Skip to main content

Thẻ: hành trình khách hàng

Hành trình khách hàng là gì? Khái niệm và Ví dụ

Cùng tìm hiểu các nội dung xoay quanh chủ đề Hành trình khách hàng: Hành trình khách hàng là gì, hành trình khách hàng có những giai đoạn nào, chiến lược áp dụng theo từng giai đoạn của hành trình khách hàng ra sao và hơn thế nữa.

hành trình khách hàng
Hành trình khách hàng là gì? Khái niệm và Chiến lược

Trong thế giới làm Marketing, có vô số các cách khác nhau mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn khác nhau trong quá trình mua hàng, khách hàng cần và kỳ vọng những thứ khác nhau từ thương hiệu.

Quá trình mà khách hàng đi qua này được gọi là hành trình khách hàng hay hành trình mua hàng của khách hàng, vậy hành trình khách hàng là gì và người làm marketing nên hành động như thế nào trong từng giai đoạn, MarketingTrips sẽ làm rõ trong bài viết này.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Hành trình khách hàng là gì?
  • Bản đồ hành trình khách hàng là gì?
  • Vai trò của việc lập bản đồ hành trình khách hàng
  • Các giai đoạn có trong mỗi hành trình khách hàng là gì?
  • Điểm chạm là gì trong hành trình khách hàng.
  • Cách xây dựng bản đồ hành trình khách hàng.
  • Tạo sao người làm Marketing cần hiểu về hành trình khách hàng hay vai trò của hành trình khách hàng với doanh nghiệp là gì?
  • FAQs – Những câu hỏi thường gặp về thuật ngữ hành trình khách hàng.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Hành trình khách hàng là gì?

Hành trình khách hàng là khái niệm được sử dụng để mô tả một quá trình từ lúc một khách hàng biết về một sản phẩm hay dịch vụ nào đó đến lúc họ quyết định mua nó (và xa hơn nữa), tức là quá trình trở thành khách hàng (Customer) của doanh nghiệp từ khách hàng tiềm năng (Lead).

Tuỳ vào từng ngành hàng hay phân khúc khách hàng (thậm chí là từng khách hàng), mà họ có các hành trình mua hàng khác nhau, ngắn hoặc dài, đơn giản hoặc phức tạp khác nhau.

Thông thường, một hành trình khách hàng sẽ bao gồm rất nhiều các tương tác hay điểm chạm khác nhau giữa đối tượng mục tiêu và thương hiệu. Từ trong suốt quá trình mua hàng và sau khi đã mua hàng.

Có thể gọi hành trình khách hàng là hành trình mua hàng (mua sắm).

Hàng trình mua hàng và Phễu Marketing.

Khi nói đến khái niệm hay cách ứng dụng hành trình khách hàng, Phễu Marketing (Marketing Funnel) là thuật ngữ đầu tiên cần được nhắc đến.

Như đã đề cập ở trên, bạn thấy rằng, để trở thành người mua hàng của thương hiệu, mỗi khách hàng đều phải trải qua một hành trình bao gồm nhiều điểm chạm (Brand Touchpoint) khác nhau.

Nhiệm vụ của người làm Marketing khi này là nhận biết và hiểu tất cả các điểm chạm trong quá suốt quá trình để có thể tối ưu hoá tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang khách hàng thông qua nhiều các chương trình marketing khác nhau, và đây chính là lúc khái niệm Marketing Funnel được hình thành.

Marketing Funnel mô tả các hoạt động marketing khác nhau gắn liền với từng giai đoạn của khách hàng có trong hành trình mua hàng.

Bản đồ hành trình khách hàng là gì?

Về mặt tổng thể, trong một hành trình dài từ lúc biết về thương hiệu, mua hàng và sau mua hàng, mỗi giai đoạn đều gắn liền với các hành động khác nhau của khách hàng với doanh nghiệp hay thương hiệu, tổng hợp tất cả các điểm tương tác này, Marketer có một khái niệm khác gọi là Bản đồ hành trình khách hàng.

Bản đồ hành trình khách hàng đơn giản là toàn bộ các trải nghiệm mà một khách hàng có với một doanh nghiệp hay sản phẩm cụ thể nào đó.

Bằng cách hiểu rõ được hành trình khách hàng và bản đồ hành trình khách hàng, và sau đó là kết nối nó với các hoạt động Marketing cụ thể qua Marketing Funnel, người làm Marketing thực sự có thể bắt đầu hiểu và đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, tối ưu các trải nghiệm của họ trên từng điểm chạm và hơn thế nữa.

Vai trò của bản đồ hành trình khách hàng.

Như đã đề cập ở phần đầu cùa bài viết, gắn liền với từng hành trình khách hàng là rất nhiều các điểm chạm khác nhau của khách hàng với doanh nghiệp, kết nối tất cả các điểm chạm này khác nhau, người làm marketing có một khái niệm mới gọi là hành trình khách hàng Map, vậy vai trò của bản đồ hành trình khách hàng là gì hay nó quan trọng như thế nào?

Dưới đây là một số điểm bạn có thể tham khảo:

  • Thấu hiểu hành vi của người tiêu dùng. Hiểu được cách người dùng tương tác với thương hiệu có thể giúp thương hiệu các định được động cơ mua hàng của họ, thứ thường được gọi là insight của khách hàng.
  • Xác định các điểm tiếp xúc hay điểm chạm của khách hàng với thương hiệu. Việc xác định được các điểm tương tác khác nhau mà khách hàng có với thương hiệu trước khi mua hàng có thể giúp thương hiệu tạo ra các chiến dịch Marketing hiệu quả hơn.
  • Tối đa hoá các nỗ lực Marketing. Nói một cách đơn giản là, nếu bạn càng hiểu nhiều về hành vi của khách hàng (tiềm năng) thì bạn càng có nhiều cơ hội hơn để chuyển đổi họ và từ đó rút ngắn quá trình mua hàng. Bản đồ hành trình khách hàng cho phép bạn làm được điều này.
  • Cải thiện trải nghiệm của khách hàng. Khi bạn đã bắt đầu xây dựng bản đồ hành trình khách hàng, bạn bắt đầu theo dõi và thu thập các điểm dữ liệu khác nhau mà bạn có với khách hàng trên nhiều nền tảng khác nhau. Chính những sự hiểu biết dựa trên dữ liệu này, bạn có thể hiểu và dự đoán tốt hơn về nhu cầu của họ từ đó cải thiện trải nghiệm của họ với doanh nghiệp.
  • Dự đoán cách khách hàng sẽ hành động. Một bản đồ về hành trình của khách hàng giúp bạn dự đoán những gì khách hàng sẽ làm tiếp theo (đặc biệt là với các khách hàng mới), cho phép bạn tối ưu các hoạt động marketing trên toàn bộ Marketing Funnel.
  • Tăng cường sự trung thành và tương tác của khách hàng. Cuối cùng, vì bạn có dữ liệu và hiểu về khách hàng của mình, bạn có thể giữ chân họ nhiều hơn bằng cách đáp ứng tốt hơn các kỳ vọng của họ.

Các giai đoạn chính có trong mỗi hành trình khách hàng là gì?

Các giai đoạn có trong mỗi hành trình khách hàng là gì?
Các giai đoạn có trong mỗi hành trình khách hàng là gì?

Như đã phân tích ở trên, tuỳ vào từng bối cảnh kinh doanh cụ thể như ngành hàng, phân khúc khách hàng hay mô hình kinh doanh (B2B hay B2B), mà hành trình khách hàng có thể khác nhau.

Các hành trình khách hàng khác nhau sẽ bao gồm các điểm chạm khác nhau, thời gian hoàn tất việc mua hàng khác nhau, kỳ vọng khác nhau hay mức độ phức tạp của việc ra quyết định mua hàng cũng khác nhau.

Tuy nhiên, dù cho quá trình này có phức tạp đến mức nào, thì cơ bản mỗi hành trình khách hàng tiêu chuẩn sẽ có các giai đoạn dưới đây.

5 giai đoạn có trong một hành trình khách hàng tiêu chuẩn bao gồm:

Nhận biết (Awareness).

Đây chính là thời điểm đầu tiên, khi khách hàng tiềm năng hay đối tượng mục tiêu biết hay nghe nói đến thương hiệu.

Dù là qua các công cụ tìm kiếm như Google hay qua các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay Instagram, thì đây chính là lúc các thương hiệu (mới) bắt đầu có cơ hội được khám phá và tìm hiểu thêm.

Từ góc nhìn này, nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của người làm Marketing là tối đa hoá mức độ nhận biết của thương hiệu (Brand Awareness) tới nhóm khách hàng tiềm năng với mục tiêu là chuyển đổi họ thành khách hàng.

Mua hàng.

Bên cạnh không ít khách hàng bị “rơi rớt”, sẽ có những khách hàng đồng ý mua sản phẩm và họ chính thức trở thành khách hàng của doanh nghiệp.

Cũng tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau mà tỷ lệ chuyển đổi từ lúc nhận biết đến mua hàng là khác nhau và thời gian chuyển đổi cũng khác nhau.

Thông thường, để đến được giai đoạn này, các khách hàng tiềm năng có thể đã thực hiện một loạt các hành động trước đó như tìm kiếm và nghiên cứu về thương hiệu (trên các nền tảng khác nhau), đối sánh nhu cầu, so sánh với các sản phẩm tương tự (sản phẩm của đối thủ) và hơn thế nữa với mục tiêu là “đảm bảo hành động mua hàng của họ là tối ưu”.

Rõ ràng là như bạn có thể thấy, gắn liền với từng hành động của họ là từng cơ hội cho người làm marketing (thông qua Marketing Funnel).

Trở thành khách hàng.

Chính là giai đoạn khách hàng bắt đầu sử dụng và trải nghiệm sản phẩm.

Trong bối cảnh kinh doanh ngày nay, mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc mua hàng mà là mua hàng lặp lại nhiều lần (CLV).

Để có thể làm được điều này, trong giai đoạn sử dụng sản phẩm, tức giai đoạn thứ 3 có trong trình khách hàng, các thương hiệu cần có chiến lược chào đón khách hàng và tối ưu hoá trải nghiệm sử dụng sản phẩm của họ.

Tương tác & Giữ chân.

Với hầu hết các khách hàng ngày nay, khi họ quyết định mua một sản phẩm nào đó, họ không chỉ mua các tính năng, họ còn mua thương hiệu, tức tất cả những thứ từ doanh nghiệp khiến họ cảm thấy thoải mái khi là một khách hàng.

Để có thể hỗ trợ cho điều này, doanh nghiệp nên chủ động tiếp cận họ thông qua nhiều chương trình khác nhau trên nhiều kênh khác nhau, nơi họ thường xuyên “lui tới”.

Trở thành người ủng hộ (Advocacy).

Giai đoạn cuối cùng có trong hành trình khách hàng là khi khách hàng trở thành một người ủng hộ hay “truyền bá” cho thương hiệu.

Đây chính là kết quả của các nỗ lực của doanh nghiệp từ 4 giai đoạn trước đó từ lúc họ biết về sản phẩm, mua hàng và trải nghiệm sản phẩm.

Để có thể khiến khách hàng yêu thích và trung thành hơn với doanh nghiệp cũng như mua hàng lặp lại nhiều hơn, đây chính là mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp và người làm marketing.

Một khi đã trở thành người ủng hộ tích cực cho thương hiệu, khách hàng sẽ không ngừng chia sẻ, bảo vệ thương hiệu, hay nói tốt về thương hiệu.

Điểm chạm (Touchpoint) là gì trong bản đồ hành trình khách hàng.

Điểm chạm (Touchpoint) là gì trong bản đồ hành trình khách hàng.
Điểm chạm (Touchpoint) là gì trong bản đồ hành trình khách hàng.

Touchpoint hay còn được gọi là điểm chạm hay điểm tiếp xúc. Trong bản đồ hành trình khách hàng, mỗi điểm chạm sẽ tương đương với một lần mà khách hàng và doanh nghiệp “gặp gỡ” hay tương tác với nhau.

Dù cho đó là khi khách hàng nhìn thấy và tương tác với một mẫu quảng cáo của doanh nghiệp, khi khách hàng tìm kiếm và thấy website của thương hiệu trên công cụ tìm kiếm hay là khi nhân viên chăm sóc khách hàng liên hệ đến họ.

Để có thể tối đa hoá được hiệu quả làm marketing, doanh nghiệp phải tập hợp được tất cả các điểm chạm này và đưa vào bản đồ hành trình khách hàng, mỗi điểm chạm chính là một cơ hội để doanh nghiệp tối ưu trải nghiệm của khách hàng với thương hiệu.

Cách xây dựng bản đồ hành trình khách hàng.

Một khi đã hiểu rõ hành trình khách hàng là gì, và vai trò của một bản bản đồ hành trình khách hàng hoàn chỉnh, nhiệm vụ tiếp theo của bạn là xây dựng một bản đồ hành trình khách hàng để sau đó có thể kết hợp với các chiến lược Marketing tương ứng.

Bạn có thể xây dựng bản đồ này với 9 bước.

  1. Xác định mục tiêu khi xây dựng.
  2. Xây dựng chân dung khách hàng và xác định mục tiêu của họ.
  3. Chỉ ra các điểm đáng chú ý nhất có trong chân dung của khách hàng mục tiêu.
  4. Liệt kê ra tất cả các điểm chạm mà khách hàng có với thương hiệu.
  5. Nhận diện các vấn đề.
  6. Phân tích và đánh giá kết quả.
  7. Xác định các cơ hội
  8. Chiến lược và hành động đáp ứng.
  9. Tối ưu lại bản đồ hành trình khách hàng.

Bên dưới là chi tiết từng bước.

1. Xác định mục tiêu khi xây dựng.

Cũng tương tự như bất cứ hành động hay chiến lược nào, bạn cần có mục tiêu.

Trước khi có thể đi sâu vào việc xây dựng bản đồ hành trình khách hàng, bạn cần tự hỏi tại sao bạn lại cần mô hình này. Mục tiêu chính của nó là gì? Xây dựng cho ai hay để củng cố thêm quyết định kinh doanh nào?

Dựa trên những điều này, bạn có thể muốn tạo ra cái được gọi là Buyer Persona, là một chân dung mô phỏng về khách hàng mục tiêu (khách hàng lý tưởng) của doanh nghiệp, nó chính là hình ảnh về một khách điển hình của doanh nghiệp gắn liền với các yếu tố nhân khẩu học và tâm lý học cụ thể.

Buyer Persona đóng vai trò như là kim chỉ nam giúp định hướng cho mọi hoạt động Marketing của doanh nghiệp, tất cả các điểm chạm trong bản đồ hành trình khách hàng đều gắn liền với một Buyer Persona cụ thể.

2. Xây dựng chân dung khách hàng và xác định mục tiêu của họ.

Tiếp theo, để có thể hiểu về khách hàng, bạn cần phải tiến hành nghiên cứu.

Trong khi bạn có thể thực hiện bằng rất nhiều cách khác nhau như phỏng vấn, khảo sát hay nghiên cứu trực tuyến, điều quan trọng bạn cần nắm ở đây là đối tượng bạn cần nghiên cứu phải hoặc là khách hàng (người đã mua sản phẩm) hoặc là khách hàng tiềm năng, những người sẵn sàng mua sản phẩm.

Ở giai đoạn này, bạn không cần phải thu thập các cảm nhận chủ quan của tất cả những đối tượng hiện có trên thị trường, bạn chỉ cần tập trung vào khách hàng.

Một số câu hỏi nghiên cứu bạn có thể sử dụng là:

  • Bạn biết đến thương hiệu hay doanh nghiệp chúng tôi như thế nào?
  • Ấn tượng đầu tiên của bạn với thương hiệu là gì?
  • Mục tiêu hay kỳ vọng của bạn ở doanh nghiệp của chúng tôi là gì? Nói cách khác, bạn đang cố gắng giải quyết những vấn đề gì?
  • Bạn thích những nội dung nào và ở đâu trong tất cả những nơi mà bạn đã tiếp xúc với thương hiệu?
  • Bạn đã bao giờ mua hàng từ chúng tôi chưa? Nếu có thì yếu tố quyết định mua hàng của bạn là gì?
  • Trên thang điểm từ 1 đến 10, bạn thấy website hay ứng dụng của chúng tôi như thế nào?
  • Nếu được đề xuất, bạn mong đợi chúng tôi sẽ làm tốt hơn ở điểm nào?

3. Chỉ ra các điểm đáng chú ý nhất có trong chân dung của khách hàng mục tiêu (Key Customer Persona).

Một khi bạn đã nghiên cứu và có được các chân dung khách hàng khác nhau hiện đang tương tác với doanh nghiệp, bạn sẽ cần chọn ra một hoặc một số chân dung chính.

Hãy nhớ rằng, bản đồ có nhiệm vụ theo dõi trải nghiệm của một khách hàng, những người có những hành vi rất cụ thể với doanh nghiệp.

Nếu bạn nhóm quá nhiều chân dung khách hàng trong một hành trình khách hàng, bản đồ (Map) của bạn sẽ không thể phản ánh chính xác trải nghiệm thực của khách hàng.

Nếu đây là lần đầu tiên bạn xây dựng bản đồ hành trình khách hàng, tốt nhất là bạn nên chọn chân dung của nhóm khách hàng điển hình nhất của thương hiệu (Typical Customer).

4. Liệt kê ra tất cả các điểm chạm mà khách hàng có với thương hiệu.

Liệt kê ra tất cả các điểm chạm mà khách hàng có với thương hiệu.
Liệt kê ra tất cả các điểm chạm mà khách hàng có với thương hiệu.

Điểm chạm hay Touchpoint là tất cả những vị trí hay những nơi mà khách hàng có tương tác hay thậm chí là chỉ thấy (chưa tương tác) hình ảnh của thương hiệu.

Dựa trên nghiên cứu của mình, bạn nên liệt kê ra tất cả các điểm chạm mà khách hàng và khách hàng tiềm năng của bạn hiện đang sử dụng, cũng như những điểm chạm khác mà bạn tin rằng họ nên sử dụng (để có thể có được những trải nghiệm tốt hơn).

Nếu một đối tượng mục tiêu nào đó đang sử dụng ít điểm chạm hơn mong đợi, có phải họ đang dành ít thời gian hơn với thương hiệu hay không, hay họ ít trung thành hơn không?

Nếu họ đang sử dụng nhiều hơn mong đợi, có phải họ đang mua hàng nhiều hơn hay không hay vì các nền tảng của thương hiệu quá phức tạp khiến họ mất nhiều thời gian để điều hướng?

Dù cho kết quả của các câu hỏi này là gì, việc hiểu được tất cả các điểm chạm trong bản đồ hành trình khách hàng đều vô cùng cần thiết.

Các điểm chạm có thể là:

  • Trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Từ các quảng cáo tìm kiếm trên Google.
  • Email.
  • Trên website của thương hiệu hoặc ở các website khác.
  • Trên YouTube và hơn thế nữa.

Với từng điểm chạm, bạn cần hiểu rõ các thông tin sau khi xây dựng bản đồ hành trình khách hàng.

Hành động của khách hàng.

Liệt kê tất cả các hành động mà khách hàng của bạn thực hiện trong suốt quá trình tương tác của họ với thương hiệu, dù cho đó là lần nhấp chuột qua email hay lần gửi tin nhắn qua mạng xã hội Facebook.

Khi tìm hiểu các hành động, bạn cần phải tìm hiểu xem liệu khách hàng có đang thực hiện quá nhiều bước (có những bước không cần thiết) để đến được giai đoạn mua hàng hay không. Việc giảm bớt các bước (điểm chạm) không cần thiết có thể giúp gia tăng tỷ lệ chuyển đổi của khách hàng.

Cảm xúc & Động lực của khách hàng.

Với tư cách là những người làm marketing, bạn hiểu rằng, mỗi hành động hay phản ứng của khách hàng đều phản ánh một trạng thái cảm xúc cụ thể nào đó, trong từng giai đoạn khác nhau trong hành trình khách hàng, khách hàng có những động lực khác nhau.

Khi khách hàng có những “nỗi đau” khác nhau, họ sẽ thực hiện những hành động khác nhau được thúc đẩy bởi những động lực và cảm xúc khác nhau.

Biết được điều này, bạn sẽ có thể cung cấp những nội dung (Content) khác nhau phù hợp với từng trạng thái của khách hàng.

Những trở ngại và nỗi đau của khách hàng.

Tiếp theo, bạn cũng cần tìm hiểu những rào cản nào đang ngăn cản khách hàng của bạn thực hiện những hành động mà họ mong muốn. Rào càn về giá là một ví dụ.

Ví dụ: Vì nhận thấy rằng chi phí vận chuyển quá cao so với kỳ vọng, một khách hàng đã quyết định không mua hàng mặc dù đã cho vào “giỏ hàng”.

Càng giảm thiểu được những rào cản, cơ hội bán hàng của bạn hiển nhiên sẽ càng cao.

5. Nhận diện các vấn đề.

Khi đi sâu vào quá trình xây dựng bản đồ hành trình khách hàng, bạn sẽ thấy rằng, nó có liên quan đến rất nhiều các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp.

Từ bộ phận phát triển sản phẩm, chăm sóc khách hàng, bán hàng hay là marketing, đều có mối liên hệ trực tiếp đến các điểm chạm với khách hàng.

Từ các số liệu hay phản hồi qua các điểm chạm của khách hàng, bạn có thể xác định những vấn đề mà doanh nghiệp hiện đang gặp phải, những thứ mà nếu làm tốt, trải nghiệm của khách hàng với thương hiệu sẽ được cải thiện rõ rệt.

Ví dụ, khi bạn thấy rằng tốc độ phản hồi của bộ phận chăm sóc khách hàng quá chậm, và bạn cũng thấy rằng điều này xảy ra là vì quá trình phân bổ dữ liệu khách hàng đến họ quá chậm và thiếu các công cụ tự động hỗ trợ, các giải pháp như bổ sung CRM hay tích hợp công cụ tự động là giải pháp bạn cần làm.

6. Phân tích và đánh giá kết quả.

Là một trong những giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình xây dựng bản đồ hành trình khách hàng, phân tích kết quả là lúc bạn nhìn lại những gì bạn đã làm.

Có bao nhiêu người cho sản phẩm vào giỏ hàng nhưng lại không tiếp tục thanh toán ở phần chọn phương thức thanh toán, có bao nhiêu khách hàng vào website của bạn nhưng rồi lại rời đi nhanh chóng sâu đó?

Những câu hỏi kiểu này giúp bạn biết được bạn cần phải làm gì để có thể khiến khách hàng “tiếp tục” hay những thứ có thể giúp khách hàng có được những trải nghiệm tốt hơn trên các điểm chạm khác nhau.

Phân tích kết quả là giai đoạn bạn có thể xác định nơi khách hàng đang không nhận được những gì mà họ từng kỳ vọng (trước khi tiếp hành tương tác sâu hơn với doanh nghiệp).

7. Xác định các cơ hội và chiến lược hành động.

Từng vấn đề và nỗi đau của khách hàng mà doanh nghiệp nhận diện được từ các phần ở trên chính là nơi mở ra những cơ hội để doanh nghiệp tối ưu lại các điểm chạm.

8. Tối ưu lại bản đồ hành trình khách hàng.

Giai đoạn cuối cùng, khi bạn gần như đã hoàn thành một vòng lặp hoàn chỉnh từ lúc xây dựng các điểm chạm, xác định chân dung khách hàng đến các chiến lược hành động để tối ưu chất lượng của các điểm chạm. Bạn cũng cần lặp lại quá trình này.

Vì các mong muốn và điểm chạm kỳ vọng của khách hàng liên tục thay đổi, về cơ bản, bạn hiếm khi có một bản đồ hành trình khách hàng hoàn chỉnh một lần.

Ví dụ, nếu như trước đây khách hàng của bạn tìm kiếm thương hiệu của bạn trên Google, và giả sử là họ tìm thấy bạn, tuy nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu họ cũng làm hành động tương tự nhưng lại trên TikTok, và không thể tìm thấy bạn.

Đây chính là lúc bạn cần làm mới bản đồ của mình.

FAQs – Những câu hỏi thường gặp về thuật ngữ hành trình khách hàng.

  • Mô hình hành trình khách hàng là gì?

Cũng tương tự khái niệm mô hình kinh doanh, tức đề cập đến cách thức (các bước) một doanh nghiệp bán hàng và tìm kiếm lợi nhuận, một mô hình hành trình khách hàng mô tả cụ thể cách doanh nghiệp xác định các điểm chạm hay giai đoạn có trong hành trình khách hàng.

Kết luận.

Dù là người làm marketing, người xây dựng thương hiệu hay là chủ doanh nghiệp, bạn thấy rằng, việc xác định cách khách hàng tương tác với doanh nghiệp là vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp.

Trong bối cảnh kinh doanh mới, khi khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn, và họ cũng coi trọng cách mà thương hiệu đáp ứng các kỳ vọng của họ nhiều hơn, việc xây dựng và tối ưu các trải nghiệm của họ trên các điểm chạm trong suốt hành trình mua hàng càng trở nên quan trọng hơn.

Bằng cách hiểu bản chất thực sự của hành trình khách hàng là gì, cách xây dựng và tối ưu bản đồ hành trình khách hàng và hơn thế nữa, bạn thực sự là người làm nghề chuyên nghiệp.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

Cách thương hiệu có thể mở khoá giá trị của chiến lược Marketing toàn phễu

Thay vì chỉ tiếp cận khách hàng ở các giai đoạn giữa hoặc cuối của hành trình mua hàng, bằng cách sử dụng chiến lược Marketing toàn phễu (full-funnel marketing), thương hiệu có nhiều cách hơn để gia tăng giá trị cho khách hàng và thúc đẩy doanh số bán hàng.

Cách thương hiệu có thể mở khoá giá trị của chiến lược Marketing toàn phễu
Cách thương hiệu có thể mở khoá giá trị của chiến lược Marketing toàn phễu

Ngày nay, khi người tiêu dùng liên tục di chuyển trên các kênh trực tuyến (online và ngoại tuyến (offline) để tìm kiếm những gì họ cần, các thương hiệu có thể gặp gỡ họ bằng cách áp dụng chiến lược Marketing toàn phễu bán hàng (sales funnel), tiếp cận họ ở mọi giai đoạn trong hành trình khách hàng.

Chúng ta hãy giả sử rằng, một người dùng nào đó có thể khám phá các sản phẩm thông qua quảng cáo kỹ thuật số, sau đó họ đến trực tiếp các cửa hàng để xem sản phẩm, và cuối cùng, họ nghiên cứu và so sánh (giá bán, chất lượng…) với các sản phẩm khác trên thị trường trước khi ra quyết định cuối cùng.

Quá trình khám phá này trong phạm vi marketing được gọi là hành trình khách hàng (customer journey), thuật ngữ mô tả một quá trình phức tạp từ lúc khách hàng biết về thương hiệu cho đến khi mua hàng.

Tuỳ vào từng nhóm khách hàng, từng ngành hàng cụ thể mà hành trình này rất khác nhau và chịu sự ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài khác nhau.

Trong vô số các cách tiếp cận khách hàng khác nhau, cách tiếp cận toàn kênh hay toàn phễu (full-funnel/channel) được cho là cách tiếp cận thông minh và toàn diện nhất để gặp gỡ khách hàng ở bất cứ nơi đâu họ đang ở.

Theo một phân tích tổng hợp gần đây của Nielsen về các chiến dịch hàng tiêu dùng đóng gói (CPG), nghiên cứu đã phát hiện ra rằng các chiến lược toàn phễu mang lại lợi tức đầu tư (ROI) cao hơn tới 45% và doanh số bán hàng ngoại tuyến tăng 7% so với các chiến dịch marketing chỉ triển khai trong một hoặc một số giai đoạn cụ thể trong hành trình mua.

Dữ liệu của Nielsen được tính toán dựa trên hơn 1.300 chiến dịch trải rộng trên hơn 20 thương hiệu CPG khác nhau, bao gồm nhiều ngành hàng khác nhau chăm sóc cá nhân, làm đẹp, thực phẩm, đồ uống, chăm sóc gia đình, v.v.

Kết luận được rút ra ở đây cho những người làm marketing là, thay vì chỉ chọn cách tiếp cận khách hàng ở ít các giai đoạn trong trình mua hàng của khách hàng, hãy chọn cách gặp gỡ và tương tác với họ trên nhiều giai đoạn hay điểm chạm (brand touchpoints) khác nhau.

Áp dụng chiến lược toàn phễu: full-funnel marketing.

Đối với các thương hiệu vốn có xu hướng tập trung nhiều hơn vào các phần giữa của kênh (MoFu), Nielsen nhận thấy rằng việc đầu tư thêm vào các phần trên cùng và dưới cùng của phễu bán hàng với Google Ads sẽ thúc đẩy doanh số bán hàng gia tăng hơn 52%.

Để có thể thấy rõ hơn về những con số này, hãy nhìn vào thương hiệu chăm sóc tóc và chăm sóc cơ thể Aveda, thuộc sở hữu của Công ty Estée Lauder.

Mặc dù mức độ phổ biến của các liệu pháp chăm sóc sắc đẹp tại nhà trong thời kỳ giãn cách tăng nhanh như vũ bão, doanh số bán hàng của Aveda lại không đạt được mức như kỳ vọng, ngay cả khi họ đã đầu tư tương đối mạnh vào các kênh quảng cáo có trả phí (paid media).

Sau quá trình phân tích và đánh giá, thương hiệu này nhận ra rằng việc tập trung vào các phương tiện truyền thông ở các phần giữa và cuối kênh (MoFu, BoFu) có nghĩa là họ không thể gặp gỡ và tương tác với phần lớn khách hàng ở nơi mà họ thường dành nhiều thời gian nhất (ToFu).

Bắt đầu từ quý 3 năm 2021, nhóm marketing của Aveda đã xây dựng chiến lược quảng cáo toàn phễu trên YouTube để nâng cao nhận thức và mong muốn về thương hiệu, điều sau đó sẽ giúp họ có thêm được một lượng khách hàng tiềm năng mới.

Kết quả mà thương hiệu đạt được khá ấn tượng: Aveda đã chứng kiến sự gia tăng ở mức 2 con số trong các phiên truy cập website, số lần hiển thị tìm kiếm cũng tăng mức tương tự và những lượt tìm kiếm địa phương của thương hiệu cũng tăng lên.

Người đứng đầu bộ phận Marketing của Aveda, Bà Theresa Block cho biết: “Kết quả kinh doanh của chúng tôi được cải thiện nhanh chóng, với sự gia tăng mạnh về lưu lượng truy cập chất lượng cao ngay sau khi áp dụng chiến lược toàn phễu.”

“Chúng tôi nhận thấy rằng, nâng cao mức độ nhận thức và mong muốn thương hiệu của người tiêu dùng là chiến lược ưu tiên hàng đầu.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Từ giãn cách xã hội đến chăm sóc khách hàng xã hội

Nhắn tin xã hội (SM) đã trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây, làm thay đổi hoàn toàn cách mọi người tương tác với thương hiệu – và kể từ khi đại dịch buộc mọi người phải tương tác và kinh doanh với nhau qua môi trường trực tuyến, xu hướng này đang tăng nhanh chóng hơn.

Từ giản cách xã hội đến chăm sóc khách hàng xã hội

Dưới đây là cuộc trò chuyện với chuyên gia trong lĩnh vực nhắn tin chăm sóc xã hội, Ông Christoph Neut, cựu Giám đốc điều hành tại Sparkcentral.

Được mua lại bởi Hootsuite vào năm 2021, Sparkcentral cho phép người dùng nhắn tin trò chuyện 1-1 dựa trên các thoả thuận ở cấp độ dịch vụ (SLA – Service-level agreement) trên các nền tảng như Instagram, Facebook Messenger, Twitter, WhatsApp, WeChat, SMS và các trò chuyện trực tiếp (live chat).

Q: Khi chúng ta đang dần chuyển sang một thế giới hậu đại dịch, bạn nghĩ sẽ có những thay đổi gì trong hành vi và tương tác kỹ thuật số?

Christoph Neut: 

Với việc các cửa hàng phải đóng cửa, các hạn chế và giãn cách xã hội, chúng ta đã rời xa cuộc sống như chúng vốn có. Mọi người thuộc mọi thế hệ đã chuyển sang giao tiếp trực tuyến và qua các nền tảng kỹ thuật số một cách nhanh chóng.

Một nhóm gồm nhiều thế hệ hoàn toàn mới đã trải nghiệm những cách giao tiếp kỹ thuật số mới – và phát hiện ra rằng cách này nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn.

Và ngay cả sau đại dịch, chúng ta dường như đang thức dậy trong một thế giới mới, nơi mà các cuộc trò chuyện và trải nghiệm kỹ thuật số cần tức thời và nhanh chóng hơn.

Khách hàng sẽ luôn chọn đi con đường tốn ít công sức nhất và với những trải nghiệm kỹ thuật số đã có được mới nhất của họ.

Mặc dù ngày nay chỉ có 23% tương tác dịch vụ khách hàng là kỹ thuật số, Gartner kỳ vọng con số đó sẽ tăng lên hơn 60% trong 3 năm tới – ngay cả khi đại dịch đã kết thúc.

Q: Những lý do chính khiến mọi người ngày nay chuyển sang kỹ thuật số là gì?

Christoph Neut: 

Với đại dịch, thế hệ kỹ thuật số (digital generation) của chúng ta chắc chắn sẽ được mở rộng, nhưng tôi luôn gọi đám đông kỹ thuật số này là “Generation Mute” – một thế hệ không thích gọi điện hoặc xếp hàng để chờ dịch vụ.

Nhóm đối tượng này có một khoảng chú ý (attention gap) rất hạn chế, cực kỳ thiếu kiên nhẫn, quen với cách làm việc đa tác vụ và liên tục chuyển đổi từ ứng dụng này sang ứng dụng khác.

Ngày nay, chúng ta thấy rất nhiều thế hệ khác nhau đang tìm kiếm sự thuận tiện nhiều nhất có thể – họ muốn xóa bỏ mọi rào cản trong việc tương tác với một thương hiệu.

Nếu một kênh không hiệu quả, khách hàng sẽ chuyển sang kênh khác và cuối cùng chia sẻ sự thất vọng của họ trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội, điều này làm tổn hại đến danh tiếng của thương hiệu của bạn một cách công khai.

Chúng ta cũng đang tìm kiếm các kết nối và giao tiếp qua các nền tảng mạng xã hội một cách tự nhiên và thân thiện hơn.

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội đã trở nên quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta – và đối với nhiều khách hàng của chúng ta trong suốt hành trình mua hàng của họ.

Đã đến lúc các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần nắm bắt được tầm quan trọng của các công cụ kinh doanh, những công cụ có thể giúp họ đáp ứng được những kỳ vọng này về kết nối của con người.

Q: Với suy nghĩ này, lời khuyên của bạn dành cho các thương hiệu là gì?

Christoph Neut: 

Trong một thế giới mới được biến đổi bởi COVID-19, bạn cần cho khách hàng thấy rằng bạn thực sự quan tâm đến họ. Các doanh nghiệp không thành công trong các dịch vụ khách hàng có nguy cơ mất thị phần lớn nhất.

Theo GlobalWebIndex, dịch vụ khách hàng (CS) không tốt là mối bận tâm hàng đầu khi quyết định mua hàng của một thương hiệu.

Đối với thương hiệu, điều này có nghĩa là họ phải có mặt ở tất cả những nơi mà khách hàng của họ đang ở, phải trò chuyện nhiều hơn trên các kênh công khai (các tài khoản mạng xã hội và website), cũng như các kênh riêng tư (nhắn tin và trò chuyện) khác.

Việc tạo ra những kết nối này với khách hàng tiềm năng là vô cùng có lợi, thương hiệu có thể đánh giá, ra quyết định, thu thập phản hồi, xây dựng lòng trung thành với khách hàng và thậm chí là vận động sự ủng hộ từ họ.

Cuối cùng, danh tiếng thương hiệu và dịch vụ khách hàng của bạn luôn song hành với nhau. Chất lượng dịch vụ của bạn sẽ thúc đẩy doanh số bán hàng, bởi vì khách hàng sẽ mua hàng dễ dàng hơn nếu họ biết rằng họ có thể tin tưởng dịch vụ của bạn hơn.

Q: Bạn tin rằng điều gì sẽ là lợi thế cạnh tranh trong tương lai khi nói đến các nền tảng mạng xã hội và nhắn tin?

Christoph Neut: 

Trong kỷ nguyên hậu COVID, phương tiện truyền thông mạng xã hội và các ứng dụng nhắn tin trực tiếp đang trở thành nền tảng tương tác thống trị với khách hàng trên toàn thế giới.

Trên khắp thế giới, các thương hiệu đang tìm cách để thay đổi điện thoại và email bằng cách chuyển sang nhắn tin trực tiếp và qua các nền tảng mạng xã hội.

Đã đến lúc những người làm marketing cần tạo ra những trải nghiệm khách hàng liền mạch và nhất quán thông qua các cuộc trò chuyện.

Thế hệ tiếp theo của sự đổi mới trong kinh doanh sẽ được thúc đẩy thông qua sự hiểu biết về kết nối mang tính con người chứ không phải là các kênh.

Các doanh nghiệp sẽ cần hiểu biết càng nhiều càng tốt về các điểm khó khăn, sự kỳ vọng, phản ứng của khách hàng đối với các loại nội dung khác nhau.

Mỗi cơ hội gắn kết với họ trong suốt hành trình mua sắm là cơ hội để thương hiệu xây dựng sự tin cậy. Dữ liệu phải dõi theo khách hàng của bạn, ở bất cứ nơi nào họ đến.

Q: Cuối cùng, bạn có thể chia sẻ một số mẹo và thủ thuật mà các thương hiệu có thể sử dụng để có được mức độ trải nghiệm khách hàng tốt hơn không?

Christoph Neut: 

Chăm sóc khách hàng xã hội (Social customer care) phải là một phần không thể thiếu trong hoạt động marketing và dịch vụ khách hàng của tổ chức.

Điều cần thiết là tạo ra các kết nối mang tính cá nhân với khán giả của bạn. Đó không chỉ là việc cung cấp sự hỗ trợ khi khách hàng liên hệ với bạn mà còn là việc chủ động tương tác với họ vào những thời điểm quan trọng nhất.

Bạn cần thúc đẩy nhiều hơn nữa sự cộng tác của các đội nhóm để tạo ra một hành trình khách hàng liền mạch hơn, trải nghiệm khách hàng liền mạch là công việc và trách nhiệm của tất cả mọi người trong doanh nghiệp.

Tất cả các bộ phận của bạn phải làm việc cùng nhau theo một chiến lược tương tác chung để mang lại những trải nghiệm tốt nhất có thể cho từng khách hàng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen

Tại sao ‘mô hình chuyển đổi’ lại trở nên rất quan trọng trong một ‘thế giới không cookies’ (P1)

Digital advertising hay quảng cáo kỹ thuật số cung cấp khả năng tiếp cận mọi người mọi lúc mọi nơi với những thông điệp phù hợp và kịp thời.

Tại sao 'mô hình chuyển đổi' lại trở nên rất quan trọng trong một 'thế giới không cookies' (P1)
Tại sao ‘mô hình chuyển đổi’ lại trở nên rất quan trọng trong một ‘thế giới không cookies’ (P1)

Khi hiểu được hiệu quả của những quảng cáo này, các nhà quảng cáo mong đợi một cái nhìn trực tiếp và đầy đủ về hành trình của khách hàng, từ nhận thức đến chuyển đổi.

Nhưng hành trình của khách hàng lại trở nên khó đo lường hơn bao giờ hết. Mọi người giao thoa giữa nhiều thiết bị trước khi mua một mặt hàng nào đó, điều này có thể dẫn đến cái nhìn rời rạc về hành vi của người tiêu dùng.

Ngay cả khi trên một thiết bị, các trình duyệt khác nhau cũng dẫn đến các hành trình mua hàng khác nhau.

Đồng thời, việc đo lường thành công trực tuyến phụ thuộc rất nhiều vào cookies, tức ghi lại lịch sử những thông tin hữu ích về những gì xảy ra sau khi một người nhấp vào quảng cáo.

Tuy nhiên, cho dù do hạn chế cookies trong trình duyệt hay những ‘điểm mù’ từ việc mua sắm trên nhiều thiết bị, ngày càng có nhiều trường hợp không còn khả năng quan sát liệu chuyển đổi có diễn ra hay không.

Quy định về quyền riêng tư gia tăng cũng đã áp đặt các nguyên tắc nghiêm ngặt về việc thu thập dữ liệu theo khu vực.

Kết quả của những thách thức này là một bối cảnh kỹ thuật số phức tạp với những lỗ hổng trong đo lường hiệu suất các phương tiện truyền thông.

Chìa khoá để mở cửa việc đo lường.

Làm thế nào bạn có thể đánh giá chính xác hiệu quả của các khoản đầu tư marketing của mình khi có rất nhiều khoảng trống tiềm ẩn trong hành trình của khách hàng? Đây là lúc mô hình chuyển đổi xuất hiện.

Mô hình chuyển đổi (Conversion modeling) đề cập đến việc sử dụng công nghệ máy học tức machine learning để định lượng tác động của các nỗ lực marketing khi không thể quan sát thấy một tập hợp con các chuyển đổi.

Ví dụ: khi đo lường chuyển đổi trên các thiết bị, bạn có thể không có sẵn cookies để liên kết các thiết bị này. Trong trường hợp này, bạn sẽ không thể phân bổ một số chuyển đổi của mình cho những khách hàng tương ứng đã tương tác với quảng cáo.

Nếu bạn không sử dụng bất cứ kỹ thuật lập mô hình nào, vấn đề phân bổ này sẽ để lại vô số các lỗ hổng trong hành trình của khách hàng (Customer Journey), điều vốn sẽ ngăn bạn hiểu đầy đủ các ‘đường dẫn’ đến chuyển đổi của khách hàng.

Nhưng với nền tảng lập mô hình, dữ liệu quan sát có thể cung cấp nguồn cấp dữ liệu cho các thuật toán cũng sử dụng các xu hướng trong lịch sử để xác thực và cung cấp thông tin cho phép bạn đo lường một cách tương đối chính xác.

Lập mô hình cho phép đo lường chính xác trong khi chỉ báo cáo về dữ liệu tổng hợp và ẩn danh. Điều này mở ra bức tranh đầy đủ, tập trung vào quyền riêng tư về hành vi của khách hàng, đảm bảo rằng hiệu suất của bạn không bị ảnh hưởng chỉ vì không phải lúc nào cũng có thể đo lường trực tiếp.

Sự cần thiết của một thế giới không cookies.

Nếu không có mô hình chuyển đổi, điều này không chỉ ảnh hưởng đến một chiến dịch mà còn có tác động đến tình trạng chung của doanh nghiệp của bạn.

Các chiến dịch của bạn có hoạt động tốt so với nhau hoặc nói chung không? Quảng cáo của bạn có đáp ứng mục tiêu doanh thu mục tiêu không?

Nếu không có một cái nhìn đầy đủ về hiệu suất và một cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, sẽ rất khó để tự tin trả lời những câu hỏi như thế này.

Ngược lại, nếu mô hình được xây dựng trong cấu trúc của các giải pháp đo lường của bạn, thì nó có thể cung cấp một biện pháp bảo vệ thiết yếu để tự động lấp đầy khoảng trống bằng cách sử dụng các tín hiệu theo hướng dữ liệu được tùy chỉnh cho chiến dịch của bạn.

Đo lường chính xác là nền tảng thiết yếu để xây dựng quá trình học hỏi, quyết định và tối ưu hóa liên tục của bạn. Không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm đúng để bạn có thể tiếp tục cải thiện kết quả kinh doanh của mình theo thời gian.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips