Skip to main content

Thẻ: keyword

TikTok ra mắt TikTok Keyword Insights cho Digital Marketer

TikTok vừa thông báo ra mắt TikTok Keyword Insights, một công cụ nghiên cứu và phân tích từ khoá, là một trong những chìa khoá quyết định sự thành công của các chiến dịch Digital Marketing trên TikTok.

TikTok ra mắt TikTok Keyword Insights cho Digital Marketer
TikTok ra mắt TikTok Keyword Insights cho Digital Marketer

Là một phần trong bộ công cụ hỗ trợ sáng tạo trên nền tảng (TikTok Creative Center), TikTok Keyword Insights là vừa mới được TikTok ra mắt là công cụ nghiên cứu và phân tích keyword hay từ khoá với mục tiêu giúp các nhà quảng cáo khám phá các từ khóa hay cụm từ đang mang lại hiệu suất cao với quảng cáo TikTok.

Những người làm marketing có thể sử dụng công cụ này để khám phá danh sách các từ khóa đang thịnh hành, những từ có thể xuất hiện trong âm thanh, lớp phủ văn bản hoặc chú thích quảng cáo.

Giao diện chính của TikTok Keyword Insights
Giao diện chính của TikTok Keyword Insights

Như bạn có thể thấy qua hình chụp ở trên, chỉ cần nhập một từ khoá bất kỳ vào thanh tìm kiếm, bạn có thể bắt đầu thu thập những dữ liệu có liên quan, bạn cũng có thể thu hẹp kết quả tìm kiếm của mình theo khu vực, ngành hàng, mục tiêu quảng cáo, loại từ khóa và khung thời gian.

TikTok Keyword Insights cho phép bạn phân tích hiệu suất của các từ khóa trong khung thời gian đã chọn, CTR (tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo) trung bình của các quảng cáo TikTok có sử dụng từ khoá đó.

Bạn có thể nhấp vào nút Chi tiết (Details) ở ngoài cùng bên phải của trang kết quả tìm kiếm để xem các video cụ thể có chứa từ khóa đó.

TikTok Keyword Insights cũng sẽ cho bạn biết cách các nhà quảng cáo đưa cụm từ khoá vào nội dung quảng cáo, cho dù là trong một đoạn âm thanh thuyết minh, văn bản quảng cáo hay lớp phủ văn bản, kèm với đó là mức độ hiệu quả của những quảng cáo đó.

Ngoài các công dụng liên quan đến phân tích từ khoá, công cụ mới này cũng còn là một cách tuyệt vời khác để các nhà quảng cáo TikTok tối ưu nội dung quảng cáo, chỉnh sửa hoặc thêm mới một số nội dung có thể mang lại hiệu quả cao.

Bạn có thể truy cập TikTok Keyword Insights ngay tại đây

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Keyword Research là gì? Hướng dẫn nghiên cứu từ khoá cho người mới

Keyword Research (Nghiên cứu từ khoá) là gì? Về mặt tổng thể, Keyword Research là nền tảng của hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) và tiếp thị nội dung (Content Marketing) với mục tiêu chính là cung cấp chính xác những gì mà người dùng đang tìm kiếm.

Keyword Research là gì
Keyword Research là gì? Tìm hiểu toàn diện về khái niệm về Research Keyword (Nghiên cứu từ khoá) trong SEO

Keyword Research trong tiếng Việt có nghĩa là Nghiên cứu từ khoá. Vốn được sử dụng rộng rãi trong SEO (Search Engine Optimization), Keyword Research là nền tảng quyết định sự thành công của một website trong bối cảnh liên quan đến thứ hạng (Keyword Ranking) trên các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Keyword Research là gì?
  • Tại sao Keyword Research lại rất quan trọng với SEO?
  • Những nền tảng chính của hoạt động Keyword Research là gì?
  • Các kiểu Keyword chính cần nghiên cứu.
  • Các bước cần làm khi thực thi Keyword Research là gì?
  • Những công cụ làm Keyword Research phổ biến nhất hiện nay.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Keyword Research là gì?

Keyword Research là một quá trình tìm kiếm các từ, truy vấn và cụm từ mà người dùng đang tìm kiếm, đó chính là các Keyword hay Từ khoá có lượng tìm kiếm cụ thể.

Keyword Research liên quan đến việc kết nối mức độ liên quan của các từ khóa tới một website hay webpage cụ thể với mục tiêu là cung cấp cho người tìm kiếm những nội dung có giá trị và phù hợp nhất, thứ mà người dùng cần đằng sau mỗi từ khoá được gọi là ý định tìm kiếm (Search Intent).

Ở góc độ marketing, Keyword Research cũng liên quan đến việc phân loại các truy vấn tìm kiếm thành các giai đoạn khác nhau trong hành trình mua hàng của khách hàng (Customer Journey) và các kiểu từ khoá khác nhau, chẳng hạn như từ khoá thương mại, từ khoá điều hướng hay từ khoá thông tin.

Làm Keyword Research hiệu quả là khi thương hiệu giúp người dùng tìm thấy những gì họ cần:

  • Người mua hàng muốn mua một thứ gì đó có thể tìm thấy các trang hay thông tin sản phẩm phù hợp.
  • Người dùng muốn biết ‘cách thực hiện một công việc gì đó’ có thể tìm thấy trang giải thích cụ thể về quy trình thực thi.
  • Người dùng muốn nghiên cứu về thương hiệu có thể tìm hiểu về thương hiệu đó.

Cuối cùng, vì nguồn lực của doanh nghiệp là hữu hạn và bạn cũng không thể tối ưu thứ hạng cho tất cả các từ khoá, Keyword Research cũng liên quan đến việc đánh giá mức độ ưu tiên của các từ khoá, có những từ khoá bạn cần có được thứ hạng cao và cũng có những từ khoá là không cần thiết.

Keyword Research Tool là gì?

Keyword Reseach Tools là các công cụ phân tích và nghiên cứu từ khoá (SEO). Tuỳ vào nhu cầu của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng các công cụ có phí hoặc miễn phí. Một số công cụ nghiên cứu từ khoá phổ biến hiện nay như Google Keyword Planner, Google Search Console, Ahrefs, Moz hay SEMRush.

Tại sao Keyword Research lại rất quan trọng với SEO?

Tại sao Keyword Research lại rất quan trọng với SEO?
Tại sao Keyword Research lại rất quan trọng với SEO?

Về tổng thể, hoạt động Keyword Research và SEO đều xoay quanh các công cụ tìm kiếm như Google, Bing hay Yahoo Search.

Công cụ tìm kiếm (Search Engine) là một hệ thống truy xuất thông tin được xây dựng xoay quanh các truy vấn (từ khoá) mà người dùng nhập vào thanh tìm kiếm với mục tiêu là tìm thấy các câu trả lời phù hợp.

Trọng tâm chính của các công cụ tìm kiếm theo đó là kết nối người dùng với các nội dung hay thông tin phù hợp nhất trên các website và ứng dụng, đây chính là lúc hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) phát huy tác dụng.

Làm Keyword Research tốt là nền tảng để các doanh nghiệp có thể kết nối với khách hàng tiềm năng của mình mà không cần phải tiêu tốn quá nhiều chi phí.

Dù cho doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, là B2B hay B2C, mục tiêu tối thượng ban đầu là thấu hiểu đối tượng mục tiêu, hiểu họ là ai, họ muốn gì, và doanh nghiệp có thể đáp ứng các mong muốn của họ như thế nào.

Keyword Research là một phần của quá trình thấu hiểu đối tượng mục tiêu, bằng cách đánh giá và dự báo nhu cầu từ chính các từ và cụm từ mà khách hàng sử dụng.

Keyword Research cũng sẽ giúp thương hiệu xác định các cơ hội có thể có:

  • Liệu lưu lượng truy cập (traffic) có được từ các từ khoá có khả năng chuyển đổi thành mục tiêu cuối cùng (chẳng hạn như bán hàng) hay không?
  • Mỗi khách hàng có được đáng giá bao nhiêu đối với doanh nghiệp và nó có đáng không?

Về cơ bản, Keyword Research cũng là một công cụ nghiên cứu kinh doanh.

Những nền tảng chính của hoạt động Keyword Research là gì?

Những nền tảng chính của hoạt động Keyword Research là gì?
Những nền tảng chính của hoạt động Keyword Research là gì?

Một khi bạn đã có thể hiểu được khái niệm và vai trò của hoạt động Keyword Research, bạn cần xem xét đến các thành phần cần phân tích khi làm Keyword Research.

Dưới đây là các yếu tố chính bạn có thể tham khảo.

  • Dung lượng tìm kiếm hàng tháng (Search Volume).

Dung lượng tìm kiếm là thước đo quan trọng hàng đầu của từ khóa. Đây là lúc bạn cần phân tích xem với từng từ khoá cụ thể, có ai đang tìm kiếm nó hay không, và nếu có thì con số đó là bao nhiêu.

Ở đây, bạn cần hiểu là, từ khoá có lưu lượng tìm kiếm lớn không có nghĩa là bạn cần xếp hạng cao với nó mà là đánh giá xem liệu từ khoá đó có thực sự phù hợp với website hay các sản phẩm mà bạn đang cung cấp hay không.

Các từ khoá hay truy vấn có lượng tìm kiếm cao thường là các từ khoá chung chung, khi người dùng muốn tìm hiểu các thông tin căn bản về một thứ gì đó, các từ khoá này thường nằm ở các phần đầu của phễu bán hàng (Sales Funnel).

Ngược lại, các truy vấn có lượng tìm kiếm ít hơn thường là các truy vấn hướng đến các mục đích cụ thể, các truy vấn này thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng.

Các từ khóa có khối lượng tìm kiếm thấp hơn trong phần lớn trường hợp lại có thể mang lại nhiều giá trị hơn.

  • Ý định tìm kiếm (Search Intent).

Như MarketingTrips đã phân tích ở trên, mục đích của người dùng đằng sau các truy vấn hay từ khoá là thông tin.

Ví dụ, khi bạn tìm kiếm quảng cáo là gìthứ mà bạn cần có thể là các khái niệm về quảng cáo, các định dạng quảng cáo, mục đích của quảng cáo và hơn thế nữa.

Ý định tìm kiếm quan trọng theo 2 cách, thứ nhất, ý định tìm kiếm liên quan đến những gì khách hàng hay người tìm kiếm cần chứ không phải là những gì doanh nghiệp đang có, thứ hai, các công cụ tìm kiếm như Google sẽ ưu tiên xếp hạng cho các website (webpage) cung cấp các nội dung liên quan nhất đến các từ khoá mà người dùng đã sử dụng.

Vì vậy, trang nội dung của bạn càng phù hợp với ý định tìm kiếm của người dùng thì càng có thể xếp hạng tốt hơn.

  • Tính liên quan của từ khoá với website.

Khi các công cụ tìm kiếm như Google xem xét liệu trang nào sẽ được hiển thị trong trang kết quả tìm kiếm (SERPs), thuật toán tìm kiếm sẽ đánh giá các trang khác mà người dùng đã nhấp (click) vào cho từ khoá đó.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm KOL, Google phải xem xét liệu người dùng đang muốn biết KOL là gì, cách trở thành KOL hay muốn sử dụng dịch vụ KOL.

Mức độ liên quan của từ khóa cũng tương tự mục đích tìm kiếm của người dùng. Đó là việc hiểu ý nghĩa thực sự của người dùng khi họ tìm kiếm. Mức độ liên quan càng khó xác định với các từ khoá ngắn và chính xác hơn với các từ khoá dài.

  • Các kiểu từ khoá chính.

Khi tiến hành Keyword Research, có 4 kiểu Keyword hay Từ khoá chính liên quan đến các ý định tìm kiếm khác nhau.

  • Từ khoá thông tin (Informational Keyword): người dùng đang tìm kiếm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ, họ cần những câu trả lời tổng thể, nhiều thông tin.
  • Từ khoá điều hướng (Navigational Keyword): người dùng muốn tìm kiếm một thương hiệu, trang web hoặc sản phẩm cụ thể (các từ khoá thương hiệu sẽ thuộc nhóm từ khoá này).
  • Từ khoá thương mại (Commercial Keyword): người dùng bắt đầu nghiên cứu về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Từ khoá chuyển đổi (Transactional Keyword): người dùng sẵn sàng hoàn tất việc mua hàng hoặc để lại thông tin để được tư vấn.

Các từ khóa địa phương (Local keyword) cũng có thể được coi là một danh mục từ khoá.

Các bước cần làm khi tiến hành làm Keyword Research là gì?

Đến đây, khi bạn đã dần hiểu rõ hơn về những giá trị mà hoạt động Keyword Research có thể mang lại, bạn có thể bắt tay ngay vào công việc nghiên cứu.

1. Cách tìm ý tưởng từ khóa.

Bước đầu tiên khi làm Keyword Research là tìm kiếm các ý tưởng cho từ khoá gốc (Seed Keywords), bạn có thể có được ý tưởng từ:

Như đã đề cập ở trên, Keyword Research hay làm SEO cuối cùng là phục vụ cho người tìm kiếm hay khách hàng tiềm năng của thương hiệu.

Bạn cần hiểu khách hàng của bạn muốn gì. Hãy suy nghĩ về nhu cầu và nỗi đau của họ, những vấn đề họ đang gặp phải và hơn thế nữa.

Từ đây, bạn có thể bắt đầu liệt kê các từ, ý tưởng và chủ đề xoay quanh thị trường ngách hoặc các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

  • Sử dụng các kiểu câu hỏi khác nhau.

Các từ khóa dựa trên câu hỏi rất có giá trị vì chúng có thể giúp website có được thứ hạng tốt hơn ngay cả với các từ khoá có tính cạnh tranh cao.

Bằng cách phỏng vấn trực tiếp đội ngũ bán hàng (Sales) và phân tích các dữ liệu từ CRM, bạn có thể tìm thấy các câu hỏi mà khách hàng thường hỏi nhất.

Bạn có thể sử dụng các định dạng câu hỏi như What (Cái gì), How (bằng cách nào), When (khi nào)…để thống kê loại câu hỏi.

  • Đánh giá các từ khoá hiện tại.

Nếu website của bạn đã đi vào hoạt động được một thời gian, Google Search Console có thể cho bạn biết Google đang nghĩ gì về website của bạn.

Nếu Google đang hiển thị nhiều truy vấn không liên quan gì đến sản phẩm hoặc thương hiệu của bạn, bạn cần sử dụng nhiều từ khóa tập trung hơn cho website của mình.

  • Từ khóa của đối thủ cạnh tranh.

Cũng tương tự như bất kỳ hoạt động marketing nào khác, Keyword Research hay làm SEO cũng cần liên hệ trực tiếp đến các đối thủ cạnh tranh hiện có trên thị trường.

Bên cạnh việc sử dụng trực tiếp các từ khoá mà đối thủ đang sử dụng bạn cũng có thể tìm kiếm các khoảng trống mà họ chưa nhắm tới.

  • Phân tích từ khóa gốc (từ khoá hạt giống).

Từ khoá gốc là các từ khoá ngắn chung chung như iPhone, Marketing, Influencer…đóng vai trò là gốc rễ để xây dựng nên các từ khoá và chủ đề nội dung (Content Topic) liên quan.

2. Cách phân tích từ khoá.

Với các từ khoá có được, bạn cần tiến hành phân tích sâu hơn, các nội dung có thể có là:

  • Khối lượng tìm kiếm (Search Volume).
  • Mục đích tìm kiếm (Search Intent).
  • Cụm chủ đề (Topic).

3. Cách lựa chọn từ khóa.

Sau khi đánh giá các từ khoá thông qua khối lượng tìm kiếm, ý định tìm kiếm và cụm chủ đề, bạn sẽ cần quyết định xem mình nên chọn từ khoá nào hay bạn có lợi thế hơn với các từ khoá nào.

Bạn có thể sử dụng các thành phần dưới đây để lựa chọn từ khoá.

  • Độ khó của từ khóa.

Độ khó của từ khóa là một trong những số liệu từ khóa quan trọng nhất khi thực hiện Keyword Research.

Nếu một từ khóa cạnh tranh đến mức bạn cần nhiều nguồn lực để xếp hạng, bạn cần phải có nhiều chiến lược hơn.

Nếu bạn là người mới, bạn có thể lựa chọn các từ khóa cạnh tranh thấp để nhanh chóng có được lưu lượng truy cập, theo thời gian, bạn có thể lựa chọn tiếp đến các từ khoá có mức độ cạnh tranh cao hơn.

  • Kết nối các từ khoá đến mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

Trừ khi bạn là một thương hiệu lớn với ngân sách lớn và bạn thực hiện tối ưu hoá công cụ tìm kiếm chỉ để nâng cao nhận thức về thương hiệu (Brand Awareness), bạn cần chọn các từ khoá có khả năng giúp bạn đạt được các mục tiêu kinh doanh (chẳng hạn như Lead) trong một khoảng thời gian ngắn nhất.

Làm Keyword Research thông minh không chỉ là việc cố gắng nhắm mục tiêu đến các từ khoá có dung lượng tìm kiếm lớn mà đó là quá trình tìm kiếm các từ khoá phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp (trong từng giai đoạn).

Những công cụ thực hiện Keyword Research phổ biến hiện nay.

Để có thể làm Keyword Research, bạn cần sử dụng các công cụ phân tích khác nhau bao gồm cả các công cụ miễn phí lẫn có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ bạn có thể tham khảo.

  • Google Keyword Planner.
  • Google Trends.
  • Google Search Console.
  • Keywordtool.io
  • Hoặc các công cụ khác như Ahrefs, SemRush, Moz…

Kết luận.

Như đã phân tích, bạn thấy rằng, dù bạn là một Marketer hay SEOer thì hoạt động Keyword Research cũng vô cùng quan trọng và nên là nền tảng của bất kỳ hoạt động xây dựng nội dung nào, bằng cách hiểu rõ Keyword Research là gì và các bước cần làm khi tiến hành Keyword Research, bạn có thể đảm bảo rằng những gì bạn đang cung cấp là phù hợp với khách hàng của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Branded Keyword là gì? Cách tối ưu Branded Keywords

Tìm hiểu các nội dung về Branded Keyword như Branded Keyword là gì, tại sao Branded Keyword lại quan trọng, cách tối ưu Branded Keyword cho website và hơn thế nữa.

branded keyword là gì
Branded Keyword là gì? Cách tối ưu Branded Keywords

Nếu bạn là người từng làm các công việc liên quan đến hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (Search Engine OptimizationSEO) hay đơn giản là bạn thường xuyên đọc các nội dung trên MarketingTrips.com, bạn thấy rằng từ khoá hay keyword đóng một trò hết sức quan trọng.

Tối ưu hóa cho một keyword cụ thể có nghĩa là thương hiệu sẽ có thêm cơ hội được xếp hạng trên các công cụ tìm kiếm, có thêm cơ hội được khám phá và khách hàng mới.

Trong khi có rất nhiều loại keyword khác nhau, doanh nghiệp có thể chọn cách tối ưu hoá Branded Keyword, tức các từ khoá về thương hiệu.

Branded Keyword là gì?

Branded Keyword là khái niệm đề cập đến tất cả các keyword có thương hiệu hoặc liên quan đến thương hiệu.

Ví dụ, nếu tên doanh nghiệp của bạn là MarketingTrips, thì các keyword như MarketingTrips, Marketing Trips hay các biến thể khác như công ty MarketingTrips đều được xem là các Branded Keyword.

Ở một phạm vi rộng hơn, các Branded Keyword có thể bao gồm tên thương hiệu (Brand Name) kết hợp với các keyword hay truy vấn có liên quan khác.

Tại sao Branded Keyword lại quan trọng hay vai trò của Branded Keyword với thương hiệu là gì?

Nếu bạn từng đọc hay tìm hiểu về khái niệm thương hiệu (Brand), bạn thấy rằng thương hiệu là bản sắc của doanh nghiệp của bạn và nó cũng là một trong những phần quan trọng nhất của các hoạt động Marketing.

Trong khi với phần lớn những người làm marketing hay SEO, họ thường tập trung vào các keyword chung chung (generic keyword), các keyword liên quan đến thương hiệu lại mang một ý nghĩa to lớn khác.

Bạn cứ thử hình dung thế này, vì doanh nghiệp của bạn đầu tư khá nhiều vào các hoạt động quảng cáo hoặc xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding), tên thương hiệu của bạn được khá nhiều người biết đến, tuy nhiên điều gì sẽ xảy ra nếu khi họ bắt đầu tìm kiếm về cái tên đó trên các công cụ tìm kiếm hoặc trên các nền tảng mạng xã hội, họ có được rất ít thông tin hoặc thậm chí là không tìm thấy.

Nhiệm vụ của bạn khi này là hãy xuất hiện trước mắt khách hàng khi họ tìm kiếm bất cứ keyword nào liên quan đến thương hiệu tức Branded Keyword.

Cách tối ưu hóa cho các Branded Keyword.

Một khi bạn có thể hiểu được vai trò của các Branded Keyword là gì, bạn cần bắt đầu tối ưu hóa website của mình cho các Branded Keyword.

Dưới đây là một số chiến thuật bạn có thể tham khảo.

  • Chèn tên thương hiệu của bạn trên toàn bộ website.

Công việc tương đối đơn giản, bạn chỉ cần thêm tên thương hiệu (Brand name) của bạn và các tên thương hiệu được liên kết với tất cả các sản phẩm và dịch vụ của bạn (nếu có) trên toàn bộ website.

Bạn có thể thêm vào các thẻ tiêu đề, phần nội dung chính (body content) và thậm chí cả thẻ alt của các hình ảnh liên quan. Tên thương hiệu của bạn cần phải xuất hiện ở nhiều nơi và nhiều phần trên website.

  • Tìm kiếm các Branded Keyword từ phần đề xuất của Google (hoặc trên các công cụ tìm kiếm khác).

Khi bạn bắt đầu tìm kiếm các từ khoá về thương hiệu của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google, phần đề xuất từ khoá của Google (Suggest) sẽ hiển thị những từ khoá khác có liên quan đến thương hiệu của bạn mà mọi người cũng đang tìm kiếm.

Bạn cần thu thập tất cả các từ khoá này và tìm cách đưa nó vào website của mình.

  • Xây dựng các Trang riêng biệt cho từng Branded Keyword.

Sau khi thu thập được tất cả các từ hay cụm từ mà người dùng vẫn sử dụng để tìm kiếm thương hiệu của bạn, bạn nên cân nhắc đưa từng cụm từ vào từng Trang bài viết riêng biệt trên website của bạn.

  • Thêm hình ảnh và video.

Từ các bản cập nhật mới đây từ công cụ tìm kiếm có thị phần lớn nhất thế giới, Google, nền tảng này giờ đây không chỉ có văn bản (text), mà còn ngày càng ưu tiên nhiều hơn cho nội dung bằng hình ảnh và video.

Nếu bạn muốn tìm cách tối đa hoá website trên các công cụ tìm kiếm, hãy đảm bảo rằng bạn có nhiều nội dung đa phương tiện hơn cho người tìm kiếm.

  • Hãy đề phòng các đối thủ cạnh tranh.

Khi nói đến các từ khoá liên quan đến thương hiệu hay Branded Keyword, nó không chỉ bao gồm các keyword của thương hiệu của chính bạn mà còn cả những keyword của đối thủ cạnh tranh của bạn.

Bạn cần kiểm tra xem liệu các đối thủ cạnh tranh có đang tìm cách xếp hạng tốt hơn với các keyword liên quan đến thương hiệu của bạn hay không (cả Paid Search, tức quảng cáo tìm kiếm, lẫn Organic Search tức các thứ hạng tự nhiên).

Trong không gian tìm kiếm, có không ít các đối thủ cạnh tranh sẽ tìm cách “chơi xấu” đối thủ của họ bằng cách gắn Branded Keyword của đối thủ với các bài viết hay đề xuất tìm kiếm tiêu cực.

Bạn thử hình dung xem, một khách hàng sẽ nghĩ gì khi họ tìm kiếm tên thương hiệu A nhưng họ lại được đề xuất các từ khoá như “A gian lận…” hay “A kém chất lượng..”.

Nếu bạn đang ở trong tình huống này, bạn có 2 cách để xử lý.

Thứ nhất, vì website của bạn có tên miền (domain) hay được “bao quanh” bởi các từ khoá liên quan đến thương hiệu (nhiều hơn so với đối thủ), bạn cần tối ưu các nội dung mà đối thủ viết thành các nội dung có lợi cho thương hiệu, Google về cơ bản là sẽ ưu tiên xếp hạng cho các từ khoá liên quan đến thương hiệu của bạn trên chính website của bạn hơn.

Thứ hai, bên cạnh việc bạn cần xếp hạng cao hơn để đẩy các từ khoá tiêu cực mà đối thủ cố tình xếp hạng, bạn cũng có thể làm điều tương tự với các Branded Keyword của đối thủ, tuy nhiên điều này thường là không được khuyến khích.

  • Xem xét việc xây dựng các website vệ tinh (satellite sites/PBN).

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm cho chiến lược Branded Keyword của mình, hãy nên xem xét việc thiết lập các trang vệ tinh và trang đích độc lập, với các tên miền khác nhau, để hỗ trợ ngược cho website chính của bạn.

Branded Keyword trong các quảng cáo tìm kiếm có trả phí (Paid Search).

Ngoài các hoạt động liên quan đến SEO và website, Branded Keyword cũng đặc biệt quan trọng trong thế giới quảng cáo tìm kiếm có trả phí.

Thay vì bạn thêm các từ khoá của thương hiệu của bạn hay các từ khoá chung chung khác vào các nhóm quảng cáo (chẳng hạn như trên Google Ads), bạn cũng có thêm các từ khoá liên quan đến thương hiệu của đối thủ vào.

Điều này giải thích tại sao khi bạn tìm kiếm từ khoá ví dụ là “Tiki” nhưng các website của đối thủ như Shopee hay Lazada lại xếp hạng thậm chí là còn cao hơn.

Thông qua quá trình phân tích ở trên, bạn thấy rằng, Branded Keyword nên là một phần trong các chiến lược marketing hay tối ưu nội dung của thương hiệu.

Chỉ cần bạn hiểu Branded Keyword là gì và cách ứng dụng nó như thế nào, bạn có thể bắt đầu triển khai và xây dựng cho thương hiệu của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips

Keyword là gì? Cách tìm và tối ưu từ khoá SEO

Keyword là gì? Các loại Keyword chính trong SEO Web? Cách tìm và sử dụng Keyword (Từ khoá) hiệu quả? Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với hoạt động SEO là gì? 

Keyword trong tiếng Việt có nghĩa là Từ khoá, là các từ hay cụm từ dùng để biểu thị hay đại diện cho một điều gì đó. Trong ngành SEO (Search Engine Optimization), Keyword là các từ mà người làm SEO muốn tối ưu hoá thứ hạng trên các trang tìm kiếm (SERPs) của công cụ tìm kiếm.

keyword là gì
Keyword là gì? Cách tìm và xác định Từ khoá trong SEO

Khi nói đến các hoạt động Inbound Marketing nói chung và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) nói riêng, một trong những nhiệm vụ mà các thương hiệu cần đảm bảo đó là cung cấp những nội dung mà người tiêu dùng của họ đang tìm kiếm và quan tâm nhất.

Để đáp ứng được mục tiêu này, việc hiểu keyword là gì, cùng với đó là quá trình nghiên cứu và phân tích keyword một cách kỹ lưỡng là chiến lược ưu tiên hàng đầu.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Keyword là gì?
  • Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Keyword trong phạm vi SEO.
  • SEO là gì?
  • Inbound Marketing là gì?
  • Các loại Keyword chính có thể được sử dụng trong SEO.
  • Short-tail Keyword là gì?
  • Long-tail Keyword là gì?
  • Vai trò của việc nghiên cứu và phân tích Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
  • Mối quan hệ giữa Keyword – Nội dung (Content) và SEO.
  • Các công cụ phân tích Keyword phổ biến hiện có trên thị trường.
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Keyword là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Keyword là gì?

Keyword là một từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào một công cụ hay phần mềm nào đó, sau đó công cụ hay phần mềm sẽ tìm kiếm và trả về tất cả các thông tin liên quan đến từ khoá đang được từ kiếm (Theo từ điển Cambridge).

Keyword còn có một tên gọi khác là Search Query, chính là các truy vấn tìm kiếm, ví dụ như “seo là gì” hay “quảng cáo là gì“.

SEO Keyword là gì?

SEO Keyword đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Keyword trong phạm vi SEO.

Keyword là gì theo góc nhìn của Yoast.

Theo Yoast, Keyword là một từ hay cụm từ mà thương hiệu muốn xếp hạng (Ranking) cho một trang (webpage) nhất định.

Vì vậy, khi mọi người tìm kiếm Keyword tức các cụm từ đó trên Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác, họ sẽ tìm thấy website của thương hiệu.

Giả sử bạn đang có một website về đàn piano và bạn bán tất cả các kiểu đàn. Bạn cập nhật nhiều nội dung lên website về các chủ đề liên quan đến các thông tin mà người mua đàn có thể cần.

Khi họ nhập các Keyword lên công cụ tìm kiếm, họ sẽ có thể thấy bạn. Để có thể tối ưu hoá các Keyword từ tìm kiếm, dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể tự vấn trước khi xây dựng nội dung.

  • Kiểu tìm kiếm nào bạn muốn người dùng thấy bạn.
  • Đâu là Keyword mà bạn nghĩ rằng khách hàng có thể sử dụng để tìm thấy bạn?
  • Truy vấn tìm kiếm sẽ trông như thế nào (chẳng hạn như ngắn hay dài)?

Keyword là gì theo góc nhìn của Ahrefs.

Ahrefs định nghĩa từ khoá cũng khá đơn giản, Keyword là những từ và cụm từ mà mọi người nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì mà họ cần.

Ngoài tên gọi là Keyword, những từ và cụm từ này cũng còn được gọi là Google Searchs hoặc Truy vấn (Queries).

Keyword mang ý nghĩa chính là gì với Moz.

Theo nền tảng phân tích SEO Moz, Keyword là những ý tưởng và chủ đề, những thứ có thể tiết lộ về nội dung của một Trang hay website nào đó.

Về mặt SEO, chúng là những từ và cụm từ mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm, và còn được gọi là “truy vấn tìm kiếm”.

Một số nền tảng khác như HubSpot hay Semrush cũng có các định nghĩa tương tự.

SEO là gì?

seo là gì
SEO là gì. Keyword là một phần của SEO và SEO là một phần của Inbound Marketing.

Như đã phân tích ở trên, trong khi khái niệm Keyword có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức và mang các ý nghĩa khác nhau, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong phạm vi SEO tức liên quan đến việc tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (và bài viết này cũng sẽ tập trung nói về chủ đề này).

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hoặc Bing.

Khái niệm SEO là gì?

Để có thể dễ dàng hiểu bản chất của SEO hay SEO là gì, bạn có thể xem hình ảnh ở trên.

Khi bạn lên các công cụ tìm kiếm như Google và bạn nhập một truy vấn hay Keyword vào ô tìm kiếm, chẳng hạn như trong trường hợp này là marketing là gì, bạn có thể thấy một kết quả tìm kiếm trả về là một bài viết về chủ đề Marketing của MarketingTrips.

Các trang kết quả được trả về từ công cụ tìm kiếm này được gọi là SERPs (Search Engine Results Pages).

Inbound Marketing là gì?

Về mặt tổng thể, Keyword liên quan đến các hoat động SEO, và SEO là một phần của bức tranh lớn hơn là Inbound Marketing.

Inbound Marketing là phương thức marketing trong đó các marketer sử những nội dung và trải nghiệm có giá trị để thu hút khách hàng, những gì các nhà tiếp thị cần làm và hướng tới đó là giữ chân người dùng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu.

Trong khi Outbound Marketing có thể làm phiền khách hàng vì những nội dung không mong muốn, Inbound Marketing sẽ xây dựng những thứ mà họ tìm kiếm nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề mà họ đang có.

Các loại Keyword chính có thể được sử dụng trong SEO.

Mặc dù tuỳ theo cách gọi và phân loại, Keyword có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau, có 04 kiểu hay loại Keyword chính liên quan đến ý niệm hay ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng:

  • Informational Keyword: Người dùng sẽ sử dụng Keyword này nếu họ muốn tìm hiểu các thông tin cơ bản về sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu.
  • Navigational Keyword: Là Keyword được sử dụng trong trường hợp người dùng tìm các thông tin liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu hay doanh nghiệp cụ thể.
  • Commercial Keyword: Thương hiệu có thể sử dụng kiểu Keyword này trong trường hợp người dùng đang muốn mua sản phẩm nhưng đang cân nhắc hay so sánh với các sản phẩm của đối thủ.
  • Và cuối cùng là Conversion Keyword – Transactional Keyword: Người dùng sử dụng loại Keyword này khi họ đã sẵn sàng để mua hàng.

Short-tail Keyword là gì?

Short-tail Keyword là những từ khoá chỉ chứa 1 hoặc vài từ (Word). Mặc dù không có bất cứ một quy định nào về số lượng từ có trong Short-tail Keyword, kiểu Keyword này thường được xem là những từ khoá có tối đa khoảng 3 từ, ví dụ “SEO là gì“.

Về mặt ý nghĩa, Short-tail Keyword là những từ khoá chung chung với ý niệm tìm kiếm (Search Intent) của người dùng là tìm nhiều thông tin liên quan nhất có thể.

Ở khía cạnh mua hàng, khách hàng thường ít khi mua hàng với các Short-tail Keyword mà chỉ là thu thập và tham khảo thêm thông tin.

Thông thường, từ khoá càng ngắn thì có dung lượng tìm kiếm (Search Volume) càng cao và ngược lại với các từ khoá dài.

Long-tail Keyword là gì?

Long-tail Keyword có nghĩa là từ khoá dài, là những từ khoá có nhiều từ xuất hiện trong từ khoá, thường là từ khoảng 4 từ trở lên.

Ví dụ, “các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing” là một Long-tail Keyword theo đúng nghĩa.

Ngược lại với các Short-tail Keyword, các Long-tail Keyword thường có dung lượng tìm kiếm ít hơn và có tỷ lệ chuyển đổi thành hành động cao hơn.

Vì giờ đây mục tiêu của khách hàng không chỉ là tìm kiếm thông tin, mà là hướng tới việc ra các quyết định cụ thể, các thương hiệu có thể tập trung khai thác kiểu từ khoá này nếu muốn bán được nhiều hàng hơn.

Ví dụ, một khách hàng tìm kiếm “mua điện thoại iphone ở tphcm” thường sẽ có ý định mua hàng cao hơn nhiều so với “điện thoại”.

Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Một khi doanh nghiệp hay thương hiệu xem SEO là một phần của chiến lược truyền thông marketing tổng thể (IMC), việc nghiên cứu và phân tích Keyword là những gì cần làm.

Dưới đây là một số vai trò chính của Keyword hay nói cách khác là những giá trị mà thương hiệu có thể có được thông qua việc phân tích và thấu hiểu Keyword.

Keyword giúp gửi thông báo đến các công cụ tìm kiếm.

Như đã đề cập ở trên, Keyword gắn liền với việc tối ưu hoá thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing, MSN, hay tại Việt Nam là Cốc Cốc.

Ngoài ra với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội, các nền tảng như Facebook, TikTok, Instagram hay YouTube cũng đã trở thành những công cụ tìm kiếm phục vụ cho nhiều mục đích tìm kiếm khác nhau.

Bạn cứ thử hình dung rằng, khi người dùng nhập một từ khoá hay truy vấn vào các nền tảng nói trên, điều gì sẽ xảy ra?

Các nền tảng sau đó, sẽ sử dụng các thuật toán riêng để “trả về” các thông tin liên quan đến Keyword mà người dùng đã nhập vào.

Từ góc nhìn này, việc thương hiệu sử dụng Keyword gì trên website (hay từ các kênh của thương hiệu) đóng vai trò quyết định đến việc website có khả năng hiển thị khi người dùng tìm kiếm hay không.

Chẳng hạn như khi MarketingTrips sử dụng Keyword “Brand Marketer” để tối ưu cho một Trang (bài viết) trên website của mình, MarketingTrips đang gửi một tín hiệu thông báo đến các công cụ tìm kiếm như Google rằng, khi ai đó nhập Keyword hay từ khoá này vào công cụ tìm kiếm, hãy xếp hạng và trả về Trang có gắn từ khoá đó của MarketingTrips.

Ngược lại, nếu MarketingTrips không sử dụng Keyword để tối ưu nội dung, về cơ bản là cơ hội để MarketingTrips được Google xếp hạng gần như là bằng 0.

Keyword giúp thương hiệu thấu hiểu khách hàng (tiềm năng) của mình (Customer Insights).

Từ khía cạnh thấu hiểu khách hàng mục tiêu thông qua phương thức tiếp cận là Inbound Marketing, thay vì thương hiệu chủ quan giả định về những gì khách hàng quan tâm, với Keyword, thương hiệu có thể nhận biết đâu là vấn đề mà khách hàng đang băn khoăn tìm kiếm để từ đó có thể chủ động sản xuất ra những nội dung phù hợp.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm Keyword “xe hơi cũ có dễ hư không”, Keyword này giúp các thương hiệu hay doanh nghiệp mua bán xe hơi cũ hiểu rằng, khách hàng của họ rất sợ xe hơi cũ bị hư hỏng.

Thấu hiểu được điều đó, thương hiệu sẽ xây dựng nhiều nội dung liên quan hơn đến chủ đề và Keyword này với mục tiêu là giúp khách hàng vượt qua được các rào cản đang gặp.

Keyword giúp thương hiệu có thêm cơ hội thúc đẩy lưu lượng truy cập và khách hàng tiềm năng.

Như đã phân tích ở ý đầu tiên, vì thông qua việc phân tích Keyword, marketer có thể tối ưu hoá nội dung theo những gì mà người dùng đang nhập vào công cụ tìm kiếm.

Công với một số chiến thuật SEO khác, thương hiệu có cơ hội có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm và cuối cùng, website có nhiều người dùng truy cập hơn và nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Về bản chất, dựa trên các thuật toán xếp hạng nội dung của các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ hiếm có cơ hội xuất hiện trước mắt người dùng nếu nội dung bạn xây dựng không liên quan đến các Keyword mà người dùng đang sử dụng.

Keyword đóng vai trò ánh xạ hay phản ánh những gì mà người dùng cần.

Cũng theo cách này, từ các Keyword có được, ngoài việc sử dụng các Keyword đó để tối ưu nội dung với công cụ tìm kiếm và có thứ hạng cao hơn, thương hiệu cũng cơ thêm cơ hội để nghiên cứu và sản xuất nhiều nội dung hơn nhằm giải quyết những “nỗi đau” mà khách hàng đang gặp phải.

Thương hiệu càng hiểu khách hàng thì càng bán được nhiều hàng.

Mối quan hệ giữa Keyword – Nội dung (Content) và SEO.

Khi nói đến thuật ngữ SEO hoặc Keyword, Nội dung (Content) là yếu tố không thể bỏ qua.

Như đã phân tích ở trên, về bản chất, trong khi bạn có Keyword và chiến thuật SEO tốt thì bạn vẫn không thể có được thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm nếu không có những nội dung chất lượng.

Với mỗi Keyword được nhập vào thanh tìm kiếm (Search Bar), thứ mà người tìm kiếm quan tâm là những nội dung mà họ có thể có được, dù cho bằng một cách nào đó bạn có được thứ hạng cao tuy nhiên điều này cũng sẽ không có ý nghĩa gì với người dùng.

Bạn có thể xem Content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ này.

Các công cụ phân tích và kiểm tra thứ hạng Keyword phổ biến hiện có trên thị trường.

Hiện nay có rất nhiều công cụ phân tích và nghiên cứu Keyword khác nhau, và phần lớn trong số này là công cụ có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ mà bạn có thể tham khảo.

  • Ahrefs.
  • Semrush.
  • Moz.
  • Yoast.
  • Google Keyword Planner.
  • Keywordtool.io
  • Google Trends.
  • Google Search Console.

Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Keyword là gì?

  • Keyword là gì?

Nói một cách dễ hiểu nhất, Keyword là những gì mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm như Google hay trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok hay YouTube.

  • Thương hiệu nên sử dụng Long-tail Keyword hay Short-tail Keyword?

Như đã phân tích qua ở trên, mỗi Keyword dù ngắn (short-tail) hay dài (long-tail) đều có những giá trị riêng, căn cứ vào chiến lược tổng thể của thương hiệu trong từng giai đoạn mà bạn có thể chọn kiểu Keyword phù hợp.

Ví dụ, bạn có thể chọn Short-tail Keyword nếu muốn thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) hay Long-tail Keyword nếu muốn gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

  • Keyword Density là gì?

Keyword Density là mật độ từ khoá. Mặc dù không có công thức chính xác về tỷ lệ từ khoá lặp lại trong bài viết, và mật độ từ khoá còn phụ thuộc vào mức độ “duy nhất” của bài viết cũng như nhiều yếu tố khác, mật độ khuyến nghị nên là khoảng 0.5% đến 1.5%. Có nghĩa là với bài viết dài 1000 từ, bạn có thể lặp lại từ khoá từ 5 đến tối đa 15 lần.

  • Keyword Research là gì?

Keyword Research là Nghiên cứu từ khoá, là hoạt động phân tích và lựa chọn các Keyword phục vụ cho các mục tiêu SEO và Marketing khác nhau của doanh nghiệp.

Google Keyword Planner là một trong những công cụ nghiên cứu Keyword miễn phí phổ biến nhất do Google cung cấp.

  • Keyword classification là gì?

Keyword classification có nghĩa là Phân loại từ khoá, là quá trình thương hiệu phân chia từ khoá (keyword) thành các nhóm từ khoá theo các mục đích khác nhau chẳng hạn như: từ khoá thông tin, từ khoá mua hàng, từ khoá so sánh với đối thủ và hơn thế nữa.

  • Keyword Sets là gì?

Keyword Sets hay Bộ từ khoá hay còn được gọi là nhóm từ khoá, chính là một tập hợp gồm nhiều từ khoá khác nhau (và thường được nhóm theo một chủ đề nào đó, tức các từ khoá có trong cùng một bộ từ khoá sẽ tương tự nhau).

Ví dụ, Keyword Sets về giày chạy bộ sẽ bao gồm nhiều từ khoá khác nhau liên quan đến chủ đề giày chạy bộ (chẳng hạn như: giày chạy bộ giá rẻ, giày chạy bộ nam…), tuỳ theo cách phân loại, các bộ từ khoá cũng sẽ được nhóm theo các cách khác nhau.

  • SEO Keyword là gì?

SEO Keyword đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

  • Negative Keyword là gì?

Negative Keyword là Từ khoá phủ định, nó chính là các Keyword mà khi nhà quảng cáo thêm nó vào nhóm quảng cáo, các mẫu quảng cáo sẽ không xuất hiện khi người dùng tìm kiếm Keyword đó.

  • Semantic Keyword là gì?

Trong ngành SEO, vấn đề cốt lõi không phải là xác định hay tìm kiếm Keyword mà là đáp ứng mục tiêu của người tìm kiếm đằng sau mỗi Keyword.

Semantic Keyword đề cập đến các ý định của người dùng với mỗi Keyword, tức là thứ họ sẽ muốn nhận được sau khi nhập nó lên công cụ tìm kiếm.

  • Brand Keyword là gì?

Là từ khoá thương hiệu. Các Brand Keyword gắn liền với tên gọi của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp nào đó chẳng hạn như Pepsi, Unilever hay MarketingTrips.

  • Keyword Ranking là gì?

Là thứ hạng từ khoá, nó chính là vị trí hay thứ tự xuất hiện của từ khoá trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Ví dụ khi bạn tìm kiếm một từ khoá gì đó, Keyword Ranking sẽ được mô tả bằng cách là bài viết (hoặc chuyên mục, website…) chứa từ khoá đó đang nằm ở trang nào (thứ mấy) trên công cụ tìm kiếm, xuất hiện ở vị trí đầu tiên sẽ tương đương với Keyword Ranking là Top 1 và tương tự cho các vị trí khác.

  • Educational hay Informational Keyword là gì?

Là những từ khoá chung chung thường nằm ở phần đầu của phễu bán hàng (Seles Funnel) hay hành trình khách hàng, “iphone” là một kiểu Informational Keyword.

  • Transactional hay Commercial Keyword là gì?

Là những từ khoá thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng, người dùng sử dụng từ khoá này để đưa ra các cân nhắc mua hàng. “mua iphone” là một kiểu Transactional Keyword.

  • Short-term fresh Keyword là gì?

Là những từ khoá nổi lên theo từng thời điểm nhất định, sau đó rơi dần theo thời gian.

Ví dụ, trong thời điểm bộ phim bom tấn Avatar ra mắt, thì “Avatar” hay những keyword tương tự được gọi là Short-term fresh Keyword.

  • Long-term evergreen Keyword là gì?

Là kiểu keyword ngược lại với Short-term fresh Keyword, tức các keyword này không tăng và sụt giảm nhanh theo từng đợt mà là bền vững theo thời gian.

  • Dynamic Keyword là gì?

Dynamic Keyword có nghĩa là từ khoá động, khái niệm gắn liền với quảng cáo động (Dynamic Ads), có nghĩa là tuỳ vào từng keyword hay truy vấn tìm kiếm khác nhau mà quảng cáo sẽ tự động hiển thị các nội dung (mẫu quảng cáo) khác nhau.

  • Keyword Matching là gì?

Là đối sánh từ khoá, là cách nhà quảng cáo kích hoạt hiển thị các mẫu quảng cáo của họ, tuỳ vào từng tuỳ chọn Keyword Matching khác nhau mà khi một người dùng nhập một cụm từ bất kỳ vào ô tìm kiếm, các mẫu quảng cáo có được kích hoạt hiển thị hay không.

  • Competitor Keyword là gì?

Là keyword của đối thủ. Ví dụ khi bạn tìm kiếm Lazada nhưng bạn lại thấy mẫu quảng cáo của Shopee.

  • Focus Keyword và Sub Keyword là gì?

Focus keyword là keyword chính (keyword tập trung), là keyword mà người làm SEO ưu tiên xếp hạng đầu tiên, trong khi với sub keyword tức keyword phụ, nó có thể được xếp hạng hoặc không, vì nó đóng vai trò chính là bổ sung cho Focus keyword. Focus keyword thường có lưu lượng tìm kiếm lớn hơn sub keyword.

  • Keyword driven Content Marketing là gì?

Là chiến lược Content Marketing được định hướng bởi Keyword, sự khác biệt cơ bản khi xây dựng một chiến lược Content Marketing theo Keyword và các chiến lược nội dung khác là nơi bạn bắt đầu và tập trung vào.

Thay vì bạn tập trung vào các dữ liệu thu thập được từ các hoạt động nghiên cứu thị trường hay từ mạng xã hội, bạn cần tập trung vào những gì mà khách hàng mục tiêu của bạn đang tìm kiếm.

  • Related Keyword là gì?

Là những từ khoá liên quan, khái niệm mô tả các từ khoá tương tự, gần giống… đến từ khoá mà bạn làm SEO hoặc đang tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm. Ví dụ “chiến lược marketing” là Related Keyword đến từ khoá “kế hoạch marketing” hoặc “marketing”.

  • Suggested Keyword là gì?

Suggested Keyword là các từ khoá đề xuất. Trên các công cụ tìm kiếm như Google, khi người dùng tìm kiếm một từ khoá hay keyword gì đó, Google sẽ đề xuất các keyword mà mọi người cũng tìm kiếm và thường là những keyword có liên quan đến keyword hay topic (chủ đề nội dung) mà người dùng đang tìm.

Kết luận.

Trong các hoạt động SEO nói riêng và Inbound Marketing nói chung, Keyword được xem là nền tảng của mọi hành động mà thương hiệu cần phân tích và nghiên cứu.

Bằng cách hiểu keyword là gì, có những loại keyword nào hay sử dụng những công cụ nào để phân tích keyword, thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm, cung cấp cho khách hàng nhiều nội dung có liên quan hơn và từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Từ khoá là gì? Cách tối ưu Từ khoá khi SEO Website

Từ khoá là gì? Các loại từ khoá trong SEO Website? Vai trò hay tầm quan trọng của việc nghiên cứu từ khoá với hoạt động SEO hiện nay là gì? Cách tìm và sử dụng Từ khoá khi SEO Website? Các công cụ phân tích từ khoá phổ biến trong SEO và Marketing? Cách tối ưu từ khoá khi SEO website?

Từ khoá (Keyword) là khái niệm chung dùng để chỉ một từ hay cụm từ cụ thể nào đó. Trong ngành SEO, SEO từ khoá đề cập đến việc tối ưu hoá website của thương hiệu hay doanh nghiệp trên các công cụ tìm kiếm như Google với mục tiêu là có được thứ hạng cao hơn.

Từ khoá là gì
Từ khoá là gì? Cách tối ưu Từ khoá trong SEO Website

Khi nói đến các hoạt động Inbound Marketing nói chung và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO – Search Engine Optimization) nói riêng, một trong những nhiệm vụ mà các thương hiệu cần đảm bảo đó là cung cấp những nội dung mà người tiêu dùng của họ đang tìm kiếm và quan tâm nhất.

Để đáp ứng được mục tiêu này, việc hiểu khái niệm hay bản chất của từ khoá (keyword), cùng với đó là quá trình nghiên cứu và phân tích từ khoá một cách kỹ lưỡng là chiến lược ưu tiên hàng đầu của các marketer.

Mục lục bài viết:

  • Từ khoá là gì?
  • Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Từ khoá trong phạm vi SEO.
  • SEO là gì?
  • Inbound Marketing là gì?
  • Các loại từ khoá chính có thể được sử dụng trong SEO.
  • Từ khoá ngắn là gì?
  • Từ khoá dài là gì?
  • Vai trò của việc nghiên cứu và phân tích từ khoá với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
  • Mối quan hệ giữa Từ khoá – Nội dung (Content) và SEO.
  • Các công cụ phân tích từ khoá phổ biến hiện có trên thị trường.
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Từ khoá là gì?

Bên dưới là chi tiết toàn bộ những gì bạn cần biết về khái niệm Từ khoá trong phạm vi SEO (Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm).

Từ khoá là gì?

Từ khoá trong tiếng Anh có nghĩa là Keyword.

Theo từ điển Cambridge, từ khoá nói chung được định nghĩa đơn giản là một từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào một công cụ hay phần mềm nào đó, sau đó công cụ hay phần mềm sẽ tìm kiếm và trả về tất cả các thông tin liên quan đến từ khoá đang được từ kiếm.

Từ khoá còn có một tên gọi khác là Search Query, chính là các truy vấn tìm kiếm, ví dụ như “marketing là gì” hay “quảng cáo là gì“.

Từ khoá SEO là gì?

Từ khoá SEO đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Khái niệm từ khoá SEO (SEO Keyword) gắn liền với SEO Website.

Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Từ khoá trong phạm vi ngành SEO.

Từ khoá là gì theo góc nhìn của Yoast.

Theo Yoast, Từ khoá là một từ hay cụm từ mà thương hiệu muốn xếp hạng (Ranking) cho một trang (webpage) nhất định.

Vì vậy, khi mọi người tìm kiếm từ khóa tức các cụm từ đó trên Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác, họ sẽ tìm thấy website của thương hiệu.

Giả sử bạn đang có một website về đàn piano và bạn bán tất cả các kiểu đàn. Bạn cập nhật nhiều nội dung lên website về các chủ đề liên quan đến các thông tin mà người mua đàn có thể cần.

Khi họ nhập các từ khoá lên công cụ tìm kiếm, họ sẽ có thể thấy bạn. Để có thể tối ưu hoá các từ khoá từ tìm kiếm, dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể tự vấn trước khi xây dựng nội dung.

  • Kiểu tìm kiếm nào bạn muốn người dùng thấy bạn.
  • Đâu là từ khoá mà bạn nghĩ rằng khách hàng có thể sử dụng để tìm thấy bạn?
  • Truy vấn tìm kiếm sẽ trông như thế nào (chẳng hạn như ngắn hay dài)?

Từ khoá là gì theo góc nhìn của Ahrefs.

Ahrefs định nghĩa từ khoá cũng khá đơn giản, từ khoá là những từ và cụm từ mà mọi người nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì mà họ cần.

Ngoài tên gọi là Từ khoá, những từ và cụm từ này cũng còn được gọi là Google Searchs hoặc Truy vấn (Queries).

Từ khoá mang ý nghĩa chính là gì với Moz.

Theo nền tảng phân tích SEO Moz, từ khoá là những ý tưởng và chủ đề, những thứ có thể tiết lộ về nội dung của một Trang hay website nào đó.

Về mặt SEO, chúng là những từ và cụm từ mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm, và còn được gọi là “truy vấn tìm kiếm”.

Một số nền tảng khác như HubSpot hay Semrush cũng có các định nghĩa tương tự.

SEO là gì?

seo là gì
SEO là gì. Từ khoá là một phần của SEO và SEO là một phần của Inbound Marketing.

Như đã phân tích ở trên, trong khi khái niệm từ khoá có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức và mang các ý nghĩa khác nhau, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong phạm vi SEO tức liên quan đến việc tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (và bài viết này cũng sẽ tập trung nói về chủ đề này).

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hoặc Bing.

seo là gì
Trong ví dụ này: “Marketing là gì” chính là Từ khoá.
Khái niệm SEO là gì?

Để có thể dễ dàng hiểu bản chất của SEO hay SEO là gì, bạn có thể xem hình ảnh ở trên.

Khi bạn lên các công cụ tìm kiếm như Google và bạn nhập một truy vấn hay từ khoá vào ô tìm kiếm, chẳng hạn như trong trường hợp này là marketing là gì, bạn có thể thấy một kết quả tìm kiếm trả về là một bài viết về chủ đề Marketing của MarketingTrips.

Các trang kết quả được trả về từ công cụ tìm kiếm này được gọi là SERPs (Search Engine Results Pages).

Inbound Marketing là gì?

Về mặt tổng thể, từ khoá liên quan đến các hoat động SEO, và SEO là một phần của bức tranh lớn hơn là Inbound Marketing.

Inbound Marketing là phương thức marketing trong đó các marketer sử những nội dung và trải nghiệm có giá trị để thu hút khách hàng, những gì các nhà tiếp thị cần làm và hướng tới đó là giữ chân người dùng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu.

Trong khi Outbound Marketing có thể làm phiền khách hàng vì những nội dung không mong muốn, Inbound Marketing sẽ xây dựng những thứ mà họ tìm kiếm nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề mà họ đang có.

Các loại từ khoá chính có thể được sử dụng trong SEO.

Mặc dù tuỳ theo cách gọi và phân loại, Từ khoá có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau, có 04 loại từ khoá chính liên quan đến ý niệm hay ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng:

Từ khoá thông tin (Informational Keyword):

Người dùng sẽ sử dụng từ khoá này nếu họ muốn tìm hiểu các thông tin cơ bản về sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu.

Từ khoá điều hướng (Navigational Keyword):

Là từ khoá được sử dụng trong trường hợp người dùng tìm các thông tin liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu hay doanh nghiệp cụ thể.

Từ khoá thương mại (Commercial Keyword):

Thương hiệu có thể sử dụng kiểu từ khoá này trong trường hợp người dùng đang muốn mua sản phẩm nhưng đang cân nhắc hay so sánh với các sản phẩm của đối thủ.

Và cuối cùng là từ khoá chuyển đổi (Conversion Keyword – Transactional Keyword):

Người dùng sử dụng từ khoá này khi họ đã sẵn sàng để mua hàng.

Từ khoá ngắn là gì?

Từ khoá ngắn (còn được gọi là từ khoá đuôi ngắn) hay Short-tail Keyword là những từ khoá chỉ chứa 1 hoặc vài từ (Word). Mặc dù không có bất cứ một quy định nào về số lượng từ có trong từ khoá ngắn, từ khoá ngắn thường được xem là những từ khoá có tối đa khoảng 3 từ, ví dụ “SEO là gì“.

Về mặt ý nghĩa, từ khoá ngắn là những từ khoá chung chung với ý niệm tìm kiếm (Search Intent) của người dùng là tìm nhiều thông tin liên quan nhất có thể.

Ở khía cạnh mua hàng, khách hàng thường ít khi mua hàng với các từ khoá ngắn mà chỉ là thu thập và tham khảo thêm thông tin.

Thông thường, từ khoá càng ngắn thì có dung lượng tìm kiếm (Search Volume) càng cao và ngược lại với các từ khoá dài.

Từ khoá dài là gì?

Từ khoá dài (hoặc còn được gọi là từ khoá đuôi dài) hay Long-tail Keyword là những từ khoá có nhiều từ xuất hiện trong từ khoá, thường là từ khoảng 4 từ trở lên.

Ví dụ, “các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing” là một từ khoá dài theo đúng nghĩa.

Ngược lại với các từ khoá ngắn, các từ khoá dài thường có dung lượng tìm kiếm ít hơn và có tỷ lệ chuyển đổi thành hành động cao hơn.

Vì giờ đây mục tiêu của khách hàng không chỉ là tìm kiếm thông tin, mà là hướng tới việc ra các quyết định cụ thể, các thương hiệu có thể tập trung khai thác kiểu từ khoá này nếu muốn bán được nhiều hàng hơn.

Ví dụ, một khách hàng tìm kiếm “mua điện thoại iphone ở tphcm” thường sẽ có ý định mua hàng cao hơn nhiều so với “điện thoại”.

Vai trò của việc nghiên cứu từ khoá với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Vai trò của việc nghiên cứu từ khoá với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Một khi doanh nghiệp hay thương hiệu xem SEO là một phần của chiến lược truyền thông marketing tổng thể (IMC), việc nghiên cứu và phân tích từ khoá là những gì cần làm.

Dưới đây là một số vai trò chính của Từ khoá hay nói cách khác là những giá trị mà thương hiệu có thể có được thông qua việc phân tích và thấu hiểu từ khoá.

Từ khoá giúp gửi thông báo đến các công cụ tìm kiếm.

Như đã đề cập ở trên, từ khoá gắn liền với việc tối ưu hoá thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing, MSN, hay tại Việt Nam là Cốc Cốc.

Ngoài ra với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội, các nền tảng như Facebook, TikTok, Instagram hay YouTube cũng đã trở thành những công cụ tìm kiếm phục vụ cho nhiều mục đích tìm kiếm khác nhau.

Bạn cứ thử hình dung rằng, khi người dùng nhập một từ khoá hay truy vấn vào các nền tảng nói trên, điều gì sẽ xảy ra?

Các nền tảng sau đó, sẽ sử dụng các thuật toán riêng để “trả về” các thông tin liên quan đến từ khoá mà người dùng đã nhập vào.

Từ góc nhìn này, việc thương hiệu sử dụng từ khoá gì trên website (hay từ các kênh của thương hiệu) đóng vai trò quyết định đến việc website có khả năng hiển thị khi người dùng tìm kiếm hay không.

Chẳng hạn như khi MarketingTrips sử dụng từ khoá “Brand Marketer” để tối ưu cho một Trang (bài viết) trên website của mình, MarketingTrips đang gửi một tín hiệu thông báo đến các công cụ tìm kiếm như Google rằng, khi ai đó nhập từ khoá này vào công cụ tìm kiếm, hãy xếp hạng và trả về Trang có gắn từ khoá đó của MarketingTrips.

Ngược lại, nếu MarketingTrips không sử dụng từ khoá để tối ưu nội dung, về cơ bản là cơ hội để MarketingTrips được Google xếp hạng gần như là bằng 0.

Từ khoá giúp thương hiệu thấu hiểu khách hàng (tiềm năng) của mình (Customer Insight).

Từ khía cạnh thấu hiểu khách hàng mục tiêu thông qua phương thức tiếp cận là Inbound Marketing, thay vì thương hiệu chủ quan giả định về những gì khách hàng quan tâm, với Từ khoá, thương hiệu có thể nhận biết đâu là vấn đề mà khách hàng đang băn khoăn tìm kiếm để từ đó có thể chủ động sản xuất ra những nội dung phù hợp.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm từ khoá “xe hơi cũ có dễ hư không”, từ khoá này giúp các thương hiệu hay doanh nghiệp mua bán xe hơi cũ hiểu rằng, khách hàng của họ rất sợ xe hơi cũ bị hư hỏng.

Thấu hiểu được điều đó, thương hiệu sẽ xây dựng nhiều nội dung liên quan hơn đến chủ đề và từ khoá này với mục tiêu là giúp khách hàng vượt qua được các rào cản đang gặp.

Từ khoá giúp thương hiệu có thêm cơ hội thúc đẩy lưu lượng truy cập và khách hàng tiềm năng.

Như đã phân tích ở ý đầu tiên, vì thông qua việc phân tích từ khoá, marketer có thể tối ưu hoá nội dung theo những gì mà người dùng đang nhập vào công cụ tìm kiếm.

Công với một số chiến thuật SEO khác, thương hiệu có cơ hội có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm và cuối cùng, website có nhiều người dùng truy cập hơn và nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Về bản chất, dựa trên các thuật toán xếp hạng nội dung của các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ hiếm có cơ hội xuất hiện trước mắt người dùng nếu nội dung bạn xây dựng không liên quan đến các từ khoá mà người dùng đang sử dụng.

Từ khoá đóng vai trò ánh xạ hay phản ánh những gì mà người dùng cần.

Cũng theo cách này, từ các từ khoá có được, ngoài việc sử dụng các từ khoá đó để tối ưu nội dung với công cụ tìm kiếm và có thứ hạng cao hơn, thương hiệu cũng cơ thêm cơ hội để nghiên cứu và sản xuất nhiều nội dung hơn nhằm giải quyết những “nỗi đau” mà khách hàng đang gặp phải.

Thương hiệu càng hiểu khách hàng thì càng bán được nhiều hàng.

Mối quan hệ giữa Từ khoá – Nội dung (Content) và SEO.

Khi nói đến thuật ngữ SEO hoặc Từ khoá, Nội dung hay Content là yếu tố không thể bỏ qua.

Như đã phân tích ở trên, về bản chất, trong khi bạn có từ khoá và chiến thuật SEO tốt thì bạn vẫn không thể có được thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm nếu không có những nội dung chất lượng.

Với mỗi từ khoá được nhập vào thanh tìm kiếm (Search Bar), thứ mà người tìm kiếm quan tâm là những nội dung mà họ có thể có được, dù cho bằng một cách nào đó bạn có được thứ hạng cao tuy nhiên điều này cũng sẽ không có ý nghĩa gì với người dùng.

Bạn có thể xem content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ này.

Các công cụ phân tích và kiểm tra thứ hạng từ khoá phổ biến hiện có trên thị trường.

Hiện nay có rất nhiều công cụ phân tích và nghiên cứu từ khoá khác nhau, và phần lớn trong số này là công cụ có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ mà bạn có thể tham khảo.

  • Ahrefs.
  • Semrush.
  • Moz.
  • Yoast.
  • Google Keyword Planner.
  • Keywordtool.io
  • Google Trends.
  • Google Search Console.

Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Từ khoá là gì?

  • Từ khoá là gì?

Nói một cách dễ hiểu nhất, từ khoá là những gì mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm như Google hay trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok hay YouTube.

  • Thương hiệu nên sử dụng từ khoá ngắn hay từ khoá dài?

Như đã phân tích qua ở trên, mỗi từ khoá dù ngắn hay dài đều có những giá trị riêng, căn cứ vào chiến lược tổng thể của thương hiệu trong từng giai đoạn mà bạn có thể chọn kiểu từ khoá phù hợp.

Ví dụ, bạn có thể chọn từ khoá ngắn nếu muốn thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) hay từ khoá dài nếu muốn gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

  • Mật độ từ khoá tốt nhất nên là bao nhiêu?

Mặc dù không có công thức chính xác về tỷ lệ từ khoá lặp lại trong bài viết, và mật độ từ khoá còn phụ thuộc vào mức độ “duy nhất” của bài viết cũng như nhiều yếu tố khác, mật độ khuyến nghị nên là khoảng 0.5% đến 1.5%. Có nghĩa là với bài viết dài 1000 từ, bạn có thể lặp lại từ khoá từ 5 đến tối đa 15 lần.

  • Nghiên cứu từ khoá là gì?

Nghiên cứu từ khoá là hoạt động phân tích và lựa chọn các từ khoá phục vụ cho các mục tiêu SEO và Marketing khác nhau của doanh nghiệp.

Google Keyword Planner là một trong những công cụ nghiên cứu từ khoá miễn phí phổ biến nhất do Google cung cấp.

  • Phân loại từ khoá là gì?

Phân loại từ khoá là quá trình thương hiệu phân chia từ khoá (keyword) thành các nhóm từ khoá theo các mục đích khác nhau chẳng hạn như: từ khoá thông tin, từ khoá mua hàng, từ khoá so sánh với đối thủ và hơn thế nữa.

  • Bộ từ khoá là gì?

Bộ từ khoá hay còn được gọi là nhóm từ khoá, chính là một tập hợp gồm nhiều từ khoá khác nhau (và thường được nhóm theo một chủ đề nào đó, tức các từ khoá có trong cùng một bộ từ khoá sẽ tương tự nhau).

Ví dụ, bộ từ khoá về giày chạy bộ sẽ bao gồm nhiều từ khoá khác nhau liên quan đến chủ đề giày chạy bộ (chẳng hạn như: giày chạy bộ giá rẻ, giày chạy bộ nam…), tuỳ theo cách phân loại, các bộ từ khoá cũng sẽ được nhóm theo các cách khác nhau.

  • Từ khoá SEO là gì?

Từ khoá SEO đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

  • Từ khoá phủ định là gì?

Từ khoá phủ định là các từ khoá mà khi nhà quảng cáo thêm nó vào nhóm quảng cáo, các mẫu quảng cáo sẽ không xuất hiện khi người dùng tìm kiếm từ khoá đó.

  • Từ khoá ngữ nghĩa là gì?

Từ khoá ngữ nghĩa hay còn được gọi là ý nghĩa của từ khoá là các ý định tìm kiếm (Search Intent) của người tìm kiếm đằng sau mỗi từ khoá.

  • Từ khoá thương hiệu là gì?

Là các từ khoá gắn liền với tên gọi của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp nào đó chẳng hạn như Pepsi, Unilever hay MarketingTrips.

  • Thứ hạng từ khoá là gì?

Là vị trí hay thứ tự xuất hiện của từ khoá trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Ví dụ khi bạn tìm kiếm một từ khoá gì đó, thứ hạng sẽ được mô tả bằng cách là bài viết (hoặc chuyên mục, website…) chứa từ khoá đó đang nằm ở trang nào (thứ mấy) trên công cụ tìm kiếm, xuất hiện ở vị trí đầu tiên sẽ tương đương với thứ hạng từ khoá là Top 1 và tương tự cho các vị trí khác.

  • Từ khoá giáo dục hay từ khoá thông tin là gì?

Là những từ khoá chung chung thường nằm ở phần đầu của phễu bán hàng (Seles Funnel) hay hành trình khách hàng, “iphone” là một kiểu từ khoá thông tin.

  • Từ khoá giao dịch hay từ khoá thương mại là gì?

Là những từ khoá thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng, người dùng sử dụng từ khoá này để đưa ra các cân nhắc mua hàng. “mua iphone” là một kiểu từ khoá thương mại.

  • Đối sánh từ khoá là gì?

Là cách nhà quảng cáo kích hoạt hiển thị các mẫu quảng cáo của họ, tuỳ vào từng tuỳ chọn đối sách từ khoá khác nhau mà khi một người dùng nhập một cụm từ bất kỳ vào ô tìm kiếm, các mẫu quảng cáo có được kích hoạt hiển thị hay không.

  • Từ khoá xu hướng (ngắn hạn) là gì?

Là những từ khoá nổi lên theo từng thời điểm nhất định, sau đó rơi dần theo thời gian.

Ví dụ, trong thời điểm bộ phim bom tấn Avatar ra mắt, thì “Avatar” hay những từ khoá tương tự được gọi là từ khoá ngắn hạn hay từ khoá xu hướng.

  • Từ khoá bền vững (dài hạn) là gì?

Là kiểu từ khoá ngược lại với từ khoá xu hướng, tức các từ khoá này không tăng và sụt giảm nhanh theo từng đợt mà là bền vững (thậm chí là tăng) theo thời gian.

  • Từ khoá đối thủ là gì?

Là từ khoá của các thương hiệu đang cạnh tranh với thương hiệu của bạn. Ví dụ khi bạn tìm kiếm Lazada nhưng bạn lại thấy mẫu quảng cáo của Shopee.

  • Từ khoá chính và từ khoá phụ là gì?

Từ khoá chính là từ khoá mà người làm SEO ưu tiên xếp hạng đầu tiên, trong khi với từ khoá phụ, nó có thể được xếp hạng hoặc không, vì nó đóng vai trò chính là bổ sung cho từ khoá chính. Từ khoá chính thường có lưu lượng tìm kiếm lớn hơn từ khoá phụ.

  • Từ khoá liên quan là gì?

Là khái niệm mô tả các từ khoá liên quan (tương tự, gần giống…) đến từ khoá mà bạn làm SEO hoặc đang tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm. Ví dụ “chiến lược marketing” là từ khoá liên quan đến từ khoá “kế hoạch marketing” hoặc “marketing”.

  • Từ khoá đề xuất là gì?

Trên các công cụ tìm kiếm như Google, khi người dùng tìm kiếm một từ khoá gì đó, Google sẽ đề xuất các từ khoá mà mọi người cũng tìm kiếm và thường là những từ khoá có liên quan đến từ khoá hay chủ đề mà người dùng đang tìm.

Kết luận.

Trên đây là toàn bộ các giải đáp từ MarketingTrips cho câu hỏi “từ khoá là gì?”. Trong các hoạt động SEO Website nói riêng và Inbound Marketing nói chung, Từ khoá (Keyword) được xem là nền tảng của mọi hành động mà thương hiệu cần phân tích và nghiên cứu. Bằng cách hiểu rõ khái niệm từ khoá, có những loại từ khoá nào hay sử dụng những công cụ nào để tìm kiếm, phân tích từ khoá, thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm, cung cấp cho khách hàng nhiều nội dung có liên quan hơn và từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips