Skip to main content

Thẻ: Chuyển đổi

Conversion Funnel (Phễu chuyển đổi) là gì? Khái niệm và Cách tối ưu

Cùng khám phá các lý thuyết cơ bản về khái niệm Conversion Funnel hay Phễu chuyển đổi trong Marketing: Conversion Funnel là gì, cách tối ưu Hành trình khách hàng (Customer Journey), tìm hiểu về mô hình phễu chuyển đổi AIDA, tìm hiểu về mô hình phễu chuyển đổi TOFU – MOFU – BOFU và hơn thế nữa.

Conversion Funnel (Phễu chuyển đổi) là gì
Conversion Funnel (Phễu chuyển đổi) là gì? Khái niệm và Cách tối ưu

Có được sự hiểu biết về Conversion Funnel hay Phễu chuyển đổi là cần thiết cho bất kỳ doanh nghiệp hay thương hiệu nào muốn tối đa hóa doanh số bán hàng và thúc đẩy sự tương tác của khách hàng.

Bằng cách xác định và phân tích chi tiết từng giai đoạn có trong phễu (Funnel), thương hiệu có thể tìm thấy các cơ hội để tối ưu hóa nỗ lực Marketing của mình và chuyển đổi nhiều khách hàng tiềm năng (Leads) hơn thành khách hàng lâu dài.

Về tổng thể, để di chuyển từ giai đoạn biết đến thương hiệu hay các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, đến giai đoạn mua hàng, hầu hết các khách hàng đều trải qua một hành trình khám phá đầy thú vị (và phức tạp).

Để có thể giúp khách hàng tự tin di chuyển về phía trước, tìm hiểu và tương tác nhiều hơn và sau đó là ra quyết định mua hàng, marketer phải kết nối với họ trên càng nhiều điểm chạm thì càng hiệu quả.

Nắm vững hành trình của khách hàng (Customer Journey) theo đó là chìa khoá để doanh nghiệp khám phá các cơ hội tiềm năng trên môi trường kinh doanh trực tuyến.

Conversion Funnel (Phễu chuyển đổi) là gì?

Conversion Funnel hay Phễu chuyển đổi hoặc trong nhiều trường hợp cũng được gọi là Phễu bán hàng (Sales Funnel) là khái niệm mô tả quá trình một khách hàng tiềm năng (người dùng) di chuyển qua các bước khác nhau từ giai đoạn nhận biết về thương hiệu đến lúc ra quyết định mua hàng.

Một mô hình Conversion Funnel tốt là mô hình có thể cung cấp các thông tin chi tiết (Insight) về cách người dùng truy cập vào website, đối tượng mục tiêu (Target Audience) của doanh nghiệp đến từ đâu, họ làm gì khi ở trên website của thương hiệu và điều gì đã thúc đẩy họ hành động (chuyển đổi).

Với tư cách là người làm marketing nói chung, bạn có thể sử dụng những thông tin hay hiểu biết này để tối ưu hóa nỗ lực marketing và gia tăng chuyển đổi.

Bạn cũng có thể sử dụng Conversion Funnel hay Phễu chuyển đổi để theo dõi lộ trình người tiêu dùng di chuyển từ sự quan tâm ban đầu đến hành động mua hàng sau cùng.

Tóm lại, xây dựng nên một Phễu chuyển đổi hoàn chỉnh là yếu tố căn bản và là điều kiện cần để từ đó tạo nên các chiến dịch marketing thành công.

Ví dụ: một nhà bán lẻ có thể muốn biết liệu một chiến dịch quảng cáo cụ thể nào đó có dẫn đến việc tăng lưu lượng truy cập hoặc số lượt mua hàng hay không. Với Conversion Funnel, họ có thể biết có bao nhiêu người đã truy cập vào website (website traffic) qua các kênh khác nhau, những hành động họ đã thực hiện và cuối cùng họ đã chuyển đổi ra sao.

Tổng quan về Hành trình khách hàng kỹ thuật số (Digital Customer Journey).

Về bản chất, từng doanh nghiệp khác nhau, ở các ngành nghề kinh doanh khác nhau có những tập khách hàng với các hành trình khác nhau.

Từ thời điểm khách hàng hay người tiêu dùng biết đến thương hiệu (Brand Awareness) cho đến khi họ thực hiện hành động mua hàng, họ sẽ trải qua nhiều bước hay điểm chạm khác nhau, để tối đa hoá sự thành công, thương hiệu phải tìm cách cung cấp các nội dung hay cách tiếp cận phù hợp ở từng giai đoạn này.

Việc hiểu và tối ưu hóa hành trình của khách hàng (Customer Journey) cho phép marketer có nhiều cơ hội hơn để thử nghiệm và mang lại những trải nghiệm tích cực cho khách hàng, thứ có thể giúp họ tiếp tục tương tác với thương hiệu về lâu dài.

Trong bối cảnh khi hành vi của người tiêu dùng luôn thay đổi nhan chóng, hành trình của người mua lại thường bị phân mảnh trên các nền tảng trực tuyến (ví dụ như qua mạng xã hội), việc nắm bắt được cách khách hàng di chuyển trong suốt quá trình khám phá thương hiệu lại càng trở nên quan trọng hơn.

Các mô hình Conversion Funnel (Phễu chuyển đổi).

Như MarketingTrips đã đề cập ở trên, tuỳ vào từng loại hình kinh doanh khác nhau hay nhóm khách hàng khác nhau mà doanh nghiệp có thể sử dụng các mô hình Phễu chuyển đổi khác nhau. Các mô hình khác nhau cũng sẽ dẫn đến các hoạt động marketing và bán hàng khác nhau.

Ở thời điểm hiện tại, 2 mô hình phổ biến nhất là AIDA (AIDA là cụm từ được viết tắt từ Awareness – Interest – Desire – Action) và TOFU – MOFU – BOFU (TOFU là từ viết tắt của Top of the Funnel, MOFU viết tắt từ Middle of the Funnel và cuối cùng là BOFU thì được viết tắt từ Bottom of the Funnel.

Thông thường, các marketer sử dụng AIDA để phân tích khách hàng, còn nhân viên bán hàng (Sales) thì sử dụng mô hình còn lại để phân tích và thúc đẩy chuyển đổi khách hàng.

Tổng quan về mô hình chuyển đổi AIDA.

Có 4 giai đoạn trong mô hình AIDA bao gồm: giai đoạn nhận biết (Awareness) – giai đoạn thích thú hay quan tâm (Interest) – giai đoạn khao khát hay mong muốn (Desire) – giai đoạn hành động (Action).

Awareness – Giai đoạn nhận biết.

Dù doanh nghiệp đang kinh doanh trong lĩnh vực gì hay có mô hình kinh doanh ra sao, bước đầu tiên trong bất kỳ Phễu chuyển đổi (Conversion Funnel) nào đó là thu hút sự nhận biết và quan tâm của khách hàng tiềm năng.

Từ các hoạt động SEO, đến các quảng cáo có trả phí trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay TikTok, đó đều là các giải pháp mà doanh nghiệp có thể làm.

Interest – Giai đoạn quan tâm.

Một khi mọi người bắt đầu biết đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp, marketer cần chuyển đổi những khách hàng tiềm năng này đến một cấp độ cao hơn, khi họ hình thành nên các ý định tìm hiểu mạnh mẽ hơn về thương hiệu.

Tùy thuộc vào từng mô hình kinh doanh hay tập khách hàng khác nhau, mà quá trình này là khác nhau hay các dấu hiệu nhận biết mức độ quan tâm là khác nhau.

Desire – Giai đoạn khao khát (mong muốn).

Giai đoạn tiếp theo trong Conversion Funnel hay Phễu chuyển đổi đó là giai đoạn khi khách hàng tiềm năng thể hiện sự khao khát được sở hữu hay mua các sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu.

Để có thể thúc đẩy khách hàng tự tin hơn với các quyết định của mình và giúp họ có thêm động lực, các chương trình như dùng thử miễn phí, giảm giá hoặc khuyến mãi đặc biệt là rất cần thiết.

Action – Giai đoạn hành động.

Cuối cùng, bạn cần kết thúc một hành trình tương tác với khách hàng tiềm năng bằng việc bán hàng hoặc thúc đẩy họ thực hiện một hành động nào đó trước bán hàng như tải xuống tài liệu, bảng báo giá hay demo sử dụng sản phẩm.

Tổng quan về mô hình phễu chuyển đổi (Conversion Funnel): TOFU – MOFU – BOFU.

Một mô hình phễu chuyển đổi khác đó là TOFU – MOFU và BOFU.

TOFU – Giai đoạn đầu phễu (đầu kênh): Thúc đẩy nhận thức về thương hiệu.

Ở giai đoạn này, các Digital Marketer thường tập trung vào các hoạt động nhằm tối đa hoá mức độ tiếp cận và tương tác tổng thể với khách hàng tiềm năng như:
  • Bài đăng trên blog.
  • Hội thảo.
  • Video.
  • Truyền thông mạng xã hội.
  • Nghiên cứu.
  • Sách điện tử.

Về khía cạnh nội dung (content), các nội dung ở phần này của phễu chuyển đổi cần phải có nhiều thông tin và thông tin đó phải hữu ích để khiến những khách hàng tiềm năng mới có động lực tìm hiểu sâu hơn về thương hiệu.

MOFU – Giai đoạn giữa phễu: Thúc đẩy tương tác.

Đây là giai đoạn mà các hoạt động marketing phải hướng khách hàng đến các hoạt động tương tác (engagement) cụ thể, marketer có thể sử dụng các chiến thuật như:
  • Nghiên cứu điển hình (Case Study).
  • Truyền thông mạng xã hội.
  • Quảng cáo có trả phí (Paid Ads).
  • E-mail.
Các nội dung ở phần này của kênh cần tập trung vào việc thu hút khách hàng tiềm năng đưa ra bình luận, đánh giá hay cân nhắc về thương hiệu.

BOFU – Giai đoạn cuối kênh: Chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

Giai đoạn cuối cùng trong phễu chuyển đổi (Conversion Funnel) sẽ tập trung vào các chiến thuật nhằm chuyển đổi khách hàng. Các chiến thuật có thể sử dụng như:
  • Dùng thử (demo).
  • Các nghiên cứu điển hình (Case Study).
  • Social Proof.

Nội dung ở phần này của phễu chuyển đổi phải tập trung vào việc xác thực sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Niềm tin là chìa khoá ở giai đoạn này.

Tìm kiếm cái gọi là hành trình của khách hàng (Customer Journey) và phễu chuyển đổi (Conversion Funnel).

Từ việc cung cấp những thông tin chi tiết (Insights) về những gì mà khách hàng hay người tiêu dùng đang tìm kiếm đến việc có thể hiểu được ý định của họ đằng sau mỗi hành động, việc phân tích và hiểu rõ hành trình khách hàng dường như là nền tảng của các chiến lược và chiến thuật marketing.

Để tiếp cận và thu hút khách hàng hiện đại một cách hiệu quả, các thương hiệu phải nhận ra được sự phức tạp trong ý định của người tiêu dùng.

Điều này mở rộng các hoạt động marketing sang một phạm vi rộng hơn bao gồm việc tối ưu hóa kênh và quản trị trải nghiệm khách hàng, marketer khi này có thể tạo ra những kết nối hay mối quan hệ giàu ý nghĩa hơn với khách hàng của mình, thúc đẩy chuyển đổi, giữ chân và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen  | MarketingTrips   

Nielsen & TikTok SEA Report: Định lượng tỉ suất lợi nhuận đầu tư của quảng cáo TikTok trong 2022

Nielsen vừa kết hợp với TikTok cho ra mắt báo cáo định lượng tỉ suất lợi nhuận đầu tư của quảng cáo TikTok trong 2022 và hơn thế nữa.

Nielsen & TikTok SEA Report: Định lượng tỉ suất lợi nhuận đầu tư của quảng cáo TikTok 2022
ShutterStock

Theo số liệu từ TikTok và Nielsen, vào năm 2021, TikTok có hơn 240 triệu người dùng tại khu vực Đông Nam Á (SEA), tạo ra hơn 800 triệu video và hơn một nghìn tỷ lượt xem trên nền tảng mỗi tháng.

Nắm bắt được điều này, những người làm marketing đã bắt đầu tận dụng được các cơ hội để nâng cao nhận thức về thương hiệu cũng như mức độ tương tác với người tiêu dùng của họ.

Bằng cách sử dụng mô hình tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) và phân tích theo hướng dữ liệu (data-driven insights), TikTok đã kết hợp với Nielsen nhằm mục tiêu khám phá ra cách các thương hiệu có thể tối ưu hoá tỷ suất lợi nhuận đầu tư trên chi tiêu quảng cáo (ROAS).

Tại sao ROAS lại quan trọng.

ROAS (return-on-advertising spend) là thước đo hiệu quả truyền thông cho biết mức doanh thu tăng thêm có được trên mỗi đơn vị ngân sách quảng cáo đã được chi tiêu.

ROAS là chỉ số chính mà người làm marketing hay quảng cáo sử dụng để đo lường tỉ suất lợi nhuận đầu tư (ROI) cho các chiến dịch quảng cáo, họ sử dụng chỉ số này để xem liệu các chiến dịch hay ngân sách mà họ đã chi tiêu có thực sự mang lại doanh số bán hàng cho doanh nghiệp hay không.

Theo báo cáo “Dự báo các xu hướng tiêu dùng chính trong năm 2022” của GWI, một trong những thách thức lớn nhất của các marketer trong năm 2022 là dành được sự chú ý ngày càng giảm của người tiêu dùng trong bối cảnh mới.

Khi ngày càng nhiều thương hiệu đẩy mạnh các hoạt động chuyển đổi số hay số hoá doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh này sẽ ngày càng gay gắt hơn, và khi này, doanh nghiệp sẽ tập trung theo dõi ROAS nhiều hơn để đảm bảo các chiến lược truyền thông của họ đang được triển khai một cách hiệu quả.

Những mẹo nhỏ mà các nhà quảng cáo hay nhà tiếp thị có thể sử dụng để tối đa hóa ROAS trên TikTok.

Theo dữ liệu báo cáo của Nielsen, các thương hiệu có thể khám phá nhiều giá trị mới trên TikTok để thúc đẩy tăng trưởng vào năm mới 2022.

Cụ thể, các hình thức quảng cáo có trả phí (paid media) trên TikTok mang lại ROAS cao hơn 1,6 lần so với các nền tảng khác. Điều quan trọng ở đây là hãy nghĩ về TikTok như một nền tảng có thể đạt được các mục tiêu kinh doanh thông qua phương thức tiếp cận toàn kênh (full funnel marketing).

Các nhà quảng cáo hay thương hiệu cần nhìn xa hơn các chỉ số như nhận thức về thương hiệu (brand awareness) hay mức độ tương tác, đồng thời lập chiến lược cho các hoạt động marketing tại các giai đoạn khác nhau của hành trình mua hàng như ‘Cân nhắc’, ‘Mua hàng’ và cả ‘Ủng hộ’ (sau mua hàng), với các chiến dịch quảng cáo đa định dạng.

Trên thực tế, số liệu phân tích của Nielsen cũng chỉ ra rằng ROAS của các thương hiệu có thể tăng gấp đôi từ các chiến dịch quảng cáo có trả phí với định dạng ‘Thử thách gắn hashtag có thương hiệu’ (Branded Hashtag Challenge – HTC).

HTC là một trong những định dạng quảng cáo đã thúc đẩy ROAS tốt nhất tại khu vực Đông Nam Á trong những năm vừa qua và khiến nó trở thành tùy chọn quảng cáo được ưu tiên số một khi nói đến các mục tiêu gia tăng doanh số bán hàng.

Các mẹo chính mà nhà quảng cáo có thể sử dụng:

Bằng cách kết hợp nhiều định dạng quảng cáo trong chiến dịch, các thương hiệu có thể chứng kiến mức tăng ROAS lên tới 12%.

Để có thể tận dụng được sức mạnh tổng hợp của phương pháp tiếp cận “đa sắc thái quảng cáo”, nhà quảng cáo thể kết hợp các chiến dịch HTC với các quảng cáo hiển thị trong nguồn cấp dữ liệu (In-Feed Ads) để tối đa hóa khả năng tiếp cận và tương tác với người dùng.

Vào năm 2021, TikTok đã ra mắt một loạt các định dạng quảng cáo mới như quảng cáo bộ sưu tập (Collection Ads) hay quảng cáo động (Dynamic Showcase Ads), bạn có thể xem thêm tại Link.

Tiếp đó, cũng theo dữ liệu phân tích, Nielsen nhận thấy rằng các chiến dịch quảng cáo kéo dài hơn 7 tuần đã có thể thúc đẩy ROAS cao hơn đến 14%, đồng thời, các thương hiệu chạy ít nhất từ 2 đến 3 chiến dịch HTC trong 1 năm có ROAS cao hơn 20% so với các thương hiệu chỉ chạy một chiến dịch (hoặc không chạy).

Bạn có thể tải đầy đủ bản báo cáo tại: Nielsen & TikTok SEA Report 2022

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google Ads ra mắt Enhanced Conversions for Leads

Nhằm mục tiêu giúp nhà quảng cáo đo lường dễ dàng hơn các chuyển đổi ngoại tuyến (offline), Google Ads vừa thông báo ra mắt tính năng ‘Enhanced Conversions for Leads‘.

Google Ads ra mắt 'Enhanced Conversions for Leads'

Enhanced Conversions for Leads hay tính năng chuyển đổi nâng cao cho khách hàng tiềm năng hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm và là giải pháp thay thế cho phương pháp đo lường chuyển đổi ngoại tuyến hiện có của Google, Google Click ID-based.

Google Ads ra mắt Enhanced Conversions for Leads

‘Enhanced Conversions for Leads’ mang lại điều gì cho nhà quảng cáo.

Với tính năng mới này, nhà quảng cáo có thể cấu hình trực tiếp từ tài khoản Google Ads của họ (thay vì CRM như trước đây) nên có thể dễ dàng áp dụng hơn, cho phép nhiều nhà quảng cáo theo dõi các chuyển đổi ngoại tuyến của họ.

Với những dữ liệu có được, hệ thống của Google có thể đưa ra những quyết định đấu giá tốt hơn, điều này có nghĩa là các chiến dịch sẽ hiệu quả và có lượng chuyển đổi tốt hơn.

Thiết lập ‘Enhanced Conversions for Leads’.

Tính năng chuyển đổi nâng cao cho khách hàng tiềm năng có thể được cấu hình trực tiếp thông qua Trình quản lý thẻ của Google (Google Tag Manager) miễn là nhà quảng cáo đã thiết lập tính năng theo dõi chuyển đổi trong Google Ads và bật tính năng tự động gắn thẻ (auto-tagging).

Ngoài ra, nhà quảng cáo cũng có thể cấu hình bằng cách sử dụng thẻ global site tag trực tiếp trên website nếu đã thiết lập tính năng đo lường chuyển đổi.

‘Enhanced Conversions for Leads’ hoạt động như thế nào.

Khi một khách hàng tiềm năng (Lead) điền vào một biểu mẫu khách hàng tiềm năng (lead form) nào đó trên website của nhà quảng cáo, những dữ liệu có được từ khách hàng sẽ được ghi lại bởi các thẻ theo dõi chuyển đổi, và sau đó được gửi đến Google.

Khi khách hàng tiềm năng đó chuyển đổi thành công (thành khách hàng), nhà quảng cáo có thể tải lên thông tin của khách hàng và Google sẽ kết nối những thông tin đó với các quảng cáo có khả năng mang về nhiều khách hàng nhất (tương tự).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Cách một chiến dịch người có ảnh hưởng giúp giảm 42% chi phí chuyển đổi

Bằng cách hợp tác với Facebook Gaming và công ty tiếp thị người có ảnh hưởng dựa trên hiệu suất A2Z Influencers, Wildlife Studios đã nhận được nhiều kết quả bất ngờ cho chiến dịch của mình.

Cách một chiến dịch người có ảnh hưởng giúp giảm 42% chi phí chuyển đổi

Để có thể thu hút lượng người dùng quốc tế cho game mới mang tên “Zooba: Battle Royale“, Wildlife Studios, một trong những công ty game di động (mobile game) lớn nhất thế giới đã chọn Thái Lan làm thị trường mục tiêu.

Sở dĩ chọn Thái Lan là vì đây không chỉ là quốc gia có nền kinh tế hàng đầu Đông Nam Á, mà còn với thể loại game MOBA (đấu trường trực tuyến nhiều người chơi) và sức ảnh hưởng của phương thức tiếp thị người có ảnh hưởng (influencer marketing) thì đây cũng là thị trường năng động nhất.

Bằng cách hợp tác với Facebook Gaming và công ty tiếp thị người có ảnh hưởng dựa trên hiệu suất A2Z Influencers, Wildlife Studios đã nhận được nhiều kết quả bất ngờ cho chiến dịch của mình.

Ông James Koh, Giám đốc phụ trách chuyển đổi người dùng (UA) của Wildlife Studios cho biết: “Mục tiêu trước tiên của chúng tôi là xem liệu chúng tôi có thể có được những chuyển đổi tốt hơn hay không, tiếp theo, chúng tôi muốn tăng gấp đôi hoặc gấp ba số lượng người dùng hoạt động hàng ngày (DAU), và cuối cùng, cân nhắc xem liệu tỷ lệ giữ chân người dùng (RR) có được duy trì trong dài hạn hay không.”

“Trên thực tế, các quảng cáo mà chúng tôi sử dụng trong video của những người có ảnh hưởng hoạt động tốt hơn hầu hết các quảng cáo khác mà chúng tôi đã sử dụng trước đó ở Thái Lan. Chiến lược tiếp thị người có ảnh hưởng đã làm tăng lượng người dùng hoạt động hàng ngày (DAU) lên một con số rất đáng khích lệ.”

Sau chiến dịch, Wildlife Studios không chỉ đạt được số lượt cài đặt cao hơn 22% trên mỗi 1.000 lần hiển thị (CPM) và tỷ lệ nhấp chuột (CTR) cao hơn 17% so với các quảng cáo thông thường của doanh nghiệp mà còn thấy rằng chi phí trên mỗi chuyển đổi (CPC) thấp hơn 42% và chi phí trên mỗi lượt cài đặt (CPI) thấp hơn 10%.

Ông Koh cho biết thêm: “Chúng tôi đã có thể chứng minh rằng tiếp thị người có ảnh hưởng có thể làm tăng mức độ hiệu quả của các chiến dịch marketing, và khi bạn kết hợp nó với các hoạt động marketing khác, chắc chắn một hiệu ứng kép sẽ có thể diễn ra.”

Dưới đây là cách Wildlife Studios đã hình thành, phát triển và vận hành một chiến lược tiếp thị người có ảnh hưởng thành công.

Tại sao lại là thị trường Thái Lan?

Các trò chơi MOBA hoặc đấu trường trực tuyến nhiều người chơi đã từng gặp nhiều khó khăn trên thiết bị di động ở các thị trường phương Tây, đặc biệt là ở Mỹ.

Tuy nhiên, không giống như các thị trường phương Tây, nơi không gian của những người có ảnh hưởng bị phân tán nhiều hơn đáng kể, những người có ảnh hưởng cá nhân – hoặc các nhà lãnh đạo có ảnh hưởng trong lĩnh vực chuyên môn của họ (KOL) có mức độ thâm nhập rất lớn ở Thái Lan.

Bằng cách tận dụng điều này, Wildlife Studios đã chọn Thái Lan làm thị trường mục tiêu cho chiến lược tăng trưởng người dùng của mình.

Tại sao lại là tiếp thị người có ảnh hưởng?

Ngoài việc những người có ảnh hưởng (Influencers) ở Thái Lan có khả năng tiếp cận khá rộng rãi đến các nhóm đối tượng mục tiêu, những người này còn có sức ảnh hưởng rất lớn đến những người theo dõi họ.

Thay vì chọn tiếp cận một nhóm nhỏ người chơi, ngay cả khi họ là những người chơi rất thường xuyên, hầu hết các game theo kiểu MOBA cần một lượng người dùng lớn có thể chơi cùng với nhau, do đó, chọn cách kết hợp các hoạt động marketing với người có ảnh hưởng dường như là chiến lược tối ưu nhất.

Ngoài ra, vì Thái Lan là thị trường mới và Wildlife Studios cũng hiểu rằng yếu tố văn hoá hay các sắc thái cảm xúc khác là điều hết sức nhạy cảm khi thâm nhập vào một thị trường, việc chọn cách kết hợp với những người có ảnh hưởng tại địa phương có thể loại bỏ hầu hết các lo lắng này.

Ông Peleg Israel, Giám đốc Trò chơi Toàn cầu (DGG) tại Facebook cho biết: “Bằng cách hợp tác với những nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) vốn đã rất nổi tiếng trong ngành game – Wildlife Studios sẽ có thể truyền tải các thông điệp của thương hiệu một cách chân thực và thành thật nhất.

Đó là một phần quan trọng giúp tiếp thị người có ảnh hưởng hoặc nhà sáng tạo trở nên khác biệt so với các hình thức quảng cáo có trả phí khác.”

Cách Facebook Gaming và Wildlife Studios xây dựng chiến dịch.

Bước đầu tiên trong việc tạo ra một chiến dịch người có ảnh hưởng là xác định những game thủ nổi tiếng nhất có thể mang lại các tác động lớn trong khoản ngân sách được chi.

Wildlife Studios đã chọn những người có ảnh hưởng tầm trung (mid-tier influencer), những người có chất lượng sản xuất nội dung tốt, cởi mở với các quy trình hợp tác và quan trọng nhất là có sức hấp dẫn rộng rãi đến với nhiều người dùng.

Chiến dịch đã tập trung khai thác 5 nhà sáng tạo khác nhau và mỗi người đã sáng tạo ra khoảng 20 nội dung. Sau khi Facebook Creative Shop tóm tắt ý tưởng với họ, họ sẽ cùng hợp tác để viết kịch bản cho từng quảng cáo và xây dựng quy trình sản xuất nội dung nội bộ với Wildlife Studios.

Để có thể tối đa mức độ hiệu quả của các chiến lược truyền thông, từ mục tiêu cài đặt ứng dụng đến tối ưu hóa các sự kiện trong ứng dụng và tối ưu hóa giá trị, một chiến lược đa dạng hoá đã được triển khai.

Bằng cách tận dụng một số phương pháp hay nhất về marketing và các chỉ số đo lường khác nhau của Facebook, Wildlife Studios đã có thể tiếp cận nhiều nhóm game thủ với nhiều giá trị khác nhau.

Chiến dịch kết hợp cả những nội dung tự nhiên mà nhà sáng tạo đã đăng trên kênh của họ, lẫn các quảng cáo có trả phí để kéo lượng người dùng mới, với các quảng cáo, chiến dịch đã lồng ghép các nội dung của nhà sáng tạo với các hình ảnh trong game để gia tăng mức độ tương tác.

Ngoài ra, để các quảng cáo có thể hiển thị một cách phù hợp nhất với từng vị trí (placement) khác nhau, Wildlife Studios đã xây dựng từng quảng cáo cho từng mục tiêu cụ thể của chiến dịch.

Ông Israel nói: “Điều quan trọng là, bạn không chỉ phải đảm bảo rằng bạn trình bày rõ ràng về yêu cầu và hướng tiếp cận cho những nhà sáng tạo, bạn phải để cho họ có đủ không gian để thể hiện những sắc thái riêng.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

5 lý do tại sao Landing Page là thành phần thiết yếu trong các chiến lược Marketing

Trong khi nhiều Marketer đề cao quá mức sức mạnh của các kênh quảng cáo có trả phí bên ngoài (paid media), một trang đích hay landing page được thiết kế tối ưu là những gì họ nên có.

5 lý do tại sao Landing Page là 'thành phần phải có' với các chiến lược Marketing
5 lý do tại sao Landing Page là thành phần thiết yếu trong các chiến lược Marketing. Getty Images

Thông qua nhiều năm thiết kế ra hàng trăm Landing Page khác nhau cho các chiến lược marketing của doanh nghiệp, tôi hiểu rõ những lý do tại sao bạn nên có những trang đích trên hoặc ngoài các website của mình.

Dưới đây là một số lý do chính bạn có thể tham khảo cho chiến lược của mình.

Tăng tỷ lệ chuyển đổi.

Một trang đích chất lượng có thể dẫn đến nhiều lượt chuyển đổi hơn. Cho dù đó là đăng ký nhận bản tin, đăng ký tư vấn, tải xuống ebook hay bất cứ thứ gì khác, khi bạn có thiết kế và sử dụng trang đích (landing page), tỷ lệ chuyển đổi có được sẽ cao hơn so với các website hay thương hiệu không sử dụng.

Tuy nhiên bạn cũng nên nhớ rằng, việc có trang đích thôi cũng không đảm bảo bạn có được một tỷ lệ chuyển đổi cao, thay vào đó, hãy hình dung nó theo cách sẽ cung cấp cho bạn nhiều cách hơn để tối ưu và cải thiện chuyển đổi theo thời gian.

Giảm chi phí trên mỗi chuyển đổi.

Giá mỗi chuyển đổi (CPA, CAC) tạm hình dung là tổng chi phí để thương hiệu có được một khách hàng mới. Mặc dù không có một con số cố định chung (benchmark) nào cho tất cả các ngành và doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí chuyển đổi sẽ thấp hơn nếu bạn sử dụng trang đích thay vì hướng khách hàng vào một website chung chung (Homepage).

Các trang đích cũng giúp tạo ra lợi nhuận có được trên chi phí đầu tư (ROI) cao hơn. Ngoài ra, nếu bạn đang chạy Google Ads, nó cũng làm tăng điểm chất lượng cho mỗi lần nhấp chuột để từ đó bạn có CTR cao hơn và CPC thấp hơn.

Tất cả những điều này cuối cùng sẽ làm cho CPA thấp hơn.

Tối ưu hoá các ưu đãi của thương hiệu.

Thay vì để khách hàng phải khó khăn tìm kiếm các ưu đãi của thương hiệu, các trang đích cũng cấp những thông tin đó một cách nhất quán nhất.

Tùy thuộc vào chiến lược marketing của mình, bạn có thể có một số ưu đãi để tạo sự chú ý cho khách hàng, bao gồm chương trình giới thiệu, khuyến mãi, sách trắng, hướng dẫn sử dụng tài nguyên, v.v.

Các thông tin bạn thu thập và chia sẻ trên các trang đích khác nhau nên khác nhau tuỳ thuộc vào từng loại ưu đãi mà bạn đang muốn làm nổi bật.

Bên cạnh đó những thông tin liên quan như, nội dung, bố cục, các liên kết điều hướng hay các trường nội dung cũng nên được sắp xếp sao cho khách hàng có thể thực hiện hành động bất cứ khi nào (một cách dễ dàng).

Mở rộng quy mô các hoạt động marketing.

Với các trang đích, bạn có thể mở rộng quy mô marketing (ngân sách, khách hàng, doanh số…) của mình mà không cần tốn quá nhiều nguồn lực và thời gian.

Trước đây, nếu việc xây dựng các trang đích tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc thì ngày nay với các nền tảng thiết kế trang đích tự động, công việc đó trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Khi bạn có thể dễ dàng thêm mới các ưu đãi hay trang đích trên website (hoặc bên ngoài), bạn có thể tăng cường các nỗ lực marketing mà không tốn quá nhiều công sức.

Thử nghiệm và xác thực các ý tưởng mới.

Thay vì bạn ngồi đó và dự báo mức độ hiệu quả của các ý tưởng mới trước khi quyết định ‘scale up’ nó, các trang đích cung cấp cho bạn nhiều cách để thử nghiệm.

Một lựa chọn thông minh khác là sử dụng trang đích để xác thực các phản ứng của đối tượng mục tiêu về một ý tưởng nào đó để xem liệu việc chi tiêu nhiều hơn cho ý tưởng đó có phải là một chiến lược đúng đắn hay không.

Khi nói đến việc xây dựng các chiến lược marketing, các trang đích hay landing page không còn là thành phần nên có mà phải là bắt buộc. Từ việc tăng cơ hội chuyển đổi, tiếp cận nhiều khách hàng hơn đến thử nghiệm nhanh hơn các ý tưởng.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Google Ads: Cách tính toán và đo lường giá trị của chuyển đổi

Việc xác định được giá trị của các lượt chuyển đổi có thể dẫn đến các chiến lược đặt giá thầu thông minh hơn trong Google Ads.

Google Ads: Cách tính toán và đo lường giá trị của chuyển đổi

Liên quan đến chiến lược đặt giá thầu theo mục tiêu tCPA và tối đa hoá tỉ lệ chuyển đổi, đại diện của Google Bà Neha Shaikh chia sẻ:

“… [tCPA] là thứ mà chúng tôi muốn bỏ lại vào năm 2021, bởi vì chúng tôi tin rằng mọi chuyển đổi đều phải mang lại một giá trị nào đó…”.

Sau đó, khi nói về chiến lược chuyển đổi nâng cao (enhanced conversions), Ông Rogier Kentie, chiến lược gia về Digital Marketing tại Google nói:

“CPA mục tiêu (tCPA) và Chuyển đổi tối đa (Max Conversions) hiện không còn được hỗ trợ. Như chúng tôi đã nói ở phần đầu, chúng tôi muốn bỏ lại chúng vì về bản chất các chuyển đổi sẽ không mang lại ý nghĩa gì nếu nó không bao hàm một giá trị (value) cụ thể.

Đó là lý do tại sao chúng tôi khuyên bạn không nên sử dụng CPA mục tiêu và Chuyển đổi tối đa nữa.”

Chuyển đổi dựa trên giá trị (Value-based conversions) là một bước tiến mới.

Theo thông tin từ Bà Ginny Marvin, người phụ trách sản phẩm quảng cáo tại Google, mặc dù hiện Google không có kế hoạch ngừng chiến lược đăt giá thầu mục tiêu hoặc chuyển đổi tối đa vào năm 2022, nhưng đối với nhiều khách hàng (cả B2C lẫn B2B), họ có thể mang lại những kết quả tốt hơn khi thoát khỏi các kiểu chiến lược này.

Vấn đề nằm ở chỗ là không phải tất cả các lượt chuyển đổi đều có giá trị như nhau và được tạo ra theo những cách giống nhau, do đó, việc sử dụng các kiểu chiến lược giá thầu theo mục tiêu hay chuyển đổi đều không thực sự hiệu quả cho nhà quảng cáo.

Hãy hình dung đơn giản thế này, cùng là một chuyển đổi nhưng rõ ràng chuyển đổi từ một khách hàng yêu cầu dùng thử (demo) sản phẩm của thương hiệu sẽ có giá trị hơn nhiều so với chuyển đổi là một yêu cầu tư vấn hay để lại email yêu cầu nhận thông tin đơn thuần.

Cách xác định giá trị của các chuyển đổi.

Không giống như thương mại điện tử, là những chuyển đổi trực tiếp, các chuyển đổi không mua hàng (non-purchase conversion) có thể phức tạp hơn nhiều.

Trong khi một số chuyển đổi có thể đơn giản và dễ theo dõi (chẳng hạn như đặt chỗ ăn uống trực tuyến, đặt lịch hẹn, v.v.), các chuyển đổi có quy trình bán hàng phức tạp hoặc kéo dài khác có thể mất nhiều công sức hơn.

Việc tìm kiếm giá trị thực sự của mỗi chuyển đổi là nhiệm vụ của các nhà quảng cáo chuyên nghiệp, tuy nhiên quá trình này sẽ trở nên khó khăn hơn nếu thiếu đi các dữ liệu.

Đối với nhiều doanh nghiệp, để có thể xác định được con số này, sự thống nhất giữa bộ phận bán hàng và marketing gần như là yêu cầu bắt buộc.

Để bắt đầu, điều đầu tiên bạn cần làm là liệt kê và xác định tất cả các lượt chuyển đổi trong Google Ads (hoặc thiết lập lần đầu nếu bạn chưa thiết lập trước đó).

Sau đó, bạn nên xem chuyển đổi đó nằm ở đâu trong kênh bán hàng (sales-funnel) của thương hiệu. Liệu họ đang ở đầu kênh hay cuối kênh trong hành trình mua sắm? Điều gì sẽ xảy ra sau khi chuyển đổi được thực hiện?

Việc xác định được một loại khách hàng tiềm năng cụ thể sẽ giúp nhà quảng cáo thiết kế ngược lại về giá trị nên được chỉ định cho mỗi chuyển đổi.

Bạn có thể xác định giá trị chuyển đổi bằng công thức:

Giá trị của khách hàng = Quy mô giao dịch (đơn hàng) trung bình * Tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng (Lead) thành khách hàng có nhu cầu (SQL) * Tỷ lệ chuyển đổi từ SQL thành khách hàng có trả phí (Customer).

Sau khi thiết kế được giá trị trung bình của một chuyển đổi, bạn có thể nhập các giá trị đó vào mục tiêu Google Ads (Google Ads goals).

Ngoài ra, bạn cũng sẽ có thể sử dụng Google Analytics để đặt giá trị chuyển đổi cho mỗi mục tiêu (hoặc giá trị trang Page Value).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Route to Ready – Con đường chuyển đổi thành công cho các thương hiệu

Nếu chúng ta có thể học được bất cứ điều gì từ đại dịch, khả năng thích ứng và thay đổi tức thời có lẽ là một trong số đó.

Route to Ready - Con đường chuyển đổi thành công cho các thương hiệu
Source: Forbes

Khi nhìn lại bối cảnh kinh tế lúc bấy giờ, khả năng thay đổi (transform) nhanh là chìa khóa chính dẫn đến thành công trong kinh doanh và nó ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với những người làm marketing.

Ngày nay, một thương hiệu thành công đã phải luôn sẵn sàng đối mặt với những thị trường đầy biến động và những thay đổi liên tục trong hành vi của người tiêu dùng, chuỗi cung ứng và xã hội nói chung.

Nếu bản thân doanh nghiệp không hiểu rõ ý nghĩa thực sự của khái niệm “chuyển đổi số” thì rõ ràng họ không thể bắt kịp hay theo đuổi một con đường đúng đắn, mà thậm chí là trong nhiều trường hợp, họ còn làm phức tạp hoá các vấn đề đơn giản.

Chúng ta đang ở trong một kỷ nguyên mới, nơi mà COVID-19 đã làm thay đổi thói quen tiêu dùng kỹ thuật số của hầu hết người tiêu dùng. Theo các nhà phân tích, nếu như đáng lẻ ra phải mất đến cả thập kỷ để thay đổi thì đại dịch đã làm cho quá trình đó chỉ diễn ra trong khoảng thời gian vài tháng ngắn ngủi.

Trước bối cảnh này, những người làm marketing phải tạo ra các thông điệp đủ nhanh và nhạy để có thể nắm bắt các cơ hội mới trong ngắn hạn, đồng thời xây dựng khả năng phục hồi về lâu dài.

Một trong những giải pháp mang tính bắt buộc đó là chuyển đổi số (digital transformation), tuy nhiên việc hiểu đúng khái niệm này vẫn đang còn là một thách thức lớn.

Theo góc nhìn của Google, chuyển đổi số không bao hàm một dự án lớn và phức tạp. Nó phải là một cuộc hành trình tự hướng dẫn và từng bước một, được thúc đẩy bởi những yếu tố trong mô hình dưới đây.

Route to Ready - Con đường chuyển đổi thành công cho các thương hiệu

Trong khi mô hình trên có thể bao gồm nhiều thành phần khác nhau, tuỳ vào từng doanh nghiệp cụ thể, bạn có thể chọn cách bắt đầu hoặc kết hợp theo những cách khác nhau.

Dưới đây là một số thương hiệu đã chuyển đổi thành công nhờ áp dụng mô hình này mà các thương hiệu khác có thể tham khảo và học hỏi.

Mondelēz International.

Đối với Mondelēz International – một trong những công ty đồ ăn nhanh (snack food) lớn nhất thế giới – điểm khởi đầu của họ là lấy khách hàng làm trọng tâm (customer-centric).

Ý tưởng của Mondelēz International cho chiến lược này là: gặp gỡ người tiêu dùng ở đúng nơi họ đang ở có nghĩa là phát triển từ một chiến lược tiếp thị đại chúng (hàng loạt) thành chiến lược tập trung nhiều hơn vào yếu tố cá nhân hoá và các trải nghiệm mang nhiều ý nghĩa khác.

Với nguyên tắc lấy khách hàng làm trọng tâm, các đội nhóm của Mondelēz International – từ hệ thống thông tin kinh doanh và marketing đến tài chính và dịch vụ khách hàng – đã có thể phá vỡ các rào cản phòng ban bấy lâu để hướng tới một mục tiêu chung.

Và cũng chính điều này đã giúp Mondelēz International tập trung nhiều hơn vào việc xây dựng các mối quan hệ sâu sắc và lâu dài với khách hàng mục tiêu.

Ford Motor.

Trước đại dịch, các nhà sản xuất ô tô như Ford Motor Company đã phải đối mặt với sự gián đoạn rất lớn từ ô tô tự lái (self-driving), xe điện (EV) và các phương tiện chia sẻ khác.

Đồng thời với đó, Covid-19 lại tiếp tục giáng một đòn mạnh hơn buộc các đại lý (bán xe) phải đóng cửa hàng và bán xe trực tuyến. Tình trạng thiếu hụt chuỗi cung ứng cũng đã khiến cho quá trình sản xuất xe chậm lại. Riêng trong năm 2020, doanh số bán ô tô tại thị trường Mỹ đã giảm đến 15%.

Trong khi Ford đã sẵn sàng cho sự chuyển đổi trong nhiều năm, bối cảnh mới đòi hỏi hãng xe này phải triển khai nó trong tình trạng cấp bách hơn.

Cả giám đốc điều hành và giám đốc marketing (CMO) đều tin rằng việc cung cấp những trải nghiệm khách hàng mới và khác biệt sẽ là chìa khóa cho khả năng phục hồi lâu dài.

Xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng ô tô, Ford quyết định đưa công nghệ vào vị trí trung tâm trong hoạt động kinh doanh của mình.

Theo giải thích từ CEO Farley: “Sự chuyển đổi lớn nhất đối với chúng tôi là trở thành một doanh nghiệp và thương hiệu thống trị về dịch vụ phần mềm.

Chúng tôi phải đầu tư vào các công nghệ liên quan đến điện và phần mềm. Chúng tôi cần tích hợp chúng theo những cách chưa từng làm trước đây.”

Để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi, Ford đã chọn cách trở thành đối tác chiến lược với Google để tích hợp phần mềm vào các phương tiện của mình.

Crate and Barrel.

Đại dịch đã làm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại Crate and Barrel, tập đoàn hàng đầu thế giới về mảng trang trí nội thất.

Doanh số bán hàng trực tuyến của thương hiệu này đã tăng hơn 40% kể từ khi đại dịch bắt đầu và con số này hiện chiếm hơn 65% hoạt động kinh doanh tổng thể toàn doanh nghiệp.

Tuy nhiên, câu chuyện chuyển đổi của các nhà bán lẻ vốn không phải là từ bỏ các cửa hàng vật lý để chuyển sang các cửa hàng kỹ thuật số.

Crate and Barrel tập trung vào việc làm cho các trải nghiệm mua sắm trở nên sáng tạo và nhiều cảm hứng hơn, cả trực tuyến lẫn ngoại tuyến.

Để nâng cao trải nghiệm khách hàng trên các kênh, Crate and Barrel biết rằng họ cần một cách tốt hơn nữa để hiểu và đo lường toàn bộ hành trình của khách hàng cũng như phản hồi đến họ theo những cách tức thời hơn (real time).

Cũng từ góc nhìn này, hành trình chuyển đổi của doanh nghiệp tập trung vào việc xây dựng một cái nhìn đồng nhất hơn về khách hàng thông qua chiến lược ưu tiên cho sự nhanh nhạy và kết quả đầu ra.

Crate and Barrel bắt đầu bằng cách sử dụng công nghệ đám mây để thu thập dữ liệu từ nhiều điểm tiếp xúc khác nhau của khách hàng – những thông tin như lượng truy cập tại cửa hàng, mô hình mua sắm trên thiết bị di động hay các hành vi mua hàng trực tuyến khác đều được thu thập.

Sau đó, họ sử dụng một nền tảng dữ liệu duy nhất để thể hiện một bức tranh tổng thể về khách hàng của mình.

Các dữ liệu theo đó được phân tích và chuyển thành những insights hữu ích có thể tác động đến các hành động hay tương tác tiếp theo của khách hàng để từ đó thúc đẩy doanh thu.

Thế giới đã thay đổi, khách hàng đã thay đổi và doanh nghiệp đang phải chạy đua với các chiến lược mới nhằm thích ứng và nắm bắt các cơ hội mới. Nếu doanh nghiệp của bạn là một trong số đó, hãy bắt đầu khi mọi thứ chưa quá muộn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

WinonMobile: Google ra mắt khoá học tối ưu tỉ lệ chuyển đổi (CRO) miễn phí

Với trung bình có hơn 70% tỷ lệ người dùng truy cập các nền tảng qua thiết bị di động, Google vừa ra mắt khoá học mới mang tên Win on Mobile nhằm mục tiêu giúp các thương hiệu tối ưu hoá tỷ lệ chuyển đổi của họ.

Google ra mắt khoá học tối ưu tỉ lệ chuyển đổi (CRO) miễn phí

Theo Google, trong khi hầu hết người dùng truy cập bằng thiết bị di động, phần lớn các thương hiệu vẫn chưa đầu tư đúng mức vào việc tối ưu các nền tảng như website hay ứng dụng của họ với thiết bị di động.

Và khoá học này của Google sẽ tập trung vào điều đó.

Với khoá học CRO mới, Google sẽ cung cấp cho những người làm marketing hay thương hiệu các phương pháp hay nhất về cách tối ưu tỷ lệ chuyển đổi trên thiết bị di động, cách làm việc với các bên liên quan như nhóm sáng tạo, nhóm phân tích và nhà phát triển.

Khoá học sẽ bao gồm 14 chủ đề khác nhau bao gồm:

1. Tầm quan trọng của thiết bị di động.

2. Tốc độ trên thiết bị di động.

3. Các công nghệ web hiện đại.

4. Trải nghiệm trên thiết bị di động.

5. Nghiên cứu định tính.

6. Nghiên cứu định lượng.

7. Định vị giá trị.

8. Sự rõ ràng.

9. Thiết kế sáng tạo.

10. Giảm mức độ lo lắng (với thương mại điện tử).

11. Thử nghiệm với data-driven.

12. A/B Testing.

13. Thử nghiệm với Google Optimize.

14. Xử lý các vấn đề về tốc độ (cho các nhà lập trình).

Bạn có thể xem và học đầy đủ tại: Google WinonMobile CRO

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Top các chiến lược Data Driven Marketing cho Marketers

Để tối ưu tỷ lệ chuyển đổi (CRO) cho thương hiệu, các chiến lược data driven marketing là ưu tiên hàng đầu. Cùng MarketingTrips tham khảo ngay.

chiến lược data driven marketing
Top các chiến lược Data Driven Marketing để thúc đẩy chuyển đổi

Nhiều digital marketer đã nỗ lực hết mình để thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) vào website của thương hiệu. Tuy nhiên, tất cả những người truy cập này liệu sẽ có ý nghĩa gì nếu họ không mua những gì mà website đang muốn bán (cả online lẫn offline) hoặc làm theo những gì website mong muốn họ làm?

Thu hút lưu lượng truy cập không phải là tất cả, cũng không phải là mục tiêu cuối cùng. Nó chỉ là phương tiện trung gian để kết nối với khách hàng, thúc đẩy bán hàng và khách hàng sẽ quay lại mua hàng nhiều hơn nữa.

Để chuyển đổi lưu lượng truy cập website thành khách hàng tiềm năng (lead) và từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng (customer), bạn cần tối ưu hóa phễu bán hàng (sales funnel) của mình. Nói cách khác, bạn cần tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi (CRO).

Trong bối cảnh khi mà nhu cầu, sở thích và hành vi của khách hàng đang thay đổi nhanh chóng, bên cạnh đó là sự phát triển nhanh của các yếu tố công nghệ, những người làm marketing nói chung cần thúc đẩy CRO của mình bằng những hiểu biết sâu sắc về khách hàng (customer insight) theo hướng dữ liệu.

Bài viết sẽ được MarketingTrips phân tích một số chiến lược data driven marketing nhằm tối ưu hoá tỷ lệ chuyển đổi theo hướng dữ liệu mà bạn có thể tham khảo.

Tầm quan trọng của CRO và chiến lược Data Driven Marketing.

CRO được xem là nền tảng của sự ổn định với các thương hiệu trực tuyến. Điều đầu tiên và quan trọng nhất, CRO ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận hay doanh số của bạn.

Khi được thực hiện đúng, nó có thể giúp tăng doanh số bán hàng đồng thời giảm chi phí thu hút khách hàng. Hoặc chỉ cần bạn giảm chi phí thu hút khách hàng (CAC) thì doanh số cũng đã tăng lên đáng kể.

Thứ hai, CRO tiết lộ những dữ liệu ở cấp độ sâu hơn. Điều này có nghĩa là, khi bạn thực hiện đúng quy trình tối ưu hoá tỷ lệ chuyển đổi, bạn sẽ có được những thông tin chi tiết vô giá về khách hàng của mình, thứ mà bạn có thể sử dụng để đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu và định hướng các chiến lược marketing, tức chuyển đổi theo hướng dữ liệu (data-driven conversions).

Cuối cùng, CRO cũng giúp SEO. Mặc dù CRO không liên quan trực tiếp đến việc thúc đẩy lưu lượng truy cập vào một website, nhưng nó lại mang những lợi ích tiềm ẩn về SEO.

CRO cải thiện trải nghiệm của khách hàng (CX), đây là một yếu tố xếp hạng quan trọng đối với các công cụ tìm kiếm.

Ví dụ: trong quá trình tối ưu tỷ lệ chuyển đổi trên website, bạn thấy rằng một pop-up hiển thị không đúng lúc đã khiến khách hàng của mình khó chịu và do đó họ thoát nhanh hơn (bounce), từ thông tin này bạn rõ ràng là có thể có được cách để giữ khách hàng ở lại lâu hơn (giúp SEO) và cải thiện CRO tốt hơn.

Một số chiến lược Data Driven Marketing để tối ưu hoá chuyển đổi.

Dữ liệu (data) đang được xem là “một loại tiền tệ kiểu mới” trong thế giới công nghệ. Và nhiệm vụ tiên quyết của các marketer là phải làm quen với nó.

Dưới đây là một số chiến lược bạn có thể sử dụng để tối ưu hoá hiệu suất của mình.

1. Nghiên cứu đối tượng mục tiêu.

Các hoạt động phân tích đối tượng mục tiêu tiết lộ các dữ liệu có thể chuyển đổi quy trình CRO của bạn và định hình những kết quả mới. Nó có thể giúp bạn cá nhân hóa các điểm tiếp xúc với khách hàng theo những cách phù hợp hơn.

Việc tìm kiếm các yếu tố như sở thích hay nhân khẩu học của đối tượng mục tiêu cũng có thể giúp bạn vận hành các chiến dịch quảng cáo được nhắm mục tiêu sâu hơn và giảm thiểu chi tiêu quảng cáo trong khi vẫn có thể tối đa hóa doanh thu từ quảng cáo.

Bạn cũng có thể dõi hành vi của khách hàng để tìm hiểu xem họ quan tâm đến điều gì, nền tảng mạng xã hội nào họ thường lui tới nhiều nhất, blogs nào họ theo dõi thường xuyên nhất hay điều gì thu hút sự chú ý của họ tốt nhất, tất cả những dữ liệu này đều có thể giúp bạn thúc đẩy các hiệu suất marketing và tỷ lệ chuyển đổi.

Nếu sau khi nghiên cứu, bạn nhận thấy rằng khách hàng của mình là người nhạy cảm về giá, tại sao bạn không thử các nội dung quảng cáo kiểu như: …giá tốt nhất thị trường…chỉ từ…, hay khuyến mãi ngay…từ ngày…đến…

2. Thực hiện phân tích dữ liệu để tìm ra những cách thức hứa hẹn nhất tới việc đăng bài trên các nền tảng mạng xã hội.

Mạng xã hội có thể tiết lộ nhiều dữ liệu về khách hàng của bạn đến mức các chỉ số của bạn có thể tăng vọt nếu bạn sử dụng chúng một cách chính xác.

Dưới đây là một số điểm dữ liệu bạn có thể cân nhắc:

  • Hình ảnh hay kiểu hiển thị (visual) nào thu hút đối tượng mục tiêu của bạn nhiều nhất.
  • Loại nội dung nào nhận được nhiều tương tác nhất.
  • Khi nào là thời điểm tốt nhất để đăng trên mạng xã hội.
  • Đâu là yếu tố cảm xúc hay nhận diện mà đối tượng mục tiêu muốn có ở thương hiệu.
  • Những CTA nào đang hoạt động hiệu quả nhất.

Và nhiều thứ khác.

Ví dụ: nếu dữ liệu cho thấy rằng khách hàng của bạn có xu hướng tương tác nhiều hơn với hình ảnh hơn là các liên kết, văn bản hay video. Bạn có thể cân nhắc việc thử chạy nhiều hơn các hình ảnh khác.

Bạn cũng có thể sử dụng dữ liệu từ phương tiện truyền thông mạng xã hội để chạy các quảng cáo video được cá nhân hóa, theo số liệu từ convertrank, các quảng cáo video được cá nhân hoá có thể thúc đẩy chuyển đổi cao hơn đến 184%. Do đó khi nghĩ đến các chiến lược marketing được thúc đẩy bởi dữ liệu (data-driven), video nên là ưu tiên hàng đầu.

3. Tận dụng sức mạnh của các tiêu đề (headlines).

Chuyển đổi vốn bắt đầu bằng một cú nhấp chuột. Và các lần nhấp chuôt đó chỉ đến khi bạn thu hút thành công sự chú ý của người dùng.

Các dòng tiêu đề thường là thứ đầu tiên mà người dùng của bạn để mắt tới và do đó, nó nên được cân nhắc trước tiên khi nói đến việc thu hút khách hàng. Theo nhiều nghiên cứu khác nhau, khi tỉ lệ nhấp chuột (CTR) cao hơn (từ các tiêu đề thu hút), tỷ lệ chuyển đổi theo đó cũng tăng lên.

Tuy nhiên điều bạn cần lưu ý là, các tiêu đề hấp dẫn không phải là các tiêu đề chỉ cần khiến khách hàng nhấp vào, mà còn là tiêu đề liên quan mật thiết đến những gì khách hàng sẽ được xem sau đó.

Thay vì cố gắng để “lừa dối” khách hàng, bạn nên coi giá trị là yếu tố hàng đầu khi tạo ra các tiêu đề cho bài viết.

Theo nghiên cứu từ CXL, các tiêu đề có chứa số (ví dụ: 35, 40%…) có thể thúc đẩy nhiều hơn đến 30% tỷ lệ chuyển đổi so với các tiêu đề không có số.

4. Thử nghiệm phân tách quảng cáo là một chiến lược Data Driven Marketing thông minh (A/B Testing).

A/B Testing hay kỹ thuật thử nghiệm phân tách quảng cáo có thể tiết lộ các điểm dữ liệu giúp mang lại hiệu quả cho hầu hết các chiến dịch.

Nó có thể tiết lộ cả những điểm yếu và điểm mạnh của quảng cáo của bạn, vì vậy bạn có thể biết những gì cần thay đổi và những gì cần tối ưu để từ đó tăng tỷ lệ chuyển đổi.

Bạn có thể sử dụng các dữ liệu từ việc nghiên cứu đối tượng mục tiêu ở trên để tạo ra các quảng cáo khác nhau. Sau đó, nhắm mục tiêu đến những người dùng khác nhau với các mẫu quảng cáo đó. Cuối cùng, hãy phân tích xem đâu mới là mẫu quảng cáo tối ưu cho từng nhóm đối tượng cụ thể.

Bên cạnh đó bạn cũng có thể thay đổi các yếu khác trong quảng cáo như nội dung quảng cáo, dòng tiêu đề, hình ảnh, CTA, vị trí của CTA, v.v. và tiếp tục quá trình phân tích.

Ví dụ: Sau phân tích bạn thấy rằng các tiêu đề ngắn hơn mang lại chuyển đổi cao hơn, bạn có thể nhân rộng nó ở các chiến dịch khác.

Chỉ thông qua việc tối ưu và thử nghiệm CTA (lời kêu gọi hành động), Sony đã có thể tăng lên đến 6% tỉ lệ nhấp chuột và tỷ lệ thêm vào giỏ hàng tăng lên 21,3%.

5. Sử dụng dữ liệu từ Google Analytics để tối ưu hóa các thành tố khác nhau của website.

Phần lớn các nỗ lực CRO của bạn liên quan đến việc website của bạn đang được tối ưu hóa đến mức nào. Bạn có thể có một tiêu đề hay, một quảng cáo hấp dẫn, nhưng nếu website của bạn không được thiết kế để tối ưu hóa chuyển đổi, kết quả có thể không tốt như bạn mong muốn.

Bạn cần thực hiện nhiều các thử nghiệm với các phần tử khác nhau trên website của bạn để xem phần tử nào đang tỏ ra hiệu quả hơn.

Theo nghiên cứu của Similarweb, màu sắc ảnh hưởng đến 85% các quyết định mua hàng và việc điều chỉnh yếu tố này có thể giúp tăng đến 24% tỷ lệ chuyển đổi.

Tuy nhiên, tỷ lệ chuyển đổi còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác và tuỳ theo từng ngành hàng khác nhau, do đó, điều quan trọng cuối cùng vẫn phụ thuộc vào cách bạn thử nghiệm trên website cụ thể của doanh nghiệp mình.

Chẳng hạn như việc giảm số lượng trường thông tin bắt buộc trong biểu mẫu đăng ký có thể giúp tăng đến 26% số lượt chuyển đổi.

6. Tối ưu trang đích (landing page) cũng nên là chiến lược Data Driven Marketing bạn cần ưu tiên.

Đầu tiên, bạn nên sử dụng các dữ liệu khách hàng đã có được ở các bước đầu tiên để xây dựng những nội dung có liên quan và hấp dẫn nhất với đối tượng mục tiêu. Tiếp theo, bạn có thể sử dụng các bản đồ nhiệt (heatmaps) để tìm ra nơi họ quan tâm nhiều nhất. Sử dụng thông tin này để viết và thiết kế một trang đích có thể chuyển đổi.

Để xem nhiều hơn các công cụ đo lường này, bạn có thể xem: công cụ tối ưu website

7. Sử dụng CTA để tối ưu hóa chuyển đổi từ các blogs.

Blogs là một trong những tài nguyên quan trọng nhất của một doanh nghiệp trên các nền tảng trực tuyến. Chúng có thể thu hút thêm 67% lượng khách hàng tiềm năng và tạo ra nhiều chuyển đổi hơn gấp 6 lần (theo fitsmallbusisness).

Một bài viết hay blogs nên kết thúc bằng một CTA. Và cách các CTA này được sử dụng sẽ xác định liệu bạn có nhận được khách hàng tiềm năng hoặc chuyển đổi hay không.

Thông thường, các doanh nghiệp có xu hướng sử dụng các banner làm CTA, tuy nhiên theo nghiên cứu của Mention, các CTA được thiết kế bằng text (Anchor text) có thể giúp tăng đến 121% tỷ lệ chuyển đổi.

Bạn có thể sử dụng các Anchor text CTA bằng cách chèn nó vào các nội dung có liên quan vì nó có tính ngữ cảnh (contexual) cao hơn.

8. Sử dụng các dữ liệu từ thương mại điện tử để tối ưu hóa chuyển đổi trên website.

chiến lược data driven marketing
Chiến lược data driven marketing: Sử dụng các dữ liệu từ thương mại điện tử để tối ưu hóa chuyển đổi trên website.

Bạn có thể sử dụng Google Analytics trên website của mình để phát hiện ra các lỗ hỏng trong phễu bán hàng của bạn và tối ưu hóa chúng để nâng cao tỷ lệ chuyển đổi.

Ví dụ: nếu phần lớn lưu lượng truy cập vào website của bạn rời khỏi trang sau khi xem trang sản phẩm, thì đã đến lúc bạn nên tối ưu hóa trang này.

Hoặc, nếu bạn đang gặp phải tỷ lệ bỏ qua giỏ hàng (cart abandonment) cao, bạn có thể sử dụng các pop-up được kích hoạt bởi các ý định thoát (exit intent) để cung cấp các chương trình giảm giá hoặc quà tặng nào đó chẳng hạn.

61% khách hàng tin rằng các quà tặng bất ngờ là cách tuyệt vời để giữ chân họ.

Để duy trì khả năng cạnh tranh, sử dụng chiến lược Data Driven Marketing để tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi là chìa khóa chính.

Bất kể bạn đang kinh doanh trong ngành hàng nào, là mô hình B2B, B2C hay C2C, nếu bạn muốn duy trì tính cạnh tranh trong thế giới kỹ thuật số, bạn phải thực hiện tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi.

Trong khi tối ưu hóa website của bạn để có nhiều lượt chuyển đổi hơn, bạn phải đảm bảo thực hiện các bước tối ưu dựa trên dữ liệu để tránh việc phỏng đoán các kết quả sai lệch.

Hãy nhớ rằng, CRO không phải là một sự kiện mà là một quá trình thực hiện và duy trì lâu dài. Do đó, bằng cách tạo ra các thói quen thử nghiệm liên tục (thậm chí là xây dựng thành văn hoá thử nghiệm và học hỏi trên toàn bộ tổ chức), bạn có thể thúc đẩy nhiều lượt chuyển đổi hơn và bán hàng nhiều hơn.

Kết luận.

Trong bối cảnh khi Digital Marketing tiếp tục phát triển mạnh mẽ, đồng thời, dữ liệu (Data) được xem là tài sản vô giá của doanh nghiệp, việc áp dụng chiến lược Data Driven Marketing sớm vào các hoạt động Marketing có thể giúp thương hiệu có nhiều lợi thế bán hàng hơn nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nghiên cứu: Xu hướng và Benchmarks hiệu suất quảng cáo của Facebook và Instagram

Instagram dường như là ứng dụng phổ biến hơn, trong khi Facebook có nhiều người dùng hơn – vậy nền tảng mạng xã hội nào của Meta mang lại cho thương hiệu nhiều lợi nhuận nhất thông qua quảng cáo.

Nghiên cứu: Xu hướng và Benchmarks hiệu suất quảng cáo của Facebook và Instagram
Source: HubSpot

Theo một nghiên cứu mới nhất từ Socialinsider đã phân tích hơn 137.000 chiến dịch quảng cáo trên Facebook và Instagram để tìm hiểu xem đâu là những chỉ số tiêu chuẩn (benchmark) đối với hiệu suất quảng cáo và xu hướng chính trên nền tảng.

Mặc dù kết quả của các chiến dịch thường sẽ bị ảnh hưởng từ nhiều biến số khác nhau, tuy nhiên dựa trên những dữ liệu cụ thể ở đây, bạn cũng có thể có những cái nhìn thực tế hơn (hoặc cũng có thể sử dụng để so sánh) về các chiến dịch của mình.

Một số phát hiện chính bao gồm:

  • Vị trí nguồn cấp dữ liệu (feed placement) trên Facebook là vị trí tốt nhất để thúc đẩy lưu lượng truy cập quảng cáo.
  • Quảng cáo trên mục ‘Stories’ của Instagram có tỷ lệ CTR (nhấp chuột) cao nhất.
  • Các thương hiệu đã đầu tư vào quảng cáo trên Instagram vào năm 2021 nhiều hơn 8,69% so với năm 2020.

Một số chỉ số bechmarks quan trọng khác bao gồm:

  • Chi phí quảng cáo trên Instagram đắt đỏ hơn nhiều so với quảng cáo Facebook, giá CPC trên Instagram cao gấp đôi so với Facebook.
  • Nguồn cấp dữ liệu (feed) trên Instagram có giá CPC cao nhất là 1.86 USD và CPM là 7.27 USD. Tuy nhiên, tỷ lệ tương tác trên Stories là cao nhất với CTR là 0.76%.
  • Với các quảng cáo hướng tới mục tiêu chuyển đổi, Facebook Ads vẫn là “thiên đường” với CTR trung bình là 3.05% trong khi Instagram chỉ là 0.67%.
  • Nguồn cấp dữ liệu (feed) là nơi được đầu tư hiển thị quảng cáo nhiều nhất trên Facebook với CPM cao nhất là 5.18 USD và CTR cao nhất là 4.7%.
  • Các quảng cáo trên Stories của Facebook có giá CPC cao nhất với 0.55 USD, nhưng lại có CTR thấp nhất chỉ với 0.09%.

Bạn có thể xem chi tiết nhiều hơn các số liệu tại: Facebook and Instagram Benchmarks

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

  • 1
  • 2