Skip to main content

Keyword là gì? Các loại Keyword chính trong SEO

17 Tháng Chín, 2022

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu các khái niệm và kiến thức căn bản nhất về thuật ngữ Keyword (Tiếng Việt có nghĩa là Từ khoá): Keyword là gì? Các loại Keyword chính trong SEO Web? Cách tìm và sử dụng Keyword (Từ khoá) hiệu quả? Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với hoạt động SEO là gì? Và nhiều thông tin khác.

keyword là gì
Keyword là gì? Cách tìm và xác định Từ khoá trong SEO

Khi nói đến các hoạt động Inbound Marketing nói chung và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) nói riêng, một trong những nhiệm vụ mà các thương hiệu cần đảm bảo đó là cung cấp những nội dung mà người tiêu dùng của họ đang tìm kiếm và quan tâm nhất.

Để đáp ứng được mục tiêu này, việc hiểu keyword là gì, cùng với đó là quá trình nghiên cứu và phân tích keyword một cách kỹ lưỡng là chiến lược ưu tiên hàng đầu.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Keyword là gì?
  • Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Keyword trong phạm vi SEO.
  • SEO là gì?
  • Inbound Marketing là gì?
  • Các loại Keyword chính có thể được sử dụng trong SEO.
  • Short-tail Keyword là gì?
  • Long-tail Keyword là gì?
  • Vai trò của việc nghiên cứu và phân tích Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
  • Mối quan hệ giữa Keyword – Nội dung (Content) và SEO.
  • Các công cụ phân tích Keyword phổ biến hiện có trên thị trường.
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Keyword là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Keyword là gì?

Keyword trong tiếng Việt có nghĩa là Từ khoá, là các từ hay cụm từ dùng để biểu thị hay đại diện cho một điều gì đó. Trong ngành SEO (Search Engine Optimization), Keyword là các từ mà người làm SEO muốn tối ưu hoá thứ hạng trên các trang tìm kiếm (SERPs) của công cụ tìm kiếm.

Keyword là một từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào một công cụ hay phần mềm nào đó, sau đó công cụ hay phần mềm sẽ tìm kiếm và trả về tất cả các thông tin liên quan đến từ khoá đang được từ kiếm (Theo từ điển Cambridge).

Keyword còn có một tên gọi khác là Search Query, chính là các truy vấn tìm kiếm, ví dụ như “seo là gì” hay “quảng cáo là gì“.

SEO Keyword là gì?

SEO Keyword đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Keyword trong phạm vi SEO.

Keyword là gì theo góc nhìn của Yoast.

Theo Yoast, Keyword là một từ hay cụm từ mà thương hiệu muốn xếp hạng (Ranking) cho một trang (webpage) nhất định.

Vì vậy, khi mọi người tìm kiếm Keyword tức các cụm từ đó trên Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác, họ sẽ tìm thấy website của thương hiệu.

Giả sử bạn đang có một website về đàn piano và bạn bán tất cả các kiểu đàn. Bạn cập nhật nhiều nội dung lên website về các chủ đề liên quan đến các thông tin mà người mua đàn có thể cần.

Khi họ nhập các Keyword lên công cụ tìm kiếm, họ sẽ có thể thấy bạn. Để có thể tối ưu hoá các Keyword từ tìm kiếm, dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể tự vấn trước khi xây dựng nội dung.

  • Kiểu tìm kiếm nào bạn muốn người dùng thấy bạn.
  • Đâu là Keyword mà bạn nghĩ rằng khách hàng có thể sử dụng để tìm thấy bạn?
  • Truy vấn tìm kiếm sẽ trông như thế nào (chẳng hạn như ngắn hay dài)?

Keyword là gì theo góc nhìn của Ahrefs.

Ahrefs định nghĩa từ khoá cũng khá đơn giản, Keyword là những từ và cụm từ mà mọi người nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì mà họ cần.

Ngoài tên gọi là Keyword, những từ và cụm từ này cũng còn được gọi là Google Searchs hoặc Truy vấn (Queries).

Keyword mang ý nghĩa chính là gì với Moz.

Theo nền tảng phân tích SEO Moz, Keyword là những ý tưởng và chủ đề, những thứ có thể tiết lộ về nội dung của một Trang hay website nào đó.

Về mặt SEO, chúng là những từ và cụm từ mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm, và còn được gọi là “truy vấn tìm kiếm”.

Một số nền tảng khác như HubSpot hay Semrush cũng có các định nghĩa tương tự.

SEO là gì?

seo là gì
SEO là gì. Keyword là một phần của SEO và SEO là một phần của Inbound Marketing.

Như đã phân tích ở trên, trong khi khái niệm Keyword có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức và mang các ý nghĩa khác nhau, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong phạm vi SEO tức liên quan đến việc tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (và bài viết này cũng sẽ tập trung nói về chủ đề này).

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hoặc Bing.

Khái niệm SEO là gì?

Để có thể dễ dàng hiểu bản chất của SEO hay SEO là gì, bạn có thể xem hình ảnh ở trên.

Khi bạn lên các công cụ tìm kiếm như Google và bạn nhập một truy vấn hay Keyword vào ô tìm kiếm, chẳng hạn như trong trường hợp này là marketing là gì, bạn có thể thấy một kết quả tìm kiếm trả về là một bài viết về chủ đề Marketing của MarketingTrips.

Các trang kết quả được trả về từ công cụ tìm kiếm này được gọi là SERPs (Search Engine Results Pages).

Inbound Marketing là gì?

Về mặt tổng thể, Keyword liên quan đến các hoat động SEO, và SEO là một phần của bức tranh lớn hơn là Inbound Marketing.

Inbound Marketing là phương thức marketing trong đó các marketer sử những nội dung và trải nghiệm có giá trị để thu hút khách hàng, những gì các nhà tiếp thị cần làm và hướng tới đó là giữ chân người dùng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu.

Trong khi Outbound Marketing có thể làm phiền khách hàng vì những nội dung không mong muốn, Inbound Marketing sẽ xây dựng những thứ mà họ tìm kiếm nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề mà họ đang có.

Các loại Keyword chính có thể được sử dụng trong SEO.

Mặc dù tuỳ theo cách gọi và phân loại, Keyword có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau, có 04 kiểu hay loại Keyword chính liên quan đến ý niệm hay ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng:

  • Informational Keyword: Người dùng sẽ sử dụng Keyword này nếu họ muốn tìm hiểu các thông tin cơ bản về sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu.
  • Navigational Keyword: Là Keyword được sử dụng trong trường hợp người dùng tìm các thông tin liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu hay doanh nghiệp cụ thể.
  • Commercial Keyword: Thương hiệu có thể sử dụng kiểu Keyword này trong trường hợp người dùng đang muốn mua sản phẩm nhưng đang cân nhắc hay so sánh với các sản phẩm của đối thủ.
  • Và cuối cùng là Conversion Keyword – Transactional Keyword: Người dùng sử dụng loại Keyword này khi họ đã sẵn sàng để mua hàng.

Short-tail Keyword là gì?

Short-tail Keyword là những từ khoá chỉ chứa 1 hoặc vài từ (Word). Mặc dù không có bất cứ một quy định nào về số lượng từ có trong Short-tail Keyword, kiểu Keyword này thường được xem là những từ khoá có tối đa khoảng 3 từ, ví dụ “SEO là gì“.

Về mặt ý nghĩa, Short-tail Keyword là những từ khoá chung chung với ý niệm tìm kiếm (Search Intent) của người dùng là tìm nhiều thông tin liên quan nhất có thể.

Ở khía cạnh mua hàng, khách hàng thường ít khi mua hàng với các Short-tail Keyword mà chỉ là thu thập và tham khảo thêm thông tin.

Thông thường, từ khoá càng ngắn thì có dung lượng tìm kiếm (Search Volume) càng cao và ngược lại với các từ khoá dài.

Long-tail Keyword là gì?

Long-tail Keyword có nghĩa là từ khoá dài, là những từ khoá có nhiều từ xuất hiện trong từ khoá, thường là từ khoảng 4 từ trở lên.

Ví dụ, “các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing” là một Long-tail Keyword theo đúng nghĩa.

Ngược lại với các Short-tail Keyword, các Long-tail Keyword thường có dung lượng tìm kiếm ít hơn và có tỷ lệ chuyển đổi thành hành động cao hơn.

Vì giờ đây mục tiêu của khách hàng không chỉ là tìm kiếm thông tin, mà là hướng tới việc ra các quyết định cụ thể, các thương hiệu có thể tập trung khai thác kiểu từ khoá này nếu muốn bán được nhiều hàng hơn.

Ví dụ, một khách hàng tìm kiếm “mua điện thoại iphone ở tphcm” thường sẽ có ý định mua hàng cao hơn nhiều so với “điện thoại”.

Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Một khi doanh nghiệp hay thương hiệu xem SEO là một phần của chiến lược truyền thông marketing tổng thể (IMC), việc nghiên cứu và phân tích Keyword là những gì cần làm.

Dưới đây là một số vai trò chính của Keyword hay nói cách khác là những giá trị mà thương hiệu có thể có được thông qua việc phân tích và thấu hiểu Keyword.

Keyword giúp gửi thông báo đến các công cụ tìm kiếm.

Như đã đề cập ở trên, Keyword gắn liền với việc tối ưu hoá thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing, MSN, hay tại Việt Nam là Cốc Cốc.

Ngoài ra với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội, các nền tảng như Facebook, TikTok, Instagram hay YouTube cũng đã trở thành những công cụ tìm kiếm phục vụ cho nhiều mục đích tìm kiếm khác nhau.

Bạn cứ thử hình dung rằng, khi người dùng nhập một từ khoá hay truy vấn vào các nền tảng nói trên, điều gì sẽ xảy ra?

Các nền tảng sau đó, sẽ sử dụng các thuật toán riêng để “trả về” các thông tin liên quan đến Keyword mà người dùng đã nhập vào.

Từ góc nhìn này, việc thương hiệu sử dụng Keyword gì trên website (hay từ các kênh của thương hiệu) đóng vai trò quyết định đến việc website có khả năng hiển thị khi người dùng tìm kiếm hay không.

Chẳng hạn như khi MarketingTrips sử dụng Keyword “Brand Marketer” để tối ưu cho một Trang (bài viết) trên website của mình, MarketingTrips đang gửi một tín hiệu thông báo đến các công cụ tìm kiếm như Google rằng, khi ai đó nhập Keyword hay từ khoá này vào công cụ tìm kiếm, hãy xếp hạng và trả về Trang có gắn từ khoá đó của MarketingTrips.

Ngược lại, nếu MarketingTrips không sử dụng Keyword để tối ưu nội dung, về cơ bản là cơ hội để MarketingTrips được Google xếp hạng gần như là bằng 0.

Keyword giúp thương hiệu thấu hiểu khách hàng (tiềm năng) của mình (Customer Insights).

Từ khía cạnh thấu hiểu khách hàng mục tiêu thông qua phương thức tiếp cận là Inbound Marketing, thay vì thương hiệu chủ quan giả định về những gì khách hàng quan tâm, với Keyword, thương hiệu có thể nhận biết đâu là vấn đề mà khách hàng đang băn khoăn tìm kiếm để từ đó có thể chủ động sản xuất ra những nội dung phù hợp.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm Keyword “xe hơi cũ có dễ hư không”, Keyword này giúp các thương hiệu hay doanh nghiệp mua bán xe hơi cũ hiểu rằng, khách hàng của họ rất sợ xe hơi cũ bị hư hỏng.

Thấu hiểu được điều đó, thương hiệu sẽ xây dựng nhiều nội dung liên quan hơn đến chủ đề và Keyword này với mục tiêu là giúp khách hàng vượt qua được các rào cản đang gặp.

Keyword giúp thương hiệu có thêm cơ hội thúc đẩy lưu lượng truy cập và khách hàng tiềm năng.

Như đã phân tích ở ý đầu tiên, vì thông qua việc phân tích Keyword, marketer có thể tối ưu hoá nội dung theo những gì mà người dùng đang nhập vào công cụ tìm kiếm.

Công với một số chiến thuật SEO khác, thương hiệu có cơ hội có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm và cuối cùng, website có nhiều người dùng truy cập hơn và nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Về bản chất, dựa trên các thuật toán xếp hạng nội dung của các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ hiếm có cơ hội xuất hiện trước mắt người dùng nếu nội dung bạn xây dựng không liên quan đến các Keyword mà người dùng đang sử dụng.

Keyword đóng vai trò ánh xạ hay phản ánh những gì mà người dùng cần.

Cũng theo cách này, từ các Keyword có được, ngoài việc sử dụng các Keyword đó để tối ưu nội dung với công cụ tìm kiếm và có thứ hạng cao hơn, thương hiệu cũng cơ thêm cơ hội để nghiên cứu và sản xuất nhiều nội dung hơn nhằm giải quyết những “nỗi đau” mà khách hàng đang gặp phải.

Thương hiệu càng hiểu khách hàng thì càng bán được nhiều hàng.

Mối quan hệ giữa Keyword – Nội dung (Content) và SEO.

Khi nói đến thuật ngữ SEO hoặc Keyword, Nội dung (Content) là yếu tố không thể bỏ qua.

Như đã phân tích ở trên, về bản chất, trong khi bạn có Keyword và chiến thuật SEO tốt thì bạn vẫn không thể có được thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm nếu không có những nội dung chất lượng.

Với mỗi Keyword được nhập vào thanh tìm kiếm (Search Bar), thứ mà người tìm kiếm quan tâm là những nội dung mà họ có thể có được, dù cho bằng một cách nào đó bạn có được thứ hạng cao tuy nhiên điều này cũng sẽ không có ý nghĩa gì với người dùng.

Bạn có thể xem Content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ này.

Các công cụ phân tích và kiểm tra thứ hạng Keyword phổ biến hiện có trên thị trường.

Hiện nay có rất nhiều công cụ phân tích và nghiên cứu Keyword khác nhau, và phần lớn trong số này là công cụ có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ mà bạn có thể tham khảo.

  • Ahrefs.
  • Semrush.
  • Moz.
  • Yoast.
  • Google Keyword Planner.
  • Keywordtool.io
  • Google Trends.
  • Google Search Console.

Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Keyword là gì?

  • Keyword là gì?

Nói một cách dễ hiểu nhất, Keyword là những gì mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm như Google hay trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok hay YouTube.

  • Thương hiệu nên sử dụng Long-tail Keyword hay Short-tail Keyword?

Như đã phân tích qua ở trên, mỗi Keyword dù ngắn (short-tail) hay dài (long-tail) đều có những giá trị riêng, căn cứ vào chiến lược tổng thể của thương hiệu trong từng giai đoạn mà bạn có thể chọn kiểu Keyword phù hợp.

Ví dụ, bạn có thể chọn Short-tail Keyword nếu muốn thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) hay Long-tail Keyword nếu muốn gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

  • Keyword Density là gì?

Keyword Density là mật độ từ khoá. Mặc dù không có công thức chính xác về tỷ lệ từ khoá lặp lại trong bài viết, và mật độ từ khoá còn phụ thuộc vào mức độ “duy nhất” của bài viết cũng như nhiều yếu tố khác, mật độ khuyến nghị nên là khoảng 0.5% đến 1.5%. Có nghĩa là với bài viết dài 1000 từ, bạn có thể lặp lại từ khoá từ 5 đến tối đa 15 lần.

  • Keyword Research là gì?

Keyword Research là Nghiên cứu từ khoá, là hoạt động phân tích và lựa chọn các Keyword phục vụ cho các mục tiêu SEO và Marketing khác nhau của doanh nghiệp.

Google Keyword Planner là một trong những công cụ nghiên cứu Keyword miễn phí phổ biến nhất do Google cung cấp.

  • Keyword classification là gì?

Keyword classification có nghĩa là Phân loại từ khoá, là quá trình thương hiệu phân chia từ khoá (keyword) thành các nhóm từ khoá theo các mục đích khác nhau chẳng hạn như: từ khoá thông tin, từ khoá mua hàng, từ khoá so sánh với đối thủ và hơn thế nữa.

  • Keyword Sets là gì?

Keyword Sets hay Bộ từ khoá hay còn được gọi là nhóm từ khoá, chính là một tập hợp gồm nhiều từ khoá khác nhau (và thường được nhóm theo một chủ đề nào đó, tức các từ khoá có trong cùng một bộ từ khoá sẽ tương tự nhau).

Ví dụ, Keyword Sets về giày chạy bộ sẽ bao gồm nhiều từ khoá khác nhau liên quan đến chủ đề giày chạy bộ (chẳng hạn như: giày chạy bộ giá rẻ, giày chạy bộ nam…), tuỳ theo cách phân loại, các bộ từ khoá cũng sẽ được nhóm theo các cách khác nhau.

  • SEO Keyword là gì?

SEO Keyword đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

  • Negative Keyword là gì?

Negative Keyword là Từ khoá phủ định, nó chính là các Keyword mà khi nhà quảng cáo thêm nó vào nhóm quảng cáo, các mẫu quảng cáo sẽ không xuất hiện khi người dùng tìm kiếm Keyword đó.

  • Semantic Keyword là gì?

Trong ngành SEO, vấn đề cốt lõi không phải là xác định hay tìm kiếm Keyword mà là đáp ứng mục tiêu của người tìm kiếm đằng sau mỗi Keyword.

Semantic Keyword đề cập đến các ý định của người dùng với mỗi Keyword, tức là thứ họ sẽ muốn nhận được sau khi nhập nó lên công cụ tìm kiếm.

  • Brand Keyword là gì?

Là từ khoá thương hiệu. Các Brand Keyword gắn liền với tên gọi của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp nào đó chẳng hạn như Pepsi, Unilever hay MarketingTrips.

  • Keyword Ranking là gì?

Là thứ hạng từ khoá, nó chính là vị trí hay thứ tự xuất hiện của từ khoá trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Ví dụ khi bạn tìm kiếm một từ khoá gì đó, Keyword Ranking sẽ được mô tả bằng cách là bài viết (hoặc chuyên mục, website…) chứa từ khoá đó đang nằm ở trang nào (thứ mấy) trên công cụ tìm kiếm, xuất hiện ở vị trí đầu tiên sẽ tương đương với Keyword Ranking là Top 1 và tương tự cho các vị trí khác.

  • Educational hay Informational Keyword là gì?

Là những từ khoá chung chung thường nằm ở phần đầu của phễu bán hàng (Seles Funnel) hay hành trình khách hàng, “iphone” là một kiểu Informational Keyword.

  • Transactional hay Commercial Keyword là gì?

Là những từ khoá thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng, người dùng sử dụng từ khoá này để đưa ra các cân nhắc mua hàng. “mua iphone” là một kiểu Transactional Keyword.

  • Short-term fresh Keyword là gì?

Là những từ khoá nổi lên theo từng thời điểm nhất định, sau đó rơi dần theo thời gian.

Ví dụ, trong thời điểm bộ phim bom tấn Avatar ra mắt, thì “Avatar” hay những keyword tương tự được gọi là Short-term fresh Keyword.

  • Long-term evergreen Keyword là gì?

Là kiểu keyword ngược lại với Short-term fresh Keyword, tức các keyword này không tăng và sụt giảm nhanh theo từng đợt mà là bền vững theo thời gian.

  • Dynamic Keyword là gì?

Dynamic Keyword có nghĩa là từ khoá động, khái niệm gắn liền với quảng cáo động (Dynamic Ads), có nghĩa là tuỳ vào từng keyword hay truy vấn tìm kiếm khác nhau mà quảng cáo sẽ tự động hiển thị các nội dung (mẫu quảng cáo) khác nhau.

  • Keyword Matching là gì?

Là đối sánh từ khoá, là cách nhà quảng cáo kích hoạt hiển thị các mẫu quảng cáo của họ, tuỳ vào từng tuỳ chọn Keyword Matching khác nhau mà khi một người dùng nhập một cụm từ bất kỳ vào ô tìm kiếm, các mẫu quảng cáo có được kích hoạt hiển thị hay không.

  • Competitor Keyword là gì?

Là keyword của đối thủ. Ví dụ khi bạn tìm kiếm Lazada nhưng bạn lại thấy mẫu quảng cáo của Shopee.

  • Focus Keyword và Sub Keyword là gì?

Focus keyword là keyword chính (keyword tập trung), là keyword mà người làm SEO ưu tiên xếp hạng đầu tiên, trong khi với sub keyword tức keyword phụ, nó có thể được xếp hạng hoặc không, vì nó đóng vai trò chính là bổ sung cho Focus keyword. Focus keyword thường có lưu lượng tìm kiếm lớn hơn sub keyword.

  • Keyword driven Content Marketing là gì?

Là chiến lược Content Marketing được định hướng bởi Keyword, sự khác biệt cơ bản khi xây dựng một chiến lược Content Marketing theo Keyword và các chiến lược nội dung khác là nơi bạn bắt đầu và tập trung vào.

Thay vì bạn tập trung vào các dữ liệu thu thập được từ các hoạt động nghiên cứu thị trường hay từ mạng xã hội, bạn cần tập trung vào những gì mà khách hàng mục tiêu của bạn đang tìm kiếm.

  • Related Keyword là gì?

Là những từ khoá liên quan, khái niệm mô tả các từ khoá tương tự, gần giống… đến từ khoá mà bạn làm SEO hoặc đang tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm. Ví dụ “chiến lược marketing” là Related Keyword đến từ khoá “kế hoạch marketing” hoặc “marketing”.

  • Suggested Keyword là gì?

Suggested Keyword là các từ khoá đề xuất. Trên các công cụ tìm kiếm như Google, khi người dùng tìm kiếm một từ khoá hay keyword gì đó, Google sẽ đề xuất các keyword mà mọi người cũng tìm kiếm và thường là những keyword có liên quan đến keyword hay topic (chủ đề nội dung) mà người dùng đang tìm.

Kết luận.

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản về thuật ngữ keyword. Trong các hoạt động SEO nói riêng và Inbound Marketing nói chung, Keyword được xem là nền tảng của mọi hành động mà thương hiệu cần phân tích và nghiên cứu.

Bằng cách hiểu keyword là gì, có những loại keyword nào hay sử dụng những công cụ nào để phân tích keyword, thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm, cung cấp cho khách hàng nhiều nội dung có liên quan hơn và từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Bài viết liên quan

Nổi bật


Đọc nhiều

Ứng dụng video Bigo Live bị xoá khỏi App Store

10 Tháng Tư, 2023
Bigo Live, ứng dụng chuyên về livestream phổ biến tại Việt Nam, không còn xuất hiện trên kho ứng …