Skip to main content

Thẻ: Khách hàng tiềm năng

Meta sẽ buộc nhà quảng cáo chọn nhắm mục tiêu quảng cáo tự động (với Meta Advantage)

Theo cập nhật mới đây, Meta đang tìm nhiều cách hơn để ứng dụng AI (trí tuệ nhân tạo) vào hoạt động nhắm mục tiêu quảng cáo (Ad Targeting). Cụ thể, giải pháp quảng cáo tự động được hỗ trợ bởi AI Meta Advantage sẽ được thêm vào cho tất cả các mục tiêu chiến dịch.

Bản cập nhật này là một phần của bản cập nhật API Marketing v.19 của Meta.

Theo Meta:

“Kể từ ngày 23 tháng 1, các chiến dịch được tối ưu hóa cho Số lần hiển thị (Impressions), Lượt xem video (Video views), Số người tiếp cận (Reach), Mức độ tương tác (Engagement) hoặc Tăng mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad Recall Lift) giờ đây sẽ có thêm tùy chọn chọn Advantage (nhắm mục tiêu tự động).

Các chiến dịch được tối ưu hóa cho Khách hàng tiềm năng (Lead) sẽ tự động áp dụng tuỳ chọn nhắm mục tiêu tự động (nhà quảng cáo cũng có thể chọn tắt tuỳ chọn khi cài đặt chiến dịch), trong khi các chiến dịch được tối ưu hóa cho Số lần nhấp vào liên kết (Link clicks) hoặc lượt xem trang đích (Landing page views) sẽ tự động áp dụng nhắm mục tiêu tự động (nhà quảng cáo không thể từ chối hay tuỳ chọn thay thế khác)”.

Về tổng thể, Meta sẽ muốn các nhà quảng cáo sớm thích nghi với Meta Advantage, giải pháp quảng cáo tự động nhằm giúp nhà quảng cáo hay người làm marketing tối đa hóa hiệu suất quảng cáo trong khi không cần phải thu thập dữ liệu chi tiết của khách hàng.

Như Meta đã giải thích:

“Nhờ vào AI và công nghệ máy học, tính năng nhắm mục tiêu tự động có trong Meta Advantage là giải pháp tiên tiến có thể giúp cải thiện hiệu suất của các chiến dịch quảng cáo một cách hiệu quả.

Cụ thể, nhắm mục tiêu tự động cho phép hệ thống của Meta tiếp cận những nhóm khách hàng tiềm năng rộng hơn so với cách xác định cụ thể ban đầu của nhà quảng cáo.”

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner
  • Đăng ký (dành cho Agency): Sign up

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Meta: 3 cách để tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng

Meta, công ty mẹ của Facebook, Instagram, hay Threads, vừa chia sẻ một số cách để thương hiệu hay marketer có thể tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng (Lead).

Meta: 3 cách để tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng
Meta: 3 cách để tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng

Theo đó, nếu bạn đang tìm cách để tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng trên các nền tảng như Facebook, Instagram hay ứng dụng nhắn tin WhatsApp, những chia sẻ mới đây của Meta có thể sẽ rất hữu ích.

Theo Meta, để có thể nhanh chóng tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead) trên các nền tảng của Meta, nhà quảng cáo có thể sử dụng 3 loại hình quảng cáo phổ biến nhất bao gồm: Lead Ads (Lead Generation), Message Ads và Call Ads.

Dưới đây là chi tiết những chia sẻ thêm của Meta về các loại quảng cáo này.

Lead Ads: Quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

Lead Ads là hình thức quảng cáo cho phép người dùng (khách hàng tiềm năng) nhanh chóng để lại thông tin với thương hiệu thông qua một vài bước đơn giản.

Nhà quảng cáo nên sử dụng Lead Ads để:

  • Thấu hiểu sở thích và nhu cầu của khách hàng tiềm năng.
  • Xác nhận khách hàng tiềm năng.
  • Tiếp cận khách hàng tiềm năng thông qua các tính năng nhắm mục tiêu (Targeting).

Call Ads: Quảng cáo cuộc gọi.

Quảng cáo cuộc gọi có thể giúp thương hiệu kết nối trực tiếp với những khách hàng tiềm năng thông qua các cuộc gọi (từ điện thoại di động).

Nhà quảng cáo nên sử dụng Call Ads để:

  • Kết nối với khách hàng tiềm năng khi họ muốn đặt ra các câu hỏi.
  • Chạy quảng cáo trong giờ làm việc của doanh nghiệp.

Message Ads: Quảng cáo tin nhắn.

Quảng cáo tin nhắn là các quảng cáo cho phép người dùng nhấp vào quảng cáo để nhắn tin trực tiếp tới thương hiệu. Khách hàng khi này có thể bắt đầu trò chuyện với thương hiệu thông qua các ứng dụng như Facebook Messenger, Instagram hay WhatsApp.

Nhà quảng cáo nên sử dụng Message Ads để:

  • Kết nối với những khách hàng thể hiện các dấu hiệu tiềm năng.
  • Cung cấp các câu trả lời tới các câu hỏi mà khách hàng thường hỏi liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Tự động phản hồi tới khách hàng theo kịch bản có sẵn.
  • Tương tác với khách hàng tiềm năng để thúc đẩy chuyển đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Khách hàng tiềm năng là gì? Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Cùng tìm hiểu các nội dung xoay quanh khái niệm khách hàng tiềm năng trong Marketing như: khách hàng tiềm năng là gì, quy trình hay cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng, vai trò của khách hàng tiềm năng đối với doanh nghiệp hay thương hiệu là gì, và hơn thế nữa.

Khách hàng tiềm năng là gì
Khách hàng tiềm năng là gì? Cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng

Nằm trong phạm vi ngành Marketing mà cụ thể là Digital Marketing, khách hàng tiềm năng là khái niệm được sử dụng để chỉ những người có nhu cầu hay quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips.com phân tích chi tiết trong bài bao gồm:

  • Khách hàng tiềm năng là gì hay họ là ai?
  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng là gì?
  • Vai trò của khách hàng tiềm năng đối với doanh nghiệp là gì?
  • Phân loại các kiểu khách hàng tiềm năng.
  • Mối quan hệ giữa khách hàng tiềm năng và hành trình khách hàng.
  • Chấm điểm khách hàng tiềm năng là gì?
  • Quy trình tìm kiếm khách hàng tiềm năng hay cách chuyển đổi khách hàng tiềm năng.
  • Một số chiến lược chính được sử dụng để thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng trên các nền tảng.
  • Những câu hỏi thường gặp xoay quanh khái niệm khách hàng tiềm năng.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Khách hàng tiềm năng là gì?

Khách hàng tiềm năng là khái niệm đề cập đến những người (cá nhân hoặc tổ chức) có khả năng quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Trong phạm vi ngành marketing mà chủ yếu là digital marketing, khách hàng tiềm năng là những khách hàng có thể mua sản phẩm mà doanh nghiệp có được, khách hàng tiềm năng thường đi kèm với các thông tin như tên, tuổi, số điện thoại, nghề nghiệp hay những trường thông tin khác.

Cũng tương tự như các khái niệm hay cách tiếp cận marketing, tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, khách hàng tiềm năng cũng được hiểu và xác định theo những cách khác nhau.

Trong khi đối với doanh nghiệp này, khách hàng tiềm năng là những người dùng để lại thông tin nhờ tư vấn, đối với các doanh nghiệp khác, khái niệm khách hàng tiềm năng được hình thành khi người dùng bắt đầu dùng thử sản phẩm (chẳng hạn với các doanh nghiệp SaaS).

Thuật ngữ Khách hàng tiềm năng trong phạm vi bài viết đang phân tích trong tiếng Anh có nghĩa là Lead (hoặc cũng có thể gọi là Potential Customer).

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng là gì?

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng là gì?
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng là gì?

Được sử dụng chủ yếu trong Digital Marketing, tìm kiếm khách hàng tiềm năng là quá trình một doanh nghiệp hay thương hiệu tìm kiếm những người có thể mua sản phẩm, từ các giai đoạn thu hút sự chú ý hay nhận biết (Brand Awareness), đến quan tâm và khao khát, và cuối cùng là thực hiện các hành động cụ thể (Action) chẳng hạn như để lại thông tin tư vấn hay bắt đầu dùng thử sản phẩm.

Thông qua các nền tảng trực tuyến như Facebook hay Google, doanh nghiệp thường sử dụng các hình thức quảng cáo có trả phí để thúc đẩy khách hàng tiềm năng.

Khái niệm tìm kiếm khách hàng tiềm năng gắn liền với khái niệm hành trình khách hàng, tức quá trình một người dùng bình thường (user) chuyển từ giai đoạn nhận biết về thương hiệu, quan tâm và thích thú với thương hiệu (tương tác), khao khát thương hiệu, và cuối cùng là thực hiện một hành động cụ thể chẳng hạn như để lại thông tin.

Về tổng thể, tìm kiếm khách hàng tiềm năng là một phần của Inbound Marketing.

Vai trò của khách hàng tiềm năng đối với doanh nghiệp là gì?

Nếu đã có thể hiểu được sơ bộ về khái niệm khách hàng tiềm năng trong Marketing, bạn có thể đã hình dung được sơ bộ về tầm quan trọng của những khách hàng tiềm năng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.

Dưới đây là một số lợi ích mà doanh nghiệp có thể có được từ khách hàng tiềm năng.

Khách hàng tiềm năng giúp doanh nghiệp có cơ hội để tương tác sâu hơn với khách hàng.

Nếu các tương tác như lượt truy cập (website traffic), số lần xem trang, lượt thích, chia sẻ hay thậm chí là bình luận trên các nền tảng mạng xã hội là chưa đủ cơ sở để doanh nghiệp có thể hiểu rõ về các nhu cầu cụ thể của khách hàng, với khách hàng tiềm năng, khi doanh nghiệp có nhiều thông tin hơn với các hành động cụ thể hơn của khách hàng, họ có thể hiểu sâu hơn về khách hàng của mình.

Khách hàng tiềm năng giúp doanh nghiệp có thêm cơ hội bán hàng.

Dù với tư cách là một Digital Marketer hay nhà lãnh đạo doanh nghiệp, bạn thấy rằng, doanh nghiệp không thể tồn tại được nếu không có khách hàng (Customer) mà nguồn gốc ban đầu chính là những khách hàng tiềm năng.

Nếu doanh nghiệp là các công ty khởi nghiệp và chưa có thương hiệu trên thị trường, việc tìm kiếm những người có thể mua sản phẩm để có được doanh số ban đầu càng trở nên quan trọng hơn.

Bằng cách không ngừng thực hiện các chiến lược khác nhau trên các nền tảng hay kênh khác nhau để thu hút khách hàng tiềm năng, doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để chuyển đổi khách hàng.

Khách hàng tiềm năng giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số bán hàng (nhanh hơn).

Khi doanh nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng hơn, điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng tức là những người mua hàng thực sự, điều này cuối cùng sẽ giúp doanh nghiệp có nhiều doanh số bán hàng hơn (Sales).

Phân loại các kiểu khách hàng tiềm năng.

Đến đây, khi bạn đã có thể xác định được khách hàng tiềm năng là gì và phân biệt nó với một số khái niệm tương tự khác, bạn cần phải hiểu sâu hơn về khách hàng tiềm năng, cụ thể là các loại khách hàng tiềm năngd thường được sử dụng trong thực tế.

Theo đó, sẽ có 3 loại khách hàng tiềm năng chính.

Marketing Qualified Lead (MQL).

Marketing Qualified Lead là các khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp có được từ các chiến dịch marketing hay quảng cáo. Thông thường, khách hàng tiềm năng khi này là những người (có thể là cá nhân hoặc tổ chức, B2B hoặc B2C) có để lại thông tin cho doanh nghiệp với một mục đích nào đó.

Sales Qualified Lead (SQL).

Với những khách hàng tiềm năng có được từ Marketing (MQL), các đội nhóm bán hàng (Nhân viên Sales) sau đó sẽ cần liên hệ lại để tư vấn và bắt đầu quá trình chuyển đổi khách hàng (Sales Pipeline). khách hàng tiềm năng khi này sẽ tiếp tục được phân loại, cụ thể, một nhóm MQL sẽ đủ điều kiện để chuyển thành SQL, một số khác thì không (hoặc chưa).

MQL được chuyển thành SQL khi doanh nghiệp có thể xác nhận chính xác đó chính là những người có quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Những MQL không thể liên hệ được, sai thông tin hay thậm chí là từ chối việc tiếp tục được tư vấn hiển nhiên sẽ không đủ điều kiện trở thành SQL.

Prospect hay Opportunity.

Khi MQL được chuyển thành SQL có nghĩa là, các khách hàng tiềm năng ban đầu đã đủ điều kiện để tiến tới các bước tiếp theo của quá trình bán hàng là tư vấn và chuyển đổi.

Tuy nhiên, vì một số lý do nào đó chẳng hạn như giá cao, nhân viên tư vấn kém hiệu quả hay khách hàng tiềm năng đã thay đổi nhu cầu mà các SQL không giúp doanh nghiệp có được các cơ hội bán hàng, tức các khách hàng có thể mua hàng.

Ngược lại, sau quá trình tư vấn cho SQL và nhận thấy khách hàng này có thể (đang cân nhắc) mua hàng, SQL khi này được chuyển thành Prospect hoặc Opportunity.

Mối quan hệ giữa khách hàng tiềm năng và Sales Funnel.

Như đã có đề cập trong các phần nội dung ở trên, khái niệm khách hàng tiềm năng gắn liền với các giai đoạn có trong hành trình mua hàng của khách hàng, và tương ứng với đó chính là các giai đoạn có trong cái gọi là Sales Funnel hay Phễu bán hàng.

Sales Funnel là khái niệm mô tả toàn bộ hành trình có thể có của một khách hàng từ giai đoạn nhận biết về sản phẩm (Awareness), thích thú sản phẩm (Interest), khao khát sản phẩm (Desire) đến lúc ra quyết định mua hàng (Action).

Khi khách hàng tiềm năng thường nằm ở phần cuối cùng của phễu bán hàng, điều này có nghĩa là để có được khách hàng tiềm năng, doanh nghiệp cần phải tiếp cận khách hàng ở các giai đoạn trước đó với mục tiêu là giúp khách hàng nhận biết về sản phẩm hay thương hiệu, quan tâm đến thương hiệu để sau đó thích thú và khao khát thương hiệu trước khi thực hiện hành động.

Tuỳ thuộc vào việc khách hàng đang ở đâu mà thương hiệu cần thực hiện các hoạt động marketing khác nhau với các thông điệp khác nhau.

Ví dụ, nếu một người dùng nào đó chưa từng nghe hay biết về thương hiệu của bạn, việc bạn “cố tình” tiếp cận họ với mục tiêu là biến họ thành khách hàng tiềm năng (MQL) có thể sẽ không phù hợp, tuy nhiên nếu người dùng này đã trải qua một quá trình nhận biết (tương tác) nhất định hay thông qua các “tín hiệu” cụ thể, bạn có thể sử dụng các thông điệp có liên quan để thúc đẩy họ hành động.

Chấm điểm khách hàng tiềm năng là gì?

Chấm điểm khách hàng tiềm năng là gì?
Chấm điểm khách hàng tiềm năng là gì?

Chấm điểm khách hàng tiềm năng là khái niệm đề cập đến toàn bộ quá trình mà một thương hiệu thường làm để xác định các giá trị thực của từng (hoặc tệp) khách hàng tiềm năng.

Giá trị của khách hàng tiềm năng sau đó thường được thể hiện dưới dạng điểm số (từ 1-10), cũng từ đây, quá trình này gọi là quá trình chấm điểm.

Tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, người làm marketing nói chung thường chấm điểm cho khách hàng của họ dựa trên các thuộc tính hay thông số khác nhau bao gồm cả những thông tin mà khách hàng chủ động gửi cho doanh nghiệp lẫn những dữ liệu mà doanh nghiệp có được thông qua quá trình tương tác với khách hàng.

Những gì mà quá trình chấm điểm khách hàng tiềm năng mang lại là giúp cho các đội nhóm bán hàng cũng như marketing xác định được mức độ ưu tiên của họ với các khách hàng tiềm năng, ưu tiên trước với các khách hàng có giá trị cao và ngược lại.

Quy trình tìm kiếm khách hàng tiềm năng hay cách chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

Bên cạnh việc doanh nghiệp có thể tìm kiếm trực tiếp khách hàng tiềm năng từ các nền tảng như Facebook hay Google (sẽ được đề cập chi tiết ở các phần tiếp theo bên dưới), khách hàng tiềm năng cũng được tìm kiếm từ quy trình bên dưới.

  • Bước 1 – Thu hút sự chú ý: Thông qua các phương tiện như đăng bài trên các nền tảng mạng xã hội, SEO từ khoá, hay các hình thức quảng cáo có trả phí khác (Paid Ads), doanh nghiệp tiếp cận khách hàng để đưa ra những lời đề nghị (offer) khác nhau.
  • Bước 2 – Thực hiện hành động: Nếu những người dùng này tỏ ra hứng thú hay quan tâm đến các sản phẩm của doanh nghiệp hay bị lôi cuốn bởi những lời đề nghị (khuyến mãi), họ có thể tương tác lại với nội dung bằng cách nhấp chuột để di chuyển đến một nơi khác (được thương hiệu điều hướng đến).
  • Bước 3 – Để lại thông tin (thông tin khách hàng tiềm năng): Thông thường, nơi mà người dùng được đưa đến sau khi tương tác với nội dung chính là các trang đích (Landing Page), nơi doanh nghiệp cung cấp nhiều thông tin khác nhau với mục tiêu là chuyển đổi khách hàng, tức khách hàng sẽ để lại thông tin (form).

Một số chiến lược chính được sử dụng để thúc đẩy khách hàng tiềm năng nhanh hơn trên các nền tảng.

Một số chiến lược chính được sử dụng để thúc đẩy Lead nhanh hơn trên các nền tảng.
Một số chiến lược chính được sử dụng để thúc đẩy khách hàng tiềm năng nhanh hơn trên các nền tảng.

Quá trình tìm kiếm khách hàng tiềm năng sẽ được diễn ra theo những cách khác nhau ở từng doanh nghiệp khác nhau với các chiến thuật và chiến dịch khác nhau.

Thay vì phải điều hướng người dùng đến các nền tảng khác, điều có thể khiến họ mất nhiều thời gian hơn và do đó tỷ lệ chuyển đổi khách hàng thấp hơn, các Marketer có thể chuyển đổi họ trực tiếp trên các nền tảng mà họ không cần phải di chuyển đến các nơi khác.

Dưới đây là một số chiến lược hay phương thức mà bạn có thể tham khảo.

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên Facebook Lead Generation.

Là một định dạng quảng cáo của Facebook (Facebook Ads), Facebook Lead Generation cho phép các nhà quảng cáo có được khách hàng tiềm năng bằng cách để người dùng điền thông tin trực tiếp trên Facebook (mẫu đăng ký khách hàng tiềm năng).

Một khi nhà quảng cáo chọn mục tiêu quảng cáo này, thuật toán của Facebook sẽ chủ động tìm kiếm những người dùng có nhiều khả năng nhất sẽ để lại thông tin.

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên LinkedIn Lead Generation.

Cũng tương tự như trên Facebook, LinkedIn hiện cũng cho phép các nhà quảng cáo tìm kiếm khách hàng tiềm năng trực tiếp trên LinkedIn mà người dùng không cần phải di chuyển đến một nền tảng thứ 3 khác.

Nếu doanh nghiệp muốn tập trung vào nhóm những người làm nghề chuyên nghiệp, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, hay với các doanh nghiệp B2B thì LinkedIn là nền tảng không thể bỏ qua.

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng trên Google và TikTok với Google Lead Generation và TikTok Lead Generation.

Ngoài các nền tảng như Facebook hay LinkedIn, doanh nghiệp hiện cũng có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng trực tiếp từ mạng xã hội video TikTok và Google.

Về cơ bản, cách thức tiếp cận của các nền tảng này là giống nhau, từ các biểu mẫu thông tin được tạo sẵn trước đó, và chọn mục tiêu quảng cáo là Lead Generation hay tìm kiếm khách hàng tiềm năng, khi quảng cáo được hiển thị tới người dùng và họ nhu cầu, họ có thể hành động ngay.

Những câu hỏi thường gặp xoay quanh khái niệm khách hàng tiềm năng.

  • Mẫu đăng ký khách hàng tiềm năng là gì?

Là các biểu mẫu để khách hàng điền thông tin vào. Mẫu đăng ký khách hàng tiềm năng gắn liền với các hoạt động tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Bằng cách thiết kế các mẫu đăng ký khách hàng tiềm năng đơn giản và phù hợp, doanh nghiệp có thể có nhiều khách hàng tiềm năng hơn hay tỷ lệ chuyển đổi cao hơn.

  • Chi phí trên mỗi khách hàng tiềm năng là gì?

Thường được gọi tắt là CPL, chi phí trên mỗi khách hàng tiềm năng chính là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được một khách hàng tiềm năng tương ứng. Tuỳ vào từng sản phẩm hay ngành hàng khác nhau, CPL sẽ biến thiên rất khác nhau.

Kết luận.

Thông qua phân tích, bạn thấy rằng, dù là bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, dù là công ty khởi nghiệp hay doanh nghiệp lâu năm, dù là B2B hay B2C thì những khách hàng tiềm năng vẫn đều mang lại giá trị rất lớn.

Bằng cách hiểu rõ khách hàng tiềm năng là gì hay các hình thức để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, bạn giờ đây có nhiều cơ hội hơn để giúp doanh nghiệp thúc đẩy lượng khách hàng mới, thúc đẩy doanh số bán hàng và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

LinkedIn chia sẻ cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho các Marketer công nghệ

LinkedIn vừa ra mắt bộ công cụ mới nhằm mục tiêu giúp các marketer trong lĩnh vực công nghệ tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead).

LinkedIn chia sẻ cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho các Marketer công nghệ

Nếu bạn là một người làm marketing trong lĩnh vực công nghệ và đang tìm cách để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, bộ công cụ mới của LinkedIn có thể rất hữu ích.

Theo thông tin từ LinkedIn, bộ công cụ mới được xây dựng đặc biệt nhằm mục tiêu hướng dẫn các marketer cách thúc đẩy khách hàng tiềm năng chất lượng cao trên nền tảng.

Tài nguyên được cung cấp sẽ bao gồm:

  • Những hướng dẫn nhanh và cơ bản về cách sử dụng LinkedIn làm nền tảng tạo khách hàng tiềm năng. Nội dung sẽ trải rộng từ quá trình tạo chiến dịch đến những hướng dẫn giúp digital marketer đo lường mức độ thành công dựa trên các tiêu chuẩn hiệu suất của ngành (performance benchmarks).
  • Bộ hướng dẫn bao gồm các mẹo xây dựng quảng cáo tạo khách hàng tiềm năng hấp dẫn và có khả năng tương tác cao.

Và nếu bạn chưa quen với việc tạo khách hàng tiềm năng trên LinkedIn…

Theo LinkedIn, các thương hiệu đã ghi nhận mức tăng 10-15% hiệu suất bán hàng trong ngắn hạn sau khi quảng cáo của họ được nhìn thấy trên LinkedIn.

Tiếp đó, LinkedIn cũng được chứng minh là nền tảng quảng cáo có hiệu quả tốt hơn gấp 2 lần trong việc thúc đẩy ROAS (lợi nhuận có được dựa trên chi tiêu quảng cáo) cho các nhà tiếp thị trong lĩnh vực công nghệ.

Để giúp các nhà quảng cáo tận dụng các cơ hội tiềm năng này, LinkedIn khuyên bạn nên sử dụng bộ công cụ mới để:

1. Tìm hiểu cách các thương hiệu công nghệ khác đang thúc đẩy khách hàng tiềm năng trên LinkedIn.

2. Sử dụng các điểm tiêu chuẩn của hiệu suất trong ngành (performance benchmarks) của LinkedIn để đánh giá mức độ thành công.

3. Tìm hiểu cách thiết lập một chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng trong Campaign Manager (trình quản lý quảng cáo của LinkedIn) với 5 bước.

Hoặc nếu bạn đang chạy các chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng trên LinkedIn…

LinkedIn cũng khuyên bạn nên sử dụng bộ công cụ mới để:

1. Tìm hiểu các thành phần chính của một quảng cáo thành công trên LinkedIn, bao gồm cả những cách tốt nhất để tận dụng các biểu mẫu khách hàng tiềm năng (Lead Forms).

2. Hiểu sâu hơn về chiến thuật đấu giá quảng cáo trên LinkedIn và tối ưu chiến lược đặt giá thầu của bạn.

3. Có được những hiểu biết sâu sắc hơn về giá trị lâu dài của các khách hàng tiềm năng mà bạn đang tạo ra trên LinkedIn.

Bạn có thể xem và tải xuống bộ công cụ tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho các marketer công nghệ từ LinkedIn tại: LinkedIn Leads Toolkit.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Thúc đẩy khách hàng tiềm năng mà quên đi niềm tin thương hiệu là một cuộc đua sai lầm

Nếu doanh nghiệp hay thương hiệu thiếu đi nền tảng vững chắc của niềm tin và nhận thức thương hiệu, mọi hoạt động thúc đẩy khách hàng tiềm năng (lead generation) sẽ trở nên vô nghĩa.

Thúc đẩy khách hàng tiềm năng mà quên đi niềm tin thương hiệu là một cuộc đua sai lầm

Ở không ít các doanh nghiệp nhỏ, có một khái niệm đã trở thành “nỗi ám ảnh” của nhiều marketers, tìm kiếm khách hàng tiềm năng (lead) chi phí thấp, hay nói cách khác, họ theo đuổi đủ mọi cách chỉ để khách hàng để lại thông tin mà không cần biết họ có đúng là khách hàng thực sự của doanh nghiệp hay không hay điều đó ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược tăng trưởng trong dài hạn của doanh nghiệp.

Đó là một câu chuyện phổ biến, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ hoặc thậm chí là ở các doanh nghiệp cỡ vừa, họ làm điều này vì đơn giản họ nghĩ rằng họ không đủ khả năng để chạy theo cuộc đua xây dựng thương hiệu.

Thay vì đầu tư vào thương hiệu và xây dựng sự tăng trưởng bền vững trong dài hạn, họ chọn cách theo đuổi các khoản doanh số bán hàng ngắn hạn thông qua lượng khách hàng tiềm năng tức thời.

Xây dựng thương hiệu không phải là tạo ra khách hàng tiềm năng. Đó là xây dựng niềm tin với các nhóm đối tượng mục tiêu. Nó làm cho khách hàng tiềm năng của thương hiệu có chất lượng tốt hơn và củng cố phễu bán hàng mạnh hơn.

Nó cũng có thể giúp thương hiệu tránh việc phải cạnh tranh bằng hàng hoá (commodification) đồng thời có quyền yêu cầu một mức giá cao hơn.

Đừng ồ ạt tìm kiếm khách hàng tiềm năng chất lượng thấp.

Sau nhiều buổi nói chuyện với nhiều bạn quản lý marketing về khái niệm MQL (marketing qualified lead) và SQL (sales qualified lead), tôi nhận thấy rằng hầu hết các khách hàng tiềm năng họ đang tìm kiếm là những khách hàng hàng tiềm năng chất lượng thấp.

Khách hàng tiềm năng chất lượng thấp là những khách hàng thường là nguồn cơn gây xích mích và mâu thuẫn giữa bộ phận bán hàng và bộ phận tiếp thị (marketing).

Ngay cả trong những trường hợp tốt nhất, tức với các khách hàng tiềm năng chất lượng cao, việc không thể chuyển đổi được khách hàng cũng là một điều hết sức bình thường và phổ biến.

Trung bình có chỉ khoảng 10-15% các MQL – những khách hàng tiềm năng đã thể hiện một mức độ quan tâm nhất định đến sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp – trở thành SQL – những khách hàng có tiềm năng bán hàng. Tỷ lệ này càng thấp hơn trong các sản phẩm B2B hay những sản phẩm có giá trị cao (như bất động sản hoặc nhà ở).

Bên cạnh yếu tố về ngành hàng, tỷ lệ chuyển đổi khách hàng còn thay đổi rất nhiều dựa trên chất lượng của các MQL.

Trong khi có nhiều lý do dẫn đến việc các khách hàng tiềm năng có chất lượng thấp – lý do lớn nhất ở đây là các doanh nghiệp chưa xây dựng đủ giá trị thương hiệu để có được niềm tin từ phía người mua.

Niềm tin thương hiệu càng thấp thì chất lượng của khách hàng càng thấp, tức tỷ lệ chuyển đổi khách hàng cũng theo đó giảm dần.

Mặc dù giá trị của niềm tin thương hiệu khó có thể đo lường bằng các con số cụ thể, nhưng nó là một lợi thế cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp.

Đừng quá “hà tiện” khi đo lường về thương hiệu.

Cuộc sống, về cơ bản cũng có nhiều điểm tương đồng với kinh doanh, khi bạn chọn một con đường quá an toàn, và có thể đoán trước mọi thứ, những gì bạn có thể nhận được cũng “an toàn” tương tự.

Việc doanh nghiệp xem xét quá kỹ các khoản chi phí ngắn hạn có thể phải trả giá bằng những tham vọng dài hạn.

Nói một cách khác, nếu bạn đo lường ROI của mình bằng những phương pháp và con số quá thiển cận, bạn mất đi những cơ hội lớn khác trên thị trường.

Nếu bạn là người phụ trách marketing, bạn có thể trở nên chiến lược hơn bằng cách chia ngân sách marketing của mình thành hai phần: phát triển nhu cầu (demand) và phát triển thương hiệu (brand), hoặc trong thực tế cũng có nhiều marketer sử dụng khái niệm brand marketing với performance marketing (cũng có thể hiểu rộng là cùng nghĩa).

Đầu tư vào thương hiệu để tăng trưởng trong dài hạn.

Khi nói đến việc xây dựng thương hiệu, một trong những sai lầm phổ biến của nhiều marketers là đo lường hiệu suất hay mức độ hiệu quả của các chiến dịch thương hiệu tương tự với cách họ làm ở các chiến dịch hiệu suất.

Để có thể đi đúng hướng trong quá trình xây dựng thương hiệu, bạn nên tập trung vào những yếu tố xoay quanh niềm tin thương hiệu (brand trust) hay tình cảm thương hiệu (brand love) thay vì chỉ là doanh số bán hàng.

Dưới đây là một số chỉ số bạn có thể sử dụng trong việc đo lường thương hiệu:

  • Lưu lượng truy cập thông qua các tìm kiếm có thương hiệu (branded search) và truy cập trực tiếp: sự gia tăng ổn định về lưu lượng truy cập trực tiếp (direct traffic) và lưu lượng truy cập từ những tìm kiếm có thương hiệu là những dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy các nỗ lực marketing thương hiệu của bạn đang hiệu quả.
  • Khả năng hiển thị trên phương tiện truyền thông và mức độ nhận biết của thương hiệu trên các kênh marketing khác nhau so với đối thủ cạnh tranh (SOV): nếu doanh nghiệp của bạn có nhiều đối thủ cạnh tranh, thì những cải tiến trong SOV của thương hiệu có thể là một thước đo có giá trị về sự tiến bộ trong toàn bộ thị trường.
  • Khả năng được tìm kiếm và sự hiện diện trên các nền tảng mạng xã hội: tăng khối lượng tìm kiếm tự nhiên cũng như mức độ tương tác trên mạng xã hội và lưu lượng truy cập giới thiệu (referral traffic) là những dấu hiệu chắc chắn bạn đang tăng lượng đối tượng mục tiêu và xây dựng lòng tin từ họ.
  • Khảo sát thị trường và nghiên cứu định tính: không có cách nào tốt hơn để xác định xem liệu những thông điệp thương hiệu của bạn có đang đi đúng hướng hay không bằng cách hỏi chính những người bạn đang cố gắng tiếp cận.

Thay vì tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng kém chất lượng và bắt đầu đầu tư song song vào thương hiệu, theo thời gian, bạn sẽ thấy rằng lượng khách hàng tiềm năng trong thị trường cũng như chất lượng của các khách hàng tiềm năng sẽ tăng dần lên, tất nhiên, doanh số bán hàng của bạn cũng tăng trưởng không kém.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

LinkedIn ra mắt phiên bản ngôn ngữ Hindi nhằm tiếp cận tập 600 triệu người dùng mới

Với hơn 600 triệu người dùng tiềm năng đang sử dụng tiếng Hindi (Ấn Độ) trong ngôn ngữ hàng ngày của họ, LinkedIn đang muốn mở rộng chiến lược mới.

Với việc ra mắt LinkedIn bằng tiếng Hindi, đây là ngôn ngữ khu vực Ấn Độ đầu tiên được hỗ trợ trên LinkedIn gồm hơn 600 triệu người dùng trên toàn thế giới.

Theo đó, sau Mỹ, Ấn Độ là thị trường lớn thứ hai của LinkedIn với 82 triệu thành viên.

Trong một thông báo, LinkedIn chia sẻ:

“LinkedIn, mạng lưới chuyên nghiệp lớn nhất thế giới, hôm nay đã đánh dấu một cột mốc mới với việc ra mắt ứng dụng bằng tiếng Hindi, ngôn ngữ khu vực Ấn Độ đầu tiên trên LinkedIn, với mục tiêu hỗ trợ 600 triệu người dùng nói tiếng Hindi trên toàn cầu.

Với sự ra mắt này, LinkedIn hướng tới mục tiêu phá bỏ mọi rào cản về ngôn ngữ, mang lại cơ hội tiếp cận chuyên nghiệp và kết nối nhiều hơn cho những người nói tiếng Hindi ở Ấn Độ và trên toàn thế giới. Với sự ra mắt mới của tiếng Hindi, LinkedIn hiện hỗ trợ 25 ngôn ngữ trên toàn cầu.”

Người dùng LinkedIn giờ đây sẽ có thể tạo tài khoản bằng tiếng Hindi, điều này giúp các nhà tuyển dụng dễ dàng tìm thấy và kết nối với các thành viên nói tiếng Hindi khác.

Tại sao sự ra mắt lần này là một cột mốc quan trọng đối với LinkedIn.

Ấn Độ là thị trường cốt lõi và có mức tăng trưởng tốt của LinkedIn, khi lượng thành viên của nền tảng đã tăng hơn 20 triệu người dùng chỉ trong vòng 3 năm qua.

Bên cạnh đó, thị trường Ấn Độ cũng đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể về mức độ tương tác và các cuộc trò chuyện trên LinkedIn kể từ sau đại dịch.

Là một phần của “Giai đoạn 1” ra mắt LinkedIn bằng tiếng Hindi, người dùng hiện sẽ có thể truy cập nguồn cấp dữ liệu, hồ sơ, công việc, nhắn tin và tạo nội dung bằng tiếng Hindi trên máy tính để bàn cũng như trên điện thoại Android và iOS của họ.

Trong các giai đoạn tiếp theo, LinkedIn cho biết họ sẽ hướng tới việc mở rộng tính năng cơ hội việc làm dành cho các chuyên gia nói tiếng Hindi.

Ngoài ra, LinkedIn sẽ tiếp tục bổ sung thêm nhiều nhà xuất bản và nhà sáng tạo nói tiếng Hindi trong những tuần tới để tăng cường mức độ tương tác của các thành viên và các cuộc trò chuyện bằng tiếng Hindi.

Cách sử dụng LinkedIn bằng tiếng Hindi.

Trên điện thoại thông minh, người dùng sẽ cần chọn tiếng Hindi làm ngôn ngữ ưa thích trên thiết bị của họ để xem nội dung trên ứng dụng di động của LinkedIn bằng tiếng Hindi.

Đối với các thành viên LinkedIn đã sử dụng tiếng Hindi làm ngôn ngữ ưa thích trên điện thoại thông minh của họ, LinkedIn sẽ tự động chuyển sang tiếng Hindi.

Trên máy tính để bàn, các thành viên sẽ cần nhấp vào biểu tượng “Me” ở đầu bên phải trang chủ LinkedIn của họ và chọn ‘Settings and Privacy’ (Cài đặt và quyền riêng tư).

Tiếp theo, nhấp vào ‘Account Preferences’ (Tùy chọn tài khoản) ở bên trái, chọn ‘Site Preferences’ (Tuỳ chọn Trang), nhấp vào ‘Change’ (Thay đổi) bên cạnh ‘Language’ (Ngôn ngữ) và chọn ‘Hindi’ từ danh sách thả xuống.

Sau khi được chọn, giao diện người dùng của LinkedIn, bao gồm cả thanh điều hướng, sẽ được hiển thị mặc định bằng tiếng Hindi.

Nội dung do người dùng tạo, chẳng hạn như các bài đăng trên nguồn cấp dữ liệu trang chủ của thành viên cũng sẽ được hiển thị bằng ngôn ngữ mà chúng được cài ban đầu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Facebook cung cấp thêm các cách mới để tạo khách hàng tiềm năng – Lead Generation

Facebook đang tung ra các công cụ mới để giúp các doanh nghiệp tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn và kết nối nhiều hơn với khách hàng trên nền tảng.

Facebook cung cấp thêm các cách mới để tạo khách hàng tiềm năng

Theo đó, Facebook đang tung ra các công cụ kinh doanh miễn phí lẫn có trả phí mới được thiết kế để giúp các doanh nghiệp hay thương hiệu tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead) và kết nối với họ theo nhiều cách ý nghĩa hơn.

Dưới đây là chi tiết về tất cả các cập nhật mới và sắp tới của Facebook dành cho các nhà quảng cáo và người làm marketing.

Cập nhật quảng cáo Click-to-Message.

Facebook đang cập nhật quảng cáo nhấp để nhắn tin (CTM), khuyến khích mọi người kết nối với các thương hiệu thông qua Messenger, Instagram Direct hoặc WhatsApp.

Giờ đây, các doanh nghiệp có thể mời khách hàng kết nối thông qua tất cả các nền tảng nhắn tin mà họ có thể trò chuyện, cho dù chúng thuộc sở hữu của Facebook hay một bên thứ ba nào đó.

Facebook không cung cấp danh sách chính xác các nền tảng nhắn tin, nhưng “tất cả” cũng có nghĩa là bao gồm tất cả các ứng dụng nhắn tin có sẵn trên điện thoại thông minh.

Khởi động trò chuyện trên WhatsApp từ Instagram.

Facebook đang linh hoạt hóa năng lực tích hợp của mình với việc tung ra một tính năng mới liên quan đến cả WhatsApp và Instagram.

Giờ đây, các doanh nghiệp có thể thêm nút nhấp để trò chuyện trên WhatsApp vào tài khoản Instagram của họ. Điều này có thể khuyến khích nhiều khách hàng hơn kết nối với các doanh nghiệp nếu họ thích WhatsApp hơn Instagram.

Yêu cầu nhận báo giá từ Messenger.

Một tính năng hoàn toàn mới từ Facebook sẽ cho phép các thương hiệu mời khách hàng gửi yêu cầu báo giá trực tiếp từ Messenger.

Các doanh nghiệp có thể tùy chỉnh biểu mẫu yêu cầu của họ bằng cách chọn 4-5 câu hỏi để hỏi người tiêu dùng trước khi họ gửi tin nhắn.

Sau đó, khách hàng có thể nhanh chóng yêu cầu nhận báo giá từ một doanh nghiệp trên Facebook bằng cách hoàn thành một bảng câu hỏi ngắn trên Messenger.

Tính năng này hiện đang được thử nghiệm với các nhà quảng cáo được chọn trên toàn cầu.

Tính năng Lead Generation trên Instagram.

Facebook có kế hoạch thử nghiệm các công cụ trả phí và không trả phí để giúp các doanh nghiệp nhỏ tìm kiếm khách hàng tiềm năng trực tiếp từ trong ứng dụng Instagram.

Facebook cho biết đây sẽ là một cách hiệu quả hơn về chi phí để tạo ra khách hàng tiềm năng so với các giải pháp hiện có.

Tính năng đang được thử nghiệm và sẽ sớm áp dụng cho các nhà quảng cáo.

Một số tính năng khác hiện đang được Facebook thử nghiệm.

Cập nhật mới cho Facebook Business Suite.

Các tính năng dưới đây đang được thêm vào Facebook Business Suite:

  • Email: Facebook đang thử nghiệm khả năng cho các doanh nghiệp quản lý email thông qua ứng dụng ‘Hộp thư đến’ (Inbox) và gửi email tiếp thị lại từ Facebook Business Suite.
  • Trình quản lý tệp: Facebook Business Suite đang giới thiệu trình quản lý tệp (File Manager), một tính năng mới cho phép các doanh nghiệp tạo, quản lý và đăng nội dung.
  • Thử nghiệm bài đăng: Facebook đang cung cấp tính năng thử nghiệm bài đăng trong Business Suite để cho phép các doanh nghiệp kiểm tra và so sánh nhiều phiên bản của bài đăng để xem mọi người có nhiều khả năng tương tác hơn với nội dung nào.

Tài khoản công việc – Work Accounts.

Facebook đang thử nghiệm một kiểu tài khoản khác được gọi là tài khoản công việc, cho phép người dùng đăng nhập và vận hành trình quản lý doanh nghiệp (BM) mà không yêu cầu tài khoản cá nhân.

Các doanh nghiệp sẽ có thể quản lý các tài khoản này thay mặt cho nhân viên của họ và có quyền truy cập vào tất cả các tính năng hạng doanh nghiệp, chẳng hạn như tích hợp việc đăng nhập một lần.

Tính năng này sẽ khả dụng vào năm 2022.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Tra Nguyen

Cách một công ty công nghệ tăng trưởng ‘qualified B2B leads’ bằng cách sử dụng ‘Performance Max campaigns’

Performance Max campaigns là một kiểu chiến dịch chạy tự động trên tất cả các không gian quảng cáo của Google bao gồm Search, Display, Discover, và YouTube.

Performance Max campaigns

Bối cảnh.

Neo4j là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ với các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp quan trọng như trí tuệ nhân tạo (AI) và phát hiện các mối nguy.

Trong một môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng, công ty đang nỗ lực để nhận được nhiều kết quả hơn từ ngân sách marketing của mình bằng cách liên tục nâng cao hiệu quả và tăng trưởng từ các hoạt động quảng cáo.

Cụ thể, công ty đã tìm cách tăng số lượng khách hàng tiềm năng (Lead) mới trong khi vẫn giảm chi phí trên mỗi khách hàng tiềm năng (CPL).

Tiếp cận chiến lược.

Neo4j đã sử dụng chiến dịch Performance Max, họ tối ưu hóa loại chiến dịch mới này để hoàn thành các biểu mẫu trực tuyến, một cách để họ có thêm khách hàng tiềm năng (Lead) cho doanh nghiệp.

Đội nhóm của họ đã sử dụng lại nội dung quảng cáo hiện có từ các chiến dịch khác để nhanh chóng tạo và khởi chạy chiến dịch Performance Max, chiến dịch cho phép họ tối đa hóa phạm vi tiếp cận khách hàng của mình trên Tìm kiếm, Hiển thị, Video, Gmail và nguồn cấp dữ liệu của Discover.

Thông qua việc hợp tác với VertoDigital, một agency về tiếp thị kỹ thuật số, Neo4j đã phát triển kế hoạch triển khai Performance Max với mục tiêu chính là tạo khách hàng tiềm năng.

Đầu tiên, nhóm đã triển khai nhập chuyển đổi ngoại tuyến (offline) để cho phép họ đo lường khách hàng tiềm năng nào đáp ứng đủ tiêu chí tùy chỉnh của họ.

Họ đã nhập dữ liệu này vào các chiến dịch Google Ads và Performance Max để tối ưu hóa cho các khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn, đồng thời tăng chất lượng và số lượng khách hàng tiềm năng trên các kênh.

Bằng cách sử dụng báo cáo ở thời gian thực (real-time) trong Google Data Studio, họ cũng có thể dễ dàng theo dõi cả chất lượng lẫn số lượng khách hàng tiềm năng mới từ các chiến dịch Performance Max hiện đang được phân phối.

Kết quả đạt được.

Kể từ khi sử dụng chiến dịch Performance Max vào chiến lược quảng cáo kỹ thuật số của mình, Neo4j đã đạt được những kết quả rất khả quan cả về chất lượng và số lượng khách hàng tiềm năng doanh nghiệp (B2B Lead) thông qua Google Ads.

Performance Max đã tăng 157% số lượng khách hàng tiềm năng doanh nghiệp mới với mức giá CPL thấp hơn 54%.

Bà Lauren McCormack, quản lý bộ phận Marketing và Digital tại Neo4j cho biết:

“Với Performance Max, chúng tôi có thể khai thác sức mạnh của công nghệ máy học (machine learning) để tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới đồng thời thúc đẩy ROI bằng cách phát triển các phân khúc đối tượng khách hàng có hiệu quả cao”.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

8 chỉ số tăng trưởng mà người làm marketing nên đo lường với ứng dụng (P1)

Giữa vô số các nền tảng phân tích và vô số chỉ số để theo dõi, bạn nên xem xét những chỉ số nào? Điều gì quan trọng? Điều gì có ý nghĩa?

Bạn rất dễ gặp tình trạng dành thời gian để theo dõi các chỉ số thực sự không giúp bạn đưa ra các quyết định quan trọng để phát triển doanh nghiệp hay ứng dụng của mình.

Nếu không có ngữ cảnh hoặc sự so sánh, các chỉ số ứng dụng thường vô nghĩa và nó có thể được gọi là các chỉ số ‘hư ảo’. Và tất nhiên, các chỉ số không thực sự giúp bạn phát triển doanh nghiệp của mình.

Các chỉ số như phiên truy cập (sessions) trên website, người theo dõi trên Twitter hay người đăng ký email… có thể khiến bạn có vẻ như đang tiến bộ hoặc làm đúng, nhưng trên thực tế các chỉ số đó có thể không tương quan với việc tăng trưởng doanh thu, trong khi đây mới là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp bạn.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng xem xét cách các chỉ số tăng trưởng giúp bạn đưa ra những quyết định tốt hơn cho hoạt động kinh doanh ứng dụng của mình.

Các chỉ số tăng trưởng dùng để làm gì?

Bởi vì chúng ta không muốn theo dõi các chỉ số vô nghĩa, mọi chỉ số tăng trưởng phải giúp bạn trả lời một hoặc nhiều câu hỏi sau:

  • Doanh nghiệp của tôi có khả thi về mặt tài chính không?
  • Điều gì đang hoạt động tốt?
  • Những gì cần cải thiện?
  • Chúng ta nên tập trung vào điều gì để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển?

Các chỉ số tăng trưởng cho các doanh nghiệp dựa trên phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) và doanh nghiệp dựa trên lượt đăng ký (subscription-based) khác biệt rất lớn so với các doanh nghiệp dựa trên giao dịch (transaction-based) và bán hàng một lần (one-time sales).

Bởi vì doanh thu sẽ được tính theo thời gian thay vì chỉ là trả trước nên bạn cần phải chú trọng nhiều đến việc giữ chân khách hàng. Và đó cũng là lý do, nhiều chỉ số trong bài này tập trung vào tỷ lệ giữ chân cũng như thu hút khách hàng.

Dưới đây là 08 số liệu tăng trưởng mà bạn có thể sử dụng để giúp bạn lập chiến lược tăng trưởng doanh thu được tốt hơn.

1. Lead Velocity Rate (LVR).

Mục tiêu đầu tiên của bạn với tư cách là những người làm marketing hay nhà phát triển ứng dụng là liên tục tăng số lượng khách hàng tiềm năng đủ điều kiện của mình.

Lead Velocity Rate là tỷ lệ của tốc độ tăng trưởng khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong một tháng so với tháng tham chiếu trước đó.

Khi được đo lường từ tháng này sang tháng khác, LVR có thể là một công cụ dự đoán mạnh mẽ về quỹ đạo kinh doanh, về cả doanh thu và lượng tăng trưởng người dùng.

Các chỉ số khác (ngay cả những chỉ số mà chúng ta sẽ thấy bên dưới) có xu hướng là các chỉ số tụt hậu ở chỗ chúng không đáng tin cậy trong việc dự đoán tăng trưởng kinh doanh.

Mặt khác, Lead Velocity Rate là một thước đo thời gian thực về hiệu suất bán hàng thực tế, đặc biệt khi nó được đo lường dựa trên các khách hàng tiềm năng đủ điều kiện.

Nói chung, về cơ bản, nếu Lead Velocity Rate được sử dụng làm một trong những KPIs chính của tổ chức bán hàng của bạn và được áp dụng thường xuyên hàng tháng, thì đó là một chỉ báo mạnh mẽ về hiệu quả bán hàng của bạn cũng như sự tăng trưởng kinh doanh trong tương lai.

Cách tính LVR như thế nào?

Tính toán LVR đơn giản như tính toán phần trăm tăng trưởng:

LVR = (Số khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng này – Số khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng trước) ÷ Số khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng trước x 100

Từ đó, nếu bạn có 11 khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng này và 10 khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trong tháng trước, thì LVR hay tỷ lệ tốc độ tăng trưởng khách hàng tiềm năng hiện tại của bạn là 10%.

2. Lead Conversion Rate.

Tương tự như LVR, số lượng khách hàng tiềm năng đủ điều kiện chuyển đổi thành khách hàng có trả tiền cũng rất quan trọng đối với khả năng phát triển của doanh nghiệp bạn.

Lead Conversion Rate hay tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng là thước đo số lượng khách hàng tiềm năng được chuyển đổi thành khách hàng, thường là trong khoảng thời gian 30 ngày liên tục.

Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng tốt hay xấu sẽ thay đổi tùy theo mô hình kinh doanh của bạn. Ví dụ: một ứng dụng freemium có thể có tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng thấp hơn nhiều so với một ứng dụng có bản dùng thử miễn phí trong hai tuần.

Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến việc bạn đo lường nó một cách có chủ ý và nỗ lực để cải thiện số lượng khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng.

Bạn có thể cải thiện chỉ số này thông qua những trải nghiệm tương tác tốt hơn, nội dung định hướng hay giáo dục khách hàng tốt hơn…từ đó giúp khách hàng tiềm năng của mình tìm thấy và tận dụng những giá trị của ứng dụng của bạn tốt hơn.

Khi bạn có một số lượng khách hàng tiềm năng phù hợp, việc cải thiện tỷ lệ chuyển đổi có thể là một chặng đường dài thông qua việc bạn tối ưu hoá mọi trải nghiệm của khách hàng.

Cách tính LCR như thế nào?

Việc tính toán Lead Conversion Rate hay tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng rất đơn giản miễn là bạn có khung thời gian phù hợp:

Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng = (Số lượng khách hàng mới trong 30 ngày qua ÷ Số lượng khách hàng tiềm năng trong 30 ngày qua) x 100

Giả sử, nếu bạn có 12 khách hàng mới (Customer) trong 30 ngày qua và 100 khách hàng tiềm năng (Lead) trong 30 ngày qua, thì tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng hiện tại của bạn sẽ là 12%.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

3 tips giúp marketers lập kế hoạch ngân sách trong 2021 (P1)

Cuối năm 2020 và đầu năm 2021 thường là những thời điểm để các doanh nghiệp lập kế hoạch cho năm mới. Tuy nhiên, với những bất ổn về kinh tế sau đại dịch Covid-19, việc dự đoán mọi thứ sẽ diễn ra như thế nào trong 2021 không phải là một điều dễ dàng.

Những thay đổi đột ngột trong hành vi của người tiêu dùng, sự không chắc chắn về các kênh marketing phù hợp để truyền thông trong khi vẫn duy trì được tiếng nói phù hợp với tình trạng chung của nền kinh tế khiến cho việc lập kế hoạch ngân sách cho năm 2021 trở nên bấp bênh hơn rõ rệt.

Tuy nhiên, dù tương lai có ra sao đi chăng nữa, có 03 nguyên tắc chính mà các nhà marketer cần lưu ý khi lập kế hoạch chi tiêu cho hoạt động marketing của năm tới trong những thời điểm đầy thách thức này.

1. Tính toán ngân sách dựa trên dữ liệu mới chứ không chỉ dựa trên các dự báo cũ.

Khi lập kế hoạch hàng năm, thông thường chúng ta sẽ căn cứ ngân sách của bạn vào các năm trước, sau đó điều chỉnh tăng hoặc giảm sao cho phù hợp mới mục tiêu mới.

Với việc ngân sách marketing bị siết chặt vào năm 2020 do đại dịch, một số bạn có thể phải thực hiện một cách tiếp cận mới cho đến năm 2021 vì bạn có thể phải đối mặt với những hạn chế ngân sách hơn nữa.

Thay vì thu hẹp ngay hoạt động marketing của bạn, hãy dành một chút thời gian để dự đoán nhu cầu ngân sách marketing cơ bản của bạn bằng cách tiếp cận từ dưới lên.

Bạn uớc tính nhu cầu trong tương lai đối với sản phẩm và chi phí chuyển đổi trung bình để có được bức tranh rõ ràng hơn về ngân sách bạn cần.

Một ví dụ điển hình về điều này đến từ thương hiệu đồ gia dụng và mỹ phẩm hàng đầu Rituals.

Trước mùa lễ hội của năm ngoái, họ đã xem xét kỹ lưỡng chiến lược của mình để đảm bảo rằng họ đang đặt ngân sách một cách chính xác.

Để làm điều này, họ đã xem xét thị phần hiện tại (market share), biến động giá trên mỗi lần nhấp chuột (CPC), sự tăng trưởng của truy vấn tìm kiếm, cùng với các điểm dữ liệu khác để giúp họ xây dựng công cụ dự đoán ngân sách nội bộ.

Để dự đoán ngân sách chính xác hơn trong một thị trường năng động, bạn có thể sử dụng công công cụ lập kế hoạch hiệu suất của Google, bạn có thể tham khảo về công cụ này tại: Performance Planner.

Công cụ này cho phép bạn dự báo các số liệu chính trước thời hạn 18 tháng và sau đó thường xuyên cập nhật chúng trên tất cả các tài khoản của bạn.

2. Hãy chứng tỏ ngân sách marketing là một khoản đầu tư chứ không phải ‘tiêu xài’.

Marketing phải là trung tâm tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp và do đó, nó phải gắn liền với các mục tiêu có thể xác định được trên toàn doanh nghiệp, chẳng hạn như doanh số bán hàng trực tuyến hoặc ngoại tuyến, khách hàng tiềm năng, sự tương tác của người tiêu dùng, v.v.

Trong những thời kỳ kinh tế bất ổn, điều này có lẽ còn quan trọng hơn.

Cho dù công ty của bạn đang thắt chặt hay mở rộng để đáp ứng nhu cầu mới, có thể khó mà biện minh cho việc chi tiền cho quảng cáo mà không có mục tiêu rõ ràng.

Hãy tập trung vào việc những nỗ lực marketing của bạn có thể tạo ra bao nhiêu cơ hội kinh doanh mới thay vì chỉ ‘làm quá’ bằng các chỉ số marketing cụ thể như tỷ lệ nhấp chuột hay phạm vi tiếp cận (Reach).

Nếu có thể, hãy cố gắng đơn giản hóa việc báo cáo của bạn cho các bên liên quan. Bạn có thể muốn đo lường tổng thể các kênh của mình.

Mặc dù các hoạt động ở phần cuối của kênh bán hàng (lower-funnel) thường hơn có ROI cao hơn nhưng nhiều giải pháp quảng cáo như quảng cáo video, quảng cáo tìm kiếm và tiếp thị lại cần được hoạt động cùng nhau để tạo hiệu ứng cao hơn.

Hiện tại có nhiều công cụ phân tích cho phép các nhà quảng cáo theo dõi chuyển đổi cả trực tuyến lẫn ngoại tuyến.

Và, với điều kiện có đủ ngân sách, bạn có thể nắm bắt tất cả các chuyển đổi có sẵn trong CPA mục tiêu (giá mỗi chuyển đổi) hoặc ROAS (lợi tức chi tiêu quảng cáo) mong muốn.

Hãy xem bảng liệt kê hai tùy chọn với việc đặt giá mỗi chuyển đổi mục tiêu bên dưới. Tùy chọn 1: CPA 10 USD, 10 chuyển đổi, chi phí marketing 100 USD, doanh thu biên 100 USD cho mỗi chuyển, lợi nhuận 900 USD. Tùy chọn 2: CPA 20 USD, 15 lượt chuyển đổi, chi phí marketing là 300 USD, lợi nhuận ở mức 1200 USD.

Đó chính xác là những gì nhà bán lẻ hàng điện tử tiêu dùng của Ý MediaWorld đã làm.

Khi mạng lưới cửa hàng thực (offline) của họ đóng cửa trong thời kỳ đóng cửa, họ đã đầu tư vào bán hàng trực tuyến và giảm ROAS mục tiêu để đạt được mức tăng trưởng trong các danh mục sản phẩm đang gia tăng như máy tính xách tay, máy chơi game và thiết bị nhà bếp nhỏ.

Kết quả là gì, doanh thu từ thương mại điện tử (eCommerce) của họ đã tăng gấp ba lần. Để ước tính ROAS và hiệu suất chiến dịch dự kiến, bạn có thể sử dụng công cụ mô phỏng trong tài khoản Google Ads của mình.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips

Google chia sẻ cách khai thác ‘Intent’ để tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả

Người tiêu dùng tương tác nhiều hơn với những doanh nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu của họ ngay tại nhà.

Vào tháng 6, một cuộc khảo sát của Google kết hợp với Ipsos cho thấy 32% người tiêu dùng Hoa Kỳ đã mua sắm trực tuyến với một thương hiệu mà họ chưa từng có trước COVID-19.

Mục tiêu của Google là giúp bạn tìm kiếm và kết nối với những khách hàng tiềm năng tốt nhất của mình và nhanh hơn.

Google chia sẻ các cách để giúp bạn làm điều đó trên công cụ ‘Tìm kiếm’ và hơn thế nữa — với các công cụ nền tảng có thể khai thác sức mạnh của ý niệm (Intent) cũng như các định dạng quảng cáo giúp bạn tìm khách hàng tiềm năng đủ điều kiện, các giải pháp đo lường và tối ưu hóa giá trị khách hàng tiềm năng.

Tập trung vào các nguyên lý cơ bản

Trong ba tháng qua, Google đã chứng kiến sự gia tăng quan tâm đến tìm kiếm với các cụm từ như “khoản vay cho doanh nghiệp nhỏ”, “hội nghị truyền hình” và “học trực tuyến”.

Để giúp bạn phản ứng với những thay đổi này trong hành vi của người tiêu dùng, hãy bắt đầu bằng cách làm mới các nguyên tắc cơ bản:

  • Khai thác mục đích: Ghép nối các từ khóa đối sánh rộng với đặt giá thầu thông minh. Bằng cách đánh giá hàng tỷ tổ hợp tín hiệu trong thời gian thực, các công cụ này giúp bạn tận dụng tối đa các xu hướng đang thay đổi trong khi vẫn đạt được mục tiêu của mình.
  • Truyền cảm hứng cho khách hàng mới trên Google: Tiếp cận tới 3 tỷ người bằng quảng cáo Khám phá khi họ khám phá YouTube, Discover và Gmail. Phạm vi tiếp cận này, cùng với công nghệ máy học của Google sẽ giúp bạn dễ dàng tạo khách hàng tiềm năng đủ điều kiện trên quy mô lớn.
  • Thực hiện theo các phương pháp hay nhất về sáng tạo của Google: Viết quảng cáo thể hiện rõ ràng giá trị của bạn cho những người đang nghiên cứu các thương hiệu mới. Bắt đầu với thông điệp bao gồm lợi ích người dùng duy nhất của bạn, lời kêu gọi hành động mạnh mẽ và nhiều tiện ích mở rộng quảng cáo.
  • Khám phá cơ hội mới: Sử dụng điểm tối ưu hóa và công cụ lập kế hoạch hiệu suất. Khi thị trường phát triển, bạn có thể thấy rằng các chiến dịch, giá thầu và ngân sách của mình không được thiết lập để đáp ứng nhu cầu đang thay đổi.

Tìm kiếm khách hàng tiềm năng đủ điều kiện

Người tiêu dùng hiện thích sử dụng các phương pháp đa dạng hơn để giao tiếp với doanh nghiệp. Trên thực tế, nghiên cứu của Google từ tháng 3 cho thấy rằng cứ ba người mua sắm thì có một người muốn mua hàng từ một công ty cung cấp cho họ nhiều cách để tiếp cận — chẳng hạn như biểu mẫu web (web forms) và cuộc gọi.

Để giúp mọi người kết nối với doanh nghiệp của bạn theo nhiều cách hơn, Google đã xây dựng các định dạng quảng cáo tập trung vào khách hàng tiềm năng để mở rộng hệ sinh thái của Google, bao gồm quảng cáo cuộc gọi và tiện ích mở rộng biểu mẫu khách hàng tiềm năng.

Với tiện ích mở rộng biểu mẫu khách hàng tiềm năng (lead form) mới trong Google Ads, giờ đây bạn có thể hiển thị biểu mẫu khách hàng tiềm năng trực tiếp trong quảng cáo của mình, giúp mọi người dễ dàng chia sẻ thông tin khi họ tìm kiếm, khám phá và xem nội dung có liên quan.

Luồng thông tin liền mạch này có thể giúp bạn tìm khách hàng tiềm năng chất lượng cao theo cách hiệu quả hơn. Hiện tại, tính năng này hoạt động với các quảng cáo trên ‘Tìm kiếm’, YouTube và ‘Khám phá’ và có sẵn trên toàn cầu.

Cuối năm nay, dự kiến Google sẽ bắt đầu triển khai những tính năng này trên các Chiến dịch hiển thị – GDN.

Tối ưu giá trị của khách hàng tiềm năng

Cuối cùng, mục tiêu của bạn không chỉ là thúc đẩy khách hàng tiềm năng mà còn là biến những khách hàng tiềm năng đó thành doanh số bán hàng.

Để tối ưu hóa mục tiêu này trong Google Ads, bạn cần kết nối khách hàng tiềm năng đã chuyển đổi với các chiến dịch trực tuyến của mình.

Để giúp bạn làm điều đó, Goole sẽ giúp bạn nhập chuyển đổi ngoại tuyến dễ dàng hơn chỉ bằng cách sử dụng thông tin mà mọi người đã cung cấp cho bạn trong biểu mẫu khách hàng tiềm năng.

Do đó, bạn sẽ mất ít thời gian hơn để tích hợp với hệ thống quản lý khách hàng (CRM). Tính năng này dự kiến sẽ ra mắt vào cuối năm nay.

Mặc dù dữ liệu khách hàng tiềm năng có thể giúp bạn tối ưu hóa chiến dịch, nhưng dữ liệu này cũng có thể được sử dụng để nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng với ‘Đối sánh khách hàng’.

Cho dù đó là tạo kết nối trực tuyến với khách hàng ngoại tuyến (offline) hay tăng cường mối quan hệ hiện có bằng thông điệp tùy chỉnh, ‘Đối sánh khách hàng’ giúp bạn dễ dàng tiếp tục cuộc trò chuyện với những khách hàng tốt nhất của mình.

Trong vài tháng qua, Google đã làm cho ‘Đối sánh khách hàng’ dễ sử dụng hơn và tung ra một số bản cập nhật khác:

  • Giờ đây, bạn có thể tạo các đối tượng tương tự dựa trên danh sách ‘Đối sánh khách hàng‘. Điều này giúp bạn tìm được nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
  • Tỷ lệ đối sánh hay so khớp (Match) khách hàng đã được cải thiện và sẽ cập nhật theo thời gian thực. Điều này giúp bạn khắc phục các sự cố danh sách và kết nối với nhiều khách hàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Facebook cung cấp mẹo để tối đa hóa khách hàng tiềm năng thông qua các bài đăng và quảng cáo

Facebook đã chia sẻ một số mẹo mới về cách tối đa hóa việc tạo khách hàng tiềm năng thông qua các bài đăng và quảng cáo trên Facebook, từ đó tăng hiệu suất cho các nỗ lực marketing trên Facebook của bạn.

Các mẹo của Facebook bao gồm bốn yếu tố chính của việc tạo khách hàng tiềm năng hiệu quả, nhằm giúp bạn hình thành chiến lược tốt hơn để kết nối với khách hàng tiềm năng vào đúng thời điểm đồng thời tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

04 điểm nên tập trung để tối đa hóa khách hàng tiềm năng bao gồm:

1. Sự rõ ràng

Facebook nói rằng các thương hiệu nên đảm bảo rằng khách hàng của họ hiểu họ đang đăng ký cái gì và tại sao họ nên làm như vậy ngay từ bước đầu tiên.

“Điều gì làm cho doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn xứng đáng để họ cho đi một địa chỉ email hay số điện thoại cá nhân?”

Bằng cách trực tiếp và truyền đạt rõ ràng đề xuất giá trị của mình, bạn có thể giúp đảm bảo đúng người đang cung cấp thông tin của họ để tiếp cận trong tương lai.

2. Thu hút khách hàng tiềm năng

Facebook nói rằng các thương hiệu nên áp dụng hiệu ứng tâm lý “cho trước khi hỏi” bằng cách cung cấp cho khách hàng một thứ gì đó để đổi lại thông tin của họ.

Đây có thể là một cái gì đó giống như một cuốn sách điện tử, mã giảm giá, bản dùng thử miễn phí, bản tin hoặc hội thảo trên web“.

Bằng cách cung cấp giá trị từ trước và truyền đạt giá trị đó trong nội dung quảng cáo của bạn, bạn có thể giúp thiết lập niềm tin và kết nối với đối tượng khách hàng của mình, điều này có thể dẫn đến những mối quan hệ thương hiệu tốt hơn trong tương lai.

3. Trang đích

Trang đích hay Landing Page của bạn là chìa khóa thành công và điều quan trọng là bạn phải đảm bảo rằng khi bạn thu hút được mọi người nhấp qua vào bài đăng của mình, trang đích của bạn khớp với những gì bạn đã giải thích. Trang đích của bạn cũng nên được thiết kế để thu thập các thông tin chi tiết có liên quan.

Facebook nói rằng các thương hiệu nên thử nghiệm các trang đích khác nhau trên website của họ để xem trang nào có tỷ lệ nhấp chuột và chuyển đổi cao nhất.

Facebook cũng gợi ý rằng các thương hiệu nên cân nhắc thiết lập ‘Đối tượng tùy chỉnh trang web’ để nhắm mục tiêu lại những người đã nhấp qua nhưng chưa sẵn sàng để chuyển đổi.

4. ‘Chấm điểm’ khách hàng tiềm năng

Facebook cũng gợi ý rằng các thương hiệu nên tạo ma trận tính điểm khách hàng tiềm năng để tùy chỉnh tốt hơn các nỗ lực tiếp cận và ưu tiên hơn vào khách hàng tiềm năng dựa trên mức độ tương tác của họ.

“Ví dụ: việc tải xuống một bản thông tin của bạn đáng giá hơn việc hủy đăng ký khỏi danh sách email của bạn.

Tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách liên hệ với các khách hàng tiềm năng có nhiều khả năng chuyển đổi trước.”

Cách bạn thiết lập bảng chấm điểm khách hàng tiềm năng sẽ khác nhau, tùy thuộc vào lời đề nghị và mục tiêu của bạn, nhưng ý tưởng là bằng cách phân đoạn từng khách hàng tiềm năng, bạn có thể tập trung tốt hơn vào chiến lược tiếp cận của mình.

Đây là một số mẹo hay, có giá trị, sẽ giúp tinh chỉnh suy nghĩ của bạn về cách tiếp cận để tạo khách hàng tiềm năng và cách bạn có thể tối ưu hóa nội dung Facebook của mình để phù hợp hơn với các mục tiêu trọng tâm.

Tạo khách hàng tiềm năng hiệu quả là chìa khóa để tối đa hóa các nỗ lực marketing trên Facebook của bạn và sử dụng các công cụ nhắm mục tiêu theo đối tượng của Facebook để đạt hiệu quả tốt nhất.

Bạn càng thu thập được nhiều thông tin chi tiết, bạn càng có thể trau dồi thêm kinh nghiệm từ đó bạn có thể tìm đúng đối tượng với mỗi chiến dịch, bằng cách tập trung trực tiếp vào các nhóm này hoặc sử dụng chúng cho ‘Đối tượng Lookalike’ để mở rộng phạm vi tiếp cận của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

LinkedIn ra mắt bản hướng dẫn cách sử dụng nền tảng để xây dựng thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng

Bạn có đang tập trung vào việc xây dựng thương hiệu hoặc tạo ra nhiều khách hàng tiềm năng hơn trong các nỗ lực marketing của mình không? Nếu có thì hãy xem ngay bài viết dưới đây nhé.

Sẽ không có bất cứ một sự nghi ngờ gì khi bạn đang xem xét sự kết hợp của cả hai yếu tố đó – nhưng đâu là sự cân bằng tối ưu và làm cách nào bạn có thể vạch ra các chiến dịch, lý tưởng nhất, phục vụ cho cả hai mục tiêu đó?

Và rất may mắn, đó cũng chính là trọng tâm của bản hướng dẫn ‘Thương hiệu và Nhu cầu’ mới nhất của LinkedIn, cung cấp một loạt các mẹo và lưu ý về cách sử dụng LinkedIn để đạt được hai mục tiêu trong một luồng chiến dịch: Thương hiệu và khách hàng tiềm năng (Lead Generation).

Và sự cân bằng đó là rất quan trọng – như LinkedIn giải thích:

“Một nghiên cứu mới nhất từ Viện Thực hành Quảng cáo cho thấy sự cân bằng tối ưu giữa thương hiệu và nhu cầu trong cả tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing) và tiếp thị truyền thống (traditional marketing) là tỷ lệ chia 60/40: Tức 60% xây dựng thương hiệu, 40% phản hồi trực tiếp. Đó là cách bạn đảm bảo sức tác động tối ưu khi ảnh hưởng đến định giá, nhận thức và bán hàng”.

Hướng dẫn sau của LinkedIn trình bày tổng quan về các công cụ quảng cáo LinkedIn khác nhau và nơi mỗi công cụ sẽ được sử dụng một cách phù hợp.

Với từng mục tiêu marketing khác nhau, bạn nên chọn định dạng và nhắm mục tiêu đối tượng phù hợp.

Mục đích chính của hướng dẫn là cung cấp phạm vi rộng hơn về cách các chiến dịch của bạn nên kết hợp nhiều yếu tố hơn trong luồng (in-stream), đáp ứng các mục tiêu cho cả việc tạo khách hàng tiềm năng và xây dựng thương hiệu theo cách phối hợp, toàn diện hơn.

LinkedIn cũng cung cấp một loạt các nghiên cứu điển hình để hỗ trợ quá trình phát triển của mình, bổ sung thêm thông tin chi tiết về các cách chính xác mà bạn có thể sử dụng các công cụ quảng cáo của nền tảng này để đạt được cả mục tiêu xây dựng thương hiệu và chuyển đổi.

Thực sự, không có nhiều thông tin chi tiết độc đáo ở đây, mặc dù có một số lưu ý thú vị về phạm vi tiếp cận đối tượng và các công cụ quảng cáo của LinkedIn có thể giúp ích trong cách tiếp cận nền tảng của bạn.

Hướng dẫn này cũng bao gồm một chức năng phân tích sắp được ra mắt:

“Chúng tôi sẽ sớm giới thiệu thông tin chi tiết về mức độ tương tác của công ty để các nhà marketer như bạn có thể đảm bảo bạn đang tiếp cận đúng người trong các tài khoản mục tiêu trên cả LinkedIn và trang web của bạn.

Với những thông tin chi tiết này, bạn có thể tránh tập trung chi tiêu của mình vào các tài khoản ít nhận thức hoặc tương tác thấp đồng thời ưu tiên các tài khoản tương tác cao cho các chiến dịch có định hướng chuyển đổi tốt hơn”.

Điều đó có thể giúp ích trong việc nhắm mục tiêu quảng cáo trên nền tảng LinkedIn của bạn.

Vì vậy, mặc dù không có thông tin chi tiết hoặc dữ liệu mới nào thực sự rõ ràng, nhưng nó vẫn là một hướng dẫn có giá trị và chắc chắn, nếu bạn đang xem xét LinkedIn cho các nỗ lực quảng cáo của mình, thì nó cũng đáng xem, vì nó có thể giúp định hướng cách tiếp cận của bạn.

Xêm thêm bản playbook do LinkedIn cung cấp tại: LinkedIn-Brand-To-Demand

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Thái Tú – Technical Editor | MarketingTrips