Mở rộng nhận thức thương hiệu bằng những công cụ thông minh
Với sự gia tăng liên tục của video số (digital video), các nhà quảng cáo và thương hiệu đang không ngừng thay đổi chiến lược của mình để thúc đẩy nhận thức về thương hiệu.
Các công cụ mới của YouTube đang giúp bạn giảm bớt những nỗ lực cần thiết để bắt kịp những xu hướng tiêu dùng này trong khi vẫn đạt được kết quả về nhận thức thương hiệu một cách rõ rệt. Dưới đây là 03 cách tiếp cận mà các nhà marketers nên xem xét.
Vạch ra kế hoạch với công cụ Reach Planner.
Trước khi thiết lập chiến dịch, hãy đảm bảo bạn lập kế hoạch để đạt hiệu quả tối đa.
Công cụ lập kế hoạch tiếp cận (Reach Planner) sử dụng dữ liệu theo thời gian thực từ YouTube để hiển thị cho bạn phạm vi tiếp cận dự kiến dựa trên cài đặt chiến dịch của bạn gồm: đối tượng, ngân sách, loại chiến dịch và mục tiêu, v.v.
Khi bạn chỉnh sửa thông tin đầu vào của bạn và bạn sẽ thấy chúng ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi tiếp cận và tần suất dự kiến của chiến dịch theo đối tượng.
Carter’s, một thương hiệu quần áo dành cho trẻ em, đã sử dụng công cụ lập kế hoạch tiếp cận cho chiến dịch “Hello Optimism” của họ để tìm hiểu phạm vi tiếp cận và tần suất của cả đối tượng bên thứ nhất (phía thương hiệu) và phân khúc đối tượng của Google dành cho những người mới làm mẹ.
Agency của Carter’s, Merkle, đã có thể xác định mức ngân sách và chiến lược phù hợp cần thiết để thúc đẩy sức ảnh hưởng nhiều nhất cho một lượng lớn đối tượng duy nhất.
Chiến dịch YouTube của họ đã mang lại phạm vi tiếp cận duy nhất là 51 triệu người với chi phí mỗi lần xem thấp hơn 40% so với chiến dịch YouTube trung bình của họ.
Với dữ liệu từ TV trong công cụ lập kế hoạch tiếp cận, bạn cũng có thể lập kế hoạch YouTube cùng với TV để hiểu phạm vi tiếp cận kết hợp và cải thiện hiệu quả của chiến dịch tổng thể của mình.
Trong video Case Study này, nhóm Pepsi Việt Nam giải thích cách họ sử dụng TV trong công cụ lập kế hoạch tiếp cận để đạt được thêm 19% phạm vi tiếp cận cho chiến dịch quảng cáo sản phẩm Mirinda, một loại nước ngọt hàng đầu tại Việt Nam.
Tối ưu hoá hiệu suất với chiến dịch tiếp cận video – Video reach campaigns.
Để tăng mức độ nhận biết thương hiệu và khả năng ghi nhớ quảng cáo (ad recall) tối đa, Google khuyên bạn nên sử dụng hai hoặc nhiều định dạng CPM khác nhau: Quảng cáo có thể bỏ qua (skippable), không thể bỏ qua (non-skippable) hoặc quảng cáo đệm 6 giây (bumper ads).
Để có được dự báo về việc phân bổ ngân sách giữa các định dạng CPM bạn chọn, Google đã phát triển các chiến dịch nhằm mục tiêu gia tăng phạm vi tiếp cận video.
Chiến dịch tiếp cận video (Video reach campaigns) có thể tự động tối ưu hóa trên nhiều định dạng quảng cáo khác nhau để tiếp cận nhiều người nhất có thể với mức giá thấp nhất.
Trong quá trình thử nghiệm, Google cho biết, các chiến dịch phạm vi tiếp cận video đã tăng phạm vi tiếp cận nhiều hơn từ 29% đến 44% với mức giá CPM thấp hơn 16% so với các chiến dịch sử dụng các định dạng riêng lẻ.
Thương hiệu L’Oréal Bồ Đào Nha đã đạt được phạm vi tiếp cận chiến dịch cao nhất từ trước đến nay bằng cách sử dụng chiến dịch tiếp cận video để quảng cáo sản phẩm serum Elvive Dream Long.
Dựa vào việc tự động hóa để tối đa hóa khả năng tiếp cận và mức độ nhận biết, L’Oréal đã tiếp cận thêm 32% người xem đồng thời giảm thêm 41% chi phí trên mỗi điểm tiếp cận (CPRP – cost per reach point) so với các chiến dịch YouTube được tối ưu hóa theo cách thủ công thông thường.
Đo lường hiệu quả và điều chỉnh chiến dịch của bạn với Brand Lift.
- Bạn có thể thiết lập công cụ đo lường Brand Lift trực tiếp từ Google tại: Brand Lift
Cuối cùng, các giải pháp đo lường rất quan trọng khi bạn cần hiểu đầy đủ về những tác động của các chiến dịch quảng cáo lên sức khoẻ thương hiệu (Brand Lift).
Brand Lift cho phép bạn đo lường mức độ ghi nhớ quảng cáo và sức tác động đến độ nhận biết thương hiệu được phân bổ trực tiếp cho các chiến dịch của bạn.
Ngoài các giải pháp Brand Lift, Google cũng đã hợp tác với các giải pháp đo lường của bên thứ ba để hiểu rõ hơn về hiệu suất so với các nền tảng truyền thông khác.
Trong phân tích mô hình tiếp thị hỗn hợp (marketing mix model – MMM) mà Google đã kết hợp với Nielsen, YouTube đã cho thấy rằng doanh số bán hàng tăng thêm trên mỗi lần hiển thị trên nền tảng này nhiều hơn 91% so với TV (từ năm 2017 đến năm 2019).
Để giúp các nhà quảng cáo tận dụng những kết quả này trên quy mô lớn, YouTube đã không ngừng phát triển các giải pháp lập kế hoạch, media buying (mua phương tiện truyền thông) và đo lường trong thời gian qua.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Tra Nguyen | MarketingTrips