Skip to main content

Thẻ: Lead

TikTok chia sẻ một số mẹo tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới (Lead Generation)

Mạng xã hội TikTok vừa công bố một báo cáo mới, chia sẻ nhiều ý tưởng và mẹo tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho thương hiệu, bên cạnh đó là các nghiên cứu điển hình mà marketer có thể tham khảo.

TikTok chia sẻ một số mẹo tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới (Lead Generation)
TikTok chia sẻ một số mẹo tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới (Lead Generation)

Với tư cách là người làm marketing, đặc biệt là những người mới, hướng dẫn tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới của TikTok cung cấp tổng thể những phương pháp tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiện có trên nền tảng lẫn các mẹo mà marketer có thể ứng dụng trong quá trình tối ưu hoá chiến dịch.

Trước hết, TikTok chia sẻ các phương tìm kiếm khách hàng tiềm năng mà nhà quảng cáo có thể sử dụng đó là thông qua chuyển đổi trên website hoặc landing page (web conversions), và trực tiếp từ TikTok (Native Lead Generation).

Trong khi web conversion phù hợp với các nhà quảng cáo có mục tiêu thúc đẩy lượng truy cập vào website (web traffic), hoặc tìm kiếm những khách hàng chất lượng cao, Native Lead Generation lại phù hợp hơn với các nhà quảng cáo muốn thu thập nhanh thông tin khách hàng, hạn chế tỷ lệ “rơi rớt” khách hàng khi yêu cầu họ phải tương tác qua nhiều bước hơn.

Tiếp đó, TikTok cũng chia sẻ một quy trình lý tưởng mà thương hiệu có thể sử dụng khi tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên TikTok, từ giai đoạn nhận biết về thương hiệu, cân nhắc đến chuyển đổi. Các mẹo về quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead Ads) cũng đã được cung cấp.

Cuối cùng, một loạt các mẹo sáng tạo, ghi chú về cách sử dụng CapCut để chỉnh sửa và tạo video, cũng như nhiều nghiên cứu điển hình để thương hiệu có thể tham khảo cũng đã được chia sẻ.

Bạn có thể tải xuống bản hướng dẫn tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới của TikTok tại đây.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner
  • Đăng ký (dành cho Agency): Sign up

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Meta chia sẻ một số mẹo mới với tuỳ chọn quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Meta, công ty mẹ của FacebookInstagram vừa xuất bản một hướng dẫn mới chia sẻ nhiều mẹo mà nhà quảng cáo có thể thực hiện để tối ưu hoá tuỳ chọn quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead Ads).

Meta chia sẻ một số mẹo mới với tuỳ chọn quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Meta chia sẻ một số mẹo mới với tuỳ chọn quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Khi nói đến việc quảng cáo trên các nền tảng quảng cáo, lựa chọn đúng mục tiêu quảng cáo là yêu cầu đầu tiên để thương hiệu có thể đạt được các chỉ tiêu của mình. Tuỳ thuộc vào từng mục tiêu cụ thể ở từng giai đoạn mà doanh nghiệp có thể ưu tiên lựa chọn các mục tiêu quảng cáo khác nhau như quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead) hay tương tác với bài đăng.

Nếu tìm kiếm khách hàng tiềm năng là lựa chọn của bạn thì các hướng dẫn mới đây từ Meta sẽ rất hữu ích.

Trước hết, Meta cung cấp những thông tin tổng quan nhất về các tùy chọn quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng khác nhau hiện có trên Meta, từ quảng cáo điền biểu mẫu thông tin khách hàng, quảng cáo tin nhắn đến quảng cáo cuộc gọi, thương hiệu có thể chọn định dạng quảng cáo phù hợp với từng sở thích của tệp khách hàng của mình.

Với từng tuỳ chọn quảng cáo, Meta cũng chia sẻ chi tiết hơn về cách nhà quảng cáo có thể tận dụng để tối ưu hoá hiệu suất quảng cáo, hoạch định chiến dịch quảng cáo và hơn thế nữa.

Theo Meta, các sản phẩm quảng cáo chuyên cho việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng đã không ngừng tăng trưởng trong thời gian gần đây trên hệ thống của Meta, đặc biệt là ở Ấn Độ, nơi WhatsApp hiện là công cụ kết nối quan trọng với hơn 1/3 dân số.

Trong báo cáo thu nhập mới đây, Meta cũng đã báo cáo rằng doanh thu từ định dạng quảng cáo ‘nhấp vào để gửi tin nhắn’ (Click-to-Message ads) ở Ấn Độ đã tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước.

Xu hướng này hiện cũng được thể hiện rõ ở các thị trường khác khi ngày càng có nhiều người dùng chuyển sang ứng dụng nhắn tin để tương tác, thay vì đăng công khai trên nguồn cấp dữ liệu chính của họ.

Bạn có thể tải xuống hướng dẫn quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng từ Meta tại đây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Lead (Khách hàng tiềm năng) là gì? Các loại Lead trong Marketing

Cùng tìm hiểu các nội dung xoay quanh khái niệm Lead (Khách hàng tiềm năng) trong Marketing như: Lead là gì, phân loại các kiểu Lead trong Marketing, vai trò của Lead đối với doanh nghiệp hay thương hiệu là gì, và hơn thế nữa.

Lead là gì
Lead (Khách hàng tiềm năng) là gì? Các loại Lead trong Marketing

Lead là gì? Nằm trong phạm vi ngành Marketing mà cụ thể là Digital Marketing, Lead là khái niệm được sử dụng để chỉ những khách hàng tiềm năng, những người có nhu cầu hay quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips.com phân tích chi tiết trong bài bao gồm:

  • Lead là gì?
  • Lead Generation là gì?
  • Phân biệt Lead, Prospect, Opportunity và Customer.
  • Vai trò của Lead đối với doanh nghiệp là gì?
  • Phân loại các kiểu Lead.
  • Mối quan hệ giữa Lead và Customer Journey.
  • Lead Scoring là gì?
  • Quy trình tìm kiếm và chuyển đổi Lead (Lead Generation).
  • Một số chiến lược chính được sử dụng để thúc đẩy Lead trên các nền tảng.
  • Lead Generation Marketing là gì?
  • Những câu hỏi thường gặp xoay quanh khái niệm Lead (Leads).

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Lead là gì?

Lead trong tiếng Việt có thể được hiểu theo ý nghĩa là Khách hàng tiềm năng.

Lead hay Leads là khái niệm đề cập đến những người (cá nhân hoặc tổ chức) có khả năng quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Trong phạm vi ngành marketing mà chủ yếu là digital marketing, Lead là những khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp có được, Lead thường đi kèm với các thông tin như tên, tuổi, số điện thoại, nghề nghiệp hay những trường thông tin khác.

Cũng tương tự như các khái niệm hay cách tiếp cận marketing, tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, Lead cũng được hiểu và xác định theo những cách khác nhau.

Trong khi đối với doanh nghiệp này, Lead là những người dùng để lại thông tin nhờ tư vấn, đối với các doanh nghiệp khác, khái niệm Lead được hình thành khi người dùng bắt đầu dùng thử sản phẩm (chẳng hạn với các doanh nghiệp SaaS).

Lead Generation là gì?

Lead Generation là gì?
Lead Generation là gì?

Được sử dụng chủ yếu trong Digital Marketing, Lead Generation là quá trình một doanh nghiệp hay thương hiệu tìm kiếm khách hàng tiềm năng (những người có thể mua sản phẩm), từ các giai đoạn thu hút sự chú ý hay nhận biết (Brand Awareness), đến quan tâm và khao khát, và cuối cùng là thực hiện các hành động cụ thể (Action) chẳng hạn như để lại thông tin tư vấn hay bắt đầu dùng thử sản phẩm.

Thông qua các nền tảng trực tuyến như Facebook hay Google, doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức quảng cáo có trả phí để thúc đẩy Lead.

Lead Generation gắn liền với khái niệm hành trình khách hàng, tức quá trình một người dùng bình thường (user) chuyển từ giai đoạn nhận biết về thương hiệu, quan tâm và thích thú với thương hiệu (tương tác), khao khát thương hiệu, và cuối cùng là thực hiện một hành động cụ thể chẳng hạn như để lại thông tin.

Về tổng thể, Lead Generation là một phần của Inbound Marketing.

Phân biệt Lead, Prospect, Opportunity và Customer.

Trong khi thường vẫn được gọi chung chung là khách hàng hay khách hàng tiềm năng, các thuật ngữ như Lead, Prospect, Opportunity hay Customer lại mang những ý nghĩa khác nhau.

Lead.

Là những khách hàng tiềm năng, tức họ có thể quan tâm hay không quan tâm đến các sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Ví dụ, một người dùng tải xuống một tài liệu được chia sẻ từ doanh nghiệp phần mềm chẳng hạn, hành động này không có nghĩa là họ có nhu cầu tư vấn hay mua phần mềm của doanh nghiệp đó.

Prospect.

Là những khách hàng tiềm năng theo đúng nghĩa, họ là những người có nhu cầu hay khả năng mua các sản phẩm của doanh nghiệp (mặc dù có thể sau đó họ không mua vì một lý do nào đó chẳng hạn như giá cao).

Opportunity.

Cũng là khách hàng tiềm năng nhưng những người này có các dấu hiệu cụ thể cho thấy các cơ hội bán hàng. Một Lead thường được chuyển thành Opportunity khi đối nhóm bán hàng liên hệ và ghi nhận các cơ hội.

Customer.

Là những người đã mua hay bắt đầu chi trả cho các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Như MarketingTrips đã đề cập ở trên, mọi lý thuyết chỉ là tương đối, tuỳ thuộc vào từng mô hình kinh doanh, ngành hàng hay chiến lược cụ thể, các khái niệm nói trên có thể được hiểu theo những cách khác.

Vai trò của Lead đối với doanh nghiệp là gì?

Nếu đã có thể hiểu được sơ bộ về khái niệm Lead trong Marketing, bạn có thể đã hình dung được sơ bộ về tầm quan trọng của Lead hay những khách hàng tiềm năng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.

Dưới đây là một số lợi ích mà doanh nghiệp có thể có được từ Lead.

Lead giúp doanh nghiệp có cơ hội để tương tác sâu hơn với khách hàng.

Nếu các tương tác như lượt truy cập (website traffic), số lần xem trang, lượt thích, chia sẻ hay thậm chí là bình luận trên các nền tảng mạng xã hội là chưa đủ cơ sở để doanh nghiệp có thể hiểu rõ về các nhu cầu cụ thể của khách hàng, với Lead, khi doanh nghiệp có nhiều thông tin hơn với các hành động cụ thể hơn của khách hàng, họ có thể hiểu sâu hơn về khách hàng của mình.

Lead giúp doanh nghiệp có thêm cơ hội bán hàng.

Dù với tư cách là một Digital Marketer hay nhà lãnh đạo doanh nghiệp, bạn thấy rằng, doanh nghiệp không thể tồn tại được nếu không có khách hàng (Customer) mà nguồn gốc ban đầu chính là những khách hàng tiềm năng (Lead).

Nếu doanh nghiệp là các công ty khởi nghiệp và chưa có thương hiệu trên thị trường, việc tìm kiếm những người có thể mua sản phẩm để có được doanh số ban đầu càng trở nên quan trọng hơn.

Bằng cách không ngừng thực hiện các chiến lược khác nhau trên các nền tảng hay kênh khác nhau để thu hút Lead, doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để chuyển đổi khách hàng.

Lead giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số bán hàng (nhanh hơn).

Khi doanh nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng hơn, điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng tức là những người mua hàng thực sự, điều này cuối cùng sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều doanh số bán hàng hơn (Sales).

Các loại Lead trong Marketing.

Đến đây, khi bạn đã có thể xác định được Lead là gì và phân biệt nó với một số khái niệm tương tự khác, bạn cần phải hiểu sâu hơn về Lead, cụ thể là các loại Lead thường được sử dụng trong thực tế.

Theo đó, sẽ có 3 loại Lead chính.

Marketing Qualified Lead (MQL).

Marketing Qualified Lead là các Lead mà doanh nghiệp có được từ các chiến dịch marketing hay quảng cáo. Thông thường, Lead khi này là những người (có thể là cá nhân hoặc tổ chức, B2B hoặc B2C) có để lại thông tin cho doanh nghiệp với một mục đích nào đó.

Sales Qualified Lead (SQL).

Với những Lead có được từ Marketing (MQL), các đội nhóm bán hàng (Nhân viên Sales) sau đó sẽ cần liên hệ lại để tư vấn và bắt đầu quá trình chuyển đổi khách hàng (Sales Pipeline). Lead khi này sẽ tiếp tục được phân loại, cụ thể, một nhóm MQL sẽ đủ điều kiện để chuyển thành SQL, một số khác thì không (hoặc chưa).

MQL được chuyển thành SQL khi doanh nghiệp có thể xác nhận chính xác đó chính là những người có quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Những MQL không thể liên hệ được, sai thông tin hay thậm chí là từ chối việc tiếp tục được tư vấn hiển nhiên sẽ không đủ điều kiện trở thành SQL.

Prospect hay Opportunity.

Khi MQL được chuyển thành SQL có nghĩa là, các Lead ban đầu đã đủ điều kiện để tiến tới các bước tiếp theo của quá trình bán hàng là tư vấn và chuyển đổi.

Tuy nhiên, vì một số lý do nào đó chẳng hạn như giá cao, nhân viên tư vấn kém hiệu quả hay khách hàng tiềm năng (Lead) đã thay đổi nhu cầu mà các SQL không giúp doanh nghiệp có được các cơ hội bán hàng, tức các khách hàng có thể mua hàng.

Ngược lại, sau quá trình tư vấn cho SQL và nhận thấy khách hàng này có thể (đang cân nhắc) mua hàng, SQL khi này được chuyển thành Prospect hoặc Opportunity.

Mối quan hệ giữa Lead và Sales Funnel.

Như đã có đề cập trong các phần nội dung ở trên, khái niệm Lead gắn liền với các giai đoạn có trong hành trình mua hàng của khách hàng, và tương ứng với đó chính là các giai đoạn có trong cái gọi là Sales Funnel hay Phễu bán hàng.

Sales Funnel là khái niệm mô tả toàn bộ hành trình có thể có của một khách hàng từ giai đoạn nhận biết về sản phẩm (Awareness), thích thú sản phẩm (Interest), khao khát sản phẩm (Desire) đến lúc ra quyết định mua hàng (Action).

Khi Lead thường nằm ở phần cuối cùng của phễu bán hàng, điều này có nghĩa là để có được Lead, doanh nghiệp cần phải tiếp cận khách hàng ở các giai đoạn trước đó với mục tiêu là giúp khách hàng nhận biết về sản phẩm hay thương hiệu, quan tâm đến thương hiệu để sau đó thích thú và khao khát thương hiệu trước khi thực hiện hành động (Lead).

Tuỳ thuộc vào việc khách hàng đang ở đâu mà thương hiệu cần thực hiện các hoạt động marketing khác nhau với các thông điệp khác nhau.

Ví dụ, nếu một người dùng nào đó chưa từng nghe hay biết về thương hiệu của bạn, việc bạn “cố tình” tiếp cận họ với mục tiêu là biến họ thành Lead (MQL) có thể sẽ không phù hợp, tuy nhiên nếu người dùng này đã trải qua một quá trình nhận biết (tương tác) nhất định hay thông qua các “tín hiệu” cụ thể, bạn có thể sử dụng các thông điệp có liên quan để thúc đẩy họ hành động.

Lead Scoring là gì?

lead scoring là gì
lead scoring là gì

Lead Scoring là khái niệm đề cập đến toàn bộ quá trình mà một thương hiệu thường làm để xác định các giá trị thực của từng (hoặc tệp) khách hàng tiềm năng.

Giá trị của khách hàng tiềm năng sau đó thường được thể hiện dưới dạng điểm số (từ 1-10), cũng từ đây, quá trình này gọi là quá trình chấm điểm.

Tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, người làm marketing nói chung thường chấm điểm cho khách hàng của họ dựa trên các thuộc tính hay thông số khác nhau bao gồm cả những thông tin mà khách hàng chủ động gửi cho doanh nghiệp lẫn những dữ liệu mà doanh nghiệp có được thông qua quá trình tương tác với khách hàng.

Những gì mà quá trình Lead Scoring mang lại là giúp cho các đội nhóm bán hàng cũng như marketing xác định được mức độ ưu tiên của họ với các khách hàng tiềm năng, ưu tiên trước với các khách hàng có giá trị cao và ngược lại.

Quy trình tìm kiếm và chuyển đổi Lead (Lead Generation).

Bên cạnh việc doanh nghiệp có thể tìm kiếm trực tiếp Lead từ các nền tảng như Facebook hay Google (sẽ được đề cập chi tiết ở các phần tiếp theo bên dưới), Lead cũng được tìm kiếm từ một số bước (tương tác) khác nhau.

Bước 1 – Thu hút sự chú ý:

Thông qua các phương tiện như đăng bài trên các nền tảng mạng xã hội, SEO từ khoá, hay các hình thức quảng cáo có trả phí khác (Paid Ads), doanh nghiệp tiếp cận khách hàng để đưa ra những lời đề nghị (offer) khác nhau.

Bước 2 – Thực hiện hành động:

Nếu những người dùng này tỏ ra hứng thú hay quan tâm đến các sản phẩm của doanh nghiệp hay bị lôi cuốn bởi những lời đề nghị (khuyến mãi), họ có thể tương tác lại với nội dung bằng cách nhấp chuột để di chuyển đến một nơi khác (được thương hiệu điều hướng đến).

Bước 3 – Để lại thông tin (Lead): 

Thông thường, nơi mà người dùng được đưa đến sau khi tương tác với nội dung chính là các trang đích (Landing Page), nơi doanh nghiệp cung cấp nhiều thông tin khác nhau với mục tiêu là chuyển đổi khách hàng, tức khách hàng sẽ để lại thông tin (form).

Một số cách để tìm kiếm Lead.

Một số cách để tìm kiếm Lead.
Một số cách để tìm kiếm Lead.

Quá trình tìm kiếm Lead sẽ được diễn ra theo những cách khác nhau ở từng doanh nghiệp khác nhau với các chiến thuật và chiến dịch khác nhau.

Thay vì phải điều hướng người dùng đến các nền tảng khác, điều có thể khiến họ mất nhiều thời gian hơn và do đó tỷ lệ chuyển đổi khách hàng thấp hơn, các Marketer có thể chuyển đổi họ trực tiếp trên các nền tảng mà họ không cần phải di chuyển đến các nơi khác.

Dưới đây là một số chiến lược hay phương thức mà bạn có thể tham khảo.

Tìm kiếm Lead từ Facebook Lead Generation.

Là một định dạng quảng cáo của Facebook (Facebook Ads), Facebook Lead Generation cho phép các nhà quảng cáo có được Lead bằng cách để người dùng điền thông tin trực tiếp trên Facebook (Lead Form).

Một khi nhà quảng cáo chọn mục tiêu quảng cáo này, thuật toán của Facebook sẽ chủ động tìm kiếm những người dùng có nhiều khả năng nhất sẽ để lại thông tin.

Tìm kiếm Lead từ LinkedIn Lead Generation.

Cũng tương tự như trên Facebook, LinkedIn hiện cũng cho phép các nhà quảng cáo tìm kiếm Lead trực tiếp trên LinkedIn mà người dùng không cần phải di chuyển đến một nền tảng thứ 3 khác.

Nếu doanh nghiệp muốn tập trung vào nhóm những người làm nghề chuyên nghiệp, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, hay với các doanh nghiệp B2B thì LinkedIn là nền tảng không thể bỏ qua.

Tìm kiếm Lead từ Google Lead Generation và TikTok Lead Generation.

Ngoài các nền tảng như Facebook hay LinkedIn, doanh nghiệp hiện cũng có thể tìm kiếm Lead trực tiếp từ mạng xã hội video TikTok và Google.

Về cơ bản, cách thức tiếp cận của các nền tảng này là giống nhau, từ các biểu mẫu thông tin (Lead Form) được tạo sẵn trước đó, và chọn mục tiêu quảng cáo là Lead Generation, khi quảng cáo được hiển thị tới người dùng và họ nhu cầu, họ có thể hành động ngay.

Những câu hỏi thường gặp xoay quanh khái niệm Lead (Leads).

  • Inbound Lead là gì?

Là cách thức khi mà doanh nghiệp có được Lead từ các hoạt động Inbound Marketing chẳng hạn như SEO hay Content Marketing. Bằng cách cung cấp những nội dung có giá trị cho người dùng, doanh nghiệp có thể biến họ thành những khách hàng tiềm năng.

  • Lead Form là gì?

Là các biểu mẫu để khách hàng điền thông tin vào. Lead Form gắn liền với các hoạt động Lead Generation. Bằng cách thiết kế các Lead Form đơn giản và phù hợp, doanh nghiệp có thể có nhiều Lead hơn hay tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.

  • Lead Magnets là gì?

Lead Magnet là một công cụ Marketing với mục tiêu là tạo Lead bằng cách đổi các nguồn thông tin hay tài nguyên có giá trị để lấy thông tin của khách hàng. Lead Magnet có thể là sách điện tử (eBook), sách trắng (whitepapers), hay những nội dung có thể tải xuống được.

  • Cost Per Lead là gì?

Thường được gọi tắt là CPL, Cost Per Lead chính là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được một Lead tương ứng. Tuỳ vào từng sản phẩm hay ngành hàng khác nhau, CPL sẽ biến thiên rất khác nhau.

  • Outbound Lead là gì?

Ngược lại với Inbound Lead chính là Outbound Lead, khái niệm mô tả quá trình tìm kiếm Lead từ chủ yếu là các hoạt động quảng cáo (chủ động tiếp cận) hoặc gọi điện trực tiếp (Cold Call) cho khách hàng khi họ chưa biết hay có thông tin về thương hiệu.

  • Raw Lead là gì?

Raw Lead có nghĩa là Lead thô, về bản chất Raw Lead chính là Marketing Qualified Lead (MQL), đây là những Lead chưa qua xác nhận và phân loại chất lượng.

  • Lead Ads là gì?

Là khái niệm mô tả các quảng cáo được xây dựng với mục tiêu là tìm kiếm Lead hay khách hàng tiềm năng. Thay vì là quảng cáo với mục tiêu xây dựng thương hiệu hay bán hàng trực tiếp, doanh nghiệp muốn tìm kiếm thêm những khách hàng có khả năng mua các sản phẩm hay dịch vụ của họ.

Kết luận.

Thông qua phân tích, bạn thấy rằng, dù là bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, dù là công ty khởi nghiệp hay doanh nghiệp lâu năm, dù là B2B hay B2C thì Lead hay Lead Generation vẫn đều mang lại giá trị rất lớn.

Bằng cách hiểu rõ lead là gì hay các hình thức để tìm kiếm Lead (khách hàng tiềm năng), bạn giờ đây có nhiều cơ hội hơn để giúp doanh nghiệp thúc đẩy lượng khách hàng mới, thúc đẩy doanh số bán hàng và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

Lead Scoring là gì? Các mô hình phân tích Lead Scoring

Cùng tìm hiểu các nội dung xoay quanh thuật ngữ Lead Scoring (chấm điểm khách hàng tiềm năng) như Lead Scoring là gì, vai trò của Lead Scoring trong doanh nghiệp, mô hình Lead Scoring và hơn thế nữa.

lead scoring là gì
Lead Scoring là gì? Thấu hiểu thuật ngữ Lead Score

Khi Digital Marketing hay Inbound Marketing trở thành chiến lược ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp, bên cạnh việc làm sao để xây dựng đủ tệp khách hàng tiềm năng (Lead) cho doanh nghiệp, một bài toán khác cũng không kém phần quan trọng là làm thế nào có thể xác định được đâu là khách hàng tiềm năng chất lượng, những người thực sự có nhu cầu mua hàng từ thương hiệu, khái niệm Lead Scoring ra đời từ đây.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Lead Scoring là gì?
  • Lead Scoring hoạt động như thế nào?
  • Điểm chạm (Brand Touchpoints) là gì?
  • Các điểm chạm phổ biến trong quá trình phân tích Lead Scoring là gì?
  • Vai trò của Lead Scoring trong doanh nghiệp.
  • Mô hình Lead Scoring là gì? Các mô hình Lead Scoring chính.
  • Các công cụ hay phần mềm phổ biến được sử dụng để thực hiện quá trình Lead Scoring là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Lead Scoring là gì?

Lead Scoring là khái niệm đề cập đến toàn bộ quá trình mà một thương hiệu thường làm để xác định các giá trị thực của từng (hoặc tệp) khách hàng tiềm năng (Lead).

Giá trị của khách hàng tiềm năng sau đó thường được thể hiện dưới dạng điểm số (từ 1-10), cũng từ đây, quá trình này gọi là quá trình chấm điểm.

Tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, người làm marketing nói chung thường chấm điểm cho khách hàng của họ dựa trên các thuộc tính hay thông số khác nhau bao gồm cả những thông tin mà khách hàng chủ động gửi cho doanh nghiệp lẫn những dữ liệu mà doanh nghiệp có được thông qua quá trình tương tác với khách hàng.

Những gì mà quá trình Lead Scoring mang lại là giúp cho các đội nhóm bán hàng cũng như marketing xác định được mức độ ưu tiên của họ với các khách hàng tiềm năng, ưu tiên trước với các khách hàng có giá trị cao và ngược lại.

Lead Scoring trong tiếng Việt có nghĩa là chấm điểm hay xếp hạng khách hàng tiềm năng.

Lead Scoring hoạt động như thế nào?

Theo Salesforce, quá trình Lead Scoring hay chấm điểm khách hàng tiềm năng diễn ra tương đối đơn giản, bạn cứ giả sử rằng trong suốt quá trình khách hàng tương tác với thương hiệu trong phễu bán hàng (Sales Funnel), mỗi lần tương tác hay điểm chạm sẽ được tính là một điểm (point).

Mỗi điểm đó mang một giá trị (value) khác nhau tuỳ theo cách đánh giá của từng doanh nghiệp, khi các điểm số đạt đến một ngưỡng nhất định, doanh nghiệp có thể xác định được giá trị hay khả năng trở thành khách hàng (mua hàng) của khách hàng tiềm năng đó.

Nói một cách dễ hiểu hơn, dựa vào điểm số hay giá trị đi kèm của từng khách hàng tiềm năng ở từng thời điểm, doanh nghiệp có thể xác định được mức độ mà khách hàng đó có thể trở thành người mua hàng của họ.

Điểm chạm (Brand Touchpoints) là gì?

Như đã phân tích ở trên, những lần tương tác hay từng điểm chạm của khách hàng tiềm năng với thương hiệu là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá Lead Scoring.

Brand Touchpoints hay các điểm chạm thương hiệu là tất cả những những điểm tiếp xúc giữa khách hàng với thương hiệu trong suốt hành trình mua hàng (customer journey) của khách hàng từ giai đoạn nhận biết đến mua hàng.

Các điểm chạm này thường phân bổ trên các kênh hay nền tảng khác nhau, trên cả trực tuyến (online) lẫn ngoại tuyến (offline).

Các điểm chạm phổ biến trong quá trình phân tích Lead Scoring là gì?

Tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp, các điểm chạm sẽ được chọn theo những cách khác nhau với những giá trị hay điểm được gán khác nhau.

Dưới đây là một số điểm chạm phổ biến mà các doanh nghiệp thường sử dụng.

  • Lượt xem trang (pageviews): Khách hàng tiềm năng đã xem những trang nào trên website hay ứng dụng của thương hiệu, tuỳ vào số lượng, thời gian xem trang hay nội dung trang mà thương hiệu có thể chấm điểm khách hàng theo những giá trị khác nhau. Ví dụ: một khách hàng nào đó xem trang báo giá thì hiển nhiên sẽ có điểm số hay giá trị cao hơn so với các khách hàng chỉ đọc tin tức (trên Blog).
  • Tìm kiếm trên trang: Sau khi truy cập vào website của thương hiệu, khách hàng đó có tìm kiếm thông tin gì hay không (ở ô tìm kiếm), từ khoá mà khách hàng tìm kiếm cũng phản ánh những gì mà họ quan tâm hay ưu tiên.
  • Các lượt tải xuống (download): Nếu một người dùng nào đó nhấp tải xuống các tài liệu hay báo cáo ngành mà bạn cung cấp, đó cũng là một điểm chạm quan trọng để xác định mức độ trở thành khách hàng của họ.
  • Lượt nhấp chuột, bình luận, hay thậm chí là thích: Khi các nền tảng mạng xã hội là nơi được nhiều người dùng chọn để tìm hiểu và tương tác với thương hiệu, từng hành động của họ cũng mang những giá trị hay điểm số khác nhau. Ví dụ một khách hàng bình luận (Comment) trên Facebook fanpage thường có giá trị cao hơn so với những người chỉ xem hay thích (Like).
  • Khách hàng chủ động để lại thông tin: Vốn được xem là điểm chạm có giá trị cao, những người chủ động để lại thông tin cá nhân của họ để được liên hệ lại tư vấn chính là những khách hàng tiềm năng có khả năng trở thành khách hàng cao nhất. Các doanh nghiệp thường sẽ tiếp tục phân loại khách hàng tiềm năng này thành nhiều kiểu khách hàng khác nhau như MQL (Marketing Qualified Lead) hay SQL (Sales Qualified Lead).
  • Ngoài ra khi video tiếp tục là định dạng nội dung (Content Format) yêu thích của phần lớn người dùng, số lần xem video hay thời gian xem cũng là các điểm chạm quan trọng thể hiện giá trị của khách hàng tiềm năng.

Vai trò của Lead Scoring trong doanh nghiệp.

Thông qua quá trình phân tích ở trên hẳn là bạn đã có thể hình dung cơ bản về tầm quan trọng của Lead Scoring hay chấm điểm khách hàng tiềm năng.

Dưới đây là những gì mà Lead Scoring có thể mang lại cho doanh nghiệp.

Lead Scoring giúp xác định các nội dung mà khách hàng tương tác nhiều nhất và dự báo số lượng các điểm chạm cần thiết để biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng.

Ngày nay, dù cho đó là Inbound Marketing hay Influencer Marketing, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng các dữ liệu lịch sử để xác định các nội dung mà khách hàng tiềm năng hay khách hàng của mình tương tác nhiều nhất.

Thông qua việc theo dõi các điểm chạm và chấm điểm các khách hàng tiềm năng, doanh nghiệp có thể xác định trung bình mỗi khách hàng tiềm năng tương tác với thương hiệu bao nhiêu lần hay tương tác ở đâu trước khi trở thành khách hàng của họ.

Đây chính là những dữ liệu mang tính chiến lược mà bạn có thể dùng để chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng trong tương lai.

Lead Scoring giúp các đội nhóm bán hàng phân loại mức độ quan tâm hay nhu cầu hiện tại của khách hàng tiềm năng.

Như đã phân tích ở trên, trong suốt phễu bán hàng hay hành trình của khách hàng, mỗi khách hàng tiềm năng thường tương tác ít nhất là vài lần với thương hiệu trước khi ra quyết định mua hàng.

Bằng cách phân tích các điểm chạm trong quá trình Lead Scoring, đội nhóm bán hàng hay người làm marketing có thể phân loại mức độ quan tâm của khách hàng thông qua các điểm chạm này.

Ví dụ, người dùng bình luận trên mạng xã hội hay xem trang báo giá thì sẽ có mức độ quan tâm lớn hơn hay có khả năng trở thành khách hàng cao hơn so với những người chỉ đọc tin tức hay bấm “like” thông thường.

Sau khi xác định được mức độ quan tâm của nhóm khách hàng, bạn có thể xác định chính xác kế hoạch tiếp theo cho khách hàng đó là gì hay mức độ ưu tiên với họ như thế nào.

Lead Scoring giúp nâng cao tỷ lệ chuyển đổi khách hàng.

Bạn cứ thử hình dung rằng, bạn có hàng trăm hay thậm chí hàng ngàn khách hàng tiềm năng trong CRM của mình và bạn cần liên hệ tư vấn với họ, bạn sẽ gì?

Thông qua các dữ liệu ghi nhận được từ quá trình Lead Scoring, bạn có thể biết được bạn cần ưu tiên liên hệ với ai trước và dự báo những thông tin mà khách hàng đó có thể cần.

Ví dụ nếu một khách hàng tiềm năng nào đó có điểm số rất cao, tức họ có khả năng cao nhất để trở thành khách hàng, bạn sẽ cần ưu tiên liên hệ với họ trước rồi sau đó mới đến các khách hàng có điểm số thấp hơn.

Bằng cách liên hệ và tư vấn kịp thời đúng lúc khách hàng cần bạn nhất, tỷ lệ chuyển đổi bán hàng của bạn sẽ là cao nhất.

Lead Scoring giúp thay đổi cơ cấu vận hành kinh doanh của tổ chức, đặc biệt là các tổ chức B2B.

Thay vì liên hệ và tư vấn khách hàng tiềm năng hay xây dựng mối quan hệ với họ một cách chủ quan, Lead Scoring làm cho quá trình này trở nên khoa học hơn.

Từ các dữ liệu được thu thập được, các đội nhóm có thể tập trung các nỗ lực bán hàng của họ theo cách tiết kiệm và có chủ đích hơn, đây thực sự là những gì mà Lead Scoring có thể mang lại cho doanh nghiệp.

Mô hình Lead Scoring là gì? Các mô hình Lead Scoring chính.

Các mô hình Lead Scoring hay chấm điểm khách hàng tiềm năng giúp các doanh nghiệp đảm bảo các giá trị mà họ đã gán cho mỗi khách hàng tiềm năng phản ánh đúng mức độ tương thích thực tế mà chúng có thể có.

Trong khi bạn có thể sử dụng các mô hình Lead Scoring khác nhau, mục tiêu cuối cùng của các mô hình là phải hỗ trợ bạn xây dựng các thuộc tính của khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp.

Một số mô hình chấm điểm khách hàng tiềm năng có thể là:

  • Mô hình dựa trên các thông tin về nhân khẩu học của khách hàng tiềm năng.
  • Mô hình dựa trên các thông tin doanh nghiệp (nếu khách hàng là B2B).
  • Mô hình dựa trên các hành vi trực tuyến.
  • Mô hình dựa trên các thông tin tương tác trên các nền tảng mạng xã hội.

Các công cụ hay phần mềm phổ biến được sử dụng để thực hiện quá trình Lead Scoring là gì?

Ngày nay, trong hầu hết các nền tảng CRM hay CDP lớn, tính năng chấm điểm khách hàng tiềm năng thường đã được tích hợp sẵn.

Một số thương hiệu lớn trên thế giới cung cấp công cụ chấm điểm khách hàng tiềm năng mà bạn có thể tham khảo là: Salesforce, Oracle, Adobe hay SAP.

Ngoài ra, nhiều nền tảng khác cũng cung cấp tính năng này như HubSpot, Lattice Engines, 6sense, EverString, Marketo, Televerde, Leadspace và Velocify.

Kết luận.

Trong thế giới kỹ thuật số đa kênh ngày nay, khi thương hiệu phải tiếp xúc với khách hàng trên nhiều điểm chạm khác nhau trước khi biến họ trở thành khách hàng.

Bằng cách hiểu Lead Scoring là gì hay các kỹ thuật phân tích Lead Scoring, bạn có thể giúp doanh nghiêp của mình tiếp cận với khách hàng tiềm năng theo những cách có ý nghĩa hơn đồng thời mang lại tỷ lệ chuyển đổi cao hơn thông qua những tương tác có chủ đích hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

LinkedIn chia sẻ cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho các Marketer công nghệ

LinkedIn vừa ra mắt bộ công cụ mới nhằm mục tiêu giúp các marketer trong lĩnh vực công nghệ tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead).

LinkedIn chia sẻ cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho các Marketer công nghệ

Nếu bạn là một người làm marketing trong lĩnh vực công nghệ và đang tìm cách để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, bộ công cụ mới của LinkedIn có thể rất hữu ích.

Theo thông tin từ LinkedIn, bộ công cụ mới được xây dựng đặc biệt nhằm mục tiêu hướng dẫn các marketer cách thúc đẩy khách hàng tiềm năng chất lượng cao trên nền tảng.

Tài nguyên được cung cấp sẽ bao gồm:

  • Những hướng dẫn nhanh và cơ bản về cách sử dụng LinkedIn làm nền tảng tạo khách hàng tiềm năng. Nội dung sẽ trải rộng từ quá trình tạo chiến dịch đến những hướng dẫn giúp digital marketer đo lường mức độ thành công dựa trên các tiêu chuẩn hiệu suất của ngành (performance benchmarks).
  • Bộ hướng dẫn bao gồm các mẹo xây dựng quảng cáo tạo khách hàng tiềm năng hấp dẫn và có khả năng tương tác cao.

Và nếu bạn chưa quen với việc tạo khách hàng tiềm năng trên LinkedIn…

Theo LinkedIn, các thương hiệu đã ghi nhận mức tăng 10-15% hiệu suất bán hàng trong ngắn hạn sau khi quảng cáo của họ được nhìn thấy trên LinkedIn.

Tiếp đó, LinkedIn cũng được chứng minh là nền tảng quảng cáo có hiệu quả tốt hơn gấp 2 lần trong việc thúc đẩy ROAS (lợi nhuận có được dựa trên chi tiêu quảng cáo) cho các nhà tiếp thị trong lĩnh vực công nghệ.

Để giúp các nhà quảng cáo tận dụng các cơ hội tiềm năng này, LinkedIn khuyên bạn nên sử dụng bộ công cụ mới để:

1. Tìm hiểu cách các thương hiệu công nghệ khác đang thúc đẩy khách hàng tiềm năng trên LinkedIn.

2. Sử dụng các điểm tiêu chuẩn của hiệu suất trong ngành (performance benchmarks) của LinkedIn để đánh giá mức độ thành công.

3. Tìm hiểu cách thiết lập một chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng trong Campaign Manager (trình quản lý quảng cáo của LinkedIn) với 5 bước.

Hoặc nếu bạn đang chạy các chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng trên LinkedIn…

LinkedIn cũng khuyên bạn nên sử dụng bộ công cụ mới để:

1. Tìm hiểu các thành phần chính của một quảng cáo thành công trên LinkedIn, bao gồm cả những cách tốt nhất để tận dụng các biểu mẫu khách hàng tiềm năng (Lead Forms).

2. Hiểu sâu hơn về chiến thuật đấu giá quảng cáo trên LinkedIn và tối ưu chiến lược đặt giá thầu của bạn.

3. Có được những hiểu biết sâu sắc hơn về giá trị lâu dài của các khách hàng tiềm năng mà bạn đang tạo ra trên LinkedIn.

Bạn có thể xem và tải xuống bộ công cụ tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho các marketer công nghệ từ LinkedIn tại: LinkedIn Leads Toolkit.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

5 lý do tại sao Landing Page là thành phần thiết yếu trong các chiến lược Marketing

Trong khi nhiều Marketer đề cao quá mức sức mạnh của các kênh quảng cáo có trả phí bên ngoài (paid media), một trang đích hay landing page được thiết kế tối ưu là những gì họ nên có.

5 lý do tại sao Landing Page là 'thành phần phải có' với các chiến lược Marketing
5 lý do tại sao Landing Page là thành phần thiết yếu trong các chiến lược Marketing. Getty Images

Thông qua nhiều năm thiết kế ra hàng trăm Landing Page khác nhau cho các chiến lược marketing của doanh nghiệp, tôi hiểu rõ những lý do tại sao bạn nên có những trang đích trên hoặc ngoài các website của mình.

Dưới đây là một số lý do chính bạn có thể tham khảo cho chiến lược của mình.

Tăng tỷ lệ chuyển đổi.

Một trang đích chất lượng có thể dẫn đến nhiều lượt chuyển đổi hơn. Cho dù đó là đăng ký nhận bản tin, đăng ký tư vấn, tải xuống ebook hay bất cứ thứ gì khác, khi bạn có thiết kế và sử dụng trang đích (landing page), tỷ lệ chuyển đổi có được sẽ cao hơn so với các website hay thương hiệu không sử dụng.

Tuy nhiên bạn cũng nên nhớ rằng, việc có trang đích thôi cũng không đảm bảo bạn có được một tỷ lệ chuyển đổi cao, thay vào đó, hãy hình dung nó theo cách sẽ cung cấp cho bạn nhiều cách hơn để tối ưu và cải thiện chuyển đổi theo thời gian.

Giảm chi phí trên mỗi chuyển đổi.

Giá mỗi chuyển đổi (CPA, CAC) tạm hình dung là tổng chi phí để thương hiệu có được một khách hàng mới. Mặc dù không có một con số cố định chung (benchmark) nào cho tất cả các ngành và doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí chuyển đổi sẽ thấp hơn nếu bạn sử dụng trang đích thay vì hướng khách hàng vào một website chung chung (Homepage).

Các trang đích cũng giúp tạo ra lợi nhuận có được trên chi phí đầu tư (ROI) cao hơn. Ngoài ra, nếu bạn đang chạy Google Ads, nó cũng làm tăng điểm chất lượng cho mỗi lần nhấp chuột để từ đó bạn có CTR cao hơn và CPC thấp hơn.

Tất cả những điều này cuối cùng sẽ làm cho CPA thấp hơn.

Tối ưu hoá các ưu đãi của thương hiệu.

Thay vì để khách hàng phải khó khăn tìm kiếm các ưu đãi của thương hiệu, các trang đích cũng cấp những thông tin đó một cách nhất quán nhất.

Tùy thuộc vào chiến lược marketing của mình, bạn có thể có một số ưu đãi để tạo sự chú ý cho khách hàng, bao gồm chương trình giới thiệu, khuyến mãi, sách trắng, hướng dẫn sử dụng tài nguyên, v.v.

Các thông tin bạn thu thập và chia sẻ trên các trang đích khác nhau nên khác nhau tuỳ thuộc vào từng loại ưu đãi mà bạn đang muốn làm nổi bật.

Bên cạnh đó những thông tin liên quan như, nội dung, bố cục, các liên kết điều hướng hay các trường nội dung cũng nên được sắp xếp sao cho khách hàng có thể thực hiện hành động bất cứ khi nào (một cách dễ dàng).

Mở rộng quy mô các hoạt động marketing.

Với các trang đích, bạn có thể mở rộng quy mô marketing (ngân sách, khách hàng, doanh số…) của mình mà không cần tốn quá nhiều nguồn lực và thời gian.

Trước đây, nếu việc xây dựng các trang đích tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc thì ngày nay với các nền tảng thiết kế trang đích tự động, công việc đó trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Khi bạn có thể dễ dàng thêm mới các ưu đãi hay trang đích trên website (hoặc bên ngoài), bạn có thể tăng cường các nỗ lực marketing mà không tốn quá nhiều công sức.

Thử nghiệm và xác thực các ý tưởng mới.

Thay vì bạn ngồi đó và dự báo mức độ hiệu quả của các ý tưởng mới trước khi quyết định ‘scale up’ nó, các trang đích cung cấp cho bạn nhiều cách để thử nghiệm.

Một lựa chọn thông minh khác là sử dụng trang đích để xác thực các phản ứng của đối tượng mục tiêu về một ý tưởng nào đó để xem liệu việc chi tiêu nhiều hơn cho ý tưởng đó có phải là một chiến lược đúng đắn hay không.

Khi nói đến việc xây dựng các chiến lược marketing, các trang đích hay landing page không còn là thành phần nên có mà phải là bắt buộc. Từ việc tăng cơ hội chuyển đổi, tiếp cận nhiều khách hàng hơn đến thử nghiệm nhanh hơn các ý tưởng.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Facebook cung cấp thêm các cách mới để tạo khách hàng tiềm năng – Lead Generation

Facebook đang tung ra các công cụ mới để giúp các doanh nghiệp tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn và kết nối nhiều hơn với khách hàng trên nền tảng.

Facebook cung cấp thêm các cách mới để tạo khách hàng tiềm năng

Theo đó, Facebook đang tung ra các công cụ kinh doanh miễn phí lẫn có trả phí mới được thiết kế để giúp các doanh nghiệp hay thương hiệu tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead) và kết nối với họ theo nhiều cách ý nghĩa hơn.

Dưới đây là chi tiết về tất cả các cập nhật mới và sắp tới của Facebook dành cho các nhà quảng cáo và người làm marketing.

Cập nhật quảng cáo Click-to-Message.

Facebook đang cập nhật quảng cáo nhấp để nhắn tin (CTM), khuyến khích mọi người kết nối với các thương hiệu thông qua Messenger, Instagram Direct hoặc WhatsApp.

Giờ đây, các doanh nghiệp có thể mời khách hàng kết nối thông qua tất cả các nền tảng nhắn tin mà họ có thể trò chuyện, cho dù chúng thuộc sở hữu của Facebook hay một bên thứ ba nào đó.

Facebook không cung cấp danh sách chính xác các nền tảng nhắn tin, nhưng “tất cả” cũng có nghĩa là bao gồm tất cả các ứng dụng nhắn tin có sẵn trên điện thoại thông minh.

Khởi động trò chuyện trên WhatsApp từ Instagram.

Facebook đang linh hoạt hóa năng lực tích hợp của mình với việc tung ra một tính năng mới liên quan đến cả WhatsApp và Instagram.

Giờ đây, các doanh nghiệp có thể thêm nút nhấp để trò chuyện trên WhatsApp vào tài khoản Instagram của họ. Điều này có thể khuyến khích nhiều khách hàng hơn kết nối với các doanh nghiệp nếu họ thích WhatsApp hơn Instagram.

Yêu cầu nhận báo giá từ Messenger.

Một tính năng hoàn toàn mới từ Facebook sẽ cho phép các thương hiệu mời khách hàng gửi yêu cầu báo giá trực tiếp từ Messenger.

Các doanh nghiệp có thể tùy chỉnh biểu mẫu yêu cầu của họ bằng cách chọn 4-5 câu hỏi để hỏi người tiêu dùng trước khi họ gửi tin nhắn.

Sau đó, khách hàng có thể nhanh chóng yêu cầu nhận báo giá từ một doanh nghiệp trên Facebook bằng cách hoàn thành một bảng câu hỏi ngắn trên Messenger.

Tính năng này hiện đang được thử nghiệm với các nhà quảng cáo được chọn trên toàn cầu.

Tính năng Lead Generation trên Instagram.

Facebook có kế hoạch thử nghiệm các công cụ trả phí và không trả phí để giúp các doanh nghiệp nhỏ tìm kiếm khách hàng tiềm năng trực tiếp từ trong ứng dụng Instagram.

Facebook cho biết đây sẽ là một cách hiệu quả hơn về chi phí để tạo ra khách hàng tiềm năng so với các giải pháp hiện có.

Tính năng đang được thử nghiệm và sẽ sớm áp dụng cho các nhà quảng cáo.

Một số tính năng khác hiện đang được Facebook thử nghiệm.

Cập nhật mới cho Facebook Business Suite.

Các tính năng dưới đây đang được thêm vào Facebook Business Suite:

  • Email: Facebook đang thử nghiệm khả năng cho các doanh nghiệp quản lý email thông qua ứng dụng ‘Hộp thư đến’ (Inbox) và gửi email tiếp thị lại từ Facebook Business Suite.
  • Trình quản lý tệp: Facebook Business Suite đang giới thiệu trình quản lý tệp (File Manager), một tính năng mới cho phép các doanh nghiệp tạo, quản lý và đăng nội dung.
  • Thử nghiệm bài đăng: Facebook đang cung cấp tính năng thử nghiệm bài đăng trong Business Suite để cho phép các doanh nghiệp kiểm tra và so sánh nhiều phiên bản của bài đăng để xem mọi người có nhiều khả năng tương tác hơn với nội dung nào.

Tài khoản công việc – Work Accounts.

Facebook đang thử nghiệm một kiểu tài khoản khác được gọi là tài khoản công việc, cho phép người dùng đăng nhập và vận hành trình quản lý doanh nghiệp (BM) mà không yêu cầu tài khoản cá nhân.

Các doanh nghiệp sẽ có thể quản lý các tài khoản này thay mặt cho nhân viên của họ và có quyền truy cập vào tất cả các tính năng hạng doanh nghiệp, chẳng hạn như tích hợp việc đăng nhập một lần.

Tính năng này sẽ khả dụng vào năm 2022.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Tra Nguyen

8 chỉ số tăng trưởng mà người làm marketing nên đo lường với ứng dụng (P1)

Giữa vô số các nền tảng phân tích và vô số chỉ số để theo dõi, bạn nên xem xét những chỉ số nào? Điều gì quan trọng? Điều gì có ý nghĩa?

Bạn rất dễ gặp tình trạng dành thời gian để theo dõi các chỉ số thực sự không giúp bạn đưa ra các quyết định quan trọng để phát triển doanh nghiệp hay ứng dụng của mình.

Nếu không có ngữ cảnh hoặc sự so sánh, các chỉ số ứng dụng thường vô nghĩa và nó có thể được gọi là các chỉ số ‘hư ảo’. Và tất nhiên, các chỉ số không thực sự giúp bạn phát triển doanh nghiệp của mình.

Các chỉ số như phiên truy cập (sessions) trên website, người theo dõi trên Twitter hay người đăng ký email… có thể khiến bạn có vẻ như đang tiến bộ hoặc làm đúng, nhưng trên thực tế các chỉ số đó có thể không tương quan với việc tăng trưởng doanh thu, trong khi đây mới là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp bạn.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem xét cách các chỉ số tăng trưởng giúp bạn đưa ra những quyết định tốt hơn cho hoạt động kinh doanh ứng dụng của mình.

Các chỉ số tăng trưởng dùng để làm gì?

Bởi vì chúng ta không muốn theo dõi các chỉ số vô nghĩa, mọi chỉ số tăng trưởng phải giúp bạn trả lời một hoặc nhiều câu hỏi sau:

  • Doanh nghiệp của tôi có khả thi về mặt tài chính không?
  • Điều gì đang hoạt động tốt?
  • Những gì cần cải thiện?
  • Chúng ta nên tập trung vào điều gì để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển?

Các chỉ số tăng trưởng cho các doanh nghiệp dựa trên phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) và doanh nghiệp dựa trên lượt đăng ký (subscription-based) khác biệt rất lớn so với các doanh nghiệp dựa trên giao dịch (transaction-based) và bán hàng một lần (one-time sales).

Bởi vì doanh thu sẽ được tính theo thời gian thay vì chỉ là trả trước nên bạn cần phải chú trọng nhiều đến việc giữ chân khách hàng. Và đó cũng là lý do, nhiều chỉ số trong bài này tập trung vào tỷ lệ giữ chân cũng như thu hút khách hàng.

Dưới đây là 08 số liệu tăng trưởng mà bạn có thể sử dụng để giúp bạn lập chiến lược tăng trưởng doanh thu được tốt hơn.

1. Lead Velocity Rate (LVR).

Mục tiêu đầu tiên của bạn với tư cách là những người làm marketing hay nhà phát triển ứng dụng là liên tục tăng số lượng khách hàng tiềm năng đủ điều kiện của mình.

Lead Velocity Rate là tỷ lệ của tốc độ tăng trưởng khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong một tháng so với tháng tham chiếu trước đó.

Khi được đo lường từ tháng này sang tháng khác, LVR có thể là một công cụ dự đoán mạnh mẽ về quỹ đạo kinh doanh, về cả doanh thu và lượng tăng trưởng người dùng.

Các chỉ số khác (ngay cả những chỉ số mà chúng ta sẽ thấy bên dưới) có xu hướng là các chỉ số tụt hậu ở chỗ chúng không đáng tin cậy trong việc dự đoán tăng trưởng kinh doanh.

Mặt khác, Lead Velocity Rate là một thước đo thời gian thực về hiệu suất bán hàng thực tế, đặc biệt khi nó được đo lường dựa trên các khách hàng tiềm năng đủ điều kiện.

Nói chung, về cơ bản, nếu Lead Velocity Rate được sử dụng làm một trong những KPIs chính của tổ chức bán hàng của bạn và được áp dụng thường xuyên hàng tháng, thì đó là một chỉ báo mạnh mẽ về hiệu quả bán hàng của bạn cũng như sự tăng trưởng kinh doanh trong tương lai.

Cách tính LVR như thế nào?

Tính toán LVR đơn giản như tính toán phần trăm tăng trưởng:

LVR = (Số khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng này – Số khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng trước) ÷ Số khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng trước x 100

Từ đó, nếu bạn có 11 khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng này và 10 khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng trước, thì LVR hay tỷ lệ tốc độ tăng trưởng khách hàng tiềm năng hiện tại của bạn là 10%.

2. Lead Conversion Rate.

Tương tự như LVR, số lượng khách hàng tiềm năng đủ điều kiện chuyển đổi thành khách hàng có trả tiền cũng rất quan trọng đối với khả năng phát triển của doanh nghiệp bạn.

Lead Conversion Rate hay tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng là thước đo số lượng khách hàng tiềm năng được chuyển đổi thành khách hàng, thường là trong khoảng thời gian 30 ngày liên tục.

Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng tốt hay xấu sẽ thay đổi tùy theo mô hình kinh doanh của bạn. Ví dụ: một ứng dụng freemium có thể có tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thấp hơn nhiều so với một ứng dụng có bản dùng thử miễn phí trong hai tuần.

Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến việc bạn đo lường nó một cách có chủ ý và nỗ lực để cải thiện số lượng khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng.

Bạn có thể cải thiện chỉ số này thông qua những trải nghiệm tương tác tốt hơn, nội dung định hướng hay giáo dục khách hàng tốt hơn…từ đó giúp khách hàng tiềm năng của mình tìm thấy và tận dụng những giá trị của ứng dụng của bạn tốt hơn.

Khi bạn có một số lượng khách hàng tiềm năng phù hợp, việc cải thiện tỷ lệ chuyển đổi có thể là một chặng đường dài thông qua việc bạn tối ưu hoá mọi trải nghiệm của khách hàng.

Cách tính LCR như thế nào?

Việc tính toán Lead Conversion Rate hay tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng rất đơn giản miễn là bạn có khung thời gian phù hợp:

Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng = (Số lượng khách hàng mới trong 30 ngày qua ÷ Số lượng khách hàng tiềm năng trong 30 ngày qua) x 100

Giả sử, nếu bạn có 12 khách hàng mới (Customer) trong 30 ngày qua và 100 khách hàng tiềm năng (Lead) trong 30 ngày qua, thì tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng hiện tại của bạn sẽ là 12%.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips