Skip to main content

Thẻ: từ khoá

Search Featured Snippet là gì? Google tiết lộ cách thuật toán chọn Search Snippets

Google mới đây đã cập nhật một số hướng dẫn mới về cái được gọi là Search Featured Snippets (đoạn trích tìm kiếm hoặc đoạn trích nổi bật) đồng thời tiết lộ cách thuật toán tìm kiếm lựa chọn Search Snippet để hiển thị trên trang kết quả tìm kiếm. Vậy Search Featured Snippet là gì và nó hoạt động ra sao.

Search Snippet là gì
Search Snippets là gì? Google tiết lộ cách thuật toán chọn Search Snippets

Theo đó, Google mới đây đã cập nhật một số thông tin mới về cái được gọi là đoạn trích tìm kiếm (Search Featured Snippets), làm rõ cách thuật toán của Google hiển thị đoạn trích tìm kiếm này trên trang kết quả tìm kiếm (SERPs), cách nó ảnh hưởng đến thứ hạng tìm kiếm của website, SEO và hơn thế nữa.

Đoạn trích nổi bật trên kết quả tìm kiếm của Google (Google Search Featured Result Snippet) là gì?

Theo cách định nghĩa của Google, đoạn trích tìm kiếm hay đoạn trích nổi bật (Search Snippets, Featured Snippet) là đoạn nội dung ngắn đóng vai trò mô tả về nội dung của một trang web (website, webpage) nào đó.

Như bạn có thể thấy trong hình ảnh ở trên khi bạn tìm kiếm trên Google với từ khoá “thuật toán Google 2024”, website của MarketingTrips sẽ được hiển thị trên trang kết quả tìm kiếm của Google (SERP) bao gồm tiêu đề (Title), đường dẫn URL và cuối cùng là một đoạn nội dung mô tả ngắn (phần được khoanh đỏ), nó chính là Search Snippets.

Google làm rõ về cách thuật toán lựa chọn Search Snippet (Featured Snippet).

Theo chia sẻ từ Google, nội dung của trang chính là nguồn gốc của các đoạn trích hay Search Snippets. Những thay đổi cũng làm rõ hơn rằng dữ liệu có cấu trúc và đoạn mô tả meta (Meta Description) không phải là nơi thuật toán của Google lấy nội dung làm đoạn trích. Điều này cũng có nghĩa là bản thân người quản trị các trang web hay người viết nội dung không thể chỉ nội dung mặc định cho các đoạn trích này.

Google đã thay đổi điều gì từ các đoạn trích nổi bật trên trang kết quả tìm kiếm.

Theo chia sẻ của Google, Google sử dụng một số nguồn khác nhau để tự động xác định các đoạn trích tìm kiếm thích hợp, bao gồm cả thông tin mô tả trong thẻ mô tả meta cho mỗi trang. Google cũng có thể sử dụng những thông tin được tìm thấy trên chính trang đó.

Thay vì như trước đây, Google lấy nội dung đoạn trích từ phần mô tả (meta description) hay người làm nội dung có thể chỉ định cách nó được hiển thị trên trang kết quả tìm kiếm thì giờ đây các thuật toán của Google sẽ tự động lựa chọn nó.

Những thay đổi trong cách thuật toán lựa chọn đoạn trích tìm kiếm (Search Featured Snippets) có ý nghĩa gì đối với hoạt động SEO.

Nếu bạn thử tìm kiếm về cách viết nội dung cho đoạn trích hay cách tối ưu phần mô tả (Meta Description) trên Google, bạn có thể thấy có không ít những người làm SEO khuyên rằng bạn nên sử dụng từ khoá mục tiêu làm trọng tâm cho phần này.

Ý tưởng là các từ khóa được hiển thị trong đoạn trích tìm kiếm sẽ được in đậm trên trang kết quả tìm kiếm (SERPs), và nó có thể giúp website có được thứ hạng cao hơn và tỷ lệ nhấp chuột cao hơn.

Tuy nhiên, Google xác nhận rằng đây là lời khuyên sai lầm và lỗi thời. Việc thêm từ khóa vào thẻ mô tả meta không quan trọng và mục đích của thẻ mô tả meta không phải là để lôi kéo những lần nhấp chuột từ SERPs.

Thay vào đó, đây là cách Google khuyên nên viết nội dung cho thẻ meta (Meta Description):

“Đôi khi, Google sẽ sử dụng thẻ <meta name=”description”> từ một trang để tạo ra đoạn trích tìm kiếm (Search Snippets) trong trang kết quả tìm kiếm nếu chúng tôi cho rằng thẻ đó cung cấp cho người dùng những mô tả chính xác về nội dung của trang (phần nội dung chính). Thẻ mô tả meta thường thông báo và thu hút người dùng bằng một bản tóm tắt ngắn gọn, có liên quan về nội dung của một trang cụ thể.”

Kết luận.

Điểm đáng chú ý nhất trong cập nhật mới này của Google là loại bỏ ý tưởng cho rằng người làm nội dung hay làm SEO có thể chỉ định cho công cụ tìm kiếm về nội dung của đoạn trích (Search Featured Snippet).

Google cũng làm rõ ràng các nội dung có cấu trúc hay phần mô tả (Meta Description) cũng không phải là nơi duy nhất mà Google sử dụng để tạo ra đoạn trích.

Trong bối cảnh mới, việc chèn từ khoá (Keyword) vào các thẻ mô tả hay dữ liệu có cấu trúc dường như không làm cho nội dung của trang có giá trị hơn hay được xếp hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm. Chất lượng nội dung toàn trang và trải nghiệm của người dùng mới là chìa khoá chính.

Bạn có thể xem chi tiết thông báo cập nhật từ chính Google tại: Google Search Snippets.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Retail Media là gì và tại sao nó quan trọng với thương hiệu

Microsoft vừa giới thiệu giải pháp quảng cáo tìm kiếm (Search Ads) mới trong phạm vi retail media, quảng cáo trên các mạng lưới truyền thông bán lẻ theo từ khoá không cần nhắm mục tiêu (Non Targeting). Vậy Retail Media là gì và nó được sử dụng ra sao?

Retail Media
Retail Media: Microsoft giới thiệu giải pháp quảng cáo mới

Quảng cáo tìm kiếm đang bùng nổ ở nhiều nơi khác nhau, đặc biệt là trên Retail Media (các phương tiện truyền thông bán lẻ), nơi nhà quảng cáo có thể hiển thị quảng cáo về các sản phẩm và dịch vụ của họ trên các nền tảng như website, ứng dụng hay tại cửa hàng nhà bán lẻ bằng cách sử dụng dữ liệu của người mua sắm bên thứ nhất (First Party Data) của nhà bán lẻ.

Trong khi việc nhắm mục tiêu quảng cáo (Targeting) theo từ khóa hiển nhiên không phải là chiến thuật mới, nhắm mục tiêu theo từ khóa theo cách truyền thống này lại có những hạn chế nhất định trong không gian Retail Media.

Nó có thể hạn chế phạm vi tiếp cận và hiệu suất của chiến dịch quảng cáo, đồng thời làm giảm doanh thu có được từ quảng cáo trên các kênh của nhà bán lẻ.

Để giải quyết vấn đề này, Microsoft Advertising vừa ra mắt một giải pháp mới.

Retail Media là gì?

Retail Media hay còn được gọi là Retail Media Network trong tiếng Việt có thể hiểu là Phương tiện truyền thông bán lẻ hoặc Mạng lưới truyền thông bán lẻ, là giải pháp quảng cáo trên kênh kỹ thuật số ví dụ như trang web hoặc ứng dụng (App) do một công ty bán lẻ (Retail) cung cấp.

Việc mua lại các không gian quảng cáo trên những mạng lưới truyền thông bán lẻ có thể giúp các thương hiệu thuộc mọi quy mô thúc đẩy các nỗ lực và tối đa hoá hiệu suất Digital Marketing.

Khi mua sắm trực tuyến (online shopping) ngày càng phổ biến với người tiêu dùng, các phương tiện truyền thông bán lẻ hay còn được gọi là Retail Media cũng trở nên phổ biến hơn với các thương hiệu và doanh nghiệp.

Thuật ngữ Retail Media đề cập đến các quảng cáo được đặt hay phân phối trên các mạng lưới truyền thông (media network) của nhà bán lẻ. Khi doanh nghiệp bên thứ ba muốn tiếp cận những đối tượng mục tiêu phù hợp với mạng lưới này, họ sẽ phải phối hợp với nhà bán lẻ để xây dựng các chiến dịch quảng cáo hiển thị trên những mạng lưới hiện có.

Về tổng thể, Retail Media hay Retail Media Network là một phần của Programmatic Advertising (quảng cáo có lập trình).

Tại sao Retail Media lại quan trọng?

Khác với các hình thức quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay TikTok, hay các công cụ tìm kiếm như Google, khi hệ thống quảng cáo sẽ tiếp cận cả những người chưa hoặc không có nhu cầu mua sắm trực tuyến.

Retail Media hay các phương tiện truyền thông bán lẻ có thể giúp thương hiệu quảng cáo ở những nơi mà người tiêu dùng vốn đã có nhu cầu. Như đã đề cập ở trên, Retail Media đề cập đến các quảng cáo thực sự được đặt trên các mạng lưới truyền thông của nhà bán lẻ.

Hãy coi Retail Media giống như một “kệ hàng kỹ thuật số”, thương hiệu hay doanh nghiệp có thể sử dụng hình thức quảng cáo này để chủ động tiếp cận khách hàng trong suốt hành trình mua sắm của họ (Customer Journey).

Với những lợi thế sẵn có, Retail Media đặc biệt phù hợp với các thương hiệu muốn thúc đẩy khả năng hiển thị và tiếp cận khách hàng mục tiêu thông qua các chương trình khuyến mãi và ưu đãi, các nhà bán lẻ tại các cửa hàng thực (Physical Store) rõ ràng là không thể làm được điều này.

Như một điều tất yếu với các kênh quảng cáo kỹ thuật số (Digital Ads), khi có càng nhiều tương tác với khách hàng, nhà quảng cáo hay thương hiệu càng có nhiều cơ hội để tìm hiểu kỹ hơn về insights của khách hàng của mình.

Trong tương lai, khi ngành quảng cáo ngày càng phát triển, khi dữ liệu cá nhân của khách hàng ngày càng được coi trọng khiến các nền tảng dữ liệu của bên thứ ba (Third Party Data) có thu thập dữ liệu hơn, các dữ liệu của bên thứ nhất (First Party Data) sẽ ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với các thương hiệu.

Theo một nghiên cứu từ năm 2021 của eMarketer, việc có thông tin của bên thứ nhất là lý do chính khiến các thương hiệu hàng tiêu dùng đóng gói (CPG) và hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) cho biết họ chọn hợp tác với các mạng lưới truyền thông bán lẻ Retail Media.

Một nghiên cứu khác từ McKinsey cho thấy 75% nhà quảng cáo không thuộc CPG cũng đang có kế hoạch tăng cường ngân sách đầu tư vào Retail Media.

Retail Media hay Retail Media Network hoạt động như thế nào?

Với những người làm việc trong ngành marketing hoặc quảng cáo, việc có được những kiến thức cơ bản về Retail Media hay cách mạng lưới truyền thông bán lẻ này hoạt động là vô cùng quan trọng.

Về cơ bản, khi nói đến Retail Media, bạn hãy hình dung đến việc các nhà bán lẻ (Retailer) cho phép các thương hiệu (Brand) mua lại không gian quảng cáo trên một tập hợp các kênh kỹ thuật số của họ (ví dụ: trang web, ứng dụng) bao gồm cả các kênh do nhà bán lẻ sở hữu trực tiếp và các kênh do các công ty truyền thông bên thứ ba sở hữu vốn đã cho phép nhà bán lẻ khai thác khoảng không quảng cáo (Ad Inventory).

Nếu các nhà bán lẻ muốn mở rộng hơn nữa phạm vi tiếp cận của thương hiệu với nhiều đối tượng hơn, họ có thể hợp tác với các công ty truyền thông để mở một khoảng không gian quảng cáo cho các thương hiệu bên thứ ba hoặc kích hoạt các thuộc tính (tài sản) kỹ thuật số khác của họ.

Nói một cách đơn giản, Retail Media là đối trọng kỹ thuật số của các quảng cáo tại cửa hàng thực (in-store ads) và chúng là một phần quan trọng trong chiến lược marketing của nhà quảng cáo trong một ngành quảng cáo đang không ngừng phát triển.

Từ khóa có thể cung cấp giá trị trong Retail Media, nhưng nó không phải là công cụ để nhắm mục tiêu.

Về mặt tổng thể, các nhà quảng cáo đầu tư mạnh vào quảng cáo tìm kiếm vì đơn giản là người mua sắm thường thể hiện ý định mua hàng rõ nét hơn từ các từ khoá tìm kiếm.

Tuy nhiên, vì hành vi của người mua sắm trên các trang web (hoặc ứng dụng) của nhà bán lẻ thường liên quan đến các hành vi kỹ thuật số khác, các chiến lược nhắm mục tiêu theo từ khoá không thể giải quyết đầy đủ nhu cầu của nhà bán lẻ và nhà quảng cáo trên Retail Media.

Nhà quảng cáo có thể bỏ lỡ nhiều cơ hội quảng cáo sản phẩm của họ bằng cách chỉ nhắm mục tiêu theo từ khóa trên trang web và ứng dụng của nhà bán lẻ, kết quả cuối cùng là nhà quảng cáo không thể có được mục tiêu doanh thu đề ra.

Lợi ích của giải pháp nhắm mục tiêu dựa trên danh mục có tận dụng từ khóa.

Để giải quyết mong muốn của nhiều nhà quảng cáo là tối đa hóa khả năng tiếp cận của họ với những người mua sắm có liên quan trên các nền tảng của nhà bán lẻ, PromoteIQ (nền tảng quảng cáo trên Retail Media của Microsoft) đã đưa ra một giải pháp mới nhắm mục tiêu mới, nhắm đến những người mua sắm bán lẻ dựa trên các danh mục mà họ từng xem qua và tận dụng các từ khóa làm công cụ hỗ trợ cho giá thầu của chiến dịch.

Giải pháp mới này sẽ cung cấp cho nhà quảng cáo khả năng khai thác lợi ích của các insights về hành vi mua sắm của người tiêu dùng, điều này vừa có lợi cho cả nhà quảng cáo lẫn các nhà bán lẻ.

Với Microsoft PromoteIQ, nhà quảng cáo có thể tăng giá thầu theo các từ khóa được chọn để ưu tiên hiển thị quảng cáo tới những người mua sắm đang tìm kiếm các sản phẩm cụ thể trên trang web và ứng dụng của nhà bán lẻ (Retail Media Network).

Theo Microsoft, các thuật toán dựa trên AI của Microsoft PromoteIQ có thể giúp trả về các quảng cáo phù hợp với ý định của người mua sắm để từ đó nâng cao hơn nữa trải nghiệm mua sắm của họ trên nền tảng.

Không giống như chiến thuật nhắm mục tiêu theo từ khóa truyền thống, tức nền tảng sẽ yêu cầu nhà quảng cáo nghiên cứu và xây dựng một danh sách dài gồm những từ khóa (Keyword) cho các chiến dịch tương ứng, nền tảng PromoteIQ của Microsoft giúp nhà quảng cáo chỉ cần kiểm tra và giữ lại một vài từ khóa có hiệu suất cao nhất.

Kết quả đã được chứng minh: CTR và RPM từ các quảng cáo trên Retail Media được cải thiện rõ rệt.

Các thử nghiệm đã chỉ ra rằng việc áp dụng giải pháp quảng cáo mới này đã mang lại những kết quả ấn tượng.

Các chiến dịch chạy trên Retail Media của nền tảng PromoteIQ của Microsoft giúp tăng giá thầu theo từ khóa trong khi vẫn nhắm mục tiêu theo các danh mục cụ thể cho thấy tỷ lệ nhấp chuột (CTR) cao hơn 320% so với các chiến dịch không tăng giá thầu theo từ khóa.

Trong khi đó, các nhà bán lẻ sử dụng nền tảng PromoteIQ của Microsoft đã nhận thấy lợi ích từ giải pháp này khi chỉ số doanh thu trên một nghìn lần hiển thị quảng cáo (RPM (Revenue per Miles/Thousand impressions) cao hơn gấp 8 lần.

Khi không gian quảng cáo và các nhà bán lẻ tiếp tục phát triển, Microsoft PromoteIQ cam kết sẽ không ngừng cung cấp các giải pháp sáng tạo dựa trên hành vi của người mua sắm bán lẻ nhằm tối đa hóa doanh thu và doanh số bán hàng cho nhà bán lẻ và nhà quảng cáo, đồng thời tạo ra những trải nghiệm tuyệt vời hơn cho người tiêu dùng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

TikTok ra mắt TikTok Keyword Insights cho Digital Marketer

TikTok vừa thông báo ra mắt TikTok Keyword Insights, một công cụ nghiên cứu và phân tích từ khoá, là một trong những chìa khoá quyết định sự thành công của các chiến dịch Digital Marketing trên TikTok.

TikTok ra mắt TikTok Keyword Insights cho Digital Marketer
TikTok ra mắt TikTok Keyword Insights cho Digital Marketer

Là một phần trong bộ công cụ hỗ trợ sáng tạo trên nền tảng (TikTok Creative Center), TikTok Keyword Insights là vừa mới được TikTok ra mắt là công cụ nghiên cứu và phân tích keyword hay từ khoá với mục tiêu giúp các nhà quảng cáo khám phá các từ khóa hay cụm từ đang mang lại hiệu suất cao với quảng cáo TikTok.

Những người làm marketing có thể sử dụng công cụ này để khám phá danh sách các từ khóa đang thịnh hành, những từ có thể xuất hiện trong âm thanh, lớp phủ văn bản hoặc chú thích quảng cáo.

Giao diện chính của TikTok Keyword Insights
Giao diện chính của TikTok Keyword Insights

Như bạn có thể thấy qua hình chụp ở trên, chỉ cần nhập một từ khoá bất kỳ vào thanh tìm kiếm, bạn có thể bắt đầu thu thập những dữ liệu có liên quan, bạn cũng có thể thu hẹp kết quả tìm kiếm của mình theo khu vực, ngành hàng, mục tiêu quảng cáo, loại từ khóa và khung thời gian.

TikTok Keyword Insights cho phép bạn phân tích hiệu suất của các từ khóa trong khung thời gian đã chọn, CTR (tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo) trung bình của các quảng cáo TikTok có sử dụng từ khoá đó.

Bạn có thể nhấp vào nút Chi tiết (Details) ở ngoài cùng bên phải của trang kết quả tìm kiếm để xem các video cụ thể có chứa từ khóa đó.

TikTok Keyword Insights cũng sẽ cho bạn biết cách các nhà quảng cáo đưa cụm từ khoá vào nội dung quảng cáo, cho dù là trong một đoạn âm thanh thuyết minh, văn bản quảng cáo hay lớp phủ văn bản, kèm với đó là mức độ hiệu quả của những quảng cáo đó.

Ngoài các công dụng liên quan đến phân tích từ khoá, công cụ mới này cũng còn là một cách tuyệt vời khác để các nhà quảng cáo TikTok tối ưu nội dung quảng cáo, chỉnh sửa hoặc thêm mới một số nội dung có thể mang lại hiệu quả cao.

Bạn có thể truy cập TikTok Keyword Insights ngay tại đây

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Tương lai của hoạt động tối ưu hoá tìm kiếm: Chuyển từ SEO sang OSO

Với những sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của AI (trí tuệ nhân tạo), khi các ứng dụng như ChatGPT hay Google Bard đang nỗ lực để thay đổi hoạt động tìm kiếm thông tin của người dùng, nhiều người bao gồm cả marketer đang tự hỏi thế giới tìm kiếm sẽ thay đổi ra sao, Google có bị thay thế hay không, hay cách hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) sẽ bị tác động như thế nào.

Tương lai của hoạt động tối ưu hoá tìm kiếm tự nhiên sẽ ra sao?
Tương lai của hoạt động tối ưu hoá tìm kiếm tự nhiên sẽ ra sao?

Kể từ khi được ra mắt và trở nên phổ biến, các chatbot AI như ChatGPTGoogle Bard là nguyên nhân của những dự báo cho rằng thế giới của hoạt động tìm kiếm sẽ có những thay đổi tương đối lớn trong tương lai.

Trong thế giới VUCA này, cho dù mọi dự báo về tương lai đều có thể sai, tuy nhiên, các dự báo dựa trên những dữ liệu hay bằng chứng có cơ sở lại không thể không có đối với các doanh nghiệp nếu muốn phát triển bền vững.

Dưới đây là một số góc nhìn về những gì đang diễn ra và tương lai của nó.

OSO hay Tối ưu hóa tìm kiếm tự nhiên sẽ thay thế cho SEO (Search Engine Optimization).

Từ lâu, từ khoá SEO hay còn được gọi là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm là thuật ngữ được sử dụng để mô tả quá trình một SEOer hay Marketer nói chung thực hiện nhiều các hoạt động khác nhau để giúp website của thương hiệu có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm (SERPs) của các công cụ tìm kiếm (Search Engine) như Google, Bing hay Yahoo.

Mục tiêu tiếp theo của hoạt động này là giúp website có được nhiều người dùng truy cập hơn (web traffic) với mục đích cuối cùng về mặt lý tưởng đó là giúp doanh nghiệp có nhiều khách hàng và doanh số hơn.

Tuy nhiên trong bối cảnh mới, nhờ vào các chatbot AI vốn dựa trên những nền tảng công nghệ như AI tổng quát (Generative AI), các mô hình ngôn ngữ lớn (ví dụ như PaLM2), công nghệ máy học (machine learning), khi các nền tảng mạng xã hội (ví dụ như Instagram hay TikTok) hay thậm chí là các nền tảng thương mại điện tử cũng tích hợp các tính năng tìm kiếm trên ứng dụng, thuật ngữ SEO với ý nghĩa vốn có của nó sẽ phải được thay thế bằng một cụm từ khác liên quan hơn.

Bên cạnh đó, kể từ khi chính Google cho biết cũng sẽ sớm ra mắt Search Generative Experience (SGE), tương lai của các hoạt động tìm kiếm về cơ bản đã được xác định.

Thay vì làm SEO người làm marketing hay doanh nghiệp sẽ bắt đầu làm OSO (Organic Search Optimization), nói cách khác, việc tối ưu tìm kiếm giờ đây sẽ không còn chỉ là tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là thứ hạng.

Tư duy về hoạt động tối ưu hoá tìm kiếm cần phải thay đổi.

Với tư cách là người làm marketing, bạn hiểu rằng thương hiệu hay doanh nghiệp phát triển được là thông qua việc có được nhiều khách hàng hơn.

Mặc dù đó dường như là điều hiển nhiên, nhưng từ đây bạn thấy rằng rõ ràng là doanh nghiệp không phát triển chỉ từ cái gọi là lưu lượng truy cập hay thứ hạng từ khoá.

Là người làm OSO trong bối cảnh mới (của tương lai), thay vì suy nghĩ làm thế nào để có được thứ hạng cao hơn (trên các công cụ tìm kiếm) bạn cần suy nghĩa làm sao để có thêm được nhiều khách hàng hơn hay tiếp cận khách hàng từ nhiều hoạt động tìm kiếm tự nhiên hơn, bạn cũng cần khiến cho doanh nghiệp dễ nhớ và dễ tìm hơn.

Bỏ qua việc một doanh nghiệp hoàn toàn có thể thành công mà không cần “làm SEO” trên các công cụ tìm kiếm ngoài việc người dùng tự tìm kiếm từ khoá thương hiệu để kiểm chứng mức độ tin cậy của doanh nghiệp, marketer cần hướng tới một mục tiêu lớn hơn đó là tối ưu hoá tìm kiếm tự nhiên, trong thế giới của AI.

Tìm kiếm tự nhiên vốn không gói gọn trong các công cụ tìm kiếm như Google.

Như đã phân tích ở trên, mục tiêu của các hoạt động tối ưu tìm kiếm (bao gồm cả SEO) vốn không phải là traffic hay thứ hạng từ khoá, mà là tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Lead) và sau đó là doanh số.

Nhưng thế giới tìm kiếm đang phát triển và không ngừng thay đổi. Người dùng giờ đây không chỉ sử dụng các công cụ tìm kiếm truyền thống như Google, họ cũng sử dụng các chatbot AI (ứng dụng riêng như ChatGPT hoặc các công cụ được tích hợp sẵn trên các ứng dụng liên quan), các nền tảng mà họ trải nghiệm như YouTube, TikTok, Reels hay thậm chí là các nền tảng thương mại điện tử như Amazon.

Rõ ràng là, hoạt động tối ưu hoá tìm kiếm sẽ không mất đi giá trị, mà chỉ là nó được thay đổi theo một cách thức khác, tối ưu hoá tìm kiếm tự nhiên đa kênh, thay vì là thứ hạng từ khoá như nó vốn từng.

Đội ngũ tối ưu tìm kiếm cần làm việc chặt chẽ hơn với marketing để xây dựng các mạng lưới tìm kiếm tự nhiên bền vững.

Cuối cùng, như bạn thấy, trong khi SEO sẽ dần mất đi ý niệm vốn có của nó và thay vào đó là OSO, nhiệm vụ của bạn giờ đây sẽ lớn và rộng hơn nhiều.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nghiên cứu từ khoá là gì? Công cụ nghiên cứu từ khoá

Nghiên cứu từ khoá là gì? Các bước nghiên cứu từ khoá trong SEO Web? Tại sao nghiên cứu từ khoá lại quan trọng trong SEO? Các công cụ nghiên cứu từ khoá phổ biến?

Nghiên cứu từ khoá (Keyword Research) là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong ngành SEO (Search Engine Optimization). Nghiên cứu từ khoá là nền tảng của hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) và tiếp thị nội dung (Content Marketing) với mục tiêu chính là cung cấp chính xác những gì mà người dùng đang tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing hay Yahoo.

nghiên cứu từ khoá là gì
Nghiên cứu từ khoá (Keyword Research) là gì? Các bước nghiên cứu từ khoá trong SEO Web.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Nghiên cứu từ khoá là gì?
  • Tại sao nghiên cứu từ khoá lại rất quan trọng với SEO?
  • Những nền tảng chính của hoạt động nghiên cứu từ khoá là gì?
  • Các kiểu từ khoá chính cần nghiên cứu.
  • Các bước cần làm khi tiến hành nghiên cứu từ khoá là gì?
  • Những công cụ nghiên cứu từ khoá phổ biến hiện nay.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Nghiên cứu từ khoá là gì trong SEO Web?

Nghiên cứu từ khoá trong tiếng Anh có nghĩa là Keyword Research.

Trong phạm vi ngành SEO (Search Engine Optimization), nghiên cứu từ khóa là một quá trình tìm kiếm các từ, truy vấn và cụm từ mà người dùng đang tìm kiếm, đó chính là các từ khóa có lượng tìm kiếm cụ thể.

Nghiên cứu từ khoá liên quan đến việc kết nối mức độ liên quan của các từ khóa tới một website hay webpage cụ thể với mục tiêu là cung cấp cho người tìm kiếm những nội dung có giá trị và phù hợp nhất, thứ mà người dùng cần đằng sau mỗi từ khoá được gọi là ý định tìm kiếm (Search Intent).

Ở góc độ marketing, nghiên cứu từ khóa cũng liên quan đến việc phân loại các truy vấn tìm kiếm thành các giai đoạn khác nhau trong hành trình mua hàng của khách hàng (Customer Journey) và các kiểu từ khoá khác nhau, chẳng hạn như từ khoá thương mại, từ khoá điều hướng hay từ khoá thông tin.

Nghiên cứu từ khóa hiệu quả là khi thương hiệu giúp người dùng tìm thấy những gì họ cần:

  • Người mua hàng muốn mua một thứ gì đó có thể tìm thấy các trang hay thông tin sản phẩm phù hợp.
  • Người dùng muốn biết ‘cách thực hiện một công việc gì đó’ có thể tìm thấy trang giải thích cụ thể về quy trình thực thi.
  • Người dùng muốn nghiên cứu về thương hiệu có thể tìm hiểu về thương hiệu đó.

Cuối cùng, vì nguồn lực của doanh nghiệp là hữu hạn và bạn cũng không thể tối ưu thứ hạng cho tất cả các từ khoá, nghiên cứu từ khóa cũng liên quan đến việc đánh giá mức độ ưu tiên của các từ khoá, có những từ khoá bạn cần có được thứ hạng cao và cũng có những từ khoá là không cần thiết.

Tại sao nghiên cứu từ khoá lại rất quan trọng với SEO?

Tại sao nghiên cứu từ khoá lại rất quan trọng với SEO?
Tại sao nghiên cứu từ khoá lại rất quan trọng với SEO?

Về tổng thể, hoạt động nghiên cứu từ khoá và SEO đều xoay quanh các công cụ tìm kiếm như Google, Bing hay Yahoo Search.

Công cụ tìm kiếm (Search Engine) là một hệ thống truy xuất thông tin được xây dựng xoay quanh các truy vấn (từ khoá) mà người dùng nhập vào thanh tìm kiếm với mục tiêu là tìm thấy các câu trả lời phù hợp.

Trọng tâm chính của các công cụ tìm kiếm theo đó là kết nối người dùng với các nội dung hay thông tin phù hợp nhất trên các website và ứng dụng, đây chính là lúc hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) phát huy tác dụng.

Nghiên cứu từ khóa tốt là nền tảng để các doanh nghiệp có thể kết nối với khách hàng tiềm năng của mình mà không cần phải tiêu tốn quá nhiều chi phí.

Dù cho doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, là B2B hay B2C, mục tiêu tối thượng ban đầu là thấu hiểu đối tượng mục tiêu, hiểu họ là ai, họ muốn gì, và doanh nghiệp có thể đáp ứng các mong muốn của họ như thế nào.

Nghiên cứu từ khóa là một phần của quá trình thấu hiểu đối tượng mục tiêu, bằng cách đánh giá và dự báo nhu cầu từ chính các từ và cụm từ mà khách hàng sử dụng.

Nghiên cứu từ khóa cũng sẽ giúp thương hiệu xác định các cơ hội có thể có:

  • Liệu lưu lượng truy cập (traffic) có được từ các từ khoá có khả năng chuyển đổi thành mục tiêu cuối cùng (chẳng hạn như bán hàng) hay không?
  • Mỗi khách hàng có được đáng giá bao nhiêu đối với doanh nghiệp và nó có đáng không?

Về cơ bản, nghiên cứu từ khóa cũng là một công cụ nghiên cứu kinh doanh.

Cách nghiên cứu từ khoá.

Cách nghiên cứu từ khoá.
Cách nghiên cứu từ khoá.

Một khi bạn đã có thể hiểu được khái niệm và vai trò của hoạt động nghiên cứu từ khoá, bạn cần xem xét đến cách nghiên cứu từ khoá, các thành phần cần phân tích khi nghiên cứu từ khoá.

Dưới đây là các yếu tố chính bạn có thể tham khảo.

  • Dung lượng tìm kiếm hàng tháng (Search Volume).

Dung lượng tìm kiếm là thước đo quan trọng hàng đầu của từ khóa. Đây là lúc bạn cần phân tích xem với từng từ khoá cụ thể, có ai đang tìm kiếm nó hay không, và nếu có thì con số đó là bao nhiêu.

Ở đây, bạn cần hiểu là, từ khoá có lưu lượng tìm kiếm lớn không có nghĩa là bạn cần xếp hạng cao với nó mà là đánh giá xem liệu từ khoá đó có thực sự phù hợp với website hay các sản phẩm mà bạn đang cung cấp hay không.

Các từ khoá hay truy vấn có lượng tìm kiếm cao thường là các từ khoá chung chung, khi người dùng muốn tìm hiểu các thông tin căn bản về một thứ gì đó, các từ khoá này thường nằm ở các phần đầu của phễu bán hàng (Sales Funnel).

Ngược lại, các truy vấn có lượng tìm kiếm ít hơn thường là các truy vấn hướng đến các mục đích cụ thể, các truy vấn này thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng.

Các từ khóa có khối lượng tìm kiếm thấp hơn trong phần lớn trường hợp lại có thể mang lại nhiều giá trị hơn.

  • Ý định tìm kiếm (Search Intent).

Như MarketingTrips đã phân tích ở trên, mục đích của người dùng đằng sau các truy vấn hay từ khoá là thông tin.

Ví dụ, khi bạn tìm kiếm quảng cáo là gìthứ mà bạn cần có thể là các khái niệm về quảng cáo, các định dạng quảng cáo, mục đích của quảng cáo và hơn thế nữa.

Ý định tìm kiếm quan trọng theo 2 cách, thứ nhất, ý định tìm kiếm liên quan đến những gì khách hàng hay người tìm kiếm cần chứ không phải là những gì doanh nghiệp đang có, thứ hai, các công cụ tìm kiếm như Google sẽ ưu tiên xếp hạng cho các website (webpage) cung cấp các nội dung liên quan nhất đến các từ khoá mà người dùng đã sử dụng.

Vì vậy, trang nội dung của bạn càng phù hợp với ý định tìm kiếm của người dùng thì càng có thể xếp hạng tốt hơn.

  • Tính liên quan của từ khoá với website.

Khi các công cụ tìm kiếm như Google xem xét liệu trang nào sẽ được hiển thị trong trang kết quả tìm kiếm (SERPs), thuật toán tìm kiếm sẽ đánh giá các trang khác mà người dùng đã nhấp (click) vào cho từ khoá đó.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm KOL, Google phải xem xét liệu người dùng đang muốn biết KOL là gì, cách trở thành KOL hay muốn sử dụng dịch vụ KOL.

Mức độ liên quan của từ khóa cũng tương tự mục đích tìm kiếm của người dùng. Đó là việc hiểu ý nghĩa thực sự của người dùng khi họ tìm kiếm. Mức độ liên quan càng khó xác định với các từ khoá ngắn và chính xác hơn với các từ khoá dài.

  • Các kiểu từ khoá chính.

Khi tiến hành nghiên cứu từ khoá, có 4 kiểu từ khóa chính liên quan đến các ý định tìm kiếm khác nhau.

  • Từ khoá thông tin: người dùng đang tìm kiếm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ, họ cần những câu trả lời tổng thể, nhiều thông tin.
  • Từ khoá điều hướng: người dùng muốn tìm kiếm một thương hiệu, trang web hoặc sản phẩm cụ thể (các từ khoá thương hiệu sẽ thuộc nhóm từ khoá này).
  • Từ khoá thương mại: người dùng bắt đầu nghiên cứu về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Từ khoá chuyển đổi: người dùng sẵn sàng hoàn tất việc mua hàng hoặc để lại thông tin để được tư vấn.

Các từ khóa địa phương (Local keyword) cũng có thể được coi là một danh mục từ khoá.

Các bước nghiên cứu từ khoá.

Đến đây, khi bạn đã dần hiểu rõ hơn về những giá trị mà hoạt động nghiên cứu từ khoá có thể mang lại, bạn có thể bắt tay ngay vào công việc nghiên cứu.

1. Cách tìm ý tưởng từ khóa.

Bước đầu tiên khi nghiên cứu từ khoá là tìm kiếm các ý tưởng cho từ khoá gốc (Seed Keywords), bạn có thể có được ý tưởng từ:

Như đã đề cập ở trên, nghiên cứu từ khoá hay làm SEO cuối cùng là phục vụ cho người tìm kiếm hay khách hàng tiềm năng của thương hiệu.

Bạn cần hiểu khách hàng của bạn muốn gì. Hãy suy nghĩ về nhu cầu và nỗi đau của họ, những vấn đề họ đang gặp phải và hơn thế nữa.

Từ đây, bạn có thể bắt đầu liệt kê các từ, ý tưởng và chủ đề xoay quanh thị trường ngách hoặc các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

  • Sử dụng các kiểu câu hỏi khác nhau.

Các từ khóa dựa trên câu hỏi rất có giá trị vì chúng có thể giúp website có được thứ hạng tốt hơn ngay cả với các từ khoá có tính cạnh tranh cao.

Bằng cách phỏng vấn trực tiếp đội ngũ bán hàng (Sales) và phân tích các dữ liệu từ CRM, bạn có thể tìm thấy các câu hỏi mà khách hàng thường hỏi nhất.

Bạn có thể sử dụng các định dạng câu hỏi như What (Cái gì), How (bằng cách nào), When (khi nào)…để thống kê loại câu hỏi.

  • Đánh giá các từ khoá hiện tại.

Nếu website của bạn đã đi vào hoạt động được một thời gian, Google Search Console có thể cho bạn biết Google đang nghĩ gì về website của bạn.

Nếu Google đang hiển thị nhiều truy vấn không liên quan gì đến sản phẩm hoặc thương hiệu của bạn, bạn cần sử dụng nhiều từ khóa tập trung hơn cho website của mình.

  • Từ khóa của đối thủ cạnh tranh.

Cũng tương tự như bất kỳ hoạt động marketing nào khác, nghiên cứu từ khoá hay làm SEO cũng cần liên hệ trực tiếp đến các đối thủ cạnh tranh hiện có trên thị trường.

Bên cạnh việc sử dụng trực tiếp các từ khoá mà đối thủ đang sử dụng bạn cũng có thể tìm kiếm các khoảng trống mà họ chưa nhắm tới.

  • Phân tích từ khóa gốc (từ khoá hạt giống).

Từ khoá gốc là các từ khoá ngắn chung chung như iPhone, Marketing, Influencer…đóng vai trò là gốc rễ để xây dựng nên các từ khoá và chủ đề nội dung (Content Topic) liên quan.

2. Cách phân tích từ khoá.

Với các từ khoá có được, bạn cần tiến hành phân tích sâu hơn, các nội dung có thể có là:

  • Khối lượng tìm kiếm (Search Volume).
  • Mục đích tìm kiếm (Search Intent).
  • Cụm chủ đề (Topic).

3. Cách lựa chọn từ khóa.

Sau khi đánh giá các từ khoá thông qua khối lượng tìm kiếm, ý định tìm kiếm và cụm chủ đề, bạn sẽ cần quyết định xem mình nên chọn từ khoá nào hay bạn có lợi thế hơn với các từ khoá nào.

Bạn có thể sử dụng các thành phần dưới đây để lựa chọn từ khoá.

  • Độ khó của từ khóa.

Độ khó của từ khóa là một trong những số liệu từ khóa quan trọng nhất khi thực hiện nghiên cứu từ khoá.

Nếu một từ khóa cạnh tranh đến mức bạn cần nhiều nguồn lực để xếp hạng, bạn cần phải có nhiều chiến lược hơn.

Nếu bạn là người mới, bạn có thể lựa chọn các từ khóa cạnh tranh thấp để nhanh chóng có được lưu lượng truy cập, theo thời gian, bạn có thể lựa chọn tiếp đến các từ khoá có mức độ cạnh tranh cao hơn.

  • Kết nối các từ khoá đến mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

Trừ khi bạn là một thương hiệu lớn với ngân sách lớn và bạn thực hiện tối ưu hoá công cụ tìm kiếm chỉ để nâng cao nhận thức về thương hiệu (Brand Awareness), bạn cần chọn các từ khoá có khả năng giúp bạn đạt được các mục tiêu kinh doanh (chẳng hạn như Lead) trong một khoảng thời gian ngắn nhất.

Nghiên cứu từ khóa thông minh không chỉ là việc cố gắng nhắm mục tiêu đến các từ khoá có dung lượng tìm kiếm lớn mà đó là quá trình tìm kiếm các từ khoá phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp (trong từng giai đoạn).

Các công cụ nghiên cứu từ khoá phổ biến nhất hiện nay.

Để có thể nghiên cứu từ khoá, bạn cần sử dụng các công cụ phân tích khác nhau bao gồm cả các công cụ miễn phí lẫn có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ bạn có thể tham khảo.

  • Google Keyword Planner.
  • Google Trends.
  • Google Search Console.
  • Keywordtool.io
  • Hoặc các công cụ khác như Ahrefs, SemRush, Moz…

Kết luận.

Như đã phân tích, bạn thấy rằng, dù bạn là một Marketer hay SEOer thì hoạt động nghiên cứu từ khoá cũng vô cùng quan trọng và nên là nền tảng của bất kỳ hoạt động xây dựng nội dung nào, bằng cách hiểu rõ nghiên cứu từ khoá là gì và các bước cần làm khi tiến hành nghiên cứu từ khoá, bạn có thể đảm bảo rằng những gì bạn đang cung cấp là phù hợp với khách hàng của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Cách xây dựng chiến lược Keyword-driven Content Marketing

Đối với những người làm SEOContent Marketing, khi các thuật toán của công cụ tìm kiếm ngày càng chuyển sang hướng ưu tiên nội dung và khi việc nhồi nhét từ khoá không còn mấy tác dụng, một chiến lược SEO được định hướng bởi nội dung hay chiến lược Content Marketing được hỗ trợ bởi các từ khoá được xem là chiến lược ưu tiên hàng đầu.

Cách xây dựng chiến lược Keyword-driven Content Marketing
Cách xây dựng chiến lược Keyword-driven Content Marketing

Các thuật toán tìm kiếm ngày càng thông minh hơn trong việc nhận diện và đánh giá chất lượng của yếu tố nội dung (Content) với những người truy cập.

Đó là lý do tại sao, các Content Marketer giờ đây cần phải hợp tác chặt chẽ hơn với các SEOer thông qua chiến lược xây dựng nội dung dựa trên từ khoá (Keyword-driven Content Marketing).

Dưới đây là từng bước để bạn có thể làm điều đó.

1. Xác định các từ khóa quan trọng nhất.

Đơn giản, vì chiến lược này dựa trên nền tảng là từ khoá, nghiên cứu và xác định các từ khoá quan trọng với doanh nghiệp là công việc đầu tiên bạn cần làm.

Hiện nay có rất nhiều công cụ (miễn phí) khác nhau cho phép bạn làm điều này, Google Keyword Planner là một ví dụ tiêu biểu.

Sự khác biệt cơ bản khi xây dựng một chiến lược nội dung theo từ khóa và các chiến lược nội dung khác là nơi bạn bắt đầu và tập trung vào.

Thay vì bạn tập trung vào các dữ liệu thu thập được từ các hoạt động nghiên cứu thị trường hay từ mạng xã hội, bạn cần tập trung vào những gì mà khách hàng mục tiêu của bạn đang tìm kiếm.

Các Content Marketer giờ đây cần nghiên cứu xem với từng từ khoá nhất định, người tìm kiếm đang mong đợi điều gì, họ quan tâm đến vấn đề nào hay nói cách khác, điều gì ẩn chứa đằng sau các từ khoá.

Thay vì tập trung vào các từ khoá tìm kiếm chung chung liên quan đến doanh nghiệp của bạn, hãy đào sâu hơn vào các từ khóa đuôi dài (Long-tail Keyword) nơi thường thể hiện rõ nét hơn về những gì mà khách hàng đang tìm kiếm.

2. Xem xét đến yếu tố con người.

Dù bạn là Content Marketer hay một SEOer, bạn cần hiểu rằng đối tượng mục tiêu cuối cùng của bạn không phải là công cụ tìm kiếm mà là khách hàng, những con người thực.

Các công cụ tìm kiếm như Google cũng đang thay đổi để đánh giá nội dung theo hướng tự nhiên và ưu tiên người dùng nhiều hơn.

Việc cố tình nhồi nhét từ khoá vừa đi ngược lại với hướng dẫn của các công cụ tìm kiếm vừa là cách khiến khách hàng rời đi khi họ không tìm thấy những thứ họ cần sau khi truy cập.

Đó là lý do tại sao mặc dù việc làm SEO nghe tưởng chừng như là thứ gì đó liên quan đến thuật toán hay bộ máy, sự thật là bạn cần quan tâm đến người dùng đầu tiên.

Với Google, đằng sau các từ khoá giờ đây không chỉ còn là từ khoá đơn thuần mà còn là những nội dung liên quan đến từ khoá đó.

Việc hiểu các ý định đằng sau các từ khoá (Search Intent) theo đó cũng là nơi thể hiện sự khác biệt giữa các website với nhau.

3. Sử dụng từ khóa lập chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn (LSI).

Google sử dụng một hệ thống được gọi là Latent Semantic Indexing, tạm hiểu là lập chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn (ngầm) để xác định mối quan hệ giữa các từ khác nhau.

Hệ thống sử dụng các mối quan hệ này để xác định ý định của người tìm kiếm, và từ đó “trả về” các nội dung liên quan nhất.

Là một người làm Content Marketing, bạn có thể kết hợp các từ khóa LSI – về cơ bản là các từ khóa liên quan đến từ khóa SEO của bạn – vào nội dung của bạn để giúp Google dễ dàng hiểu mục đích và giá trị của bài viết của bạn đối với người tìm kiếm.

4. Biến từ khóa trở thành một phần trong kế hoạch hoạch định nội dung của thương hiệu.

Một khi bạn đã thu thập vô số các từ khoá liên quan, cả các từ khoá chính lẫn các từ khoá LSI, bạn sẽ thấy rằng, bạn cần nhiều hơn các nội dung liên quan đến các từ khoá đó.

Việc bạn cần làm là đưa các từ khoá này vào các bản kế hoạch xây dựng nội dung tổng thể.

Các từ khóa khi này cũng đóng vai trò là “kim chỉ nam” để các đội nhóm phát triển nội dung “động não”.

Một số câu hỏi bạn có thể sử dụng là:

  • Mọi người đang tìm kiếm điều gì?
  • Ý định của họ là gì?
  • Họ quan tâm đến điều gì?
  • Nhu cầu của họ là gì?
  • Họ đang cảm thấy như thế nào?

Các nội dung được xây dựng sau đó đều dựa trên các thông tin hay từ khoá này.

5. Tối ưu hóa nội dung dựa trên người dùng (hay khách hàng mục tiêu).

Nếu bạn làm SEO, bạn có thể đã nghe thấy thuật ngữ Onpage SEO, công việc mà bạn cần làm là đưa các từ khoá vào những nơi liên quan bao gồm:

  • Thẻ tiêu đề (Title tags).
  • Mô tả meta (Meta descriptions).
  • Thuộc tính thẻ thay thế (Alt tags).
  • Nội dung chính (Body Content).

Những thứ này về bản chất vẫn là cung cấp thông tin cho bộ máy tìm kiếm, với tư cách là một Content Marketer, bạn cần ưu tiên trải nghiệm hay giá trị của nội dung cho người dùng hay chính là khách hàng tiềm năng của bạn.

Cách tốt nhất để làm điều đó không phải là lạm dụng từ khoá, điều mà không ít các SEOer vẫn thường làm, mà là lấp đầy bằng các nội dung liên quan đến nhu cầu hay kỳ vọng của người tìm kiếm.

Khi các thuật toán tìm kiếm tiếp tục được cải thiện, ranh giới giữa SEO và Content Marketing ngày càng trở nên mờ nhạt hơn và hướng đến người dùng nhiều hơn.

Một lần nữa, là một Marketer, đối tượng bạn cần quan tâm nhiều nhất là khách hàng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Từ khoá thương hiệu là gì? Cách tối ưu từ khoá thương hiệu

Từ khoá thương hiệu là gì, tại sao từ khoá thương hiệu lại quan trọng, cách tối ưu từ khoá thương hiệu cho website và hơn thế nữa.

Từ khoá thương hiệu là gì
Từ khoá thương hiệu là gì? Cách tối ưu từ khoá thương hiệu

Từ khoá thương hiệu là gì? Từ khoá thương hiệu đơn giản là các từ khoá gắn liền với tên gọi của một thương hiệu, doanh nghiệp hay một sản phẩm nào đó.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Từ khoá thương hiệu là gì?
  • Từ khoá là gì?
  • Tại sao từ khoá thương hiệu lại quan trọng hay vai trò của từ khoá thương hiệu với thương hiệu là gì?
  • Cách tối ưu hóa cho các từ khoá thương hiệu.
  • Từ khoá thương hiệu trong các quảng cáo tìm kiếm có trả phí (Paid Search).

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Từ khoá thương hiệu là gì?

Từ khoá thương hiệu là khái niệm đề cập đến tất cả các từ khoá có thương hiệu hoặc liên quan đến thương hiệu.

Ví dụ, nếu tên doanh nghiệp của bạn là MarketingTrips, thì các từ khoá như MarketingTrips, Marketing Trips hay các biến thể khác như công ty MarketingTrips đều được xem là các từ khoá thương hiệu.

Ở một phạm vi rộng hơn, các từ khoá thương hiệu có thể bao gồm tên thương hiệu (Brand Name) kết hợp với các từ khoá hay truy vấn có liên quan khác.

Nếu bạn là người từng làm các công việc liên quan đến hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization hay SEO) hay đơn giản là bạn thường xuyên đọc các nội dung trên MarketingTrips.com, bạn thấy rằng từ khoá hay keyword đóng một trò hết sức quan trọng.

Tối ưu hóa cho một từ khoá cụ thể có nghĩa là thương hiệu sẽ có thêm cơ hội được xếp hạng trên các công cụ tìm kiếm, có thêm cơ hội được khám phá và khách hàng mới.

Trong khi có rất nhiều loại từ khoá khác nhau, doanh nghiệp có thể chọn cách tối ưu hoá từ khoá thương hiệu (từ khoá có thương hiệu), tức các từ khoá về thương hiệu.

Từ khoá là gì?

Từ khoá còn có một tên gọi khác là Search Query, chính là các truy vấn tìm kiếm, ví dụ như “marketing là gì” hay “quảng cáo là gì”.

Từ khoá SEO đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Để có thể hiểu đầy đủ về khái niệm từ khoá, bạn có thể xem tại từ khoá là gì

Tại sao từ khoá thương hiệu lại quan trọng hay vai trò của từ khoá thương hiệu với thương hiệu là gì?

Nếu bạn từng đọc hay tìm hiểu về khái niệm thương hiệu (Brand), bạn thấy rằng thương hiệu là bản sắc của doanh nghiệp của bạn và nó cũng là một trong những phần quan trọng nhất của các hoạt động Marketing.

Trong khi với phần lớn những người làm marketing hay SEO, họ thường tập trung vào các từ khoá chung chung (generic keyword), các từ khoá liên quan đến thương hiệu lại mang một ý nghĩa to lớn khác.

Bạn cứ thử hình dung thế này, vì doanh nghiệp của bạn đầu tư khá nhiều vào các hoạt động quảng cáo hoặc xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding), tên thương hiệu của bạn được khá nhiều người biết đến, tuy nhiên điều gì sẽ xảy ra nếu khi họ bắt đầu tìm kiếm về cái tên đó trên các công cụ tìm kiếm hoặc trên các nền tảng mạng xã hội, họ có được rất ít thông tin hoặc thậm chí là không tìm thấy.

Nhiệm vụ của bạn khi này là hãy xuất hiện trước mắt khách hàng khi họ tìm kiếm bất cứ từ khoá nào liên quan đến thương hiệu tức từ khoá thương hiệu.

Cách tối ưu hóa cho các từ khoá thương hiệu.

Một khi bạn có thể hiểu được vai trò của các từ khoá thương hiệu là gì, bạn cần bắt đầu tối ưu hóa website của mình cho các từ khoá thương hiệu.

Dưới đây là một số chiến thuật bạn có thể tham khảo.

  • Chèn tên thương hiệu của bạn trên toàn bộ website.

Công việc tương đối đơn giản, bạn chỉ cần thêm tên thương hiệu (Brand name) của bạn và các tên thương hiệu được liên kết với tất cả các sản phẩm và dịch vụ của bạn (nếu có) trên toàn bộ website.

Bạn có thể thêm vào các thẻ tiêu đề, phần nội dung chính (body content) và thậm chí cả thẻ alt của các hình ảnh liên quan. Tên thương hiệu của bạn cần phải xuất hiện ở nhiều nơi và nhiều phần trên website.

  • Tìm kiếm các từ khoá thương hiệu từ phần đề xuất của Google (hoặc trên các công cụ tìm kiếm khác).

Khi bạn bắt đầu tìm kiếm các từ khoá về thương hiệu của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google, phần đề xuất từ khoá của Google (Suggest) sẽ hiển thị những từ khoá khác có liên quan đến thương hiệu của bạn mà mọi người cũng đang tìm kiếm.

Bạn cần thu thập tất cả các từ khoá này và tìm cách đưa nó vào website của mình.

  • Xây dựng các Trang riêng biệt cho từng từ khoá thương hiệu.

Sau khi thu thập được tất cả các từ hay cụm từ mà người dùng vẫn sử dụng để tìm kiếm thương hiệu của bạn, bạn nên cân nhắc đưa từng cụm từ vào từng Trang bài viết riêng biệt trên website của bạn.

  • Thêm hình ảnh và video.

Từ các bản cập nhật mới đây từ công cụ tìm kiếm có thị phần lớn nhất thế giới, Google, nền tảng này giờ đây không chỉ có văn bản (text), mà còn ngày càng ưu tiên nhiều hơn cho nội dung bằng hình ảnh và video.

Nếu bạn muốn tìm cách tối đa hoá website trên các công cụ tìm kiếm, hãy đảm bảo rằng bạn có nhiều nội dung đa phương tiện hơn cho người tìm kiếm.

  • Hãy đề phòng các đối thủ cạnh tranh.

Khi nói đến các từ khoá liên quan đến thương hiệu hay từ khoá thương hiệu, nó không chỉ bao gồm các từ khoá của thương hiệu của chính bạn mà còn cả những từ khoá của đối thủ cạnh tranh của bạn.

Bạn cần kiểm tra xem liệu các đối thủ cạnh tranh có đang tìm cách xếp hạng tốt hơn với các từ khoá liên quan đến thương hiệu của bạn hay không (cả Paid Search, tức quảng cáo tìm kiếm, lẫn Organic Search tức các thứ hạng tự nhiên).

Trong không gian tìm kiếm, có không ít các đối thủ cạnh tranh sẽ tìm cách “chơi xấu” đối thủ của họ bằng cách gắn từ khoá thương hiệu của đối thủ với các bài viết hay đề xuất tìm kiếm tiêu cực.

Bạn thử hình dung xem, một khách hàng sẽ nghĩ gì khi họ tìm kiếm tên thương hiệu A nhưng họ lại được đề xuất các từ khoá như “A gian lận…” hay “A kém chất lượng..”.

Nếu bạn đang ở trong tình huống này, bạn có 2 cách để xử lý.

Thứ nhất, vì website của bạn có tên miền (domain) hay được “bao quanh” bởi các từ khoá liên quan đến thương hiệu (nhiều hơn so với đối thủ), bạn cần tối ưu các nội dung mà đối thủ viết thành các nội dung có lợi cho thương hiệu, Google về cơ bản là sẽ ưu tiên xếp hạng cho các từ khoá liên quan đến thương hiệu của bạn trên chính website của bạn hơn.

Thứ hai, bên cạnh việc bạn cần xếp hạng cao hơn để đẩy các từ khoá tiêu cực mà đối thủ cố tình xếp hạng, bạn cũng có thể làm điều tương tự với các từ khoá thương hiệu của đối thủ, tuy nhiên điều này thường là không được khuyến khích.

  • Xem xét việc xây dựng các website vệ tinh (satellite sites/PBN).

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm cho chiến lược từ khoá thương hiệu của mình, hãy nên xem xét việc thiết lập các trang vệ tinh và trang đích độc lập, với các tên miền khác nhau, để hỗ trợ ngược cho website chính của bạn.

Từ khoá thương hiệu trong các quảng cáo tìm kiếm có trả phí (Paid Search).

Ngoài các hoạt động liên quan đến SEO và website, từ khoá thương hiệu cũng đặc biệt quan trọng trong thế giới quảng cáo tìm kiếm có trả phí.

Thay vì bạn thêm các từ khoá của thương hiệu của bạn hay các từ khoá chung chung khác vào các nhóm quảng cáo (chẳng hạn như trên Google Ads), bạn cũng có thêm các từ khoá liên quan đến thương hiệu của đối thủ vào.

Điều này giải thích tại sao khi bạn tìm kiếm từ khoá ví dụ là “Tiki” nhưng các website của đối thủ như Shopee hay Lazada lại xếp hạng thậm chí là còn cao hơn.

Thông qua quá trình phân tích ở trên từ MarketingTrips, bạn thấy rằng, từ khoá thương hiệu nên là một phần trong các chiến lược marketing hay tối ưu nội dung của thương hiệu.

Chỉ cần bạn hiểu từ khoá thương hiệu là gì và cách ứng dụng nó như thế nào, bạn có thể bắt đầu triển khai và xây dựng cho thương hiệu của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips.com

Branded Keyword là gì? Cách tối ưu Branded Keywords

Tìm hiểu các nội dung về Branded Keyword như Branded Keyword là gì, tại sao Branded Keyword lại quan trọng, cách tối ưu Branded Keyword cho website và hơn thế nữa.

branded keyword là gì
Branded Keyword là gì? Cách tối ưu Branded Keywords

Nếu bạn là người từng làm các công việc liên quan đến hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (Search Engine OptimizationSEO) hay đơn giản là bạn thường xuyên đọc các nội dung trên MarketingTrips.com, bạn thấy rằng từ khoá hay keyword đóng một trò hết sức quan trọng.

Tối ưu hóa cho một keyword cụ thể có nghĩa là thương hiệu sẽ có thêm cơ hội được xếp hạng trên các công cụ tìm kiếm, có thêm cơ hội được khám phá và khách hàng mới.

Trong khi có rất nhiều loại keyword khác nhau, doanh nghiệp có thể chọn cách tối ưu hoá Branded Keyword, tức các từ khoá về thương hiệu.

Branded Keyword là gì?

Branded Keyword là khái niệm đề cập đến tất cả các keyword có thương hiệu hoặc liên quan đến thương hiệu.

Ví dụ, nếu tên doanh nghiệp của bạn là MarketingTrips, thì các keyword như MarketingTrips, Marketing Trips hay các biến thể khác như công ty MarketingTrips đều được xem là các Branded Keyword.

Ở một phạm vi rộng hơn, các Branded Keyword có thể bao gồm tên thương hiệu (Brand Name) kết hợp với các keyword hay truy vấn có liên quan khác.

Tại sao Branded Keyword lại quan trọng hay vai trò của Branded Keyword với thương hiệu là gì?

Nếu bạn từng đọc hay tìm hiểu về khái niệm thương hiệu (Brand), bạn thấy rằng thương hiệu là bản sắc của doanh nghiệp của bạn và nó cũng là một trong những phần quan trọng nhất của các hoạt động Marketing.

Trong khi với phần lớn những người làm marketing hay SEO, họ thường tập trung vào các keyword chung chung (generic keyword), các keyword liên quan đến thương hiệu lại mang một ý nghĩa to lớn khác.

Bạn cứ thử hình dung thế này, vì doanh nghiệp của bạn đầu tư khá nhiều vào các hoạt động quảng cáo hoặc xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding), tên thương hiệu của bạn được khá nhiều người biết đến, tuy nhiên điều gì sẽ xảy ra nếu khi họ bắt đầu tìm kiếm về cái tên đó trên các công cụ tìm kiếm hoặc trên các nền tảng mạng xã hội, họ có được rất ít thông tin hoặc thậm chí là không tìm thấy.

Nhiệm vụ của bạn khi này là hãy xuất hiện trước mắt khách hàng khi họ tìm kiếm bất cứ keyword nào liên quan đến thương hiệu tức Branded Keyword.

Cách tối ưu hóa cho các Branded Keyword.

Một khi bạn có thể hiểu được vai trò của các Branded Keyword là gì, bạn cần bắt đầu tối ưu hóa website của mình cho các Branded Keyword.

Dưới đây là một số chiến thuật bạn có thể tham khảo.

  • Chèn tên thương hiệu của bạn trên toàn bộ website.

Công việc tương đối đơn giản, bạn chỉ cần thêm tên thương hiệu (Brand name) của bạn và các tên thương hiệu được liên kết với tất cả các sản phẩm và dịch vụ của bạn (nếu có) trên toàn bộ website.

Bạn có thể thêm vào các thẻ tiêu đề, phần nội dung chính (body content) và thậm chí cả thẻ alt của các hình ảnh liên quan. Tên thương hiệu của bạn cần phải xuất hiện ở nhiều nơi và nhiều phần trên website.

  • Tìm kiếm các Branded Keyword từ phần đề xuất của Google (hoặc trên các công cụ tìm kiếm khác).

Khi bạn bắt đầu tìm kiếm các từ khoá về thương hiệu của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google, phần đề xuất từ khoá của Google (Suggest) sẽ hiển thị những từ khoá khác có liên quan đến thương hiệu của bạn mà mọi người cũng đang tìm kiếm.

Bạn cần thu thập tất cả các từ khoá này và tìm cách đưa nó vào website của mình.

  • Xây dựng các Trang riêng biệt cho từng Branded Keyword.

Sau khi thu thập được tất cả các từ hay cụm từ mà người dùng vẫn sử dụng để tìm kiếm thương hiệu của bạn, bạn nên cân nhắc đưa từng cụm từ vào từng Trang bài viết riêng biệt trên website của bạn.

  • Thêm hình ảnh và video.

Từ các bản cập nhật mới đây từ công cụ tìm kiếm có thị phần lớn nhất thế giới, Google, nền tảng này giờ đây không chỉ có văn bản (text), mà còn ngày càng ưu tiên nhiều hơn cho nội dung bằng hình ảnh và video.

Nếu bạn muốn tìm cách tối đa hoá website trên các công cụ tìm kiếm, hãy đảm bảo rằng bạn có nhiều nội dung đa phương tiện hơn cho người tìm kiếm.

  • Hãy đề phòng các đối thủ cạnh tranh.

Khi nói đến các từ khoá liên quan đến thương hiệu hay Branded Keyword, nó không chỉ bao gồm các keyword của thương hiệu của chính bạn mà còn cả những keyword của đối thủ cạnh tranh của bạn.

Bạn cần kiểm tra xem liệu các đối thủ cạnh tranh có đang tìm cách xếp hạng tốt hơn với các keyword liên quan đến thương hiệu của bạn hay không (cả Paid Search, tức quảng cáo tìm kiếm, lẫn Organic Search tức các thứ hạng tự nhiên).

Trong không gian tìm kiếm, có không ít các đối thủ cạnh tranh sẽ tìm cách “chơi xấu” đối thủ của họ bằng cách gắn Branded Keyword của đối thủ với các bài viết hay đề xuất tìm kiếm tiêu cực.

Bạn thử hình dung xem, một khách hàng sẽ nghĩ gì khi họ tìm kiếm tên thương hiệu A nhưng họ lại được đề xuất các từ khoá như “A gian lận…” hay “A kém chất lượng..”.

Nếu bạn đang ở trong tình huống này, bạn có 2 cách để xử lý.

Thứ nhất, vì website của bạn có tên miền (domain) hay được “bao quanh” bởi các từ khoá liên quan đến thương hiệu (nhiều hơn so với đối thủ), bạn cần tối ưu các nội dung mà đối thủ viết thành các nội dung có lợi cho thương hiệu, Google về cơ bản là sẽ ưu tiên xếp hạng cho các từ khoá liên quan đến thương hiệu của bạn trên chính website của bạn hơn.

Thứ hai, bên cạnh việc bạn cần xếp hạng cao hơn để đẩy các từ khoá tiêu cực mà đối thủ cố tình xếp hạng, bạn cũng có thể làm điều tương tự với các Branded Keyword của đối thủ, tuy nhiên điều này thường là không được khuyến khích.

  • Xem xét việc xây dựng các website vệ tinh (satellite sites/PBN).

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm cho chiến lược Branded Keyword của mình, hãy nên xem xét việc thiết lập các trang vệ tinh và trang đích độc lập, với các tên miền khác nhau, để hỗ trợ ngược cho website chính của bạn.

Branded Keyword trong các quảng cáo tìm kiếm có trả phí (Paid Search).

Ngoài các hoạt động liên quan đến SEO và website, Branded Keyword cũng đặc biệt quan trọng trong thế giới quảng cáo tìm kiếm có trả phí.

Thay vì bạn thêm các từ khoá của thương hiệu của bạn hay các từ khoá chung chung khác vào các nhóm quảng cáo (chẳng hạn như trên Google Ads), bạn cũng có thêm các từ khoá liên quan đến thương hiệu của đối thủ vào.

Điều này giải thích tại sao khi bạn tìm kiếm từ khoá ví dụ là “Tiki” nhưng các website của đối thủ như Shopee hay Lazada lại xếp hạng thậm chí là còn cao hơn.

Thông qua quá trình phân tích ở trên, bạn thấy rằng, Branded Keyword nên là một phần trong các chiến lược marketing hay tối ưu nội dung của thương hiệu.

Chỉ cần bạn hiểu Branded Keyword là gì và cách ứng dụng nó như thế nào, bạn có thể bắt đầu triển khai và xây dựng cho thương hiệu của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips

Google Ads: Các kiểu đối sánh từ khoá có thể sẽ biến mất

Theo thông tin từ một số nhà quảng cáo, họ đang trải nghiệm bản dùng thử (beta) về việc Google Ads chỉ cho phép sử dụng đối sánh rộng (broad match).

Google Ads: Đối sánh từ khoá có thể sẽ biến mất
Google Ads: Đối sánh từ khoá có thể sẽ biến mất

Như bạn có thể thấy ở trên, Google Ads đang thử nghiệm (với một số nhỏ các nhà quảng cáo được chọn) cho phép nhà quảng cáo hoặc là chọn sử dụng kiểu đối sánh từ khoá rộng (broad match) trên toàn bộ chiến dịch quảng cáo hoặc là chọn tắt nó.

Đối sánh từ khoá là gì trong Google Ads.

Đối sánh từ khoá là cách các nhà quảng cáo Google Ads mong muốn được kích hoạt quảng cáo bằng cách đối sánh cụm từ hay từ khoá tìm kiếm của người dùng với kiểu đối sánh mà nhà quảng cáo đã chỉ định trong các nhóm quảng cáo.

Hiện Google Ads cung cấp 3 kiểu đối sánh từ khoá chính là đối sánh rộng, đối sánh chính xác và đối sánh cụm từ (đã xoá bỏ kiểu đối sánh chỉnh sửa rộng).

Để có thể hiểu chi tiết về khái niệm từ khoá bạn có thể xem tại: từ khoá là gì

Google Ads đã phản hồi gì.

Theo thông tin từ đại diện của Google, tính năng mới này chỉ là thử nghiệm để kiểm tra xem liệu có bao nhiêu phần trăm nhà quảng cáo mong muốn chỉ sử dụng kiểu đối sánh từ khoá rộng, tuy nhiên, nhiều nhà quảng cáo cho rằng, Google có thể sẽ sớm loại bỏ các kiểu đối sánh trong tương lai khi thử nghiệm đi theo kỳ vọng của Google.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Keyword là gì? Cách tìm và tối ưu từ khoá SEO

Keyword là gì? Các loại Keyword chính trong SEO Web? Cách tìm và sử dụng Keyword (Từ khoá) hiệu quả? Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với hoạt động SEO là gì? 

Keyword trong tiếng Việt có nghĩa là Từ khoá, là các từ hay cụm từ dùng để biểu thị hay đại diện cho một điều gì đó. Trong ngành SEO (Search Engine Optimization), Keyword là các từ mà người làm SEO muốn tối ưu hoá thứ hạng trên các trang tìm kiếm (SERPs) của công cụ tìm kiếm.

keyword là gì
Keyword là gì? Cách tìm và xác định Từ khoá trong SEO

Khi nói đến các hoạt động Inbound Marketing nói chung và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) nói riêng, một trong những nhiệm vụ mà các thương hiệu cần đảm bảo đó là cung cấp những nội dung mà người tiêu dùng của họ đang tìm kiếm và quan tâm nhất.

Để đáp ứng được mục tiêu này, việc hiểu keyword là gì, cùng với đó là quá trình nghiên cứu và phân tích keyword một cách kỹ lưỡng là chiến lược ưu tiên hàng đầu.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Keyword là gì?
  • Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Keyword trong phạm vi SEO.
  • SEO là gì?
  • Inbound Marketing là gì?
  • Các loại Keyword chính có thể được sử dụng trong SEO.
  • Short-tail Keyword là gì?
  • Long-tail Keyword là gì?
  • Vai trò của việc nghiên cứu và phân tích Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
  • Mối quan hệ giữa Keyword – Nội dung (Content) và SEO.
  • Các công cụ phân tích Keyword phổ biến hiện có trên thị trường.
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Keyword là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Keyword là gì?

Keyword là một từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào một công cụ hay phần mềm nào đó, sau đó công cụ hay phần mềm sẽ tìm kiếm và trả về tất cả các thông tin liên quan đến từ khoá đang được từ kiếm (Theo từ điển Cambridge).

Keyword còn có một tên gọi khác là Search Query, chính là các truy vấn tìm kiếm, ví dụ như “seo là gì” hay “quảng cáo là gì“.

SEO Keyword là gì?

SEO Keyword đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Keyword trong phạm vi SEO.

Keyword là gì theo góc nhìn của Yoast.

Theo Yoast, Keyword là một từ hay cụm từ mà thương hiệu muốn xếp hạng (Ranking) cho một trang (webpage) nhất định.

Vì vậy, khi mọi người tìm kiếm Keyword tức các cụm từ đó trên Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác, họ sẽ tìm thấy website của thương hiệu.

Giả sử bạn đang có một website về đàn piano và bạn bán tất cả các kiểu đàn. Bạn cập nhật nhiều nội dung lên website về các chủ đề liên quan đến các thông tin mà người mua đàn có thể cần.

Khi họ nhập các Keyword lên công cụ tìm kiếm, họ sẽ có thể thấy bạn. Để có thể tối ưu hoá các Keyword từ tìm kiếm, dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể tự vấn trước khi xây dựng nội dung.

  • Kiểu tìm kiếm nào bạn muốn người dùng thấy bạn.
  • Đâu là Keyword mà bạn nghĩ rằng khách hàng có thể sử dụng để tìm thấy bạn?
  • Truy vấn tìm kiếm sẽ trông như thế nào (chẳng hạn như ngắn hay dài)?

Keyword là gì theo góc nhìn của Ahrefs.

Ahrefs định nghĩa từ khoá cũng khá đơn giản, Keyword là những từ và cụm từ mà mọi người nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì mà họ cần.

Ngoài tên gọi là Keyword, những từ và cụm từ này cũng còn được gọi là Google Searchs hoặc Truy vấn (Queries).

Keyword mang ý nghĩa chính là gì với Moz.

Theo nền tảng phân tích SEO Moz, Keyword là những ý tưởng và chủ đề, những thứ có thể tiết lộ về nội dung của một Trang hay website nào đó.

Về mặt SEO, chúng là những từ và cụm từ mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm, và còn được gọi là “truy vấn tìm kiếm”.

Một số nền tảng khác như HubSpot hay Semrush cũng có các định nghĩa tương tự.

SEO là gì?

seo là gì
SEO là gì. Keyword là một phần của SEO và SEO là một phần của Inbound Marketing.

Như đã phân tích ở trên, trong khi khái niệm Keyword có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức và mang các ý nghĩa khác nhau, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong phạm vi SEO tức liên quan đến việc tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (và bài viết này cũng sẽ tập trung nói về chủ đề này).

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hoặc Bing.

Khái niệm SEO là gì?

Để có thể dễ dàng hiểu bản chất của SEO hay SEO là gì, bạn có thể xem hình ảnh ở trên.

Khi bạn lên các công cụ tìm kiếm như Google và bạn nhập một truy vấn hay Keyword vào ô tìm kiếm, chẳng hạn như trong trường hợp này là marketing là gì, bạn có thể thấy một kết quả tìm kiếm trả về là một bài viết về chủ đề Marketing của MarketingTrips.

Các trang kết quả được trả về từ công cụ tìm kiếm này được gọi là SERPs (Search Engine Results Pages).

Inbound Marketing là gì?

Về mặt tổng thể, Keyword liên quan đến các hoat động SEO, và SEO là một phần của bức tranh lớn hơn là Inbound Marketing.

Inbound Marketing là phương thức marketing trong đó các marketer sử những nội dung và trải nghiệm có giá trị để thu hút khách hàng, những gì các nhà tiếp thị cần làm và hướng tới đó là giữ chân người dùng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu.

Trong khi Outbound Marketing có thể làm phiền khách hàng vì những nội dung không mong muốn, Inbound Marketing sẽ xây dựng những thứ mà họ tìm kiếm nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề mà họ đang có.

Các loại Keyword chính có thể được sử dụng trong SEO.

Mặc dù tuỳ theo cách gọi và phân loại, Keyword có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau, có 04 kiểu hay loại Keyword chính liên quan đến ý niệm hay ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng:

  • Informational Keyword: Người dùng sẽ sử dụng Keyword này nếu họ muốn tìm hiểu các thông tin cơ bản về sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu.
  • Navigational Keyword: Là Keyword được sử dụng trong trường hợp người dùng tìm các thông tin liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu hay doanh nghiệp cụ thể.
  • Commercial Keyword: Thương hiệu có thể sử dụng kiểu Keyword này trong trường hợp người dùng đang muốn mua sản phẩm nhưng đang cân nhắc hay so sánh với các sản phẩm của đối thủ.
  • Và cuối cùng là Conversion Keyword – Transactional Keyword: Người dùng sử dụng loại Keyword này khi họ đã sẵn sàng để mua hàng.

Short-tail Keyword là gì?

Short-tail Keyword là những từ khoá chỉ chứa 1 hoặc vài từ (Word). Mặc dù không có bất cứ một quy định nào về số lượng từ có trong Short-tail Keyword, kiểu Keyword này thường được xem là những từ khoá có tối đa khoảng 3 từ, ví dụ “SEO là gì“.

Về mặt ý nghĩa, Short-tail Keyword là những từ khoá chung chung với ý niệm tìm kiếm (Search Intent) của người dùng là tìm nhiều thông tin liên quan nhất có thể.

Ở khía cạnh mua hàng, khách hàng thường ít khi mua hàng với các Short-tail Keyword mà chỉ là thu thập và tham khảo thêm thông tin.

Thông thường, từ khoá càng ngắn thì có dung lượng tìm kiếm (Search Volume) càng cao và ngược lại với các từ khoá dài.

Long-tail Keyword là gì?

Long-tail Keyword có nghĩa là từ khoá dài, là những từ khoá có nhiều từ xuất hiện trong từ khoá, thường là từ khoảng 4 từ trở lên.

Ví dụ, “các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing” là một Long-tail Keyword theo đúng nghĩa.

Ngược lại với các Short-tail Keyword, các Long-tail Keyword thường có dung lượng tìm kiếm ít hơn và có tỷ lệ chuyển đổi thành hành động cao hơn.

Vì giờ đây mục tiêu của khách hàng không chỉ là tìm kiếm thông tin, mà là hướng tới việc ra các quyết định cụ thể, các thương hiệu có thể tập trung khai thác kiểu từ khoá này nếu muốn bán được nhiều hàng hơn.

Ví dụ, một khách hàng tìm kiếm “mua điện thoại iphone ở tphcm” thường sẽ có ý định mua hàng cao hơn nhiều so với “điện thoại”.

Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
Vai trò của việc nghiên cứu Keyword với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Một khi doanh nghiệp hay thương hiệu xem SEO là một phần của chiến lược truyền thông marketing tổng thể (IMC), việc nghiên cứu và phân tích Keyword là những gì cần làm.

Dưới đây là một số vai trò chính của Keyword hay nói cách khác là những giá trị mà thương hiệu có thể có được thông qua việc phân tích và thấu hiểu Keyword.

Keyword giúp gửi thông báo đến các công cụ tìm kiếm.

Như đã đề cập ở trên, Keyword gắn liền với việc tối ưu hoá thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing, MSN, hay tại Việt Nam là Cốc Cốc.

Ngoài ra với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội, các nền tảng như Facebook, TikTok, Instagram hay YouTube cũng đã trở thành những công cụ tìm kiếm phục vụ cho nhiều mục đích tìm kiếm khác nhau.

Bạn cứ thử hình dung rằng, khi người dùng nhập một từ khoá hay truy vấn vào các nền tảng nói trên, điều gì sẽ xảy ra?

Các nền tảng sau đó, sẽ sử dụng các thuật toán riêng để “trả về” các thông tin liên quan đến Keyword mà người dùng đã nhập vào.

Từ góc nhìn này, việc thương hiệu sử dụng Keyword gì trên website (hay từ các kênh của thương hiệu) đóng vai trò quyết định đến việc website có khả năng hiển thị khi người dùng tìm kiếm hay không.

Chẳng hạn như khi MarketingTrips sử dụng Keyword “Brand Marketer” để tối ưu cho một Trang (bài viết) trên website của mình, MarketingTrips đang gửi một tín hiệu thông báo đến các công cụ tìm kiếm như Google rằng, khi ai đó nhập Keyword hay từ khoá này vào công cụ tìm kiếm, hãy xếp hạng và trả về Trang có gắn từ khoá đó của MarketingTrips.

Ngược lại, nếu MarketingTrips không sử dụng Keyword để tối ưu nội dung, về cơ bản là cơ hội để MarketingTrips được Google xếp hạng gần như là bằng 0.

Keyword giúp thương hiệu thấu hiểu khách hàng (tiềm năng) của mình (Customer Insights).

Từ khía cạnh thấu hiểu khách hàng mục tiêu thông qua phương thức tiếp cận là Inbound Marketing, thay vì thương hiệu chủ quan giả định về những gì khách hàng quan tâm, với Keyword, thương hiệu có thể nhận biết đâu là vấn đề mà khách hàng đang băn khoăn tìm kiếm để từ đó có thể chủ động sản xuất ra những nội dung phù hợp.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm Keyword “xe hơi cũ có dễ hư không”, Keyword này giúp các thương hiệu hay doanh nghiệp mua bán xe hơi cũ hiểu rằng, khách hàng của họ rất sợ xe hơi cũ bị hư hỏng.

Thấu hiểu được điều đó, thương hiệu sẽ xây dựng nhiều nội dung liên quan hơn đến chủ đề và Keyword này với mục tiêu là giúp khách hàng vượt qua được các rào cản đang gặp.

Keyword giúp thương hiệu có thêm cơ hội thúc đẩy lưu lượng truy cập và khách hàng tiềm năng.

Như đã phân tích ở ý đầu tiên, vì thông qua việc phân tích Keyword, marketer có thể tối ưu hoá nội dung theo những gì mà người dùng đang nhập vào công cụ tìm kiếm.

Công với một số chiến thuật SEO khác, thương hiệu có cơ hội có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm và cuối cùng, website có nhiều người dùng truy cập hơn và nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Về bản chất, dựa trên các thuật toán xếp hạng nội dung của các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ hiếm có cơ hội xuất hiện trước mắt người dùng nếu nội dung bạn xây dựng không liên quan đến các Keyword mà người dùng đang sử dụng.

Keyword đóng vai trò ánh xạ hay phản ánh những gì mà người dùng cần.

Cũng theo cách này, từ các Keyword có được, ngoài việc sử dụng các Keyword đó để tối ưu nội dung với công cụ tìm kiếm và có thứ hạng cao hơn, thương hiệu cũng cơ thêm cơ hội để nghiên cứu và sản xuất nhiều nội dung hơn nhằm giải quyết những “nỗi đau” mà khách hàng đang gặp phải.

Thương hiệu càng hiểu khách hàng thì càng bán được nhiều hàng.

Mối quan hệ giữa Keyword – Nội dung (Content) và SEO.

Khi nói đến thuật ngữ SEO hoặc Keyword, Nội dung (Content) là yếu tố không thể bỏ qua.

Như đã phân tích ở trên, về bản chất, trong khi bạn có Keyword và chiến thuật SEO tốt thì bạn vẫn không thể có được thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm nếu không có những nội dung chất lượng.

Với mỗi Keyword được nhập vào thanh tìm kiếm (Search Bar), thứ mà người tìm kiếm quan tâm là những nội dung mà họ có thể có được, dù cho bằng một cách nào đó bạn có được thứ hạng cao tuy nhiên điều này cũng sẽ không có ý nghĩa gì với người dùng.

Bạn có thể xem Content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ này.

Các công cụ phân tích và kiểm tra thứ hạng Keyword phổ biến hiện có trên thị trường.

Hiện nay có rất nhiều công cụ phân tích và nghiên cứu Keyword khác nhau, và phần lớn trong số này là công cụ có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ mà bạn có thể tham khảo.

  • Ahrefs.
  • Semrush.
  • Moz.
  • Yoast.
  • Google Keyword Planner.
  • Keywordtool.io
  • Google Trends.
  • Google Search Console.

Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Keyword là gì?

  • Keyword là gì?

Nói một cách dễ hiểu nhất, Keyword là những gì mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm như Google hay trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok hay YouTube.

  • Thương hiệu nên sử dụng Long-tail Keyword hay Short-tail Keyword?

Như đã phân tích qua ở trên, mỗi Keyword dù ngắn (short-tail) hay dài (long-tail) đều có những giá trị riêng, căn cứ vào chiến lược tổng thể của thương hiệu trong từng giai đoạn mà bạn có thể chọn kiểu Keyword phù hợp.

Ví dụ, bạn có thể chọn Short-tail Keyword nếu muốn thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) hay Long-tail Keyword nếu muốn gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

  • Keyword Density là gì?

Keyword Density là mật độ từ khoá. Mặc dù không có công thức chính xác về tỷ lệ từ khoá lặp lại trong bài viết, và mật độ từ khoá còn phụ thuộc vào mức độ “duy nhất” của bài viết cũng như nhiều yếu tố khác, mật độ khuyến nghị nên là khoảng 0.5% đến 1.5%. Có nghĩa là với bài viết dài 1000 từ, bạn có thể lặp lại từ khoá từ 5 đến tối đa 15 lần.

  • Keyword Research là gì?

Keyword Research là Nghiên cứu từ khoá, là hoạt động phân tích và lựa chọn các Keyword phục vụ cho các mục tiêu SEO và Marketing khác nhau của doanh nghiệp.

Google Keyword Planner là một trong những công cụ nghiên cứu Keyword miễn phí phổ biến nhất do Google cung cấp.

  • Keyword classification là gì?

Keyword classification có nghĩa là Phân loại từ khoá, là quá trình thương hiệu phân chia từ khoá (keyword) thành các nhóm từ khoá theo các mục đích khác nhau chẳng hạn như: từ khoá thông tin, từ khoá mua hàng, từ khoá so sánh với đối thủ và hơn thế nữa.

  • Keyword Sets là gì?

Keyword Sets hay Bộ từ khoá hay còn được gọi là nhóm từ khoá, chính là một tập hợp gồm nhiều từ khoá khác nhau (và thường được nhóm theo một chủ đề nào đó, tức các từ khoá có trong cùng một bộ từ khoá sẽ tương tự nhau).

Ví dụ, Keyword Sets về giày chạy bộ sẽ bao gồm nhiều từ khoá khác nhau liên quan đến chủ đề giày chạy bộ (chẳng hạn như: giày chạy bộ giá rẻ, giày chạy bộ nam…), tuỳ theo cách phân loại, các bộ từ khoá cũng sẽ được nhóm theo các cách khác nhau.

  • SEO Keyword là gì?

SEO Keyword đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

  • Negative Keyword là gì?

Negative Keyword là Từ khoá phủ định, nó chính là các Keyword mà khi nhà quảng cáo thêm nó vào nhóm quảng cáo, các mẫu quảng cáo sẽ không xuất hiện khi người dùng tìm kiếm Keyword đó.

  • Semantic Keyword là gì?

Trong ngành SEO, vấn đề cốt lõi không phải là xác định hay tìm kiếm Keyword mà là đáp ứng mục tiêu của người tìm kiếm đằng sau mỗi Keyword.

Semantic Keyword đề cập đến các ý định của người dùng với mỗi Keyword, tức là thứ họ sẽ muốn nhận được sau khi nhập nó lên công cụ tìm kiếm.

  • Brand Keyword là gì?

Là từ khoá thương hiệu. Các Brand Keyword gắn liền với tên gọi của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp nào đó chẳng hạn như Pepsi, Unilever hay MarketingTrips.

  • Keyword Ranking là gì?

Là thứ hạng từ khoá, nó chính là vị trí hay thứ tự xuất hiện của từ khoá trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Ví dụ khi bạn tìm kiếm một từ khoá gì đó, Keyword Ranking sẽ được mô tả bằng cách là bài viết (hoặc chuyên mục, website…) chứa từ khoá đó đang nằm ở trang nào (thứ mấy) trên công cụ tìm kiếm, xuất hiện ở vị trí đầu tiên sẽ tương đương với Keyword Ranking là Top 1 và tương tự cho các vị trí khác.

  • Educational hay Informational Keyword là gì?

Là những từ khoá chung chung thường nằm ở phần đầu của phễu bán hàng (Seles Funnel) hay hành trình khách hàng, “iphone” là một kiểu Informational Keyword.

  • Transactional hay Commercial Keyword là gì?

Là những từ khoá thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng, người dùng sử dụng từ khoá này để đưa ra các cân nhắc mua hàng. “mua iphone” là một kiểu Transactional Keyword.

  • Short-term fresh Keyword là gì?

Là những từ khoá nổi lên theo từng thời điểm nhất định, sau đó rơi dần theo thời gian.

Ví dụ, trong thời điểm bộ phim bom tấn Avatar ra mắt, thì “Avatar” hay những keyword tương tự được gọi là Short-term fresh Keyword.

  • Long-term evergreen Keyword là gì?

Là kiểu keyword ngược lại với Short-term fresh Keyword, tức các keyword này không tăng và sụt giảm nhanh theo từng đợt mà là bền vững theo thời gian.

  • Dynamic Keyword là gì?

Dynamic Keyword có nghĩa là từ khoá động, khái niệm gắn liền với quảng cáo động (Dynamic Ads), có nghĩa là tuỳ vào từng keyword hay truy vấn tìm kiếm khác nhau mà quảng cáo sẽ tự động hiển thị các nội dung (mẫu quảng cáo) khác nhau.

  • Keyword Matching là gì?

Là đối sánh từ khoá, là cách nhà quảng cáo kích hoạt hiển thị các mẫu quảng cáo của họ, tuỳ vào từng tuỳ chọn Keyword Matching khác nhau mà khi một người dùng nhập một cụm từ bất kỳ vào ô tìm kiếm, các mẫu quảng cáo có được kích hoạt hiển thị hay không.

  • Competitor Keyword là gì?

Là keyword của đối thủ. Ví dụ khi bạn tìm kiếm Lazada nhưng bạn lại thấy mẫu quảng cáo của Shopee.

  • Focus Keyword và Sub Keyword là gì?

Focus keyword là keyword chính (keyword tập trung), là keyword mà người làm SEO ưu tiên xếp hạng đầu tiên, trong khi với sub keyword tức keyword phụ, nó có thể được xếp hạng hoặc không, vì nó đóng vai trò chính là bổ sung cho Focus keyword. Focus keyword thường có lưu lượng tìm kiếm lớn hơn sub keyword.

  • Keyword driven Content Marketing là gì?

Là chiến lược Content Marketing được định hướng bởi Keyword, sự khác biệt cơ bản khi xây dựng một chiến lược Content Marketing theo Keyword và các chiến lược nội dung khác là nơi bạn bắt đầu và tập trung vào.

Thay vì bạn tập trung vào các dữ liệu thu thập được từ các hoạt động nghiên cứu thị trường hay từ mạng xã hội, bạn cần tập trung vào những gì mà khách hàng mục tiêu của bạn đang tìm kiếm.

  • Related Keyword là gì?

Là những từ khoá liên quan, khái niệm mô tả các từ khoá tương tự, gần giống… đến từ khoá mà bạn làm SEO hoặc đang tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm. Ví dụ “chiến lược marketing” là Related Keyword đến từ khoá “kế hoạch marketing” hoặc “marketing”.

  • Suggested Keyword là gì?

Suggested Keyword là các từ khoá đề xuất. Trên các công cụ tìm kiếm như Google, khi người dùng tìm kiếm một từ khoá hay keyword gì đó, Google sẽ đề xuất các keyword mà mọi người cũng tìm kiếm và thường là những keyword có liên quan đến keyword hay topic (chủ đề nội dung) mà người dùng đang tìm.

Kết luận.

Trong các hoạt động SEO nói riêng và Inbound Marketing nói chung, Keyword được xem là nền tảng của mọi hành động mà thương hiệu cần phân tích và nghiên cứu.

Bằng cách hiểu keyword là gì, có những loại keyword nào hay sử dụng những công cụ nào để phân tích keyword, thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm, cung cấp cho khách hàng nhiều nội dung có liên quan hơn và từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Từ khoá là gì? Cách tối ưu Từ khoá khi SEO Website

Từ khoá là gì? Các loại từ khoá trong SEO Website? Vai trò hay tầm quan trọng của việc nghiên cứu từ khoá với hoạt động SEO hiện nay là gì? Cách tìm và sử dụng Từ khoá khi SEO Website? Các công cụ phân tích từ khoá phổ biến trong SEO và Marketing? Cách tối ưu từ khoá khi SEO website?

Từ khoá (Keyword) là khái niệm chung dùng để chỉ một từ hay cụm từ cụ thể nào đó. Trong ngành SEO, SEO từ khoá đề cập đến việc tối ưu hoá website của thương hiệu hay doanh nghiệp trên các công cụ tìm kiếm như Google với mục tiêu là có được thứ hạng cao hơn.

Từ khoá là gì
Từ khoá là gì? Cách tối ưu Từ khoá trong SEO Website

Khi nói đến các hoạt động Inbound Marketing nói chung và tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO – Search Engine Optimization) nói riêng, một trong những nhiệm vụ mà các thương hiệu cần đảm bảo đó là cung cấp những nội dung mà người tiêu dùng của họ đang tìm kiếm và quan tâm nhất.

Để đáp ứng được mục tiêu này, việc hiểu khái niệm hay bản chất của từ khoá (keyword), cùng với đó là quá trình nghiên cứu và phân tích từ khoá một cách kỹ lưỡng là chiến lược ưu tiên hàng đầu của các marketer.

Mục lục bài viết:

  • Từ khoá là gì?
  • Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Từ khoá trong phạm vi SEO.
  • SEO là gì?
  • Inbound Marketing là gì?
  • Các loại từ khoá chính có thể được sử dụng trong SEO.
  • Từ khoá ngắn là gì?
  • Từ khoá dài là gì?
  • Vai trò của việc nghiên cứu và phân tích từ khoá với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?
  • Mối quan hệ giữa Từ khoá – Nội dung (Content) và SEO.
  • Các công cụ phân tích từ khoá phổ biến hiện có trên thị trường.
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Từ khoá là gì?

Bên dưới là chi tiết toàn bộ những gì bạn cần biết về khái niệm Từ khoá trong phạm vi SEO (Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm).

Từ khoá là gì?

Từ khoá trong tiếng Anh có nghĩa là Keyword.

Theo từ điển Cambridge, từ khoá nói chung được định nghĩa đơn giản là một từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào một công cụ hay phần mềm nào đó, sau đó công cụ hay phần mềm sẽ tìm kiếm và trả về tất cả các thông tin liên quan đến từ khoá đang được từ kiếm.

Từ khoá còn có một tên gọi khác là Search Query, chính là các truy vấn tìm kiếm, ví dụ như “marketing là gì” hay “quảng cáo là gì“.

Từ khoá SEO là gì?

Từ khoá SEO đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

Khái niệm từ khoá SEO (SEO Keyword) gắn liền với SEO Website.

Một số khái niệm phổ biến về thuật ngữ Từ khoá trong phạm vi ngành SEO.

Từ khoá là gì theo góc nhìn của Yoast.

Theo Yoast, Từ khoá là một từ hay cụm từ mà thương hiệu muốn xếp hạng (Ranking) cho một trang (webpage) nhất định.

Vì vậy, khi mọi người tìm kiếm từ khóa tức các cụm từ đó trên Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác, họ sẽ tìm thấy website của thương hiệu.

Giả sử bạn đang có một website về đàn piano và bạn bán tất cả các kiểu đàn. Bạn cập nhật nhiều nội dung lên website về các chủ đề liên quan đến các thông tin mà người mua đàn có thể cần.

Khi họ nhập các từ khoá lên công cụ tìm kiếm, họ sẽ có thể thấy bạn. Để có thể tối ưu hoá các từ khoá từ tìm kiếm, dưới đây là một số câu hỏi mà bạn có thể tự vấn trước khi xây dựng nội dung.

  • Kiểu tìm kiếm nào bạn muốn người dùng thấy bạn.
  • Đâu là từ khoá mà bạn nghĩ rằng khách hàng có thể sử dụng để tìm thấy bạn?
  • Truy vấn tìm kiếm sẽ trông như thế nào (chẳng hạn như ngắn hay dài)?

Từ khoá là gì theo góc nhìn của Ahrefs.

Ahrefs định nghĩa từ khoá cũng khá đơn giản, từ khoá là những từ và cụm từ mà mọi người nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì mà họ cần.

Ngoài tên gọi là Từ khoá, những từ và cụm từ này cũng còn được gọi là Google Searchs hoặc Truy vấn (Queries).

Từ khoá mang ý nghĩa chính là gì với Moz.

Theo nền tảng phân tích SEO Moz, từ khoá là những ý tưởng và chủ đề, những thứ có thể tiết lộ về nội dung của một Trang hay website nào đó.

Về mặt SEO, chúng là những từ và cụm từ mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm, và còn được gọi là “truy vấn tìm kiếm”.

Một số nền tảng khác như HubSpot hay Semrush cũng có các định nghĩa tương tự.

SEO là gì?

seo là gì
SEO là gì. Từ khoá là một phần của SEO và SEO là một phần của Inbound Marketing.

Như đã phân tích ở trên, trong khi khái niệm từ khoá có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức và mang các ý nghĩa khác nhau, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng trong phạm vi SEO tức liên quan đến việc tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (và bài viết này cũng sẽ tập trung nói về chủ đề này).

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hoặc Bing.

seo là gì
Trong ví dụ này: “Marketing là gì” chính là Từ khoá.
Khái niệm SEO là gì?

Để có thể dễ dàng hiểu bản chất của SEO hay SEO là gì, bạn có thể xem hình ảnh ở trên.

Khi bạn lên các công cụ tìm kiếm như Google và bạn nhập một truy vấn hay từ khoá vào ô tìm kiếm, chẳng hạn như trong trường hợp này là marketing là gì, bạn có thể thấy một kết quả tìm kiếm trả về là một bài viết về chủ đề Marketing của MarketingTrips.

Các trang kết quả được trả về từ công cụ tìm kiếm này được gọi là SERPs (Search Engine Results Pages).

Inbound Marketing là gì?

Về mặt tổng thể, từ khoá liên quan đến các hoat động SEO, và SEO là một phần của bức tranh lớn hơn là Inbound Marketing.

Inbound Marketing là phương thức marketing trong đó các marketer sử những nội dung và trải nghiệm có giá trị để thu hút khách hàng, những gì các nhà tiếp thị cần làm và hướng tới đó là giữ chân người dùng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu.

Trong khi Outbound Marketing có thể làm phiền khách hàng vì những nội dung không mong muốn, Inbound Marketing sẽ xây dựng những thứ mà họ tìm kiếm nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề mà họ đang có.

Các loại từ khoá chính có thể được sử dụng trong SEO.

Mặc dù tuỳ theo cách gọi và phân loại, Từ khoá có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau, có 04 loại từ khoá chính liên quan đến ý niệm hay ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng:

Từ khoá thông tin (Informational Keyword):

Người dùng sẽ sử dụng từ khoá này nếu họ muốn tìm hiểu các thông tin cơ bản về sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu.

Từ khoá điều hướng (Navigational Keyword):

Là từ khoá được sử dụng trong trường hợp người dùng tìm các thông tin liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu hay doanh nghiệp cụ thể.

Từ khoá thương mại (Commercial Keyword):

Thương hiệu có thể sử dụng kiểu từ khoá này trong trường hợp người dùng đang muốn mua sản phẩm nhưng đang cân nhắc hay so sánh với các sản phẩm của đối thủ.

Và cuối cùng là từ khoá chuyển đổi (Conversion Keyword – Transactional Keyword):

Người dùng sử dụng từ khoá này khi họ đã sẵn sàng để mua hàng.

Từ khoá ngắn là gì?

Từ khoá ngắn (còn được gọi là từ khoá đuôi ngắn) hay Short-tail Keyword là những từ khoá chỉ chứa 1 hoặc vài từ (Word). Mặc dù không có bất cứ một quy định nào về số lượng từ có trong từ khoá ngắn, từ khoá ngắn thường được xem là những từ khoá có tối đa khoảng 3 từ, ví dụ “SEO là gì“.

Về mặt ý nghĩa, từ khoá ngắn là những từ khoá chung chung với ý niệm tìm kiếm (Search Intent) của người dùng là tìm nhiều thông tin liên quan nhất có thể.

Ở khía cạnh mua hàng, khách hàng thường ít khi mua hàng với các từ khoá ngắn mà chỉ là thu thập và tham khảo thêm thông tin.

Thông thường, từ khoá càng ngắn thì có dung lượng tìm kiếm (Search Volume) càng cao và ngược lại với các từ khoá dài.

Từ khoá dài là gì?

Từ khoá dài (hoặc còn được gọi là từ khoá đuôi dài) hay Long-tail Keyword là những từ khoá có nhiều từ xuất hiện trong từ khoá, thường là từ khoảng 4 từ trở lên.

Ví dụ, “các bước xây dựng kế hoạch truyền thông marketing” là một từ khoá dài theo đúng nghĩa.

Ngược lại với các từ khoá ngắn, các từ khoá dài thường có dung lượng tìm kiếm ít hơn và có tỷ lệ chuyển đổi thành hành động cao hơn.

Vì giờ đây mục tiêu của khách hàng không chỉ là tìm kiếm thông tin, mà là hướng tới việc ra các quyết định cụ thể, các thương hiệu có thể tập trung khai thác kiểu từ khoá này nếu muốn bán được nhiều hàng hơn.

Ví dụ, một khách hàng tìm kiếm “mua điện thoại iphone ở tphcm” thường sẽ có ý định mua hàng cao hơn nhiều so với “điện thoại”.

Vai trò của việc nghiên cứu từ khoá với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Vai trò của việc nghiên cứu từ khoá với thương hiệu nói chung và hoạt động SEO nói riêng là gì?

Một khi doanh nghiệp hay thương hiệu xem SEO là một phần của chiến lược truyền thông marketing tổng thể (IMC), việc nghiên cứu và phân tích từ khoá là những gì cần làm.

Dưới đây là một số vai trò chính của Từ khoá hay nói cách khác là những giá trị mà thương hiệu có thể có được thông qua việc phân tích và thấu hiểu từ khoá.

Từ khoá giúp gửi thông báo đến các công cụ tìm kiếm.

Như đã đề cập ở trên, từ khoá gắn liền với việc tối ưu hoá thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Bing, MSN, hay tại Việt Nam là Cốc Cốc.

Ngoài ra với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội, các nền tảng như Facebook, TikTok, Instagram hay YouTube cũng đã trở thành những công cụ tìm kiếm phục vụ cho nhiều mục đích tìm kiếm khác nhau.

Bạn cứ thử hình dung rằng, khi người dùng nhập một từ khoá hay truy vấn vào các nền tảng nói trên, điều gì sẽ xảy ra?

Các nền tảng sau đó, sẽ sử dụng các thuật toán riêng để “trả về” các thông tin liên quan đến từ khoá mà người dùng đã nhập vào.

Từ góc nhìn này, việc thương hiệu sử dụng từ khoá gì trên website (hay từ các kênh của thương hiệu) đóng vai trò quyết định đến việc website có khả năng hiển thị khi người dùng tìm kiếm hay không.

Chẳng hạn như khi MarketingTrips sử dụng từ khoá “Brand Marketer” để tối ưu cho một Trang (bài viết) trên website của mình, MarketingTrips đang gửi một tín hiệu thông báo đến các công cụ tìm kiếm như Google rằng, khi ai đó nhập từ khoá này vào công cụ tìm kiếm, hãy xếp hạng và trả về Trang có gắn từ khoá đó của MarketingTrips.

Ngược lại, nếu MarketingTrips không sử dụng từ khoá để tối ưu nội dung, về cơ bản là cơ hội để MarketingTrips được Google xếp hạng gần như là bằng 0.

Từ khoá giúp thương hiệu thấu hiểu khách hàng (tiềm năng) của mình (Customer Insight).

Từ khía cạnh thấu hiểu khách hàng mục tiêu thông qua phương thức tiếp cận là Inbound Marketing, thay vì thương hiệu chủ quan giả định về những gì khách hàng quan tâm, với Từ khoá, thương hiệu có thể nhận biết đâu là vấn đề mà khách hàng đang băn khoăn tìm kiếm để từ đó có thể chủ động sản xuất ra những nội dung phù hợp.

Ví dụ khi người dùng tìm kiếm từ khoá “xe hơi cũ có dễ hư không”, từ khoá này giúp các thương hiệu hay doanh nghiệp mua bán xe hơi cũ hiểu rằng, khách hàng của họ rất sợ xe hơi cũ bị hư hỏng.

Thấu hiểu được điều đó, thương hiệu sẽ xây dựng nhiều nội dung liên quan hơn đến chủ đề và từ khoá này với mục tiêu là giúp khách hàng vượt qua được các rào cản đang gặp.

Từ khoá giúp thương hiệu có thêm cơ hội thúc đẩy lưu lượng truy cập và khách hàng tiềm năng.

Như đã phân tích ở ý đầu tiên, vì thông qua việc phân tích từ khoá, marketer có thể tối ưu hoá nội dung theo những gì mà người dùng đang nhập vào công cụ tìm kiếm.

Công với một số chiến thuật SEO khác, thương hiệu có cơ hội có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm và cuối cùng, website có nhiều người dùng truy cập hơn và nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Về bản chất, dựa trên các thuật toán xếp hạng nội dung của các công cụ tìm kiếm, bạn sẽ hiếm có cơ hội xuất hiện trước mắt người dùng nếu nội dung bạn xây dựng không liên quan đến các từ khoá mà người dùng đang sử dụng.

Từ khoá đóng vai trò ánh xạ hay phản ánh những gì mà người dùng cần.

Cũng theo cách này, từ các từ khoá có được, ngoài việc sử dụng các từ khoá đó để tối ưu nội dung với công cụ tìm kiếm và có thứ hạng cao hơn, thương hiệu cũng cơ thêm cơ hội để nghiên cứu và sản xuất nhiều nội dung hơn nhằm giải quyết những “nỗi đau” mà khách hàng đang gặp phải.

Thương hiệu càng hiểu khách hàng thì càng bán được nhiều hàng.

Mối quan hệ giữa Từ khoá – Nội dung (Content) và SEO.

Khi nói đến thuật ngữ SEO hoặc Từ khoá, Nội dung hay Content là yếu tố không thể bỏ qua.

Như đã phân tích ở trên, về bản chất, trong khi bạn có từ khoá và chiến thuật SEO tốt thì bạn vẫn không thể có được thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm nếu không có những nội dung chất lượng.

Với mỗi từ khoá được nhập vào thanh tìm kiếm (Search Bar), thứ mà người tìm kiếm quan tâm là những nội dung mà họ có thể có được, dù cho bằng một cách nào đó bạn có được thứ hạng cao tuy nhiên điều này cũng sẽ không có ý nghĩa gì với người dùng.

Bạn có thể xem content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ này.

Các công cụ phân tích và kiểm tra thứ hạng từ khoá phổ biến hiện có trên thị trường.

Hiện nay có rất nhiều công cụ phân tích và nghiên cứu từ khoá khác nhau, và phần lớn trong số này là công cụ có trả phí.

Dưới đây là một số công cụ mà bạn có thể tham khảo.

  • Ahrefs.
  • Semrush.
  • Moz.
  • Yoast.
  • Google Keyword Planner.
  • Keywordtool.io
  • Google Trends.
  • Google Search Console.

Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Từ khoá là gì?

  • Từ khoá là gì?

Nói một cách dễ hiểu nhất, từ khoá là những gì mà người tìm kiếm nhập vào các công cụ tìm kiếm như Google hay trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok hay YouTube.

  • Thương hiệu nên sử dụng từ khoá ngắn hay từ khoá dài?

Như đã phân tích qua ở trên, mỗi từ khoá dù ngắn hay dài đều có những giá trị riêng, căn cứ vào chiến lược tổng thể của thương hiệu trong từng giai đoạn mà bạn có thể chọn kiểu từ khoá phù hợp.

Ví dụ, bạn có thể chọn từ khoá ngắn nếu muốn thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) hay từ khoá dài nếu muốn gia tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng.

  • Mật độ từ khoá tốt nhất nên là bao nhiêu?

Mặc dù không có công thức chính xác về tỷ lệ từ khoá lặp lại trong bài viết, và mật độ từ khoá còn phụ thuộc vào mức độ “duy nhất” của bài viết cũng như nhiều yếu tố khác, mật độ khuyến nghị nên là khoảng 0.5% đến 1.5%. Có nghĩa là với bài viết dài 1000 từ, bạn có thể lặp lại từ khoá từ 5 đến tối đa 15 lần.

  • Nghiên cứu từ khoá là gì?

Nghiên cứu từ khoá là hoạt động phân tích và lựa chọn các từ khoá phục vụ cho các mục tiêu SEO và Marketing khác nhau của doanh nghiệp.

Google Keyword Planner là một trong những công cụ nghiên cứu từ khoá miễn phí phổ biến nhất do Google cung cấp.

  • Phân loại từ khoá là gì?

Phân loại từ khoá là quá trình thương hiệu phân chia từ khoá (keyword) thành các nhóm từ khoá theo các mục đích khác nhau chẳng hạn như: từ khoá thông tin, từ khoá mua hàng, từ khoá so sánh với đối thủ và hơn thế nữa.

  • Bộ từ khoá là gì?

Bộ từ khoá hay còn được gọi là nhóm từ khoá, chính là một tập hợp gồm nhiều từ khoá khác nhau (và thường được nhóm theo một chủ đề nào đó, tức các từ khoá có trong cùng một bộ từ khoá sẽ tương tự nhau).

Ví dụ, bộ từ khoá về giày chạy bộ sẽ bao gồm nhiều từ khoá khác nhau liên quan đến chủ đề giày chạy bộ (chẳng hạn như: giày chạy bộ giá rẻ, giày chạy bộ nam…), tuỳ theo cách phân loại, các bộ từ khoá cũng sẽ được nhóm theo các cách khác nhau.

  • Từ khoá SEO là gì?

Từ khoá SEO đơn giản là các từ khoá mà người làm SEO hoặc Marketing sử dụng để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm với mục tiêu là tăng cao thứ hạng trên trang kết quả tìm kiếm.

  • Từ khoá phủ định là gì?

Từ khoá phủ định là các từ khoá mà khi nhà quảng cáo thêm nó vào nhóm quảng cáo, các mẫu quảng cáo sẽ không xuất hiện khi người dùng tìm kiếm từ khoá đó.

  • Từ khoá ngữ nghĩa là gì?

Từ khoá ngữ nghĩa hay còn được gọi là ý nghĩa của từ khoá là các ý định tìm kiếm (Search Intent) của người tìm kiếm đằng sau mỗi từ khoá.

  • Từ khoá thương hiệu là gì?

Là các từ khoá gắn liền với tên gọi của một thương hiệu, sản phẩm hay doanh nghiệp nào đó chẳng hạn như Pepsi, Unilever hay MarketingTrips.

  • Thứ hạng từ khoá là gì?

Là vị trí hay thứ tự xuất hiện của từ khoá trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs).

Ví dụ khi bạn tìm kiếm một từ khoá gì đó, thứ hạng sẽ được mô tả bằng cách là bài viết (hoặc chuyên mục, website…) chứa từ khoá đó đang nằm ở trang nào (thứ mấy) trên công cụ tìm kiếm, xuất hiện ở vị trí đầu tiên sẽ tương đương với thứ hạng từ khoá là Top 1 và tương tự cho các vị trí khác.

  • Từ khoá giáo dục hay từ khoá thông tin là gì?

Là những từ khoá chung chung thường nằm ở phần đầu của phễu bán hàng (Seles Funnel) hay hành trình khách hàng, “iphone” là một kiểu từ khoá thông tin.

  • Từ khoá giao dịch hay từ khoá thương mại là gì?

Là những từ khoá thường nằm ở các phần cuối của phễu bán hàng, người dùng sử dụng từ khoá này để đưa ra các cân nhắc mua hàng. “mua iphone” là một kiểu từ khoá thương mại.

  • Đối sánh từ khoá là gì?

Là cách nhà quảng cáo kích hoạt hiển thị các mẫu quảng cáo của họ, tuỳ vào từng tuỳ chọn đối sách từ khoá khác nhau mà khi một người dùng nhập một cụm từ bất kỳ vào ô tìm kiếm, các mẫu quảng cáo có được kích hoạt hiển thị hay không.

  • Từ khoá xu hướng (ngắn hạn) là gì?

Là những từ khoá nổi lên theo từng thời điểm nhất định, sau đó rơi dần theo thời gian.

Ví dụ, trong thời điểm bộ phim bom tấn Avatar ra mắt, thì “Avatar” hay những từ khoá tương tự được gọi là từ khoá ngắn hạn hay từ khoá xu hướng.

  • Từ khoá bền vững (dài hạn) là gì?

Là kiểu từ khoá ngược lại với từ khoá xu hướng, tức các từ khoá này không tăng và sụt giảm nhanh theo từng đợt mà là bền vững (thậm chí là tăng) theo thời gian.

  • Từ khoá đối thủ là gì?

Là từ khoá của các thương hiệu đang cạnh tranh với thương hiệu của bạn. Ví dụ khi bạn tìm kiếm Lazada nhưng bạn lại thấy mẫu quảng cáo của Shopee.

  • Từ khoá chính và từ khoá phụ là gì?

Từ khoá chính là từ khoá mà người làm SEO ưu tiên xếp hạng đầu tiên, trong khi với từ khoá phụ, nó có thể được xếp hạng hoặc không, vì nó đóng vai trò chính là bổ sung cho từ khoá chính. Từ khoá chính thường có lưu lượng tìm kiếm lớn hơn từ khoá phụ.

  • Từ khoá liên quan là gì?

Là khái niệm mô tả các từ khoá liên quan (tương tự, gần giống…) đến từ khoá mà bạn làm SEO hoặc đang tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm. Ví dụ “chiến lược marketing” là từ khoá liên quan đến từ khoá “kế hoạch marketing” hoặc “marketing”.

  • Từ khoá đề xuất là gì?

Trên các công cụ tìm kiếm như Google, khi người dùng tìm kiếm một từ khoá gì đó, Google sẽ đề xuất các từ khoá mà mọi người cũng tìm kiếm và thường là những từ khoá có liên quan đến từ khoá hay chủ đề mà người dùng đang tìm.

Kết luận.

Trên đây là toàn bộ các giải đáp từ MarketingTrips cho câu hỏi “từ khoá là gì?”. Trong các hoạt động SEO Website nói riêng và Inbound Marketing nói chung, Từ khoá (Keyword) được xem là nền tảng của mọi hành động mà thương hiệu cần phân tích và nghiên cứu. Bằng cách hiểu rõ khái niệm từ khoá, có những loại từ khoá nào hay sử dụng những công cụ nào để tìm kiếm, phân tích từ khoá, thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm, cung cấp cho khách hàng nhiều nội dung có liên quan hơn và từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Backlink là gì? Mọi thông tin cần biết về Backlinks trong SEO

Cùng tìm hiểu các nội dung xoay quanh chủ đề Backlinks như: Backlink là gì, tại sao backlink lại quan trọng trong SEO, cách tạo backlink như thế nào, backlink hoạt động ra sao và hơn thế nữa.

backlink là gì
Backlink là gì?

Khi nói đến các hoạt động SEO, phát triển thứ hạng của các từ khoá mục tiêu hay tối ưu website (app) trên công cụ tìm kiếm, backlink là một trong những chủ để chính các SEOer cần tìm hiểu, vậy thực chất backlink là gì và tại sao Backlink ảnh hưởng rất lớn đến SEO.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích bao gồm:

  • Backlink là gì?
  • Backlink là gì trong SEO.
  • Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO là gì?
  • Điều gì tạo nên một Backlink tốt (và xấu).
  • Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Link và Backlink là gì?
  • Tìm hiểu về khái niệm Inbound Link và Outbound Link trong Backlink.
  • Backlink được phân loại như thế nào hay những kiểu Backlinks chính hiện có là gì?
  • Các công cụ phổ biến được sử dụng để đo lường và kiểm tra Backlink là gì?
  • Cách đánh giá Backlinks.
  • Những mặt trái khi các công cụ tìm kiếm coi Backlink là một yếu tố quan trọng để đánh giá xếp hạng.
  • Cách xây dựng Backlink (chất lượng).

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Backlink là gì?

Backlink hay Backlinks trong tiếng Việt có nghĩa là liên kết ngược, khái niệm đề cập đến các liên kết (Link) được trỏ từ một trang (webpage) tới các trang hay website khác nhau.

Backlink được coi là một trong số các chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá mức độ phổ biến của một website nhất định.

Các công việc như xây dựng, đo lường, quản lý và phân tích hiệu suất của các backlink là một khía cạnh quan trọng trong chiến lược tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tức là SEO.

Để tăng lưu lượng truy cập tự nhiên (organic traffic) và được các công cụ tìm kiếm như Google hay Yahoo chú ý đến, người làm SEO tiến hành tối ưu SEO trên trang (On-page SEO) và ngoài trang (Off-page SEO).

Trong khi tối ưu hóa trên trang là quá trình tối ưu hướng tới mục tiêu giúp công cụ tìm kiếm (và người dùng) hiểu về nội dung của website.

Tối ưu hóa ngoài trang là con đường chứng minh cho các công cụ tìm kiếm thấy rằng nội dung của website mang lại giá trị cho các bên thứ ba (các website khác).

Backlink là một phần quan trọng của công việc tối ưu hoá ngoài trang.

Backlink là gì trong SEO.

Như đã phân tích ở trên, trong ngành SEO hay các hoạt động làm SEO nói chung, xây dựng và tối ưu backlink là một trong những công việc quan trọng nhất.

Khi nhắc đến khái niệm backlink trong SEO, mặc dù sẽ có rất nhiều thứ cần phân tích và cũng cần được hiểu đúng (sẽ được đề cập trong các phần bên dưới), backlink thường được hiểu là quá trình xây dựng các liên kết (links) từ các website khác tới website của mình.

Những cụm từ mà bạn thường thấy như “đi backlink” hay “tạo backlink” chính là các thuật ngữ thể hiện cho điều này.

Tìm hiểu về khái niệm Inbound Link và Outbound Link trong Backlink (và SEO).

Khi tìm hiểu về backlink hay SEO, bạn có thể gặp phải những thuật ngữ như inbound link, outbound link, internal link hay external link, vậy nó là gì?

  • Inbound Link: Inbound Link hay còn được gọi là In-coming Link, là các liên kết (Link) từ các website khác trỏ đến website của bạn. Inbound Link chính là Backlink.
  • Outbound Link: Là các liên kết từ website của bạn trỏ ra ngoài, tức đến các website khác (website sẽ nhận được backlink).
  • Internal Link: Là các liên kết nội bộ, tức các liên kết đó trỏ về các trang (webpage) khác trong cùng một website (domain).
  • External Link: Là các liên kết trỏ ra bên ngoài và đến các website khác (domain khác). External Link còn được gọi là Outbound Link (như đã đề cập ở trên).

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Link và Backlink là gì?

Với tư cách là những marketer hay SEOer chuyên nghiệp, trước khi nói đến việc bạn sẽ thực thi công việc như thế nào và mang lại hiệu suất ra sao, điều quan trọng là bạn cần phân biệt hay hiểu được bản chất của các thuật ngữ khác nhau.

Điểm mấu chốt ở đây không phải là về chuyện “câu từ” mà là hiểu các nhiệm vụ đằng sau các thuật ngữ được nêu ra.

Trong khi Link hay Liên kết đề cập đến tất cả các liên kết nói chung, dù là giữa các trang khác nhau trên cùng một website hay với các trang của các website khác.

Backlink, ngược lại như đã phân tích ở trên chỉ bao gồm các liên kết được trỏ từ các website khác đến website của bạn. Backlink chỉ có giá trị (nhiều) cho bên nhận link.

Điều gì tạo nên một Backlink tốt (và xấu).

Khi biết được backlink là gì, bạn hiểu rằng backlink là thứ vô cùng quan trọng với bất kỳ website nào, tuy nhiên, không phải backlink nào cũng có giá trị như nhau.

Điều này có nghĩa là khi tiến hành xây dựng backlink, điều quan trọng không phải là bạn cứ thoải mái “kiếm” các liên kết về cho website của mình, tuỳ thuộc vào các yếu tố khác nhau, backlink mang những giá trị khác nhau, tức sẽ có backlink tốt và backlink xấu.

Dưới đây là những yếu tố chính giúp bạn nhận diện chất lượng của các backlink:

  • Tính có liên quan (Relevance).

Trong khi backlink là quan trọng, các công cụ tìm kiếm như Google đặt nhiều giá trị hơn vào các backlinks có liên quan vì mọi người có nhiều khả năng nhấp vào chúng hơn.

Điều này có nghĩa là gì? Nếu website của bạn thuộc ngành marketing, và bạn có 2 backlinks, một là từ một website về thời trang và hai là từ một website về kinh doanh, backlink từ website về kinh doanh sẽ có giá trị cao hơn.

Ý tưởng này cũng diễn ra ở cấp độ tên miền (domain).

Các độc giả của MarketingTrips.com sẽ có nhiều khả năng hơn khi nhấp vào liên kết đến ContentMarketing.com (tên miền ví dụ) hơn là Fashion.com (tên miền ví dụ).

  • Tính có thẩm quyền hay Quyền hạn (Authority).

Các backlink từ các website (webpage) mạnh thường có khả năng chuyển giao nhiều “quyền hạn” hơn so với các liên kết từ các trang yếu hơn.

Quyền hạn cấp Trang hay còn được gọi là PA (Page-level Authority), là thứ thực sự có thể giúp thúc đẩy các lưu lượng truy cập tự nhiên (organic search traffic) cho website.

Tuy nhiên, có một điều khác mà bạn cần lưu ý đó là, không phải các Trang mạnh là các Trang có thể chuyển giao (hay cho) nhiều quyền hạn hơn.

Theo tuyên bố của Google, Quyền hạn hay Authority được chia đều cho tất cả các liên kết ra bên ngoài (Outbound Link) trên một Trang (webpage) cụ thể.

Vì vậy, nếu website của bạn có các backlink từ hai Trang và trong đó có một Trang có nhiều liên kết ra bên ngoài hơn trang kia, trong điều kiện tất cả các chỉ số khác là như nhau, backlink từ Trang có ít liên kết ra ngoài hơn sẽ “cho đi” nhiều quyền hạn hơn.

Ngoài ra, các liên kết nội bộ (Internal Links) cũng góp phần xây dựng nên PA.

  • Lưu lượng truy cập (Traffic).

Backlink từ các webpage hay website có lưu lượng truy cập cao thường sẽ giúp cho website của bạn, với tư cách là bên nhận backlink, có nhiều lưu lượng truy cập giới thiệu (Referral Traffic) hơn so với các backlink từ các Trang có lưu lượng truy cập thấp hơn.

Điều này là quá hiển nhiên.

Tuy nhiên, câu hỏi được đặt ra ở đây là liệu các backlink từ các Trang có lưu lượng truy cập cao hơn sẽ mang lại những ảnh hưởng tích cực đến thứ hạng (Ranking) nhiều hơn so với các liên kết từ các Trang có lưu lượng truy cập thấp hơn hay không?

Các nghiên cứu khác nhau cho thấy rằng, có một mối tương quan nhỏ nhưng khá rõ ràng giữa thứ hạng và backlink từ các Trang có lưu lượng truy cập tìm kiếm tự nhiên.

Backlink từ các Trang có traffic cao hơn sẽ giúp mang lại nhiều dấu hiệu tích cực hơn và bên cạnh đó, số lượng backlink từ các website (domain) khác nhau và có PA cao cũng góp phần giá trị không nhỏ tới điều này.

  • Vị trí đặt backlink.

Bởi vì mọi người (người đọc) có nhiều khả năng nhấp vào các liên kết được đặt ở nơi dễ nhìn thấy và nổi bật hơn, các backlink được đặt ở các vị trí khác nhau cũng mang lại các giá trị khác nhau.

Để có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về điều này, bên dưới là nhận định có được từ các phân tích từ công cụ tìm kiếm Google:

“Nếu một liên kết (links) nằm trong vùng nội dung chính của một trang (webpage), sử dụng phông chữ và màu sắc có thể làm cho nó nổi bật, và sử dụng văn bản (text) có thể khiến người khác nhấp vào nhiều hơn, nó mang lại nhiều giá trị hơn, tức giúp cải thiện thứ hạng tìm kiếm cao hơn.

Mặt khác, vì một lý do nào đó, các liên kết được đặt ở những nơi khó thấy hơn hay có các dấu hiệu khiến chúng ít hấp dẫn hơn, nó mang lại ít giá trị hơn, tức các backlink này không giúp cải thiện thứ hạng của các website nhận backlink.”

  • Followed (Do Followed) và No Followed Backlinks.

Mặc dù cũng là các backlink, tuỳ vào việc nó là Followed hay No Followed Backlinks mà những gì nó mang đến là khác nhau.

Trong khi Followed Backlink mang lại các giá trị thực sự, No Followed Backlink thường không ảnh hưởng nhiều đến thứ hạng của các Trang được liên kết.

Nếu bạn là người đang đi xây dựng backlink, tốt nhất bạn nên ưu tiên nhận các Followed hay Do Followed Backlink. Tuy nhiên, No Followed Backlink cũng có giá trị mặc dù ít hơn.

  • Văn bản neo (Anchor Text).

Anchor Text là khái niệm đề cập đến các từ hay cụm từ có thể nhấp được chẳng hạn như MarketingTrips và tạo thành một liên kết (Link hoặc Backlink).

Theo thông tin từ Google, Anchor Text ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng hay giá trị của các backlink.

“Google sử dụng một số kỹ thuật để cải thiện chất lượng tìm kiếm bao gồm xếp hạng trang (page rank), văn bản liên kết (Anchor Text) và nội dung các vùng lân cận.”

Trong khi Anchor Text cũng quan trọng nhưng nó không quan trọng bằng những chỉ số khác đã được phân tích ở trên.

  • Số lượng Backlink.

Trước tiên, hãy kiểm tra xem số lượng các liên kết hiện đang trỏ về website và đến từng trang riêng lẻ (webpage) trên website.

Về cơ bản, bạn càng có nhiều liên kết thì càng tốt. Tuy nhiên, bạn cũng cần kiểm tra xem liệu có các trang cụ thể nào đó rất quan trọng trên website của mình cần có thêm nhiều liên kết mới hay không. Ngoài ra, nếu các liên kết trỏ về website của bạn có chất lượng thấp hay bị đánh giá là spam, bạn cần phải xem xét lại.

  • Đa dạng hoá các tên miền (domain).

Sẽ là một ý tưởng tồi nếu bạn chỉ sử dụng một số ít các tên miền cụ thể để xây dựng các liên kết ngược tới website của mình. Khi bạn càng đa dạng hoá các nhóm tên miền khác nhau, bạn càng có nhiều lợi thế xếp hạng và kinh doanh hơn.

  • Các chỉ số báo hiệu Spam.

Các liên kết spam luôn là một vấn đề lớn đối với các chiến dịch SEO. Cho dù bạn có cố ý tạo ra các liên kết đó hay không, chỉ cần một liên kết nào đó có vẻ không tự nhiên, chất lượng thấp hoặc spam – một vài hình phạt sẽ có thể được áp dụng cho website của bạn.

  • Các mô hình liên kết.

Số lượng các backlink của bạn đang không ngừng tăng lên, nhưng nó phát triển nhanh đến mức nào và liệu có phải bạn đang nhận được quá nhiều liên kết từ cùng một website hay không.

Nhiều liên kết là cần thiết nhưng bạn cần tránh việc lặp lại các liên kết từ cùng một website, tốt nhất, ít nhất mỗi tuần một lần bạn cần kiểm tra tất cả các chỉ số nói trên để tránh phạm phải những sai lầm không mong muốn.

Để các hoat động SEO trở nên hiệu quả hơn, ngoài việc liên tục cải thiện cả số lượng lẫn chất lượng của các backlink, bạn cũng cần chú trọng đến chất lượng của nội dung, trải nghiệm của người dùng trên trang hay thân thiện với các thiết bị di động.

Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO và Marketing là gì?

Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO và Marketing là gì?
Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO và Marketing là gì?

Về cơ bản, các thuật toán xếp hạng từ khoá hay website của các công cụ tìm kiếm như Google vốn rất phức tạp và không ai có thể hiểu hết cách nó tính toán.

Tuy nhiên có một số chỉ số quan trọng nhất mà bạn có thể kiểm tra được, chẳng hạn như việc chúng ưu tiên cho các website có tên miền lâu năm uy tín hay mức độ tín nhiệm cao.

Một trang (webpage) hay website có mức độ tín nhiệm hay tính có thẩm quyền càng cao thì nó sẽ càng được ưu tiên xếp hạng so với các website khác.

Để một website được đánh giá là có thẩm quyền cao, backlink hay các liên kết ngược từ các website uy tín khác là dấu hiệu quan trọng nhất.

Các liên kết này đóng vai trò như một phiếu bầu cho mức độ tin tưởng rằng một website cụ thể nào đó là có giá trị cho độc giả của họ.

Nếu Website của bạn càng kiếm được nhiều liên kết ngược và các liên kết ngược đó càng mạnh (từ các website uy tín hơn) thì bạn càng có nhiều cơ hội được xếp hạng cao hơn.

Tuy nhiên có một điểm cần lưu ý là, nếu các công cụ tìm kiếm phát hiện bạn đang thao túng thứ hạng của mình bằng cách xây dựng các liên kết ngược không tự nhiên hoặc spam, bạn có nguy cơ phải đối mặt với các hình phạt đáng kể.

Ở góc độ Marketing, backlink có thể giúp thương hiệu hay website của bạn được khám phá nhiều hơn trên các công cụ và nền tảng trực tuyến, điều cuối cùng sẽ giúp website có được nhiều lưu lượng truy cập (tự nhiên) hơn và từ đó có nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Backlink được phân loại như thế nào.

Như đã phân tích ở trên, không phải các backlink đều có giá trị như nhau, tuỳ vào từng kiểu backlink khác nhau, chúng tác động đến website theo những cách khác nhau.

Dưới đây là một số kiểu backlink trong SEO bạn có thể tham khảo.

  • No Follow Links.

Bạn cứ hình dung thế này, các liên kết hay backlink đóng vai trò giống như các phiếu bầu cho các nguồn hay tài nguyên (website) đáng tin cậy, nhưng nếu bạn không muốn “ủng hộ” cho một website nào đó nhưng vẫn cần liên kết đến nó thì sao?

Các liên kết nofollow sử dụng thuộc tính rel = “nofollow” để thông báo cho Google và các công cụ tìm kiếm khác biết rằng chúng không nên sử dụng liên kết đó để xếp hạng tìm kiếm cho các Trang (PageRank).

Một backlink kiểu nofollow sẽ có định dạng như này:

<a href="https://www.domain.com/" rel="nofollow">this is a nofollow link</a>
Vì các No Follow Backlink không chuyển giao quyền hạn hay giá trị từ một Trang đến các Trang khác, chúng về cơ bản là không giúp bạn cải thiện thứ hạng trên các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).
  • Follow Links.

Ngược lại với No Follow Links, các Follow Links lại có khả năng giúp cải thiện thứ hạng tìm kiếm của các Trang nhận backlink khi nó thông báo cho các thông cụ tìm kiếm biết rằng nó tin tưởng nơi đến và sẵn sàng chuyển giao quyền hạn trang (PA) cho website đó.

Một follow backlink sẽ có định dạng như thế này:

<a href="https://www.domain.com/">this is a follow link</a>

 

  • Sponsored hoặc Paid Links.

Trong quá trình xây dựng backlink, bạn có thể trả tiền cho một đơn vị liên kết hoặc một người có ảnh hưởng (Influencer) nào đó để quảng cáo một phần nội dung của bạn hoặc là để đăng một đánh giá về một sản phẩm.

Nếu các liên kết đó được trả bằng tiền, thì thuộc tính rel = “Sponsored” sẽ được thêm vào để thông báo cho Google.

Thuộc tính rel = “Sponsored” giúp website của bạn không bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các liên kết kiểu này. Vì vậy, nếu bạn đang hợp tác với một đơn vị liên kết (affiliate) nào đó, bạn nên sử dụng thuộc tính này cho các backlink của mình.

Một sponsored backlink sẽ có định dạng kiểu như thế này:

<a href="https://www.example.com/" rel="sponsored">this is a sponsored link</a>

 

  • UGC Backlink.

UGC backlink là từ viết tắt của User-generated Content Backlink, là những backlink do người dùng tạo ra. Các liên kết UGC đến từ các lượt thích của các diễn đàn hoặc các bình luận trên blog.

Thuộc tính này thông báo cho Google biết rằng liên kết đã được đặt bởi một người dùng chứ không phải là quản trị viên web.

Một UGC backlink sẽ có định dạng như bên dưới:

<a href="https://www.example.com/" rel="ugc">this is a UGC link</a>

 

  • Backlink có tính thẩm quyền cao.

Như đã phân tích ở trên, thứ mà bạn cần từ các backlink là nó có chất lượng hay có nhiều quyền hạn (tính có thẩm quyền).

Bằng cách sử dụng các công cụ phân tích backlink (sẽ được đề cập ở các phần nội dung tiếp theo trong bài), bạn hoàn toàn có thể có được những chỉ số đánh giá này.

Dưới đây là một số yếu tố có thể giúp bạn xác định xem bạn có đang nhận được các backlink chất lượng hay có tính thầm quyền cao hay không:

  1. Số lượng tên miền giới thiệu (referring domains) cao.
  2. Vị trí của backlink trên trang (càng nằm ở trên cao càng tốt).
  3. Liệu chúng có phải là backlink theo ngữ cảnh hay không. (các backlink được bao quanh bởi những nội dung liên quan đến trang).
  4. Backlink có chứa văn bản liên kết (Anchor Text) có liên quan.
  • Backlink độc hại.

Backlink độc hại là các liên kết có thể gây hại cho khả năng xếp hạng của website hoặc tác động tiêu cực đến bất kỳ thứ hạng nào mà một website đã có. Các backlink độc hại cũng thường được gọi là backlink xấu hoặc backlink không tự nhiên.

Các backlink độc hại thường đến từ các website chất lượng thấp hoặc có dấu hiệu gian lận, những website tiềm ẩn vi phạm nguyên tắc quản trị website của Google và chỉ tồn tại với mục tiêu là thao túng thứ hạng của công cụ tìm kiếm.

Đây có thể là các backlink có trả phí nhưng không được đánh dấu bằng thuộc tính nofollow hoặc được tài trợ (như đã đề cập ở trên), những backlink từ các website chất lượng thấp hoặc nhiều các backlink sử dụng Anchor Text với văn bản đối sánh chính xác.

  • Editorially Backlink.

Là các backlink mà bạn không yêu cầu. Thay vào đó, một website sẽ tự nhiên liên kết đến bạn như là một nguồn nội dung mà họ đã sử dụng lại

Google đánh giá cao các backlink này vì chúng là dấu hiệu cho thấy một website nào đó là có nội dung chất lượng và không hề có ý định thao túng kết quả tìm kiếm.

Các công cụ phổ biến được sử dụng để đo lường và kiểm tra Backlink là gì?

Khi nói đến việc kiểm tra backlinks, bạn có 2 cách để thực hiện, cách thứ nhất là kiểm tra backlink của chính mình dành cho chủ sở hữu các website và cách thứ hai là kiểm tra backlink của các website hay webpage khác.

  • Kiểm tra backlink dành cho chủ sở hữu website.

Nếu bạn đang là chủ sở hữu website hay là quản trị viên của website đó, bạn có thể sử dụng Google Search Console để kiểm tra hay đo lường backlink của mình.

Vào khi đăng nhập vào giao diện chính, bạn chọn Links (như hình bên dưới) để xem chi tiết báo cáo.

Kiểm tra backlink bằng Google Search Console
  • Kiểm tra backlink của các website hay webpage khác thông qua công cụ của bên thứ ba.

Hiện nay, có khá nhiều công cụ của bên thứ ba (có trả phí) cho phép người làm SEO hay xây dựng backlink kiểm tra và đo lường backlink từ các website hay webpage cụ thể.

Bạn có thể tham khảo các công cụ như: Ahrefs, Moz hay Semrush.

Backlink hoạt động như thế nào.

Các backlink hay liên kết ngược hoạt động khá đơn giản.

Bạn cứ hình dung thế này, giữa con người với con người sẽ tồn tại các cách thức giao tiếp nào đó, dù là qua lời nói hay cử chỉ.

Các website cũng hoạt động theo cách tương tự, các backlink chính là một cách thể hiện việc các website đang trò chuyện với nhau.

Khi một website nào đó trỏ backlink về website của bạn, điều này có nghĩa là website đó đang trò chuyện với website của bạn.

Vì các công cụ tìm kiếm tin rằng, khi một webiste nào đó được nhiều website khác biết đến và trò chuyện với họ, website đó là đáng tin cậy. (cũng như việc bạn là người có ảnh hưởng và được nhiều người khác biết đến).

Những mặt trái khi các công cụ tìm kiếm coi Backlink là một yếu tố quan trọng để đánh giá xếp hạng.

Theo những cập nhật mới đây về xu hướng ưu tiên của thuật toán tìm kiếm của Google, giá trị của các backlink đối với việc xếp hạng tìm kiếm tổng thể dường như sẽ thay đổi, cụ thể, backlink sẽ có ít tác động hơn và thay vào đó là tập trung vào chất lượng nội dung và trải nghiệm của người dùng đối với các website nhất định.

Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, điều này vẫn chưa thực sự diễn ra, tức các công cụ tìm kiếm như Google vẫn coi backlinks là một dấu hiệu quan trọng trong thuật toán xếp hạng, và cũng từ đây, nhiều mặt trái đã nảy sinh.

Nếu bạn thử tìm kiếm với vài từ khoá đơn giản như “mua backlink” hay “trao đổi backlink” hoặc các cụm từ tương tự, bạn dẽ dàng bắt gặp vô số các website cung cấp dịch vụ này.

Trong khi như đã phân tích ở trên, backlink đóng vai trò là dấu hiệu thông báo với các bộ máy tìm kiếm rằng một webiste hay webpage nào đó là “có quyền hạn”, tức có giá trị với người dùng hay các backlink được xây dựng một các tự nhiên, điều này trong thực tế lại không diễn ra đúng như vậy.

Bằng cách mua bán hay trao đổi backlink (vi phạm chính sách của Google), nhiều website đang tìm cách gian lận hay thao túng thứ hạng trên các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Rõ ràng điều này không có giá trị cho người dùng và đi ngược lại với chính sách của các công cụ tìm kiếm, nhưng vì một lý do nào đó, nhiều website vẫn cố tình thực hiện hành vi này. Kết quả là, “thứ hạng cao không đồng nghĩa với nội dung hay website có giá trị”.

Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề về Backlink trong SEO.

  • Backlink hay Backlinks trong tiếng Việt có nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, backlink có thể được hiểu là các liên kết ngược, tức là một liên kết (link) từ một nơi nào đó được trỏ ngược về một nơi khác.

  • Contextual Backlink là gì?

Là các backlink được bao quanh bởi các nội dung có liên quan đến Trang (bài viết). Các công cụ tìm kiếm sử dụng dấu hiệu này để kiểm tra xem liệu backlink có đang bị lạm dụng hay không?

  • Backlink tốt là gì?

Như đã phân tích ở trên, backlink tốt là backlink nhận được từ các website không vi phạm chính sách của các công cụ tìm kiếm (như Google), các website có traffic hợp lệ cao, có PA cao và hơn thế nữa.

  • Backlink xấu là gì?

Ngược lại với các backlink tốt, các backlink xấu đến từ các website vi phạm chính sách nội dung của công cụ tìm kiếm, các website được sinh ra với mục tiêu gian lận, các website sử dụng các thủ thuật để đánh lừa công cụ tìm kiếm và thao túng trang kết quả tìm kiếm (SERPs ) và một số lý do khác.

  • Unique Backlink là gì?

Là backlink từ các website duy nhất (domain). Ví dụ việc bạn có 2 backlinks từ một domain abc.com duy nhất thì Unique Backlink vẫn là 1, và 2 backlinks từ hai domain khác nhau (ví dụ abc.com và def.com) thì Unique Backlink là 2.

  • Backlink Facebook là gì?

Đơn giản đó là các backlink bạn nhận được từ mạng xã hội Facebook. Khi bạn chia sẻ một liên kết (link) nào đó lên Facebook và có người nhấp vào đó rồi đến website của bạn.

  • YouTube Backlink là gì?

YouTube Backlink là các liên kết trỏ về website của bạn từ nền tảng YouTube và có thể là liên kết kiểu dofollow hoặc nofollow. YouTube Backlink có thể được tạo ra trên hồ sơ người dùng, từ các liên kết tùy chỉnh, đoạn mô tả video hay ở phần bình luận (Comments).

  • Backlink Checker là gì?

Là các công cụ được sử dụng để kiểm tra và đo lường backlink. Google Search Console, Ahrefs, Moz hay Semrush là những cái tên phổ biến bạn nên biết.

  • Dịch vụ backlink là gì?

Khái niệm đề cập đến các cá nhân hay tổ chức cung cấp, mua bán hay trao đổi backlink. Về bản chất, đây là một hình thức spam hay gian lận trong SEO, đi ngược lại với chính sách của các công cụ tìm kiếm.

Kết luận.

Dù bạn có đang làm việc trong lĩnh vực SEO hay không hay bạn là một Marketer hoặc đơn giản là bạn muốn tìm hiểu về các chủ đề trong SEO, backlink nên là một trong số đó. Bằng cách hiểu bản chất thực sự của backlink là gì, nó đóng vai trò ra sao trong SEO, như thế nào là backlinks tốt và hơn thế nữa, bạn đang chuẩn bị cho mình những tư duy căn bản nhất để có thể bắt đầu các công việc liên quan đến ngành SEO.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Người Việt tìm kiếm gì nhiều nhất trên Google trong năm 2021

Google chính thức công bố danh sách Google Year in Search 2021 gồm top 10 tìm kiếm nổi bật Việt Nam 2021 cùng 14 hạng mục tìm kiếm tiêu biểu năm 2021 trên Google Search.

Người Việt tìm kiếm gì nhiều nhất trên Google trong năm 2021
Source: Forbes

Một năm hoành hành của đại dịch COVID-19 khiến giãn cách xã hội kéo dài đã khoanh vùng những nội dung mà người Việt quan tâm nhiều nhất trong năm 2021 tập trung vào nhóm Học tập và Giải trí trực tuyến.

Top 10 từ khóa của xu hướng tìm kiếm nổi bật tại Việt Nam năm 2021 thể hiện sự tác động lớn bởi đại dịch qua một chuỗi các sự kiện và hoạt động định hình hai xu hướng lớn của năm.

Dẫn đầu danh sách là sự kiện thể thao hàng đầu thế giới Euro 2021 với từ khóa ‘Lịch thi đấu Euro’. Người hâm mộ đã phải chờ đợi sau một năm dời việc tổ chức Euro 2021 do đại dịch COVID.

Euro 2021 tổ chức từ 12/6 – 12/7, diễn ra vào đúng giai đoạn giãn cách xã hội tại Việt Nam nên thu hút sự chú ý của phần lớn người dân, trong đó có cả những người chưa phải là fan bóng đá cũng xem đây là dịp xoa dịu căng thẳng từ tác động của đại dịch.

Theo đó, từ khóa ‘VTV6’ là kênh truyền hình phát sóng trực tiếp các lượt trận Euro 2021 đã bứt phá vào top, giữ vị trí thứ 3.

Đứng thứ nhì sau sự kiện bóng đá toàn cầu là một website học tập trực tuyến do Trung tâm Khoa học tính toán của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội phát triển, đó là OLM.vn.

Website đem đến kiến thức giáo trình của nhiều môn học như Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh mà còn cung cấp các bài ôn thi Lịch sử, Ngữ văn, Địa lý, Hóa học, và Vật Lý, phân chia theo các khối lớp bài bản và dễ tra cứu. Từ khóa ‘Olm’ còn được tìm kiếm rộng rãi từ phụ huynh và học sinh do việc các trường học ứng dụng OLM thành cổng thi trực tuyến cho học sinh.

Cùng nhóm học trực tuyến còn có từ khóa ‘Azota’ cũng là một website có thể giao và chấm bài tập trực tuyến, tổ chức tạo đề thi online. Azota là một trong số các ứng dụng phổ biến được giáo viên dùng trong giảng dạy trực tuyến nên ‘Azota’ vào thứ hạng 4.

Trong nhóm Học tập trực tuyến còn có từ khóa ‘K12online’ và ‘Vioedu’ cũng là các ứng dụng trực tuyến tạo đề thi.

Người dùng gia tăng nhận thức về COVID-19.

Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tiếp tục bao trùm lên tất cả các lĩnh vực đời sống sinh hoạt, thúc đẩy việc tìm kiếm nhiều hơn từ người dùng nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu kiến thức, học tập và giải trí. Theo đó, đây là năm có nhiều xu hướng tìm kiếm nổi bật dạng câu hỏi liên quan về COVID-19.

Người Việt vẫn tìm kiếm các thông tin liên quan qua Top 10 xu hướng tìm kiếm nổi bật về COVID-19 tập trung vào những từ khóa nội dung thiết thực rõ ràng như:

Phòng chống Covid’, ‘Khai báo y tế’ hoặc theo dõi ‘Covid hôm nay’ để nắm tình hình và ‘Chỉ thị 16’ để biết rõ hơn những quy định giãn cách.

Vấn đề đồng bộ dữ liệu tiêm ngừa từ ‘Cổng thông tin tiêm chủng’ và ‘Sổ sức khỏe điện tử’ được người dân đặc biệt quan tâm trong giai đoạn đầu của đợt chích vaccine ngừa.

Giải trí trực tuyến tại nhà.

Trong giai đoạn giãn cách, môn thể thao có xu hướng tìm kiếm nổi bật nhất là Bóng đá chiếm lĩnh hết các từ khóa trong danh sách chủ đề Thể Thao.

Với tình yêu mãnh liệt với bóng đá, người Việt luôn quan tâm đến các vấn đề xoay quanh bóng đá, những giải thi đấu định kỳ hay như Euro, Copa America, La Liga, hay vòng loại World Cup 2022 có sự góp mặt của đội tuyển bóng đá Việt Nam.

Giãn cách tại nhà, song song với nội dung thể thao thì người Việt thường xuyên tìm kiếm trực tuyến về nội dung game và phim để giải trí. Danh sách Phim có xu hướng tìm kiếm nổi bật trong năm dẫn đầu bởi series phim Trò chơi con mực (Squid Game).

Cơn sốt về bộ phim lan tỏa tại nhiều quốc gia trên thế giới bao gồm Việt Nam và những phiên bản sáng tạo khác từ ý tưởng của phim trên khắp các kênh YouTube cũng thu hút người xem.

Đáng chú ý, bên cạnh các chủ đề quen thuộc như hằng năm, danh sách từ khoá nổi bật của năm 2021 ghi nhận thêm hai chủ đề đặc biệt là Giải trí trực tuyến và Mẹo công nghệ.

Top xu hướng tìm kiếm nổi bật chủ đề Giải trí trực tuyến cho thấy trong thời gian dài giãn cách xã hội, người Việt đã tìm nhiều cách để duy trì kết nối và tương tác với nhau. Các tựa game, nền tảng chơi game trực tuyến như Play togetherPokiGenshin ImpactAmong Us đã tạo nên trào lưu giải trí mới.

Bên cạnh đó, việc dành nhiều thời gian hơn cho mạng Internet và các thiết bị điện tử khiến người dùng có xu hướng quan tâm đến hình tượng trực tuyến của mình, thể hiện qua việc tìm kiếm các công cụ tạo ảnh đại diện hoặc làm đẹp cho giao diện máy tính và trình duyệt của mình qua tìm kiếm.

Người Việt trau dồi kiến thức mới qua Google.

Bên cạnh giải trí, người Việt chủ động tranh thủ thời gian giãn cách để học hỏi thêm nhiều kiến thức mới.

Người Việt thường xuyên ‘hỏi Google’ về mọi vấn đề họ gặp phải hay quan tâm như tìm hiểu kỹ lưỡng về các Chỉ thị 15, 16 và 19 để thi hành chính xác các quy định giãn cách xã hội, cũng như cách ‘test pcr như thế nào’, hay ‘xét nghiệm Covid ở đâu’ và ‘khai báo y tế ở đâu’…

Các câu hỏi cũng rất thời sự khi người hâm mộ bóng đá liên tục tìm kiếm ‘UAE là gì’ trước thềm trận đấu vòng loại World Cup 2022 với đội tuyển bóng đá Việt Nam.

Thú vị hơn khi sự quan tâm về các vấn đề môi trường qua câu hỏi ‘Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon’ đứng thứ hai trên danh sách Câu hỏi tại sao.

An toàn thông tin dần được người dân chú ý hỏi ‘Tại sao phải mã hóa thông tin’ nhằm bảo vệ thông tin riêng tư nhạy cảm trước các mối nguy từ tội phạm mạng. Vấn đề cảnh giác được nâng cao khi người dân tìm cách ‘tra cứu shipper’ (Danh sách mẹo công nghệ) để nắm thông tin về người giao nhận.

Với những thông tin thống kê hữu ích dựa trên các tìm kiếm của người Việt trong một năm đã qua, Google Year In Search 2021 đã khắc họa các vấn đề, sự kiện, những chuyển biến tạo nên một bức tranh toàn cảnh về sự quan tâm của người Việt và thông qua đó cũng là cơ hội cho các doanh nghiệp, tổ chức nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, thông tin thị trường – xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen |

Cách “bắt gặp” khách hàng trong những khoảnh khắc mua sắm bằng công cụ tìm kiếm

Mọi người đang chuyển sang công cụ tìm kiếm để tìm những gì quan trọng đối với họ và các thương hiệu nên nắm bắt được những khoảnh khắc đó.

Cách để nắm bắt được khách hàng trong những khoảnh khắc mua sắm bằng công cụ tìm kiếm

Theo Google, 75% người mua sắm sử dụng các thương hiệu mới thay vì các thương hiệu quen thuộc, vậy làm thế nào để thương hiệu có thể ‘gặp gỡ’ được khách hàng trong những khoảnh khắc quyết định đó?

Mọi người đang tìm kiếm những gì bạn đang bán.

Những khoảnh khắc mua sắm lớn nhất của người tiêu dùng tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đang đến, điều này có nghĩa là mọi người sẽ tìm kiếm, nghiên cứu, và nghiên cứu tiếp những ưu đãi tốt nhất đối với họ.

Người tiêu dùng đang tham gia vào những sự kiện bán hàng theo mùa lớn nhất năm.

Những ngày hội bán hàng lớn như 9/9, Singles Day 11/11, 12/12, và Black Friday vốn đã trở thành những sự kiện có quy mô lớn được nhiều người biết đến trong khu vực.

  • Tại khu vực Đông Nam Á, lễ hội mua sắm 9/9 chứng kiến mức tăng trưởng hàng năm lớn nhất trong tìm kiếm thương mại điện tử.
  • Lễ hội Singles Day và 11/11 đã trở thành một trong những lễ hội mua sắm lớn nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tạo ra 115 tỷ USD doanh số bán hàng cho hai gã khổng lồ thương mại điện tử Abibaba và JD.com vào năm 2020.

Người mua sắm đang chờ đợi đến các lễ hội bán hàng lớn để mua sắm những thứ họ muốn ở một mức giá tốt nhất cũng như việc cân nhắc sử dụng những thương hiệu mới.

  • 55% người mua sắm ở APAC sẽ không mua sắm những món quà cho đến khi chúng đang có chương trình giảm giá (Theo Google).
  • 75% người mua sắm ở APAC tìm cách sử dụng những thương hiệu mới thay vì sử dụng các thương hiệu quen thuộc (Theo Google).

Người tiêu dùng đang sử dụng công cụ tìm kiếm để ra quyết định mua hàng.

Người tiêu dùng đến với các công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thêm thông tin và xác nhận các quyết định mua hàng của mình. Họ coi đó là cách để khiến họ có được cảm giác mua hàng đúng đắn.

  • 57% người tiêu dùng nói rằng, họ tìm kiếm và nghiên cứu trước khi ra quyết định mua để họ cảm thấy tự tin hơn về những gì mà họ sắp mua.
  • Công cụ tìm kiếm của Google đã trở thành một trong những ‘điểm chạm’ đó trong hành trình nghiên cứu của họ.

Cách các thương hiệu có thể ‘gặp gỡ’ được khách hàng ở những khoảnh khắc họ cần nhất.

  • Hãy có câu trả lời khi mọi người đang tìm kiếm: Người mua sắm không phải khi nào cũng định hình được sản phẩm hoặc dịch vụ họ mong muốn ở trong đầu khi họ tìm kiếm. Ngày càng có nhiều người hơn tìm kiếm và mua những sản phẩm mới ở những danh mục hoàn toàn mới. Công cụ quảng cáo tìm kiếm đáp ứng (RSA) có thể cho phép bạn cung cấp những quảng cáo được cá nhân hoá để phù hợp hơn với từng người mua sắm.
  • Hãy làm cho thương hiệu của bạn dễ được khám phá trực tuyến: Khách hàng đang kỳ vọng mua sắm thông qua các nền tảng khác nhau để đáp ứng được nhu cầu của họ, do đó các thương hiệu cần hiển thị nhiều nhất có thể ở những nơi mà họ đang tìm kiếm. Hãy sử dụng tiện ích mở rộng hình ảnh trong quảng cáo tìm kiếm (Image Extensions) để tối ưu hoá thông điệp của bạn bên canh quảng cáo văn bản vốn có. Theo Google, nhà quảng cáo có thể tăng đến 10% lượt nhấp chuột khi tiện ích mở rộng này được hiển thị trong kết quả tìm kiếm.
  • Tiếp cận đúng khách hàng với công cụ tự động hoá: Mỗi từ khoá tìm kiếm là duy nhất. Với công cụ tự động hoá, bạn có thể tiếp cận được những khách hàng đang tìm kiếm sản phẩm của bạn và kết nối với họ thông qua quảng cáo động. Bạn có thể mở rộng kiểu đối sánh từ khoá sang đối sánh rộng (broad match) với chiến lược giá thầu thông minh (smart bidding) để hiển thị đúng khoảnh khắc mà khách hàng đang cần. Theo Google, những nhà quảng cáo có thể ứng dụng được chiến lược RSA song song với đối sánh rộng và giá thầu thông minh có thể tăng lên 20% tỷ lệ chuyển đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Bản chất của các yếu tố xếp hạng video trên YouTube

Là chủ sở hữu kênh, bạn cần hiểu cách tạo ra những thứ hạng này để có thể làm cho nội dung của riêng bạn xuất hiện trước mặt người tìm kiếm thường xuyên hơn.

YouTube xếp hạng video chính xác như thế nào? Nó đã từng xảy ra với bạn chưa?

Bạn gõ một truy vấn vào thanh tìm kiếm; sau đó, ứng dụng sẽ hiển thị một số câu trả lời cho bạn. Có lẽ nếu bạn là một người dùng bình thường, bạn sẽ không lo lắng về cách YouTube thực hiện công việc của mình, miễn là bạn có được video mình muốn xem.

Nhưng với tư cách là chủ sở hữu kênh, bạn cần hiểu cách tạo ra các thứ hạng này để có thể làm cho nội dung của riêng bạn xuất hiện trước mặt người tìm kiếm thường xuyên hơn.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ cùng khám phá một số yếu tố xếp hạng lớn nhất được YouTube sử dụng.

Từ khoá video – Video Keywords

Không có công cụ tìm kiếm nào có thể tồn tại nếu không chú ý đến từ khóa. Và YouTube cũng không ngoại lệ.

Một trong những yếu tố xếp hạng lớn nhất được YouTube xem xét là từ khóa video; nghĩa là các từ khóa được sử dụng, được đề cập và được gắn thẻ trong video của bạn.

Từ khóa mô tả video tốt như thế nào là yếu tố giúp thuật toán YouTube hiểu video. Và thuật toán càng hiểu rõ nội dung của video thì nó càng xếp hạng video cao hơn.

Các vị trí thích hợp để đặt từ khóa bao gồm:

  • Trong mô tả kênh (được thêm từ cài đặt nâng cao của Creator Studio trong trang tổng quan YouTube của bạn)
  • Trong phần mô tả video
  • Tiêu đề video
  • Được đề cập trong chính nội dung video
  • Trong bản ghi video
  • Trong thẻ video

Tiêu đề video – Video title

Nhìn vào tiêu đề của bài đăng này mà bạn đang đọc, bạn có thể dễ dàng biết những gì mong đợi trong bài đăng ngay cả trước khi nhấp vào tiêu đề.

Đó là sức mạnh của một tiêu đề (title).

YouTube rất chú trọng vào tiêu đề video vì đó là điều giúp họ hiểu video sẽ mang lại cho người dùng những gì.

Nói chung, tiêu đề ngắn hơn thường hoạt động tốt nhất. Bạn nên tránh tiêu đề dạng dài bằng mọi giá vì hầu hết các trình duyệt của người tìm kiếm đều cắt bỏ chúng và YouTube cũng xem xét khả năng này.

Mô tả video – Video description

YouTube nhận được hơn 300 triệu giờ video được tải lên mỗi phút.

Với những con số như vậy, rõ ràng họ không thể xem hết video để biết chính xác nội dung của từng video.

Tuy nhiên, họ có thể sử dụng sự trợ giúp của các mô tả dạng văn bản. Và đó là nơi có khoảng trống 250 từ cho mỗi video.

Mỗi người sáng tạo có tối đa 250 từ để cho YouTube biết nội dung video của họ. Mô tả của bạn càng rõ ràng và chính xác thì YouTube càng dễ dàng xếp hạng bạn trên SERPs của họ.

Nói chính xác hơn, bạn nên đặt “Từ khóa chính” trong 25 từ đầu tiên của mô tả và sau đó áp dụng việc sử dụng các từ khóa phụ (các từ có nghĩa tương tự với từ khóa chính) trong suốt phần còn lại của mô tả.

Số lượt xem – View count

Có bao nhiêu người đang xem hoặc đã xem video của bạn?

Đó là một điều khác mà YouTube sẽ xem xét.

Trên thực tế, yếu tố này đã từng là yếu tố xếp hạng quan trọng nhất trên YouTube. Trước đây, khi một video có nhiều lượt xem hơn những video khác, nó sẽ tự động xếp hạng cao hơn chúng.

Mặc dù gần đây mọi thứ đã thay đổi và ngày nay người ta chú trọng nhiều hơn đến thời gian xem, nhưng số lượt xem vẫn là một yếu tố rất quan trọng.

Đây là lý do tại sao một số người sáng tạo đã mua lượt xem không phải trả phí trên YouTube cho video của họ. Họ biết rằng một khi YouTube nhận thấy nội dung của họ có nhiều lượt xem hơn các đối thủ, YouTube sẽ tự động xếp hạng nội dung đó cao hơn.

Thẻ tag

YouTube cần mọi sự trợ giúp để hiểu nội dung của video. Đây là lý do tại sao họ thêm tính năng “Tags” vào phần mô tả video.

Sau khi bạn đã chuẩn bị một video để xuất bản, YouTube mong bạn thêm một số thẻ vào phần mô tả video để giúp họ hiểu rõ hơn về nội dung của bạn.

Giờ đây, các thẻ này phải cực kỳ liên quan và được kết nối với nội dung thực tế của video của bạn.

Các thẻ của bạn càng phù hợp, YouTube càng dễ dàng tìm và hiểu video của bạn. Và cuối cùng, vị trí của bạn càng cao trong bảng xếp hạng.

Để tìm các thẻ tốt nhất cho video của bạn, hãy làm theo các bước sau:

  • Đặt thẻ đầu tiên của bạn làm từ khóa mục tiêu và sắp xếp phần còn lại theo mức độ quan trọng.
  • Sử dụng một số từ khóa rộng mô tả chủ đề bao quát mà video của bạn đặt dưới dạng các thẻ khác.
  • Sử dụng một số từ khóa cụ thể mô tả các chủ đề bạn đề cập trong video của mình dưới dạng các thẻ khác.

Bạn xem tham khảo nhé:

Chất lượng video

Như cách Google chú trọng nhiều đến chất lượng nội dung, YouTube cũng chú trọng đến chất lượng video.

Trước khi xếp hạng video, trước tiên họ kiểm tra chất lượng của video đó để xác định video đó là chất lượng thấp hay độ phân giải cao (HD). Như mong đợi, video độ phân giải cao (HD) chất lượng cao xếp hạng cao hơn và tốt hơn so với video chất lượng thấp.

YouTube biết rằng mọi người muốn xem những video rõ ràng và sạch sẽ nhất. Và do đó, họ lọc kết quả tìm kiếm của mình để hiển thị video chất lượng cao trước những video chất lượng thấp.

Hình thu nhỏ – Thumbnails

Chỉ cần nhìn vào hình thu nhỏ của video, người dùng và thuật toán tìm kiếm sẽ có thể biết video đó nói về nội dung gì.

Đây là giấc mơ của YouTube. Là một nền tảng video và hình ảnh, giấc mơ của YouTube là hạn chế nhu cầu về nội dung văn bản (text).

Do đó, họ rất chú trọng vào việc sử dụng đúng hình thu nhỏ trong video.

Đây là lý do tại sao bạn cũng phải cố gắng hết sức để tạo hình thu nhỏ mang tính mô tả và hấp dẫn nhất cho video của mình.

Mặc dù YouTube giúp mọi người tự động tạo hình thu nhỏ cho video của họ bằng cách chụp ảnh màn hình từ video, nhưng tốt hơn hết là bạn nên tạo hình thu nhỏ tùy chỉnh của riêng mình.

Thời gian xem –  Watch time

Thời gian xem là khoảng thời gian người xem dành để xem video.

Thời gian xem có lẽ là yếu tố xếp hạng YouTube lớn nhất. Và vì một lý do chính đáng.

Khi hai hoặc nhiều video có đủ tiêu đề, hình thu nhỏ, số lượt xem, chất lượng video, mô tả và thẻ, YouTube sẽ kiểm tra video nào có thời gian xem lâu nhất và sau đó xếp hạng chúng cho phù hợp.

Ý tưởng đằng sau logic này là nếu mọi người đang xem một video cụ thể lâu hơn các video khác có nội dung tương tự, thì có thể là do video này hay hơn họ.

Do đó, nó xứng đáng có vị trí cao hơn trong bảng xếp hạng để những người xem khác có thể nhanh chóng nhìn thấy nó và hưởng lợi từ những sản phẩm tốt hơn của nó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips