Skip to main content

Thẻ: Google Trends

Google Trends: Chỉ dấu suy thoái uy tín thời 4.0

Theo thống kê của Google, số lượt tìm kiếm từ khóa ‘suy thoái’ tăng đột biến trước khi kinh tế Mỹ bước vào một giai đoạn suy thoái chính thức.

Chúng ta không cần chờ tới lúc GDP sụt giảm trong hai quý liên tiếp để đưa ra nhận định kinh tế Mỹ đã hoặc sắp rơi vào một giai đoạn suy thoái.

Và chúng ta cũng không cần chờ đợi lời xác nhận chính thức của Cục Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (NBER).

Dữ liệu kinh tế thường có độ trễ và quá trình đánh giá thường tiêu tốn rất nhiều thời gian của cơ quan này. Điều mà chúng ta cần làm là nhìn vào số lượt tìm kiếm từ khoá “suy thoái” trên Google Search.

Những câu chuyện xung quanh chủ đề suy thoái không chỉ cung cấp cho chúng ta cái nhìn rõ hơn về những gì đang xảy ra đối với nền kinh tế mà còn giúp gia tăng rủi ro xảy ra một cuộc khủng hoảng (Depression) thực sự, bắt nguồn từ sự hoảng loạn của giới doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Niềm tin người tiêu dùng, được thống kê bởi Conference Board và Đại học Michigan, sụt giảm trong khoảng thời gian gần đây chính là minh chứng rõ ràng nhất cho hiện tượng kể trên.

Khi người tiêu dùng và chủ doanh nghiệp đối diện với một loạt các điều kiện kinh tế “khắc nghiệt”, họ thường lo lắng và nói nhiều về suy thoái.

Đây không phải mà một phương pháp đo lường suy thoái chính thống mà các nhà kinh tế thường xuyên sử dụng như tình trạng sụt giảm việc làm mới và sự đảo chiều của đường cong lợi suất.

Thay vào đó, nó mang phần nhiều là một phương pháp dự báo một hiện tượng sắp xảy ra. Hiện tại, mức độ tương quan giữa hiện tượng niềm tin người tiêu dùng sụt giảm với sự xuất hiện ngày một nhiều của từ khóa “suy thoái” trên Google ngày một tăng cao.

Có không ít ví dụ khác minh chứng cho điều này. Trong giai đoạn giá xăng tại Mỹ tăng vọt lên ngưỡng 5 USD/gallon, mức độ tương quan giữa số lượt tìm kiếm từ “suy thoái” trên Google và xu hướng tăng giá nhiên liệu tăng lên 78%.

Các tài xế ngay lập tức tỏ ra sốt ruột vì họ thường xuyên phải đổ đầy bình nhiên liệu. Điều này khác hoàn toàn so với việc thay thế một chiếc bình nóng lạnh khi nó bị rò rỉ, vốn chỉ xảy ra trung bình khoảng 20 năm/lần.

Họ làm sao có thể nhớ giá của chiếc bình nóng lạnh cũ sau từng ấy năm? Với việc cuộc bầu cử giữa nhiệm kỳ ngày một tới gần, tác động chính trị từ hiện tượng tăng giá nhiên liệu ngày một rõ nét khi Tổng thống Joe Biden phải gạt kế hoạch phát triển năng lượng xanh sang một bên và “cầu cứu” sự trợ giúp từ Arab Saudi.

Thị trường chứng khoán lao dốc là hiện tượng thường xảy ra trước các giai đoạn suy thoái.

Mức độ tương quan giữa đà giảm điểm của chỉ số S&P 500 trong năm nay với số lượng từ khóa “suy thoái” được tìm kiếm trên Google tăng lên 82%.

Nhà đầu tư, mang nặng lo lắng về rủi ro suy thoái, thường có xu hướng bán tháo cổ phiếu, tạo áp lực giảm điểm đối với thị trường chứng khoán. Điều này lại khiến cho càng nhiều người tin rằng một cuộc suy thoái (Recession) đang tới gần.

Lãi suất thế chấp cao , khiến chi phí mua nhà trở nên đắt đỏ hơn, cũng có mức độ tương quan lớn đối với số lượt tìm kiếm từ “suy thoái” trên Google.

Điều tương tự cũng xảy ra khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng lên, làm giảm sức mua của người dân. Trong tháng 6, chỉ số CPI tại Mỹ tăng 9,1% so với cùng kỳ năm 2021, trong khi tăng trưởng thu nhập người lao động chỉ dừng lại ở ngưỡng 5,1%.

Người dân Mỹ tỏ ra lo lắng hơn về suy thoái và hạn chế chi tiêu, do đó, rủi ro suy thoái càng tăng lên.

Triển vọng u ám.

Giảm lạm phát là mục tiêu quan trọng nhất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ và họ sẵn sàng đánh đổi điều đó bằng một cuộc suy thoái.

Sau khi đã chậm chân hơn so với lạm phát (Inflation), ngân hàng trung ương Mỹ khát khao khôi phục uy tín bằng cách kéo giảm lạm phát bằng mọi giá. Và họ chắc chắn sẽ không “nương tay” với phố Wall.

Bên ngoài quan điểm cứng rắn của Fed trước lạm phát, tình trạng dư thừa hàng tồn kho cũng là một “vật cản” đối với kinh tế Mỹ.

Hàng hóa chất chồng từ sau mùa cao điểm mua sắm Giáng Sinh và năm mới, bên cạnh đó, nhiều nút thắt chuỗi cung ứng được gỡ bỏ khiến cho hàng hóa tràn vào các nhà kho, cửa hàng và siêu thị trên toàn nước Mỹ.

Trong tháng 1, có tới 109 con tàu phải xếp hàng chờ đợi ngoài cảng Los Angeles và Long Beach nhưng bốn tháng sau đó, số lượng tàu nằm chờ giảm xuống chỉ còn 16.

Nhiều chuỗi bán lẻ lớn như Macy’s và Target buộc phải xả hàng tồn và cắt giảm đơn đặt hàng. Tình cảnh khó khăn của vấp phải một thử thách lớn đó chính là quan điểm thắt chặt chi tiêu của người tiêu dùng trong bối cảnh niềm tin, thu nhập thực tế của họ bị ảnh hưởng bởi lạm phát.

McDonald’s cho biết phân khúc khách hàng thu nhập thấp của họ đang ngày một chi tiêu ít hơn trong khi AT&T chia sẻ ngày càng có nhiều người dùng chậm thanh toán hóa đơn cước viễn thông mỗi tháng.

Số lượng các căn nhà chưa được bán cũng đang tăng lên mỗi ngày khi bong bóng bất động sản bắt đầu hạ nhiệt. Lãi suất thế chấp và giá nhà cao khiến không ít người phải từ bỏ giấc mơ của mình.

Lĩnh vực xây dựng chỉ chiến 3.5% GDP của toàn bộ nền kinh tế nhưng sự suy yếu trong lĩnh vực này sẽ có tác động to lớn tới nhiều lĩnh vực quan trọng khác như tài chính, vật liệu xây dựng và đồ nội thất.

Trong báo cáo triển vọng kinh tế mới nhất, Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) hạ dự báo tăng trưởng của Mỹ trong năm 2022 và 2023 lần lượt còn 3,2% và 2,9%, giảm 0,4 và 0,7 điểm phần trăm so với nhận định ba tháng trước đó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh  | MarketingTrips   

Top 15 mẹo hàng đầu để bạn có thể tận dụng tối đa Google Trends

Cũng như nhiều công cụ hỗ trợ phân tích dữ liệu khác của Google như Google Search Console, Google Keyword Planner, Google Trends cũng cung cấp cho bạn vô số những dữ liệu, đặc biệt các dữ liệu mang tính tức thời.

Khi nói đến Google Trends, không ít những câu hỏi được đưa ra như, “cách sử dụng Google Trends như thế nào?”, “Google Trends làm việc ra sao? hay “Tôi có thể tận dụng nó như thế nào?”. Dưới đây là những gì có thể bạn sẽ cần.

1. Data by date (phạm vi dữ liệu).

Google Trends có thể cho bạn biết những gì mọi người đang tìm kiếm vào bất kỳ ngày nào từ năm 2004 đến vài phút trước.

Nó cũng dựa trên hai tập dữ liệu: lịch sử ( từ 2004 đến 3 ngày trước) và thời gian thực (từ tuần trước). Dữ liệu theo thời gian thực (real-time) được cập nhật theo từng phút.

2. Phân biệt xu hướng (trending) và lượng tìm kiếm hàng đầu (top-searched).

Các tìm kiếm thịnh hành hay mang tính xu hướng (trending) là những tìm kiếm đang có mức độ tăng trưởng nhanh nhất (qua các thời kỳ), trong khi lượng tìm kiếm hàng đầu hoặc “được tìm kiếm nhiều nhất” là những truy vấn được tìm kiếm nhiều nhất trong một khung thời gian cụ thể.

Các tìm kiếm mang tính xu hướng rất hữu ích để biết mọi thứ đã thay đổi như thế nào từ quá khứ đến hiện tại.

3. Hãy chọn những chủ đề (topics) khi bạn có thể.

Khi bạn bắt đầu trên Google Trends, bạn sẽ có tùy chọn để tìm kiếm các “cụm từ” hoặc “chủ đề” sẵn có.

Google khuyên bạn nên chọn các “chủ đề” khi có thể. Các chủ đề là ngôn ngữ bất khả tri và có thể giải thích cho các biến thể chính tả (sai chính tả), cũng như nhiều tên gọi trùng lặp khác cho cùng một thứ.

4. So sánh các khu vực tìm kiếm.

Làm cách nào để bạn so sánh các tìm kiếm cho cùng một thứ ở hai vị trí khác nhau? Google Trends chuẩn hóa dữ liệu tìm kiếm để so sánh giữa các cụm từ một cách dễ dàng hơn.

Kết quả tìm kiếm được chuẩn hóa theo thời gian và vị trí của một từ khoá. Điều này có nghĩa là các kết quả tìm kiếm theo các khu vực địa lý có thể so sánh được, vì vậy bạn có thể so sánh mức độ tìm kiếm của các khu vực khác nhau ở từng thời điểm khác nhau.

5. Xu hướng hàng ngày.

Đối với một số quốc gia trên thế giới, bạn có thể xem dữ liệu xu hướng hàng ngày. Đó cũng là nơi bạn sẽ hiểu được khối lượng tìm kiếm của các quốc gia nhất định.

6. Tìm ra những gì đang là xu hướng lúc bấy giờ.

Xu hướng dữ liệu tức thời, là những gì bạn có thể thấy về những thứ đang diễn ra cũng như bối cảnh của tin tức đó.

7. Đưa ra những sự so sánh.

Nếu bạn muốn hiểu quy mô của một xu hướng, hãy sử dụng phương pháp so sánh tương đối để đánh giá mức độ phổ biến của nó.

8. So sánh sự khác biệt của các khu vực cho cùng một tìm kiếm.

Đây là một trong những tính năng được yêu thích nhất trên Google Trends. Bạn có thể so sánh tối đa năm chủ đề hoặc cụm từ tìm kiếm và đối với mỗi chủ đề, bạn có thể chỉ định các vị trí địa lý cụ thể.

Ví dụ: bạn có thể thấy các tìm kiếm COVID-19 thay đổi như thế nào ở các quốc gia khác nhau trên thế giới trong 12 tháng qua.

9. Google Trends có thể giúp bạn hình dung được những sở thích chung.

Google Trends thực sự là một tập dữ liệu lấy con người làm trọng tâm. Bạn tìm kiếm những gì bạn quan tâm. Ngay cả khi những sở thích đó đôi khi là nhất thời, bạn có thể muốn biết nhiều hơn về các chủ để nhất định.

Google Trends giúp chúng ta hình dung và khám phá những giấc mơ, những chú chó và chú mèo của chúng ta và thậm chí là cả cách trồng hoa sau vườn.

10. Xu hướng không phải là một cuộc thăm dò.

Google Trends không phải là một công cụ để tạo các cuộc thăm dò ý kiến khoa học và không nên nhầm lẫn nó với dữ liệu thăm dò ý kiến. Nó chỉ phản ánh sở thích tìm kiếm đối với các chủ đề cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.

11. Nhưng nó có thể cho bạn biết nhiều thứ.

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) sử dụng Google Trends để theo dõi GDP mỗi tuần giữa hàng quý để có thể có được những cái nhìn chi tiết hơn về những gì đang xảy ra với nền kinh tế thế giới.

12. Tự động điền không giống với dữ liệu xu hướng.

Tính năng tự động điền (Autocomplete) cố gắng dự đoán những gì bạn đang nhập vào để Google có thể cung cấp cho bạn những gì bạn cần nhanh hơn.

Mặt khác, dữ liệu xu hướng là một công cụ mà bạn có thể tra cứu sở thích tìm kiếm trong bất kỳ truy vấn cụ thể nào. Vì bạn đang nhập vào và yêu cầu xem kết quả, Google sẽ hiển thị cho bạn dữ liệu xu hướng có sẵn cho hầu hết mọi truy vấn.

13. Xem những xu hướng đang diễn ra gần bạn.

Một tính năng thú vị khác trên Google Trends ở Mỹ đó là khả năng xem những gì đang thịnh hành ở các khu vực thành phố lớn mà không cần nhập vào cụm từ tìm kiếm.

Bạn có thể xem những gì đang thịnh hành trong tháng qua hoặc thậm chí cả năm. Ví dụ: đây là xu hướng ở San Francisco trong tháng qua.

14. Tải xuống dữ liệu của bạn.

Chỉ cần nhấp vào nút tải xuống bên cạnh mỗi biểu đồ. Để có tập dữ liệu lớn hơn, hãy xem tập dữ liệu lớn BigQuery từ Google. (Có thể bạn sẽ cần đội ngũ IT hỗ trợ).

15. Khám phá các truy vấn mới.

Khoảng 15% truy vấn tìm kiếm mới trên Google Trends mỗi ngày chưa từng được nhìn thấy trước đây. Đó là một cách tuyệt vời để khám phá những sở thích đang thay đổi liên tục của mọi người trên khắp thế giới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google: Cách sử dụng xu hướng tìm kiếm trực tuyến để xác định cơ hội tăng trưởng

Với rất nhiều sự thay đổi không thể đoán trước trên thế giới, làm thế nào bạn có thể chuẩn bị cho những thay đổi nhanh chóng về sở thích và hành vi của khách hàng để từ đó xác định những cơ hội tăng trưởng cho doanh nghiệp?

Google: Cách sử dụng xu hướng tìm kiếm trực tuyến để xác định cơ hội tăng trưởng

Câu trả lời đó là một công cụ miễn phí của Google có tên là Google Trends.

Với Google Trends, bạn có thể xem những gì mọi người đang tìm kiếm trên Google và những tìm kiếm đó thay đổi như thế nào theo thời gian, theo mùa và theo vị trí địa lý, để từ đó bạn có thể có được thêm nhiều insights về những gì khách hàng của bạn đang nghiên cứu trực tuyến.

Dưới đây là một số các phương pháp hay nhất để sử dụng Google Trends và khám phá những điều đang được quan tâm hàng đầu của đối tượng mục tiêu của bạn từ đó bạn có thể điều chỉnh các nỗ lực marketing của mình để đáp ứng nhu cầu của họ.

So sánh các chủ đề để khám phá những gì đang phổ biến nhất.

Với Google Trends (xu hướng trên Google), bạn có thể so sánh hai chủ đề tìm kiếm đồng thời để hiểu chủ đề nào phổ biến hơn với người dùng.

Bằng cách so sánh các từ khóa cho các sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn cung cấp, bạn có thể nhanh chóng có được bức tranh hữu ích về những sản phẩm nào đang có nhu cầu lớn hơn và có khả năng ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của bạn trong ngắn hạn hơn.

Giả sử bạn sở hữu một cửa hàng hoa nhỏ và ‘Ngày của Mẹ’ đang đến gần. Bạn muốn biết sản phẩm nào của mình cần ưu tiên quảng cáo trực tuyến.

Bằng cách sử dụng tính năng so sánh trong Google Trends, bạn có thể so sánh sở thích tìm kiếm cho các chủ đề “giao hoa” và “giỏ quà”.

Thông qua hình ảnh xu hướng tìm kiếm bên dưới, rõ ràng bạn đã có được quyết định ưu tiên hơn cho dịch vụ nào của mình trong ngày này rồi.

Mở rộng phạm vi tìm kiếm của bạn theo thời gian để xác định các xu hướng theo mùa.

Có thể bạn không muốn biết những gì đang phổ biến lúc bây giờ. Và bạn muốn biết mức độ phổ biến của một chủ đề đó là ổn định, theo mùa hay chỉ đơn giản là bị ảnh hưởng bởi một sự kiện riêng biệt nào đó.

Bằng cách sử dụng mốc thời gian, bạn có thể điều chỉnh và mở rộng ngày tìm kiếm của mình với các tùy chọn từ “30 ngày qua” đến “5 năm qua” đến “Kể từ năm 2004”.

Dưới đây là một số lý do tại sao mức điều này lại hữu ích cho doanh nghiệp của bạn:

  • Xu hướng mua sắm trong các kỳ nghỉ/lễ hàng năm. Lấy cửa hàng hoa trong ví dụ ở trên. Khám phá từ khoá “Quà tặng Ngày của Mẹ” trong Google Trends cho thấy rằng tìm kiếm này có xu hướng tăng đột biến vào đầu tháng 4.
  • Tăng đột biến ngẫu nhiên hay xu hướng thực? Nếu bạn muốn xác định liệu mức tăng đột biến mà bạn đang thấy là xu hướng lặp đi lặp lại hay là chỉ ảnh hưởng của một sự kiện chỉ diễn ra một lần nào đó, việc mở rộng tìm kiếm Google Trends của bạn trong vài tháng hoặc vài năm qua có thể tiết lộ được điều đó. Ví dụ: khối lượng tìm kiếm cho từ khoá “cắt tóc của riêng bạn” bắt đầu thịnh hành hơn so với các tìm kiếm “tiệm làm tóc” từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2020, nhưng khi mở rộng so sánh tìm kiếm đó với 5 năm qua thì nó cho thấy rằng “tiệm làm tóc” vẫn phổ biến hơn nhiều.
  • Lập kế hoạch quảng bá của bạn. Bằng cách hiểu những xu hướng nào là theo chu kỳ theo mùa, khi nào chúng đạt đỉnh điểm và khi nào chúng ‘suy yếu’, doanh nghiệp của bạn có thể lập kế hoạch và chuẩn bị tốt hơn để nắm bắt những cơ hội đó.

Sử dụng Google Trends để khám phá các cơ hội tăng trưởng mới.

Khi bạn tìm kiếm một cụm từ nào đó, Google Trends sẽ tự động hiển thị các chủ đề và truy vấn tìm kiếm hàng đầu liên quan đến cụm từ đó. Điều này có thể cực kỳ hữu ích trong việc khám phá các nhu cầu mở rộng của khách hàng mà bạn có thể đã bỏ lỡ.

  • Thuật ngữ Rising terms (những cụm từ tìm kiếm đang gia tăng): là những truy vấn có tần suất tìm kiếm tăng trưởng mạnh nhất trong khoảng thời gian bạn đã chọn so với khoảng thời gian trước đó.

Ví dụ: nếu bạn tìm kiếm các cụm từ tìm kiếm gia tăng trong năm 2019, nó sẽ hiển thị cho bạn những cụm từ có tần suất tìm kiếm tăng trưởng lớn nhất so với năm 2018.

  • Thuật ngữ Breakout terms (những cụm từ tìm kiếm mang tính đột phá): Các tìm kiếm được đánh dấu là “Breakout” nếu nó có mức độ tìm kiếm phổ biến tăng đáng kể, có thể là do các truy vấn này là mới và có ít tìm kiếm (nếu có) trước đó.

Ví dụ: khi bạn tìm kiếm “Ngày của mẹ” (Mothers’ Day) trong Google Trends từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2020, bạn sẽ thấy rằng một trong những truy vấn tìm kiếm đột phá là “Thiệp điện tử cho ‘Ngày của mẹ'” (mothers day ecards).

Note: Breakout có nghĩa là các truy vấn tìm kiếm đó có tốc độ tăng trưởng hơn 5000% so với khoảng thời gian trước đó.

Khi bạn hiểu thêm về những gì khách hàng của bạn đang tìm kiếm và lý do, bạn có thể khám phá những nhu cầu mới của khách hàng mà ngay từ đầu bạn chưa nghĩ đến nó.

Tối ưu tìm kiếm của bạn theo vùng hoặc thành phố.

Cho dù doanh nghiệp của bạn hoạt động trên toàn quốc hay chỉ tập trung tại một địa phương nào đó, Google Trends có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì khách hàng của bạn đang tìm kiếm.

Khi bạn tìm kiếm một cụm từ trong Google Trends, bạn sẽ thấy một bản đồ cho bạn biết vị trí mà cụm từ đó đang phổ biến nhất.

Nếu bạn rê chuột qua một khu vực cụ thể, Google Trends sẽ hiển thị cho bạn phần trăm tổng số tìm kiếm từ khu vực đó có chứa cụm từ tìm kiếm của bạn. Nó cũng sẽ liệt kê các thành phố và khu vực hàng đầu nơi mọi người đã tìm kiếm cụm từ đó.

Điều này đặc biệt hữu ích để xác định các sở thích khác nhau của khách hàng trên các khu vực hay vùng miền khác nhau.

Quay lại tiếp với ví dụ trên: Google Trends cho thấy rằng sở thích tìm kiếm cho “Quà tặng Ngày của Mẹ” đã tăng trên toàn quốc vào cuối tháng 4 năm 2020 và được tìm kiếm nhiều nhất ở khu vực đô thị tại San Diego, California, Mỹ.

Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu cuộc phiêu lưu tìm kiếm của riêng bạn chưa?

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Người Việt tìm gì trên Google khi bị cách ly tại nhà vì dịch COVID-19

Thời gian cách ly toàn xã hội bắt đầu từ ngày 1/4, cùng khuyến cáo người dân ở nhà của Bộ Y Tế đã thúc đẩy các xu hướng tìm kiếm liên quan đến dịch vụ giao hàng, mua hàng và học trực tuyến cũng như thiết bị điện tử, thiết bị gia dụng ngày càng tăng cao.

Từ cuối tháng 01/2020, dịch viêm phổi cấp do virus SARS-CoV-2 gây ra (Covid-19) đã trở thành vấn đề cấp thiết nhất trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, xu hướng tìm kiếm liên quan đến virus-Corona đạt đỉnh vào ngày 31/1, ngay sau dịp Tết Nguyên Đán. Sau đó, lượng tìm kiếm giảm dần khi số ca nhiễm tại Việt Nam dừng ở con số 16, lần lượt từng trường hợp đều được chữa khỏi. 

Đến ngày 5/3, khi đợt lây nhiễm COVID-19 thứ hai bắt đầu, xu hướng tìm kiếm về dịch Covid-19 tiếp tục tăng mạnh trở lại và duy trì ở mức độ cao và đạt đỉnh vào ngày 29/3.

Người Việt tìm gì trên Google

Tính đến ngày 3/4/2020, Việt Nam có 233 ca nhiễm, 75 ca bình phục và 4577 ca nghi nhiễm. Những câu hỏi và chủ đề được người Việt Nam quan tâm nhiều nhất về dịch Covid-19 xoay quanh tình hình lây nhiễm tại Việt Nam và thế giới cũng như các triệu chứng, biểu hiện nhiễm bệnh.

Theo diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Google Xu hướng có thêm chuyên trang theo dõi thông tin Xu hướng Tìm kiếm Nổi bật liên quan virus Corona để người dân, doanh nghiệp và truyền thông báo chí có thể nắm bắt kịp thời.

5 chủ đề liên quan đến Covid-19 có xu hướng tìm kiếm nổi bật nhất của người Việt trong tháng 3

  1. Dich virus corona Việt Nam hôm nay
  2. Số ca nhiễm virus corona ở Việt Nam
  3. Các triệu chứng virus corona
  4. Các tỉnh có virus corona
  5. Tổng số người nhiễm virus corona

7 câu hỏi liên quan đến Covid-19 có xu hướng tìm kiếm cao nhất của người Việt trong tháng 3

  1. Ai là người đầu tiên phát hiện ra virus corona chủng mới?
  2. Virus corona ở đâu?
  3. Biểu hiện khi nhiễm virus corona?
  4. Corona được chế tạo bởi thứ gì?
  5. Giá xét nghiệm covi 19 là bao nhiêu?
  6. Corona bắt nguồn từ đâu?
  7. Ho nhức đầu sốt mệt mỏi ngứa họng là bị bệnh gì?

Bên cạnh đó, trong thời gian cách ly tại nhà, YouTube là một trong những nguồn nội dung phong phú được rất nhiều người dùng tìm kiếm thông tin liên quan đến dịch Covid-19 và nội dung học tập, giải trí. YouTube đã có các chính sách nhằm chống lại thông tin giả trên nền tảng của mình và ưu tiên giới thiệu thông tin từ các nguồn có thẩm quyền như Bộ Y Tế và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Ngoài ra, cộng đồng nhà sáng tạo YouTube đã cùng đưa ra những thông điệp đúng đắn liên quan dịch bệnh như rửa tay đúng cách, hoặc kiến thức về cách ly cũng như những hoạt động giúp ích cho tinh thần lạc quan lẫn thể chất khỏe mạnh trong thời gian cách ly đến hàng triệu người theo dõi kênh.

Người Việt tìm gì trên Google

Thông tin từ Bộ Y Tế được tham khảo nhiều hơn WHO

Dữ liệu tìm kiếm từ Google Xu Hướng (Trends) cũng cho thấy người dân Việt Nam có xu hướng tìm kiếm thông tin từ Bộ Y Tế cao hơn so với từ Tổ chức Y tế Thế giới WHO từ khi dịch Covid-19 bùng phát đến nay. Ở giai đoạn đầu của dịch, công chúng quan tâm đến thông tin từ WHO hơn, tuy nhiên, xu hướng này đã nhanh chóng thay đổi. Các dữ liệu cũng cho thấy xu hướng tìm kiếm thông tin từ Bộ Y Tế tại Việt Nam ngày càng cao trong tình hình dịch diễn biến phức tạp.

Người Việt tìm gì trên Google

Chủ đề cách ly ngày càng được quan tâm

Trong đợt bùng phát thứ 2 tại Việt Nam, việc cách ly trở thành một trong những thực hành quan trọng nhất trong việc ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. Thống kê từ Google Xu Hướng cho thấy, chủ đề “cách ly” bắt đầu được quan tâm nhiều hơn trong tháng 3. Đặc biệt, xu hướng tìm kiếm về cách ly tăng đột biến sau chỉ thị cách ly toàn xã hội được Thủ tướng Chính phủ ban hành vào ngày 31/3/2020. Hà Nội, Đà Nẵng và Lai Châu là ba tỉnh thành có xu hướng tìm kiếm về cách ly cao nhất.

Người Việt tìm gì trên Google

5 từ khóa thuộc chủ đề ‘cách ly’ có xu hướng tìm kiếm cao nhất 

  1. Cách ly corona
  2. Trốn cách ly
  3. Cách ly toàn xã hội
  4. Danh sách cách ly
  5. Vĩnh Phúc cách ly

Trong bối cảnh dịch tại Việt Nam, Bộ Y Tế khuyến cáo tất cả người dân ở nhà và không nên ra đường nếu không thật cần thiết, đồng thời nhiều doanh nghiệp cũng bắt đầu áp dụng hình thức làm việc trực tuyến từ xa tại nhà, các xu hướng tìm kiếm liên quan đến dịch vụ giao hàng, mua hàng online và học trực tuyến đạt mức cao nhất trong một năm trở lại đây.

(Xu hướng tìm ‘delivery’, và ‘mua hàng online’) 

Người Việt tìm gì trên Google

 (xu hướng tìm ‘học trực tuyến)

Bên cạnh đó, mức độ quan tâm tìm kiếm đối với các thiết bị điện tử phục vụ cho việc làm việc tại nhà như máy in, máy tính, laptop, bàn phím có xu hướng tăng cao trong thời gian gần đây. Các thiết bị gia dụng như nồi chiên không dầu, máy xay và nồi cơm điện cũng có xu hướng tìm kiếm ngày càng cao trên Google trong tình hình nhiều quán ăn, nhà hàng phải đóng cửa tránh dịch, khiến nhu cầu nấu ăn tại nhà tăng cao.

Đồ điện tử phục vụ việc học và làm việc từ xa: 

Người Việt tìm gì trên Google

Đồ gia dụng: 

Hãy tham gia Cộng đồng Marketing của MarketingTrips tại: Link

 

Hà Anh | MarketingTrips 

Theo Google

Google đổi thuật toán mới, hàng tỷ kết quả tìm kiếm bị ảnh hưởng

Mỗi lần thay đổi mới của Google với thuật toán tìm kiếm có thể làm ảnh hưởng tới hàng tỷ kết quả trên toàn cầu.

Google đổi thuật toán mới, hàng tỷ kết quả tìm kiếm bị ảnh hưởng
Google đổi thuật toán mới, hàng tỷ kết quả tìm kiếm bị ảnh hưởng

Google vừa thông báo đang thực hiện thay đổi thuật toán trong hệ thống tìm kiếm của mình. Theo công ty tìm kiếm số một, việc thay đổi này có thể ảnh hưởng tới khoảng 10% kết quả tìm kiếm của họ.

Thay đổi mới sẽ dựa trên những nghiên cứu về xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) của Google, được công ty này áp dụng dần trên các sản phẩm tìm kiếm trong vòng 10 tháng qua.

Về cơ bản, nghiên cứu này sẽ giúp cải thiện kết quả tìm kiếm nhờ khả năng nhận biết sự liên quan giữa các từ khoá trong một câu.

Thuật toán mới của Google sẽ cải thiện khả năng tìm kiếm bằng tiếng Anh. Các ngôn ngữ khác sẽ được phát triển sau. Ảnh: Google.

Công nghệ xử lý NLP mới của Google được gọi tắt là BERT. Với khả năng nhận biết ngữ cảnh trong cả câu nói, BERT có thể đem lại những kết quả tìm kiếm đúng với nhu cầu của người dùng hơn.

Theo chia sẻ của Google, một trong những cách mà họ “đào tạo” cho hệ thống BERT là lấy câu tiếng Anh, loại bỏ khoảng 15% số từ, và cho hệ thống tự tìm ra những từ phù hợp để điền vào.

“Đây là sự thay đổi lớn, tích cực nhất chúng tôi đưa ra trong 5 năm qua, và có lẽ là một trong những thay đổi quan trọng nhất kể từ khi Google ra mắt”, ông Nayak nhận xét.

Google cho biết sự thay đổi thuật toán tạm thời chỉ ảnh hưởng tới các kết quả tìm kiếm tiếng Anh. Sau vài ngày được áp dụng, nó đã thay đổi khoảng 10% kết quả tìm kiếm bằng tiếng Anh tại Mỹ. Các ngôn ngữ và vùng khác sẽ nhận thuật toán mới sau.

Công ty này cũng cho biết những sự thay đổi sẽ chưa ảnh hưởng nhiều tới lượng truy cập (traffic), một chỉ số rất quan trọng của nhiều trang web.

Do Google là công ty tìm kiếm lớn nhất, mỗi thay đổi nhỏ về thuật toán cũng có thể khiến cho các trang web bị ảnh hưởng rất lớn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips