Hơn 30 thương hiệu hiện đã tạm dừng các chiến dịch Marketing của họ trên mạng xã hội Twitter khi phát hiện các quảng cáo được hiển thị cạnh những tài khoản có nội dung người lớn.
Theo đó, hàng loạt các thương hiệu nổi tiếng đã tạm dừng chiến dịch Marketing trên Twitter sau khi phát hiện ra rằng các mẫu quảng cáo của họ đã xuất hiện cạnh các tài khoản nội dung người lớn liên quan đến trẻ em.
Theo báo cáo, hiện đã có hơn 30 thương hiệu bị ảnh hưởng bao gồm:
Dyson
Mazda
Forbes
Walt Disney
NBC Universal
Coca-Cola
Cole Haan
Trong khi phía Twitter chưa có phản hồi gì thì Reuters cho biết, các khảo sát của họ phát hiện ra rằng các mẫu quảng cáo từ các doanh nghiệp lớn đã hiển thị cạnh các nội dung (Tweet) có chứa nhiều từ khoá nhạy cảm.
Ông David Maddocks, hiện là Chủ tịch Thương hiệu (Brand President) tại Cole Haan cho biết:
“Chúng tôi thực sự sợ hãi. Twitter sẽ phải nhanh chóng giải quyết vấn đề này hoặc chúng tôi sẽ tìm bất cứ cách nào có thể để khắc phục hậu quả, bao gồm cả việc không quảng cáo trên Twitter.”
Một người phát ngôn của Forbes cho biết: “Twitter cần phải khắc phục sự cố này càng sớm càng tốt, và cho đến khi họ làm như vậy, chúng tôi sẽ tạm dừng tất cả các hoạt động quảng cáo trên nền tảng này.”
Đại diện của thương hiệu xe hơi đến từ Nhật Bản Mazda nói:
“Không có chỗ cho loại nội dung này trên internet”. Ông này cũng cho biết hiện Mazda đã dừng chạy quảng cáo trên Twitter.
Người phát ngôn của Disney cũng cho hay: “Chúng tôi đang nỗ lực gấp đôi để đảm bảo rằng các quảng cáo mà chúng tôi đang chạy sẽ được hiển thị ở những nơi an toàn.”
Phía Twitter nói gì?
Trong một tuyên bố, người phát ngôn của Twitter cho biết mạng xã hội này nói không với các nội dung người lớn trên nền tảng và đang đầu tư nhiều nguồn lực hơn để đảm bảo an toàn cho trẻ em.
Các báo cáo về tính minh bạch của Twitter cho thấy nền tảng này đã xoá hơn 1 triệu tài khoản vào năm ngoái vì liên quan đến các nội dung trẻ em.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Human Security vừa công bố phát hiện mã độc trên 75 ứng dụng CH Play và 10 ứng dụng App Store. Nguy hiểm hơn, những ứng dụng này hiện đã có hơn 13 triệu lượt tải về.
Các nhà nghiên cứu Human Security cho biết, chiến dịch gian lận quảng cáo này đã bắt đầu từ tháng 8/2019 đến cuối năm 2020 với tên gọi lần lượt là Poseidon và Charybdis.
Trong đó, chiến dịch Poseidon bao gồm hơn 40 ứng dụng Android giả mạo, chạy ngầm bên dưới và được thiết kế để gian lận quảng cáo.
Charybdis lại được biết đến như một chiến dịch được nâng cấp, với chiến thuật xáo trộn mã, nhắm đến nhiều nền tảng quảng cáo hơn.
Đợt tấn công mới nhất vừa bị phát hiện được các nhà nghiên cứu đặt tên là Scylla. Scylla có nhiều điểm khác biệt so với 2 đợt tấn công trước đó, mở rộng mục tiêu tấn công ra ngoài Android, cụ thể là xâm nhập vào các thiết bị iOS, bên cạnh việc dựa vào các lớp mã bổ sung bằng công cụ Allatori.
Sau khi người dùng cài đặt nhầm các ứng dụng độc hại, những app này bắt đầu thực hiện các hành vi gian lận và hiển thị nhiều loại quảng cáo, đánh dấu một bước tiến đáng kể về mức độ tinh vi so với các biến thể trước đó.
“Ứng dụng độc hại sẽ giả mạo các dịch vụ phát trực tuyến phổ biến để lừa SDK quảng cáo đặt quảng cáo, phân phối quảng cáo ẩn thông qua WebView, và gian lận nhấp chuột quảng cáo để thu lợi nhuận”, chuyên gia Nico Agnese chia sẻ trên Human Security.
Các chuyên gia cũng cảnh báo, một số quy tắc cần nhớ khi tải xuống ứng dụng như đọc kĩ thông tin nhà phát triển, các đánh giá, người dùng nên hạn chế cấp quyền không cần thiết cho ứng dụng.
Hiện tại, tất cả những ứng dụng này đã được gỡ bỏ khỏi Google Play, tuy nhiên, nếu đã lỡ cài đặt trước đó, người dùng nên xóa ứng dụng khỏi điện thoại ngay lập tức.
Mới đây, các nhà nghiên cứu bảo mật tại Kaspersky đã phát hiện ra phần mềm độc hại NullMixer, được thiết kế để đánh cắp tài khoản Facebook, thông tin ngân hàng của người dùng.
Theo đó, chuỗi tấn công thường bắt đầu khi người dùng cố gắng tải xuống phần mềm “bẻ khóa” từ các trang web lừa đảo. Khi họ giải nén và chạy các tệp được tải về, phần mềm độc hại NullMixer sẽ bắt đầu xâm nhập vào máy tính.
10 ứng dụng bị gỡ khỏi App Store:
– Loot the Castle (com.loot.rcastle.fight.battle)
– Run Bridge (com.run.bridge.race)
– Shinning Gun (com.shinning.gun.ios)
– Racing Legend 3D (com.racing.legend.like)
– Rope Runner (com.rope.runner.family)
– Wood Sculpter (com.wood.sculptor.cutter)
– Fire-Wall (com.fire.wall.poptit)-
– Ninja Critical Hit (wger.ninjacriticalhit.ios)
– com.TonyRuns.game
75 ứng dụng bị gỡ khỏi Google Play
– Roll Turn (com.roll.turn.song.wusi.pt)
– Crush Car (com.crush.car.fly.delivery.lingjiu)
– Super Hero-Save the world! (com.asuper.man.playmilk)
– Spot 10 Differences (com.different.ten.spotgames)
– Dinosaur Legend (com.huluwagames.dinosaur.legend.play)
– One Line Drawing (com.one.line.drawing.stroke.yuxi)
– Shoot Master (com.shooter.master.bullet.puzzle.huahong)
– Talent Trap – NEW (com.talent.trap.stop.all)
– Find 5 Differences – New (com.find.five.subtle.differences.spot.new)
– Helicopter Attack – NEW (com.helicopter.attack.shoot.sanba)
– Arrow Coins (com.helicopter.attack.shoot.sanba)
– Parking Master (com.ekfnv.docjfltc.parking.master)
– Shoot it: Using Gun (com.bullet.shoot.fight.gtommm.tom)
– Super Flake (com.chop.slice.flake2020)
– Five-Star Slice (com.five.star.slice)
– Sand Drawing (com.sand.drawing.newfight)
– Mr Dinosaur: Play your Dino (com.topggame.facego.finger.crazy.dino)
– Track Sliding New (com.track3d.sliding.new)
– Peter Shoot (com.ltc.peter.shoot.tslgame)
– Thief King (com.ltcking.thief.game.tsl)
– Spin: Letter Roll (come.letter.roll.race)
– Relx cash (com.tycmrelx.cash)
– Lady Run (com.lady.dress.run.sexylady)
– Magic Brush 3D (com.magic.brush.gamesly)
– Shake Shake Sheep (com.ldle.merge.free.coinspiggy)
– Number Combination: Colored Chips (com.yigegame.jyfsmnq.gg)
– Ztime: Earn cash rewards easily (com.pocky.ztime)
– Lucky Wings – Lotto Scratchers (com.free.scratchers.luckywings)
– Shake Shake Pig (com.ldle.merge.free.coinspiggy)
– Lucky Money Tree (com.ldle.merge.lucky.moneytree)
– Run And Dance (com.tap.run.and.dance)
– Beat Kicker New (com.beat.kicker.two.game)
– Fill Color 3D (com.cube.fill.color.paint.turn.fei)
– Draw Live (com.draw.live.milipop)
– Draw 1 Stroke (com.draw.one.line.stroke.xipi)
– Fidget Cubes (com.fidget.cubes.feel.like)
– Girls Fight (com.girls.fight.fly)
– Ninja Assassin (com.knifeninja.assassin.dltc)
– Puzzle 2020 (com.my.bullet.shooting.man.hunter.youxi)
– Pulley Parkour (com.pul.parkour.bbroller)
– Chop Flake 3D (com.slice.chop.superslice3d)
– Weapon Fantasy (com.weapon.fantasy.games)
– Bike Extreme Racing (com.bike.extreme.raceing.bikegames)
– Player Spiral Maker 3D (com.player.spiral.maker.d3)
– Scratch Carnival (com.scratchers.jackpot.luckypiggy)
– Billionaire Scratch (com.free.tickets.scratchers.Billionaire)
– Lucky Star: Lotto Scratch (com.free.tickets.scratchers.LuckyLotto)
– Balloon Shooter (com.balloon.shooter.play)
– Musical Shoot (com.ltcmusical.fun2021)
– Chop Slices (com.lvdiao.chop.slices.chef)
– Ninja Slice (com.slice.masked.games)
– Work Now! (com.work.now.slack)
– Draw Complete (com.ltcdraw.complete.fly)
– Draw a War (com.draw.war.army)
– Match 3 Tiles (com.blocks.tile.matching)
– 2048 Merge Cube – Win Cash (com.cube.merge.shooter)
– Pull Worm (com.pull.bugs.worm)
– Shoot Dummy
– Win Rewards & Paypal Cash (com.shoot.dummy.fast.speed.linger)
– Bottle Jump (com.bottle.jump.flip.challenge.fun)
– Corn Scraper (com.corn.scraper.cut.pipe.siling)
– Idle Wood Maker (com.idle.wood.maker.gametwo)
– Pop Girls Schooler (com.pop.girls.schooler)
– Romy Rush (com.romy.rushrun)
– Spear Hero (com.spear.super.man.hero)
– Hiding Draw (com.hiding.drawltc.games)
– Downhill Race (com.downhill.race.redbull)
– Jackpot Scratcher-Win Real (com.physicswingsstudio.JackpotScratchers)
– Dig Road Balls (com.dig.road.balls.play.games.ygygame)
– Crowd Battle: Fight the bad guys (com.crowd.battle.goamy)
– Design n Road (com.ltcdesign.nroad)
– Rescue Master (com.rescue.master.gear.mechanics.wushi)
– Lucky Scratchers: Lotto Card (com.lotto.bingo.lucky.scratchcard)
– BOO Popstar (com.boostar.boo.popstar)
– Draw Complete A (com.darwa.completea.ltca)
– War in Painting (com.painting.war.inpaper)
– Rush 2048: 3D Shoot Cubes (com.rushcube.puzzle.block)
– Auto Stamp Camera (com.stac.amper.qweaf)
– Meet Camera (com.magicvcam.hdmeet.cam008)
– com.find.five.differences.lvye.xsl, n/a
– com.mufc.zwxfb, n/a
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Với hơn 5 tỷ người dùng mạng xã hội toàn cầu tính đến thời điểm năm 2022, mạng xã hội trở thành điểm đến không thể thiếu của các thương hiệu, nơi họ có thể khởi chạy các chiến dịch quảng cáo để tiếp cận hàng tỷ khách hàng tiềm năng.
Để có thể khởi chạy hiệu quả các chiến dịch quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội, điều quan trọng nhất và đầu tiên không phải là “set và tối ưu” quảng cáo như nhiều marketer vẫn nghĩ, dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo cho thương hiệu của mình.
Những bước căn bản nhất bạn cần chuẩn bị bao gồm:
Xác định mục tiêu của chiến dịch.
Xác định các nền tảng ưu tiên.
Xây dựng thông điệp.
Xác định kiểu quảng cáo mà bạn sẽ dùng.
Phân bổ ngân sách.
Tận dụng sức mạnh cộng hưởng của các bài đăng tự nhiên (Organic Content).
Bên dưới là những thông tin giúp bạn nhận diện vấn đề rõ hơn.
Xác định mục tiêu của chiến dịch.
Đây là nội dung cần có đầu tiên của bất kỳ chiến dịch quảng cáo nào nói chung và quảng cáo trên mạng xã hội (Social Media Advertising) nói riêng.
Hiểu một cách đơn giản, trước khi hiển thị quảng cáo, bạn cần biết bạn đang hướng các quảng cáo đó tới ai (càng chính xác thì quảng cáo càng hiệu quả), và bạn muốn họ làm gì?
Việc xác định đúng mục tiêu giúp nhà quảng cáo không chỉ tối ưu được chi phí quảng cáo mà còn thúc đẩy chuyển đổi tốt hơn.
Xác định các nền tảng ưu tiên.
Với từng phân khúc đối tượng mục tiêu nhất định, bạn cần một (hoặc một số) nền tảng phù hợp nhất, chính là các nền tảng tập trung (nhiều nhất) các nhóm đối tượng này.
Nếu thương hiệu của bạn “dư” ngân sách, hiển nhiên bạn cũng có thể bỏ qua phần này, tuy nhiên nếu ngân sách là một vấn đề, việc xác định đúng nền tảng là điều bắt buộc.
Lý thuyết căn bản nhất sẽ khuyên bạn là nên tập trung nguồn lực vào 1 nền tảng có khả năng mang lại nhiều giá trị nhất, các nền tảng khác sẽ chỉ là phụ trợ.
Xây dựng thông điệp.
Một khi đã xác định được đối tượng và nền tảng mục tiêu, công việc tiếp theo của bạn tìm hiểu xem họ muốn nghe điều gì từ bạn.
Trong khi việc nghiên cứu thị trường để tìm hiểu insight của họ là điều không thể tránh khỏi, bằng cách không ngừng thử nghiệm và tối ưu, bạn có thể xác nhận lại thực sự đâu là những thông điệp mang lại hiệu quả nhất.
Đặc biệt khi bạn xây dựng thông điệp cho các chiến dịch tập trung vào hiệu suất và chuyển đổi (Performance Marketing), nội dung thông điệp càng quan trọng hơn.
Đừng quên đưa các USP của thương hiệu vào các thông điệp.
Xác định kiểu quảng cáo mà bạn sẽ dùng.
Với tư cách là những người làm Marketing chuyên nghiệp, bạn hiểu rằng, tuỳ vào từng đối tượng và mục tiêu quảng cáo khác nhau, bạn cần chọn các kiểu hay định dạng quảng cáo khác nhau phù hợp với mục tiêu đó.
Ví dụ, nếu bạn cần thúc đẩy lượng khách hàng đăng ký form trên website thông qua Facebook Ads, có lẽ “conversions” là định dạng tiềm năng nhất.
Phân bổ ngân sách.
Là quá trình bạn phân chia nguồn lực của mình vào từng chiến thuật (tactics) khác nhau. Nếu bạn đang vận hành các chiến dịch quảng cáo đa kênh, đây có thể là lúc bạn cần xác định phần ngân sách được phân chia cho từng nền tảng khác nhau.
Tận dụng sức mạnh cộng hưởng của các bài đăng tự nhiên (Organic Content).
Bước cuối cùng bạn cần làm khi tiến hành chạy một chiến dịch quảng cáo trên mạng xã hội đó là xác định xem đâu là nội dung được khách hàng tương tác tự nhiên nhiều nhất.
Tỷ lệ tương tác tự nhiên của các bài đăng giúp bạn xác định chính xác mức độ phù hợp của nội dung với các đối tượng mục tiêu của mình, thứ mà bạn sẽ khó phân biệt hơn nếu các bài đăng đó được quảng cáo.
Kết luận.
Như đã phân tích ở trên, việc khởi chạy một chiến dịch quảng cáo không khó tuy nhiên điều quan trọng là bạn biết mình nên làm gì, bắt đầu và kết thúc như thế nào.
Hy vọng với các thông tin ngắn gọn nói trên, bạn giờ đây có thể bắt đầu các chiến dịch quảng cáo của mình một cách hiệu quả nhất trên các nền tảng mạng xã hội.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Hàng loạt tài khoản quảng cáo Facebook (Facebook Ads) tại Việt Nam bị chặn trong đợt càn quét mới đây của Meta.
Trong khoảng một tuần trở lại đây, cộng đồng người cung cấp dịch vụ chạy quảng cáo Facebook than thở tài khoản của họ bị mạng xã hội này khóa.
Các lời than vãn này xuất hiện liên tục, thậm chí một số chủ nhân các tài khoản này khẳng định họ “trong sạch” nhưng vẫn bị rơi vào tình trạng tài khoản bị chặn (hay khóa tài khoản).
Bên cạnh các cá nhân hoặc đơn vị cung cấp các dịch marketing trực tuyến hoặc marketing kỹ thuật nhỏ lẻ bị ảnh hưởng thì những agency có quy mô lớn cũng chịu tác động của đợt “quét” này của Facebook.
Theo đó, nếu ít thì bị một hai tài khoản nhưng nếu nhiều có thể bị chặn đến vài chục tài khoản chuyên chạy quảng cáo.
Việc chặn đột ngột các tài khoản chạy quảng cáo ảnh hưởng tiêu cực đến các đơn vị cung cấp dịch vụ, đối tác và ngay cả người dùng cuối. “Khách hàng của chúng tôi đang thực hiện chiến dịch truyền thông đa kênh.
Các kênh khác có báo cáo về kết quả rất tốt nhưng do tài khoản quảng cáo bên phía chúng tôi bị chặn nên đã ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng”, anh H.V. – trưởng phòng quảng cáo trực tuyến của một agency cho hay.
Các đợt “quét” tài khoản quảng cáo Facebook không còn quá mới tại Việt Nam. Trong các năm trước đó thi thoảng mạng xã hội cũng có đợt tương tự. Đợt này, không có số liệu chính thức, số lượng than thở tài khoản bị chặn dường như nhiều hơn.
Anh V.P. – Giám đốc một agency digital marketing tại TP HCM – cho biết công ty của anh cũng bị chặn. “Lần này Facebook quét và ảnh hưởng lớn hơn các đợt trước”, anh V.P. nói nhưng vì yếu tố kinh doanh nên không tiện chia sẻ cụ thể số lượng tài khoản bị chặn. Anh chỉ cho biết là “rất nhiều”.
Theo một chuyên gia trong lĩnh vực digital marketing tại TP HCM, tài khoản quảng cáo thường chia thành hai loại là cá nhân và đứng tên doanh nghiệp.
Tài khoản này không giống tài khoản cá nhân bình thường, chức năng của nó chỉ dùng cho quảng cáo. Tài khoản cá nhân thường bị dính chặn trong các đợt quét hơn. Nhưng tài khoản doanh nghiệp không phải thoát được hoàn toàn.
Lý do chặn, được suy đoán, là do sử dụng tài khoản đăng phát các nội dung vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng Facebook, giá trị đạo đức địa phương, có yêu cầu từ nhà chức năng; tài khoản bị nghi ngờ về thanh toán hoặc thiếu nợ. Tuy nhiên, Facebook không thông báo cụ thể lý do tài khoản quảng cáo bị chặn.
Việc quét và chặn hàng loạt tài khoản như vậy được các chuyên gia trong lĩnh vực này ví von như là “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. Nếu chủ tài khoản nào “tự tin rằng sạch sẽ, không vi phạm, không thiếu nợ thì có thể kháng cáo” – một chuyên gia cho chúng tôi biết.
Hiện công ty của V.P. đang thực hiện kháng cáo. “Nếu tài khoản hoàn toàn “sạch sẽ” thì khả năng được mở khóa sẽ rất cao”, vị giám đốc này nêu kinh nghiệm. “Sẽ không có thời gian chính xác khi nào Facebook sẽ mở lại tài khoản quảng cáo bị chặn”.
Trong xu hướng tiếp cận khách hàng đa kênh, một số agency đã tư vấn khách hàng sử dụng thêm các kênh truyền thông, mạng xã hội khác để giảm phụ thuộc vào Facebook.
Tuy nhiên, lượng người sử dụng mạng xã hội này tại Việt Nam vẫn chiếm ưu thế, bên cạnh Tik Tok.
“Để giảm thiểu rủi ro cũng đạt khả năng tiếp cận tốt hơn thì khách hàng nên cân nhắc ngân sách cho các kênh khác, không nên phụ thuộc 100% vào Facebook như hiện tại”, anh H.V. nói.
Facebook từng khởi kiện người Việt chạy quảng cáo trái phép.
Nhiều chuyên gia tin rẳng Việt Nam là “thị trường đặc biệt” đối với Facebook bởi có nhiều người vi phạm. Họ sử dụng các tài khoản không chính danh để chạy quảng cáo, đây là hành vi không đúng với quy định của mạng xã hội này. Thậm chí một số đối tượng còn lợi dụng chính sách của Facebook để trục lợi cá nhân.
Khoảng giữa tháng 6/2021, Facebook cho biết đã nộp hai đơn kiện chống lại các đối tượng vi phạm Chính sách và Điều khoản Quảng cáo. Bị đơn trong vụ kiện đầu tiên là một công ty tiếp thị California và các đại lý.
Vụ kiện thứ hai có bị đơn là một nhóm người sống tại Việt Nam, chuyên tấn công chiếm đoạt tài khoản để chạy quảng cáo trái phép.
Theo Giám đốc Thực thi và Kiện tụng Facebook Jessica Romero, 4 cá nhân sống tại Việt Nam – N.H.T, L.K, N.Q.B và P.H.D – sử dụng kỹ thuật “đánh cắp cookie” hay “đánh cắp session” để xâm phạm tài khoản các nhân viên của nhiều Agency quảng cáo, Marketing.
Sau đó, họ chạy quảng cáo trái phép. Blog Facebook khẳng định các nạn nhân bị lừa đảo, dẫn tới mất tài khoản sau khi cài đặt ứng dụng từ Google Play Store có tên “Ad Manager for Facebook”. Hiện ứng dụng đã bị Google gỡ bỏ.
Một khi tải về “Ad Manager for Facebook”, nạn nhân sẽ chia sẻ thông tin đăng nhập Facebook cùng các thông tin khác.
Thủ phạm sử dụng thông tin này để truy cập tài khoản rồi chạy quảng cáo. Trong một vài trường hợp là quảng bá lừa đảo trực tuyến.
Theo bà Romero, nhóm chạy hơn 36 triệu USD quảng cáo trái phép. Facebook đã hoàn tiền cho nạn nhân và giúp họ bảo mật tài khoản.
Facebook cho biết đang tìm cách vạch trần toàn bộ hành vi của 4 thủ phạm, buộc các đối tượng phải chịu trách nhiệm vì viết ứng dụng “Ad Manager for Facebook”, lừa mọi người cài đặt, xâm phạm tài khoản rồi dùng chúng để chạy quảng cáo trái phép.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Cùng MarketingTrips tìm hiểu các nội dung xoay quanh chủ đề Audio Ads (quảng cáo âm thanh) như: Audio Ads là gì, lợi ích và cơ hội cho thương hiệu với Audio Ads, ví dụ về Audio Ads, các yếu tố tạo nên một chiến dịch quảng cáo âm thanh thành công cho marketer và hơn thế nữa.
Với sự phổ biến ngày càng lớn của Audio Advertising (Audio Ads), phương thức quảng cáo này có thể cung cấp nhiều cơ hội mới cho thương hiệu trong việc thúc đẩy mức độ nhận biết thương hiệu và độ tiếp cận.
Những cơ hội mới cho thương hiệu với Programmatic Audio Ads là gì?
Đã đến lúc thương hiệu cần mở rộng phạm vi tiếp cận với các hình thức quảng cáo mới như Audio Ads.
Bên dưới là nội dung chi tiết.
Audio Ads là gì?
Audio Ads hay Audio Advertising là một hình thức quảng cáo âm thanh, thay vì sử dụng các định dạng quảng cáo phổ biến như video, photo hay text (văn bản), các thương hiệu sử dụng âm thanh để truyền tải các thông điệp quảng cáo của mình.
Theo WARC (Trung tâm Nghiên cứu Quảng cáo Thế giới), có một khoảng cách lớn giữa thời gian người dùng dành cho âm thanh và mức chi tiêu của các thương hiệu cho quảng cáo, chỉ một phần nhỏ của ngân sách Marketing tổng thể được chi cho Audio Ads so với các hình thức Ads phổ biến khác.
Audio Ads là một cơ hội lớn cho các thương hiệu.
Vào năm 2023, Digital Audio Ads đạt mức tăng trưởng cao nhất so với cùng kỳ năm trước với mức tăng 57,9% lên mức 5.5 tỷ USD chỉ riêng ở thị trường Mỹ.
Theo dự báo, vào cuối năm 2024, con số này sẽ đạt mức 8 tỷ USD toàn cầu.
Digital Audio Ads là gì?
Digital Audio Ads là hình thức quảng cáo âm thanh kỹ thuật số, khái niệm đề cập đến quá trình chèn quảng cáo vào các nội dung âm thanh kỹ thuật số để tiếp cận người nghe chính là những khách hàng mục tiêu.
Digital Audio Ads cho phép các nhà quảng cáo kết nối với khán giả trong khi họ đang thưởng thức nội dung âm thanh họ yêu thích, đó có thể là âm nhạc, podcast hoặc chương trình radio kỹ thuật số.
Ví dụ, với quảng cáo âm thanh trên nền tảng Spotify, nhà quảng cáo sẽ có một số tuỳ chọn quảng cáo như:
Quảng cáo âm thanh (Audio Ads). Các quảng cáo này có thời lượng 30 giây và phát giữa các bài hát.
Quảng cáo podcast (Podcast Ads). Những quảng cáo này thường dài từ 30 đến 60 giây. Chúng thường phát trong podcast và có thể được đọc bởi người dẫn chương trình (Host) hoặc diễn viên lồng tiếng.
Digital Audio hay Âm thanh kỹ thuật số là gì?
Digital Audio là Âm thanh kỹ thuật số, bao gồm bất kỳ loại âm thanh nào được nghe trên các nền tảng kỹ thuật số với sự hỗ trợ của kết nối internet.
Digital Audio có một số loại chính bao gồm:
Âm thanh đã tải xuống, như bài hát, album và podcast.
Âm thanh phát trực tiếp, ví dụ như các chương trình phát sóng từ các đài phát thanh hay các buổi trò chuyện trực tiếp trên các nền tảng như Spotify Greenroom.
Âm thanh theo yêu cầu (On-demand audio) như âm nhạc, podcast, chương trình trò chuyện, radio hay video âm thanh.
Nhờ các thiết bị như điện thoại thông minh, loa thông minh và tai nghe không dây, người nghe có thể thưởng thức âm thanh kỹ thuật số trong hầu hết mọi môi trường và ở bất cứ nơi đâu họ muốn.
Tại sao lại là Audio trong Advertising (Ads).
Trong thế giới quảng cáo hiện tại, thương hiệu rõ ràng là vô số các phương thức hay định dạng quảng cáo khác nhau, những thứ có thể được thử nghiệm và tối ưu cho các mục tiêu riêng của từng thương hiệu.
Audio Ads với bản chất vốn có của nó là thứ “ít xâm phạm” vì không trực quan, do đó chúng khá gần gũi và khiến cho người nghe có cảm giác được đắm chìm (immersive experience).
Nó dễ dàng thúc đẩy việc kể chuyện thương hiệu (Storytelling) khi mọi thông điệp quảng cáo của thương hiệu được họ tiếp nhận một cách từ từ, đây cũng chính là sự khác biệt so với các định dạng quảng cáo trực quan khác như quảng cáo Facebook hay Quảng cáo TikTok.
Các dữ liệu nghiên cứu cho thấy rằng âm thanh là phương tiện hay định dạng nội dung (Content Type) truyền thông phong phú nhất có thể kích hoạt khả năng ghi nhớ, sự tin cậy và cả kết nối.
Quảng cáo âm thanh kỹ thuật số tạo ra nhiều tương tác và kích hoạt cảm xúc hơn các hình thức truyền thông khác.
Một nghiên cứu của Spotify và Neuro-Insight cho thấy âm thanh kỹ thuật số có nhiều khả năng thu hút bộ nhớ dài hạn hơn, tăng cường độ cảm xúc tốt hơn so với bất kỳ định dạng nào khác như TV, mạng xã hội hoặc video kỹ thuật số.
Một nghiên cứu gần đây cũng đã phát hiện ra rằng mức độ tương tác với quảng cáo tăng lên sau mỗi lần hiển thị âm thanh, con số này đúng trên nhiều ngành nghề, nền tảng và thể loại khác nhau.
Có một điểm rất đáng lưu ý ở đây là, tuỳ thuộc vào từng nền tảng và thiết bị khác nhau, người dùng (người nghe) sẽ bị tác động và phản ứng theo những cách khác nhau.
Ví dụ: khoảng một nửa số chủ sở hữu loa thông minh (loa bluetooth) có khả năng phản hồi tích cực với quảng cáo thông qua các thiết bị này (theo số liệu từ Báo cáo âm thanh thông minh năm 2022 của NPR và Edison Research.)
Trong số những người đã nghe quảng cáo trên loa thông minh, 53% cho biết họ sẽ phản hồi, trong khi 48% cho biết họ có xu hướng phản hồi tốt hơn với các quảng cáo trên loa thông minh so với quảng cáo từ một thiết bị hay nền tảng khác.
Những cơ hội mới cho thương hiệu với Programmatic Audio Ads là gì?
Bằng cách sử dụng quảng cáo âm thanh có lập trình, tức thương hiệu thực hiện việc mua bán và chạy quảng cáo âm thanh một cách tự động.
Cũng giống như với quảng cáo video và hiển thị (display Ads), quảng cáo âm thanh có lập trình cho phép các nhà quảng cáo tiếp cận theo hướng dữ liệu (Data driven Marketing) để từ đó tạo ra các hiệu suất quảng cáo và chuyển đổi tốt hơn.
Đây là một quy trình tự động và liền mạch từ việc vận hành, nhắm mục tiêu, đo lường, tối ưu và cung cấp cho các nhà quảng cáo khả năng phân phối quảng cáo tới các chương trình và nội dung phù hợp nhất (theo thời gian thực).
Có một điểm khác biệt cũng như là cơ hội cho các thương hiệu đó là, không giống như các kênh quảng cáo kỹ thuật số khác, Programmatic Audio Ads cho phép mua quảng cáo tập trung vào các nhóm đối tượng mục tiêu cụ thể thay vì tập trung vào nội dung hay vị trí (placement) như các nhà quảng cáo vẫn làm.
Đã đến lúc thương hiệu cần mở rộng phạm vi tiếp cận với các hình thức quảng cáo mới như Audio Ads.
Như đã phân tích ở trên, với tư cách là những người làm marketing, thương hiệu hay quảng cáo, bạn không ngừng tìm kiếm và tối ưu các phương thức quảng cáo mới nhằm mục tiêu mở rộng phạm vi tiếp cận cũng như thúc đẩy chuyển đổi.
Khi các nền tảng quảng cáo như mạng xã hội, tìm kiếm hay hiển thị hình ảnh đã trở nên quá quyen thuộc hay thậm chí là quá tải với người dùng, bạn cần tìm một phương thức mới tiềm năng hơn, Audio Ads hay quảng cáo âm thành nên là một trong số đó.
Bên cạnh đó, nhờ những sự phát triển của công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), chẳng hạn như giọng nói tổng hợp theo các loại nội dung cụ thể, điều này có thể giúp tăng mức độ biểu cảm của âm thanh nhiều hơn, quảng cáo âm thanh kỹ thuật số khi này sẽ trở nên hợp lý hơn và tốt hơn.
Kết luận.
Với tư cách là Marketer, bạn cần đảm bảo rằng mình luôn dành một phần ngân sách marketing (dù là nhỏ) để liên tục thử nghiệm các kênh mới, bằng cách hiểu Audio Ads là gì, cũng như các tiềm năng đi kèm, giờ đây bạn có thể bắt đầu thử nghiệm các ý tưởng mới của mình.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Apple gửi thư quảng bá cơ hội quảng cáo mới tới các nhà phát triển, thể hiện tham vọng bành trướng trong ngành công nghiệp Marketing.
Trong một bức thư được Apple gửi tới các nhà phát triển, Apple cho biết có kế hoạch triển khai các vị trí quảng cáo mới, và khuyến khích các nhà phát triển tham gia đặt trước thềm mùa lễ.
Việc Apple chào mời một vị trí quảng cáo mới trong ứng dụng App Store thể hiện tham vọng bành trướng của công ty trong ngành công nghiệp tiếp thị.
Trong những năm gần đây, các vị trí quảng cáo của Apple chỉ được giới hạn trong tab Tìm kiếm trên App Store và một ứng dụng trên trang kết quả tìm kiếm.
“Với những đổi mới trong chương trình quảng cáo của Apple, các nhà phát triển giờ đây có thể quảng cáo ứng dụng của mình trên App Store để thu hút nhiều khách hàng tiềm năng hơn nữa trong mùa lễ này”, Apple viết trong thư gửi đến các lập trình viên.
Tuy quảng bá vị trí hiển thị mới, bức thư gửi đến các nhà phát triển không nêu rõ các quảng cáo mới sẽ xuất hiện ở đâu.
Song, vào tháng 7, Apple đã thông báo công ty đang có kế hoạch mở rộng hệ thống quảng cáo với một khu vực mới trên trang đầu của App Store ở tab “Hôm nay” (Today), cùng một vị trí khác trên các trang sản phẩm ứng dụng với tên gọi “Bạn cũng có thể thích”.
“Quảng cáo đi kèm tìm kiếm của Apple mang đến cơ hội cho các nhà phát triển ở mọi quy mô khả năng phát triển doanh nghiệp.
Giống như các dịch vụ quảng cáo khác hiện có, các vị trí đặt quảng cáo mới cũng sẽ chỉ chứa các nội dung đã được App Store phê duyệt, đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về quyền riêng tư”, đại diện của Apple chia sẻ với CNBC.
Việc mở rộng khu vực quảng cáo diễn ra khi hoạt động kinh doanh quảng cáo trên các thiết bị của hãng đang dần bị giám sát chặt chẽ hơn. Quảng cáo được coi là một phần trong hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty.
Chỉ riêng trong năm 2021, Apple thu về hơn 68 tỷ USD doanh thu dịch vụ. Theo nhà phân tích Wamsi Mohan, trong tháng 7 vừa qua, Apple đã thu về 5 tỷ USD doanh thu chỉ từ hệ thống quảng cáo riêng của hãng.
Vào năm 2021, Apple phát hành tính năng Minh bạch theo dõi người dùng (ATT), cung cấp cho người dùng lựa chọn chia sẻ dữ liệu cho các nhà phát triển hay không.
Hầu hết chủ sở hữu iPhone chọn không chia sẻ, ngăn các nhà quảng cáo trực tuyến theo dõi chính xác hiệu suất quảng cáo của họ.
Tính năng của hãng cho phép người dùng tự tắt các quảng cáo cá nhân hóa, ngăn Apple hoặc các bên thứ 3 sử dụng các dữ liệu như thông tin tài khoản và các hoạt động duyệt web trước đó để hiển thị quảng cáo tìm kiếm (Search Advertising).
Theo thống kê của Apple, 78% người dùng đã lựa chọn tắt hiển thị các quảng cáo cá nhân.
Sự thay đổi của hãng đã nhận sự phản đối từ các công ty quảng cáo trực tuyến, bao gồm Meta. Công ty mẹ của Facebook cho rằng tính năng mới của Apple là phản cạnh tranh và mang tính độc quyền.
Công ty cũng cho rằng sự thay đổi của Apple có thể khiến mạng xã hội mất 10 tỷ USD trong năm nay.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Nếu việc quản lý đa nền tảng quảng cáo có thể khiến các nhà quảng cáo choáng ngợp, tính năng mới Multi-platform của Microsoft sẽ là trợ thủ đắc lực.
Microsoft vừa công bố Multi-platform, một tính năng kiểu “all-in-one” có sẵn trong Smart Campaigns (Chiến dịch thông minh) của Microsoft cho phép nhà quảng cáo chạy quảng cáo trên Microsoft, Google, Facebook và Instagram thông qua một giao diện duy nhất của nền tảng Microsoft.
Theo thông báo từ Microsoft, tính năng này chưa có sẵn cho tất cả các nhà quảng cáo nhưng bạn có thể đăng ký danh sách chờ tại đây.
Về mặt kỹ thuật, tính năng quảng cáo đa kênh (Multi-channel advertising) đã tồn tại từ năm 2020, tuy nhiên kể từ khi Micosoft ra mắt trải nghiệm Chiến dịch thông minh mới, tính năng nay đã không còn khả dụng.
Multi-platform cho phép các nhà quảng cáo mở rộng phạm vi tiếp cận của họ bằng cách truy cập để quản lý và báo cáo về tất cả các chiến dịch quảng cáo trên các nền tảng quảng cáo phổ biến nhất từ chỉ một nơi.
AI của Microsoft cũng có thể giúp tối ưu hóa ngân sách của nhà quảng cáo để đạt được hiệu suất cao nhất.
Microsoft cho biết Multi-platform và Smart Campaigns cũng sẽ giúp thúc đẩy lưu lượng truy cập vào website và các kênh truyền thông mạng xã hội (Social Media) không phải trả phí khác.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Việc YouTube tăng số lượng quảng cáo sẽ khiến nền tảng này giảm sức hút và không còn khả năng “gây nghiện” như trước đây.
Mới đây, YouTube xác nhận đang thử nghiệm tăng số lượng quảng cáo trước mỗi video. Cụ thể, người dùng sẽ phải xem 5-10 quảng cáo liên tục, kéo dài khoảng 30 giây mà không có tùy chọn bỏ qua.
Nhiều người dùng phàn nàn.
Trên các diễn đàn, nhiều tài khoản cho biết họ buộc phải xem liên tục 10 quảng cáo trước video nhưng không thể loại trừ.
Thời lượng các đoạn quảng cáo này cũng dài hơn bình thường, thậm chí có những trường hợp xuất hiện thêm nhiều quảng cáo khác chen vào giữa clip.
Không chỉ vậy, YouTube còn quyết định đem quảng cáo lên Shorts, định dạng video ngắn tương tự TikTok. Theo New York Times, 45% số tiền kiếm được từ quảng cáo sẽ được trả cho các nhà sáng tạo nội dung.
Vì lý do này, YouTube sẽ nhận 55% lợi nhuận còn lại đến từ quảng cáo phát trước và trong các video Shorts.
Người dùng đã phàn nàn khắp nơi trên Reddit và các mạng xã hội khác. Điều này cho thấy sự thay đổi của YouTube đang ảnh hưởng đến rất nhiều khách hàng. Đồng thời, đây là một vấn đề đáng lo ngại.
Loại quảng cáo này của YouTube được gọi là “quảng cáo đệm” (bumper ads), phát các đoạn clip có thời lượng ngắn nhưng người xem không thể bỏ qua, theo tài khoản chính thức của TeamYouTube trên Twitter. Đội ngũ phát triển cho biết các đoạn video thường không kéo dài quá 6 giây.
Tuy nhiên, nhiều video ngắn như vậy kết hợp lại đã khiến người dùng mất đến 60 giây chỉ để xem quảng cáo. Đây là một con số rất khó chấp nhận, PhoneArena nhận định.
Sự thay đổi này của YouTube cũng rất mạo hiểm. Trong khi một vài người dùng không cảm thấy phiền lòng với quảng cáo, nhiều người khác kém kiên nhẫn, sẽ ngừng xem chỉ vì quảng cáo dài, ảnh hưởng tới lợi ích của các nhà quảng cáo.
Đương nhiên, người dùng vẫn có thể mua gói YouTube Premium để không hiển thị các nội dung ngoài mong muốn. Tuy nhiên, YouTube sẽ bị giảm phần nào sức hút và không còn “gây nghiện” người dùng như trước đây.
Nhưng ngược lại, về phía các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator), những video ngắn giúp họ được lợi. Theo Social Media Today, nếu phát “quảng cáo đệm”, doanh thu từ những video này sẽ trực tiếp đến tay chủ sở hữu video.
Ưu tiên quảng cáo trên video ngắn.
Đây có thể là hướng đi tiếp theo của YouTube trong tương lai tới. Chiến lược này giúp tạo thêm nguồn lợi cho hệ sinh thái video Shorts và thu hút thêm nhiều người dùng đóng góp nội dung cho nền tảng vì họ có thể kiếm được nhiều tiền hơn.
Mặt khác, YouTube cũng có thể đang tạo điều kiện cho các đối thủ khác như TikTok và Reels của Meta học theo chiến lược. Doanh thu đến từ quảng cáo của YouTube trong năm 2021 đạt mốc 28,8 tỷ USD.
ByteDance (Công ty mẹ của TikTok) có quỹ hỗ trợ các nhà sáng tạo Creator Fund, chương trình hợp tác thương hiệu. Meta mở ra những tính năng cao cấp để kiếm tiền qua video.
Tuy nhiên, TikTok và Facebook vẫn không thể cạnh tranh lại với YouTube trong mảng kinh doanh này.
Do đó, quảng cáo trên video YouTube giúp các nhà sáng tạo nội dung được lợi và nền tảng có thể thu hút thêm nhiều người nổi tiếng (Influencer) từ các mạng xã hội khác tham gia.
Thực tế đã chứng minh nhiều người không mãi trung thành với một nền tảng mà thường chọn đi theo lợi nhuận.
Như trường hợp của Vine, người nổi tiếng trên mạng xã hội này đã rời khỏi khi tìm thấy cơ hội lớn hơn ở YouTube.
Nhiều người trong số họ đã nhận mức doanh thu lên đến hàng triệu USD. Trong khi đó, các streamer trò chơi lại đổi nền tảng khi nhận được các lời mời hấp dẫn, bất chấp lượng người theo dõi khổng lồ đã xây dựng trước đây.
YouTube đang là nền tảng tiên phong với chiến lược quảng cáo mới trên nền tảng. Phone Arena cho rằng chiến lược này có thể sẽ được các nền tảng khác như TikTok, Facebook học theo để kiếm thêm doanh thu trong lĩnh vực đầy sức hấp dẫn này.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Trong loạt thử nghiệm mới từ YouTube, người dùng miễn phí sẽ phải xem 5-10 quảng cáo liên tục mà không có tùy chọn bỏ qua.
Nhiều bài đăng từ các diễn đàn và mạng xã hội ghi nhận phản ánh của người dùng về việc YouTube đang thử nghiệm tăng số lượng quảng cáo trước video, thậm chí người xem không còn lựa chọn bỏ qua.
Cụ thể, trong thử nghiệm mới, YouTube sẽ hiển thị loạt 5-10 quảng cáo ở đầu mỗi video, tổng thời lượng kéo dài khoảng 30 giây. Thử nghiệm chỉ diễn ra ở một nhóm nhỏ người dùng và chưa triển khai tại thị trường Việt Nam.
Trong những năm gần đây, người dùng YouTube miễn phí thường phải xem các quảng cáo ở đoạn mở đầu hoặc giữa video kéo dài khoảng 13-15 giây.
Thông thường sau 5 giây đầu, người dùng hoàn toàn có thể tắt đoạn quảng cáo để bắt đầu xem nội dung yêu thích.
Trước hình thức thử nghiệm trên, nhiều người dùng quốc tế đã bày tỏ sự khó chịu với loạt quảng cáo. “Ai đó có thể giải thích tại sao tôi phải xem đến 8 mẫu quảng cáo liên tục hay không”, chủ tài khoản tên @Neonprotoart chia sẻ trên Twitter.
Nhiều người dùng quốc tế nhận định hình thức thử nghiệm này của YouTube nhằm mục đích ép người dùng phải chi tiền để nâng cấp tài khoản lên YouTube Premium.
Phía dưới phần bình luận, nhiều ý kiến trái chiều cũng được đưa ra xoay quanh vấn đề trên.
Trong hơn 2.000 lượt tương tác, nhiều chủ tài khoản đã đưa ra nhiều biện pháp “lách luật” như sử dụng trình mở rộng chặn quảng cáo hoặc cài đặt ứng dụng giúp xem YouTube không có quảng cáo.
Theo tài khoản @Krishanu07 trên Twitter, doanh nghiệp nào cũng cần có lợi nhuận để hoạt động. Vì vậy người dùng nên nhân cơ hội này để nâng cấp tài khoản cho trải nghiệm tốt hơn mà không vướng phải quảng cáo.
“Cứ tưởng tượng về công suất hoạt động cũng như khả năng mà các máy chủ phải làm việc để phát hàng tỷ nội dung độ nét cao trong suốt 24 giờ một ngày, bạn sẽ muốn mua YouTube Premium. Doanh nghiệp không thể sống mà không có lợi nhuận”, chủ tài khoản này chia sẻ.
Tuy nhiên, phần lớn người dùng cho rằng việc phải xem tới 10 quảng cáo liên tục khiến YouTube trở nên kém hấp dẫn và làm giảm hiệu quả quảng cáo của các nhãn hàng.
Ngay sau phản ứng tiêu cực từ người dùng, đội ngũ truyền thông từ YouTube đã phản hồi và gọi đây là loạt quảng cáo đệm (bumper ads).
Theo đó, tuy số lượng quảng cáo có tăng nhưng tổng thời lượng của các quảng cáo chỉ nằm trong khoảng 30 giây, hoàn toàn không vi phạm quy định.
YouTube cũng cho biết doanh nghiệp vẫn đang thu thập thêm phản hồi của người tiêu dùng để cải thiện hình thức quảng cáo trên.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Facebook đã công bố báo cáo Facebook Marketing Game 2022, tổng hợp những thông tin chi tiết về hoạt động Marketing Game năm 2022.
Tim Lion, Trưởng bộ phận Marketing Game của Meta cho biết:
“Facebook Marketing Game 2022 của chúng tôi sẽ đề cập đến nhiều chủ đề hơn những năm trước. Thông qua báo cáo này, chúng tôi muốn nhấn mạnh những bước phát triển mới trong hệ sinh thái quảng cáo game ngày càng phức tạp, cung cấp nhiều thông tin chi tiết hơn và hướng dẫn cách thực hiện cho những tháng sắp tới.”
Giới thiệu về báo cáo Facebook Marketing Game 2022 của Meta.
Facebook Marketing Game là báo cáo thường niên của Facebook Gaming về các hoạt động marketing trong ngành game.
Trong năm 2022, khi toàn cầu đang hướng tới một mô hình marketing game mới, Facebook sẽ cung cấp nhiều thông tin chi tiết hơn, cách các nhà marketer có thể đáp ứng các yêu cầu mới cũng như cách các thương hiệu có thể làm để trở thành người dẫn đầu trong ngành.
Với mục đích này, Facebook đã tiến hành một số nghiên cứu mới để không chỉ nắm được sự thay đổi của người chơi trên toàn cầu trong năm 2022 so với năm 2020, mà còn hiểu rõ họ nhiều hơn nữa – từ sự kỳ vọng của họ ở các công ty game cho đến cách họ đánh giá các trải nghiệm trong game.
Thông qua báo cáo, người làm marketing có thể tìm hiểu xem đối tượng chơi game trên toàn cầu đã trở nên đa dạng đến mức nào, tầm quan trọng của sự chân thực trong quảng cáo, sự hòa nhập trong kỷ nguyên coi trọng tính đa dạng của ngành game và hơn thế nữa.
Các nội dung chính có trong báo cáo Facebook Marketing Game 2022 của Meta.
Báo cáo sẽ có 3 nội dung chính:
Bối cảnh của ngành game đã thay đổi.
Sự đa dạng trong game.
Tạo dựng mối quan hệ kết nối có giá trị.
Kết luận.
Vào năm 2022, ngành game cần phải thay đổi một điểm quan trọng. Người chơi trở nên đa dạng và phức tạp hơn, ngày càng kỳ vọng nhiều về quyền riêng tư và sự phản ánh.
Điều đó cho thấy đã đến lúc nhà quảng cáo phải thích ứng với mô hình marketing game mới. Những nhà quảng cáo sẵn sàng và có thể xây dựng mối quan hệ với người chơi, tạo ra trải nghiệm chân thực bên trong và bên ngoài game, cũng như triển khai phương thức marketing dựa trên thông tin chi tiết về đối tượng sẽ đạt được nhiều thành công hơn.
2022 sẽ là một năm dịch chuyển mạnh mẽ và Facebook Gaming cam kết luôn hỗ trợ các đối tác trong suốt hành trình của họ để đạt được thành công ở hiện tại, cũng như chuẩn bị cho tương lai.
Xu hướng chi quảng cáo của các nhà phát triển và chính sách cập nhật của Apple năm ngoái đã tác động trực tiếp đến vị thế của những ông lớn trên thị trường.
Theo nghiên cứu mới đây của Appsumer, Apple tiếp tục tham vọng chen chân vào thị trường quảng cáo trực tuyến, trong bối cảnh Google và Facebook đang khốn đốn với mảng kinh doanh này.
Vị thế độc quyền của hai ông lớn trong ngành đang đứng trước nguy cơ tan rã.
Nghiên cứu này dựa trên phân tích ngân sách quảng cáo trực tuyến (Online Advertising) của hơn 100 công ty ứng dụng tiêu dùng khác nhau, từ đó chỉ ra rằng mảng kinh doanh quảng cáo của Apple đã được hưởng lợi từ bản cập nhật chính sách bảo mật iOS hồi năm ngoái.
Cụ thể, tính năng App Tracking Transparency (ATT) được Apple trang bị trên iOS 14.5 cho phép người dùng quyết định các ứng dụng nào có thể giám sát hoạt động, thu thập dữ liệu IDFA của mình.
Thống kê của Appsumer cho thấy, trong quý II vừa qua, tỷ lệ chấp nhận nhà quảng cáo xuất hiện trên App Store đã tăng gần 4% so với năm ngoái, lên 94,8%. Trong khi đó, tỷ lệ này ở Google và Facebook đều giảm lần lượt 2% và 3%.
Apple đã “bước vào lĩnh vực độc quyền của Facebook và Google, đồng thời chiếm vị trí đầu bảng về sự chấp nhận của nhà quảng cáo”, Appsumer nhận định.
Shumel Lais, Tổng giám đốc Appsumer, cho rằng vị thế của Apple được cải thiện một phần do ngày càng nhiều nhà phát triển ứng dụng sẵn sàng chi trả mạnh tay hơn để tăng cường lượt tải xuống.
Đồng thời, việc cập nhật tính năng ATT cũng gây trở ngại cho các công ty như Facebook, Google trong việc theo dõi người dùng và đưa ra quảng cáo phù hợp.
“Đáng chú ý, các giới hạn thu thập dữ liệu ATT phổ biến không áp dụng theo cách tương tự với Apple”, Lais nói. Điều đó có nghĩa là “Apple có thể có khả năng hiển thị tốt hơn một chút hoặc có lợi thế hơn so với các kênh khác trên iOS”.
Xét về tổng chi tiêu của nhà phát triển ứng dụng trên “miếng bánh chung” thì Google vẫn đứng đầu với 34% thị phần, Facebook đứng thứ hai với 28%, tiếp theo là Apple với 15%.
Ở phân khúc thị trường thấp hơn, TikTok đã vượt qua Snap với 3% thị phần, nhưng bị giảm gần 7% tỷ lệ chấp nhận ứng dụng trong quý thứ II.
Lais cho biết các nhà phát triển ứng dụng vẫn đang cố gắng tìm kiếm cách quảng cáo tối ưu trên nền tảng của các video ngắn.
Thật ra, các dữ liệu đều không quá tệ cho Facebook, khi thị phần công ty đã tăng lên 28%, cho thấy công ty đang có “dấu hiệu phục hồi”.
Vào tháng 7, Meta, công ty mẹ của Facebook đã báo cáo doanh thu quý II sụt giảm nhanh hơn dự kiến và cho biết doanh số bán hàng sẽ giảm trở lại so với cùng kỳ năm trước trong quý III.
Lais cho biết Facebook được hưởng lợi từ sự ngẫu nhiên của quảng cáo, so với Google và Apple, những công ty sắp xếp quảng cáo dựa trên các cụm từ khoá tìm kiếm.
“Facebook vẫn có những đặc tính rất độc đáo để người dùng khám phá, vì vậy, công ty vẫn còn cơ hội,” Lais nói.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu toàn diện về các nội dung xoay quanh thuật ngữ Advertising (Tiếng Việt có nghĩa là Quảng cáo) như: Advertising là gì, lịch sử hình thành khái niệm Advertising, ngành Advertising là gì, vai trò của Advertising trong Marketing, các loại hình quảng cáo phổ biến tại Việt Nam và trên thế giới cùng nhiều kiến thức khác về quảng cáo.
Trong phạm vi ngành Marketing nói chung, Advertising (Quảng cáo) là khái niệm mô tả cách thức một doanh nghiệp quảng bá hay giới thiệu sản phẩm của họ tới người tiêu dùng thông qua các phương tiện có trả phí. Trong thế giới kinh doanh nói chung và truyền thông nói riêng, Advertising có lẽ là một trong những thuật ngữ được biết đến rộng rãi nhất, từ các kênh truyền thông đại chúng như TV hay báo in đến các nền tảng kỹ thuật số hiện đại như mạng xã hội hay công cụ tìm kiếm, Advertising hầu như xuất hiện ở khắp tất cả mọi nơi và ở mọi thời điểm.
Mặc dù phổ biến là vậy, khái niệm Advertising vẫn chưa được nhìn nhận một cách đầy đủ và đúng đắn, vẫn có những quan điểm hay nhận định sai lầm về Advertising. Bài viết dưới đây của MarketingTrips sẽ giúp bạn giải đáp tất cả các hiểu lầm này cũng như trả lời các câu hỏi xoay quanh ngành Advertising (ngành Quảng cáo).
Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài dưới đây bao gồm:
Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến Advertising.
Advertising Industry là gì?
Sự khác biệt lớn nhất giữa Advertising và quan hệ công chúng (PR) là gì?
Mối quan hệ giữa Advertising và Marketing.
Vai trò của Advertising đối với doanh nghiệp là gì?
Các loại hình Advertising phổ biến nhất trên toàn cầu.
Một số quan điểm chưa đúng đắn về Advertising.
Những thành phần chính cần có của một mẫu Advertising tốt là gì?
Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất Advertising.
Luật quảng cáo (Advertising Law) là gì?
Bên dưới là nội dung chi tiết.
Advertising là gì?
Advertising (quảng cáo) được định nghĩa là khái niệm đề cập đến một phương thức truyền thông marketing trong đó các thương hiệu hay doanh nghiệp sử dụng các thông điệp hay chiến thuật tài trợ công khai để quảng bá cho một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thuật ngữ Advertising gắn liền với các hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
Cũng tương tự như Marketing, Advertising cũng được định nghĩa theo một số cách khác nhau tuỳ vào cách tiếp cận, dưới đây là một số định nghĩa phổ biến nhất.
Advertising là một hình thức truyền thông tiếp thị sử dụng các thông điệp được tài trợ công khai để quảng bá hoặc bán một sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng.
Các nhà tài trợ cho Advertising thường là các doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Advertising được phân biệt với quan hệ công chúng (PR) ở chỗ nhà quảng cáo phải trả phí để quảng cáo và họ có quyền kiểm soát các thông điệp.
Theo một định nghĩa khác từ Cambridge, Advertising hay Quảng cáo là hoạt động các doanh nghiệp thực hiện các chiến thuật khác nhau với mục tiêu thuyết phục người khác mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.
Mặc dù Advertising có thể được nhìn nhận dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bản chất lớn nhất để nhận dạng đâu là một mẫu Advertising đó là việc các doanh nghiệp hay thương hiệu trả tiền để truyền tải một nội dung nào đó tới khách hàng.
Những gì mà Advertising hướng tới đó là doanh số bán hàng và thông thường, nó là một phần trong kế hoạch truyền thông marketing tích hợp (IMC) của thương hiệu.
Ads hay ADS là gì?
Ads hay ADS là từ viết tắt từ Advertising, có nghĩa là Quảng cáo. Có không ít những bạn mới gia nhập ngành lầm tưởng Ads là một danh từ riêng, dùng chỉ chỉ một công cụ quảng cáo gì đó, ví dụ, Facebook Ads tức là làm ADS của Facebook, trong khi đây thực sự chỉ là một từ viết tắt.
Digital Advertising là gì?
Digital Advertising trong tiếng Việt có nghĩa là quảng cáo kỹ thuật số, khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức quảng cáo hiển thị trên môi trường hay không gian kỹ thuật số.
Vì phần lớn quảng cáo kỹ thuật số cần yếu tố trực tuyến (internet), Digital Advertising trong nhiều trường hợp có thể được xem là Online Advertising hay Internet Advertising (Quảng cáo trực tuyến).
Advertising Industry là gì?
Advertising Industry có nghĩa là Ngành quảng cáo hay ngành công nghiệp quảng cáo, là ngành công nghiệp có quy mô toàn cầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing nói chung, các dịch vụ truyền thông (Media Services) hay các đơn vị quảng cáo khác (Advertising Agency).
Theo số liệu mới nhất của Statista, doanh số thị trường quảng cáo toàn cầu có giá trị hơn 700 tỷ USD vào năm 2021 và tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.
Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến Advertising.
Như đã đề cập ở trên, mặc dù là thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến, Advertising lại có một số khái niệm liên quan khác mà không ít người vẫn hiểu nhầm.
Advertising: Là danh từ (Noun) dùng để chỉ Quảng cáo hay ngành quảng cáo nói chung. Ví dụ Advertising Industry là ngành công nghiệp quảng cáo.
Ads: Ads hay Ad là từ viết tắt của Advertising tức đề cập đến quảng cáo. Ví dụ trình quản lý quảng cáo là Ads Manager hay quảng cáo Facebook là Facebook Ads.
Advertisement (hoặc Advert): Cũng là danh từ dùng để chỉ một mẫu quảng cáo. Ví dụ khi bạn truy cập MarketingTrips.com hay đọc một tờ báo in nào đó, bạn có thể thấy những mẫu quảng cáo. Đó có thể là hình ảnh, văn bản (text), video hay một số định dạng khác.
Advertiser: Là khái niệm mô tả các nhà quảng cáo. Nhà quảng cáo có thể là một cá nhân hay tổ chức (doanh nghiệp), là bên cung cấp và chịu trách nhiệm về các mẫu quảng cáo. Ví dụ khi doanh nghiệp của bạn mua một khoảng không nào đó trên một tờ báo để đặt nội dung quảng cáo, doanh nghiệp của bạn đóng vai trò là nhà quảng cáo.
Advertising Strategy là gì: Cũng tương tự như Marketing Strategy, Advertising Strategy là chiến lược quảng cáo, đó là một bản kế hoạch toàn diện mô tả cách thức doanh nghiệp sử dụng quảng cáo để thuyết khách hàng mục tiêu mua hàng. Một số nội dung có thể có trong Advertising Strategy như: định hướng sử dụng thông điệp quảng cáo, chân dung khách hàng mục tiêu (lý tưởng), các phương tiện quảng cáo sẽ được sử dụng, ngân sách quảng cáo hay cách thức triển khai quảng cáo trên các phương tiện đó.
Advertising Campaign: Advertising Campaign (chiến dịch quảng cáo) là một loạt các mẫu quảng cáo hay thông điệp quảng cáo có chung một ý tưởng lớn (Big Idea) và là một phần của chiến lược truyền thông marketing tích hợp tổng thể (IMC).
Advertising Media là gì: Phương tiện quảng cáo là khái niệm đề cập đến hệ thống kênh, công cụ hay nền tảng có thể giúp thương hiệu truyền tải các thông điệp quảng cáo đến đối tượng mục tiêu.
Advertising Goals là gì: Mục tiêu quảng cáo đơn giản là những kỳ vọng hay chỉ số mà bên quảng cáo (nhà quảng cáo) muốn có được sau các chiến dịch quảng cáo.
Advertising Message là gì: Là toàn bộ những nội dung hay ý tưởng mà nhà quảng cáo muốn gửi gắm đến đối tượng mục tiêu hay người xem quảng cáo. Ví dụ thông qua mẫu quảng cáo bên dưới trong chiến dịch “Every name’s a story”, thông điệp mà Starbucks muốn gửi gắm là hãy tôn trọng quyền bình đẳng giới vì ai ai cũng cần được sống và yêu thương.
Advertising Program là gì: Chương trình quảng cáo được hiểu đơn giản là một sự kiện mà ở đó xuất hiện nhiều nội quảng cáo khác nhau.
Sự khác biệt lớn nhất giữa Advertising và quan hệ công chúng (PR) là gì?
Trong khi cả Advertising và PR đều là những phương thức truyền thông marketing và nằm trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) của doanh nghiệp hay thương hiệu, giữa PR và Advertising vẫn có không ít những điểm khác nhau. Vậy đó là gì?
Trong khi với Advertising, doanh nghiệp phải trả tiền để truyền tải đi các thông điệp hay nội dung quảng cáo, PR có phần ngược lại, doanh nghiệp “không phải trả phí” với các nội dung PR.
Nếu bạn có thể kiểm soát hầu như là mọi nội dung hay mẫu quảng cáo, bạn không thể làm tương tự với PR, các cơ quan báo chí hay công chúng có thể đưa ra những thông điệp hay nhận định của riêng họ.
Về tần suất xuất hiện, vì bạn trả tiền để quảng cáo, bạn có thể chủ động đưa nội dung hay chạy quảng cáo vào bất cứ thời điểm nào, một lần nữa, bạn không thể làm điều này với PR vì các nội dung PR liên quan nhiều hơn đến bên thứ ba.
Về cách thể hiện nội dung hay văn phong: Trong khi với Advertising, vì bạn đang “tự nói về mình”, bạn có thể sử dụng kiểu ngôn ngữ của ngôi thứ nhất chẳng hạn như: “Hãy mua ngay hay Hãy liên hệ với chúng tôi ngay từ hôm nay…”. Ngược lại với PR, ngôn ngữ hay văn phong được sử dụng sẽ xuất hiện dưới dạng bên thứ ba.
Như đã phân tích ở trên, Advertising vốn là một phương thức tiếp cận trong bức tranh rộng lớn hơn đó là truyền thông Marketing hay Marketing.
Vậy mối quan hệ giữa Advertising với marketing là gì hay nói cách khác, trong phạm vi ngành marketing, khái niệm quảng cáo được hiểu như thế nào.
Khi nói đến thuật ngữ marketing, các mô hình quản trị marketing là một trong những thuật ngữ mang tính đại diện nhất, mô hình R-STP-MM-I-C là một trong số đó.
Trong mô hình này, suốt quá trình làm marketing, từ giai đoạn nghiên cứu thị trường (R), phân khúc (S), lựa chọn và định vị thị trường mục tiêu (T-P), đến tiếp thị hỗn hợp (MM – Marketing Mix), thực thi hoạt động marketing (I) và cuối cùng là kiểm tra (C).
Như bạn có thể thấy ở trên, Advertising hay PR (Public Relations) chỉ là một phần nhỏ trong P3 (Promotion) trong Marketing Mix và thuộc một bức tranh tổng thể lớn hơn là quản trị marketing.
Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, các mô hình tiếp thị hỗn hợp hay Marketing Mix Model cũng có thể khác nhau.
4Ps và 7Ps là hai mô hình tiếp thị hỗn hợp phổ biến nhất trong đó mô hình 4Ps thường được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá là sản phẩm (Product) và 7Ps cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (Services).
Vai trò của Advertising đối với doanh nghiệp là gì?
Nằm trong bức tranh rộng lớn của Marketing, Advertising là một phần không thể thiếu của hầu hết các doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
Dưới đây là một số vai trò hay mục đích chính của Advertising đối với doanh nghiệp hoặc thương hiệu.
Với bất cứ doanh nghiệp hay thương hiệu nào, ở những giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp hay thương hiệu mới ra mắt thị trường, xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay dịch vụ đến khách hàng là một trong những mục tiêu lớn nhất.
Vốn có thế mạnh là mức độ tiếp cận rộng lớn, tính tức thời và khả năng được kiểm soát, Advertising có thể nhanh chóng giúp doanh nghiệp tiếp cận môt lượng lớn những khách hàng tiềm năng, những người có thể mua hàng từ doanh nghiệp.
Dù cho mục tiêu của doanh nghiệp là gì hay doanh nghiệp chọn sử dụng phương tiện Advertising nào, Advertising vẫn là một trong những phương thức xây dựng độ nhận biết lớn nhất.
Tăng mức độ tin tưởng và trung thành với thương hiệu (Brand Loyalty).
Mặc dù ở bối cảnh hiện tại, khi quảng cáo trực tuyến và mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, Advertising nói chung không còn giữ được sức mạnh về niềm tin vốn có của nó như các hình thức quảng cáo truyền thống (TV, Radio, Báo in…) trước đây.
Tuy nhiên, khi Advertising được xây dựng và tiếp cận khách hàng theo những cách cá nhân hoá cao hơn, tập trung vào giá trị của khách hàng nhiều hơn và xuất hiện nhiều hơn, nó vẫn có khả năng xây dựng mức độ tin tưởng và lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả.
Tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
Ngoài các vai trò nổi bật như xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay tăng mức độ tin tưởng và trung thành của khách hàng, Advertising cũng là một cách hiệu quả để gia tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
Bên cạnh các hình thức Advertising truyền thống như TV hay Báo in có thể khó giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu này hơn (hoặc lâu hơn), với các hình thức Advertising hiện đại hay kỹ thuật số như Google hay Facebook, thương hiệu có thể thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng hay thậm chí là doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian ngắn hơn.
Bằng cách xác định chính xác thứ khách hàng cần và giai đoạn hiện tại của khách hàng trong hành trình khách hàng (Customer Journey), doanh nghiệp hay thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tương tác và chuyển đổi khách hàng.
Một số câu hỏi doanh nghiệp có thể sử dụng để hiểu khách hàng của mình hơn như:
Chân dung về khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp là gì?
Sở thích của khách hàng là gì? Họ thích hay không thích điều gì?
Họ đang ở đâu trong hành trình mua hàng (nhận biết, thích thú hay chuẩn bị mua hàng) và họ đang tìm kiếm những thông tin gì?
Đâu mới là thứ mang lại cho họ giá trị khi sử dụng sản phẩm?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua hàng của họ?
Bất kể mục tiêu của doanh nghiệp là gì, dù đó là xây dựng độ nhận biết thương hiệu hay bán hàng, quảng cáo đều có thể mang lại giá trị.
Các loại hình Advertising phổ biến nhất trên toàn cầu.
Khi nói đến các loại hình hay hình thức Advertising, tuỳ thuộc vào từng cách phân loại hay tiếp cận, Advertising sẽ được chia thành những hình thức hay mang những tên gọi khác nhau.
1. Traditional Advertising vs Modern Advertising.
Traditional Advertising là gì?
Cũng có phần tương tự như marketing, được chia thành marketing truyền thống và marketing hiện đại, Advertising cũng có thể được phân loại theo cách này.
Traditional Advertising có nghĩa là Quảng cáo truyền thống, là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng (Mass Media) như TV (Tivi), Báo hay Tạp chí in (Báo giấy), Radio, các bảng quảng cáo ngoài trời (OOH), quảng cáo trên xe buýt…
Mặc dù không đề cập đến các kiểu kết nối hay loại kênh, quảng cáo truyền thống gắn liền với các hình thức quảng cáo phi kỹ thuật số hoặc phi trực tuyến (ngoại tuyến).
Modern Advertising là gì?
Trái ngược lại với quảng cáo truyền thống, Modern Advertising hay Quảng cáo hiện đại gắn liền với thế giới internet và kỹ thuật số (digital).
Một số hình thức quảng cáo hiện đại có thể kể đến như quảng cáo qua các bảng quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời (D-OOH), quảng cáo qua các thiết bị di động, quảng cáo qua website, quảng cáo qua công cụ tìm kiếm, quảng cáo du kích hay quảng cáo trên mạng xã hội.
Modern Advertising bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo kiểu mới như Digital Advertising hay Online Advertising (Internet Advertising).
Ngoài các yếu tố về kênh và hình thức kết nối là các yếu tố dùng để tách biệt các quảng cáo truyền thống với quảng cáo hiện đại, tư duy tiếp cận khách hàng cũng là một yếu tố khác dùng để phân biệt hai hình thức quảng cáo này.
Trong khi Traditional Advertising chủ yếu truyền tải các thông điệp đi theo kiểu một chiều và từng lần tách biệt nhau, những gì Modern Advertising hướng tới lại là tương tác (lại) liên tục với khách hàng trong suốt hành trình của khách hàng.
Với tư duy Modern Advertising, chỉ cần bất cứ nơi đâu có khách hàng xuất hiện, thương hiệu đều có thể tiếp cận và quảng cáo tới họ.
2. Digital/Online Advertising vs Offline Advertising.
Online Advertising là gì?
Đúng với bản chất của khái niệm, Online Advertising hay Quảng cáo trực tuyến là tất cả các hình thức quảng cáo xuất hiện trên môi trường internet.
Chỉ cần khi doanh nghiệp sử dụng môi trường trực tuyến để truyền tải đi các nội dung hay thông điệp quảng cáo (các mẫu quảng cáo) tới khách hàng, doanh nghiệp đó đang sử dụng Online Advertising.
Một số hình thức Online Advertising phổ biến trên thế giới có thể kể đến như: quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search Ads hay Yahoo Search Ads, quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook Ads, Instagram Ads, TikTok Ads hay YouTube Ads, quảng cáo hiển thị (Display Ads) trên các website báo chí (chẳng hạn như Báo Tuổi Trẻ hay Báo Thanh Niên), quảng cáo qua email, quảng cáo qua những chiếc TV được kết nối (CTV), quảng cáo qua wifi hay thậm chí là quảng cáo trên các ứng dụng (app) như Tinder.
Offline Advertising là gì?
Tất cả những hình thức quảng cáo còn lại, ngoài các Online Advertising có thể được xếp vào Offline Advertising (quảng cáo ngoại tuyến) tức quảng cáo phi trực tuyến (không sử dụng internet).
Một số hình thức Offline Advertising có thể kể đến như quảng cáo qua TV (TV truyền thống không có kết nối internet), quảng cáo qua Báo in, quảng cáo qua radio, quảng cáo trên các biển quảng cáo ngoài trời (OOH) hay quảng cáo qua tờ rơi.
3. Brand Advertising vs Performance Advertising.
Brand Advertising là gì?
Chỉ cần doanh nghiệp sử dụng quảng cáo với mục tiêu là xây dựng thương hiệu, xây dựng mức độ nhận biết của thương hiệu, yêu thích hay trung thành với thương hiệu, các cách tiếp cận quảng cáo này sẽ được gọi là Brand Advertising hay quảng cáo thương hiệu.
Thuật ngữ Brand Advertising không đề cập đến là trực tuyến hay ngoại tuyến, là trên các công cụ tìm kiếm hay trên mạng xã hội, điểm phân biệt Brand Advertising với Performance Advertising là mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo (KPIs).
Performance Advertising là gì?
Trái ngược với quảng cáo thương hiệu, Performance Advertising (quảng cáo hiệu suất) là tất cả các hình thức quảng cáo được thực hiện với mục tiêu thường là lượng khách hàng và doanh số bán hàng.
Như đã phân tích ở trên, kênh hay nền tảng quảng cáo (Advertising Platforms/channels) không phải là yếu tố dùng để phân biệt Brand Advertising với Performance Advertising, mục tiêu của quảng cáo mới là đích đến.
Ví dụ, cùng là quảng cáo trên nền tảng Facebook, nhưng nếu mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo chỉ là số lượt tiếp cận (Reach), lượng tương tác (like, share) hay mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad Recall), những quảng cáo khi này được xếp vào quảng cáo thương hiệu.
Ngược lại, cũng là quảng cáo trên Facebook nhưng mục tiêu khi này là lượng khách hàng tiềm năng (Lead) hay doanh số bán hàng, các quảng cáo khi này là Performance Advertising.
Ngoài ra, liên quan đến Performance Advertising và Brand Advertising, tuỳ vào cách định nghĩa của từng doanh nghiệp hay ngành hàng, các chỉ số hay mục tiêu cho từng loại hình quảng cáo cũng có thể khác nhau.
Ví dụ ở một số ngành hàng và doanh nghiệp, các Performance Advertising cũng có thể bao gồm các chỉ số như lượt truy cập website (traffic) hay lượt bình luận (comment) trên các nền tảng mạng xã hội.
4. Display Advertising vs Search Advertising.
Display Advertising là gì?
Phần lớn các quảng cáo mà mọi người thường thấy ngày nay là Display Advertising hay quảng cáo hiển thị. Ví dụ như mẫu quảng cáo bạn thấy bên dưới.
Display Advertising (chủ yếu xuất hiện trên môi trường kỹ thuật số) bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo đồ hoạ hay trực quan (Graphics, Visual) xuất hiện trên các website, ứng dụng (app) hay mạng xã hội (Social Media) thông qua hình thức chủ yếu là Banner hoặc các định dạng quảng cáo khác được tạo ra từ kiểu nội dung (Content Type) video, hình ảnh, văn bản (text) và âm thanh (audio).
Hầu hết các Advertising bạn vẫn thấy trên Facebook là Display Advertising.
Ngoài ra, một số hình thức Advertising khác cũng tương đối phổ biến như Programmatic Advertising hay Native Advertising đều thuộc hệ sinh thái Advertising lớn hơn là Display.
Search Advertising là gì?
Tất cả các hình thức quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search, Bing Search, YouTube Search hay Cốc Cốc Search đều là Search Advertising (quảng cáo tìm kiếm).
Phần lớn các Search Advertising xuất hiện dưới dạng văn bản (Text) và liên kết (Link).
Ví dụ ở trên là một mẫu quảng cáo tìm kiếm của Facebook về trình quản lý quảng cáo của họ trên công cụ tìm kiếm Google.
5. Paid Advertising vs Organic Advertising.
Paid Advertising là gì?
Hấu hết các Advertising mà chúng ta vẫn thấy là Paid Advertising tức quảng cáo có trả phí, thương hiệu hay doanh nghiệp phải trả tiền cho các bên cung cấp nền tảng Advertising (như Google hay Facebook) để được hiển thị hay khởi chạy quảng cáo.
Organic Advertising là gì?
Chủ yếu gắn liền với các nền tảng mạng xã hội (Organic Social Media Advertising), Organic Advertising còn được gọi là quảng cáo miễn phí (Tự nhiên) là khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức sử dụng các bài đăng tự nhiên hay nội dung mang thông điệp quảng cáo nhưng không chạy quảng cáo.
Một số quan điểm chưa đúng đắn về Advertising.
Advertising là phải trả tiền: Như đã phân tích ở trên, với các nền tảng mạng xã hội hay thậm chí là bằng cách sử dụng website do thương hiệu tạo ra, bạn có thể Advertising mà không phải bỏ ra bất cứ một khoản ngân sách nào.
Advertising không mang lại doanh số: Trong khi các nền tảng Advertising truyền thống vẫn có thể giúp thương hiệu tăng doanh số bán hàng, với các nền tảng Advertising trực tuyến như Facebook hay Google doanh nghiệp hoàn toàn có thể thúc đẩy trực tiếp lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
Advertising là sai sự thật: Trong khi có không ít các quan điểm cho rằng Advertising khá “tuỳ tiện” và “thường nói quá so với sự thật”. Bản chất của vấn đề không nằm ở Advertising (vì nó chỉ là phương tiện) mà nằm ở nhà quảng cáo hay Advertiser (và cả bên cung cấp nền tảng quảng cáo). Mặc dù vẫn có khá nhiều nhà quảng cáo sử dụng các hình thức gian lận trong quảng cáo, các nhà quảng cáo khác vẫn “nói đúng sự thật.”
Những thành phần chính cần có của một mẫu Advertising tốt là gì?
Dù cho bạn đang sử dụng hình thức quảng cáo nào hay định dạng đang sử dụng là gì, quảng cáo được thiết kế để thuyết phục một cá nhân hay tổ chức nào đó mua hàng.
Tuỳ vào từng định dạng hay nền tảng Advertising, các thành phần hay yêu cầu Advertising có thể khác nhau, dưới đây là một số thành phần chính bạn có thể tham khảo.
Dòng tiêu đề chính (Headline): Đây là phần thông điệp thu hút sự chú ý chính đầu tiên của một mẫu quảng cáo. Với các quảng cáo video hay audio, nó có thể là phần giới thiệu ngắn (Intro), với các quảng cáo hiển thị hay tìm kiếm nó là phần nội dung đầu tiên “chạm” vào mắt khách hàng.
Tiêu đề phụ: Là phần nội dung giải thích cho phần tiêu đề chính. Nếu tiêu đề chính (hoặc nội dung giới thiệu) quá ngắn hoặc có thể khó hiểu, tiêu đề phụ là phần nội dung giúp khách hàng hiểu rõ hơn về điều bạn muốn nói.
Phần nội dung chính (Body Copy): Chính là phần thông điệp cốt lõi bạn muốn truyền tải đến khách hàng, nơi các tính năng và lợi ích riêng biệt (USP) của sản phẩm hoặc dịch vụ cần được làm nổi bật.
Visual (Hình ảnh): Trừ khi bạn đang quảng cáo trên radio hoặc các nền tảng tìm kiếm, các hình ảnh trực quan có tác động rất mạnh đến cảm xúc của người xem.
Lời kêu gọi hành động (CTA): Ở phần cuối cùng của bất cứ nội dung quảng cáo nào, bạn cần phải cho người xem hay khách hàng của mình biết họ cần làm gì. Theo một số các nghiên cứu khác nhau, việc thêm CTA hiệu quả có thể giúp tăng hơn 30% tỷ lệ hành động trên quảng cáo (CTR, chuyển đổi…).
Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất Advertising.
Mặc dù tuỳ vào từng doanh nghiệp và từng mục tiêu khác nhau, các chỉ số được sử dụng có thể khác nhau, dưới đây là một số chỉ số chính bạn có thể tham khảo.
Ad Recall: Đo lường mức độ ghi nhớ quảng cáo sau khi xem quảng cáo.
ROAS (return on ad spend) – ROI: Đo lường tổng số doanh thu có được trên chi tiêu quảng cáo.
CPM: Tổng số tiền phải bỏ ra để có được 1000 lần hiển thị quảng cáo.
CPC: Chi phí bỏ ra trên mỗi lần nhấp chuột.
CPA: Chi chí bỏ ra trên mỗi hành động của khách hàng.
CTR: Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo được xem.
CAC: Tổng chi phí phải bỏ ra để có được một khách hàng mới.
Traffic: Tổng số lượt khách hàng ghé thăm cửa hàng (trực tuyến hoặc ngoại tuyến) sau khi xem quảng cáo.
Revenue: Tổng doanh số thương hiệu hay doanh nghiệp có được sau các chiến dịch quảng cáo.
Advertising Law là gì?
Advertising Law hay Luật quảng cáo được hiểu đơn giản là toàn bộ văn bản hay điều khoản quy định về cách thức một cá nhân hay tổ chức được thực hiện các hoạt động quảng cáo.
Tại Việt Nam, Advertising Law lần đầu được ban hành năm 2012 và có hiệu lực từ tháng 1 năm 2013 do Quốc hội ban hành.
Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ Advertising.
Advertising thường được viết tắt là gì?
Thuật ngữ Advertising thường được viết tắt là Ads hoặc Ad trong tiếng Anh (chính là cách viết ngắn gọn của Advertising) và QC trong tiếng Việt.
Advertisements hay Adverts là gì?
Advertisements hoặc Adverts trong tiếng Việt có nghĩa là mẫu quảng cáo, chính là một đoạn nội dung được sản xuất bởi thương hiệu với mục tiêu là quảng bá một thứ gì đó.
Một mẫu Advertisements có thể được xuất hiện dưới dạng video, văn bản, hình ảnh hoặc một số hình thức khác và có thể xuất hiện trên nhiều nền tảng khác nhau.
Mục đích của Advertsing là gì?
Như đã phân tích chi tiết ở trên, tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp mà Advertising có thể gắn liền với những mục đích khác nhau như xây dựng thương hiệu, bán hàng, giới thiệu sản phẩm mới và hơn thế nữa.
Advertising Business là gì?
Khái niệm Advertising Business hay Kinh doanh quảng cáo đề cập đến quá trình khai thác và cung cấp các dịch vụ quảng cáo (Advertising Services) đến các đơn vị có nhu cầu quảng cáo.
Ví dụ, một doanh nghiệp nào đó có thể kinh doanh quảng cáo bằng cách đấu thầu và cho thuê lại toàn bộ các không gian quảng cáo ở các sân bay.
Programmatic Advertising là gì?
Còn được gọi tắt là Programmatic Ads, Programmatic Advertising có nghĩa là Quảng cáo tự động hoặc quảng cáo được lập trình. Khái niệm đề cập đến cách thức các quảng cáo được hiển thị, đấu giá và hơn thế nữa thông qua công nghệ lập trình.
Advertising Agency là gì?
Advertising Agency là các công ty cung cấp các dịch vụ và sản phẩm quảng cáo (Advertising Services), Advertising Agency đồng nghĩa với cụm từ Advertising Company, tuy nhiên trong ngành quảng cáo và marketing, Agency được sử dụng phổ biến hơn.
Contexual Advertising là gì?
Contexual Advertising có nghĩa là quảng cáo theo ngữ cảnh, là cách thức mà các hệ thống quảng cáo (chẳng hạn như Facebook hay Google) hiển thị quảng cáo dựa trên các nội dung liên quan mà người dùng đang xem.
Chẳng hạn như bạn đang xem một video về ẩm thực chẳng bạn, bạn có thể thấy một mẫu quảng cáo của thương hiệu McDonald’s.
Advertising Technology hay Adtech là gì?
Advertising Technology hay Adtech có nghĩa là công nghệ quảng cáo, thuật ngữ đề cập đến các định dạng, phương thức hay thuật toán phân phối quảng cáo của các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok.
Native Advertising hay Native Ads là gì?
Native Advertising là hình thức quảng cáo hiển thị tự nhiên trong đó nội dung quảng cáo được hiển thị xen kẻ với các nội dung tự nhiên (trên web và app) nhằm mục tiêu thúc đẩy khả năng tương tác của người dùng.
Advertiser là gì?
Trong ngành Advertising, Advertiser là các nhà quảng cáo, những đơn vị chạy quảng cáo trên các nền tảng (như Facebook, Google, TikTok….).
Place an Advertisement là gì?
Advertisement là mẫu quảng cáo. Place an Advertisement nghĩa là đặt hay chạy một mẫu quảng cáo trên một nền tảng ở một ví trí hiển thị nào đó.
Multi-platform Advertising là gì?
Là quảng cáo trên đa nền tảng quảng cáo. Thay vì chỉ quảng cáo trên Facebook chẳng hạn, nhà quảng cáo chọn cách quảng cáo song song trên cả Google, Instagram, TikTok và hơn thế nữa.
Immersive Advertising là gì?
Immersive Advertising là hình thức quảng cáo cho phép mọi người tương tác với sản phẩm trực tiếp bên trong quảng cáo theo thời gian thực.
Những môi trường sử dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) hay Metaverse sẽ cho phép các nhà quảng cáo sử dụng định dạng quảng cáo này.
Audio Advertising là gì?
Là hình thức quảng cáo thông qua âm thanh (Audio). Thay vì sử dụng các định dạng phổ biến như video, photo hay text (văn bản), các thương hiệu sử dụng âm thanh để truyền tải các thông điệp quảng cáo của mình.
Personalized Advertising là gì?
Là hình thức quảng cáo trong đó nhà quảng cáo phân phối các mẫu quảng cáo khác nhau cho từng người dùng khác nhau phục thuộc vào sở thích hay cách họ tương tác với các nội dung của thương hiệu.
Dynamic Advertising là gì?
Dynamic Advertising (Dynamic Ads hay Dynamic Creatives) là hình thức quảng cáo tự động điều chỉnh nội dung (Advert) theo từng người dùng phụ thuộc vào cách họ tương tác với quảng cáo. Dynamic Advertising là một hình thức của quảng cáo cá nhân hoá.
Social Media Advertising là gì?
Là phương thức quảng cáo trong đó các thương hiệu tiến hành chạy và hiển thị quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok hay YouTube.
Inventory Advertising là gì?
Là khoảng không hay không gian quảng cáo, nó chính là thứ quyết định độ lớn hay sức mạnh hiển thị của các nền tảng quảng cáo như Facebook hay TikTok.
Entertaining Advertising là gì?
Là các quảng cáo với mục tiêu giải trí đối tượng mục tiêu mục tiêu, thay vì cố gắng bán hàng, các thương hiệu sử dụng hình thức quảng cáo này để truyền cảm hứng cho họ, giúp họ học một thứ gì đó mới mà họ có thể thích và hơn thế nữa.
Performance Based Advertising (Ads) là gì?
Là khái niệm đề cập đến các hoạt động quảng cáo dựa trên hiệu suất (Performance Based). Mục tiêu đầu ra của chiến thuật này có thể là gia tăng lượng khách hàng tiềm năng (Lead) hay bán hàng.
Content connected video advertising là gì?
Là hình thức quảng cáo video sử dụng nội dung (Content) làm phương tiện kết nối chính, thông qua các câu chuyện được kể một cách hấp dẫn bằng video, thương hiệu có thể dễ dàng kết nối với khách hàng tiềm năng của mình.
Non Commercial Advertising là gì?
Là quảng cáo phi thương mại, các mẫu quảng cáo khi này không nhằm mục đích bán hàng, thay vì với các quảng cáo thương mại thông thường, người bán sẽ mong muốn bán một thứ gì đó cho đối tượng mục tiêu, với quảng cáo phi thương mại thì không.
Các tổ chức phi chính phủ, hay các chiến dịch vận động cộng đồng (từ chính phủ) thường sử dụng hình thức quảng cáo này.
Advertising Message là gì?
Advertising Message có nghĩa là thông điệp quảng cáo, chính là ý nghĩa (nội dung) mà nhà quảng cáo hay doanh nghiệp làm quảng cáo muốn in dấu trong tâm trí của người tiêu dùng, muốn người tiêu dùng biết và ghi nhớ nó.
Cập nhật một số dữ liệu mới nhất về Digital Advertising 2023.
Thị trường Digital Advertising có giá trị khoảng 700 tỷ USD vào năm 2023.
Search Advertising là mảng lớn nhất chiếm hơn 30% với giá trị khoảng 280 tỷ USD.
Social Media Advertising chiếm vị trí thứ hai với hơn 200 tỷ USD.
Kết luận.
Trên đây là toàn bộ các kiến thức căn bản bạn cần biết khi tìm hiểu về thuật ngữ Advertising. Nếu bạn là người đang làm việc trong ngành advertising (quảng cáo) nói riêng và ngành marketing nói chung, việc hiểu đầy đủ bản chất của các thuật ngữ là một trong những yêu cầu hàng hàng đầu trước khi gia nhập ngành.
Hy vọng qua bài viết này từ MarketingTrips, bạn có thể hiểu rõ advertising là gì, các công cụ và hình thức Advertising phổ biến, cũng như các lý thuyết chính xoay quanh thuật ngữ Advertising.
Google hiện đã cho phép các nhà quảng cáo chạy các chiến dịch quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời (Digital OOH) từ Google Display & Video 360.
Theo một thông báo mới đây từ Google, Google hiện đã cung cấp phương thức quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời (Digital OOH) cho tất cả người dùng của Google Display & Video 360 thông qua công nghệ quảng cáo được lập trình (Programmatic Ads).
Từ nền tảng quản lý quảng cáo Google Display & Video 360, nhà quảng cáo có thể khởi chạy các chiến dịch quảng cáo hiển thị trên các biển quảng cáo ở sân bay, bến xe, trung tâm mua sắm, thang máy, trên taxi và hơn thế nữa.
Google Display & Video 360 là gì?
Display & Video 360 là nền tảng quản lý quảng cáo tập trung của Google, từ đây các nhà quảng cáo có thể quản lý tất cả các tài sản quảng cáo như chiến dịch, đối tượng, dung lượng quảng cáo (Inventory), Customer Insights và nhiều tính năng khác.
Nhà quảng cáo Google hiện có thể chạy quảng cáo Digital OOH từ Display & Video 360.
Google cho biết rằng các thương hiệu hiện đã có thể kết hợp sức mạnh của yếu tố cảm xúc và các định dạng hấp dẫn của quảng cáo ngoài trời truyền thống với các kênh quảng cáo kỹ thuật số khác trong Display & Video 360.
“Giờ đây, những người làm marketing có thể kích hoạt, tạm dừng và tối ưu hóa các chiến dịch kỹ thuật số ngoài trời gần như trong thời gian thực.”
Mặc dù các quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời được thiết lập từ Google Display & Video 360 (Display Advertising) không được cá nhân hóa và Google không nhận dạng hay sử dụng bất cứ dữ liệu cá nhân nào; nhà quảng cáo có thể tiếp cận mọi người dựa trên những thông tin theo ngữ cảnh của các vị trí trên màn hình.
Ví dụ, một điểm bán đồ ăn nhanh có thể quảng cáo trên bảng quảng cáo (billboard) ở khu mua sắm sầm uất trong giờ ăn trưa để nhân viên văn phòng có thể xem.
Ở khía cạnh đo lường quảng cáo, Google cho biết rằng các nhà quảng cáo có thể xem hệ số hiển thị quảng cáo (Ad Impressions), ước tính số người có thể đã xem quảng cáo và một số chỉ số căn bản khác.
Quảng cáo ngoài trời (OOH – Out of Door, Out of Home) từng là phương thức quảng cáo phổ biến ở “thế giới quảng cáo truyền thống”, tuy nhiên đến những năm 2000, dưới làn sóng số hoá, hình thức quảng cáo này sau đó đã được thay thế bằng các màn hình quảng cáo kỹ thuật số (Digital OOH) với công nghệ quảng cáo mới.
Một nghiên cứu vào năm 2021 của VIOOH cho thấy 76% các nhà lãnh đạo đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý rằng OOH có lập trình (Programmatic DOOH) là một phần quan trọng trong chiến lược kỹ thuật số và quảng cáo của họ, trong đó có đến 82% đồng ý rằng nó cũng mang lại lợi nhuận tích cực.
Nhằm thúc đẩy các hoạt động thương mại điện tử trên nền tảng, TikTok vừa công bố 3 tính năng quảng cáo mua sắm (TikTok Shopping Ads) mới.
Mục tiêu của các tính năng quảng cáo mua sắm mới là giúp người bán trên nền tảng tối đa hóa hiệu suất thông qua các đề xuất thương mại dựa trên thuật toán.
Các tính năng quảng cáo được ra mắt chỉ một tháng sau khi TikTok được cho là đã từ bỏ kế hoạch đưa quảng cáo mua sắm vào thị trường Mỹ.
3 tính năng quảng cáo mới bao gồm: Quảng cáo mua sắm bằng video (Video Shopping Ads), Quảng cáo danh mục (Catalog Listing Ads) và Quảng cáo mua sắm trực tiếp (LIVE Shopping Ads).
Quảng cáo mua sắm video – TikTok Video Shopping Ads.
TikTok Video Shopping Ads sẽ được hiển thị trong trang Dành cho bạn (For You) và cho phép các nhà quảng cáo làm nổi bật các sản phẩm của họ trên nguồn cấp dữ liệu.
TikTok cho biết Quảng cáo mua sắm sẽ cung cấp những trải nghiệm động (dynamic experience) dựa trên ý định mua hàng của người mua. Quảng cáo mua sắm video sẽ tự động tạo trang đích (Landing Page) và hiện đã có sẵn cho các nhà quảng cáo được chọn.
Quảng cáo danh mục – Catalog Listing Ads.
Quảng cáo theo danh mục cho phép nhà quảng cáo làm nổi bật một loạt các sản phẩm có trong danh mục của họ trên ứng dụng.
Các nhà quảng cáo có thể quảng bá sản phẩm của họ trên các vị trí có thể mua được, chẳng hạn như ở phần “được đề xuất” hoặc “Sản phẩm có liên quan”.
Quảng cáo danh mục hiện đang được thử nghiệm tại Mỹ và chưa có sẵn ở các khu vực khác.
Quảng cáo mua sắm trực tiếp – LIVE Shopping Ads.
LIVE Shopping Ads là định dạng quảng cáo cho phép các nhà quảng cáo hướng người dùng từ trang ‘Dành cho bạn’ đến các sự kiện đang được phát trực tiếp để họ có thể bắt đầu tương tác và mua hàng.
Phương thức quảng cáo này hiện đang được thử nghiệm ở những thị trường có TikTok Shop Seller bao gồm Vương quốc Anh, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và cả Việt Nam.
Liên quan đến các số liệu về hiệu suất quảng cáo, TikTok cho biết 70% người dùng được khảo sát cho biết họ sẵn sàng mua hàng từ các quảng cáo liên quan đến mua sắm.
56% trong số đó cho biết TikTok đã giúp họ khám phá các sản phẩm và thương hiệu mới, và 48% người dùng bày tỏ mối quan tâm đến việc mua sắm trên TikTok.
Hiện TikTok đã chọn Smartly.io làm đối tác quảng cáo và quản lý chiến dịch bên cạnh các đối tác thương mại như Shopify, BigCommerce, WooCommerce và Ecwid.
Khi các thương hiệu đồng hồ “truyền thống” và đồng hồ thông minh (smart watch) tiếp tục cuộc đua cạnh tranh và giành thị phần, mẫu quảng cáo sáng tạo mới đây của Timex đã tạo ra không ít sự chú ý.
Trong khi hiện Apple là thương hiệu dẫn đầu trong thị trường đồng hồ thông minh (Smart Watch), Timex muốn nhắc nhở người dùng hãy tận hưởng những ý nghĩa không thể thay thế của những chiếc đồng hồ kim truyền thống (Analog Watch).
Trên một mẫu quảng cáo ngoài trời (OOH) đầy sáng tạo mới đây ở Thành phố New York, Mỹ, Timex đang quảng cáo một chiếc đồng hồ mới trị giá 140 USD được hợp tác với thương hiệu thời trang Adsum, bên cạnh việc chiếc đồng hồ hiện đã “cháy hàng”, thông điệp ý nghĩa từ mẫu quảng cáo khiến không ít người phải suy nghĩ.
Như bạn có thể thấy qua hình ảnh chính là biển quảng cáo ngoài trời ở trên, với nội dung “Know the time without seeing you have 1,249 unanswered emails” (tạm dịch: Bạn có thể nắm bắt thời gian mà không cần phải xem hàng tá email chưa được trả lời), Timex dường như đang ám chỉ đến những chiếc đồng hồ thông minh mà cụ thể là Apple Watch.
Với thiết kế khá tối giản từ màu sắc đến nội dung, thông điệp mà Timex muốn gửi gắm đã quá rõ ràng, hãy luôn nắm bắt và trân trọng thời gian cho dù bạn có hàng tá email hay nội dung trực tuyến chưa xem từ những chiếc đồng hồ thông minh.
“Đừng quá vội vàng trong thế giới hiện đại” cũng có thể là một ý nghĩa khác từ Timex.
Timex là thương hiệu đồng hồ (kim) được thành lập vào năm 1854 và đã trở thành một cái tên quen thuộc trên toàn cầu đối với những chiếc đồng hồ truyền thống.
Ngược lại với Timex, Apple đã mang đến cho người tiêu dùng một sản phẩm rất khác đó là những chiếc đồng hồ thông minh được ra đời từ năm 2015.
Nắm bắt được tâm lý của người dùng trẻ hiện đại đang sống trong thế giới kỹ thuật số đó là luôn ở trong trạng thái vội vã và lo lắng về những thông báo đại loại như email hay thậm chí là tin nhắn Facebook, Timex đã tiếp cận một cách khá nhẹ nhàng mà không cần phải “đụng chạm” trực tiếp đến các thương hiệu khác.
Theo một báo cáo từ Digital Trends, trong khi các thiêt bị đồng hồ thông minh như Apple Watch mang lại rất nhiều tiện lợi như theo dõi nhịp tim, theo dõi dữ liệu sức khoẻ, thông báo email hay nhiều tính năng kết nối khác, nó là nguyên nhân tạo ra cảm giác giận giữ, lo lắng và hội chứng “ám ảnh tự theo dõi”.
Trong những năm trở lại đây, Apple Watch đang ngày càng cập trung nhiều hơn vào các tính năng liên quan đến sức khoẻ và thể thao và như là một thách thức với các thương hiệu đồng hồ truyền thống, Apple Watch vẫn giữ vị thế dẫn đầu về mức độ phổ biến.
Theo số liệu từ công ty nghiên cứu Strategy Analytics, Apple đã xuất xưởng khoảng 31 triệu chiếc Apple Watch trong năm 2019, so với 21 triệu chiếc từ các thương hiệu đồng hồ lâu đời của Thụy Sĩ.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Kể từ khi các định dạng video ngắn trở thành xu hướng tiêu thụ nội dung của người dùng mà đặc biệt là Gen Z, Facebook đang tìm cách thúc đẩy Reels thông qua một số mẹo tối ưu mới.
Cũng giống như tất cả các nền tảng truyền thông mạng xã hội khác (Social Media), trong khi Reels cung cấp một cơ hội tiếp cận khổng lồ, những video nhàm chán, quảng cáo quá mức hoặc “có kịch bản cao” thường không mang lại mức độ hấp dẫn với người dùng.
Để có thể tối đa hoá mức độ tương tác, người làm marketing nói chung cần một mức độ sáng tạo và hiểu biết về người dùng nhất định để đảm bảo rằng nội dung video phù hợp với đa số cộng đồng người dùng.
Vậy làm cách nào để bạn có thể tối đa hóa cách tiếp cận Reels của mình?
Dưới đây là 8 key points dùng để tối ưu Reels được chia sẻ từ Facebook:
Hãy khộng ngừng thử nghiệm Reels để mở rộng phạm vi tiếp cận ra khỏi những người dùng đang theo dõi hiện tại.
Hãy chân thực và sử dụng nội dung gốc (Original Content) khi truyền tải nội dung đến cộng đồng.
Sử dụng phần Insights để xác định những gì có khả năng gây ảnh hưởng hay có sức cộng hưởng.
Phần phụ đề (Subtitles) có thể giúp mở rộng phạm vi tiếp cận đến những nhóm người dùng mới.
Hãy gây sự chú ý của người dùng ngay từ những giây đầu tiên vì đó là thứ có thể giúp họ quyết định có nên xem tiếp hay không.
Hãy sử dụng Reels để làm nổi bật những video dài hơn.
Bạn cũng có thể xem những cộng đồng khác đang làm gì trên Reels để tìm cảm hứng tối ưu nội dung cho riêng mình.
Sự nhất quán và kiên trì là từ khoá khác bạn cần coi trọng với Reels, hãy cố gắng để tìm ra những gì hiệu quả và không ngừng phát triển nó.
Ngoài các mẹo ở trên, dưới đây là một số ý kiến khác từ các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) đã xây dựng thành công Reels của họ.
“Chúng tôi sử dụng Reels để làm nổi bật các video phổ biến của mình, sử dụng nó để quảng cáo trang và nội dung của thương hiệu.”
“Để nhận được tình yêu và sự ủng hộ từ khán giả, mỗi video của bạn cần mang một câu chuyện có liên quan nào đó. Nếu họ cảm thấy được kết nối, họ sẽ tương tác.”
“Việc chắt lọc nội dung của bạn theo đúng bản chất của nó có thể khiến nội dung trở nên hấp dẫn hơn, điều này càng đúng với nội dung video dạng ngắn.”
Liên quan đến tính nhất quán khi xây dựng và chia sẻ Reels, Facebook khuyên các thương hiệu hay nhà sáng tạo nên đăng tối thiểu khoảng 5 bài đăng mỗi tuần.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Quảng cáo sẽ là từ khóa mới, định hình tương lai của gã khổng lồ công nghệ Apple.
Theo phóng viên Mark Gurman của Bloomberg, Apple muốn phát triển quảng cáo của mình lên các lĩnh vực khác trên iPhone và iPad nhằm kiếm nguồn thu mới.
Ông nhận định tham vọng của Apple với mảng kinh doanh này rất lớn. Chỉ vài tháng trước, đội quảng cáo đã có chỗ đứng mới trong tập đoàn.
Phó chủ tịch mảng quảng cáo Todd Teresi sẽ làm việc trực tiếp với Eddy Cue, Phó chủ tịch cấp cao về Dịch vụ, thay vì Phó trưởng phòng Peter Stern như trước đây.
Quảng cáo là trọng tâm mới của Apple.
Teresi cũng liên tục đốc thúc mở rộng quy mô của dịch vụ quảng cáo. Ông khẳng định muốn nâng con số 4 tỷ USD doanh thu hàng năm lên gấp đôi trong năm tới.
Quảng cáo cũng là một từ khóa được gã khổng lồ nhắc đến trong buổi báo cáo tài chính gần đây. CEO Tim Cook và Giám đốc tài chính Luca Maestri cho biết tập đoàn đang phải đối diện với nhiều ảnh hưởng đến từ hậu quả của Covid-19.
Song, Cook vẫn rất kiên định với lĩnh vực này, đồng thời gọi đây là một công cụ tuyệt vời dành cho các nhà phát triển ứng dụng.
Phóng viên Mark Gurman cho rằng nhà sản xuất iPhone sắp sửa mở rộng quảng cáo trên thanh tìm kiếm của Maps, các kho dịch vụ số như Apple Books, Apple Podcast. Trong khi đó, TV+ sẽ thu nhiều lợi nhuận quảng cáo hơn với nhiều phân khúc khách hàng.
Cụ thể, tính năng tìm kiếm quảng cáo trên Apple Maps sẽ hoạt động tương tự với App Stores. Các nhãn hàng phải trả phí để được hiển thị trên kết quả tìm kiếm của Apple.
Với ứng dụng Books và Podcast, các nhà cung cấp có thể trả tiền để được hiển thị đầu danh sách tìm kiếm hoặc xuất hiện trên toàn bộ giao diện ứng dụng.
Tuy nhiên, Táo khuyết sẽ không hiển thị quảng cáo trên các ứng dụng bên thứ ba, ít nhất là trong tương lai gần, Mark Gurman cho biết.
Hãng công nghệ từng thử nghiệm tính năng này với iAd năm 2010 và thất bại. Đồng thời, một vấn đề khác lại xuất hiện là liệu những quảng cáo này có phá hủy giao diện tối giản, gọn gàng vốn là niềm tự hào của Apple hay không, theo Mark Gurman.
Tham vọng của Táo khuyết.
Trước đó, tham vọng với quảng cáo của Apple đã manh nha kể từ khi hãng ra mắt tính năng “App Tracking Transparency” (ATT).
Tính năng bảo mật này cho phép người dùng iPhone quyết định ứng dụng nào có thể thu thập dữ liệu để “quảng cáo hoặc chia sẻ với các nhà môi giới dữ liệu”.
Song, thông tin người dùng vốn là chìa khóa để các doanh nghiệp đề xuất thêm nhiều quảng cáo tiềm năng và thu lợi.
Do đó, Bloomberg nhận định tính năng này dù rất hữu ích với người dùng khi họ có quyền lựa chọn việc mình bị theo dõi hoặc không nhưng khiến hàng loạt công ty lâm vào cảnh khốn cùng vì lợi nhuận sụt giảm.
Không chỉ làm đảo lộn việc kinh doanh những nhà phát triển nhỏ lẻ, ATT còn khiến những gã khổng lồ như Meta hay Snap bốc hơi hàng tỷ USD doanh thu.
Giờ đây, sau ATT, Apple lại tiếp tục tham vọng bành trướng mảng kinh doanh quảng cáo của mình.
Theo Bloomberg, tập đoàn công nghệ đang hiển thị quảng cáo trên ứng dụng News, Stocks, App Stores từ iPhone, iPad đến Mac. Apple cũng có tính năng tìm kiếm quảng cáo tương tự Google.
Đồng thời, mới đây, Táo khuyết còn hiện quảng cáo trong Apple TV+ với chương trình “Friday Night Baseball” hợp tác với Liên đoàn Bóng chày Mỹ.
Trên ứng dụng News và Stocks, các quảng cáo hiển thị giống hệt những trang web thông thường.
Trong khi đó, ở App Store, những banner này hiển thị quảng cáo về những app có trong kho ứng dụng nên sẽ hữu dụng hơn đối với người dùng. Một phần doanh thu từ những quảng cáo này sẽ thuộc về các nhà phát triển, phần còn lại rơi về túi Apple.
Với App Store, các quảng cáo xuất hiện trên thanh tìm kiếm ở mục Suggested. Apple sẽ bổ sung quảng cáo trên thanh Today và trang tải về các ứng dụng của bên thứ 3. Trong khi đó, các nhà phát triển sẽ phải trả phí để hiển thị quảng cáo ứng dụng mình trên kết quả tìm kiếm.
Đi ngược lại truyền thống.
Theo Bloomberg, nhìn thấy các quảng cáo trên website là một việc bình thường , nhưng với những dịch vụ trả phí như iOS lại rất hiếm thấy. Mark Gurman nhận định thực tế này đã đi ngược lại với khẳng định iCloud sẽ không có quảng cáo của Steve Jobs vào năm 2011.
Một thực tế trớ trêu khác là dữ liệu từ các dịch vụ và tài khoản Apple của người dùng sẽ được hệ thống quảng cáo của hãng sử dụng, phân bổ hiển thị phù hợp theo sở thích. Điều này cũng vi phạm chính sách đề cao quyền riêng tư người dùng của hãng.
Mặc dù Apple khẳng định người dùng hoàn toàn có thể tắt tính năng cá nhân hóa quảng cáo từ iOS 15, nhìn chung hệ thống quảng cáo vẫn lợi dụng những thông tin như nhà mạng, loại thiết bị và toàn bộ nội dung của người dùng.
Nhưng câu hỏi đặt ra là tại sao người dùng không được quyết định việc Apple theo dõi mình như các ứng dụng bên thứ ba.
Trả lời vấn đề này, hãng cho biết hệ thống quảng cáo (Advertising systems) “không theo dõi người dùng giữa các app và website của những công ty khác”. Đây cũng là “điểm mù” của ATT khi không hiện cửa sổ bật lên nếu không thu thập dữ liệu giữa nhiều app khác nhau.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Nhằm mục tiêu hỗ trợ những người làm marketing trong lĩnh vực B2B (B2B Marketer) có thêm nhiều cách hơn để nhắm mục tiêu quảng cáo đến các khách hàng của họ, Facebook vừa chia sẻ một số mẹo ứng dụng mới.
Thông qua chia sẻ mới, những người làm marketing trong lĩnh vực B2B có thể tối ưu chiến lược nhắm mục tiêu đến những người có khả năng ảnh hưởng đến việc ra quyết định (decision-makers) mua hàng B2B.
Như bạn có thể thấy ở trên, thông qua các gợi ý phân khúc khách hàng kèm với đó là mô tả chi tiết các phân khúc, các nhà quảng cáo có thể tập trung nhắm mục tiêu quảng cáo đến những người có khả năng ảnh hưởng cao nhất đến quyết định mua hàng.
Theo giải thích của Meta:
“Với sứ mệnh mang đến cho mọi người sức mạnh để xây dựng cộng đồng, Meta có nhiệm vụ hỗ trợ các nhà tiếp thị B2B với mục tiêu cuối cùng là tạo ra những kết nối có ý nghĩa giữa con người và doanh nghiệp.
Với hơn 200 triệu doanh nghiệp và 2,9 tỷ người dùng hiện đang hoạt động trong ứng dụng, Meta là điểm đến cho các nhà tiếp thị B2B, những người đang tìm cách thúc đẩy sự tương tác giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và thiết lập kết nối với khách hàng của họ.”
Với cách tiếp cận mới, thay vì Facebook hướng tới việc cá nhân hoá các quảng cáo, nền tảng sẽ tận dụng nguồn dữ liệ rộng lớn để hiển thị quảng cáo đến những người nằm trong chuỗi các đối tượng chính ảnh hưởng đến việc ra quyết định (key decision-makers).
Trong khi LinkedIn vốn được xem là “nền tảng của thế giới B2B”, với khả năng tiếp cận rộng lớn hơn nhiều (người dùng Facebook cao hơn gấp 4 lần LinkedIn), Facebook hứa hẹn sẽ mang lại nhiều cơ hội hơn cho các nhà quảng cáo B2B.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Nielsen The 2022 ROI Report là báo cáo phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI) của các nhà quảng cáo được xây dựng bởi Nielsen, một trong những công ty nghiên cứu thị trường lớn nhất toàn cầu.
Báo cáo gồm 4 nội dung chính tập trung phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng đến ROI của thương hiệu, cách các marketer có thể đo lường số liệu một cách chính xác cũng như nhiều chiến thuật mà nhà quảng cáo có thể sử dụng để tối đa hoá hiệu suất của các chiến dịch quảng cáo hay marketing của mình.
Tối ưu hoá ngân sách.
Đánh giá các kênh truyền thông mới.
Thấu hiểu khách hàng mục tiêu.
Tối ưu hoá các chiến lược ngắn hạn và dài hạn.
Tối ưu hoá ngân sách.
Trong khi ngân sách là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đầu tiên đến ROI của các chiến dịch, một câu hỏi đạt ra là liệu khi nhà quảng cáo tăng ngân sách lên thì ROI cũng có tăng theo?
Dựa trên các dữ liệu từ hàng trăm ngàn nhà quảng cáo toàn cầu, Nielsen phân tích cách các nhà quảng cáo có thể sử dụng ngân sách của mình để thúc đẩy hiệu suất của toàn bộ chiến dịch.
Đánh giá các kênh truyền thông mới.
Mặc dù việc sử dụng các kênh truyền thông mới thường đi kèm với những rủi ro nhất định, tuy nhiên, để có được những cơ hội mới và tăng cường tính cạnh tranh trên thị trường, các thương hiệu đòi hỏi là phải không ngừng thử nghiệm và học hỏi.
Nielsen cũng chỉ ra rằng các phương thức marketing mới như Podcast Marketing, Influencer Marketing hay các chiến dịch nội dung có thương hiệu (Branded Content) có thể thúc đẩy mạnh mẽ sự quen thuộc của thương hiệu với người tiêu dùng.
Thấu hiểu khách hàng mục tiêu thông qua các chỉ số tiếp cận (Audience Reach).
Nielsen chỉ ra cách các chỉ số đánh giá người dùng có thể mở khoá tỷ suất lợi nhuận đầu tư của thương hiệu.
Tối ưu hoá các chiến lược ngắn hạn và dài hạn.
Nielsen chú trọng vào yếu tố phễu bán hàng (Sales-Funnel), các số liệu cho thấy rằng, các thương hiệu có thể tối ưu hoá ROI thông qua việc đầu tư vào các chiến dịch toàn phễu (Full Funnel) hoặc kết hợp các giai đoạn khác trong hành trình mua hàng của khách hàng vào từng kênh trong chiến lược Marketing Mix tổng thể của thương hiệu.
Nếu thương hiệu của bạn coi các nền tảng mạng xã hội là một phần quan trọng trong chiến lược marketing của mình, dưới đây là một số insights giúp bạn cải thiện các chiến dịch marketing của mình trên TikTok.
Được chính thức ra mắt vào năm 2016 và có mặt trên toàn cầu vào năm 2018, TikTok đã trở nên phổ biến hơn trong thời kỳ đại dịch và là ứng dụng giải trí kỹ thuật số phát triển nhanh nhất vào năm 2021 trên không gian mạng xã hội.
Tính đến hết năm 2021, TikTok thông báo rằng họ đã vượt ngưỡng 1 tỷ người dùng trên toàn cầu (MAU).
Theo Reuters, doanh thu quảng cáo của TikTok dự kiến sẽ tăng gấp 3 lần trong năm 2022, từ mức khoảng 4 tỷ USD lên hơn 11 tỷ USD.
Tại sao thương hiệu phải cân nhắc chạy các chiến dịch quảng cáo hay marketing trên TikTok?
Theo số liệu được cung cấp từ TikTok, hiện có hơn 70% người dùng của TikTok là Gen Z, điều này có nghĩa là hiện đang có hơn 700 triệu người dùng tiềm năng trên toàn cầu đang ở trên TikTok, một thị trường hết sức tiềm năng cho các thương hiệu muốn nhắm vào đối tượng trẻ tuổi.
Theo Datareportal, thông qua các dữ liệu được phân tích trên TikTok từ tháng 1 năm 2022, họ đã tìm ra một số xu hướng mà các thương hiệu có thể tận dụng để cải thiện các chiến dịch quảng cáo hay marketing của mình.
TikTok là nền tảng truyền thông mạng xã hội phát triển nhanh nhất trên thế giới.
Có hơn 131 triệu người dùng TikTok là người lớn (người đã trưởng thành) đang hoạt động ở Mỹ.
Phạm vi tiếp cận tiềm năng của quảng cáo TikTok (TikTok Ads) ước tính là hơn 884 triệu người dùng trưởng thành.
Phạm vi tiếp cận quảng cáo của TikTok ở Bắc Mỹ được ước tính là hơn 142 triệu.
57% người dùng toàn cầu của TikTok được xác định là nữ; 43% là nam.
Ước tính có 43,7% người dùng TikTok ở độ tuổi từ 18-24.
Phạm vi tiếp cận người dùng trưởng thành của TikTok so với tổng dân số người trưởng thành ở Mỹ là 50,3%.
Theo số liệu từ Datareportal, hiện toàn thế giới có khoảng gần 5 tỷ người dùng trên các nền tảng mạng xã hội (Social Media Platforms).
Thông qua các số liệu được phân tích, TikTok sẽ là nền tảng lý tưởng của các thương hiệu có tệp khách hàng là Nữ giới và dưới 30 tuổi.
Quảng cáo xã hội trên TikTok.
Để có thể thấy được các tác động của quảng cáo đến thương hiệu, TikTok đã thực hiện ba phân tích tổng hợp theo mô hình Media Mix của Nielsen và nhận thấy rằng TikTok có khả năng thúc đẩy lợi nhuận trên chi tiêu quảng cáo (ROAS) và cũng hiệu quả với các sản phẩm thuộc nhóm ngành FMCG.
Trong một nghiên cứu được trích dẫn từ TikTok, 56% người dùng cho biết rằng họ “cảm thấy gần gũi hơn với các thương hiệu mà họ nhìn thấy trên TikTok và 43% cảm thấy gắn bó hơn với các thương hiệu có thể cung cấp những thứ mới đến họ.”
Ngoài ra, 61% người dùng tỏ ra yêu thích một thương hiệu hơn khi họ tạo hoặc tham gia vào một xu hướng trên TikTok.
Để có thể tối đa hoá hiệu suất của các chiến dịch quảng cáo trên TikTok, các thương hiệu cần chủ động tạo ra những nội dung sáng tạo được cá nhân hóa, đầu tư xây dựng các mối quan hệ đáng tin cậy, tập trung vào tính xác thực, không sử dụng những nội dung quá trau chuốt (đậm chất quảng cáo) và hơn thế nữa.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Nhằm mục tiêu hỗ trợ người làm marketing có nhiều thông tin hơn về cách người dùng tương tác trên ứng dụng, TikTok vừa chia sẻ một số nội dung mới.
Trong một báo cáo gần đây nhất, có khoảng hơn 70% người dùng TikTok thuộc Gen Z, những người trẻ luôn mong muốn khám phá những nội dung mới đặc biệt là những nội dung giải trí, xu hướng hay hài hước.
Hiểu được tâm lý này, các thuật toán của TikTok tập trung vào việc đề xuất những nội dung mới, những thứ mà nền tảng nghĩ rằng người dùng của họ sẽ thích thú.
Thông qua những insight mới dưới đây, TikTok muốn cung cấp cho marketer thêm những góc nhìn mới về cách họ có thể thúc đẩy khả năng tương tác trên ứng dụng.
Theo giải thích của TikTok:
“Trước đây, khi mọi thứ dường như được lập trình sẵn, khi các chương trình truyền hình trên TV đã được thiết lập trước thời gian hiển thị, nhà quảng cáo có thể rất dễ dàng trong việc tiếp cận khán giả của họ vào những thời điểm phù hợp.
Giờ đây, nhờ những tiến bộ của yếu tố công nghệ và kỹ thuật số, hàng tá nội dung luôn có sẵn bất cứ lúc nào và ở bất kỳ nơi đâu trên toàn thế giới, từ đây, việc theo kịp sự hiện diện kỹ thuật số của người tiêu dùng là một thách thức khá lớn.”
“Người dùng của chúng tôi hoàn toàn thích thú với trải nghiệm TikTok, với 46% tương tác với nội dung trên TikTok mà không bị phân tâm hoặc cần nhiều hơn một màn hình.
TikTok cung cấp khả năng khám phá vô tận về những ý tưởng mới, một cộng đồng người dùng luôn chấp nhận sự đa dạng và cả những văn hóa mang tính ảnh hưởng, điều mà ít các nền tảng khác làm được.”
TikTok cũng lưu ý rằng 35% người dùng cho biết rằng họ đang dành ít thời gian hơn để xem nội dung TV hoặc video kể từ khi tham gia TikTok.
Đối với các nhà marketer, hiểu nền tảng, hiểu cách người dùng tương tác trên các nền tảng là chìa khoá thành công cho bất kì chiến dịch nào, dù đó là từng quảng cáo riêng lẻ hay cả một chiến dịch truyền thông marketing tích hợp (IMC).
Để giúp bạn hiểu sâu hơn về vấn đề này, TikTok đã chia sẻ một số thống kê và lưu ý mới về xu hướng sử dụng, cũng như mức độ tương tác của người dùng thông qua các nội dung khác nhau.
Khi người dùng xem quảng cáo trên TikTok.
Mức độ ghi nhớ quảng cáo tăng 13%.
Mức độ tương tác tăng 12%.
Mức độ ghi nhớ thương hiệu sau 3 tuần xem quảng cáo.
Tăng đến 62%.
Một số số liệu đáng chủ ý khác.
Sử dụng hình ảnh người thật (thay vì icon hoặc các hình ảnh mô phỏng khác) có thể giúp tăng 9% thời gian xem video.
Phối lại (Remix) các video xu hướng có thể giúp tăng 14% thời gian xem.
Tạo ra những cảm xúc hồi hộp hay gay cấn thông qua những câu chuyện (Storyline) có thể giúp tăng 16% thời gian xem.
Sử dụng logo trong video có thể làm tăng 28% mức độ ghi nhớ quảng cáo.
Sử dụng thẻ kêu gọi hành động (CTA) có thể giúp tăng 45% mức độ ghi nhớ của nội dung quảng cáo.
Thêm sản phẩm vào quảng cáo có thể làm tăng 25% mức độ ghi nhớ quảng cáo.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Theo báo cáo mới đây của công ty mẹ Meta, cả doanh thu quý 2 và chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) đều sụt giảm.
Bên cạnh việc phải chứng kiến sự sụt giảm về doanh số, Facebook vừa chuyển vị trí giám đốc tài chính (CFO) thành giám đốc chiến lược (CSO) mới.
Theo báo cáo doanh thu quý 2 đã công bố, doanh thu của Meta đạt mức 28,82 tỷ USD với chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) là 2,46 USD, thấp hơn so với kỳ vọng ban đầu lần lượt là 28,94 tỷ USD và 2.61 USD.
So với chỉ số cùng kỳ năm trước, mức doanh thu này giảm khoảng 1% và đây cũng là mức giảm doanh thu hàng quý đầu tiên của Meta kể từ khi công ty được niêm yết (IPO), chỉ số EPS giảm 32% so với một năm trước, khi còn là 3.61 USD.
Mặc dù cả doanh thu và chỉ số thu nhập đều giảm, tổng lượng người dùng hoạt động hàng tháng (MAU) trên Facebook vẫn tăng 1% lên mức 2,93 tỷ và số người dùng trong toàn bộ hệ sinh thái của Meta là 3,65 tỷ, tăng 4%.
Meta cho biết:
“Chúng tôi đã giảm kế hoạch tuyển dụng và tăng trưởng chi phí tổng thể trong năm nay trong bối cảnh môi trường kinh doanh đang trở nên thách thức hơn, trong khi vẫn tiếp tục hướng các nguồn lực vào các ưu tiên của công ty.”
Mặc dù Meta hay Facebook không nêu rõ ưu tiên của họ là gì, tuy nhiên, nhìn vào các hoạt động gần đây thì cũng có thể đoán được rằng nền tảng này đang ưu tiên cho các định dạng video ngắn nhằm cạnh tranh với TikTok bên cạnh các nỗ lực khác cho Metaverse, AI cũng như cải thiện lại cả Facebook và Instagram.
Một số số liệu quan trọng khác của Meta:
Toàn bộ lượng người dùng hoạt động hàng tháng trong hệ sinh thái của Meta là 3,65 tỷ vào ngày 30 tháng 6 năm 2022, tăng 4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Người dùng hoạt động hàng ngày trên Facebook (DAU) trung bình là 1,97 tỷ người vào tháng 6 năm 2022, tăng 3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Người dùng hoạt động hàng tháng trên Facebook (MAU) là 2,93 tỷ vào ngày 30 tháng 6 năm 2022, tăng 1% so với năm ngoái.
Số lần hiển thị quảng cáo được phân phối trên toàn bộ các sản phẩm của Meta đã tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái và giá trung bình cho mỗi quảng cáo giảm 14% so với cùng kỳ năm ngoái.
Chi phí đầu tư, bao gồm cả các khoản thanh toán chính cho các hợp đồng thuê tài chính là 7,75 tỷ USD cho quý 2 năm 2022.
Meta đã mua lại 5,08 tỷ USD cổ phiếu phổ thông loại A trong quý 2 năm 2022. Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, Meta có 24,32 tỷ USD cổ phiếu.
Tiền, các khoản tương đương tiền và chứng khoán có thể bán được của Meta là 40,49 tỷ USD vào ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Headcount: Vào ngày 30 tháng 6 năm 2022, Meta có tổng cộng là 83.553 nhân viên (Headcount), tăng 32% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Nhằm mục tiêu chủ yếu hỗ trợ các doanh nghiệp và nhỏ (SMEs) tối đa hoá các nỗ lực Marketing và quảng cáo của mình, Facebook vừa ra mắt chương trình hỗ trợ Marketing và Quảng cáo mới.
Thông qua chương trình, Facebook vừa cung cấp các chương trình hướng dẫn trực tuyến lẫn trực tiếp với mục tiêu hỗ trợ các doanh nghiệp vừa nhà tối ưu các hoạt động Marketing và Quảng cáo trên cả Facebook và Instagram.
Theo giải thích của Meta:
“Gần đây, Meta đã tổ chức sự kiện Good Ideas Exchange, nơi các giám đốc điều hành của Meta và các đối tác, bao gồm Adobe và Vimeo, đã cùng với các doanh nghiệp nhỏ xác định những trở ngại hàng đầu mà họ đang phải đối mặt.
Từ đây, chúng tôi phát hiện ra rằng xây dựng nội dung (Content) và chiến lược sáng tạo là một trong những điểm khó khăn hàng đầu đối với các nhà lãnh đạo cũng như người làm marketing khi phát triển doanh nghiệp của họ.
Biết được điều này, Meta Boost Small Business Studios đã ra đời với mục tiêu giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ xây dựng kỹ năng Digital Marketing, quảng cáo, cũng như sáng tạo một cách hiệu quả trên cả Instagram và Facebook.”
Boost Small Business Studios của Meta theo đó sẽ bao gồm 3 nội dung chính:
Cách xây dựng thương hiệu: Facebook cung cấp một loạt các nội dung trực tuyến cung cấp nguồn cảm hứng sáng tạo và hướng dẫn xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp nhỏ hiện đang sử dụng Facebook và Instagram. Nội dung sẽ đi sâu vào việc xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, cách xây dựng nội dung quảng cáo cũng như tính sáng tạo khi tạo một bài đăng.
Reels School: Một khóa học được Facebook thiết kế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm đơn giản hóa việc tạo các video Reels.
Cách xây dựng hình ảnh quảng cáo: Chương trình tập trung vào việc hướng dẫn các doanh nghiệp cũng như marketer cách tạo ra những hình ảnh tuyệt vời với chi phí thấp và hiệu quả cao dành cho thiết bị di động.
Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng có thể đăng ký để nhận một phiên hỗ trợ kinh doanh riêng (trực tiếp) với đội ngũ của Facebook.
Bạn có thể xem chi tiết các nội dung từ Facebook tại đây.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Theo thông báo của Google, hiện các nhà quảng cáo đã có thể tận dụng Google Ads Creative Studio để tối ưu hoá quảng cáo của mình.
Theo thông báo chính thức từ Google, Google Ads Creative Studio, công cụ xây dựng quảng cáo trên quy mô lớn hiện đã qua giai đoạn thử nghiệm và có sẵn cho tất cả các nhà quảng Google Ads cáo trên toàn cầu.
Trong khi việc xây dựng các quảng cáo có liên quan đến khách hàng hay những quảng cáo có nội dung riêng biệt (Unique Content) trên quy mô lớn là điều hết sức tốn kém đối với nhiều doanh nghiệp, giải pháp mới này của Google được xem là lựa chọn tối ưu nhất.
Google Ads Creative Studio là gì và nó có tác dụng gì với nhà quảng cáo.
Google Ads Creative Studio cho phép các nhà quảng cáo tạo ra hàng trăm phiên bản quảng cáo khác nhau từ một quảng cáo hiển thị hình ảnh hoặc quảng cáo video.
Nhà quảng cáo có thể tùy chỉnh quảng cáo cho từng nhóm đối tượng mục tiêu, vị trí, ngôn ngữ hoặc ngữ cảnh khác nhau.
Theo giải thích của Google:
“Bạn chỉ cần cho chúng tôi biết thành phần nào của quảng cáo chẳng hạn như hình ảnh sản phẩm, văn bản hay lời kêu gọi hành động (CTA) và bạn cũng muốn đặt nó là ‘có thể thay thế’ dựa trên một bộ quy tắc do chính bạn tạo ra.
Các quy tắc bao gồm nhóm đối tượng mục tiêu bạn muốn tiếp cận hay bối cảnh phù hợp bạn muốn quảng cáo của bạn hiển thị.
Bạn chỉ cần cung cấp tất cả các yếu tố đầu vào đó và hệ thống quảng cáo của Google sẽ thực hiện phần còn lại.”
Giờ đây, bạn có thể chia sẻ các dự án hay chiến dịch quảng cáo trong Creative Studio với Google Ads, Display & Video 360 và Campaign Manager 360.
Creative Studio hiện đã có sẵn cho tất cả các nhà quảng cáo trên toàn cầu.
Sau khi ra mắt phiên bản beta thành công, phiên bản hoàn chỉnh của Ads Creative Studio hiện đang được tung ra trên phạm vi toàn cầu.
Google cho biết, trong giai đoạn beta, các thương hiệu như General Motors (GM) đã sử dụng Ads Creative Studio để nâng cao nhận thức về thương hiệu cho mẫu xe mới của họ.
So với các chỉ số tiêu chuẩn (Benchmark) của ngành, Ads Creative Studio cho phép GM giảm 36% chi phí quảng cáo, tăng 56% số lượt tìm kiếm có thương hiệu (branded searches) và giảm 32% chi phí trên mỗi lần xem (CPV).
Ads Creative Studio hiện tương thích với quảng cáo video và sẽ sớm bổ sung với quảng cáo hiển thị hình ảnh (display advertising).
Bạn có thể xem cách bắt đầu sử dụng Google Ads Creative Studio tại đây.
Cùng tìm hiểu nhiều nội dung khác nhau xoay quanh chủ đề TikTok Ads (Quảng cáo TikTok) như: TikTok Ads là gì, các hình thức hay định dạng quảng cáo hiện có trên TikTok Ads, TikTok for Business là gì và hơn thế nữa.
Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:
Thuật toán xếp hạng và hiển thị quảng cáo trên TikTok Ads là gì?
Vai trò của TikTok Ads đối với doanh nghiệp và thương hiệu.
Cách đăng ký tài khoản quảng cáo TikTok Ads và bắt đầu khởi chạy các chiến dịch quảng cáo trên nền tảng TikTok.
Các loại hình hay định dạng quảng cáo hiện có trên TikTok Ads là gì?
TikTok Pixel là gì trong TikTok Ads.
Các chỉ số chính được sử dụng để đo lường hiệu suất của TikTok Ads là gì?
Một số câu hỏi thường gặp với TikTok Ads là gì?
Bên dưới là nội dung chi tiết.
TikTok Ads là gì?
TikTok Ads là một hình thức quảng cáo trực tuyến trên nền tảng mạng xã hội TikTok, thuộc sở hữu của công ty mẹ ByteDance.
Cũng tương tự các nền tảng quảng cáo khác như Google hay Facebook, quảng cáo trên TikTok là hình thức quảng cáo có trả phí (Paid Ads), tức nhà quảng cáo phải trả tiền để được hiển thị nội dung quảng cáo tới các nhóm đối tượng mục tiêu mong muốn.
Điểm khác biệt thú vị của TikTok Ads so với Google Ads là trong khi với Google Ads, nhà quảng cáo chỉ phải trả phí khi có ai đó nhấp vào hay tương tác với quảng cáo (PPC), với TikTok Ads, nhà quảng cáo phải trả phí ngay cả khi không có bất kì ai tương tác với các nội dung quảng cáo (CPM).
Google tính phí theo hình thức CPC (PPC) còn TikTok thì tính phí theo hình thức CPM, có nghĩa là, cứ miễn quảng cáo được hiển thị, TikTok sẽ bắt đầu tính phí.
Tổng quan về nền tảng TikTok Ads.
Mặc dù chỉ mới được ra mắt khoảng 5 năm kể từ 2017, hiện TikTok có hơn 1 tỷ người dùng toàn cầu tính đến quý 1 năm 2022.
Theo số liệu thống kê của Hootsuite năm 2022, có hơn 40% người dùng của TikTok có độ tuổi từ 18 đến 24 tức chủ yếu là Gen Z và nữ giới nhiều hơn nam giới.
Trong khi Mỹ hiện là thị trường có lượng người dùng lớn nhất của TịkTok với 136.418.000 người, tỷ lệ phần trăm của người dùng trên 18 tuổi so với dân số mà quảng cáo có thể tiếp cận được lại cao hơn ở các nước Đông Nam Á như Thái Lan và Việt Nam hay Trung Đông như Ả Rập Xê út.
Theo số liệu từ Statista, tính đến hết năm 2021 và đầu năm 2021, doanh thu quảng cáo toàn cầu của TikTok đạt mức khoảng gần 5 tỷ USD (con số này của Facebook là gần 100 tỷ USD).
TikTok Ads hoạt động như thế nào?
Về bản chất, nền tảng quảng cáo của TikTok cũng tương tự như Facebook, tức sau khi thiết lập các tuỳ chọn quảng cáo và khởi chạy chiến dịch, các quảng cáo cùng nhắm đến một nhóm đối tượng mục tiêu sẽ được đấu thầu tự động (Programmatic Ads).
Mức giá cuối cùng mà nhà quảng cáo phải trả chính là mức giá cạnh tranh giữa các nhà quảng cáo với nhau (được tính toàn riêng lẻ theo từng thời điểm đấu giá).
Bạn có thể khởi chạy một chiến dịch TikTok Ads tương đối đơn giản.
Trước tiên, bạn cần phải tạo một tài khoản doanh nghiệp (Business Account) để tạo, quản lý và theo dõi tất cả các chiến dịch quảng cáo của mình.
Bước tiếp theo là mô tả doanh nghiệp của bạn và thiết lập hình thức thanh toán.
Đến đây, bạn có thể chọn giữa hai chế độ quản lý quảng cáo là: đơn giản và tùy chỉnh.
Trong khi với cả hai tùy chọn, nhà quảng cáo cũng sẽ đi từng bước một từ việc chọn mục tiêu chiến dịch, thiết lập nhóm quảng cáo và cuối cùng là tạo các mẫu quảng cáo, dưới đây là sự khác biệt chính giữa hai tuỳ chọn.
Chế độ thiết lập quảng cáo đơn giản (TikTok Ads Simplified Mode): Bạn có thể thiết lập các chiến dịch quảng cáo theo cách đơn giản và nhanh chóng nhất, các phần còn lại sẽ được hệ thống quảng cáo của TikTok tự xử lý.
Chế độ thiết lập quảng cáo tuỳ chỉnh (TikTok Ads Custom Mode): Cho phép nhà quảng cáo toàn quyền kiểm soát quảng cáo của họ với các tùy chọn tùy chỉnh nâng cao, chẳng hạn như thử nghiệm A/B (A/B Testing), nhắm mục tiêu theo đối tượng dựa trên những tương tác với video và hơn thế nữa.
Những ai nên quảng cáo trên TikTok.
Trong khi về cơ bản, cũng tương tự các nền tảng quảng cáo khác như LinkedIn, Facebook hay Google, tất cả các thương hiệu hay doanh nghiệp đều có thể (hoặc nên thử) bắt đầu chạy quảng cáo ngay trên các nền tảng mới, và trong trường hợp này là TikTok Ads.
Tuy nhiên, suy cho cùng thì với từng doanh nghiệp khác nhau, có các tệp khách hàng mục tiêu khác nhau, họ có thể lựa chọn các nền tảng tối ưu khác nhau.
Quảng cáo trên TikTok có thể phù hợp với thương hiệu của bạn nếu bạn đang tập trung vào các tiêu chí dưới đây.
Bạn muốn quảng cáo đến nữ giới trên toàn cầu hoặc các quốc gia cụ thể.
Bạn muốn nhắm mục tiêu quảng cáo đến giới trẻ mà đặc biệt là Gen Z.
Hay bạn muốn thúc đẩy khả năng hiện diện của thương hiệu trên các nền tảng trực tuyến hay mạng xã hội khác nhau.
Thuật toán xếp hạng và hiển thị quảng cáo trên TikTok Ads là gì?
Khi nói đến các hoạt động quảng cáo trên nền tảng TikTok, một trong những băn khoăn lớn nhất của các nhà quảng cáo hay thương hiệu đó là sau khi quảng cáo được phê duyệt và khởi chạy, TikTok Ads sẽ xếp hạng quảng cáo theo các tiêu chí là gì?
Ở cấp độ cao nhất, thứ hạng quảng cáo trên TikTok được xác định bởi sự kết hợp của 3 yếu tố là: mức độ liên quan của quảng cáo (ad relevance), chất lượng quảng cáo (ad quality) và giá thầu, cách tính này cũng tương tự như cách tính của Google hay Facebook.
Bạn có thể hiểu đơn giản là, mặc dù giá thầu là yếu tố quan trọng mà TikTok Ads sử dụng để xếp hạng và hiển thị quảng cáo, chất lượng cao hơn hay mức độ phù hợp của quảng cáo với các nhóm đối tượng mục tiêu cũng quan trọng không kém.
Ý tưởng đằng sau điều này là khi một mẫu quảng cáo có chất lượng cao và liên quan hơn tức nó sẽ có thể thu hút được nhiều sự quan tâm hay tương tác hơn và từ đó làm cho nền tảng quảng cáo mà cụ thể ở đây là TikTok kiếm được nhiều tiền hơn.
Các nhà quảng cáo trên TikTok cũng coi mức độ tương tác (engagement) là yếu tố hàng đầu khi đánh giá hay xếp hạng quảng cáo.
Một quảng cáo nhận được nhiều lượt thích, lượt chia sẻ và bình luận hơn sẽ có cơ hội hiển thị nhiều hơn trên nền tảng và như là một điều tất yếu, chi phí cho mỗi tương tác với người dùng khi này là thấp hay hiệu quả nhất.
Lợi ích của quảng cáo trên TikTok hay vai trò của TikTok Ads đối với doanh nghiệp và thương hiệu.
Trong khi tuỳ thuộc vào từng mục tiêu kinh doanh hay đối tượng khách hàng mục tiêu khác nhau, các thương hiệu có thể có được các hiệu quả khác nhau từ TikTok Ads, dưới đây là một số vai trò chình mà quảng cáo trên TikTok có thể mang lại.
TikTok Ads giúp thương hiệu tiếp cận nhanh các nhóm người dùng trẻ tuổi (Gen Z).
Như đã phân tích ở trên, với hơn 1 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng trên toàn cầu và phần lớn người dùng trong số đó là Gen Z, nếu thương hiệu của bạn đang có ý định nhắm mục tiêu đến phân khúc đối tượng này thì TikTok là nền tảng bạn nên thử và TikTok Ads chính là nơi bạn có thể bắt đầu.
TikTok Ads giúp xây dựng độ nhận biết thương hiệu.
Cũng hoạt động theo cách tương tự, khi thương hiệu có thể tiếp cận đến hơn 1 tỷ người dùng tiềm năng trên toàn cầu, đó là cơ hội lớn để các doanh nghiệp xây dựng độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness) của họ đến với người tiêu dùng.
Theo số liệu từ Statista, hiện TikTok có khoảng hơn 40 triệu người dùng tại Việt Nam và hơn 70% trong số đó là Gen Z, đây thực sự là một thị trường hết sức tiềm năng cho các thương hiệu có đối tượng khách hàng mục tiêu là giới trẻ.
TikTok Ads giúp thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng (Lead) hay doanh số bán hàng.
Theo các tuỳ chọn hiện có trong trình quản lý quảng cáo của TikTok, bằng cách chọn tuỳ chọn nhắm mục tiêu quảng cáo là thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng (Lead) hay chuyển đổi bán hàng (Conversions), các thương hiệu có thể gia tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng cho doanh nghiệp.
Cách đăng ký tài khoản quảng cáo TikTok Ads và bắt đầu khởi chạy các chiến dịch quảng cáo trên nền tảng TikTok.
Nếu TikTok là nền tảng quảng cáo phù hợp với mục tiêu của thương hiệu của bạn, dưới đây là các bước bạn có thể làm để có thể bắt đầu quảng cáo trên TikTok Ads.
Bước 1: Tạo tài khoản kinh doanh (Business Account).
Cũng tương tự như Facebook hay Google, để có thể quản lý nhiều tài khoản quảng cáo hay các tài sản khác nhau của doanh nghiệp, bạn nên bắt đầu với tài khoản doanh nghiệp.
Sau khi truy cập vào https://business.tiktok.com/, bạn có thể điền các thông tin cần thiết để bắt đầu quá trình tạo tài khoản cho doanh nghiệp.
Bước 2: Điền các thông tin về doanh nghiệp và thêm phương thức thanh toán.
Sau khi điền các thông tin doanh nghiệp và thêm thông tin thanh toán, hiện TikTok Ads cung cấp 2 tuỳ chọn thanh toán đó là thanh toán tự động (Automatic Payment) và thanh toán thủ công (Manual Payment).
Bước 3: Chọn kiểu thiết lập quảng cáo để bắt đầu hoàn thiện nội dung quảng cáo.
Sau khi đã đăng ký và hoàn tất các thông tin về thanh toán, bạn có thể bắt đầu thiết lập chiến dịch quảng cáo của mình trên TikTok Ads Manager.
Để bắt đầu xây dựng các chiến dịch quảng cáo, hiện TikTok cung cấp 2 tuỳ chọn đó là thiết lập quảng cáo theo kiểu đơn giản và thiết lập quảng cáo theo kiểu tuỳ chỉnh như đã phân tích trong các phần ở trên.
Bước 4: Thiết lập chiến dịch quảng cáo.
Tuỳ vào từng tuỳ chọn mà bạn chọn về cách thiết lập các chiến dịch quảng cáo, cách thức bạn xây dựng các chiến dịch quảng cáo có thể khác nhau, tuy nhiên về cơ bản hiện TikTok Ads cung cấp một số mục tiêu quảng cáo như tối ưu chuyển đổi trên website, thúc đẩy lượng khách hàng truy cập website hay gia tăng lượng khách hàng tiềm năng.
Sau khi tải lên video mà bạn sẽ sử dụng để quảng cáo hay kết nối với các video từ tài khoản TikTok hiện có, bạn có thể bắt đầu khởi chạy chiến dịch quảng cáo của mình.
Các loại hình hay định dạng quảng cáo hiện có trên TikTok Ads là gì?
Hiện TikTok Ads cung cấp cho các nhà quảng cáo 5 định dạng quảng cáo bao gồm:
TopView Ads
In-Feed Ads
Branded Hashtags
Brand Takeovers
Branded Effects
TopView Ads.
TopView Ads hay quảng cáo TopView trên TikTok là định dạng hiển thị quảng cáo trong đó video quảng cáo xuất hiện mỗi ngày một lần, ngay sau khi người dùng mở ứng dụng của họ lần đầu tiên.
Các video dành cho TopView Ads có thể dài tối đa 60 giây, do đó, đây là định dạng quảng cáo hoàn hảo cho các doanh nghiệp hay thương hiệu muốn quảng cáo các sản phẩm hoặc dịch vụ cần sự chú ý nhiều hơn từ khách hàng.
In-Feed Ads.
In-Feed Ads hay quảng cáo trong nguồn cấp dữ liệu của TikTok là định dạng trong đó các video quảng cáo xuất hiện trên trang khám phá của người dùng, còn được gọi là trang “Dành cho bạn” (For You).
Đây chính là nơi đầu tiên mà người dùng sẽ xem khi họ mở ứng dụng của mình, dựa trên các thuật toán của TikTok, nền tảng sẽ cung cấp các video mà họ tin rằng người dùng sẽ quan tâm nhiều nhất.
Quảng cáo trong nguồn cấp dữ liệu của TikTok đặc biệt có giá trị đối với các marketer muốn sử dụng TikTok để thúc đẩy chuyển đổi bán hàng, vì video có thể được thêm các lời kêu gọi hành động (CTA) như tải ngay hay mua ngay.
Như bạn có thể thấy ở trên, thương hiệu Acorns đã thêm CTA Download vào video quảng cáo của mình với mục tiêu thúc đẩy khách hàng hành động nhiều hơn.
Branded Hashtags hay chiến dịch quảng cáo có thẻ gắn thương hiệu là quảng cáo mà các doanh nghiệp sử dụng để truyền cảm hứng cho TikTokers tạo những nội dung xoay quanh một hashtag (thẻ xu hướng) liên quan đến thương hiệu.
Các doanh nghiệp hay thương hiệu sử dụng định dạng quảng cáo này có quyền truy cập độc quyền vào thẻ hashtag với chi phí trung bình được báo cáo là khoảng 150,000 USD trong 6 ngày.
Brand Takeovers.
Brand Takeovers là định dạng quảng cáo có thể bao gồm các định dạng khác như TopView, In-Feed và Branded Hashtags cùng một lúc. Chúng có thể là video, gif (ảnh động) hoặc hình ảnh tĩnh.
Với định dạng quảng cáo này, TikTok Ads sẽ chỉ làm nổi bật duy nhất một doanh nghiêp mỗi ngày với chi phí quảng cáo là từ khoảng 50.000 USD mỗi ngày.
Branded Effects.
Branded Effects hay quảng cáo hiệu ứng có thương hiệu là định dạng quảng cáo sử dụng công nghệ 2D, 3D hoặc AR để thêm hình ảnh sản phẩm của bạn vào video TikTok.
Với định dạng quảng cáo này, các thương hiệu thường tạo ra các nhãn dán sản phẩm (stickers) của riêng họ hoặc xây dựng các bộ lọc (filters) mà TikTokers hay người dùng TikTok có thể sử dụng khi tạo video của họ.
Các bộ lọc và nhãn dán này có tác dụng chính là giúp tăng mức độ tương tác và nhận thức về thương hiệu.
Như bạn có thể thấy ở trên từ một mẫu quảng cáo theo định dạng Brand Takeovers của Puma, thương hiệu này đã sử dụng tính năng hiệu ứng có thương hiệu để quảng cáo giày đá bóng mới của họ.
Họ đã ghép nhãn dán hiệu ứng có thương hiệu của mình với một thử thách hashtag, chiến dịch cuối cùng đã tạo ra hơn 100.000 video do người dùng tạo ra (UGC).
TikTok Pixel là gì trong TikTok Ads.
Cũng tương tự như Facebook Pixel, TikTok Pixel là một đoạn mã (code) mà nhà quảng cáo có thể đưa vào website của mình để cho phép họ chia sẻ các sự kiện của người dùng truy cập với TikTok thông qua trình duyệt.
Khi nhà quảng cáo kết nối các chuyển đổi trên website hay các hành động của người dùng sau khi nhấp vào quảng cáo, hệ thống quảng cáo của TikTok (TikTok Ads) sẽ có thể theo dõi và tối ưu các chuyển đổi theo chỉ định của các nhà quảng cáo.
Những gì mà TikTok Pixel mang lại cho các chiến dịch trên TikTok Ads là vô cùng lớn, để có thể hiểu rõ hơn về TikTok Pixel bạn có thể xem thêm tại: TikTok Pixel là gì
Một số câu hỏi thường gặp với TikTok Ads là gì?
TikTok Ads Manager là gì?
Cũng tương tự như Facebook Ads Manager hay Google Ad Manager, TikTok Ads Manager chính là trình quản lý quảng cáo của TikTok, nơi nhà quảng cáo có thể xây dựng và quản lý toàn bộ các tài nguyên quảng cáo (đối tượng mục tiêu, các chiến dịch quảng cáo…) của doanh nghiệp.
TikTok for Business là gì?
TikTok for Business là một nền tảng tập trung cho các nhà quảng cáo doanh nghiệp trên TikTok Ads. Thay vì phải tự nghĩ ra các chiến lược marketing trên TikTok, nền tảng này hướng đến mục tiêu hướng dẫn các nhà tiếp thị thực hiện toàn bộ quá trình từ việc tạo quảng cáo, đặt ngân sách, tiếp cận đúng đối tượng đến phân tích dữ liệu của chiến dịch.
In-Feed Ads TikTok là gì?
Như đã phân tích ở trên, hiện TikTok Ads cung cấp nhiều định dạng quảng cáo khác nhau tuỳ vào từng mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, TikTok In-Feed Ads là một định dạng quảng cáo trên TikTok nơi cho phép nhà quảng cáo hiển thị quảng cáo của họ trên nguồn cấp dữ liệu chính (News Feed) của TikTok.
TikTok Business Center (TikTok BC) là gì?
TikTok Business Center là Trung tâm kinh doanh của TikTok, là nơi các nhà quảng cáo hay doanh nghiệp có thể kích hoạt các hoạt động marketing của mình.
Business Center (BC) cho phép các tổ chức tập trung tài sản và đội nhóm của họ ở một nơi duy nhất, cho phép họ phân bổ quyền hạn và sử dụng tài sản một cách hiệu quả và an toàn nhất trên TikTok và TikTok Ads.
Sponsored trên TikTok là gì?
Sponsored trên TikTok có nghĩa là một nội dung (Content) nào đó đang được “tài trợ” hay quảng cáo trên TikTok, thuật ngữ này về bản chất là đồng nghĩa với TikTok Ads.
Spark Ads TikTok là gì?
Spark Ads mới của TikTok về cơ bản cho phép các thương hiệu tài trợ cho những nội dung tự nhiên đang thịnh hành phù hợp với chiến dịch của họ để tăng cường mối liên kết mà không cần phải tự tạo bất kỳ thứ gì.
Thông qua TikTok Spark Ads, các thương hiệu có thể thúc đẩy cả các bài đăng tự nhiên của riêng họ và những nội dung có liên quan của nhà sáng tạo đó, chuyển đổi chúng thành quảng cáo trong nguồn cấp dữ liệu (In-Feed Ads) hoặc quảng cáo TopView (TopView Ads).
TikTok Shopping Ads là gì?
TikTok Shopping Ads là một hình thức quảng cáo trên TikTok (TikTok Ads) cho phép nhà quảng cáo phân phối các mẫu quảng cáo mà người dùng có thể tương tác và mua bán trực tiếp trên ứng dụng.
TikTok Catalog Listing Ads là gì?
TikTok Catalog Listing Ads là Quảng cáo theo danh mục cho phép nhà quảng cáo làm nổi bật một loạt các sản phẩm có trong danh mục của họ trên ứng dụng.
Các nhà quảng cáo có thể quảng bá sản phẩm của họ trên các vị trí có thể mua được, chẳng hạn như ở phần “được đề xuất” hoặc “Sản phẩm có liên quan”.
TikTok Live Shopping Ads là gì?
LIVE Shopping Ads là định dạng quảng cáo cho phép các nhà quảng cáo hướng người dùng từ trang ‘Dành cho bạn’ đến các sự kiện đang được phát trực tiếp để họ có thể bắt đầu tương tác và mua hàng.
Phương thức quảng cáo này hiện đang được thử nghiệm ở những thị trường có TikTok Shop Seller bao gồm Vương quốc Anh, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và cả Việt Nam.
TikTok Ads Library là gì?
Là thư viện quảng cáo của TikTok, nơi cho phép nhà quảng cáo tìm kiếm các chiến dịch TikTok Ads đang hoạt động tốt nhất trên nền tảng, cả theo ngành kinh doanh lẫn khu vực, nhằm cung cấp cho bạn những cảm hứng mới từ cách tiếp cận của họ.
Kết luận.
Hy vọng thông qua bài viết trên của MarketingTrips, bạn đã có thể có những cái nhìn toàn diện nhất về TikTok Ads.
Từ việc hiểu TikTok Ads là gì, các định dạng quảng cáo hay các mục tiêu của chiến dịch quảng cáo hiện có trên TikTok và hơn thế nữa.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Netflix chính thức chọn Microsoft làm đối tác quảng cáo và bán hàng mới với mục tiêu thúc đẩy mức tăng trưởng khách hàng và doanh số.
Phía Microsoft cho biết: “Chúng tôi rất vui mừng khi được chọn là đối tác công nghệ quảng cáo (Adtech) và bán hàng của Netflix với mục tiêu hỗ trợ nền tảng trong việc thúc đẩy lượng khách hàng đăng ký mới và cũng như các yếu tố về công nghệ.”
Khi hợp tác, người tiêu dùng sẽ có nhiều quyền lựa chọn hơn để truy cập các nội dung (Content) trên Netflix, đặc biệt là những nội dung từng đoạt giải thưởng của Netflix.
Các nhà marketer sử dụng các giải pháp quảng cáo của Microsoft sẽ có quyền truy cập vào các nhóm đối tượng của Netflix cũng như khoảng không quảng cáo chất lượng cao từ những chiếc TV được kết nối (premium connected TV inventory).
Từ đây, tất cả các quảng cáo được phân phối trên Netflix sẽ chỉ có sẵn thông qua hệ sinh thái của Microsoft.
“Chúng tôi rất vui khi được cung cấp những giá trị cấp cao mới cho hệ sinh thái của các nhà tiếp thị và đối tác của chúng tôi, đồng thời giúp Netflix cung cấp nhiều lựa chọn hơn cho khách hàng của họ.”
Theo Ông Greg Peters, COO của Netflix:
“Vào tháng 4, chúng tôi đã thông báo rằng chúng tôi sẽ giới thiệu gói đăng ký mới có hỗ trợ quảng cáo (ad-supported subscription) với giá thấp hơn cho người dùng, bên cạnh các gói cơ bản, tiêu chuẩn và cao cấp không có quảng cáo hiện có của chúng tôi.
Hôm nay, chúng tôi vui mừng thông báo rằng chúng tôi đã chọn Microsoft làm đối tác bán hàng và công nghệ quảng cáo toàn cầu của mình.”
Bên cạnh các giải pháp về công nghệ quảng cáo, Microsoft còn cung cấp các giải pháp nhằm bảo vệ quyền riêng tư cho tất cả người dùng của Netflix.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Tính năng lọc quảng cáo (Inventory Filters) mới cho phép các nhà quảng cáo trên TikTok kiểm soát cách quảng cáo của họ được xuất hiện trên nguồn cấp dữ liệu (In-Feed).
Khi nhận ra rằng không phải tất cả nội dung (Content) trên nền tảng của mình đều an toàn và được nhiều người xem đón nhận, TikTok vừa cho ra mắt tính năng lọc quảng cáo mới giúp các nhà quảng cáo hiển thị quảng cáo của họ một cách an toàn hơn.
Bộ lọc dung lượng (không gian) quảng cáo của TikTok (TikTok Inventory Filter) cho phép các thương hiệu có thêm tùy chọn để hiển thị hoặc không hiển thị quảng cáo của họ bên cạnh (hoặc trên) các nội dung không an toàn (hoặc kém chất lượng).
Tính năng mới sẽ được tích hợp trong Trình quản lý quảng cáo TikTok và các nhà quảng cáo sẽ có thể chọn nơi hiển thị nội dung của họ.
Về TikTok Inventory Filters.
TikTok Inventory Filters cung cấp cho các thương hiệu hay nhà quảng cáo 3 tuỳ chọn hiển thị quảng cáo với các giới hạn được phân cấp thành các cấp độ rủi ro khác nhau.
Hiện TikTok đưa ra 4 phân cấp rủi ro bao gồm:
Floor Content (Vi phạm căn bản): Bao gồm các nội dung vi phạm nguyên tắc cộng đồng, điều khoản dịch vụ và / hoặc sở hữu trí tuệ của TikTok.
High Risk Content (Rủi ro cao): Các nội dung nhạy cảm hoặc liên quan đến các chủ đề người trưởng thành.
Medium Risk Content (Rủi ro trung bình): Các nội dung giải trí hoặc hư cấu (viễn tưởng) về chủ đề người trưởng thành.
Low Risk Content (Rủi ro thấp): Bao gồm các nội dung mô tả mang tính giáo dục về chủ đề người trưởng thành.
Và 3 tuỳ chọn lọc quảng cáo có trong TikTok Inventory Filters bao gồm:
Toàn bộ không gian quảng cáo (Full Inventory): Loại trừ mọi nội dung Floor Content và quảng cáo có thể xuất hiện bên cạnh một số nội dung có chủ đề dành cho người trưởng thành.
Không gian tiêu chuẩn (Standard Inventory): Loại trừ mọi nội dung Floor Content và High Risk Content. Quảng cáo sẽ xuất hiện bên cạnh những nội dung phù hợp với hầu hết các thương hiệu, nhưng có thể chứa một số chủ đề dành cho người trưởng thành.
Không gian bị giới hạn (Limited Inventory): Loại trừ tất cả các mức độ rủi ro, từ Floor Content đến Low Risk Content. Quảng cáo sẽ xuất hiện bên cạnh những nội dung không chứa các chủ đề dành cho người trưởng thành.
Những quốc gia nào hiện có thể sử dụng bộ lọc quảng cáo mới của TikTok.
Bộ lọc khoảng không hay không gian quảng cáo mới của TikTok hiện có sẵn cho các nhà quảng cáo ở Úc, Brazil, Canada, Ai Cập, Pháp, Đức, Indonesia, Ý, Nhật Bản, Vương quốc Ả Rập Xê Út, Malaysia, Mexico, Hà Lan, Philippines, Ba Lan, Singapore, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ và cả Việt Nam.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Theo thống kê, số tiền người dùng chi cho mobile game lên đến 93,2 tỷ USD trong năm 2021, tăng 7,3% so với cùng kỳ năm 2020, chiếm đến 52% số tiền người dùng chi vào thị trường game toàn cầu.
Theo báo cáo “Xu hướng ứng dụng di động 2022” về hiệu suất của ứng dụng trên toàn cầu vừa được Adjust (nền tảng phân tích marketing di động) phát hành, ngành ứng dụng di động đang ngày càng tăng trưởng nhanh.
Năm 2021, người dùng chi tổng cộng 170 tỷ USD cho ứng dụng di động, cao hơn 19% số tiền chi trong năm 2020. Chi phí quảng cáo cũng đạt con số kỷ lục (đạt 288 tỷ USD) và được dự đoán sẽ đạt 336 tỷ USD vào năm 2022.
Di động tiếp tục trở thành thiết bị ưu tiên của người dùng trong năm đại dịch 2021 với số lượt cài đặt ứng dụng tăng kỷ lục trên toàn cầu ở các lĩnh vực như fintech tăng 35%, thương mại điện tử tăng 12% và game tăng 32%.
Số lượt cài đặt của game hyper-casual chiếm tỷ trọng cao nhất trong phân khúc game (27%). Còn về số phiên truy cập, tỷ trọng lớn nhất thuộc về game hành động (30%).
Theo thống kê, số tiền người dùng chi cho mobile game lên đến 93,2 tỷ USD trong năm 2021, tăng 7,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm đến 52% số tiền người dùng chi vào thị trường game toàn cầu.
Thị trường mobile game dự kiến sẽ đạt tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 12,3% trong giai đoạn 2021-2026.
Chỉ tính riêng tháng 12/2021, thị trường mobile game đã thu 7,4 tỷ USD từ các giao dịch của người dùng trên hai nền tảng Google Play và App Store. Đứng đầu bảng xếp hạng là Mỹ, sau là Nhật Bản và Trung Quốc.
Có 8 mobile game công bố doanh thu hơn 1 tỷ USD trong năm 2021: PUBG Mobile, Honor of Kings, Genshin Impact, Roblox, Coin Master, Pokémon Go, Candy Crush Saga và Garena Free Fire. Chi phí quảng cáo trên mobile game tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 295 triệu USD và được dự đoán sẽ cán mốc 350 tỷ USD vào năm 2022.
Trong lĩnh vực fintech, ứng dụng giao dịch chứng khoán và ứng dụng tiền điện tử đều tăng trưởng đáng kể và có tệp người dùng lớn.
Mặc dù chỉ chiếm 7% và 2% tổng số lượt cài đặt ứng dụng fintech, nhưng ứng dụng giao dịch chứng khoán và ứng dụng tiền điện tử chiếm đến 17% và 6% tổng số phiên truy cập.
Doanh thu của ứng dụng ngân hàng trong năm 2021 đạt 6,8 tỷ USD, tăng 88% so với cùng kỳ năm 2020.
Đối với lĩnh vực thương mại điện tử (eCommerce), doanh số trên thiết bị di động đạt 3,56 nghìn tỷ USD trong năm 2021, tăng 22,3% so với năm 2020. Hiện thiết bị di động là nguồn doanh thu chính của thương mại điện tử, chiếm tới 67% doanh số, tăng 14% so với năm 2020.
Trong năm 2021, có tới 55% người dùng sử dụng điện thoại thông minh để mua hàng sau khi xem một mẫu quảng cáo trên mạng xã hội. Người dùng đã sử dụng ứng dụng mua sắm hơn 100 tỷ giờ trong năm 2021, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo nhận định của các chuyên gia, ngành ứng dụng di động đang trong chuỗi ngày tăng trưởng nhanh và không cho thấy dấu hiệu chững lại, phạm vi tiếp cận người dùng ngày càng mở rộng, chất lượng dịch vụ không ngừng cải tiến để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.
Trong năm 2020, sức ép cạnh tranh sẽ rất khốc liệt, nhưng cơ hội và tiềm năng tăng trưởng được dự báo vẫn rất lớn.
Những dữ liệu phân tích thực tế phát triển của các lĩnh vực này sẽ giúp các nhà marketer có đủ thông tin cần thiết để xây dựng chiến lược tăng trưởng và có cái nhìn toàn diện về người dùng.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Trang chẩn đoán (Diagnostic Insights Page) là nơi các nhà quảng cáo Google Ads có thể tìm thấy các vấn đề, những thứ có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của tài khoản quảng cáo.
Theo thông tin từ Google, dữ liệu chẩn đoán sẽ giúp nhà quảng cáo xác định các vấn đề thường xảy ra trong chiến dịch như: quảng cáo không hiển thị, mức độ tương tác thấp, chuyển đổi không được đo lường v.v.
Dữ liệu này có thể được tìm thấy trên trang thông tin chi tiết và trang tổng quan của chiến dịch hiệu suất tối đa (Performance Max), cho phép bạn khắc phục sự cố ngay khi chúng được phát hiện.
Google Ads sẽ cung cấp các thông tin chi tiết sau:
Tình trạng tài khoản
Tình trạng thanh toán
Xem xét chính sách quảng cáo
Theo dõi chuyển đổi
Ngân sách chiến dịch
Chiến lược giá thầu mục tiêu
Tình trạng chiến dịch
Độ mạnh của quảng cáo (Ad strength)
Vì cơ bản Google Ads có thể xác định ngay các vấn đề mà tải khoản quảng cáo của bạn đang gặp phải, bạn có thể sửa và tối ưu quảng cáo ngay khi nhận được thông báo.
Về trang chẩn đoán của Google Ads.
Google lưu ý rằng, những thông tin chi tiết được chẩn đoán chỉ hiển thị khi chiến dịch quảng cáo của nhà quảng cáo không nhận được lưu lượng truy cập hoặc chuyển đổi.
Nếu chiến dịch của bạn đang chạy và mọi người vẫn nhìn thấy quảng cáo và nhấp vào chúng, thì sẽ không có bất cứ chẩn đoán nào được thông báo cả.
Vì cập nhật này đang trong giai đoạn thử nghiệm nên một số nhà quảng cáo có thể chưa tìm thấy nó trong tài khoản hoặc nếu có thì trong nhiều trường hợp dữ liệu cũng chưa được hiển thị đầy đủ.
Hiện dữ liệu chẩn đoán đã có sẵn cho các chiến dịch hiệu suất tối đa và sẽ dần được mở rộng sang các loại chiến dịch khác trong vài tháng tới.
Kể từ khi Digital Marketing, Martech hay Adtech trở thành những chủ đề mang tính xu hướng trong ngành Marketing nói chung, có không ít người làm Marketing đề cao quá mức yếu tố công nghệ thay vì là người tiêu dùng mục tiêu.
Khi nói đến quảng cáo và các hoạt động tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) khác, trong khi trải nghiệm của người dùng hay thấu hiểu những gì họ muốn là điều quan trọng nhất, nhiều marketer (Digital Marketer) quá đề cao yếu tố công nghệ, đưa công nghệ lên làm ưu tiên chiến lược hàng đầu.
Nếu thử nhìn lại trong quá khứ, cách đây khoảng 15-20 năm, hay thậm chí là chỉ cần 10 năm, chúng ta thấy rằng, có quá nhiều thứ đã thay đổi.
Từ sự xuất hiện của các phương tiện quảng cáo mới, đến các cách thức mà người tiêu dùng tiêu thụ nội dung, tất cả những điều đó đang làm cho các hoạt động marketing nói chung và quảng cáo nói riêng khác xưa rất nhiều.
Tuy nhiên, cũng chính sự thay đổi này, khi người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn, những người làm marketing thay đổi nhiều hơn về cách thức tiếp cận và sự ưu tiên, đồng thời tìm nhiều cách hơn để tối ưu nền tảng và chi phí, kết quả là, “lạm dụng người tiêu dùng” đang là một thách thức lớn trong thế giới quảng cáo kỹ thuật số.
Theo một số nghiên cứu từ Backlinko, 42.7% người dùng internet toàn cầu sử dụng các công cụ chặn quảng cáo, tỉ lệ này còn cao hơn với các người dùng trẻ tuổi và tại Việt Nam con số này là khoảng hơn 30%.
Trong khi các nhà quảng cáo hiện có nhiều cách thức hơn để hiển thị quảng cáo, trải nghiệm của người dùng với quảng cáo hay khả năng đón nhận (yêu thích) quảng cáo vẫn là một thách thức lớn đối với các thương hiệu.
Với tư cách là những người làm marketing trong thế giới công nghệ, chúng ta hiểu rằng, mặc dù công nghệ cho phép chúng ta thực hiện các hoạt động nhanh hơn, tự động nhiều hơn, tuy nhiên nó không thể thay thế cho các nhà sáng tạo với tư cách là những con người với những cảm xúc thật.
Quan sát các giải thưởng quảng cáo dành cho những mẫu quảng cáo thành công nhất, chúng ta thấy rằng công nghệ chưa bao giờ là yếu tố cốt lõi thúc đẩy khả năng thành công của một mẫu quảng cáo, dù cho đó là với hình thức quảng cáo kỹ thuật số hay quảng cáo truyền thống.
Theo một nghiên cứu của Nielsen khi phân tích 500 chiến dịch quảng cáo trên internet, kết quả cho thấy rằng, khi yếu tố sáng tạo được kích hoạt, có đến 89% các quảng cáo kỹ thuật số có khả năng mang lại hiệu suất cao.
Thay vì biến công nghệ trở thành ưu tiên hàng đầu, người làm quảng cáo và marketing cần đầu tư nhiều hơn vào năng lực sáng tạo hay nói cách khác là tối ưu trải nghiệm của người tiêu dùng với quảng cáo.
Dưới đây là một số chiến lượcbạn có thể tham khảo.
Đừng làm phiền người dùng quá mức.
Ngay cả khi quảng cáo của bạn hấp dẫn được đối tượng mục tiêu, nếu nó hiển thị sai vị trí hay hiển thị với tần suất quá mức, nó cũng có thể tạo ra những cảm xúc tiêu cực của người tiêu dùng với thương hiệu.
Quảng cáo tự nhiên (Native Ads) là một công cụ tuyệt vời mà bạn có thể sử dụng, việc nhắm mục tiêu quảng cáo theo ngữ cảnh có thể đảm bảo rằng quảng cáo của bạn không làm phiền khách hàng hay nói cách khác, chúng “hiển thị đúng mục đích”.
Cung cấp cho khách hàng một cái gì đó độc đáo (USP).
Bạn cứ hình dung rằng, khách hàng cũng như bạn, họ là con người và có cảm xúc. Hãy nghĩ xem họ là ai và họ coi trọng điều gì. Các thông điệp quảng cáo sáng tạo, mới mẽ và chân thực là những ưu tiên hàng đầu.
Xem xét cách bạn đang áp dụng yếu tố công nghệ vào quảng cáo sáng tạo.
Các chuyên gia sáng tạo hay những người làm marketing thông minh hiểu rằng họ không lạm dụng công nghệ để quảng cáo, họ chỉ đơn giản là tận dụng công cụ để phân phối những gì mà khách hàng của họ đang mong đợi hay những giá trị mà thương hiệu đang đại diện.
Quảng cáo càng chân thực và gần gũi với người tiêu dùng, quảng cáo đó càng thành công.
Ngoài các nguyên tắc cơ bản nói trên, dưới đây là một số điểm ghi nhớ khác mà các nhà quảng cáo và marketing nên hiểu.
Người tiêu dùng không phải là một tập hợp các điểm dữ liệu.
Như đã phân tích ở trên, người tiêu dùng là con người, họ có cảm xúc, có ý tưởng, có mong đợi và có nhu cầu được thấu hiểu thông qua các nội dung quảng cáo.
Các nền tảng quảng cáo luôn luôn thay đổi.
Từ các nền tảng mạng xã hội đến TV được kết nối, cách thức truyền tải thông điệp quảng cáo sẽ luôn luôn thay đổi. Tuy nhiên, điều bạn cần hiểu là dù cho bạn đang quảng cáo ở đâu, khách hàng mới là ưu tiên hàng đầu chứ không phải nền tảng hay công nghệ.
Công nghệ là yếu tố quan trọng để đáp ứng kỳ vọng ngày càng cao của người tiêu dùng hiện đại, nhưng công nghệ nên hỗ trợ quảng cáo hay sáng tạo chứ không phải là thay thế sáng tạo.
Một ý tưởng hay và quy trình sáng tạo được thực thi tốt, khi được kết hợp với chiến lược truyền thông thông minh, có thể tạo ra những chiến dịch hiệu suất cao và điều này đặc biệt đúng khi được tích hợp một cách liền mạch với các yếu tố công nghệ.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
LinkedIn vừa ra mắt báo cáo mới liệt kê danh sách 25 công ty hàng đầu trong lĩnh vực Marketing và Quảng cáo (Ads).
Thông qua báo cáo mới, LinkedIn muốn làm nổi bật “những nơi làm việc tốt nhất để phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực Marketing và Quảng cáo” vào năm 2022.
Dữ liệu đánh giá và xếp hạng của LinkedIn được dựa trên 7 nhóm yếu tố bao gồm:
Khả năng thăng tiến.
Mức độ phát triển của các kỹ năng.
Mức độ ổn định của công ty.
Các cơ hội bên ngoài.
Mức độ quen thuộc của doanh nghiệp.
Mức độ đa dạng về giới tính.
Các nền tảng giáo dục của nhân viên.
Các công ty hàng đầu dành cho những người có kỹ năng SEO hay muốn theo đuổi sự nghiệp làm SEO.
Trong danh sách 25 công ty hàng đầu về Marketing và Quảng cáo của LinkedIn, có 3 cái tên nổi bật nhất chuyên về các dịch vụ liên quan đến SEO bao gồm:
Merkle.
Power Digital.
Publicis Health.
Lưu ý: Vì danh sách của LinkedIn chỉ bao gồm các công ty có từ ít nhất 500 nhân viên, các công ty nhỏ hơn sẽ không được liệt kê.
25 công ty hàng đầu trong lĩnh vực Tiếp thị & Quảng cáo (Marketing & Advertising).
Dưới đây là danh sách đầy đủ 25 công ty được LinkedIn công nhận là những công ty hàng đầu và có nơi làm việc tốt nhất trong ngành marketing và quảng cáo.
Bên cạnh bảng xếp hạng, LinkedIn cũng liệt kê các vị trí được tuyển dụng hàng đầu tại các công ty tương ứng.
Havas Media Group: Media Planner, Media Supervisor, Investment Associate
TikTok vừa thông báo ra mắt trình quản lý phân bổ (Attribution Manager) mới nhằm mục tiêu cung cấp thêm cho các Digital Marketer những cách thức đo lường hiệu suất quảng cáo.
Với Attribution Manager mới, các nhà quảng cáo có thể cài đặt các tuỳ chọn phân bổ tuỳ chỉnh (attribution windows) với các chiến dịch quảng cáo trên TikTok.
“Đối với các chiến dịch quảng cáo ứng dụng (app) và website, trình quản lý phân bổ của TikTok (TikTok Attribution Manager) cho phép các marketer chọn một khoảng thời gian cụ thể để đo lường mức độ thành công của chiến dịch.
Thời lượng phân bổ nhấp qua (CTA: Click Through Attribution) có thể dao động từ 1 ngày đến 28 ngày, trong khi tùy chọn phân bổ xem qua (VTA: View Through Attribution) chỉ kéo dài tối đa là 7 ngày.”
Điều này có nghĩa là với trình phân bổ mới, các nhà quảng cáo hay người làm marketing có thể linh hoạt hơn trong việc đo lường kết quả của các quảng cáo trên TikTok, các dữ liệu sau đó sẽ được liên kết với các hành động được thực hiện trong khoảng thời gian đã chọn.
Ví dụ: một nhà tiếp thị thương hiệu (brand marketing) có thể xem các lượt xem và nhấp chuột ngay lập tức là các chỉ số hiệu suất chính của chiến dịch xây dựng nhận thức về thương hiệu (brand awareness), trong khi một thương hiệu ô tô với giá trị sản phẩm lớn hơn có thể mong đợi một chu kỳ cân nhắc mua hàng lâu hơn từ khách hàng tiềm năng.
Theo mặc định, TikTok Attribution sẽ hiển thị dữ liệu theo kiểu 7 ngày nhấp chuột (7-day click) và 1 ngày xem (1-day view) dựa trên trình theo dõi Pixel TikTok hoặc Events API.
Về bản chất, TikTok Attribution Manager sẽ giúp các nhà quảng cáo theo dõi các hành động của người dùng với quảng cáo trong một chu kỳ dài hơn, điều này có thể giúp cải thiện quá trình tối ưu hoá của các chiến dịch quảng cáo.
Cùng tìm hiểu về các nội dung xoay quanh quảng cáo trên Instagram Reels như Reels Ads là gì, cách cài đặt quảng cáo Reels Ads ra sao và hơn thế nữa.
Kể từ khi được ra mắt lần đầu vào năm 2020, Instagram Reels là nền tảng video dạng ngắn của Facebook với mục tiêu cạnh tranh trực tiếp với TikTok. Instagram Reels Ads là nền tảng quảng cáo được phân phối trên Reels và thuộc hệ sinh thái Facebook.
Các thông số quảng cáo chính trên Reels Ads là gì?
Một số kiểu bài đăng hiện sẽ không hợp lệ trên Instagram Reels Ads.
Bên dưới là nội dung chi tiết.
Instagram Reels Ads là gì?
Cũng tương tự các hình thức quảng cáo khác như Instagram Ads hay Facebook Ads, Instagram Reels Ads là một hình thức Ads cho phép các Advertiser hiển thị quảng cáo của họ trên Instagram Reels, nền tảng video dạng ngắn của Facebook (Meta).
Bạn có thể xem Ads là gì để có những góc nhìn toàn diện và đầy đủ nhất về thế giới hay ngành Ads hay Advertising nói chung.
Reels Ads được ra mắt lần đầu toàn cầu vào tháng 6 năm 2021 sau khi được thử nghiệm ở một số thị trường như Brazil và Australia.
“Reels là nơi tốt nhất trên Instagram để các thương hiệu có thể tiếp cận những người không (hoặc chưa) theo dõi họ, nơi các thương hiệu và nhà sáng tạo (content creator) có thể được nhiều người dùng khác khám phá.
Reels Ads sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khán giả hơn, cho phép mọi người dùng khám phá nhiều nội dung mới mẻ hơn từ thương hiệu và nhà sáng tạo.”
Instagram Reels Ads về cơ bản cũng giống Instagram Stories Ads tức quảng cáo trên phần ‘Câu chuyện’ của Instagram, với định dạng tràn màn hình và video dọc đứng.
Và giống như các quảng cáo khác trên Instagram Stories, các quảng cáo Reels Ads sẽ được hiển thị xen kẻ giữa các video Reels tự nhiên khi người dùng đang duyệt nội dung.
Instagram Reels Ads sẽ được hiển thị ở đâu?
Khi truy cập vào ứng dụng, dưới đây là một số cách mà người dùng có thể thấy quảng cáo Reels của thương hiệu:
Trong tab Reels, được truy cập qua màn hình chính.
Trên trang Khám phá (Explore page).
Trong nguồn cấp dữ liệu (News Feed).
Cũng tương tự như các quảng cáo trên Facebook (Facebook Ads), quảng cáo trên Reels được hiển thị song song và xen kẻ với các nội dung tự nhiên khác.
Cách cài đặt quảng cáo Instagram Reels Ads.
Sau khi đã hiểu quảng cáo trên Instagram Reels hay Instagram Reels Ads là gì, bước tiếp theo bạn cần làm là tìm hiểu cách để cài đặt hay thiết lập một chiến dịchquảng cáo hoàn chỉnh trên Instagram Reels.
Dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo.
Bước 1: Tạo quảng cáo.
Quảng cáo trên Instagram Reels hiện chỉ khả dụng với các nội dung video, do đó, bước đầu tiên là bạn cần xây dựng các video với kích thước phù hợp (sẽ được đề cập chi tiết hơn trong các phần bên dưới).
Ở giai đoạn này, bạn cũng nên bắt đầu xây dựng các nội dung và chú thích (captions) cho video của mình cũng như các thẻ hashtag sẽ được sử dụng.
Vì các nội dung quảng cáo sẽ được hiển thị xen kẻ với các nội dung tự nhiên, Instagram cũng khuyên các nhà quảng cáo có thể tìm kiếm các nội dung âm thanh đang thịnh hành trên nền tảng để đưa vào video quảng cáo của mình.
Khi bạn sẵn sàng để chạy quảng cáo trên Instagram hay Instagram Reels (một phần của Instagram), hãy truy cập vào Trình quản lý quảng cáo Facebook (Facebook Ads Manager) và chọn Instagram làm vị trí quảng cáo.
Bạn có thể chạy quảng cáo trên Instagram mà không cần tài khoản Instagram. Bạn có thể sử dụng Trang Facebook hoặc tài khoản Instagram đã kết nối (nếu có).
Sau đó hãy nhấp vào tạo quảng cáo.
Bước 3: Chọn mục tiêu quảng cáo cho Instagram Reels.
Tuỳ vào mục tiêu của thương hiệu khi bắt đầu với quảng cáo Instagram Reels Ads là gì, họ có thể lựa chọn các mục tiêu quảng cáo khác nhau bao gồm:
Traffic: Lưu lượng truy cập vào website hoặc ứng dụng.
App Installs: Thúc đẩy lượt cài đặt ứng dụng.
Video Views: Thúc đẩy lượt xem video.
Conversions: Tối ưu chuyển đổi.
Bước 4: Điền đầy đủ các thông tin về quảng cáo.
Cũng giống như Facebook, bước tiếp theo, nhà quảng cáo cần điền đầy đủ các thông tin liên quan đến quảng cáo như ngân sách quảng cáo, lựa chọn khu vực mục tiêu hay đối tượng khách hàng cần tiếp cận.
Bước 5: Chọn nơi phân phối quảng cáo.
Vì bạn đang chạy quảng cáo trên cùng một hệ sinh thái của Facebook và bạn muốn chỉ quảng cáo trên Instagram Reels, bạn cần chọn vị trí hiển quảng cáo thủ công (Manual Placements) sau đó chọn Instagram Reels làm nơi hiển thị quảng cáo.
Bước 6: Tuỳ chỉnh CTA.
Bước cuối cùng để hoàn thành Instagram Reels Ads đó là tuỳ chỉnh các nút kêu gọi hành động (CTA), nơi mà bạn muốn đối tượng mục tiêu nhấp vào.
Hiện Instagram Reels cung cấp các tuỳ chọn CTA như:
Shop Now
Read More
Sign Up
Click Here
Một số chiến thuật quảng cáo với Instagram Reels Ads.
Trước khi thực hiện bất cứ chiến dịch quảng cáo nào, dù cho đó là trên Google, Facebook hay trên Instagram Reels, điều quan trọng là bạn cần hoạch định những chiến lược hay chiến thuật tối ưu trên nền tảng.
Hiểu khách hàng của bạn được truyền cảm hứng bởi điều gì?
Khi bạn làm quảng cáo, bạn đang cung cấp những thông điệp thương hiệu đến người dùng, với Instagram Reels Ads cũng tương tự, những gì bạn cần làm là truy cập vào tab Instagram Reels Insights để khám phá xem các đối tượng mục tiêu của bạn là ai và họ được truyền cảm hứng bởi điều gì.
Sử dụng các đoạn âm thanh có thương hiệu.
Trên hầu hết các nền tảng video dạng ngắn như TikTok hay Reels, âm thanh và hiệu ứng là một phần hết sức quan trọng tác động trực tiếp đến mức độ tương tác của quảng cáo.
Bằng cách sử dụng những đoạn âm thanh gốc hoặc âm thanh có thương hiệu (branded content) cùng với đó là kết hợp sử dụng với các hashtag đang thịnh hành, các nội dung của bạn sẽ có nhiều cơ hội được khám phá hơn.
Hợp tác với các nhà sáng tạo nội dung để thúc đẩy hiệu suất.
Khi người dùng ngày càng yêu thích các nội dung được chia sẻ bởi những người mà họ chọn theo dõi (KOL, Influencer…) thay vì là trực tiếp từ thương hiệu, kết hợp với các nhà sáng tạo trên nền tảng cũng là chiến thuật các thương hiệu nên thử nghiệm.
Các thông số quảng cáo chính trên Reels Ads là gì?
Để các quảng cáo trên Instagram Reels nhanh chóng được phê duyệt và có hiệu suất cao, các nhà quảng cáo nên tuân thủ các thông số quảng cáo do nền tảng đưa ra:
Độ dài: Hiện Reels Ads sẽ chấp nhận các video dài tối đa 60s.
Định dạng: Kích thước được khuyến nghị trên Reels là 9×16.
Độ phân giải của video: Tối thiểu 500 x 888 pixels.
Dung lượng video tối đa: 4GB.
Văn bản chính: Tối đa 72 ký tự.
Hình thức phân phối quảng cáo: Tự động hoặc thủ công.
Một số kiểu bài đăng hiện sẽ không hợp lệ trên Instagram Reels Ads.
Theo Instagram, dưới đây là một số kiểu bài đăng sẽ không được phép quảng cáo trên Instagram Reels.
Các bài đăng dài quá 60s.
Các bài đăng có gắn thẻ sản phẩm (product tag).
Cái bài đăng định dạng GIF (ảnh động).
Các video với hiệu ứng khuôn mặt.
Các video được lấy từ thư viện âm nhạc của Instagram: Facebook khuyến nghị các nhà quảng cáo nên sử dụng các video gốc để quảng cáo.
Kết luận.
Khi định dạng video ngắn được dự báo là sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong 2022 và hơn thế nữa, yêu cầu đặt ra cho các nhà quảng cáo là nhanh chóng thích ứng với các nền tảng.
Bằng cách hiểu Instagram Reels Ads là gì cũng như các chiến thuật tối ưu các chiến dịch quảng cáo, bạn có thể có nhiều cơ hội hơn để thúc đẩy khả năng tiếp cận của thương hiệu.
Một tòa án Australia yêu cầu Samsung Australia nộp phạt 14 triệu AUD (9,65 triệu USD) vì 9 quảng cáo gây hiểu nhầm về tính năng chống nước trên smartphone.
Samsung Australia thừa nhận đã khiến một số người mua smartphone Galaxy hiểu nhầm về mức độ kháng nước của thiết bị.
Ủy ban Cạnh tranh và Tiêu dùng Australia (ACCC) từng kiện Samsung vào tháng 7/2019. Trong thông cáo, Samsung cho biết vấn đề không tồn tại trên các mẫu máy mới.
Theo nhà chức trách, từ tháng 3/2016 đến tháng 8/2018, Samsung chạy quảng cáo trong cửa hàng và trên mạng xã hội, tuyên bố smartphone có thể dùng trong bể bơi hoặc nước biển.
Chẳng hạn, một quảng cáo có nội dung: “Một chiếc điện thoại không thể bơi 100m” kèm theo hashtag #Dowhatyoucant (làm điều không thể), cùng hình ảnh chiếc điện thoại nhúng xuống nước.
Tuy nhiên, ACCC nhận được hàng trăm khiếu nại từ người dùng, nói rằng điện thoại của họ không hoạt động bình thường, thậm chí vài trường hợp còn dừng hoạt động sau khi tiếp xúc với nước.
Chống nước là tính năng quan trọng trên điện thoại Galaxy. Nhiều khách hàng có thể đã xem được những quảng cáo gây hiểu nhầm trước khi ra quyết định mua máy mới, theo Chủ tịch ACCC Gina Cass-Gottlieb.
Án phạt là lời nhắc nhở mạnh mẽ đối với các doanh nghiệp rằng, mọi tuyên bố về sản phẩm đều phải dựa trên sự thật.
Samsung và ACCC đồng tình về việc các thay đổi trên những mẫu máy mới ra mắt tại Australia kể từ tháng 3/2018 không gặp rủi ro khi tiếp xúc với nước như mẫu cũ.
ACCC hối thúc bất kỳ ai đã mua điện thoại Galaxy và gặp vấn đề cổng sạc sau khi máy bị ướt liên hệ với Samsung Australia. Những mẫu Galaxy nằm trong diện ảnh hưởng bao gồm: S7, S7 Edge, A5 , A7, S8, S8 Plus, Note 8.
Du Lam (Theo Reuters)
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Cùng tìm hiểu tất cả các khái niệm về nền tảng quản trị mối quan hệ khách hàng CRM (Customer Ralationship Management) như: CRM là gì, vai trò của các phần mềm CRM đối với doanh nghiệp là gì, các nền tảng CRM phổ biến nhất trên thế giới và hơn thế nữa.
CRM là gì? CRM là một nền tảng quản trị mối quan hệ với khách hàng. Trong bối cảnh khi các yếu tố công nghệ đang chi phối ngày càng nhiều các hành vi của người tiêu dùng, khi người tiêu dùng có nhiều quyền lựa chọn hơn và cũng ít trung thành hơn, CRM (Customer Ralationship Management) dần trở thành một chiến lược quan trọng của hầu hết các thương hiệu.
Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:
Một nền tảng hay hệ thống CRM hoàn chỉnh sẽ làm những công việc gì?
Ưu điểm của các nền tảng CRM dựa trên đám mây (cloud-based CRM).
Phân tích CRM là gì?
Lợi ích của việc phân tích CRM là gì?
Các số liệu phân tích chính có trong CRM.
Phân tích CRM trước bán hàng (Pre-Sale CRM Analytics) là gì?
Phân tích CRM sau bán hàng (Post-Sale CRM Analytics) là gì?
Các phần mềm CRM phổ biến nhất trên thế giới.
Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng CRM là gì?
Bên dưới là nội dung chi tiết.
CRM là gì?
CRM là từ viết tắt của Customer Relationship Management trong tiếng Việt có nghĩa là Quản trị mối quan hệ khách hàng.
CRM là khái niệm đề cập đến các hệ thống hay công nghệ quản trị mối quan hệ và tương tác với khách hàng cũng như khách hàng tiềm năng.
Những gì mà các hệ thống CRM hướng tới là cải thiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp hay thương hiệu với khách hàng để từ đó thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Khi nói đến thuật ngữ CRM hay khi được hỏi “CRM là gì?”, cả những người làm marketing nói riêng hay người làm kinh doanh nói chung thường đề cập đến các nền tảng hay hệ thống CRM, chính là những công cụ có thể giúp doanh nghiệp quản trị các danh sách khách hàng, quản trị các hoạt động bán hàng và hơn thế nữa.
Tuy nhiên, trong bối cảnh ngày nay, các CRM còn được sử dụng với nhiều sứ mệnh hơn chẳng hạn như việc cải thiện mối quan hệ giữa thương hiệu với toàn bộ vòng đời của khách hàng (customer lifecycle) thông qua các hoạt động marketing, dịch vụ khách hàng (CS), bán hàng, thương mại điện tử và vô số các điểm chạm khác trong suốt hành trình mua sắm của khách hàng.
Theo Salesforce, một giải pháp CRM hoàn chỉnh là giải pháp tập trung vào việc cải thiện mối quan hệ giữa thương hiệu với khách hàng ở góc độ cá nhân với mục tiêu cuối cùng là tìm kiếm, giữ chân và làm hài lòng khách hàng.
CRM trong tiếng Anh có nghĩa là Customer Relationship Management.
Phần mềm CRM là gì?
Khi nói đến các khái niệm xoay quanh thuật ngữ CRM, phần mềm CRM là một trong số các thuật ngữ được quan tâm nhiều nhất, vậy phần mềm CRM là gì?
Phần mềm CRM ngày nay còn có các tên gọi khác như nền tảng CRM, ứng dụng CRM hay hệ thống CRM, trong khi trước đây CRM là những phần mềm được cài đặt tại chỗ, ngày nay phần lớn CRM chạy trên nền tảng Cloud (điện toán đám mây).
Do đó, cụm từ phần mềm CRM dần không còn được phổ biến mà thay vào đó là hệ thống CRM, nơi các doanh nghiệp có thể đăng nhập, cấu hình và sử dụng hoàn trên nền tảng web mà không cần phải cài đặt qua máy chủ vật lý.
Những ai sử dụng CRM hay CRM dành cho ai?
Như đã phân tích ở trên, CRM không phải là hệ thống riêng lẻ dành cho bộ phận marketing hay bán hàng (sales), CRM theo đó được sử dụng bởi rất nhiều các bộ phận khác trong doanh nghiệp như kế toán, tuyển dụng, dịch vụ khách hàng, công nghệ, phân phối, phát triển kinh doanh và hơn thế nữa.
Một hệ thống CRM được sử dụng hiệu quả là khi doanh nghiệp hay trong nhiều trường hợp là các marketer dùng nó để lưu trữ tất cả các thông tin liên quan đến khách hàng (và khách hàng tiềm năng), xác định các cơ hội bán hàng, xác định các nỗi đau hay vấn đề của khách hàng hay quản lý tất cả các chiến dịch marketing tại cùng một điểm duy nhất.
Ngoài ra, những dữ liệu có được trong CRM cần phải được chia sẻ đến tất cả những ai trong doanh nghiệp cần và có liên quan đến nó.
Khi những người có liên quan có thể thấy được cách khách hàng đã tương tác, cách họ mua hàng và hơn thế nữa, họ có thêm thông tin cho các quyết định chiến lược của mình.
Tại sao CRM lại rất quan trọng với doanh nghiệp.
Theo số liệu nghiên cứu từ công ty nghiên cứu thị trường GrandviewResearch, ngân sách chi tiêu toàn cầu cho CRM sẽ đạt mức hơn 114 tỷ USD vào năm 2027 với tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là hơn 13%.
Nếu doanh nghiệp của bạn mong muốn xây dựng các chiến lược phát triển xoay quanh khách hàng trong tương lai, CRM là những gì bạn cần.
Để có thể hiểu một cách rõ ràng hơn về tầm quan trọng của các hệ thống CRM, bạn cứ thử hình dung rằng, bằng cách nào bạn có thể chuyển đổi tất cả các dữ liệu từ bộ phận bán hàng, dịch vụ khách hàng, marketing hay Social Media thành các cơ hội kinh doanh?
Hệ thống CRM có thể đưa ra những thông tin tổng quan về khách hàng.
Với CRM, bạn có thể xem lại tất cả các lịch sử tương tác hay bán hàng trước đây của khách hàng với thương hiệu, tình trạng đơn hàng của họ, mọi vấn đề về dịch vụ khách hàng còn tồn động hay những nhu cầu chưa được thoả mãn.
Những người làm marketing từ đây có thể sử dụng giải pháp CRM để quản lý và tối ưu hóa các chiến dịch cũng như bắt đầu tiếp cận khách hàng từ góc nhìn dữ liệu (data driven marketing), đồng thời hiểu rõ hơn về các quy trình bán hàng sắp tới.
Một bức tranh đầy đủ về “đường đi” của khách hàng sẽ được thể hiện trên CRM.
CRM giúp doanh nghiệp hướng đến sự toàn diện.
Nếu doanh nghiệp của bạn coi khách hàng là trọng tâm của mọi hoạt động, bạn không nên xem các CRM như là một công cụ bán hàng và marketing, thay vào đó hãy đưa chúng vào sâu hơn trong các hoạt động vận hành của doanh nghiệp – từ tài chính đến dịch vụ khách hàng hay quản lý chuỗi cung ứng.
Mặc dù các hệ thống CRM vốn được sử dụng làm công cụ bán hàng và marketing, những dịch vụ và hoạt động hỗ trợ khách hàng trong suốt hành trình khách hàng hay phễu bán hàng (Sales Funnel) là một giá trị to lớn khác.
Ở một góc nhìn chiến lược khác, khi khách hàng hiện đại ngày càng tìm kiếm, di chuyển và tương tác với thương hiệu trên rất nhiều kênh và điểm chạm khác nhau, một hệ thống hay công nghệ có thể tập trung và kết nối tất cả chúng lại với nhau chính là những gì mà CRM đang thể hiện tầm quan trọng của mình.
Vai trò của CRM đối với doanh nghiệp là gì?
Qua các phân tích ở trên hẳn là bạn đã có thể hiểu cơ bản về giá trị và ý nghĩa hay những gì mà một hệ thống CRM có thể mang lại, dưới đây là vai trò của nó đối với toàn bộ doanh nghiệp và thương hiệu.
CRM giúp kết nối tất cả các điểm kinh doanh rời rạc.
Theo các nghiên cứu, phần lớn các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đều thừa nhận rằng các điểm kinh doanh rời rạc hay sự tách biệt giữa các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp là một nguyên nhân lớn làm ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp, đặc biệt là với các trải nghiệm của khách hàng.
Với các hệ thống CRM, khi các dữ liệu và thông tin được chia sẻ một cách xuyên suốt và liền mạch với nhau, tất cả các nhân viên hay bộ phận kinh doanh khác nhau có thể xem và quản lý tất cả các mối quan hệ với khách hàng, xem cách các bộ phận khác đã tương tác với họ và hơn thế nữa.
Chính vì những điều này, những tác động tiêu cực từ các điểm kết nối rời rạc có thể dần được cải thiện thông qua chính các CRM.
Đối với các doanh nghiệp hiện đang bán hàng đa kênh (Omni Channel), CRM cũng đóng vai trò kết nối và đánh giá hiệu suất từ các kênh hay điểm chạm khác nhau.
CRM giúp cải thiện hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi được áp dụng một cách bài bản và có chiến lược, dưới đây là những số liệu cho thấy cách các hệ thống CRM đã có thể tác động đến hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo số liệu nghiên cứu từ Salesforce, những gì CRM mang lại là:
Đối với hoạt động bán hàng:
Tỷ lệ chuyển đổi tăng 30%.
Giá trị đơn hàng tăng 15%.
Tỷ lệ chốt đơn thành công tăng 22%.
Đối với Marketing:
Tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng tăng 24%.
Tỷ lệ xác nhận khách hàng có nhu cầu tăng 31%.
Mức độ hiệu quả của các chiến dịch tăng 36%.
Đối với dịch vụ khách hàng (CS).
Tỷ lệ giữ chân khách hàng tăng 27%.
Tỷ lệ hài lòng của khách hàng tăng 30%.
Đối với các hoạt động bán hàng trực tuyến.
Doanh thu trực tuyến tăng 15%.
Lượng thời gian cần để xây dựng các chiến lược mới giảm 28%.
CRM giúp xác định và phân loại khách hàng tiềm năng (Lead).
Một vai trò tiếp theo mà các hệ thống CRM có thể giúp doanh nghiệp đó là xác định và thêm khách hàng tiềm năng mới một cách dễ dàng và nhanh chóng, đồng thời phân loại chúng một cách chính xác nhất.
Ví dụ, khi doanh nghiệp của bạn đã xây dựng nên một loat các thông số để xác định một người dùng nào đó là khách hàng tiềm năng, CRM có thể ghi nhận và lưu trữ các thông tin đó, ngoài ra khi doanh nghiệp của bạn cũng phân chia thành khách hàng thành các danh mục khác nhau, bạn cũng có thể chỉ định nó từ trong chính CRM.
Bằng cách tập trung vào các khách hàng tiềm năng phù hợp hoặc có nhu cầu cao nhất (theo thứ tự ưu tiên), các bộ phận bán hàng có thể nhanh chóng kết nối với các khách hàng có khả năng mua hàng cao trong khi marketing cũng xác định được khách hàng nào cần được nuôi dưỡng nhiều hơn.
Khi tất cả các thông tin về khách hàng tiềm năng được tập hợp và phân loại tại một nơi duy nhất, toàn bộ các bộ phận có liên quan của doanh nghiệp có thể tự xác định và đưa ra những giải pháp riêng hướng tới mục tiêu là chuyển đổi khách hàng.
CRM giúp gia tăng giá trị trọn đời của khách hàng (CLV).
Khi bạn có thể có được những bức tranh đầy đủ nhất về một khách hàng nào đó, xem cách họ mua hàng, số lượng mua hay tần suất mua, bạn có thể có thêm các giải pháp mới để duy trì và gia tăng giá trị cộng thêm từ họ.
Với khả năng tiếp cận tốt hơn, bạn cũng sẽ có thể khiến khách hàng hài lòng hơn với dịch vụ tốt hơn. Theo một số các nghiên cứu, những khách hàng hài lòng có khả năng trở thành khách hàng trung thành với sức mua tăng lên đến 33%.
CRM giúp doanh nghiệp cung cấp những dịch vụ hỗ trợ tốt hơn.
Ngày nay, khi khách hàng ngày càng đòi hỏi hay kỳ vọng nhiều hơn từ các thương hiệu, từ các dịch vụ liền mạch đến các hoạt động hỗ trợ tức thời (real-time), việc nhanh chóng nắm bắt các vấn đề của khách hàng hay hỗ trợ cá nhân có thể giúp doanh nghiệp giữ chân được khách hàng nhiều hơn với những sự hỗ trợ tốt hơn.
CRM giúp cải thiện các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp hiện đang cung cấp.
Một hệ thống CRM tốt là hệ thống sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trong doanh nghiệp của bạn và hơn thế nữa, từ các chiến dịch quảng cáo trên Facebook hay Google đến các nền tảng khác.
Bằng cách này, CRM có thể hoạt động như một công cụ lắng nghe khách hàng (Social Listening), cung cấp cho thương hiệu những hiểu biết sâu sắc chưa từng có về cách khách hàng nghĩ và những gì họ đang nói về thương hiệu.
Từ đây, doanh nghiệp có nhiều cách hơn để cải thiện mình, không chỉ là về sản phẩm hay dịch vụ mà còn là về các chiến lược kinh doanh tổng thể.
Một nền tảng hay hệ thống CRM hoàn chỉnh sẽ làm những công việc chính là gì?
Mặc dù tuỳ thuộc vào từng hệ thống hay phần mềm CRM khác nhau (do doanh nghiệp lựa chọn hoặc xây dựng) mà nó có thể làm những công việc khác nhau, dưới đây là những điểm chính mà một nền tảng quản trị khách hàng có thể làm.
CRM thu thập dữ liệu và tìm kiếm khách hàng.
Khi được tích hợp vào hệ thống kinh doanh của doanh nghiệp, các CRM sẽ bắt đầu thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau như website, email, điện thoại, các nền tảng mạng xã hội của khách hàng – và hơn thế nữa – trên nhiều nguồn và kênh khác.
CRM cũng giúp doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới, xây dựng mối quan hệ với họ và giữ chân họ ở lại với doanh nghiệp.
CRM lưu trữ các thông tin về khách hàng.
Bên cạnh việc thu thập và tìm kiếm khách hàng, một CRM tốt phải có thể lưu trữ nhiều thông tin chi tiết cá nhân của khách hàng, chẳng hạn như sở thích cá nhân hay hành vi trực tuyến của họ.
Những gì mà các công việc này của CRM mang lại là xây dựng nên một chân dung khách hàng mục tiêu, những người mà thương hiệu mong muốn được tiếp cận và bán hàng.
Với những cái nhìn tổng hợp về mọi khách hàng tiềm năng, hệ thống CRM sau đó được sử dụng để quản lý các hoạt động và tương tác hàng ngày của khách hàng.
CRM thúc đẩy các hoạt động nhắm mục tiêu của Marketing.
Từ góc nhìn marketing, một trong những sứ mệnh quan trọng nhất của các CRM đó là giúp họ đưa ra những thông điệp thương hiệu phù hợp, vào đúng thời điểm, thông qua đúng kênh và đúng khách hàng.
Đối với bộ phận bán hàng, khi họ có thể xem được cách mà từng khách hàng được marketing, họ cũng chủ động đưa ra các giải pháp bán hàng mới phù hợp hơn với từng nhóm khách hàng.
Ví dụ, họ có thể đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hơn đến các nhóm khách hàng tương tác nhiều với các thông điệp khuyến mãi.
CRM kết nối với các nền tảng hay công cụ kinh doanh khác.
Nhiều hệ thống CRM mới ngày này có thể được tích hợp hay kết nối (API) đến các công cụ kinh doanh khác, chẳng hạn như kế toán hay phân phối, từ đó doanh nghiệp có thể có được những góc nhìn toàn cảnh hơn về khách hàng của mình.
CRM và AI.
Một công việc cũng hết sức quan trọng khác mà các nền tảng CRM có thể làm đó là sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo để thực thi các tác vụ một cách tự động như nhập liệu hay chấm điểm khách hàng tiềm năng dựa trên dữ liệu (Lead Scoring).
Những Customer Insights được tạo tự động giúp các nhà tiếp thị hiểu khách hàng của mình nhiều hơn hay thậm chí là có thể dự báo cách khách hàng có thể phản ứng với các chiến dịch trong tương lai.
Ưu điểm của các nền tảng CRM dựa trên đám mây (cloud-based CRM).
Đứng về mặt kỹ thuật, CRM có thể được phân thành 2 loại đó là CRM tại chỗ (on-premises CRM) và CRM chạy trên nền tảng điện toán đám mây (cloud-based CRM).
On-premises CRM là gì?
on-premises CRM được hiểu đơn giản là các hệ thống CRM được cài đặt và lữu trữ bởi hệ thống server (máy chủ) của doanh nghiệp.
Mặc dù việc sử dụng các on-premises CRM có những lợi thế như tự chủ về dữ liệu hay toàn quyền chỉnh sửa khi cần thiết, kiểu CRM lại có vô số các bất lợi như phí bảo dưỡng cao hay khả năng tích hợp đa kênh yếu.
Cloud-based CRM là gì?
Ngược lại với các hệ thống CRM tại chỗ, các CRM được chạy trên nền tảng điện toán đám mây là một cuộc cách lớn trong ngành công nghệ nói chung và kinh doanh nói riêng.
Bằng cách có thể truy cập dữ liệu một cách thức thời ở bất cứ nơi đâu, tính tích hợp linh hoạt cũng như khả năng mở rộng “không giới hạn”, các tổ chức hay doanh nghiệp trên toàn thế giới đang tận dụng sức mạnh của công nghệ điện đám mây như là một động lực tăng trưởng mới.
Hầu hết các nền tảng thương mại điện tử như Amazon hay công nghệ như Microsoft đều sử dụng công nghệ Cloud để thu thập và lưu trữ dữ liệu.
Dưới đây là một số ưu điểm mà các cloud-based CRM có được:
Cloud-based CRM giúp bạn làm việc từ bất cứ nơi đâu.
Chỉ cần truy cập vào hệ thống từ các thiết bị như điện thoại thông minh, máy tính bảng hay máy tính xách tay, bạn có thể có được toàn bộ các dữ liệu của CRM.
Cloud-based CRM giúp giảm chi phí (thiết lập và bảo trì).
Trái ngược lại với các nền tảng CRM tại chỗ như đã phân tích ở trên, các CRM dựa trên đám mây không cần cài đặt và không cần thiết lập phần cứng, chính những điều này đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm hơn rất nhiều.
Khả năng động bộ hay tích hợp dữ liệu của các Cloud-based CRM.
Vì tất cả các dữ liệu được lưu trữ trên các đám mây, khả năng tích hợp với các công cụ cộng tác khác cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Phân tích CRM là gì?
Phân tích CRM hay Customer relationship management Analytics là quá trình thu nhập, sắp xếp và đồng bộ dữ liệu của khách hàng trên toàn bộ doanh nghiệp hay tổ chức với mục tiêu cuối cùng là giải quyết các vấn đề mà khách hàng đang gặp phải thông qua các công cụ báo cáo, trang phân tích tổng quan hoặc các phương pháp khác.
Phân tích CRM bao gồm 3 giai đoạn hay quá trình quan trọng nhất đó là phân tích marketing, phân tích bán hàng (sales) và cuối cùng là phân tích dịch vụ khách hàng.
Lợi ích chính của việc phân tích CRM là gì?
Như đã đề cập ở trên, việc phân tích CRM còn quan trọng hơn cả việc doanh nghiệp có đang sử dụng CRM hay không, vì nó quyết định trực tiếp đến những giá trị hay những gì mà CRM có thể mang lại.
Xác định tỷ lệ chuyển đổi của các tệp khách hàng.
Các báo cáo có được từ phân tích CRM chỉ ra phần trăm khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp đã chuyển đổi thành doanh số bán hàng. Dữ liệu này cũng sẽ giúp thương hiệu dự đoán doanh thu tiềm năng trong tương lai.
Xác định các cơ hội kinh doanh tiềm năng.
Trong bất kỳ phân khúc hay ngành nghề kinh doanh nào, việc xác định các cơ hội kinh doanh, đặc biệt là các cơ hội có tiềm năng cao có thể thúc đẩy hiệu suất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp — cũng như giúp các đội nhóm bán hàng chuyển hướng tập trung sang các cơ hội mới còn chưa được khám phá.
Đánh giá các dịch vụ khách hàng một cách tốt hơn.
Trong các báo cáo phân tích CRM, bạn sẽ có thể đi sâu vào những gì khách hàng đang nghĩ về đội ngũ bán hàng của bạn. Từ những kết quả này, bạn có thể chủ động đưa ra các dịch vụ mới hoặc cải thiện các dịch vụ hiện có.
Có được những dữ liệu chính xác từ khách hàng.
Trước khi thực hiện bất cứ chiến dịch marketing nào, điều doanh nghiệp cần là hiểu được họ đang tiếp cận tới ai. Thông qua những dữ liệu chính xác từ CRM, bạn có thể đảm bảo rằng bạn đang tiếp cận đúng người với đúng thông điệp.
Hiểu hành trình chuyển đổi khách hàng.
Một giá trị khác mà hoạt động phân tích CRM có thể mang lại đó là doanh nghiệp có được một bức tranh toàn cảnh hơn về hành trình của khách hàng, từ lúc khách hàng biết về thương hiệu đến lúc chuyển đổi bán hàng.
Chính những sự hiểu biết này có thể giúp các đội nhóm bán hàng và marketing xác định nơi hay giai đoạn mà khách hàng thường dễ “rơi” nhất.
Giám sát hiệu quả công việc của nhân viên.
Thông qua các báo cáo từ CRM, bạn sẽ có thể đánh giá chính xác mức độ hiệu quả của các nhân viên ở từng giai đoạn chuyển đổi khác nhau.
Chẳng hạn nếu bạn đang là người quản lý của một doanh nghiệp nào đó có hàng ngàn khách hàng mới mỗi tháng, thay vì bạn sử dụng các cách thức thủ công để xem báo cáo, bạn có thể sử dụng CRM để xem kết quả tức thì của từng nhân viên khác nhau.
Các số liệu phân tích chính trong CRM.
Tuỳ vào từng nền tảng hay công cụ CRM khác nhau, các số liệu được thể hiện có thể khác nhau, dưới đây là những số liệu chính bạn cần theo dõi trong CRM.
Doanh thu có được từ khách hàng.
Việc đánh giá doanh thu có được từ các khách hàng cũng như doanh thu cơ hội bị mất từ các khách hàng rời bỏ (customer churn) đều quan trọng với doanh nghiệp.
Trong khi việc phân tích các khách hàng rời bỏ trong CRM có thể khiến bạn không mấy dễ chịu, nó cho phép bạn đưa ra các chiến lược mới để hạn chế tỷ lệ rời bỏ của khách hàng.
Doanh thu của khách hàng có thể được tính hàng tháng, hàng quý, hàng năm hay toàn bộ vòng đời của khách hàng (CLV).
Net Promoter Score (NPS).
Không chỉ đối với phạm vi phân tích CRM, chỉ số NPS cũng hết sức quan trọng với hoạt động marketing nói chung, vậy NPS là gì?
NPS được viết tắt từ Net Promoter Score, là chỉ số đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm và dịch vụ hiện có của doanh nghiệp.
Thông thường, NPS được thu thập thông qua các bảng câu hỏi nghiên cứu khách hàng về khả năng mà một khách hàng nào đó sẵn sàng giới thiệu thương hiệu với người khác, cụ thể là bạn bè, đồng nghiệp hay người thân của họ.
Những câu hỏi này được đánh giá trên thang điểm 10.
Tỷ lệ gia hạn hoặc ký lại.
Số liệu này cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp hiện đang cung cấp dịch vụ thanh toán theo tháng hay thuê bao (subscription-based).
Tỷ lệ gia hạn là chỉ số đo lường số lượng khách hàng đăng ký lại dịch vụ.
Mặc dù cách tính chỉ số này hết sức đơn giản, nó là số liệu cho thấy mức độ phù hợp của sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp đối với một hoặc môt nhóm khách hàng cụ thể, hoặc cho doanh nghiệp thấy mức độ giá trị (trọn đời) của từng tệp khách hàng.
Chi phí duy trì hay giữ chân khách hàng (Retention Cost).
Giữ chân khách hàng là một trong những thước đo quan trọng nhất của CRM hay chính xác là những gì mà CRM có thể mang lại cho doanh nghiệp.
Trên thực tế, một nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường Gartner ước tính rằng gần 80% doanh thu của một doanh nghiệp chỉ đến từ 20% nhóm khách hàng (lý tưởng) hiện tại của họ.
Điều này cho thấy rằng việc nuôi dưỡng các mối quan hệ với khách hàng hiện tại là vô cùng quan trọng và chiến lược tìm kiếm khách hàng mới không phải lúc nào cũng là chiến lược tốt nhất.
Phân tích CRM trước bán hàng (Pre-Sale CRM Analytics) là gì?
Xây dựng mối quan hệ với khách hàng mới luôn là bước đi đầu tiên mang tính quyết định đến toàn bộ quá trình chuyển đổi và bán hàng.
Để có thể thu hút các tệp khách hàng mới, dưới đây là một số hạng mục bạn cần phân tích:
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới: Thông qua các kênh khác nhau như Facebook Ads hay Google Ads, các đội nhóm bán hàng và marketing bắt đầu tìm kiếm các tương tác với khách hàng tiềm năng. Tỷ lệ chuyển đổi, ít nhất là thành MQL (Marketing Qualified Lead) là số liệu quan trọng ở giai đoạn này.
Chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng có cơ hội bán hàng (Sales Qualìied Lead): Từ các khách hàng tiềm năng hiện có, các đội nhóm bán hàng và marketing đã chuyển đổi họ như thế nào.
Phân tích CRM sau bán hàng (Post-Sale CRM Analytics) là gì?
Như đã phân tích ở trên, giữ chân khách hàng là một trong những thách thức lớn nhất của hầu hết các doanh nghiệp.
Điều này có nghĩa là một khi khách hàng đã bắt đầu mua các sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu, bạn cần theo dõi và phân tích các hoạt động của họ sau đó.
Dưới đây là những gì bạn cần phân tích và theo dõi trong CRM.
Theo dõi vấn đề. Đơn giản là bạn cần theo dõi các vấn đề mà khách hàng hiện đang gặp phải. Giúp họ giải quyết các vấn đề đó và hạn chế các vấn đề tương tự trong tương lai.
Bán hàng bổ sung. Bạn phải luôn kiểm tra xem khách hàng của mình liệu có đang mua hàng bổ sung hay không. Việc phân tích các doanh số bán hàng cộng thêm cũng có thể giúp thương hiệu gia tăng doanh số bán hàng từ các chương trình mới.
Mô hình chi tiêu. Nếu khách hàng chỉ tiêu trong một phạm vi hay định mức nhất định, bạn nên tìm hiểu lý do tại sao khách hàng lại có hành vi đó hay điều gì có thể giúp khách hàng của mình chi tiêu nhiều hơn.
Các phần mềm CRM phổ biến nhất trên thế giới.
Nếu bạn thử tìm kiếm trên Google, có vô số các phần mềm hay hệ thống CRM khác nhau, bao gồm cả những CRM nội địa lẫn các CRM ở quy mô toàn cầu.
Dưới đây là Top 5 CRM lớn nhất trên thế giới tính đến năm 2022.
1 – Salesforce: Khi nói đến các hệ thống CRM, Salesforce là cái tên cần nói đến đầu tiên. Tính đến hết năm 2021, Salesforce có hơn 56.000 nhân viên toàn cầu với doanh số vượt mức 20 tỷ USD (Theo Statista). Hiện Salesforce chiếm hơn 20% thị phần CRM toàn cầu.
2 – Microsoft Dynamics CRM: Nằm trong hệ sinh thái công nghệ của gã khổng lồ Microsoft, hiện Microsoft Dynamics CRM đang chiếm khoảng hơn 15% thị phần CRM toàn cầu.
3 – Zoho CRM: Zoho CRM là một trong những hệ thống CRM hàng đầu được phát hành vào năm 2005 bởi Sridhar Vembu và Tony Thomas tại Ấn Độ. Với hơn 360.000 khách hàng trên toàn thế giới và mức tăng trưởng trung bình hàng năm là 15,1%, Zoho CRM đứng ở Top 5 CRM lớn nhất trên thế giới.
4 – SugarCRM: Được ra mắt tại California, Mỹ vào năm 2004 bởi Clint Oram, Jacob Taylor và John Roberts, SugarCRM luôn đứng trong danh sách các công ty và hệ thống CRM tốt nhất toàn cầu. Tính đến năm 2021, doanh số của SugarCRM vượt mức 72,8 triệu USD và con số này không ngừng tăng lên.
5 – Oracle CRM: Oracle CRM là hệ thống CRM của gã khổng lồ Oracle với doanh thu hàng năm khoảng hơn 40 tỷ USD. Oracle CRM là một trong những phần mềm CRM dựa trên điện toán đám mây được thiết kế bởi Tập đoàn Oracle vào năm 1998.
Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng CRM.
CRM là từ viết tắt của chữ cái gì?
CRM được viết tắt từ Customer Ralationship Management, có nghĩa là quản trị mối quan hệ với khách hàng.
CRM Software là gì?
CRM Software là các phần mềm CRM, khái niệm đề cập đến các nền tảng hay hệ thống (CRM System) quản trị mối quan hệ với khách hàng.
Saleforce hay Zoho chính là các CRM Software phổ biến nhất thế giới hiện nay.
Kết luận.
Hy vọng thông qua bài viết tương đối sâu nói trên của MarketingTrips, bạn có thể hiểu được CRM là gì, vai trò to lớn của các hệ thống CRM với doanh nghiệp, cùng nhiều nội dung khác xoay quanh nền tảng quản trị khách hàng CRM.
Bằng cách xây dựng cho doanh nghiệp của mình những nền tảng CRM tối ưu ngay từ đầu, doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để hiểu và kết nối với khách hàng, để từ đó thúc đẩy doanh số bán hàng và hơn thế nữa.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Tại hội nghị Cannes Lions vừa qua được tổ chức tại Pháp, các nhà lãnh đạo của TikTok đã tiết lộ một vài chiến lược của nền tảng trong 2022 và thời gian tới.
Vào ngày 20 tháng 6 vừa qua, tại Liên hoan Sáng tạo Quốc tế Cannes Lions 2022 (Cannes Lions International Festival of Creativity).
Các nhà lãnh đạo của TikTok đã chia sẻ một số nội dung về tầm nhìn và chiến lược ưu tiên của nền tảng trong 2022 và thời gian tới.
Cannes Lions được coi là một trong những lễ trao giải lớn nhất thế giới trong ngành quảng cáo và được tổ chức thường niên tại Pháp.
Trong số các nội dung đã được chia sẻ bởi TikTok, các nội dung chính bao gồm: tiếp tục phát triển tính năng mua sắm trong ứng dụng, những thách thức mới về tính an toàn, tác động của quyền riêng tư trên iOS 14 đối với hoạt động quảng cáo trên mạng xã hội và nền kinh tế của những người có ảnh hưởng (influencer economy) cũng như nhà sáng tạo (creator economy).
TikTok Cannes Lions 2022: TikTok dự định thu hút nhiều nhà quảng cáo hơn bất chấp các giới hạn về quyền riêng tư.
Ông Blake Chandlee, chủ tịch phụ trách các giải pháp vận hành toàn cầu của TikTok tiết lộ rằng nền tảng này hiện có hàng trăm nghìn nhà quảng cáo, tuy nhiên họ đang hướng tới con số hàng triệu người.
Để đạt được mục tiêu này, TikTok sẽ sớm thêm các công cụ mới vào nền tảng và triển khai một chương trình mới liên quan đến báo cáo chất lượng của quảng cáo.
Theo Ông Ray Cao, giám đốc điều hành và là người đứng đầu toàn cầu về sản phẩm, chiến lược và hoạt động tìm kiếm lợi nhuận của TikTok cho biết TikTok sẽ thêm nhiều tính năng nhắm mục tiêu theo ngữ cảnh (contextual targeting) hơn.
Ngoài ra, nền tảng này cũng đang nỗ lực để giải quyết các vấn đề về kiểm soát chất lượng và an toàn thương hiệu, một trong những nỗi đau bấy lâu nay của các nhà quảng cáo, đặc biệt là nhà quảng cáo của các thương hiệu lớn.
“TikTok sẽ tiến hành kiểm tra âm thanh, văn bản và biểu tượng cảm xúc để đảm bảo các thương hiệu không vô tình liên kết đến một cái gì đó có thể có vấn đề.”
Tính năng mua sắm trong nền tảng (in-app shopping) sẽ được mở rộng.
“TikTok hiện đang trong quá trình mở rộng toàn cầu chức năng mua sắm trực tiếp (live shopping)”, theo Sofia Hernandez, giám đốc tiếp thị kinh doanh toàn cầu của TikTok.
Tính năng mới này sẽ cho phép các thương hiệu tận dụng hiệu ứng lan truyền mà họ có thể có được từ những nội dung do người dùng tạo ra (UGC).
Những thay đổi này sẽ hướng đến mục tiêu giúp các nhà tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketer) nhắm mục tiêu đến đối tượng một cách chính xác hơn.
Các thương hiệu và nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) sẽ có thể tăng cường khả năng hiển thị của họ trên nền tảng với ít lo lắng hơn về tính an toàn, đồng thời họ cũng có thể bán hàng một cách thuận tiện hơn.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Facebook đang phát triển sản phẩm quảng cáo mới trong Facebook Ads trước những ảnh hưởng của quyền riêng tư trong thời gian gần đây.
Theo thông tin từ BusinessInsider:
“Facebook đang trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển một sản phẩm quảng cáo mới không dựa vào bất kỳ thông tin cá nhân ẩn danh nào từ người dùng.
Với tên gọi là Basic Ads, sản phẩm quảng cáo mới sẽ nhắm đến các nhà quảng cáo thương hiệu đang cố gắng xây dựng nhận thức thương hiệu (Brand Awareness) và hình thành nhận thức về sản phẩm.
Facebook Basic Ads sẽ được đo lường bằng các số liệu cơ bản bao gồm mức độ tương tác và lượt xem video.”
Như đã phân tích ở trên, vì sản phẩm quảng cáo mới sẽ không tập trung vào việc nhắm mục tiêu thông qua dữ liệu hay bán hàng, mục đích chính của các nhà quảng cáo hay thương hiệu khi này là tiếp cận những người mới, những người có thể sẽ không bao giờ trở thành khách hàng (người mua) của thương hiệu.
Trọng tâm sẽ là xây dựng nhận thức chung về thương hiệu bằng cách tiếp cận một tệp khách hàng rộng hơn và không muốn nhắm mục tiêu đến bất kỳ đối tượng nào cụ thể.
Những ảnh hưởng lớn từ Apple.
Kể từ khi bản cập nhật ATT mới của Apple được áp dụng, Facebook cho biết công ty này sẽ mất khoảng 10 tỷ USD doanh thu quảng cáo trong suốt năm 2022.
Như một phần của các phản ứng nhằm mục tiêu hạn chế các tổn thất do bản cập nhật này mang lại, sản phẩm quảng cáo mới của Facebook trong Facebook Ads sẽ giúp nền tảng này thu hút thêm nhiều nhà quảng cáo hơn tiếp tục sử dụng nền tảng để tiếp cận khách hàng mục tiêu, đặc biệt là khi mục tiêu của họ là xây dựng thương hiệu.
Facebook đang thử nghiệm Basic Ads tại châu Âu và Mỹ trước khi mở rộng sang các thị trường khác trên toàn cầu.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Nếu các nền tảng mạng xã hội (Social Media) đang là trọng tâm chiến lược của thương hiệu, hãy tham khảo bài viết dưới đây của MarketingTrips để tìm hiểu cách đo lường hiệu suất của chiến dịch Social Media.
Cũng tương tự như việc đo lường hiệu quả của các chiến dịch Marketing hay nội dung (Content), các KPIs trên Social Media đùng để đánh giá mức độ hiệu quả của các chiến dịch trên các nền tảng mạng xã hội.
Các chỉ số hiệu suất chính (KPIs) mà bạn, với tư cách là marketer cần đo lường trong các chiến dịch Social Media đó là:
Các lượt chia sẻ, bình luận và gửi tin nhắn (Inbox).
Tỷ lệ tương tác.
Các vấn đề đã được giải quyết.
SSoV (Tỷ lệ chia sẻ của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội).
ROAS (Lợi nhuận có được trên chi tiêu quảng cáo).
Tỷ lệ chuyển đổi (CR).
Các lượt chia sẻ, bình luận và gửi tin nhắn (Inbox) là các chỉ số đo lường hiệu suất căn bản nhất cần có trên Social Media.
Chính là tổng số lượng các lượt tương tác chính như chia sẻ, thích, bình luận hay gửi tin nhắn đến Trang, bao gồm cả từ các hoạt động tự nhiên (Organic) lẫn có trả phí (Paid).
Tỷ lệ tương tác.
Là tỷ lệ phần trăm tương tác trên mỗi Trang (quảng cáo, chiến dịch) so với số lượng tổng thể làm hệ quy chiếu so sánh.
Ví dụ nếu bạn muốn đo lường tỷ lệ tương tác của quảng cáo, bạn chỉ cần lấy số lượng các tương tác nhận được (Click, Like, Share, Comment…) chia cho tổng số lượt tiếp cận (Reach) của quảng cáo hay chiến dịch quảng cáo đó.
Các vấn đề đã được giải quyết.
Khi sử dụng các nền tảng mạng xã hội, một trong những mục tiêu quan trọng của các thương hiệu đó là cải thiện sức khoẻ của thương hiệu.
Nếu bạn nhận thấy thương hiệu của bạn hay khách hàng của bạn đang gặp phải một vấn đề nào đó, bạn có thể sử dụng mạng xã hội để theo dõi và kiểm soát cách các vấn đề đó đã được giải quyết.
SSoV (Tỷ lệ chia sẻ của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội).
Cũng tương tự khái niệm Brand Share of Voice, SSoV hay Social Share of Voice là chỉ số đo lường mức độ chia sẻ tiếng nói, hình ảnh hay mức độ nhận biết của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội.
Ví dụ nếu thương hiệu của bạn phủ đến 30% quảng cáo cho một sản phẩm nào đó so với toàn bộ các thương hiệu đang chạy các quảng cáo về sản phẩm tương tự, SSoV của bạn khi này là 30%.
SSoV thường gắn liền với các sản phẩm hay thương hiệu cụ thể.
ROAS (Lợi nhuận có được trên chi tiêu quảng cáo) là một chỉ số hiệu suất quan trọng khác cần đo lường trên Social Media.
ROAS là từ viết tắt của Return on Ad Spend, chính là mức độ lợi nhuận mà nhà quảng cáo có được trên chi tiêu quảng cáo.
Ví dụ nếu bạn bỏ ra 10 đồng ngân sách quảng cáo và thu về 50 đồng lợi nhuận, ROAS = 50/10*100 = 500%.
Tỷ lệ chuyển đổi (CR).
Tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, cách tính tỷ lệ chuyển đổi có thể khác nhau, tuy nhiên cách tính phổ biến nhất là lấy kết quả có được chia cho kết quả đầu vào.
Ví dụ cứ có 100 người truy cập landing page bán hàng của bạn thì có 1 người mua hàng, khi này tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate) = 1/100 = 1%.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link
Google Ads đang tìm cách ngăn chặn những hành vi gian lận tài chính trong quảng cáo bằng cách mở rộng chương trình xác minh quảng cáo của mình sang nhiều quốc gia hơn.
Google Ads đang mở rộng chương trình xác minh cho các quảng cáo về chủ đề tài chính, chương trình này sẽ yêu cầu các nhà quảng cáo ở nhiều quốc gia hơn phải chứng minh rằng họ được phép quảng cáo các dịch vụ tài chính tại quốc gia đó.
Xác minh bổ sung mới sẽ thêm một lớp bảo vệ nhằm chống lại các gian lận tài chính, giúp đảm bảo người dùng không bị lừa khi họ nhấp vào quảng cáo.
Kể từ khi Google lần đầu tiên triển khai chương trình này ở Vương quốc Anh vào tháng 9 năm 2021, nền tảng này đã làm hạn chế đáng kể các quảng cáo gian lận.
Và từ lý do này, Google đang mở rộng chương trình đến các quốc gia khác từ Úc, Singapore đến Đài Loan.
Cập nhật mới của Google Ads có ý nghĩa gì đối với các nhà quảng cáo?
Các nhà quảng cáo ở các thị trường được áp dụng yêu cầu mới sẽ phải trải qua 2 bước bổ sung trước khi có thể chạy quảng cáo để quảng bá các dịch vụ tài chính.
Các nhà quảng cáo theo đó sẽ phải:
Chứng minh rằng họ được ủy quyền hay cấp phép bởi các cơ quan quản lý dịch vụ tài chính hay cơ quan làm luật tương ứng của họ.
Hoàn thành chương trình xác minh nhà quảng cáo của Google.
Chính sách này có hiệu lực vào ngày 30 tháng 8 tới và các nhà quảng cáo có thể bắt đầu đăng ký xác minh vào cuối tháng 6.
Được xác minh bởi Google.
Chương trình xác minh nhà quảng cáo của Google bao gồm nhiều yêu cầu khác nhau và mỗi yêu cầu đều cần các bước riêng để hoàn thành.
Các nhà quảng cáo được yêu cầu:
Trả lời một loạt câu hỏi về doanh nghiệp của họ.
Xác minh danh tính của họ.
Xác minh thông tin chi tiết về hoạt động kinh doanh của họ.
Các nhà quảng cáo chưa hoàn thành quy trình xác minh mới trước ngày 30 tháng 8 sẽ không được phép quảng cáo các dịch vụ tài chính thông qua Google Ads.
Cũng tương tự như Facebook Business Manager, LinkedIn Business Manager là trình quản lý doanh nghiệp nâng cao được sử dụng để quản lý tất cả các tài sản quảng cáo và kinh doanh của doanh nghiệp.
Nền tảng mạng xã hội chuyên nghiệp LinkedIn vừa thông báo ra mắt Trình quản lý doanh nghiệp LinkedIn – LinkedIn Business Manager mới.
Trình quản lý doanh nghiệp của LinkedIn là một nền tảng tập trung được thiết kế để giúp các doanh nghiệp và agency lớn quản lý con người, tài khoản quảng cáo và các trang doanh nghiệp (Business Page) một cách dễ dàng hơn.
LinkedIn Business Manager là một nền tảng tập trung.
LinkedIn Business Manager được xây dựng với mục tiêu là đơn giản hóa cách các marketer theo dõi tài khoản của họ bằng cách cung cấp các tùy chọn Trình quản lý chiến dịch quảng cáo (Campaign Manager) và Trang (Pages) từ một nơi duy nhất.
Dưới đây là những gì khác mà LinkedIn Business Manager cung cấp:
Xem và quản lý các thành viên trong nhóm, tài khoản quảng cáo, các trang và các đối tác kinh doanh khác từ bảng điều khiển trung tâm.
Quản lý và kiểm soát dễ dàng hơn với các tác vụ quản trị như phân quyền và thanh toán trên trình quản lý quảng cáo.
Khả năng chia sẻ và cập nhật Đối tượng phù hợp (Matched Audiences) trên các tài khoản quảng cáo.
Với Business Manager, bạn có thể quản lý quyền truy cập của người dùng trên các tài khoản và Trang cũng như tải xuống trực tiếp hóa đơn hàng tháng.
Theo Bà Gyanda Sachdeva, Giám đốc quản lý sản phẩm của LinkedIn.
“Chúng tôi đã xây dựng Trình quản lý doanh nghiệp (Business Manager) cho bạn và cho khách hàng B2B của chúng tôi với mục đích giúp bạn tối đa hóa hiệu quả quảng cáo, vì vậy bạn có thể tạo và thực hiện các chiến dịch một cách nhanh chóng mà không phải bỏ ra thêm bất cứ khoản phí nào.
Những khách hàng thử nghiệm ban đầu như GroupM Canada, Merkle B2B, VMware và Xero, cho biết đã thấy được những giá trị tức thì của nền tảng và chúng tôi rất vui mừng khi thông báo đến các marketer toàn cầu rằng LinkedIn Business Manager sẽ được ra mắt trong những tuần tới.”
Business Manager giúp các nhà quảng cáo tập trung vào việc tối ưu chiến dịch.
Khi công việc của các digital marketer nói chung ngày càng phức tạp hơn, điều quan trọng là họ phải dựa vào các công cụ hỗ trợ trong suốt quá trình sử dụng.
“Cho dù đó là việc tăng khả năng hiện diện của thương hiệu trên LinkedIn hay giúp thương hiệu tiếp cận người mua tiềm năng một cách nhanh chóng hơn, chúng tôi luôn xem xét những cách mới để giúp bạn làm việc thông minh hơn và mang lại nhiều giá trị hơn cho doanh nghiệp và khách hàng của mình.”
Hiện các nhà quảng cáo toàn cầu có thể tạo LinkedIn Business Manager tại đây.
Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link