Skip to main content

Thẻ: seo

LinkedIn: Top 15 nghề nghiệp HOT nhất năm 2021

Dữ liệu của LinkedIn tiết lộ 15 công việc được yêu cầu hàng đầu vào năm 2021 và các kỹ năng quan trọng nhất cần thiết cho mỗi vị trí.

Một báo cáo mới nêu bật các lĩnh vực việc làm phát triển nhanh nhất trong năm qua, được xếp hạng dựa trên sự kết hợp giữa nhu cầu và số lượng công việc hiện có.

Trước đại dịch COVID-19, mạng xã hội LinkedIn đang chuyển trọng tâm của báo cáo việc làm mới nổi hàng năm sang nhấn mạnh cơ hội đang ở đâu ngay bây giờ.

Các phiên bản trước của báo cáo này tập trung vào xu hướng việc làm trong 5 năm qua, nhưng thế giới việc làm đã thay đổi nhanh chóng trong 12 tháng qua.

Trước khi bạn cuộn xuống để xem danh sách đầy đủ – bạn sẽ thấy, digital marketing hay tiếp thị kỹ thuật số là một trong những công việc phát triển nhanh nhất. Tạo nội dung số và thiết kế UX cũng vậy.

Thông tin này có thể hữu ích cho những người muốn trau dồi kỹ năng và nâng cao trình độ của họ để luôn chuẩn bị cho năm tới.

LinkedIn mở đầu danh sách của mình bằng cách giải thích cách họ xác định 15 công việc theo yêu cầu sau:

“Để xác định “những việc làm đang phát triển” này, chúng tôi đã xem xét các vai trò có mức tăng trưởng hàng năm cao nhất trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2020. Sau đó, chúng tôi nhóm dữ liệu đó thành 15 lĩnh vực công việc, mỗi lĩnh vực nắm bắt một phạm vi chức danh công việc cụ thể.”

Dưới đây là 15 công việc có nhu cầu hàng đầu vào năm 2021 cùng với trình độ học vấn và kỹ năng cần thiết để đạt được chúng.

1. Nhân viên thương mại điện tử

Việc tuyển dụng những vai trò này đã tăng 73% so với cùng kỳ năm ngoái. Hiện có hơn 400.000 việc làm.

  • Các chức danh hàng đầu: Lái xe, nhân viên chuỗi cung ứng, xử lý gói hàng, người mua hàng cá nhân.
  • Kỹ năng: Quản lý thời gian, dịch vụ khách hàng, lãnh đạo.
  • Trình độ học vấn: 75% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

2. Chuyên viên cho vay và thế chấp

Tỷ lệ tuyển dụng cho những công việc này vào năm 2020 tăng gần 59% so với năm 2019.

  • Các chức danh hàng đầu: Người bảo lãnh phát hành, Nhân viên cho vay thế chấp, Nhân viên ký quỹ, Người đóng khoản vay
  • Kỹ năng: Quản lý rủi ro, Dịch vụ khách hàng, Phân tích tín dụng
  • Trình độ học vấn: 86% người được tuyển có bằng cử nhân trở lên

3. Nhân viên hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ

Kể từ năm 2019, việc tuyển dụng cho các vị trí này đã tăng hơn 34%.

  • Chức danh công việc hàng đầu: Trợ lý chăm sóc sức khỏe, Kỹ thuật viên dược, Trợ lý nha khoa, Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe tại nhà
  • Kỹ năng: Giáo dục bệnh nhân, Nhập dữ liệu
  • Trình độ học vấn: 83% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

4. Phát triển kinh doanh và bán hàng

Việc tuyển dụng những vai trò này đã tăng hơn 45% từ năm 2019 đến 2020.

  • Chức danh công việc hàng đầu: Tư vấn bán hàng, Trợ lý hoạt động bán hàng, Chuyên gia bán hàng inbound, Cố vấn chiến lược
  • Kỹ năng: Giữ chân khách hàng, Quy trình bán hàng, Xây dựng đội nhóm
  • Trình độ học vấn: 92% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

5. Chuyên gia về đa dạng hoá nơi làm việc

Việc tuyển dụng những vai trò này đã tăng hơn 90% kể từ năm 2019.

  • Các chức danh hàng đầu: Giám đốc Đa dạng hoá, nhân viên Đa dạng hoá, Trưởng phòng Đa dạng hoá, Điều phối viên Đa dạng hoá
  • Kỹ năng: Tiếp cận cộng đồng, Giảng dạy, Phát triển Tổ chức
  • Trình độ học vấn: 99% người được tuyển có bằng cử nhân trở lên

6. Chuyên gia Digital Marketing

Việc tuyển dụng các vai trò digital marketing đã tăng gần 33% so với cùng kỳ năm ngoái.

  • Các chức danh hàng đầu: Chuyên gia digital marketing, Giám đốc truyền thông mạng xã hội, Đại diện marketing, Chuyên gia tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
  • Kỹ năng: Tiếp thị sản phẩm, Chiến lược kỹ thuật số, Quản lý thương hiệu
  • Trình độ học vấn: 94% người được tuyển có bằng cử nhân trở lên

7. Y tá

Nhu cầu về y tá tăng gần 30% so với cùng kỳ năm trước.

  • Các chức danh công việc hàng đầu: Y tá viên, Trợ lý điều dưỡng được chứng nhận, Y tá hành nghề, Y tá chăm sóc chuyên sâu
  • Kỹ năng: Vận động cho bệnh nhân, Nghiên cứu lâm sàng, Quản lý thời gian
  • Trình độ học vấn: 89% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

8. Chuyên gia giáo dục

Việc tuyển dụng các chuyên gia giáo dục đã tăng hơn 20% từ năm 2019 đến năm 2020.

  • Các chức danh công việc hàng đầu: Trợ giảng, Giáo viên tiểu học, Gia sư Toán, Nhà phát triển chương trình giảng dạy
  • Kỹ năng: Lập kế hoạch bài học, Quản lý thời gian, hướng dẫn
  • Trình độ học vấn: 97% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

9. Phát triển nội dung số (Digital Content)

Nhu cầu đối với người xây dựng nội dung số đã tăng 49% so với cùng kỳ năm ngoái.

  • Các chức danh công việc hàng đầu: Điều phối viên nội dung, Nhà tư vấn viết lách, Podcaster, Blogger
  • Kỹ năng: Chỉnh sửa video, Viết sáng tạo, Nói trước đám đông
  • Trình độ học vấn: 92% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

10. Chuyên gia phát triển cá nhân 

Việc tuyển dụng các vai trò phát triển hay huấn luyện cá nhân này đã tăng hơn 51% kể từ năm 2019.

  • Các chức danh công việc hàng đầu: Điều phối viên nghề nghiệp, Huấn luyện viên cuộc sống, Huấn luyện viên thể hình, Huấn luyện viên kinh doanh
  • Kỹ năng: Cố vấn, Truyền thông xã hội, Khởi nghiệp
  • Trình độ học vấn: 92% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

11. Kỹ sư chuyên ngành

Việc tuyển dụng cho các vai trò kỹ thuật này đã tăng gần 25% từ năm 2019 đến năm 2020.

  • Chức danh công việc hàng đầu: Web Developer, Full Stack Engineer, Frontend Developer, Game Developer
  • Kỹ năng: Quản lý chương trình, Phát triển web, Hệ thống phân tán
  • Trình độ học vấn: 93% người được tuyển có bằng cử nhân trở lên

12. Chuyên gia sức khoẻ tinh thần

Việc tuyển những vai trò này tăng gần 24% so với cùng kỳ năm ngoái.

  • Các chức danh công việc hàng đầu: Chuyên gia trị liệu hành vi, Chuyên gia sức khỏe tinh thần, Nhà trị liệu tâm lý, Kỹ thuật viên sức khỏe tinh thần
  • Kỹ năng: Trị liệu, Chánh niệm, Liệu pháp Hành vi Nhận thức (CBT)
  • Trình độ học vấn: 97% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

13. Chuyên gia trải nghiệm người dùng (UX)

Việc tuyển các chuyên gia này đã tăng 20% từ năm 2019 đến năm 2020.

  • Các chức danh hàng đầu: Nhà thiết kế trải nghiệm người dùng, Nhà tư vấn thiết kế sản phẩm, Nhà thiết kế giao diện người dùng, Nhà nghiên cứu trải nghiệm người dùng
  • Kỹ năng: Thiết kế web, Tư duy thiết kế, Kiểm tra trải nghiệm người dùng
  • Trình độ học vấn: 97% người được tuyển dụng có bằng cử nhân trở lên

14. Chuyên gia khoa học dữ liệu

Việc tuyển dụng những vai trò này đã tăng gần 46% kể từ năm 2019.

  • Các chức danh hàng đầu: Nhà khoa học dữ liệu, Chuyên gia khoa học dữ liệu, Nhà phân tích quản lý dữ liệu
  • Kỹ năng: TensorFlow, Mô hình thống kê, Trực quan hóa dữ liệu
  • Trình độ học vấn: 98% người được tuyển có bằng cử nhân trở lên

15. Chuyên gia trí tuệ nhân tạo (AI)

Việc làm trong lĩnh vực này đã tăng 32% từ năm 2019 đến năm 2020.

  • Chức danh cao nhất: Kỹ sư máy học, Chuyên gia trí tuệ nhân tạo, Nhà nghiên cứu máy học
  • Kỹ năng: C ++, Amazon Web Services (AWS), Python (Ngôn ngữ lập trình)
  • Trình độ học vấn: 99% người được tuyển có bằng cử nhân trở lên

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Top 20 Kỹ năng chuyên nghiệp phổ biến nhất năm 2020 (P2)

Đại dịch Covid-19 đã làm thay đổi môi trường làm việc toàn cầu. Những người khôn ngoan đã tận dụng những cơ hội đó để học các kỹ năng mới và đi trước trong việc phát triển nghề nghiệp của họ.

11. YouTube

Có thể bạn thích phương tiện video hơn âm thanh. YouTube tiếp tục là một nền tảng tuyệt vời giúp bạn lắng nghe thông điệp của mình, cho dù bạn là cá nhân hay công ty. Học cách tạo nội dung video để bán hàng là một kỹ năng quan trọng cho năm 2021 và hơn thế nữa.

12. Financial Analysis

Đại dịch đã tàn phá tài chính của nhiều người. Hơn bao giờ hết, mọi người cần các chuyên gia tư vấn tài chính có năng lực để giúp họ quản lý và phát triển tài sản của mình.

13. Business Development

Đối với nhiều người, đại dịch trở thành cơ hội để đi học trở lại. Bạn có thể không có đủ tiền để lấy bằng MBA, nhưng bạn có thể tham gia khóa học ở các trường kinh doanh nào đó. Đó là điều tốt nhất có thể giúp bạn.

14. Real Estate Investment

Trong khi thị trường chứng khoán bị ảnh hưởng nặng nề khi bắt đầu đại dịch, thị trường bất động sản vẫn tương đối mạnh. Bất động sản luôn là một khoản đầu tư đáng giá, nhưng ngày nay thậm chí còn hơn thế nữa khi giá nhà đất tăng chóng mặt trên khắp cả nước.

15. Branding

Trong một thị trường quá bão hòa, điều quan trọng là phải đảm bảo thông điệp thương hiệu của bạn vượt qua khỏi mọi sự ồn ào ở ngoài kia. Điều đó có nghĩa là có một thương hiệu hiệu quả, gắn kết trên các nền tảng.

Bạn sẽ phải khám phá các bí quyết viết blog, copywriting, mạng xã hội và thiết kế sẽ giúp thương hiệu của bạn nổi bật hơn.

16. Public Speaking

Chứng sợ nói trước đám đông – chứng sợ bóng gió – ảnh hưởng đến gần 73% người dân trên toàn thế giới. Đó là một con số đáng kinh ngạc, vì vậy nếu bạn đếm mình trong số họ, bây giờ là thời điểm tuyệt vời để rèn luyện kỹ năng nói trước đám đông của bạn.

17. Blockchain

Bitcoin đã tăng mạnh trong năm nay khi mọi người tìm kiếm các hình thức đầu tư thay thế sau khi thị trường chứng khoán sụp đổ. Thời đại hiện đại tràn ngập công nghệ tài chính, bao gồm cả blockchain và tiền điện tử, có thể thay đổi cách bạn đầu tư.

18. Google Analytics

Google Analytics là một trong những công cụ tốt nhất hiện có để phân tích lưu lượng truy cập trang web của bạn. Nếu bạn không thể hiểu những gì đang xảy ra trên trang web của mình, bạn không thể cải thiện nó, đó là lý do tại sao việc học GA lại có giá trị như vậy.

19. Foreign Languages

Học một ngôn ngữ mới chắc chắn có thể giúp bạn điều hướng đến một đất nước xa lạ, nhưng nó cũng được chứng minh là giúp tăng kỹ năng ghi nhớ và nhận thức của bạn.

20. Amazon FBA

Năm 2020 là thời điểm tuyệt vời để bắt đầu một cuộc chạy đua với chính mình. Nếu bạn đang nghĩ đến việc bắt đầu một công việc vào năm 2021, hãy cân nhắc kiếm thu nhập thụ động thông qua dropshipping.

Các công cụ như Fulfillment By Amazon (Amazon FBA) giúp bạn dễ dàng tạo nhãn hiệu riêng và bán sản phẩm trực tuyến mà không cần giữ bất kỳ hàng tồn kho nào.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Cách tuyển một chuyên gia SEO cho Marketing Team

Một chuyên gia SEO nội bộ của doanh nghiệp đang nhanh chóng trở thành một thành viên thiết yếu của các nhóm thương hiệu. Dưới đây là những điều bạn cần biết về việc tuyển dụng cho vị trí này.

Ngày nay, nhiều doanh nghiệp đang tiếp tục phát triển đội ngũ marketing nội bộ hay còn gọi là in-house của họ bằng cách đầu tư vào việc tuyển các chuyên gia chuyên biệt.

Các Digital Marketer mạnh về các công cụ tìm kiếm và có các kỹ năng độc đáo để thành công với tư cách là một chuyên gia SEO đang được doanh nghiệp ngày càng chào đón.

Trên thực tế, nhu cầu tìm kiếm cho các từ khóa liên quan đến công việc SEO vào tháng 11 năm 2020 đã tăng 10% so với một năm trước đó, theo dữ liệu từ nền tảng Conductor.

Trong bài đăng này, bạn sẽ tìm hiểu lý do tại sao bạn nên tuyển SEO nội bộ của doanh nghiệp, loại chuyên gia nào bạn có thể cần, nơi để tìm ứng viên tốt nhất, tìm kiếm những gì trong chừng mực của ứng viên và hơn thế nữa.

Tại sao bạn nên tuyển một chuyên gia SEO

Các chuyên gia tìm kiếm là những cố vấn đáng tin cậy chịu trách nhiệm thúc đẩy sự phát triển cho thương hiệu của bạn và củng cố vị thế của thương hiệu trong các thị trường cốt lõi.

Một chuyên gia SEO là một nhà truyền bá cho tất cả mọi thứ về tiếp thị tự nhiên hay organic marketing. SEO, không giống như nhiều lĩnh vực marketing khác, đây là một chức năng mang tính đồng đội đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa tất cả các bên liên quan.

Một chuyên gia SEO nội bộ của doanh nghiệp sẽ quản lý quan hệ đối tác đa chức năng với các nhóm nội dung, website, marketing và UX / UI khác để đảm bảo bạn có thể được nhìn thấy khi khách hàng tìm kiếm.

Ngoài ra, một chuyên gia SEO nội bộ sẽ giúp hoàn thiện nhóm marketing cốt lõi của bạn, giám sát các phương tiện truyền thông thuộc sở hữu của thương hiệu bạn.

Bạn nên tuyển kiểu chuyên gia SEO nào

Xác định đúng chuyên gia SEO cần tuyển nên là ưu tiên hàng đầu của bạn.

Những chuyên gia SEO có nền tảng nội dung (content) chuyên sâu hơn sẽ là những chuyên gia nghiên cứu, chỉnh sửa và viết từ khóa.

Các chuyên gia SEO với chuyên môn kỹ thuật cao hơn sẽ tập trung vào tối ưu hóa trên trang (onpage), liên kết ngoài trang (offpage), khắc phục các lỗi trang và phát triển web.

Trong một số trường hợp, bạn có thể muốn tuyển một chuyên gia SEO kỹ thuật và nội dung kết hợp với kinh nghiệm quản lý dự án mạnh mẽ.

Hãy nhớ rằng các ứng viên của bạn sẽ cần phải có kinh nghiệm quản lý và phát triển nhóm dưới quyền của họ.

Khi bạn đã xác định được loại chuyên gia SEO cần tuyển dụng, hãy tạo một mô tả công việc hấp dẫn để thu hút các ứng viên tiềm năng.

Mô tả của bạn nên thu hút các ứng viên tìm hiểu thêm về cách thực hiện một bước chuyển mình tiềm năng và tập trung vào một thương hiệu hoặc ngành duy nhất.

Chuyên gia SEO của bạn sẽ ảnh hưởng và thúc đẩy thành công như thế nào

Một số lợi ích tức thì của việc tuyển SEO nội bộ (in-house SEO) bao gồm:

  • Tăng khả năng hiển thị nội dung hàng đầu.
  • Kết quả tìm kiếm xếp hạng cao hơn.
  • Thúc đẩy tỷ lệ nhấp chuyển đổi.

Về lâu dài, nội dung thương hiệu của bạn sẽ có cơ hội liên tục xếp hạng trên các trang của kết quả tìm kiếm – SERPs.

Khi xem xét các mối quan hệ chức năng chéo, chuyên gia SEO của bạn sẽ giảm khung thời gian tối ưu hóa nội dung trên trang bằng cách xây dựng quan hệ đối tác hiệu quả với các nhóm phát triển nội dung và website.

Bạn có thể tìm kiếm chuyên gia SEO ở đâu

Các chuyên gia SEO có thể được tìm thấy trải rộng trong các ngành và lĩnh vực khác nhau.

Các Agency chuyên về digital là một nơi tốt để bạn xem xét.

Một số chuyên gia SEO có thể đã sẵn sàng và tập trung vào tối ưu hóa nội dung hay quản lý dự án.

Khi phỏng vấn các chuyên gia SEO này, hãy đảm bảo rằng họ hoàn toàn cam kết quản lý một thương hiệu so với một số ít họ có thể giám sát trong môi trường Agency.

Ai nên phỏng vấn ứng viên SEO

Nên có nhiều người tham gia vào quá trình phỏng vấn với các ứng viên chuyên gia SEO của bạn đảm bảo sự liên kết giữa các nhóm chức năng chéo.

Điều này cũng mang lại cho ứng viên của bạn cơ hội hiểu biết toàn diện về người mà họ sẽ hợp tác chặt chẽ.

Đây là một số thành viên có thể tham gia phỏng vấn:

Marketing Team

  • Liệu người này có làm việc tốt trong tổ chức marketing lớn hơn không?
  • Liệu họ có thể đóng góp vào việc đạt được các chỉ số mà hoạt động marketing đưa ra không?

Cân nhắc vị trí bao gồm trưởng bộ phận marketing hoặc CMO của bạn, để cung cấp cho ứng viên của bạn viễn cảnh dài hạn về nơi mà doanh nghiệp đang tìm kiếm để phát triển trong tương lai.

Content Team

  • Người này sẽ hợp tác hiệu quả với các bên liên quan về nội dung như thế nào?
  • Họ sẽ đưa các phương pháp hay nhất về SEO vào quá trình tạo nội dung của chúng tôi như thế nào?

Điểm thưởng nếu ứng viên của bạn có kinh nghiệm hoặc quan tâm đến việc tạo nội dung, để được hỗ trợ thêm về nội dung.

Technical Team

Hiểu mối quan hệ hợp tác giữa phát triển web và các chức năng UI / UX liên quan đến tối ưu hóa website.

Bằng cách gặp gỡ các nhóm kỹ thuật, ứng viên của bạn có cơ hội xác định cách hiệu quả nhất để xây dựng một mối quan hệ thành công.

Tùy thuộc vào cấp độ SEO mà bạn đang muốn tuyển, hãy xem xét một số câu hỏi phỏng vấn SEO này trong quá trình phỏng vấn ứng viên của bạn.

Những mẹo và đề xuất hữu ích này sẽ đảm bảo kiểm tra các ứng viên phù hợp từ góc độ kỹ thuật, nội dung và phù hợp với đội nhóm.

Khi nào chuyên gia SEO của bạn bắt đầu

Khi bạn đã xác định được chuyên gia SEO của mình (xin chúc mừng!), Bạn sẽ muốn đảm bảo rằng họ sẵn sàng thành công với trải nghiệm tích hợp mạnh mẽ.

Họ sẽ cần những tài nguyên và công nghệ cần thiết nào?

Chuyên gia SEO của bạn nên được giới thiệu với ai?

Bằng cách tạo một lịch trình giới thiệu hiệu quả, bạn sẽ có một giai đoạn phát triển nhanh chóng và có thể tạo ra tác động cho tổ chức marketing của mình nhanh hơn nhiều.

Sau giai đoạn giới thiệu, hãy xác định mức độ thành công sẽ được đo lường như thế nào đối với chuyên gia SEO của bạn.

  • Họ sẽ đạt được gì trong 90, 180 và 360 ngày đầu tiên?
  • Quỹ đạo phát triển của người này sẽ như thế nào trong hơn 2 năm nữa?
  • Chiến lược tự nhiên của nhóm marketing của bạn sẽ phát triển như thế nào với công việc mà chuyên gia SEO của bạn sẽ tạo ra trong thời gian của họ?

Bây giờ bạn đã củng cố kế hoạch hành động của mình để tuyển một chuyên gia SEO, đã đến lúc bạn bắt đầu rồi đó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Thái Tú – Technical Editor | MarketingTrips 

Instagram thêm tính năng tìm kiếm mới – Cơ hội SEO đang đến

Instagram đang bổ sung khả năng tìm kiếm nội dung bằng từ khóa thay vì chỉ giới hạn ở thẻ Hashtag tức bắt đầu bằng dấu #.

Instagram đang nâng cấp chức năng tìm kiếm của mình và cho phép người dùng tìm nội dung theo từ khóa cho lần đầu tiên.

Cho đến nay, người dùng chỉ có thể tìm kiếm nội dung bằng thẻ bắt đầu bằng hashtag (#), thẻ vị trí, tên người dùng và tên hồ sơ (profile).

Điều này cũng đồng nghĩa là bạn không thể tìm kiếm được nội dung trong khu vực chú thích.

Theo báo cáo từ TechCrunch, người dùng hiện có thể tìm kiếm các bài đăng bằng các từ khóa có thể xuất hiện trong chú thích ảnh và video.

Còn rất nhiều điều cần hiểu về chức năng tìm kiếm mới của Instagram, tuy nhiên sẽ có một và thông tin đáng chú mà bạn nên biết sau đây:

Tìm kiếm từ khóa trên Instagram hoạt động như thế nào?

Tính năng tìm kiếm từ khóa trên Instagram hoạt động bằng cách cho phép người dùng nhập một từ khóa chẳng hạn như “cảm hứng văn phòng tại nhà”, thay vì bị giới hạn trong một thẻ hashtag kiểu như #camhungvanphongtainha.

Sau đó, kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị các bài đăng về ‘cảm hứng văn phòng tại nhà’ ngay cả khi chúng không được gắn thẻ cụ thể như vậy.

Không biết chính xác cách mà Instagram xác định nội dung của bài đăng mà không dựa vào thẻ bắt đầu bằng #.

Được biết, Instagram sẽ sử dụng phần ‘phụ đề’ hay ‘chú thích’ để hiển thị bài đăng cho các tìm kiếm từ khóa, nhưng đó cũng chỉ là dự đoán.

Ví dụ – nó chỉ đối sánh chính xác? Thuật toán của Instagram có thể hiểu từ đồng nghĩa không? Có bất kỳ AI hoặc máy học (machine learning) nào tham gia để giúp thuật toán nhận ra những gì được mô tả trong hình ảnh hay không?

Người phát ngôn của Instagram chia sẻ: “Instagram xem xét “một số yếu tố” khi trả về kết quả tìm kiếm. Điều này bao gồm loại nội dung, chú thích, thời điểm nó được đăng và hơn thế nữa”.

Người phát ngôn xác nhận Instagram sử dụng công nghệ máy học để “tìm nội dung chất lượng cao nhất phù hợp với bạn”. Không có đề cập đến liệu điều đó có liên quan đến nhận dạng hình ảnh hay không.

Tiềm năng SEO trên Instagram?

Có lẽ khía cạnh thú vị nhất của bản cập nhật này, ít nhất là đối với những người làm Marketing và những người ‘đam mê tìm kiếm’, là tiềm năng cho SEO Instagram.

Trước đây, cách duy nhất để tối ưu hóa các bài đăng trên Instagram là chèn các thẻ bắt đầu bằng # có liên quan và có thể là thẻ vị trí (nếu có).

Giờ đây, có một thuật toán hoàn toàn mới để các marketers hiểu và tối ưu hóa. Lần đầu tiên chúng ta thực sự có thể thảo luận về các yếu tố xếp hạng Instagram.

Tuy nhiên, trước khi bắt đầu thực hiện, tốt nhất bạn nên chờ xem sự thay đổi này tác động đến hành vi của người dùng như thế nào. Chúng tôi chưa biết người dùng sẽ thích ứng như thế nào với cách tìm kiếm bài đăng mới này trên Instagram.

Liệu họ có áp dụng việc sử dụng các từ khóa để tìm nội dung trực quan tương tự như cách mọi người sử dụng Pinterest không? Hay người dùng Instagram sẽ thích sử dụng các thẻ bắt đầu bằng # đã thử và đúng?

Sẽ là một dấu hiệu đầy hứa hẹn khi thấy mức độ tương tác của người dùng trên các bài đăng tăng lên rõ rệt sau khi ra mắt tìm kiếm từ khóa. Đó có thể là một dấu hiệu từ khóa đang được sử dụng để giúp người dùng khám phá nội dung mà họ đang tìm kiếm.

Tìm kiếm từ khóa trên Instagram sẽ được ra mắt bằng tiếng Anh cho tất cả người dùng ở Canada, Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Úc, New Zealand và Ireland.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Thái Tú – Technical Editor | MarketingTrips 

5 công cụ quan trọng nhất để cải thiện SEO từ nội dung của bạn

Bạn phải tạo ra thứ gì đó ‘đáng để đọc’, nhìn cuốn hút và bán tốt – nhưng bạn cũng nên biết, “đó không phải là tất cả”. Về lâu dài, thành công của một website là về việc truy vấn tìm kiếm nào nội dung của bạn được xếp hạng và xếp trong bao lâu, đảm bảo bạn có được lưu lượng truy cập tối ưu đến website của mình.

Bốn điều thiết yếu bạn cần lưu ý để viết nội dung SEO hoàn hảo nhất:

  • Chọn các chủ đề thu hút nhiều nhấp chuột
  • Khám phá các từ khóa cần thiết cho công cụ tìm kiếm để xếp hạng
  • Viết nội dung tuân thủ chính sách của các công cụ tìm kiếm.
  • Thu hút các liên kết tự nhiên bằng cách thu hút khán giả và tinh chỉnh quy trình xuất bản của bạn.

Có rất nhiều yếu tố cần để xem xét – nhưng may mắn thay, cũng có những công cụ hỗ trợ tương ứng cho từng khía cạnh.

Trong bài viết này, chúng ta cùng xem những đề xuất bổ sung để hỗ trợ, điều này sẽ giúp bạn cải thiện quy trình SEO nội dung của mình.

1. Google Trends

Tất cả việc tạo nội dung bắt đầu bằng một câu hỏi – ‘Tôi nên viết về điều gì?’

Những gì chúng ta cần biết là những loại chủ đề và bài đăng cụ thể nào đang phổ biến trong lĩnh vực của chúng ta và điều này sẽ giúp chúng ta kết nối với đối tượng mục tiêu của mình.

Đối với dữ liệu tìm kiếm đáng tin cậy, bạn không thể ‘làm trái’ với Google. Google là công cụ tìm kiếm thống trị thế giới và thiết yếu cho bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của bạn, việc bạn có được thứ hạng cao trong trang tìm kiếm của Google vẫn là một cách chính yếu để đạt được lưu lượng truy cập (traffic).

Với Google Trends, bạn có thể thấy được mức độ quan tâm của các chủ đề trọng tâm của mình đã thay đổi như thế nào theo thời gian, các truy vấn có liên quan xuất phát từ chúng và thậm chí là vị trí địa lý nào là ‘trung tâm tìm kiếm’ đối với các chủ đề mà bạn quan tâm.

2. Google Keyword Planner

Nghiên cứu từ khóa là một trong những cách tốt nhất để tăng lưu lượng truy cập của bạn – sử dụng đúng từ khóa sẽ đảm bảo các công cụ tìm kiếm có thể hiểu bạn đang viết về điều gì và mức độ chuyên sâu của bạn về chủ đề bạn chọn.

Ví dụ: giả sử có một trang kết quả của công cụ tìm kiếm với 10 trang xếp hạng hàng đầu cho từ khoá tìm kiếm “giày da”. Phần lớn các trang được hiển thị có chứa nội dung “Giày da cho phụ nữ” được phân bổ thông qua văn bản, tiêu đề và / hoặc ở header.

Bây giờ, các công cụ tìm kiếm sẽ cân nhắc yếu tố “phụ nữ” như là một phần quan trọng của chủ đề này khi tạo một trang kết quả về “giày da”.

Ngay cả khi bạn muốn xếp hạng cho “giày da”, nhưng, “phụ nữ” cũng sẽ cần được phủ để có được sự phù hợp từ các công cụ tìm kiếm.

Và cũng từ đây, vai trò của công cụ nghiên cứu từ khoá sẽ phát huy tác dụng.

Với Google Keyword Planner, bạn có thể nhập một loạt các từ khóa và công cụ sẽ trả lại cho bạn với một loạt các đề xuất, từ đồng nghĩa để bao quát và có thể là các tiện ích mở rộng cho chủ đề mà bạn đang quan tâm.

Tất nhiên, Keyword Planner cũng sẽ hiển thị cho bạn cả số lượng tìm kiếm trung bình cho các từ khóa mà bạn quan tâm, nhưng đó không phải là tiêu chí duy nhất bạn cần xem xét.

Sử dụng tab dữ liệu lịch sử để xem số liệu thống kê cho các từ khóa đã thay đổi theo thời gian – và tất nhiên sử dụng Google Trends để xem mọi người đang tìm kiếm gì, tìm ở đâu.

3. WebSite Auditor

Trình kiểm tra WebSite Auditor’s Content Editor , như tên gọi của nó, là một công cụ để tạo và chỉnh sửa nội dung trực tuyến của bạn.

Nó là một ứng dụng xử lý văn bản với các tính năng của SEO, vì vậy bạn có thể tạo và chỉnh sửa các trang web trong khi có sẵn rất nhiều mẹo và thủ thuật SEO tùy chỉnh.

Khi bạn đang viết nội dung, công cụ sẽ cung cấp cho bạn một loạt các cảnh báo SEO để điều hướng – ví dụ: nếu bạn đang sử dụng quá nhiều hoặc gần như không đủ từ khóa mục tiêu (hoặc từ nói chung) hoặc nếu bạn cần điền vào một thẻ hoặc văn bản thay thế hình ảnh nhất định – bạn sẽ biết ngay lập tức.

4. Yoast

Rất có thể là hầu hết mọi người đọc điều này đều quen thuộc với Yoast, vì nó chỉ là một Plugin phổ biến nhất cho WordPress trên thế giới và giúp hàng triệu người làm SEO một cách nhanh chóng.

Với Yoast, bạn có thể phân tích nội dung theo thời gian thực, cung cấp chức năng tương tự như trình kiểm tra website (WebSite Auditor).

Tất cả những thông tin cần thiết như từ khoá, mức độ tối ưu SEO, tối ưu các thẻ, số lượng từ khoá…đều được cảnh báo trên Yoast SEO này. Bạn có thể tải nó từ WordPress của bạn, chọn plugin Yoast và cài đặt.

5. Buffer

Cả SEO và content marketing đều cần một thứ ‘xúc tác’ để thành công. Và trong khi với tiếp thị nội dung, chúng ta nói về lượt thích, lượt chia sẻ và nhấp chuột thì điều mà các công cụ tìm kiếm ‘khao khát’ là các liên kết tự nhiên hay backlink.

Backlinks là bằng chứng vững chắc cho bất kỳ thuật toán xếp hạng nào để chứng minh rằng mọi người thích nội dung của bạn và thấy chúng hữu ích. Đây là cơ hội giúp bạn xếp hạng cao hơn đáng kể.

Để có được những backlinks quý giá đó, bạn cần những website liên kết đến bạn – bạn cần truyền cảm hứng cho sự tương tác và chia sẻ. Đây cũng là nơi mà content marketing cộng hưởng sức mạnh với SEO.

Trong bảng điều khiển của Buffer, bạn có thể thấy chính xác loại tiếp cận (reach) bạn nhận được khi bạn xuất bản nội dung mới và loại đối tượng nào đang phản hồi đến bạn.

Với những hiểu biết này, bạn sẽ có thể dễ dàng cải thiện sự lan truyền nội dung của mình nhiều hơn – và cuối cùng, vị trí của nó sẽ là một trang có liên quan và hữu ích mà các công cụ tìm kiếm sẽ muốn xếp hạng chúng cao hơn trên trang tìm kiếm.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Thái Tú – Technical Editor | MarketingTrips 

Google Images giúp tăng traffic thông qua tìm kiếm hình ảnh

Bản cập nhật mới nhất cho Google Images là tạo ra một cách mới cho chủ sở hữu website tăng traffic hay lưu lượng truy cập bằng ảnh của họ.

Google Images giúp tăng traffic thông qua tìm kiếm hình ảnh

Google đang thêm nhiều ngữ cảnh vào hình ảnh trong kết quả tìm kiếm hình ảnh, điều này mang đến cho chủ sở hữu website một cơ hội mới để tăng lưu lượng truy cập thông qua tìm kiếm hình ảnh.

Vừa ra mắt trong tuần này, một tính năng mới trong Google Images, Google cũng đã chia sẻ về những gì sẽ xuất hiện trong hình ảnh.

Những thông tin về người, địa điểm hoặc những thứ liên quan đến hình ảnh được lấy từ ‘kho tri thức’ của Google (Google’s Knowledge Graph) và hiển thị bên dưới ảnh khi người dùng nhấp chuột vào.

* Knowledge Graph tạm dịch là sơ đồ tri thức, là cơ sở dữ liệu ngữ nghĩa của Google. Đây  nơi các Entity (thực thể) được đặt trong mối quan hệ với nhau, các thuộc tính được gán và được đặt trong bối cảnh (context) theo chủ đề (topic) hoặc một Ontology (bản thể học) nào đó.

Nhiều bối cảnh hơn = Nhấp chuột nhiều hơn?

Google cho biết bản cập nhật này nhằm giúp người tìm kiếm khám phá các chủ đề chi tiết hơn.

Một trong những cách người tìm kiếm có thể khám phá các chủ đề chi tiết hơn là truy cập vào website nơi hình ảnh được tìm thấy và giới thiệu.

Bối cảnh được thêm vào có khả năng làm cho hình ảnh hấp dẫn hơn để nhấp vào. Google đã thêm các mô tả meta (meta descriptions) vào kết quả tìm kiếm hình ảnh.

Kết quả trong Google hình ảnh có nguồn gốc từ các website, nhưng các sự kiện tương ứng cho mỗi hình ảnh được lấy từ sơ đồ tri thức của Google.

Chúng ta có thể hình dung đơn giản như hình ảnh là từ website của bạn do bạn cung cấp nhưng những thông tin liên quan là do Google cung cấp, chẳng hạn Google có thể cung cấp thông tin từ Wikipedia.

Một mặt, điều đó mang lại cho chủ sở hữu website một ít quyền kiểm soát thông tin được hiển thị dưới hình ảnh của họ trong kết quả tìm kiếm.

Mặt khác, Google đang cung cấp cho người tìm kiếm thêm thông tin về hình ảnh có khả năng thu hút nhiều nhấp chuột hơn vào nguồn hình ảnh.

Có lẽ phần tốt nhất của bản cập nhật này là nó không yêu cầu hành động nào đối với chủ sở hữu website.

Thêm cơ hội để tăng lưu lượng truy cập – Traffic.

Nếu bạn may mắn đủ để có nội dung được đưa vào sơ đồ tri thức của Google (Google’s Knowledge Graph), thì bây giờ bạn có nhiều cơ hội hơn để các liên kết đó xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.

Phía Google cho biết:

“Các sự kiện trong biểu đồ tri thức đến từ nhiều nguồn tổng hợp thông tin thực tế. Ngoài các nguồn công khai, chúng tôi được cấp phép dữ liệu để cung cấp thông tin như tỷ số của các trận thể thao, giá cổ phiếu và dự báo thời tiết”.

“Chúng tôi cũng nhận được thông tin thực tế trực tiếp từ chủ sở hữu nội dung theo nhiều cách khác nhau, bao gồm từ những người đề xuất thay đổi cho bảng kiến thức mà họ đã đưa ra”.

Cung cấp cho sơ đồ tri thức của Google về doanh nghiệp của bạn là việc cần làm nếu bạn chưa thực hiện được điều đó. Các doanh nghiệp địa phương sẽ đạt được nhiều nhất từ bản cập nhật này.

Điều này đặc biệt đúng nếu bạn đang kinh doanh một loại hình kinh doanh vốn cần rất nhiều hình ảnh được tải lên website.

Sau đó, những thông tin về sơ đồ tri thức của bạn cùng với một liên kết, sẽ có khả năng có thể được hiển thị bên dưới những hình ảnh trong kết quả tìm kiếm của Google.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Theo Hà Anh | MarketingTrips 

Top 5 công cụ kiểm tra ‘backlink’ miễn phí cho dân SEOer

Kiểm tra backlink có thể rất tốn kém. Nếu không quá cần thiết, những người làm SEO có thể sử dụng 5 công cụ miễn phí này để thực hiện công việc của mình.

Top 5 công cụ kiểm tra 'backlink' miễn phí cho dân SEOer

Mức độ uy tín của một website và web pages được quyết định bởi số lượng và chất lượng của các backlink và là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xếp hạng kết quả tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm.

Đây cũng là một trong những phạm vi tối ưu hóa công cụ tìm kiếm nơi bạn có thể đạt được lợi thế cao hơn so với đối thủ cạnh tranh của mình. Tất nhiên, ngoài yếu tố này còn có thêm yếu tố on-page, nghiên cứu từ khóa và cả việc tối ưu hóa nội dung trên trang.

Đây là lý do tại sao các bạn bạn được trang bị các công cụ kiểm tra backlink tốt nhất. Trình kiểm tra backlink tốt nhất sẽ cho phép bạn phát hiện các cơ hội để xây dựng liên kết mới, khám phá các chiến lược của đối thủ cạnh tranh và theo dõi ‘sức khỏe’ của backlink của bạn.

Trong bài đăng này, nội dung sẽ tập trung vào một số công cụ kiểm tra backlink tốt nhất trên thị trường, đặc biệt chúng có sẵn phiên bản miễn phí, hoàn toàn hoặc ít nhất là một phần trong toàn bộ công cụ.

1. SEO SpyGlass

Top 5 công cụ kiểm tra 'backlink' miễn phí cho dân SEOer

SEO SpyGlass cung cấp cho bạn một bảng điều khiển được chỉ định đầy đủ để phân tích và quản lý backlink. Không giống như các công cụ kiểm tra miễn phí khác, SpyGlass cho phép bạn sắp xếp và lọc dữ liệu backlink bằng cách sử dụng hàng chục tham số backlink:

  • Các trang liên kết và được liên kết.
  • Anchor text và anchor URL.
  • Thuộc tính Dofollow và nofollow.
  • DA và PA của các nguồn liên kết.
  • Rủi ro về các hình phạt, nguồn liên kết spam.
  • Và hơn thế nữa.

2. Google Search Console

Google Search Console là một công cụ của Google nhằm giúp quản trị viên website cải thiện website của họ. Nó hoàn toàn miễn phí, nhưng chỉ có thể được sử dụng để phân tích các website mà bạn sở hữu.

Khi bạn đã xác minh quyền sở hữu của mình, bạn sẽ được cấp quyền truy cập vào nhiều bảng điều khiển về chất lượng website, một trong số đó là danh sách các backlink được xem trực tiếp từ các chỉ mục của Google.

Tuy nhiên, bạn chỉ có thể xem 1.000 kết quả hàng đầu. Không có số liệu bổ sung và không có tính năng phân tích nào được cung cấp, nhưng bạn có thể tự do xuất dữ liệu và phân tích dữ liệu bằng các công cụ khác.

3. Seobility

Seobility cho phép tối đa ba kiểm tra backlink mỗi ngày và giới hạn số lượng backlink bạn có thể xem là 400 trên mỗi lần kiểm tra.

Danh sách các backlink được sắp xếp từ xếp hạng liên kết cao nhất đến thấp nhất, vì vậy, mặc dù số lượng liên kết bạn có thể xem bị hạn chế, bạn vẫn có thể xem những liên kết tốt nhất.

Các backlink kèm theo một vài tham số bổ sung, như văn bản anchor text, thuộc tính dofollow/nofollow, loại liên kết và các trang được liên kết.

Ở đầu trang, bạn cũng có được một bản tóm tắt nhanh về backlink tổng thể: tổng số lượng backlink, xếp hạng tên miền và số lượng tên miền giới thiệu (referring domains).

4. Ahrefs

Công cụ kiểm tra backlink của Ahrefs cho phép số lượng kiểm tra không giới hạn mỗi ngày, nhưng số lượng backlink bạn có thể xem được giới hạn trong top 100.

Backlink đi kèm với một số số liệu bổ sung, như DA (domain authority), PA (page authoriry) lưu lượng truy cập và cả anchor text.

Ngoài ra còn có một đánh giá nhanh về backlink tổng thể như: xếp hạng tên miền, tổng số lượng backlink và tổng số tên miền giới thiệu.

5. SEMrush

Hầu hết các công cụ trong danh sách này cố gắng thu hút người dùng bằng cách cho phép họ xem các bảng backlink một phần và sau đó yêu cầu thanh toán để kiểm tra phần còn lại.

SEMrush thì theo một hướng hoàn toàn khác. Nó chia sẻ ‘một tấn’ phân tích backlink, nhưng không có danh sách backlink.

Ngoài ra, SEMrush có rất nhiều thứ bạn có thể tham khảo. Họ cung cấp khá nhiều bảng biểu và biểu đồ tóm tắt backlink của bạn: backlink theo ngành, theo quốc gia, theo tên miền cấp cao nhất, thuộc tính, loại, anchor và cả điểm quy tín của DA và PA.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Theo Hà Anh | MarketingTrips 

Cách thực hiện Digital Marketing Audit cho Website

Thực hiện audit digital marketing cho website của bạn là cách tốt nhất để có một cái nhìn tổng quan rõ ràng nhất về hiệu suất hiện tại, giúp bạn ‘chẩn đoán’ bất kỳ vấn đề quan trọng nào mà website đang gặp phải.

audit digital marketing
Cách thực hiện Digital Marketing Audit cho Website

Tuy nhiên, mục đích của digital marketing audit không chỉ là để thực hiện các nhiệm vụ này. Mà nó cũng nên tạo ra các đề xuất có thể hành động để có thể biến thành các chiến lược dựa trên dữ liệu cho các kênh digital khác nhau của bạn.

Những đề xuất này phải luôn luôn gắn liền với các mục tiêu kinh doanh cốt lõi và mục tiêu tăng trưởng của bạn.

Sau đây là 7 nội dung chính cho phép bạn hoàn thành một bản Digital Marketing Audit toàn diện và có thể hành động:

  • Các công cụ cần thiết để thực thi hoạt động kiểm tra
  • SEO kỹ thuật – Technical SEO
  • Nội dung – Content
  • SEO ngoài trang – Off-Page SEO
  • PPC – Pay Per Click
  • Theo dõi và báo cáo – Tracking and Reporting
  • Thực hiện kiểm tra hoạt động tiếp thị kỹ thuật số- Digital Marketing Audit

1. Công cụ để thực hiện digital marketing audit

Các nhà marketing cần đi sâu vào dữ liệu hiệu suất của website và cần có sự hiểu biết ssu sắc về cách các hiệu suất này được đo lường so với KPI của bạn. Có một số công cụ miễn phí có sẵn để giúp bạn thực hiện việc này một cách hiệu quả:

  • Google Analytics: Để biết thông tin chi tiết về cách website của bạn nhận được lưu lượng truy cập (traffic), cách khách hàng tương tác với nội dung của bạn và đây cũng là nơi bạn có để đo lường ROI (return on invest).
  • Google Search Console: Để theo dõi và khắc phục sự các sự cố của website cũng như việc theo dõi sự hiện diện tự nhiên của website trong các kết quả tìm kiếm của Google.
  • Google Keyword Planner: Để tiến hành nghiên cứu từ khóa, tìm hiểu nhu cầu tìm kiếm và tính toán các dự báo.
  • Ahrefs (bản dùng thử miễn phí 7 ngày): Để hiểu Khả năng hiển thị của website của bạn, nghiên cứu từ khóa, phân tích đối thủ cạnh tranh, theo dõi thứ hạng từ khóa và phân tích backlink.
  • Screaming Frog (có phiên bản miễn phí): Giúp thu thập dữ liệu các trang (webpages) trên website của bạn để chẩn đoán các vấn đề trên trang (onsite) liên quan đến SEO kỹ thuật và nội dung.

2. SEO kỹ thuật – Technical SEO

Bằng cách cải thiện nền tảng kỹ thuật của website của bạn theo đúng cách, bạn có thêm cơ hội được tìm thấy, thu thập dữ liệu, lập chỉ mục và xếp hạng cao hơn bởi một công cụ tìm kiếm, chẳng hạn như Google.

Kiểm tra SEO kỹ thuật của website chủ yếu nên tập trung vào khả năng thu thập dữ liệu và khả năng lập chỉ mục của các trang (web pages) trên website.

Thu thập dữ liệu trên website là một quá trình ‘tốn kém’ đối với Google, do đó, điều quan trọng là làm cho website của bạn dễ dàng và hiệu quả để thu thập dữ liệu nhanh nhất có thể. Điều này sẽ giúp nội dung của bạn được thu thập thường xuyên và giúp nội dung mới được phát hiện nhanh chóng hơn.

Duy trì việc kiểm soát các trang trên website của bạn có thể được lập chỉ mục cũng là phương án nên được quan tâm. Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng tất cả các trang (pages) bạn muốn người dùng truy cập đều có thể được lập chỉ mục.

Tuy nhiên, bạn cũng cần đảm bảo rằng bạn chỉ lập chỉ mục nội dung có giá trị cho người dùng và sẽ không gây nhầm lẫn cho các công cụ tìm kiếm khi chọn trang nào để xếp hạng.

Những thứ như khả năng sử dụng trên thiết bị di động (mobile friendly) và thời gian tải trang đều được Google tính đến và cũng là các yếu tố xếp hạng trên kết quả tìm kiếm. Do đó, việc thực hiện các bước để cải thiện các khía cạnh của trải nghiệm người dùng sẽ được Google ưu tiên hơn trên các trang kết quả tìm kiếm.

3. Nội dung – Content

Khi kiểm tra nội dung trên website của bạn, bạn nên xem xét hiệu suất của website một cách thật tỉ mỉ và sử dụng những hiểu biết (insights) này để tạo ra một chiến lược hành động phù hợp với các hoạt động khác của bộ phận Marketing.

Để đánh giá xem nội dung của bạn đang hoạt động như thế nào, có một số số liệu bạn nên xem xét. Thứ nhất, Website của bạn hiện tại đang xếp hạng như thế nào đối với các từ khóa mà bạn đang tập trung.

Từ khóa tập trung có thể là từ khóa có dung lượng (volume search) tìm kiếm cao, giá trị thương mại cao. Bạn có các trang nào không được lập chỉ mục không, hoặc có nội dung nào bị trùng lặp không?

Thứ hai, sử dụng Google Analytics để kiểm tra số lượng phiên (sessions) tự nhiên trên website và xem xét các trang nào đang chiếm phần lớn các phiên này.

Dữ liệu nhấp chuột và hiển thị từ Google Search Console cũng hữu ích cho việc này, vì bạn không những có thể hiểu rõ hơn ở cấp độ trang mà còn hiểu thêm các truy vấn tìm kiếm riêng lẻ.

Và thứ ba, đào sâu vào các chuyển đổi tự nhiên của bạn. Tỷ lệ chuyển đổi của bạn khác nhau như thế nào giữa các chuyên mục con khác nhau trên website?

Về cơ bản, tất cả lưu lượng truy cập đều rất tốt cho website của bạn, nhưng điều quan trọng là phải đảm bảo rằng lượng truy cập đó có thể dẫn đến ROI thực sự.

4. SEO ngoài trang – Off-Page SEO

Backlink (danh sách các liên kết từ các website khác đến website của bạn) là một yếu tố thiết yếu cho sự thành công của website của bạn.

Trong một thế giới nơi mỗi liên kết mới được tính như là một ‘phiếu bầu’ cho website của bạn, tuy nhiên không phải tất cả các ‘phiếu bầu’ này đều bằng nhau. Backlink từ những website hay thương hiệu tốt (tương tác nhiều) và tự nhiên sẽ được đánh giá cao hơn.

Điều này được thấy rõ kể từ khi Google phát hành bản cập nhật thuật toán Penguin nhằm mục tiêu ‘phá vỡ’ các chiến thuật xây dựng liên kết spam cũng như thao túng backlink.

Ahrefs là một công cụ tuyệt vời để nghiên cứu và phân tích backlink của bạn, Ahrefs cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan rõ ràng về các backlink của bạn, các tên miền giới thiệu (referral domain) và bảng xếp hạng tên miền.

Xếp hạng tên miền này là số liệu của bên thứ ba nhằm mục đích báo hiệu sức mạnh của backlink trên website theo thang điểm từ 0 đến 100.

Cách "Audit" Digital Marketing cho bất kì website nào (P2)

5. PPC – Pay Per Click

Sau đây là một số khía cạnh chính mà bạn cần quan tâm:

  • Khả năng hiển thị (số lần hiển thị, chia sẻ hiển thị, tỉ lệ đầu trang…)
  • Khả năng sinh lời (CPC, CPA, ROAS, ROI)
  • Chất lượng quảng cáo (Click, CTR, điểm chất lượng)

Khi thực hiện kiểm tra tài khoản quảng cáo, tốt hơn hết là bạn nên xác định các khu vực chi tiêu không hiệu quả, cắt giảm ngân sách các khu vực này đồng thời tăng cường chi tiêu trong các khu vực có hiệu suất cao.

Lãng phí ở đây có thể được hiểu là CPC cao, chuyển đổi thấp, từ khoá không liên quan…

Bằng cách này, bạn sẽ thúc đẩy khách hàng tiềm năng và doanh thu mà bạn cần, trong khi tối đa hóa lợi nhuận của bạn cho chi tiêu quảng cáo (ROAS) và từ đó lợi nhuận đầu tư tổng thể (ROI) của bạn cũng sẽ tăng lên.

Khi bạn đang kiểm tra các cơ hội PPC của mình, bạn cũng nên xem xét các từ khóa không hiệu quả theo góc nhìn của một SEOer. Quảng cáo trả phí PPC có thể hiệu quả trong thời gian ngắn trong khi công việc SEO được thực hiện để cải thiện các thứ hạng tự nhiên trong dài hạn.

6. Theo dõi và báo cáo

Theo dõi chính xác là yếu tố rất quan trọng để có thể hiểu được hiệu suất của hoạt động marketing trên tất cả các kênh, đồng thời theo dõi và kiểm tra cũng có thể cung cấp những insights quan trọng cho các điểm thành công và điểm thất bại của một chiến dịch cũng như ngành hàng bạn đang làm.

Bạn nên nhận thức được các chiến dịch digital marketing của bạn trên các kênh khác nhau đang tác động lẫn nhau như thế nào (funnels).

Hãy xem dữ liệu chuyển đổi được hỗ trợ trong Google Analytics (Chuyển đổi> phễu đa kênh> Chuyển đổi được hỗ trợ). Hiểu đường dẫn chuyển đổi (conversion path) của khách hàng của bạn là chìa khoá chính để hiểu mức độ tiềm năng của từng kênh riêng lẻ trong một bức tranh digital marketing toàn diện.

Cách "Audit" Digital Marketing cho bất kì website nào (P2)

7. Thực hiện kiểm tra và sửa đổi Digital Marketing

Digital Marketing Audit chỉ tốt khi nó được đi kèm với một bản kế hoạch hành động hiệu quả. Giai đoạn này sẽ giúp bạn phác thảo các nhiệm vụ gắn liền với các kế hoạch chi tiết về những ảnh hưởng tiềm ẩn và nguồn lực cần thiết.

Bạn cũng có thể sử dụng đây như là nguồn tư liệu để làm việc với các bộ phận liên quan trong doanh nghiệp nhằm hỗ trợ và tăng cường vai trò của hoạt động digital marketing.

Khi bạn đã tập hợp được một lộ trình chiến lược của mình thông qua những dữ liệu hiệu suất và mục tiêu rõ ràng, bạn có thể bắt đầu thực hiện các thay đổi với mục tiêu mang lại những lợi ích từ các nguồn lực này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Theo Hà Anh | MarketingTrips 

Làm Digital Marketing là làm gì, có phải chỉ là chạy quảng cáo không ?

Các nhà làm Digital Marketing hay tiếp thị kỹ thuật số chịu trách nhiệm thúc đẩy nhận thức về thương hiệu (brand awareness) và tạo ra khách hàng tiềm năng (lead generation) thông qua tất cả các kênh Digital hay kỹ thuật số – cả miễn phí (free traffic) và trả phí (paid traffic).

lam-digital-la-lam-gi-marketingtrips

Các kênh này bao gồm: social media, website, application, SEO, SEM, email, display advertising hoặc các blog của công ty.

Người làm Digital Marketing thường tập trung vào các chỉ số hiệu suất chính (KPIs) khác nhau cho mỗi kênh để họ có thể đo lường chính xác hiệu suất qua từng kênh. Ví dụ, một digital marketer chịu trách nhiệm về SEO, họ sẽ tập trung đo lường “lưu lượng truy cập không trả phí” của website của họ – dựa trên tổng số traffic hiện có của website.

Digital Marketing ngày nay đóng khá nhiều vai trò trong doanh nghiệp, thậm chí là vai trò chiến lược chính yếu của doanh nghiệp. Trong các công ty nhỏ, một digital marketer sẽ có thể là chuyên gia ‘đa chức năng’, khi họ cần phải có thể cần phải vận dụng nhiều chiến thuật khác nhau trong quá trình làm việc

Trong các công ty lớn hơn, khi cơ cấu nhân sự trở nên “thoải mái” hơn thì sự phân chia theo chuyên môn sẽ trở nên rõ ràng hơn, mỗi chuyên gia chỉ tập trung vào một hoặc hai kênh digital của thương hiệu thay vì “ôm show” như ở các công ty nhỏ khác.

Sau đây là một vài ví dụ về các vị trí chuyên môn phổ biến về Digital trong doanh nghiệp hiện nay:

SEO Executive/Specialist/Manager: KPIs chính là Organic Traffic (lưu lượng truy cập tự nhiên).

Nói đơn giản, các nhà quản lý SEO có vai trò giúp doanh nghiệp xếp hạng tốt hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google. Sử dụng nhiều cách tiếp cận khác nhau để tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, người làm SEO có thể làm việc trực tiếp với người tạo nội dung (content marketer) để đảm bảo nội dung họ tạo ra hoạt động tốt trên Google – ngay cả khi công ty cũng đăng các nội dung này lên phương tiện truyền thông xã hội (social media).

Digital Content Marketing Executive/Specialist/Manager: KPIs chính thường là time on page, tổng traffic, views, lượng người subscriber …

Những bạn làm tiếp thị nội dung hay content marketing là những người sáng tạo nội dung trên nền tảng digital. Họ thường xuyên theo dõi lịch viết blog hay website của công ty và đưa ra chiến lược nội dung bao gồm cả video. Những bạn này thường làm việc với những người trong các bộ phận khác thuộc Marketing như PR, SEO, SEM, Social Media…để đảm bảo các sản phẩm và chiến dịch được hỗ trợ với nội dung kịp thời.

Social Media Executive/Specialist/Manager: KPIs chính thường là follows, impressions, shares, comment, like, click, reach…

Vai trò của người làm Marketing trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội rất dễ suy ra từ tiêu đề, nhưng mạng xã hội nào họ quản lý và sử dụng cũng còn phụ thuộc vào ngành kinh doanh của doanh nghiệp. Trên hết, những người làm truyền thông xã hội thiết lập lịch đăng bài cho nội dung bằng văn bản và hình ảnh của công ty. Những bạn này cũng thường xuyên làm viêc với các bạn content để sản xuất nội dung phù hợp cho các kênh.

Google Ads Executive/Specialist/Manager: KPIs chính là CPC (cost per click), CTR (click through rate), CPL (cost per lead), tổng paid traffic…

Nếu các bạn làm SEO chủ yếu mang về traffic tự nhiên không phải trả tiền (organic traffic) thì các bạn làm Google Ads – là một kênh paid media, tức có trả phí. Cả 2 kênh này đều có điểm chung là cùng thuộc SEM – Search Engine Marketing, tức là tối ưu công cụ tìm kiếm (chủ yếu là Google hoặc ở Việt Nam thì có thêm Cốc Cốc).

Tuỳ vào chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp mà doanh nghiệp sử dụng hoặc SEO hoặc Google Ads hoặc sử dụng đồng thời cả hai.

Facebook Ads Executive/Specialist/Manager: KPIs chính thường là CPC, CPL, CTR, lượng comment, conversion, gửi tin nhắn…

Cũng là một kênh thuộc Social Network tương tự như Twitter, Instagram…tuy nhiên tại Việt Nam vì sự phổ biến mà riêng kênh Facebook có rất nhiều doanh nghiệp tuyển dụng và sử dụng riêng vị trí Facebook Ads, đặc biệt với các doanh nghiệp lớn hoặc các doanh nghiệp sử dụng ngân sách lớn cho Facebook.

Performance Based Ads Executive/Specialist/Manager: KPIs chính thường là các chỉ số tập trung vào chuyển đổi như: cost per lead, cost per conversion, cost per booking, cost per sign up…

Những năm trở lại đây, rất nhiều doanh nghiệp tuyển dụng và “đãi ngộ cao” với các bạn làm Performance, bởi tính chất của Performance là tập trung vào các hiệu suất thực hay nói cách khác là chuyển đổi hoặc cận chuyển đổi nên thường doanh nghiệp sẽ nhìn thấy chi phí đầu tư cho Performance là xác thực và “có giá trị”. Tuy nhiên nếu nhìn nhận ở bức tranh lớn hơn hoặc liên quan đến “scale up” thì chỉ dựa vào Performance có vẻ vẫn chưa thuyết phục cho lắm.

Thường vị trí này sẽ sử dụng kênh Paid Media để đạt được các mục tiêu hiệu suất được để ra bởi bộ phận Marketing. Tuỳ vào ngành hàng (B2B, B2C, D2C…), sản phẩm, thị trường…mà doanh nghiệp có thể tuỳ chọn các kênh digital để làm Performance.

Marketing Automation Coordinator: KPIs chính thường là Email open rate, campaign click-through rate, lead-generation (conversion) rate…tỉ lệ Lead, Click qua Chatbot…

Tự động hoá các hoạt động Marketing giúp chọn và quản lý phần mềm cho phép toàn bộ nhóm Marketing hiểu hành vi của khách hàng và đo lường sự phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì nhiều hoạt động Marketing được mô tả ở trên có thể được thực hiện tách biệt với nhau, điều quan trọng là phải có ai đó có thể nhóm các hoạt động digital này thành các chiến dịch riêng lẻ và theo dõi hiệu suất của từng chiến dịch.

Digital Marketing Executive/Specialist/Manager: KPIs chính thường là tổng KPIs của các kênh Digital cộng lại và liên quan mật thiết với mục tiêu của Business.

Bên cạnh nhiều doanh nghiệp vẫn tách rõ các vị trí làm Digital theo từng kênh thì vẫn có nhiều doanh nghiệp sử dụng vị trí này như là vị trí tổng hợp tức làm đa kênh. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, khi lượng ngân sách Marketing và công việc còn ít thì đây sẽ là vị trí thường được chọn. Đối với các doanh nghiệp có lượng ngân sách lớn hơn họ cũng có thể sẽ sử dụng vị trí này tuy nhiên ở level Manager trở lên để quản lý các vị trí chuyên môn cụ thể theo các kênh Digital nói trên.

Khi doanh nghiệp sử dụng vị trí Digital thường sẽ được hiểu là bạn này sẽ chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động digital của doanh nghiệp gồm paid media, own media, earned media, cả organic lẫn paid, quản lý toàn bộ các hoạt động Digital Ads, các digital platform (web, app, tools, CRM…).

Tham gia Cộng đồng Marketing của MarketingTrips tại: Link

Theo Hùng Lâm | MarketingTrips 

Tìm hiểu gốc rễ của Black Hat SEO, White Hat SEO và Gray Hat SEO

Cùng tìm hiểu các nội dung như Black Hat SEO (SEO mũ đen) là gì, White Hat SEO (SEO mũ trắng) là gì, Gray Hat SEO (SEO mũ xám) là gì và các lý thuyết khác trong ngành SEO.

black hat seo
Tìm hiểu gốc rễ của Black Hat SEO, White Hat SEO và Gray Hat SEO.

White Hat SEO (SEO mũ trắng), Black Hat SEO (SEO mũ đen) và Grey Hat SEO (SEO mũ xám) là những thuật ngữ được sử dụng dựa theo hình ảnh trong các bộ phim ở phương Tây từ những năm 1920. Chúng là một cách gọi đơn giản để nói lên sự khác biệt giữa người anh hùng và nhân vật phản diện.

Theo đó, những người anh hùng thường đội mũ trắng, tạo nên thuật ngữ SEO mũ trắng hay White Hat SEO. Nhân vật phản diện lại đội mũ đen và hình thành nên thuật ngữ SEO mũ đen hay Black Hat SEO.

Cuối cùng, mặc dù nhân vật đội mũ xám ít xuất hiện, nhưng nó được xem là sự pha trộn giữa mũ trắng và mũ đen, khái niệm Grey Hat SEO được hình thành.

Ngành công nghiệp SEO hay Search Engine Optimization dần dần đã áp dụng một cách rộng rãi các cụm từ này, mỗi cụm từ tương ứng với một “tính cách” đại diện cho một nhân vật nhất định.

  • SEO mũ trắng hay White Hat SEO đại diện cho những cách làm SEO “chân chính”.
  • SEO mũ đen hay Black Hat SEO là hình ảnh của nhân vật phản diện, làm SEO không chân chính.
  • SEO mũ xám hay Grey Hat SEO là sự pha trộn giữa chân chính và không chân chính.

Trước khi khám phá chi tiết từng phần nội dung này, vì nó là những thuật ngữ nằm trong một khái niệm lớn hơn đó là SEO hay tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, đầu tiên bạn cần phải hiểu SEO là gì.

SEO là gì?

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên trang tìm kiếm (SERPs) của các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hay Bing.

Để có thể hiểu đầy đủ và toàn diện nhất về ngành SEO, bạn có thể xem tại: seo là gì

White Hat SEO hay SEO mũ trắng là gì?

SEO mũ trắng có nghĩa là thực hiện các hoạt động SEO tuân theo các quy tắc hay chính sách của công cụ tìm kiếm.

Đơn giản, bạn chỉ sử dụng các chiến thuật có đạo đức, không gian lận hay tìm cách thao túng công cụ tìm kiếm (sử dụng công cụ hay phần mềm spam) và làm theo hướng dẫn của các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hay Bing.

Có thể gọi White Hat SEO hay SEO mũ trắng là SEO bền vững hay SEO chất lượng.

Black Hat SEO hay SEO mũ đen là gì?

Như đã đề cập ở đầu bài, ngược lại với SEO mũ trắng chính là SEO mũ đen, có nghĩa là người làm SEO khi này sử dụng các hành động gian lận.

Họ sử dụng các chiến thuật gian lận, công cụ hay phần mềm spam trong SEO để thao túng kết quả hay thứ hạng từ khoá trên các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Những hoạt động này thường đi ngược lại với quy định và các chính sách hướng dẫn của các công cụ tìm kiếm.

Nếu bạn thử tìm kiếm vài từ khoá như “phần mềm SEO” hay “công cụ SEO”, có vô số các website hiện đang cung cấp dịch vụ hay cách làm này.

Vì bản chất là nó đi ngược lại với chính sách của các công cụ tìm kiếm và không bền vững, rất hiếm khi các doanh nghiệp có thương hiệu sử dụng chiến thuật SEO này, thay vào đó, nó chủ yếu được sử dụng bởi các đơn vị cung cấp dịch vụ SEO (SEO Agency).

Đơn giản là bởi vì, họ chỉ cần cam kết thứ hạng cho khách hàng của họ mà không cần quan tâm đến bất cứ thứ gì khác như tính bền vững, mức độ hiệu quả (chuyển đổi) hay liệu website có bị phạt hay không (bởi các công cụ tìm kiếm).

Gray Hat SEO hay SEO mũ xám là gì?

Cũng như rất nhiều các trường phái SEO khác, có nhiều ý kiến khác nhau về SEO mũ xám.

Khi bạn tìm kiếm những nội dung liên quan đến khái niệm SEO mũ xám hay Grey Hat SEO trên các công cụ tìm kiếm thì bạn sẽ thấy các bài viết với một loạt các định nghĩa, rơi vào các loại như:

  • Nó là một hỗn hợp của kỹ thuật Black Hat SEOWhite Hat SEO.
  • Đó là một chiến thuật hiện đang là mũ trắng hoặc đen nhưng với những thay đổi về cách thức hoạt động của các công cụ tìm kiếm, nó có thể trở thành điều ngược lại trong tương lai, tức vẫn có thể hợp lệ.

Cả hai định nghĩa này đều có một điểm chung.

Grey Hat SEO không phải là Black Hat SEO và hiển nhiên cũng không phải là White Hat SEO, mà là một cái gì đó nằm ở giữa. Nghe có vẻ mơ hồ, nhưng không, đó là sự thật.

Grey Hat SEO hoặc là chuyển tiếp giữa hai, hoặc là hỗn hợp của cả hai kiểu SEO mũ trắng và SEO mũ đen.

Nó là một cái gì đó chưa thực sự rõ ràng và rành mạch đến mức tách biệt.

Nó không nhất thiết phải là một chiến thuật xấu, nhưng nó đang được thực hiện với ý định vượt lên trong bảng xếp hạng của các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Hình thức SEO nào là tốt và xấu đối với hiệu quả SEO.

Các quy tắc duy nhất được thừa nhận là đúng hoặc sai, tốt hoặc xấu trong ngành SEO là những quy tắc được các công cụ tìm kiếm đưa ra.

Điều này quá dễ hiểu, đó là nền tảng của “họ” thì đương nhiên “họ” phải xây dựng cho mình những “luật” riêng, thậm chí là những “luật bất thành văn”.

Các công cụ tìm kiếm có thể quyết định những điều kiện mà chúng ta buộc phải tuân thủ.

Các thuật toán được sử dụng bởi các công cụ tìm kiếm lớn đã được phát triển trong nhiều năm để chống lại sự thao túng và những nội dung không có ích cho kết quả tìm kiếm.

Các thuật toán được sinh ra để “bắt và phạt” các website đi ngược lại với tinh thần chung của các hệ thống xếp hạng.

Các công cụ tìm kiếm sẽ quyết định thế nào là chơi công bằng và thế nào là hành vi bất hợp pháp.

Google nổi tiếng vì có các hướng dẫn quản trị trang web (Webmasters) khá rõ ràng, được sử dụng bởi các chuyên gia SEO để xác định những nội dung nào là đúng và hiệu quả, và những nội dung nào thì không.

Các thuật toán như Penguin, Panda và Payday đều bao gồm các biện pháp để giảm bớt sự hiện diện của các trang web trong trang kết quả tìm kiếm SERPs khi những trang đó không tuân thủ các hướng dẫn của công cụ tìm kiếm.

Sự khác biệt giữa Black Hat SEO và White Hat SEO.

Sự khác biệt cốt lõi giữa SEO mũ đen và SEO mũ trắng là liệu bạn có đang làm việc theo “tinh thần” của các công cụ tìm kiếm hay không.

Có thể có những sắc thái đối với các hướng dẫn mà bạn thấy không rõ ràng, nhưng bạn có đang làm việc để đáp ứng các hướng dẫn đó hoặc tuân theo chúng hay không sẽ quyết định bạn đang theo trường phái nào.

Nếu bạn tuân thủ thì bạn là anh hùng Mũ Trắng, tức White Hat SEO, còn ngược lại nếu bạn không tuân thủ thì bạn thuộc trường phái Mũ Đen hay Black Hat SEO.

Tại sao những khái niệm về Black Hat SEO, White Hat SEO hay Gray Hat SEO lại quan trọng với các SEOer.

Về cơ bản, việc sử dụng thuật ngữ SEO mũ trắng, SEO mũ đen và SEO mũ xám là tùy vào từng người làm SEO.

Những thứ được cho là “tuỳ ý” chủ yếu giúp giữ cho các học viên SEO kiểm tra được kết quả khi họ đang thực hành trên các website mà họ không sở hữu.

Kỹ thuật SEO mũ đen, những kỹ thuật cố tình đi ngược lại các hướng dẫn của công cụ tìm kiếm, mang đến những rủi ro cao hơn nhiều so với các kỹ thuật SEO mũ trắng hay SEO mũ xám.

Như vậy, các website đi ngược lại với các hướng dẫn có thể bị phạt bởi lệnh cấm hoàn toàn hoặc cấm một phần từ công cụ tìm kiếm.

Điều đó rất nghiêm trọng nếu website này không phải là của riêng bạn.

Bạn có thể khiến một doanh nghiệp nào đó mất nguồn thu nhập rất lớn nếu doanh nghiệp đó kinh doanh chủ yếu dựa trên các lượng truy cập tự nhiên (organic traffic).

Xây dựng liên kết (Backlink) trong Black Hat SEO, White Hat SEO và Gray Hat SEO.

Xây dựng liên kết (Link Building) trong Black Hat SEO, White Hat SEO và Gray Hat SEO.
Xây dựng liên kết (Link Building) trong Black Hat SEO, White Hat SEO và Gray Hat SEO.

Hướng dẫn của Google’s Webmaster:

Bất kỳ liên kết nào có ý định thao túng PageRank hoặc xếp hạng trang web của Google trong kết quả tìm kiếm của Google có thể được coi là một phần của sơ đồ liên kết và vi phạm Nguyên tắc quản trị trang web của Google.”

Theo đó, tuỳ thuộc vào từng cách tiếp cận, các trường phái SEO khác nhau xây dựng nội dung và liên kết (backlink) theo những cách khác nhau.

Để có thể hiểu toàn diện về thuật ngữ backlink, bạn có thể xem tại: backlink là gì

White Hat SEO – SEO mũ trắng.

Tạo nội dung giá trị cho người dùng với mục tiêu giáo dục, thông báo hoặc làm họ thích thú với những nội dung đó.

Điều đó có nghĩa là nội dung tốt dẫn đến các website khác muốn liên kết (link) với nó dưới dạng dẫn nguồn thông tin. Khi đó bạn đã có backlink.

Black Hat SEO – SEO mũ đen.

Sử dụng Private blog networks (PBNs) hay mạng lưới blog riêng (còn được gọi là hệ thống site vệ tinh) để xây backlink, tự thêm liên kết website của bạn vào bất kỳ bình luận nào trên blog (blog comment) mà bạn thể và trả tiền cho các liên kết đó.

Tất cả những chiến thuật này đều đi ngược lại các nguyên tắc quản trị trang web của các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hay Bing.

Gray Hat SEO – SEO mũ xám.

Tạo nội dung mới hoàn toàn vì mục đích đạt được các liên kết (backlink) có thể được xem xét theo các hướng dẫn của Google theo định nghĩa được đưa ra ở trên.

Tuy nhiên, nếu nội dung đó thực sự phù hợp và có giá trị đối với người dùng truy cập vào website, liệu nó có thực sự trái với tinh thần của các hướng dẫn của bộ máy tìm kiếm hay không? Một vùng màu xám không rõ ràng được xuất hiện.

Chất lượng nội dung (Content Quality) đối với Black Hat SEO, White Hat SEO và Grey Hat SEO.

Chất lượng nội dung (Content Quality) đối với Black Hat SEO, White Hat SEO và Grey Hat SEO.
Chất lượng nội dung (Content Quality) đối với Black Hat SEO, White Hat SEO và Grey Hat SEO.

Hướng dẫn của bộ máy tìm kiếm Bing cũng đã chỉ rõ mức độ cần thiết của nội dung chất lượng trong việc xếp hạng website.

“Các website có nội dung ít, hiển thị chủ yếu là quảng cáo hoặc liên kết hoặc nếu không thì chuyển hướng khách truy cập đến các website khác có xu hướng không được xếp hạng tốt trên Bing. Nội dung của bạn phải dễ điều hướng, phải phong phú và hấp dẫn với khách truy cập và cung cấp những thông tin mà họ tìm kiếm.”

Lời khuyên của Google cũng tương tự. Chất lượng nội dung là yếu tố then chốt để có được xếp hạng tốt.

Tuy nhiên, đâu đó vẫn tồn tại một khu vực “khoảng không” màu xám, nơi mà SEO mũ đen hay SEO mũ trắng vẫn là thứ gì đó chưa rõ ràng.

Content cho White Hat SEO.

Nội dung được viết để hỗ trợ điều hướng người dùng, trả lời các truy vấn tìm kiếm (Search Queries) và làm hài lòng người dùng.

Nó xếp hạng tốt vì nó có liên quan và hữu ích, được tối ưu hóa để giúp đúng đối tượng người dùng tìm thấy nó qua các công cụ tìm kiếm.

Nội dung được viết phải đặt nhu cầu của người tìm kiếm lên đầu tiên.

Content cho Black Hat SEO.

Nội dung cụ thể là một trang ngõ (doorway pages), được “lấy” từ các website khác mà không cần thêm giá trị gì khác hoặc nội dung chứa spam các từ khóa.

Người làm nội dung cho Back Hat SEO thường không tự xây dựng nội dung gốc (original content) cho riêng họ mà chủ yếu “xào nấu” từ nhiều nguồn sẵn có khác.

Content cho Gray Hat SEO.

Nội dung được viết hoàn toàn cho mục đích xếp hạng trang tốt. Nó chỉ chứa đủ từ khóa để thu hút khách truy cập vào trang nhưng thực sự không thêm nhiều giá trị.

Sự khác biệt giữa các loại White Hat SEO, Black Hat SEO và Grey Hat SEO là gì?

Nó không chỉ sự khác nhau trong định nghĩa của các kỹ thuật mũ đen, trắng và xám. Nó còn là sự rủi ro hay những kết quả khác nhau.

  • Rủi ro.
Thực hiện các kỹ thuật mũ đen, trắng hoặc xám đều mang đến rủi ro riêng.
Kỹ thuật SEO mũ đen có nguy cơ rủi ro cao nhất.

Nếu bạn bị bắt gặp đi ngược lại các nguyên tắc của công cụ tìm kiếm thì bạn có thể bị phạt bởi một số hoặc tất cả nội dung website của bạn bị xóa khỏi các chỉ số tìm kiếm.

Kỹ thuật SEO mũ trắng có nguy cơ không hiệu quả, tức khó có được thứ hạng cao.

Website có thể là một nơi tốt hơn nếu mọi website tuân thủ cuộc chơi của các công cụ tìm kiếm, nhưng thực tế thì không, rất nhiều website muốn đi ngược lại với quy tắc.

Như vậy, nếu thương hiệu của bạn ở trong một ngành rất cạnh tranh, bạn có thể không thể xếp hạng tốt so với các đối thủ đang sử dụng các kỹ thuật SEO mũ đen.

PBN và các hoạt động xây dựng backlink khác có thể có hiệu quả cao. Nếu bạn quyết tâm chơi theo luật, bạn có thể hy sinh thứ hạng cao trong một số trường hợp.

Kỹ thuật SEO mũ xám có nguy cơ bị phạt trong tương lai.

Nếu hoạt động bạn đang thực hiện là ranh giới trái với hướng dẫn thì bạn không biết khi nào công cụ tìm kiếm có thể thắt chặt các thuật toán để phá vỡ nó.

Kỹ thuật SEO mũ đen hay Black Hat SEO có thể có hiệu quả trong ngắn hạn.

Nhưng nếu chúng được phát hiện nhanh chóng bởi các công cụ tìm kiếm, thì các hiệu ứng có thể chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.

Đầu tư thời gian và tiền bạc để xây dựng một hệ thống site vệ tinh rồi sau đó bị phát hiện và các liên kết bị hạ cấp có thể là một sự lãng phí.

Kỹ thuật SEO mũ trắng hay White Hat SEO có cơ hội lớn hơn theo thời gian, tức phát triển bền vững trong dài hạn.

Kỹ thuật SEO mũ xám hay Grey Hat SEO có thể rơi vào sự xem xét kỹ lưỡng hơn từ các công cụ tìm kiếm theo thời gian có thể làm giảm hiệu quả của chúng.

Case Study.

Nếu bạn sử dụng công việc hiện tại của mình để giúp giành được khách hàng mới hoặc đảm bảo chương trình khuyến mãi tiếp theo thì phương pháp của bạn sẽ đóng môt vai trò rất quan trọng.

Nói về lược đồ (Scheme) PBN của bạn sẽ không mang lại cho bạn bất kỳ lợi ích tìm kiếm nào trong lương lai.

Nó cũng có khả năng làm cho khách hàng của bạn sợ rủi ro và lo lắng.

Hầu hết các nhà tuyển dụng, nếu họ biết nhiều về SEO, sẽ không sẵn sàng mạo hiểm với một người khoe khoang công khai về thành công của họ với các “trang trại” nội dung.

Kỹ thuật SEO mũ trắng hay Black Hat SEO nếu được sử dụng thành công sẽ thể hiện kỹ năng tuyệt vời.

Tuân theo các quy tắc của các công cụ tìm kiếm có thể là một quá trình chậm hơn, bực bội hơn so với SEO mũ đen (Black Hat SEO).

SEO mũ xám, trong thực tế, sẽ tạo thành một phần lớn của bất kỳ chiến dịch SEO. Như vậy, phần lớn được chấp nhận tốt trong cộng đồng làm SEO.

Nhiều người đọc bài viết này có thể sẽ có ý kiến ​​khác nhau về hoạt động nào là mũ trắng hoặc xám.

Thảo luận về một kế hoạch chiến lược nội dung được thiết kế để có thứ hạng tốt trên trang kết quả tìm kiếm chắc chắn sẽ rất ấn tượng trong một cuộc phỏng vấn về SEO.

Kết luận.

Trong khi trên thực tế White Hat SEO hay SEO mũ trắng, Black Hat SEO hay SEO mũ đen có vẻ dễ xác định, phần lớn hoạt động SEO dường như rơi vào SEO mũ xám, tức Gray Hat SEO.

SEO mũ đen mang lại những rủi ro đáng kể.

SEO mũ trắng và SEO mũ xám nếu được xem xét một cách cẩn thận có thể là con đường an toàn nhất của bạn thay vì SEO mũ đen.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips

Digital Marketing – Hiểu một cách bài bản và học thuật nhất (P2)

Cho đến khi bạn đọc bài viết này tại thời điểm hiện tại thì tôi vẫn tin rằng có rất rất nhiều bạn, kể cả những bạn đã đi làm tạm gọi là “Digital Marketing” được vài năm thì các bạn vẫn hiểu một cách “mơ hồ” và rời rạc về bản chất của Digital Marketing. Ở bài viết này bạn sẽ tìm được điều gì ?

Digital-Marketing-2-marketing-trips

  • Digital Marketing là gì
  • Vai trò của Digital Marketing trong doanh nghiệp
  • Phân biệt Digital Marketing và Marketing Online
  • Các thành phần hay loại hình (Channel, Tools…) của Digital Marketing
  • Làm Digital Marketing là làm gì
  • Và nhiều hơn thế nữa

Ở phần 1 chúng ta đã cơ bản hiểu: digital marketing là gì, vai trò của digital marketing trong doanh nghiệp cũng như đã phân biệt được digital marketing khác marketing online như thế nào rồi.

Tiếp ở phần 2 này, chúng ta sẽ đi tiếp những phần cơ bản còn lại của digital marketing như: các thành phần của digital marketing, làm digital marketing là làm gì, và một số thông tin khác về bản chất của digital marketing.

Các thành phần chính của Digital Marketing bao gồm:

  • SEO
  • Content Marketing
  • Social Media Marketing
  • PPC – Pay Per Click
  • Affiliate Marketing
  • Native Advertising
  • Marketing Automation
  • Email Marketing
  • PR Online
  • Inbound Marketing
  • Sponsored Content

1. SEO – Search Engine Optimization

Đây là quá trình tối ưu hóa website của bạn để tăng “xếp hạng” cao hơn trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs – Search Engine Results Page), do đó làm tăng lưu lượng truy cập không phải trả tiền (Organic Traffic) mà website của bạn nhận được. Các kênh được hưởng lợi từ SEO bao gồm các website, App, blog và infographics.

Có một số cách để tiếp cận SEO để tạo lưu lượng truy cập đủ điều kiện đến website của bạn. Bao gồm 3 phần chính:

  • Thứ nhất là SEO Onpage

Loại SEO này tập trung vào tất cả các nội dung tồn tại onpage hay “trên trang” khi bạn nhìn vào một website nào đó. Bằng cách nghiên cứu từ khóa cho khối lượng tìm kiếm và ý định (hoặc ý nghĩa) của chúng, bạn có thể trả lời câu hỏi cho người đọc và xếp hạng cao hơn trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs) mà những câu hỏi đó tạo ra.

  • Thứ hai là SEO Offpage

Loại SEO này tập trung vào tất cả các hoạt động diễn ra bên “ngoài trang” khi muốn tối ưu hóa website của bạn. Bạn có thể thắc mắc: “Hoạt động nào không có trên website của tôi sẽ ảnh hưởng đến thứ hạng của website?”. Câu trả lời là các inbound links (liên kết đến website) hay còn được gọi là backlinks (liên kết ngược).

Số lượng các website hay nhà xuất bản (Publisher) liên kết với bạn và “thẩm quyền” tương đối của những nhà xuất bản đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ xếp hạng của bạn đối với các từ khóa bạn quan tâm. Bằng cách kết nối với các nhà xuất bản khác, viết bài đăng của khách trên các website (và liên kết trở lại trang web của bạn) và tạo sự chú ý từ bên ngoài, bạn có thể kiếm được các liên kết ngược (backlinks) mà bạn cần để đưa website của bạn lên trên tất cả các SERPs phù hợp.

  • Thứ ba là SEO Technical (SEO kỹ thuật)

Loại SEO này tập trung vào phần backend (nền tảng kỹ thuật của website) của website của bạn và cách các trang của bạn được code (mã hóa). Nén hình ảnh, dữ liệu có cấu trúc và tối ưu hóa tệp CSS là tất cả các hình thức SEO kỹ thuật có thể tăng tốc độ tải của website của bạn – một yếu tố xếp hạng quan trọng trong mắt của các công cụ tìm kiếm như Google hay Bing.

2. Content Marketing

digital marketing là gì

Thuật ngữ này biểu thị việc tạo (Creation) và quảng bá (Promotion hay Marketing) tài sản nội dung của bạn cho mục đích tạo ra nhận thức về thương hiệu, tăng trưởng lưu lượng truy cập (traffic), tạo khách hàng tiềm năng. Các kênh có thể đóng một phần trong chiến lược content marketing của bạn bao gồm:

  • Viết Blog

Viết và xuất bản bài viết trên blog (website) của công ty giúp bạn thể hiện chuyên môn trong ngành và tạo lưu lượng tìm kiếm không phải trả tiền cho doanh nghiệp của bạn. Điều này cuối cùng mang đến cho bạn nhiều cơ hội hơn để chuyển đổi khách truy cập website thành khách hàng tiềm năng, từ đó có thể hỗ trợ nhiều cho đội ngũ sales của bạn.

  • Ebooks

Ebooks và những nội dung dài tương tự giúp giáo dục thêm cho khách truy cập website của bạn. Nó cũng cho phép bạn trao đổi nội dung để lấy thông tin liên hệ của người đọc, tạo khách hàng tiềm năng cho công ty của bạn và đưa mọi người đi qua hành trình mua hàng – Customer Journey.

  • Infographics

Đôi khi, độc giả muốn bạn thể hiện chứ không chỉ là những lời nói. Infographics là một dạng nội dung trực quan giúp khách truy cập website hình dung ra một khái niệm mà bạn muốn giúp họ tìm hiểu một cách tốt nhất.

3. Social Media Marketing

Social Media Marketing giúp thúc đẩy thương hiệu và nội dung của bạn trên các kênh truyền thông xã hội để tăng nhận thức về thương hiệu, thúc đẩy lưu lượng truy cập và tạo khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp của bạn. Các kênh bạn có thể sử dụng trong Social Media Marketing hay tiếp thị truyền thông xã hội bao gồm:

  • Facebook.
  • Twitter.
  • LinkedIn.
  • Instagram.
  • Snapchat.
  • Pinterest.

4. Pay Per Click – PPC

PPC là một phương pháp hướng lưu lượng truy cập (traffic) đến website của bạn bằng cách trả tiền cho nhà xuất bản (Publisher) mỗi khi quảng cáo của bạn được nhấp (Click). Một trong những loại PPC phổ biến nhất là Quảng cáo Google, cho phép bạn trả tiền cho các vị trí hàng đầu trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm của Google với cách tính giá “mỗi lần nhấp” của các liên kết bạn đặt. Các kênh khác mà bạn có thể sử dụng PPC bao gồm:

  • Quảng cáo trả tiền trên Facebook: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để tùy chỉnh video, bài đăng hình ảnh hoặc trình chiếu, mà Facebook sẽ xuất bản lên các bản tin của những người phù hợp với đối tượng doanh nghiệp của bạn.
  • Chiến dịch quảng cáo Twitter: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để đặt một loạt bài đăng hoặc profile Badges (tài khoản cá nhân được chứng thực có dấu tick) cho nguồn cấp tin tức (Newfeeds) của một đối tượng cụ thể, tất cả tuỳ thuộc vào tiêu cụ thể cho doanh nghiệp của bạn. Mục tiêu này có thể là lưu lượng truy cập website, nhiều người theo dõi Twitter hơn, tương tác trên tweet hoặc thậm chí tải xuống ứng dụng.
  • Tin nhắn được tài trợ trên LinkedIn: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để gửi tin nhắn trực tiếp đến người dùng LinkedIn cụ thể dựa trên ngành và nền tảng của họ.

 

Hết phần 2 ! Các bạn nhớ theo dõi phần 3 nhé, vì nội dung hơi dài (full bài khoảng 5000 từ) nên MarketingTrips tách thành nhiều phần cho các bạn dễ theo dõi.

Tham gia Cộng đồng Marketing của MarketingTrips tại: Link

Theo Hà Anh | MarketingTrips 

6 Tips viết Content Marketing hiệu quả cho người không giỏi viết

Làm sao tìm ra cách viết content marketing xuất sắc đến mức không chỉ bán được sản phẩm, mà còn mang đến cảm xúc, mong muốn gắn kết với thương hiệu và doanh nghiệp nơi khách hàng?

content marketing

Thông thường, để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần có một đội ngũ copywriter nhiều kinh nghiệm để thử nghiệm nhiều cách viết content marketing (tiếp thị nội dung) khác nhau. Công ty sẵn sàng trả tiền cho content tốt nhất và tạo môi trường thoải mái để các copywriter có thể sáng tạo.

Nhưng không phải lúc nào cũng có được copywriter giỏi. Nếu công ty của bạn thuộc nhóm tự sản xuất nội dung để marketing thì 6 bí quyết sau của Pete Boyle (được chia sẻ trên trang Entrepreneur) sẽ giúp bạn viết quảng cáo hay và hiệu quả hơn.

Pete Boyle là nhà sáng lập PJBoyle – một agency về digital marketing tại Anh Quốc. Pete Boyle có chuyên môn trong lĩnh vực tái xây dựng chiến lược và sản xuất các nội dung chất lượng cao cho các thương hiệu thuộc lĩnh vực thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ vào marketing, quảng cáo.

1. Quy trình là tất cả.

Lấy khách hàng làm trung tâm là điểm chung của những copywriter tốt nhất thế giới hiện nay. Ý tưởng quảng cáo chỉ có thể phát huy tác dụng khi tập trung vào nhu cầu của khách hàng.

HubSpot là một trong những thương hiệu phát triển chiến lược content marketing theo hướng này. Tất cả nội dung HubSpot soạn ra đều nhằm vào nhu cầu của người đọc mục tiêu. Chiến lược này giúp HubSpot đạt 100% tỷ lệ chuyển đổi trên website.

Tùy theo tình hình thực tế mà mỗi doanh nghiệp sẽ có quy trình soạn content khác nhau. Song về cơ bản, mọi quy trình đều có các bước sau:

  • Nghiên cứu: Kiến thức là điểm tựa vững chắc để phác thảo ý tưởng viết hiệu quả. Bạn phải biết được người đọc mục tiêu là ai; họ đang đối diện với vấn đề gì và đâu là cách truyền tải phù hợp với họ.
  • Tìm điểm chung: Tiếp theo, bạn cần xác định được điểm chung giữa vấn đề của người tiêu dùng và giải pháp công ty bạn cung cấp. Những điểm chung này sẽ là yếu tố cần nhấn mạnh trong bài viết của bạn. Vì các yếu tố này sẽ thúc đẩy người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm, dịch vụ.
  • Lên khung ý tưởng và phác thảo nội dung: Bạn có thể áp dụng công thức AIDA: Attention (Sự chú ý), Interest (Sự hứng thú), Design (Thiết kế) và Action (Hành động) để phát triển khung sườn nội dung từ các điểm chung vừa tìm thấy. Khi khung sườn hoàn tất là lúc bạn bắt đầu viết nháp.
  • Xem lại: Ở giai đoạn này, đầu tiên, bạn cần kiểm tra xem bài viết nháp đã thể hiện được đặc tính sản phẩm liên quan đến khách hàng mục tiêu chưa. Tiếp theo, hãy nhờ đồng nghiệp đọc lại bài viết để tìm xem có câu nào chưa rõ ý, đoạn văn nào chưa súc tích và có ý tưởng mục tiêu nào đang bị lướt qua không.
  • Hoàn thiện: Dựa vào các phản hồi từ người đọc, hãy hoàn thiện thêm cho bài viết nháp của bạn. Bạn có thể lặp lại bước 4 và 5 cho đến khi thấy tự tin về bài viết.

2. Kết hợp chữ với hình ảnh, video…

Trong thế giới đa màn hình ngày nay thì chữ viết đôi khi không đủ sức để thu hút sự chú ý của người dùng.

Nhiều thương hiệu đã phải kết hợp chữ viết với nhiều yếu tố khác để giữ người dùng ở lại kênh truyền thông của mình. Cụ thể, video, hình ảnh, biểu tượng cảm xúc và những yếu tố phi từ ngữ khác là chìa khóa để nội dung quảng bá của bạn sinh động hơn.

  • Những báo cáo từ tập đoàn Nielsen Norman luôn dùng hình ảnh để minh họa cho thông tin nghiên cứu thị trường.
  • HubSpot sử dụng các biểu tượng cảm xúc (emojis) để gia tăng sự kết nối giữa các platforms của công ty.
  • Một nghiên cứu gần đây của platform hỗ trợ tạo video trực tuyến, Animoto cho biết người dùng thích xem video giới thiệu sản phẩm hơn đọc bài viết đến 4 lần.
  • Dollar Shave Club là một trong những thương hiệu thành công khi sử dụng video trong marketing. Video của đơn vị này đã thu hút 12.000 khách hàng trong 48 giờ, đạt 4,75 triệu lượt xem sau một năm.

3. Hãy “lấy cắp” ý tưởng từ khách hàng.

content - marketing 2

Những tay viết giỏi nhất trên thế giới không ngồi yên chờ đợi cảm hứng hay tự tưởng tượng ra góc nhìn mới khi viết quảng cáo. Họ “lấy cắp” các ý tưởng trực tiếp từ khách hàng của mình. Vì người duy nhất hiểu rõ khách hàng muốn gì chính là khách hàng.

Các copywriter kỳ cựu sẽ không ngừng thu thập phản hồi, ý kiến từ khách hàng mục tiêu và sau đó “nhào nặn” thành các bài viết đi đúng trọng tâm bán hàng.

Khi nghiên cứu về khách hàng của mình, hãy nhìn vào những vấn đề, ý kiến và cả lợi ích mà họ kỳ vọng ở các sản phẩm, dịch vụ của bạn. Những điều càng được nhiều khách hàng đề cập đến thì bạn càng cần phải đưa vào content marketing, nếu bạn muốn tác động đến hành vi mua hàng của họ.

4. Bán giải pháp, không phải sản phẩm.

Một trong những sai lầm chính khi doanh nghiệp soạn content marketing chính là tập trung quá nhiều vào các tính năng. Các thương hiệu luôn muốn dùng tính năng mới để thu hút khách hàng. Tâm lý này là điều dễ hiểu khi bạn đã dành nhiều tâm sức để phát triển sản phẩm.

Nhưng, khách hàng không quan tâm đến việc bạn đã nghiên cứu vất vả ra sao. Họ chỉ muốn biết từng tính năng cụ thể sẽ giúp họ sống thoải mái hơn như thế nào. Hãy nhìn xa hơn các phần mô tả tính năng để xác định rõ lợi ích cụ thể mà sản phẩm, dịch vụ của bạn có thể mang đến cho người dùng.

Công nghệ phía sau TV 4K có thể là một bước tiến vượt bậc, nhưng khách hàng chỉ quan tâm khi xem phim, hình ảnh sẽ sắc nét đến mức nào.

iPhone X có camera 12 megapixels, nhưng người mua chỉ cần biết camera có thể chụp lại những khoảnh khắc hạnh phúc của họ hoàn hảo đến mức nào.

Bạn có thể cực kỳ tự hào về những tính năng nổi bật của sản phẩm do mình tạo ra, nhưng tất cả người dùng chỉ quan tâm đến việc các tính năng này sẽ tác động đến cuộc sống của họ ra sao. Vì vậy, hãy bán giải pháp, đừng bán sản phẩm.

5. Thử, sai và thử tiếp.

Hãy thẳng thắn nhìn nhận thực tế là chúng ta khó lòng lập được “siêu phẩm” ngay từ bài viết đầu tiên. Vì vậy, bất kể bạn áp dụng chiến lược content marketing nào thì thử nghiệm cũng là yếu tố cần thiết để thành công.

Bạn sẽ phải soạn thử nội dung, đăng tải, đo lường phản ứng rồi điều chỉnh nhiều lần trước khi có thể thoải mái uống cà phê, lướt facebook và nhìn lượng tương tác gia tăng.

Đừng trông mong sẽ có bước cải tiến vượt bậc chỉ sau một vài lần thử nghiệm riêng lẻ. Đôi khi, thử nghiệm của bạn có thể chỉ giúp gia tăng tỷ lệ tương tác lên 1 – 2%. Như vậy vẫn là kết quả tốt.

Website bán hàng thể thao Sidelines đã tăng tỷ lệ chuyển đổi trên trang từ 5% lên 55% sau 6 lần thử nghiệm content liên tục.

Một ngày không có bất cứ content nào để thử nghiệm là một ngày lãng phí. Hãy chắc chắn rằng bạn luôn nỗ lực cải thiện từng sản phẩm truyền thông của mình.

6. Thực hành, thực hành và thực hành.

Bạn sẽ chỉ viết tốt hơn khi thực sự bắt tay vào viết. Ban đầu, có thể bạn sẽ dành nhiều thời gian để đọc các trường hợp điển hình, các bài viết chất lượng. Điều này sẽ giúp bạn có được nền tảng về content marketing.

Sau đó, hãy cất các tư liệu đi và bắt đầu viết. Khả năng viết của bạn chỉ thực sự được nâng cấp khi thực tập. Hãy tích cực đăng tải các nội dung thử nghiệm và dõi theo tác động của từng bài viết đến doanh số bán hàng.

Những bài học có được từ content thất bại đáng giá gấp trăm lần so với những quyển sách, lời khuyên bạn đọc được.

Những copywriter giỏi nhất là những người không ngừng tìm hiểu khách hàng mục tiêu, viết và thử nghiệm nội dung mỗi ngày. Đó là cách duy nhất để bạn có thể thực sự đạt đến thành công.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Inbound Marketing là gì? Kiến thức cần biết về Inbound Marketing

Trong phạm vi bài viết này, cũng tìm hiểu tất cả các kiến thức nền tảng về thuật ngữ Inbound Marketing như: Inbound Marketing là gì, Inbound Methodology là gì, những lợi ích của Inbound Marketing, ví dụ về Inbound Marketing, phân biệt Inbound Marketing và Outbound Marketing và hơn thế nữa.

inbound marketing là gì
Inbound Marketing là gì?

Trong thế giới kinh doanh nói chung và Marketing nói riêng, các thuật ngữ hay lý thuyết vẫn không ngừng thay đổi. Tuỳ vào sự biến đổi của các yếu tố như khách hàng và xu hướng của thị trường, những người làm marketing lại tiếp cận theo những cách thức khác nhau. Các lý thuyết về Inbound Marketing cũng không nằm ngoài vòng xoáy này.

Bài viết sẽ được MarketingTrips phân tích bao gồm các nội dung như:

  • Inbound Marketing là gì?
  • Inbound là gì?
  • Marketing là gì?
  • Mô hình Fly-wheel là gì?
  • Các chiến lược Inbound Marketing được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới là gì?
  • Các kỹ thuật ứng dụng Inbound vào Marketing.
  • FAQs – Những câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ Inbound Marketing.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Inbound Marketing là gì?

Inbound Marketing là phương thức marketing trong đó các marketer sử những nội dung và trải nghiệm có giá trị để thu hút khách hàng, những gì các nhà tiếp thị cần làm và hướng tới đó là giữ chân người dùng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu.

Trong khi Outbound Marketing có thể làm phiền khách hàng vì những nội dung không mong muốn, Inbound Marketing sẽ xây dựng những thứ mà họ tìm kiếm nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề mà họ đang có.

Inbound là gì?

Khi mọi người đến website của bạn, Sales Team (Nhóm bán hàng) của bạn có thể tương tác với họ bằng các công cụ trò chuyện như email hoặc chatbot (trò truyện trên web) và tiếp tục duy trì giá trị khi họ tìm hiểu về thương hiệu của bạn.

Sau đó, CS Team (nhóm dịch vụ khách hàng) của bạn có thể làm họ thích thú hơn sau khi họ trở thành khách hàng – CS Team đóng vai trò là một cố vấn đồng cảm và là chuyên gia về sản phẩm của bạn với khách hàng.

Kỹ thuật Inbound được áp dụng theo 3 cách:

inbound marketing là gì
Inbound Marketing là gì? Thấu hiểu thuật ngữ Inbound Marketing
  • Attract (Thu hút): Thu hút đúng người với đúng nội dung có giá trị và các cuộc trò chuyện theo đó có thể giúp bạn trở thành một cố vấn hay chuyên gia ngành đáng tin cậy mà khách hàng muốn tương tác.
  • Engage (Tương tác): Trình bày những hiểu biết sâu sắc của bạn với khách hàng và các giải pháp phù hợp với từng nỗi đau của họ, mục tiêu của bạn là khiến khách hàng mua yêu thích và mua hàng.
  • Delight (Thích thú): Cung cấp sự trợ giúp và trao quyền cho khách hàng của bạn để họ có thể tiến hàng mua hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Khi công nghệ thay đổi, Inbound định hướng cách tiếp cận kinh doanh theo một cách nhân văn và hữu ích hơn. Inbound là một cách tốt hơn để Marketing, một cách tốt hơn để bán hàng và một cách tốt hơn để phục vụ khách hàng của bạn.

Bởi vì khi tốt cho khách hàng có nghĩa là tốt cho doanh nghiệp, công ty của bạn có thể phát triển tốt hơn trong dài hạn (Long-Term).

Bằng cách tạo ra những nội dung được thiết kế để giải quyết các vấn đề và nhu cầu của khách hàng lý tưởng của bạn, bạn thu hút khách hàng tiềm năng đủ điều kiện, tạo dựng niềm tin và uy tín cho doanh nghiệp của bạn.

Marketing là gì?

Khi nói đến những khái niệm về marketing, “marketing là gì?” là một trong những câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng thực chất lại vô cùng khó khăn.

Trong khi có vô số các thuật ngữ hay định nghĩa đề cập đến marketing, không có bất cứ một định nghĩa nào đến thời điểm hiện tại được cho là toàn diện và “đúng đắn” nhất.

Cho dù doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn đang hoạt động trong lĩnh vực nào, nhu cầu về marketing ra sao, tuỳ thuộc vào từng góc nhìn và cách tiếp cận, marketing được hiểu theo những cách tương đối khác nhau.

Theo góc nhìn của MarketingTrips, Marketing là hoạt động tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.

Khái niệm này đã bao gồm rất nhiều quy trình của hoạt động Marketing như: nghiên cứu thị trường để tìm hiểu được nhu cầu thực sự của khách hàng (insights), nghiên cứu sản phẩm, nghiên cứu về giá, phân phối và tất nhiên kể cả những hoạt động xúc tiến (quảng cáo, PR, khuyến mãi, marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân)…

Flywheel là gì?

Flywheel hay mô hình bánh đà là mô hình kinh doanh theo đó tất cả các hoạt động kinh doanh và vận hành của doanh nghiệp từ bán hàng, công nghệ, marketing đến dịch vụ khách hàng và nhiều phòng ban khác đều cùng hướng tới một mục tiêu chung và cuối cùng đó là trải nghiệm khách hàng.

inbound marketing là gì
Flywheel là gì trong Inbound Marketing.

Khi áp dụng Flywheel trong các chiến lược Inbound Marketing, bạn có thể quay và tạo động lực cho chiếc bánh đà của mình bằng cách đầu tư vào các chiến lược thu hút và giữ chân khách hàng – đó là những gì bánh đà của bạn cần để quay vòng.

Mặt khác, bất cứ thứ gì làm chậm bánh đà của bạn sẽ được gọi là ‘ma sát’, tức là những rào cản làm cản trở việc phát triển của bạn.

Thông thường, điểm ma sát hay xung đột lớn nhất đối với khách hàng đến từ sự tương tác giữa các nhóm trong doanh nghiệp, vì vậy sự liên kết và giao tiếp giữa các nhóm là chìa khóa để giữ cho bánh đà của bạn liên tục quay vòng.

Khi bánh đà của bạn quay dựa trên kỹ thuật Inbound, các chức năng như marketing, bán hàng và dịch vụ của bạn có vai trò tiếp thêm động lực và loại bỏ ma sát trong suốt giai đoạn thu hút, tương tác và làm thoả mãn (thích thú).

Tất cả các chức năng hay phòng ban khác của tổ chức khi áp dụng Inbound Marketing cũng phải chịu trách nhiệm loại bỏ mọi ma sát ra khỏi bánh đà của bạn.

Một khi thương hiệu hay doanh nghiệp của bạn có được đủ lượng khách hàng và làm hài lòng họ, họ có thể giữ cho bánh đà của bạn quay bằng cách quảng bá tổ chức của bạn đến những nhóm khách hàng mới.

Theo thời gian, bánh đà của bạn cho phép bạn liên tục phát triển mà không cần phải đầu tư quá nhiều vào giai đoạn thu hút khách hàng.

Xem chi tiết về mô hình Fly-Wheel tại: Fly-Wheel

Đây chính là bản chất của chiến lược Inbound và Inbound Marketing.

Dưới đây là một số chiến lược Inbound Marketing bạn có thể áp dụng cho tổ chức của mình.

Những chiến lược Inbound Marketing được sử dụng nhiều nhất trên thế giới là gì?

Nếu bạn đã hiểu Inbound Marketing là gì thì những chiến lược dưới đây sẽ giúp bạn làm Marketing hiệu quả hơn với khách hàng mục tiêu theo cách Inbound.

Bạn cũng có thể xem chiến lược là gì để hiểu sâu hơn về khái niệm chiến lược.

Dưới đây, bạn sẽ thấy có các chiến lược cụ thể cho từng phương pháp thu hút, tương tác và làm hài lòng người tiêu dùng để giúp doanh nghiệp của bạn phát triển tốt hơn.

  • Chiến lược thu hút – Attracting Strategies.

Các chiến lược Inbound Marketing thu hút đối tượng mục tiêu và chân dung người mua (Buyer personas) được gắn liền với việc xây dựng và phát triển nội dung.

Để tiếp cận đối tượng của bạn, hãy bắt đầu bằng cách tạo và xuất bản nội dung – chẳng hạn như bài viết trên blog, cung cấp nội dung trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội và nhiều kênh khác.

Ví dụ nội dung đó có thể bao gồm các bản hướng dẫn về cách sử dụng sản phẩm của bạn, thông tin về cách giải pháp của bạn có thể giải quyết các thách thức hay nỗi đau của khách hàng, những lời chứng thực của khách hàng hay các nội dung chi tiết về chương trình khuyến mãi hoặc giảm giá của thương hiệu.

Để thu hút các thành viên đối tượng của bạn ở mức độ sâu hơn thông qua Inbound Marketing, hãy tối ưu hóa tất cả nội dung này bằng chiến lược SEO.

Chiến lược SEO sẽ yêu cầu bạn nhắm mục tiêu từ khóa và cụm từ cụ thể liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn, những thách thức bạn giải quyết cho khách hàng và cách bạn giúp khách hàng mục tiêu của mình.

Điều này sẽ cho phép nội dung và thông tin của bạn xuất hiện tự nhiên (Organic Results) trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP) của những người đang tìm kiếm thông tin này – còn được gọi là đối tượng mục tiêu của bạn hoặc khách hàng phù hợp cho doanh nghiệp của bạn.

  • Chiến lược tương tác – Engaging Strategies.

Khi sử dụng các chiến lược Inbound để thu hút đối tượng của bạn, hãy đảm bảo rằng bạn đang giao tiếp và “đàm phán” với khách hàng tiềm năng và khách hàng theo cách khiến họ muốn xây dựng mối quan hệ lâu dài với bạn.

Khi sử dụng các chiến lược tương tác này, hãy đẩy các thông tin về giá trị mà doanh nghiệp của bạn sẽ cung cấp cho họ.

Các chiến lược tương tác cụ thể có thể bao gồm cách bạn xử lý và quản lý các cuộc gọi bán hàng Inbound.

Tập trung vào cách các nhân viên dịch vụ khách hàng xử lý các cuộc gọi từ những người quan tâm và khách hàng tiềm năng.

Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng bạn luôn luôn giải pháp bán hàng thay vì bán sản phẩm.

Điều này sẽ đảm bảo tất cả các giao dịch kết thúc trong các thỏa thuận cùng có lợi cho khách hàng và doanh nghiệp của bạn – có nghĩa là, bạn cung cấp giá trị cho khách hàng phù hợp với mình.

  • Chiến lược làm khách hàng thích thú – Delighting Strategies.

Các chiến lược Delighting Strategies của bạn đảm bảo và tập trung vào việc giúp khách hàng của bạn hài lòng và được hỗ trợ lâu dài sau khi họ mua hàng.

Những chiến lược này liên quan đến các thành viên trong nhóm của bạn trở thành cố vấn và chuyên gia hỗ trợ khách hàng bất cứ lúc nào.

Kết hợp các chatbot và khảo sát chu đáo, đúng thời gian để hỗ trợ, hỗ trợ và yêu cầu phản hồi từ khách hàng là một cách tuyệt vời để làm hài lòng những người này.

Chatbot và khảo sát nên được chia sẻ tại các thời điểm cụ thể trong suốt hành trình của khách hàng (Customer Journey) để đảm bảo chúng có ý nghĩa và có giá trị.

Ví dụ: chatbot có thể giúp khách hàng hiện tại thiết lập một kỹ thuật hoặc chiến thuật mới mà bạn đã bắt đầu cung cấp mà họ muốn tận dụng.

Ngoài ra, một cuộc khảo sát về sự hài lòng có thể được gửi 6 tháng sau khi khách hàng đã mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn để nhận phản hồi và đánh giá ý tưởng để cải thiện.

Lắng nghe phương tiện truyền thông xã hội là một chiến lược quan trọng khác khi làm hài lòng khách hàng.

Những người theo dõi phương tiện truyền thông xã hội có thể sử dụng một trong các hồ sơ của bạn để cung cấp phản hồi, đặt câu hỏi hoặc chia sẻ kinh nghiệm của họ với các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Trả lời những tương tác này với thông tin giúp đỡ, hỗ trợ và khuyến khích người theo dõi – điều này cho thấy bạn nghe và quan tâm đến họ.

Cuối cùng, dấu ấn của một chiến lược Inbound tập trung vào việc làm hài lòng khách hàng là một chiến lược hỗ trợ và hỗ trợ khách hàng trong mọi tình huống, cho dù doanh nghiệp của bạn có nhận được bất kỳ giá trị nào từ đó hay không.

Hãy nhớ rằng, một khách hàng thích thú để trở thành người ủng hộ và quảng bá thương hiệu của bạn, vì vậy hãy xử lý tất cả các tương tác, cả lớn và nhỏ, một cách cẩn thận.

Cách áp dụng kỹ thuật Inbound vào Marketing.

Là một Inbound Marketer, mục tiêu của bạn là thu hút những khách hàng tiềm năng mới đến với công ty của bạn, tương tác với họ trên quy mô lớn và làm hài lòng họ trên nhiều điểm chạm (brand touchpoints) khác nhau.

Bạn cũng cần hợp tác với nhóm bán hàng (sales) và dịch vụ khách hàng (CS) của mình để giữ cho bánh đà được quay một cách hiệu quả và giúp doanh nghiệp phát triển. Đó là một công việc lớn và sứ mệnh lớn bạn cần giải quyết.

Cập nhật một số Inbound Marketing Mindset mới.

Cũng tương tự như các kỹ thuật hay ứng dụng marketing khác, bản chất thuật ngữ, nền tảng hay kênh không phải là yếu số quyết định mức độ thành công của thương hiệu mà là tư duy thấu hiểu và triển khai.

Inbound Marketing Mindset hay Tư duy làm Inbound Marketing là gì?

Hiểu một cách đơn giản, Inbound Marketing Mindset là tư duy hiểu các mục tiêu, ý định mang tính chiến lược, những gì doanh nghiệp hay thương hiệu cần ưu tiên trước, trong và sau khi triển khai Inbound Marketing.

Dưới đây là những khía cạnh bạn nên trau dồi để phát triển Inbound Marketing Mindset.

  • Xây dựng khả năng thấu hiểu những đối tượng mục tiêu mà bạn hay thương hiệu của bạn muốn tiếp cận.

Nếu bạn muốn “thu hút và tương tác” thay vì “làm phiền” người mua mục tiêu của mình, bạn cần phải tìm hiểu kỹ về tâm trí của họ.

Có một sai lầm mà không ít marketer thường hay mắc phải đó là thay vì xây dựng các nội dung dựa trên sự hiểu biết của họ với khách hàng, họ chủ yếu đưa ra các nội dung đó dựa trên nhận định hay sở thích của chính cá nhân họ.

Inbound Marketing chỉ thực sự có hiệu quả khi mọi thông tin, giọng điệu và các tính năng của website của thương hiệu hấp dẫn những gì họ (những người mua lý tưởng) muốn – chứ không phải những gì người làm marketing nghĩ họ muốn.

  • Tính toán lưu lượng truy cập (traffic) và lượng khách hàng tiềm năng (Lead) mà thương hiệu cần để đạt được mục tiêu doanh thu.

Sau khi bạn đã hiểu rõ về những người bạn đang cố gắng tiếp cận và cách bạn có thể cung cấp những gì họ mong muốn, giờ đây là giai đoạn bạn cần nói về các con số hay mục tiêu của bạn khi sử dụng chiến lược Inbound Marketing là gì.

Nếu bạn định tiếp cận Inbound Marketing từ góc độ là người làm kinh doanh, bạn phải bắt đầu mọi thứ với mục tiêu doanh thu và biết mục tiêu đó liên quan như thế nào đến các chỉ số hiệu suất chính như lưu lượng truy cập, khách hàng tiềm năng hay doanh số bán hàng.

Xét cho cùng, mục tiêu của bạn là doanh số bán hàng chứ không phải là các phương thức hay chiến lược tiếp cận marketing như Inbound Marketing hay Outbound Marketing.

  • Thương hiệu cần một bản kế hoạch Inbound Marketing hoàn chỉnh.

Sau khi đã thấu hiểu khách hàng và cũng đã có được các mục tiêu kinh doanh như các phần ở trên, bước tiếp theo bạn cần xây dựng với tư cách là người có tư duy làm Inbound Marketing đó là bắt đầu với một bản kế hoạch hoàn chỉnh.

Kế hoạch của bạn nên bao gồm tất cả các công cụ và quy trình cần thiết để chuyển đổi người dùng truy cập website hay ứng dụng (app) thành khách hàng tiềm năng (Lead) và cuối cùng là thành khách hàng (Customer).

FAQs – Những câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ Inbound Marketing.

  • Inbound Marketing trong tiếng Việt có nghĩa là gì?

Về cơ bản, Inbound Marketing không có một từ trực tiếp mang ý nghĩa đúng do đó bạn có thể hiểu Inbound Marketing theo cách là phương thức làm marketing trong đó người làm marketing chú trọng đến các nội dung của thương hiệu và trải nghiệm của khách hàng để “kéo” và giữ chân họ thay vì chỉ “đẩy” mọi thứ về phía họ.

Bạn có thể liên hệ đến thuật ngữ “Marketing kéo” khi nói về Inbound Marketing.

Kết luận.

Trong khi bạn có thể linh hoạt áp dụng Inbound Marketing hoặc Outbound Marketing tuỳ theo từng giai đoạn và mục tiêu của từng doanh nghiệp, việc hiểu được bản chất của Inbound Marketing là gì trong tổ chức và bạn cần làm gì để thích nghi được xem là chìa khoá chính.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

20 chiến thuật SEO tốt nhất để tăng thứ hạng từ khoá và Google năm 2020

Nếu bạn đang muốn tạo ra nhiều đột phá trong chiến lược SEO của mình trong năm 2020 thì trước hết là hãy kiên trì với những gì mà bạn đang làm tốt nhất và sau đó là hãy ưu tiên thời gian cho những chiến thuật tìm kiếm tự nhiên mà bạn đang bỏ bê hoặc đang xử lý sai sách.

seo tips

Và tất nhiên, 20 chiến thuật mà bạn sắp tiếp cận sau đây sẽ là “bí kíp” giúp bạn giải quyết được tất cả những vướng mắc đó của bạn.

Hãy tận dụng tất cả các cơ hội mà Google đã giúp cho nội dung của bạn được xếp hạng cao hơn. Cho dù sự thay đổi liên tục của Google cũng như hành vi của người tiêu dùng thì theo một nghiên cứu gần đây nhất của BrightEdge chỉ ra rằng có hơn 53% lưu lượng truy cập (traffic) của một website là lưu lượng tự nhiên.

1. Backlink vẫn tiếp tục là “linh hồn”

Bất kể quy mô của bạn nhỏ hay lớn, doanh nghiệp luôn được hưởng lợi lớn từ các liên kết (Links). Liên kết là “nguồn sống” của DA – điểm giá trị của tên miền (Domain Authority) và PA – điểm giá trị của trang (Page Authotity), những yếu tố chính yếu nhất để xếp hạng từ khoá.

Chúng ta thấy rằng liên kết không thể “cứu vớt” những nội dung kém chất lượng hoặc những nội dung kém liên quan lại được xếp hạng.

Tất cả những sự nỗ lực của chúng ta đều tập trung vào việc nhận được sự công nhận của những nội dung trên các webiste có mức tín nhiệm cao (High-Authority Sites).

Để làm tốt được điều này đòi hỏi bạn phải có một chiến lược Marketing và PR đủ tốt để có thể tiếp cận được khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp bạn.

Điều này cũng sẽ thúc đẩy các liên kết có giá trị về website của bạn từ đó giúp website của bạn được xếp hạng cao hơn, thứ mà bạn thực sự xứng đáng nhận được.

2. Nội dung chất lượng là cần thiết nhưng chỉ là tương đối

Nội dung không thực sự đảm bảo một thứ hạng hàng đầu. Liên kết từ các website khác, triển khai các chiến thuật tốt nhất về SEO và sự phối hợp tuyệt vời giữa các nội dung với nhau mới có thể giúp các trang của bạn đạt được những vị trí hàng đầu trên Google cũng như các công cụ tìm kiếm khác.

3. Đừng quá bận tâm về các yếu tố xếp hạng

Một khoảng trống khổng lồ nằm giữa các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng từ khoá trong tiêu đề trang (Page Titles) và tiêu đề chính đầu nội dung so với tốc độ tải trang, giao diện thân thiện với thiết bị di động và việc có sử dụng bảo mật website https.

Dẫu chúng ta thực sự không biết được sự quan trọng thực sự của từng yếu tố, thì chúng ta vẫn thấy là thứ hạng từ khoá vẫn có thể tăng bằng cách điều chỉnh tiêu đề trang và nội dung chính trên bài viết ngay cả khi những yếu tố xếp hạng thứ yếu khác có điểm không mấy tốt.

Xếp hạng trên công cụ tìm kiếm khác nhau vì nhiều lý do, bao gồm cả lịch sử tìm kiếm và khu vực địa lý. Google vẫn tiếp tục thay đổi thuật toán như ở các hội thảo mà Google đã công bố.

“Chúng tôi cập nhật liên tục thuật toán trên công cụ tìm kiếm. Nếu chúng tôi không chia sẻ gì những sự thay đổi đó, không có hướng dẫn nào cụ thể khả thi hơn để theo đuổi cũng như thay đổi để phát triển mọi thứ ngoài việc tiếp tục tập trung vào xây dựng những nội dung (Content) tuyệt với như chúng tôi đã khuyên”.

Như những sự biến động của các yếu tố xếp hạng, không có gì là lạ khi SearchMetrics (Một nền tảng về Content và SEO) gần đây nhất đã công bố dữ liệu các yếu tố xếp hạng theo ngành thay vì báo cáo tổng thể như trước đây.

Trong một khảo sát của SparkToro (Đơn vị chuyên về nghiên cứu thị trường) năm 2019, hơn 1500 SEOer đã cân nhắc các yếu tố chính để xếp hạng tìm kiếm. Hơn 66% trong số họ cho rằng các yếu tố xếp hạng của Google thay đổi theo truy vấn tìm kiếm.

Sau đây là 26 yếu tố xếp hạng của Google:

  1. Sự liên quan về nội dung của toàn trang
  2. Chất lượng của các trang (pages) và website liên kết
  3. Sự liên quan giữa truy vấn đến các từ hoặc đoạn trên nội dung
  4. Sự chuyên nghiệp của tên miền (domain), điểm tính nhiệm (DA) và độ tin cậy của website.
  5. Thân thiện với thiết bị di động
  6. Độ chính xác của từ khoá đến nội dung
  7. Số lượng và sự đa dạng của các website liên kết
  8. Sự chính xác của nội dung
  9. Độ tín nhiệm của tên miền liên kết
  10. Độ tin cậy, tín nhiệm và chuyên nghiệp của trang (điểm PA)
  11. Những thực thể trong nội dung của trang liên quan đến truy vấn
  12. Tốc độ tải trang
  13. Dữ liệu được dùng (độ tương tác của nội dung…)
  14. Sự mới mẽ của nội dung được xuất bản
  15. Neo văn bản (Anchor text) của những liên kết được trỏ tới trang
  16. Khu vực, tần suất và khoảng cách của những từ liên quan
  17. Tổng số lượng của nội dung trên trang
  18. Sử dụng hình ảnh liên quan và độc nhất (Unique)
  19. Những yếu tố liên quan đến khả năng truy cập trang
  20. Neo văn bản (Anchor text) của liên kết đến các trang khác trên cùng một tên miền (Internal Links)
  21. Từ khoá được sử dụng trong đường dẫn (URL)
  22. Những đề cập không sử dụng liên kết (unlinked) của website hoặc thương hiệu
  23. Thời gian website đã được tạo
  24. Sử dụng Google AMP (Sử dụng ứng dụng tăng tốc cho thiết bị di động)
  25. Sử dụng liên kết ra ngoài webiste đến website khác (External Links)
  26. Sử dụng từ khoá trong tên miền (domain)

4. Kỳ vọng các công cụ tìm kiếm sẽ trở nên “thông minh” hơn.

Khi cố gắng để cung cấp các kết quả tìm kiếm phù hợp nhất, các công cụ tìm kiếm luôn cố gắng để hiểu ý định (Intent) sau mỗi truy vấn.

Năm ngoái, Google đã tung ra BERT, một bản cập nhật thuật toán xử lý ngôn ngữ tự nhiên về mặt kỹ thuật được gọi là Đại diện Bộ mã hóa hai chiều (Bidirectional Encoder Representations) từ máy biến thế (Transformers).

Cho đến nay, BERT tập trung vào mục đích của người tìm kiếm đối với một trong số 10 tìm kiếm tiếng Anh ở Hoa Kỳ.

“Các mô hình của BERT có thể xem xét toàn bộ ngữ cảnh của một từ bằng cách xem xét các từ xuất hiện trước và sau nó – đặc biệt hữu ích để hiểu ý định đằng sau các truy vấn tìm kiếm” ông Pand Pandu Nayak, phó chủ tịch tìm kiếm của Google cho biết.

Đặc biệt đối với các truy vấn dài hơn, nhiều cuộc trò chuyện hơn hoặc các tìm kiếm trong đó các giới từ như “for – cho” và “to – tới” thì mang rất nhiều ý nghĩa, công cụ tìm kiếm sẽ có thể hiểu ngữ cảnh của các từ trong truy vấn của bạn. Bạn có thể tìm kiếm theo cách cảm thấy tự nhiên cho bạn.

Nó dễ dàng nhầm lẫn BERT với RankBrain, bản cập nhật năm 2015 là phần cốt lõi của thuật toán Google. RankBrain tận dụng việc máy học để tạo kết quả tìm kiếm, rút ​​ra từ một tập hợp rộng các biến (bao gồm cả lịch sử tìm kiếm liên quan).

Vì RankBrain, bạn có thể xếp hạng cho một cụm từ khóa mà ngay cả trong nội dung của bạn. Trong nghiên cứu Yếu tố xếp hạng 2.0 năm 2017, SEMrush đã phát hiện ra rằng 18% trang web được xếp hạng tốt đã không có từ khóa trong nội dung của họ.

Làm thế nào mà có thể thế được? Google đang trở nên tốt hơn trong việc tăng kích thước tìm kiếm với nội dung có liên quan – không nhất thiết phải là từ khóa.

Google tập trung nhiều hơn vào các ý tưởng mà nội dung truyền tải hơn các cụm từ khóa. Trong số hàng nghìn tỷ lượt tìm kiếm mà nó xử lý mỗi năm, Google đã nói rằng 15% truy vấn là tìm kiếm lần đầu tiên. RankBrain đã làm hết sức để hiểu ý nghĩa của các truy vấn đó của người tìm kiếm.

5. Đừng kì vọng là có thể “cứu trợ” các trang tự nhiên vốn đã bị “chôn vùi” trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm – SERPs.

Xếp hạng số 1 trên kết quả tìm kiếm không có nghĩa là có thể tăng được lượng truy cập. Trong vài năm qua, chúng ta đã thấy khá nhiều các website có thứ hạng cao bị mất lưu lượng truy cập.

Bạn đã biết một kịch bản đau đớn. Một bộ bốn mẫu quảng cáo trả tiền (Paid Search) xuất hiện đầu tiên sau một truy vấn tìm kiếm.

Sau đó, một đoạn đặc trưng tiếp theo với một số kết quả mua sắm (Google Shopping), một gói hình ảnh, video và một đoạn nội dung đề xuất (Suggest) “People Also Ask”. Sau đó, sau khi cuộn xuống dưới thì mới đến kết quả tìm kiếm được xem là “số 1” của bạn.

Google thường cung cấp rất nhiều sự kiện cơ bản trên trang kết quả mà người tìm kiếm không cần phải nhấp vào.

Điều đó xảy ra với tỉ lệ khoảng 49%, theo báo cáo của SparkToro năm 2019 dựa trên dữ liệu nhấp chuột. Nghiên cứu đã tham khảo hơn 1 tỷ lượt tìm kiếm trên 10 triệu thiết bị máy tính để bàn và thiết bị Android trong nước của Hoa Kỳ.

Có đến 49% người tìm kiếm trên google không click vào bất cứ liên kết nào

6. Hãy tinh chỉnh các cụm từ khoá

Đừng vùi mình vào trong cùng một bộ từ khoá. Thay vào đó hãy sử dụng các công cụ xếp hạng và phân tích từ khoá để khám khá các nhóm từ khoá mới, các chân trời mới. SEMrush, Moz…hiện là những công cụ khá tốt để khám phá những cụm từ khoá mới, nơi mà bạn có thể chưa từng biết ở các công cụ khác.

7. Hãy thể hiện sự tin tường và uỷ quyền

Google có thể ngày càng đưa ra một lợi thế cho nội dung trang web có vẻ đáng tin cậy. Bạn có thể đạt được lợi thế đó bằng cách nhờ các chuyên gia cung cấp những hiểu biết hữu ích trong các bài viết và liệt kê thông tin cá nhân của họ trong một đoạn giới thiệu ngắn.

Việc tập trung vào “sự tin cậy” bắt nguồn từ tài liệu dài 168 trang của Google, đó là bộ nguyên tắc đánh giá chất lượng tìm kiếm của Google có sự trích dẫn giá trị của chuyên gia, sự ủy quyền và độ tin cậy (E-A-T).

Google xây dựng các giá trị đó trong phần của thuật toán tìm kiếm, Cách thuật toán tìm kiếm hoạt động:

Ngoài việc kết hợp các từ trong truy vấn của bạn với các tài liệu có liên quan trên web, thuật toán Tìm kiếm cũng nhằm mục đích ưu tiên các nguồn đáng tin cậy nhất hiện có. Để làm điều này, các hệ thống của chúng tôi được thiết kế để xác định các tín hiệu có thể giúp xác định trang nào thể hiện chuyên môn, quyền hạn và độ tin cậy về một chủ đề nhất định.

8. Hãy đặc biệt quan tâm đến trang đường dẫn – Page URLs

Có một điều mà bạn và cả tôi đều có thể chắc chắn đó là, thuật toán của Google thì luôn thay đổi và các yếu tố xếp hạng thì vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, bạn không nên coi thường URLs. Hãy sử dụng URLs ngắn – khoảng từ 3-6 từ nhằm mục đích thể hiện được đẩy đủ nhất về nội dung của bài viết.

Không tốt:

https://marketingtrips.com/news/nganh-ban-le-quay-cuong-vi-covid-19-sieu-thi-sut-giam-1-2-luong-khach-den-mua-sam-co-doanh-nghiep-phai-cho-nghi-toi-80-nhan-vien-ban-hang/

Tốt:

https://marketingtrips.com/news/nganh-ban-le-quay-cuong-vi-covid-19/

9. Tối ưu các đoạn trích nỗi bật cũng như các đoạn trả lời ngắn

Hiểu được câu trả lời mà người tìm kiếm đang tìm và hãy thể hiện là bài viết của bạn chính là câu trả lời tốt nhất mà họ đang tìm kiếm. Sử dụng các đoạn nội dung ngắn nỗi bật ở đầu bài để thu hút sự chú ý của người tìm kiếm.

10.Tối ưu hình ảnh trên website

Hãy đảm bảo rằng tất cả các hình ảnh được sử dụng trên website của bạn đã được tối ưu về kích thước, tên hình ảnh, thẻ alt (nội dung thay thế) và những yếu tố SEO khác.

11. Sử dụng đánh dấu lược đồ (Schema) để thể hiện nội dung website được tốt hơn

Những nhà phát triển website cũng như các marketer thường không quan tâm đến việc sử dụng các lược đồ này (Từ vựng ngữ nghĩa của thẻ) – một loại mã code nhằm mục tiêu giúp công cụ tìm kiếm nhận đạng được ý nghĩa của nội dung. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến việc thông tin được thể hiện như thế nào trên trang kết quả tìm kiếm.

12. Hãy sử dụng video

Video có thể là một con đường mới để tạo ra các cơ hội SEO. Trên youtube, hãy liên kết tới website ở đoạn mô tả video (Video Descriptions).

Bên cạnh đó, như bạn đã biết thì trong trang kết quả tìm kiếm (SERPs) video sẽ luôn được hiển thị trên các loại kết quả khác, hãy tận dụng nó.

Đừng quên việc tạo các đoạn mô tả nội dung thay thế cho các video (transcript) để gia tăng thứ hạng cho các từ khoá, bao gồm cả các cụm từ khoá dài.

13. Hãy xây dựng những đoạn nội dung xem trước đối với các nội dung mang tính giáo dục

Nếu bạn có kiểm soát nội dung của mình (Những nội dung không được thể hiện toàn bộ trên trang), chẳng hạn như một tờ giấy trắng hoặc một tài liệu cần tải về trước khi sử dụng, hãy thể hiện ra một hoặc hai đoạn trích ngắn.

Các công cụ tìm kiếm có thể thu thập dữ liệu văn bản đó và bảng xếp hạng tìm kiếm có thể hướng lưu lượng truy cập đến trang đích nội dung được kiểm soát, nơi bạn có thể sử dụng lời gọi hành động để tải xuống phiên bản đầy đủ.

14. Hãy đảm bảo rằng website của bạn không có các vấn đề về thu thập dữ liệu

Công cụ tìm kiếm có thể không thu thập dữ liệu mỗi trang bạn muốn họ xem. Chúng có thể bị cản trở bởi cấu trúc trang web tổng thể của bạn hoặc quá nhiều chuyển hướng. Tham khảo Google Search Console để tăng kích thước hiệu suất trang web của bạn.

Ngoài ra, không có lí do gì mà bạn không thử kiểm tra tình trạng này vì nó qua đơn giản. Chỉ cần lấy văn bản duy nhất từ một trang và tìm kiếm nó trong dấu ngoặc kép trên Google. Ngay lập tức, bạn sẽ biết liệu nó có được cập nhật hay không.

Để phân tích SEO chi tiết, có rất nhiều công cụ để bạn lựa chọn. “Google Search” ngay nhé.

15. Xoá hoặc hạn chế sử dụng các nội dung qúa ngắn

Không phải tất cả nội dung của bạn có thể giúp những nỗ lực SEO của bạn. Các vấn đề về nội dung, nội dung chỉ có một đoạn và các trang dựa trên một thẻ duy nhất trong WordPress có ít hoặc không có giá trị (nghĩa là nội dung quá ngắn).

Nếu bạn có một trang chất lượng thấp mà không xếp hạng tốt, bạn có thể không khuyến khích các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục. Sử dụng tệp robot.txt của bạn để thông báo cho các công cụ tìm kiếm những trang nào họ nên bỏ qua. Bằng cách đó, Google và các công cụ tìm kiếm khác sẽ tăng thêm trọng lượng cho nội dung còn lại.

16. Hãy lắng nghe xu hướng tìm kiếm bằng giọng nói

Thật khó để bỏ qua tác động của tìm kiếm bằng giọng nói, đặc biệt là vì hơn 1,6 tỷ trợ lý giọng nói dự kiến sẽ được sử dụng thông qua điện thoại thông minh và loa thông minh như Google Home, Amazon Alexa và Apple Siri vào năm 2022.

Và một nghiên cứu của PwC cho thấy 71% người lớn ở Mỹ thà sử dụng trợ lý giọng nói hơn là gõ một cái gì đó trực tuyến.

Dựa trên công nghệ và nội dung của bạn, trang web của bạn có thể nằm trong số một số kết quả tìm kiếm liên quan đến giọng nói mà các trợ lý thông báo. Một nghiên cứu gần đây nhất của Backlinko về 10.000 kết quả từ Google Home đã xác định một số yếu tố, bao gồm:

  • 4% kết quả được mật bằng https (giao thức web)
  • Số từ trung bình là 2.3 từ
  • 75% kết quả tìm kiếm bằng giọng nói nằm Top 3 trong các truy vấn tìm kiếm
  • 7% đến từ một đoạn trích đặc trưng

Những kết quả này cho thấy bạn nên đảm bảo rằng trang web của mình an toàn, phát triển nội dung dài và cố gắng cung cấp câu trả lời có trong đoạn trích nổi bật.

17. Hãy nhớ rằng các trang web có lỗi SEO vẫn có thể hoạt động tốt

Các doanh nghiệp lớn đôi khi dường như bỏ qua những điều cơ bản về SEO và vẫn xếp hạng tốt ngay cả khi họ có văn bản giới hạn trên các trang, không đặt tên cho hình ảnh của họ một cách chính xác và đạt điểm kém với tốc độ tải trang.

Chắc chắn, họ có thể có thể giải quyết các mục đó. Chỉ là việc phâm bổ nguồn lực của từng doanh nghiệp. Bạn không nhất thiết phải thực hiện một cách hoàn hảo mọi thực hành về SEO. Hãy chọn những thứ tốt nhất có thể giúp cho hoạt động SEO của bạn được tốt nhất.

Nếu bạn biết các liên kết nội bộ có thể được làm tốt hơn, hãy dành thêm thời gian cho nó. Nếu bạn muốn mô tả thẻ meta (Thẻ mô tả nội dung của website) hiệu quả hơn để thu hút khách truy cập, hãy sử dụng nhiều phương pháp tốt nhất để tiến lên phía trước. Bạn luôn có thể tinh chỉnh các trang cũ khi thời gian cho phép.

Nếu bạn sẽ cập nhật các tên tệp hình ảnh đó và viết văn bản thay thế, hãy xác định các website gần nhất với bạn đang có thứ hạng tốt.

Nhưng hãy nhớ rằng, tối ưu hóa hình ảnh là một công cụ nhỏ so với việc có được các liên kết chất lượng hoặc xây dựng nội dung có liên quan, có thể nâng cao thẩm quyền tên miền (DA) và trang của bạn (PA).

18. Quan tâm đến các yếu tố dù nó nhỏ

Kể từ lúc cách đây 13 năm khi mà Google chỉ theo dõi hơn 200 tín hiệu (signal) để xếp hạng thì đến hôm nay con số đó đã là 10.000. Dưới đây là một số ví dụ về các biến xếp hạng nhỏ đáng để bạn chú ý khi xây dựng nội dung và đo lường số liệu:

  • Liên kết ra ngoài trang (Outbound links)
  • Đánh số trang
  • Cập nhật website thường xuyên
  • Sử dụng đúng ngữ pháp
  • Sử dụng liên kết nội bộ ở tiêu đề (Internal link titles)
  • Thời gian sử dụng trang (Duration)

19. Tránh hội chứng một – hoàn thành

Bạn có thể không cần xem lại tất cả mọi thứ, nhưng bạn nên có một tư duy coi trọng dữ liệu giá trị như thứ hạng và lưu lượng truy cập cũng như chuyển đổi của công cụ tìm kiếm tự nhiên. Khi bạn xem xét dữ liệu, hãy tìm cơ hội để thực hiện một vài thay đổi.

Thêm một hình ảnh hấp dẫn với một số sự kiện quan trọng để thu hút sự chú ý của khách truy cập. Xem lại tiêu đề nội dung trang và điều chỉnh nó để đạt được thêm 10 thứ hạng từ khóa hàng đầu.

20. Hãy chú ý đến lĩnh vực mà bạn đang tham gia

Một số thay đổi thuật toán Google Google, bao gồm Bản cập nhật năm 2018, dường như ảnh hưởng đến một số ngành hơn những ngành khác.

Đó là lý do tại sao nó rất hữu ích để theo dõi bảng xếp hạng của bạn cũng như các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và các trang web hàng đầu khác trong lĩnh vực kinh doanh của bạn.

Mặc dù bạn đã thắng chính xác những gì Google thay đổi, bạn có thể theo dõi khi thứ hạng của bạn cải thiện hoặc giảm đáng kể và xem liệu đó có thể là một xu hướng của ngành hay không.

“Điều gì đang chờ bạn tối ưu trong năm 2020”

Các yếu tố xếp hạng sẽ tiếp tục biến động. Để thành công, bạn nên có một nền tảng vững chắc với thiết kế trang web âm thanh và phát huy thế mạnh của mình. Bạn cũng nên xác định ba hoặc nhiều biến số mà công ty của bạn có thể giải quyết trong các tài nguyên có sẵn trong năm nay.

Bạn có nội dung đang cân nhắc mà bạn có thể cập nhật? Bạn có thể tạo các trang mới và liệt kê các yếu tố SEO? Không có cách nào hiệu quả hơn việc xây dựng backlink từ các trang web chất lượng?

Nơi bạn tập trung thời gian của bạn chính là nơi sẽ tạo nên sự khác biệt của bạn

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Chuẩn SEO là gì? Các bước viết bài chuẩn SEO

Cùng tìm hiểu các thuật ngữ như chuẩn SEO là gì, Các tiêu chí của web chuẩn SEO, các bước cơ bản để viết bài chuẩn SEO và hơn thế nữa.

chuẩn seo là gì
Chuẩn SEO là gì? Các bước viết bài chuẩn SEO

Các nội dung sẽ được đề cập trong bài bao gồm:

  • Chuẩn SEO là gì?
  • Website chuẩn SEO là gì?
  • Các tiêu chí của một Web (App) chuẩn SEO là gì?
  • Các bước cơ bản nhất để xây dựng một bài viết chuẩn SEO.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Chuẩn SEO là gì?

Chuẩn SEO được hiểu là đạt được các yếu tố tối ưu để thân thiện với bộ máy tìm kiếm.

Chuẩn SEO thường bao gồm website chuẩn SEO và bài viết chuẩn SEO.

Chuẩn SEO là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu trong ngành SEO. Để có thể tìm hiểu toàn diện về SEO, bạn có thể xem tại: seo là gì

Website (hoặc Ứng dụng) chuẩn SEO là gì?

Website chuẩn SEO là website đạt được các tiêu chí về SEO Onpage.

Thiết kế website chuẩn SEO không chỉ cần kiến thức lập trình mà còn cần kiến thức chuyên sâu về SEO cũng như Web Usability.

Các tiêu chí của một Web (App) chuẩn SEO là gì?

Dưới đây là các tiêu chí cơ bản của các website chuẩn SEO mà những người làm SEO cần biết:

  • Permalink: Liên kết tĩnh
  • Navigate: Điều hướng
  • Sitemap: Sơ đồ website
  • Thẻ Heading: Đầu mục, chủ đề
  • Frame Editer: Trình soạn thảo
  • Link Singer
  • Layout Themes
  • Analytics: để đo lường và phân tích dữ liệu truy cập website
  • Social
  • Ngôn ngữ
  • Ecoding
  • Page speed insight: Tốc độ tải trang
  • Tối ưu và thân thiện Mobile

Để kiểm tra website cuả bạn có chuẩn SEO hay không thì bạn có thể sử dụng một số công cụ SEO sau đây: SEO doctor, SEOquake, Web developer, SEO moz Tool bar.

Một bài viết chuẩn SEO là một bài viết được tối ưu SEO đáp ứng được hầu hết các tiêu chí SEO onpage. Tối ưu được càng nhiều yếu tố thì càng chuẩn SEO.

Các bước cơ bản nhất để xây dựng một bài viết chuẩn SEO.

Bước 1. Nghiên cứu từ khoá, lưạ chọn từ khoá để viết bài SEO

Bước 2: Viết thẻ Title chứa từ khoá SEO

Bước 3: Viết thể mô tả chứa từ khoá

Bước 4: Viết nội dung cơ bản có ích cho người đọc, nên là nội dung độc không sao chép

Bước 5: Đặt từ khoá trong thẻ H1, H2, H3,…các thẻ heading có vai trò nhấn mạnh từ khoá SEO

Bước 6: Bôi đậm và in nghiêng các từ khoá liên quan đến từ khoá chính

Bước 7: Tối ưu mật độ từ khoá, mật độ từ khoá tốt nhất là từ 2-4% so với số từ của bài viết

Bước 8: Tối ưu hình ảnh chèn vào website theo chuẩn SEO: Thẻ Alt chưá từ khoá SEO, thẻ caption chứa từ khoá SEO

Bước 9: Đặt các liên kết nội bộ tới các bài viết liên quan trong website.

Bước 10: Kiểm tra lại bài viết đã chuẩn SEO chưa, nội dung đủ dài và hấp dẫn chưa? Và đăng bài viết.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

SEM là gì ? Ưu nhược điểm của SEM

SEM hoặc Search Engine Marketing (còn được gọi là Search Marketing) là quá trình nhận lưu lượng truy cập từ các công cụ tìm kiếm hoặc tự nhiên (miễn phí) hoặc trả tiền (thông qua quảng cáo). SEM có hai trụ cột chính: SEO (Search Engine Optimization) và PPC (Quảng cáo tìm kiếm trả tiền).

SEO là cách để có được lưu lượng truy cập miễn phí từ các công cụ tìm kiếm và quảng cáo tìm kiếm có trả tiền là quá trình thanh toán cho quảng cáo của bạn xuất hiện trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm.

SEM là gì – Ưu và Nhược điểm của SEM

Mục tiêu chính của SEM là gì?

Mục tiêu tổng thể của SEM là tăng khả năng hiển thị trong các công cụ tìm kiếm bằng cách đạt được thứ hạng cao hơn trong SERPS (các trang kết quả của công cụ tìm kiếm) hoặc vị trí hàng đầu cho các vị trí đặt quảng cáo. Vị trí quảng cáo và thứ hạng cao hơn có nghĩa là lưu lượng truy cập nhiều hơn và điều này có một số lợi thế.

Sơ đồ dưới đây cho thấy hai thành phần chính tạo nên SEM :

Tại sao SEM lại quan trọng?

Trước khi đi vào chi tiết về SEO và PSA là gì và cách sử dụng chúng để hiển thị nhiều hơn và có được lưu lượng truy cập từ các công cụ tìm kiếm, hãy nhanh chóng kiểm tra tầm quan trọng của SEM cho sự thành công của trang web hoặc kinh doanh trực tuyến.

Trong thế giới ngày nay, Internet là nguồn cho tất cả mọi thứ chúng ta cần biết, học hỏi, hỏi, mua hoặc làm.

Bất cứ khi nào chúng ta có câu hỏi hoặc tìm kiếm điều gì đó, điều đầu tiên chúng ta làm là chuyển sang công cụ tìm kiếm (trong phần lớn các trường hợp là Google) và nhập từ khóa cần tìm.

Khi chúng ta nhấn Enter, chúng ta hy vọng sẽ nhận được câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi của mình (bao gồm cả quảng cáo và trang web).

Phần lớn người dùng nhấp vào một trong những quảng cáo trên đầu hoặc một trong năm kết quả tìm kiếm tự nhiên đầu tiên.

Các công cụ tìm kiếm đang nỗ lực để cải thiện chất lượng kết quả tìm kiếm của họ bằng cách trình bày cho người tìm kiếm các trang web (hoặc quảng cáo) sẽ giữ cho người dùng của họ hài lòng và quay lại để tìm kiếm thêm.

Để làm được điều đó, họ đã phát triển các thuật toán phức tạp để quyết định xem trang web nào (hoặc quảng cáo) hiển thị ở các vị trí đầu tiên.

SEM là quan trọng bởi vì đó là quy trình để tối ưu hóa trang web hoặc quảng cáo của bạn để chúng xuất hiện ở các vị trí hàng đầu.

Mục tiêu của bạn không chỉ là có sự hiện diện trong công cụ tìm kiếm (vd: Google) mà còn hiển thị ở một trong 5 vị trí hàng đầu cho các truy vấn tìm kiếm (từ khoá), quan trọng đối với doanh nghiệp hoặc trang web của bạn.

Kỹ thuật SEM

Có một số kỹ thuật bạn có thể làm theo để cải thiện sự hiện diện của bạn trong công cụ tìm kiếm và để đạt được vị trí cao hơn cho quảng cáo của bạn. Như đã đề cập ở trên, chúng được nhóm lại thành SEO và PSA.

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hoặc SEO là quá trình tối ưu hóa trang web của bạn để đạt được thứ hạng cao hơn trong công cụ tìm kiếm cho các từ khóa nhất định. Nguyên tắc SEO cũng có thể giúp bạn tạo các trang web chất lượng cao với nội dung tốt và thỏa mãn nhu cầu của người dùng.

Cho đến 10 năm trước, SEO cơ bản là nhồi nhét từ khóa, xuất bản nội dung tầm thường và backlink nhưng ngày nay đã không còn phù hợp.

SEO đã trở nên phức tạp hơn và để làm cho nó đúng bạn thường phải update xu hướng SEO thường xuyên.

Để làm cho toàn bộ quá trình SEO dễ dàng hơn, nó được chia nhỏ thành các quy trình sau đây:

  • Technical SEO – tối ưu hóa trang web của bạn để thu thập thông tin và lập chỉ mục để công cụ tìm kiếm có thể khám phá, đọc và hiểu trang web của bạn.
  • On Page SEO – tối ưu hóa tất cả các trang trên trang web của bạn từng trang một và cung cấp cho công cụ tìm kiếm các tín hiệu phù hợp để hiểu trang web của bạn và các trang con.
  • Viết nội dung – cung cấp cho cả người dùng và công cụ tìm kiếm nội dung họ muốn và làm cho họ thỏa mãn.
  • Off-Page SEO – quảng bá trang web của bạn trên Internet, nhận backlinks chất lượng tốt và chứng minh các thuật toán công cụ tìm kiếm mà trang web của bạn xứng đáng nằm trong một trong những vị trí hàng đầu cho từ khóa bạn muốn.
  • SEO Local – tối ưu hóa trang web của bạn để mọi người có thể tìm và ghé thăm cửa hàng của bạn.
  • SEO trên thiết bị di động – giúp người dùng dễ dàng tìm và sử dụng trang web của bạn trong khi đang di chuyển và từ thiết bị di động hoặc máy tính bảng của họ.
  • Ecommerce SEO – Quy tắc SEO chỉ áp dụng cho các trang web thương mại điện tử.

Tại sao SEO lại quan trọng?

Xếp hạng cao hơn, lưu lượng truy cập nhiều hơn: Nếu mục tiêu của bạn với SEM là để có được lưu lượng truy cập đến trang web của bạn mà không phải trả tiền cho quảng cáo, thì SEO là con đường để đi.

Như đã đề cập ở trên, các trang web xuất hiện ở 3 vị trí hàng đầu của các kết quả hữu cơ nhận được hơn 60% lưu lượng truy cập – Thống kê này giải thích tầm quan trọng của SEO.

Lưu lượng truy cập của công cụ tìm kiếm : Mở Google và tìm kiếm bất kỳ thứ gì bạn muốn. Các trang web xuất hiện ở các vị trí hàng đầu sẽ nhận được hàng nghìn lượt truy cập từ Google hàng ngày.

Tùy thuộc vào từ khóa bạn sử dụng, họ có thể kiếm được doanh thu hàng nghìn đô la (từ quảng cáo hoặc bán sản phẩm hoặc dịch vụ của riêng họ), vì lưu lượng truy cập của công cụ tìm kiếm được nhắm mục tiêu.

Không giống như lưu lượng truy cập từ Facebook hoặc các mạng truyền thông xã hội khác, lưu lượng truy cập hữu cơ chuyển đổi tốt hơn vì người dùng có ý định rõ ràng trước khi gõ từ khóa nào đó vào Google không chỉ vì tò mò hoặc giải trí.

Bên cạnh lưu lượng truy cập, SEO cung cấp một số lợi thế khác và chúng có thể được tóm tắt như sau:

Tin tưởng: Người dùng tin tưởng các công cụ tìm kiếm vì họ biết rằng chúng có đánh giá nghiêm ngặt về việc trang web nào được hiển thị trong kết quả tìm kiếm và từ đó họ tin tưởng các trang web xếp hạng ở vị trí hàng đầu.

Tin tưởng không chỉ tạo ra nhiều chuyển đổi hơn mà còn tăng nhận thức về thương hiệu và điều này làm cho nỗ lực tiếp thị của bạn trên các kênh khác dễ dàng hơn.

SEO có thể hướng dẫn bạn cách tạo trang web tốt hơn: SEO không chỉ là về công cụ tìm kiếm mà còn phục vụ người dùng. Để có một trang web được tối ưu hóa hoàn toàn cho các công cụ tìm kiếm, nó phải được tối ưu hóa cho người dùng đầu tiên.

Quảng cáo tìm kiếm có trả tiền (PSA)

Bên cạnh việc nhận lưu lượng truy cập không phải trả tiền từ Công cụ tìm kiếm, cách khác để tận dụng hàng triệu người dùng sử dụng công cụ tìm kiếm hàng ngày và nhận được lưu lượng truy cập được nhắm mục tiêu đến trang web của bạn là thông qua quảng cáo trả tiền.

Nếu bạn tìm kiếm trên Google, bạn sẽ nhận thấy rằng bên trên và bên dưới kết quả không phải trả tiền sẽ hiển thị Quảng cáo trả tiền.

Thay vì chờ đợi để đạt được thứ hạng cao thông qua SEO, bạn có thể trả tiền theo cách của bạn để quảng cáo xuất hiện trên đầu.

Tất nhiên, như chúng ta sẽ thấy dưới đây, đó không phải là dễ dàng như vậy. Nó trở nên phức tạp hơn khi một số nhà quảng cáo đang cạnh tranh cho một trong những vị trí quảng cáo hàng đầu.

Mô hình được sử dụng phổ biến nhất là PPC (Pay Per Click), có nghĩa là bạn chỉ trả tiền khi có ai đó nhấp vào quảng cáo của bạn và hệ thống PSA được sử dụng rộng rãi nhất là Google Ads.

Google Ads thuộc sở hữu của Google và đó là nền tảng bạn cần để hiển thị quảng cáo của mình trên Google hoặc Youtube.

PPC hoạt động như thế nào?

Cách nó hoạt động rất đơn giản nhưng nó trở nên khó khăn hơn khi bạn triển khai chiến dịch ở các thị trường có nhiều cạnh tranh. Dưới đây là tổng quan về quy trình:

  • Bạn tạo một tài khoản miễn phí với Google Ads
  • Bạn thiết lập các chiến dịch quảng cáo. Mỗi chiến dịch có thể chứa một số nhóm quảng cáo, từ khóa và quảng cáo.
  • Bạn chỉ định đối tượng mục tiêu của bạn tức là mọi người có thể xem quảng cáo của bạn (bạn có thể thu hẹp lựa chọn của bạn theo quốc gia, thời gian trong ngày, vị trí người dùng, v.v.).
  • Bạn bắt đầu chiến dịch và bạn chỉ trả tiền khi ai đó nhấp vào quảng cáo của bạn.
  • Bạn theo dõi kết quả chiến dịch của mình và thực hiện các thay đổi cần thiết.

Số tiền bạn trả mỗi khi có ai đó nhấp vào quảng cáo của bạn tùy thuộc vào một số yếu tố.

Hệ thống sẽ cung cấp cho bạn trước một chỉ dẫn về số tiền bạn sẽ bị tính cho mỗi nhấp chuột nhưng số tiền thực tế được quyết định khi nhấp chuột thực sự xảy ra.

Các nhà quảng cáo sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để họ giành được vị trí hàng đầu.

Để dễ hiểu hơn, giả sử có 10 nhà quảng cáo bán ‘nhẫn cưới’ và muốn quảng cáo của họ được hiển thị bên trên trang đầu tiên của Google khi mọi người tìm kiếm ‘Mua nhẫn cưới ở đâu’.

Google hiển thị 3 quảng cáo phía trên kết quả tìm kiếm không phải trả tiền và 2 quảng cáo ở dưới cùng. Điều này có nghĩa là chỉ có 5 điểm quảng cáo trên trang đầu tiên nhưng có tới 10 nhà quảng cáo.

Quảng cáo nào sẽ hiển thị trên 5 vị trí có sẵn này?

Tương tự như SEO, hệ thống Google Ads sẽ tính đến một số quy tắc trước khi quyết định vị trí của từng nhà quảng cáo.

Một số yếu tố có thể được kiểm soát bởi các nhà quảng cáo như giá thầu họ sẵn sàng trả cho mỗi nhấp chuột, chất lượng của quảng cáo, v.v. một số được quyết định trong phiên đấu giá và một số chỉ được Google biết đến.

Điều bạn cần hiểu là Quảng cáo trả tiền là cách tuyệt vời để quảng bá trang web của bạn trên Google nhưng không phải lúc nào cũng đơn giản như thiết lập tài khoản và triển khai chiến dịch.

Khi nào sử dụng quảng cáo PPC?

Khi bạn muốn có kết quả nhanh – Một trong những nhược điểm của SEO là cần có thời gian để lên TOP .

Vì vậy, trong khi bạn kiên nhẫn chờ đợi để SEO có được thứ hạng cao hơn, bạn có thể bắt đầu chiến dịch trong Google Ads và nhận được lưu lượng truy cập theo cách này.

Bạn sẽ trả tiền cho lưu lượng truy cập nhưng miễn là bạn có nhiều lợi nhuận.

PPC và SEO có thể kết hợp cùng nhau trong một chiến dịch Marketing. Nó không bao giờ là cái này hay cái kia. Nếu bạn đã có một số kết quả tốt với SEO, bạn có thể tăng thị phần của mình bằng cách chạy quảng cáo cho cùng một từ khóa SEO để tăng lưu lượng truy cập cho website.

SEO là một cách tuyệt vời để có được khách hàng nhưng nếu doanh nghiệp của bạn phụ thuộc vào nó, thì tốt hơn hết là nên quảng cáo PPC như một cách thứ hai.

SEM khác SEO như thế nào

Theo thời gian dần dần SEM được hiểu ngầm là Adwords, do SEO rất khó tính KPI (Chỉ số đo lường) và ROI (Return of Investment) và thường bị phân biệt SEM và SEO như hình ở trên.

Nếu bạn muốn làm quảng cáo PPC – Adwords thì rất dễ, bất kể ai có thẻ tín dụng Quốc tế như VISA, MASTER CARD đều có thể tự quảng cáo trên Google hay Yahoo được. Còn SEO thì khó hơn nhiều, bạn có thể bỏ ra dăm bảy triệu để đi học SEO hoặc có thể thuê các công ty dịch vụ seo thực hiện cho bạn nhanh hơn.

Vậy câu hỏi đưa ra là các bạn làm SEM rồi thì có cần làm SEO nữa không? Đây cũng là một câu hỏi không đúng bởi thực tế thì SEO là một phần của SEM và ngay kể cả bạn trả tiền rồi thì bạn vẫn nên tối ưu trang web của mình. Nói cách khác, việc trả tiền chỉ có thể thực hiện được trong thời gian ngắn (trừ khi bạn có quá nhiều tiền) còn SEO (nhất là organic SEO) có thể mang lại lợi ích cho bạn trong một thời gian dài.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Theo Hà Anh | MarketingTrips 

Phân biệt SEO và SEM trong Digital Marketing

Cùng tìm hiểu các khái niệm như SEO là gì, SEM là gì, phân biệt SEO và SEM, các chiến lược của SEO với SEM và hơn thế nữa.

seo và sem
Phân biệt SEO và SEM?

Marketing càng phát triển, ngôn ngữ của Marketer càng đa dạng và phức tạp. Những thuật ngữ và từ viết tắt mà chúng ta sử dụng thường khiến không ít người hay thậm chí là chính chúng ta cũng đang bối rối. SEO và SEM cũng tương tự.

Phân biệt SEO và SEM.

SEO là gì?

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization có nghĩa là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, khái niệm đề cập đến việc những người làm marketing nói chung hoặc cụ thể là các SEOer tìm cách để hiển thị nội dung nhiều hơn hay có thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo hoặc Bing.

seo và sem
SEO và SEO là gì? Cách SEO hiển thị trên công cụ tìm kiếm.

Để có thể dễ dàng hiểu bản chất của SEO hay SEO là gì, bạn có thể xem hình ảnh ở trên.

Khi bạn lên các công cụ tìm kiếm như Google và bạn nhập một truy vấn hay từ khoá vào ô tìm kiếm, chẳng hạn như trong trường hợp này là marketing là gì, bạn có thể thấy một kết quả tìm kiếm trả về là một bài viết về chủ đề Marketing của MarketingTrips.

Các trang kết quả được trả về từ công cụ tìm kiếm này được gọi là SERPs (Search Engine Results Pages).

SEM là gì?

SEM là từ viết tắt của Search Engine Marketing, khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức làm marketing trên công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search hay Bing Search.

Trong khi cùng là thuật ngữ nói về cách làm marketing thông qua công cụ tìm kiếm, SEM là khái niệm mang tính tổng quát bao trùm cả SEO và SEO chỉ là một phương thức của SEM.

Mặc dù là vậy, hiện nay vẫn không có không ít các bên coi SEM là hình thức quảng cáo có trả phí trên công cụ tìm kiếm (Paid Search Ads), trái ngược với SEO là miễn phí.

Như đã phân tích, về mặt tổng thể chiến lược, SEM bao gồm SEO (tối ưu hoá công cụ tìm kiếm để có được lượng người dùng không phải trả phí), Search Ads (có được thứ hạng và người dùng thông qua các quảng cáo có trả phí trên công cụ tìm kiếm) mà Google Search Ads trong Google Ads là hình thức phổ biến nhất và cả các hình thức marketing khác trên công cụ tìm kiếm như Google Shopping, Google Maps hay Google Image.

Liên quan đến khái niệm SEM, nhiều người vẫn gọi là PPC (Pay Per Click) tức đề cập đến các hình thức quảng cáo có trả phí, cụ thể là trả phí trên mỗi lần khách hàng nhấp chuột.

Tuy nhiên cách gọi này không chính xác vì, SEM chỉ đề cập đến các cách thức quảng cáo hay marketing trên công cụ tìm kiếm, PPC thì rộng hơn và không nhất thiết là xảy ra trên công cụ tìm kiếm, GDN hay quảng cáo hiển thị của Google cũng là hình thức PPC tuy nhiên nó không thuộc phạm trù của SEM.

Về cơ bản, sự khác biệt lớn nhất giữa SEO và SEM đó là “miễn phí” và có trả phí.

Tìm hiểu về SEO và SEM.

Bức tranh tổng quan về SEO.

SEO là công cụ cần liên tục phát triển để theo kịp các thuật toán luôn thay đổi của Google. Nhưng có một điều không đổi, SEO được tạo thành từ các hoạt động trên trang (on-page) và ngoài trang (off-page) như hai trụ cột chính.

SEO Onpage.

▪️ Tối ưu hóa meta data, bao gồm thẻ tiêu đề (page title tag), thẻ mô tả (meta description tag), thẻ heading, thẻ ALT hình ảnh, mà trong đó kết hợp các từ khóa mục tiêu.

▪️ Tối ưu SEO bài viết và trang web thông qua chiến lược nghiên cứu từ khóa.

▪️ URL trang đơn giản và được định dạng tốt với các từ khóa chọn lọc.

▪️ Tốc độ tải trang nhanh.

▪️ Tích hợp chia sẻ xã hội trong nội dung.

SEO Offpage.

▪️ Xây dựng liên kết (Link building) để thu hút và có được inbound links chất lượng (các backlink này giúp chiếm phần lớn SEO off-page).

▪️ Tín hiệu từ mạng xã hội (ví dụ: tăng lượng truy cập đến một trang web từ chia sẻ social media).

▪️ Thu hút chú ý từ các trang web nổi bật như Reddit, Facebook, …

Mục đích cuối cùng của SEO.

Tạo ra nội dung có chất lượng và giá trị mà người đọc quan tâm sẽ thấy hữu ích, thường là trên blog và các trang web.

Sử dụng SEO sẽ giúp bạn thiết lập quyền lợi trong thuật toán của Google. Nhờ đó, lượng truy cập trang web sẽ tăng, nhiều cơ hội cho các inbound links và quan trọng nhất là có thêm conversion.

Hãy chú ý đến các chiến thuật trên on-page và off-page để đảm bảo landing page, trang web và bài viết blog của bạn được tối ưu hóa trên công cụ tìm kiếm nhé.

Nhất định không được bỏ qua bài viết các thuật ngữ trong SEO nếu bạn đang tìm hiểu về lĩnh vực này.

Tổng quan về SEM.

seo và sem
Cách thức hoạt động của SEM.

SEM hoàn toàn liên quan đến việc có được khả năng hiển thị tìm kiếm, thông qua các quảng cáo trả tiền trên các công cụ tìm kiếm như Google. Đây được gọi là quảng cáo trả tiền cho mỗi lần chuột (pay-per-click).

Có nhiều thuật ngữ khác được sử dụng cho các hoạt động SEM bao gồm: cost-per-click ads, quảng cáo tìm kiếm phải trả tiền – có trả tiền.

Quảng cáo pay-per-click cho phép bạn chủ động nhắm vào người mua tiềm năng, thông qua quảng cáo và từ khóa phù hợp với truy vấn tìm kiếm của họ.

Và loại quảng cáo này hiển thị trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm, bên cạnh danh sách không phải trả tiền. Chúng mang đến cho doanh nghiệp cơ hội để tăng khả năng hiển thị của các trang web, landing page, bài viết blog và hơn thế nữa.

Các chiến lược SEM đặc trưng.

Google Ads là nền tảng công cụ tìm kiếm phổ biến nhất để lưu trữ quảng cáo. Bạn có thể xem xét các nền tảng khác như Bing hay Yahoo. Bất cứ nơi nào bạn chọn để đổ tiền vào tiếp thị internet của mình, đều có những chiến lược SEM chính như sau:

▪️ Chiến dịch quảng cáo với đối tượng cụ thể (ví dụ: địa lý, ngành, nhân khẩu học,…).

▪️ Tạo các nhóm quảng cáo bao gồm các biến thể từ khóa mục tiêu.

▪️ Viết quảng cáo có liên quan bằng cách sử dụng các từ khóa chọn lọc.

▪️ Đặt ngân sách quảng cáo.

▪️ Theo dõi các số liệu như số lần click, số lần hiển thị, tỷ lệ chi phí mỗi lần trung bình.

Kết luận.

Mặc dù tuỳ vào từng mục tiêu của doanh nghiệp hay thương hiệu bạn có thể lựa chọn SEO hoặc SEM hoặc kết hợp cả hai. Bằng cách thấu hiểu từng thuật ngữ, sự khác biệt giữa SEO và SEM cũng như vai trò của nó trong doanh nghiệp, bạn sẽ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips