Skip to main content

Thẻ: seo

Những sai lầm về SEO bạn cần tránh trong năm mới 2022

Nếu website của bạn mới hoặc rất cần traffic, tuy nhiên bạn lại không biết làm thế nào để có được vị thế tốt hơn, xem ngay những sai lầm có thể hạn chế thành công của bạn về SEO dưới đây.

sai lầm về SEO
Source: PCMag

Bên cạnh các xu hướng SEO 2022, dưới đây là những sai lầm về SEO mà bạn nên tránh trong 2022.

  • Sai lầm 1: Từ khoá mục tiêu không liên quan đến tên miền chính (domain) hoặc tên miền phụ (sub-domain): Thêm từ khoá vào các kiểu tên miền này có thể giúp website của bạn có nhiều lợi thế hơn so với các đối thủ còn lại.
  • Sai lầm 2: Nội dung được chia sẻ lên website của bạn có chất lượng thấp: Độ dài nội dung của bài viết từ lâu đã có liên quan một cách tương đối đến thuật toán xếp hạng trên các công cụ tìm kiếm. Nội dung dài và chuyên sâu hơn có thể giúp bạn xếp hạng tốt hơn.
  • Sai lầm 3: Website của bạn chưa cài đặt chế độ bảo mật SSL (https): Google cho biết bộ máy tìm kiếm của nó xem đây là một dấu hiệu để đánh giá xếp hạng. Trong điều kiện tất cả các chỉ số của 2 website là như nhau, website nào được gắn https sẽ được ưu tiên hiển thị trước.
  • Sai lầm 4: Không tối ưu hình ảnh trên trang: Việc sử dụng các hình ảnh có dung lượng quá lớn (khiến website tải chậm hơn) với các kích thước không đồng đều làm cho trải nghiệm của người dùng trở nên kém hơn. Google không thích điều này.
  • Sai lầm 5: Website của bạn tải (load) quá chậm: Thời gian load trung bình mà Google khuyến nghị là khoảng 8.66 giây, hoặc trong điều kiện lý tưởng là dưới 3 giây.
  • Sai lầm 6: Tỉ lệ thoát (bounce rate) của website quá cao: Các công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ tìm ra các nội dung có giá trị và hữu ích nhất với người dùng của nó. Khi tỉ lệ thoát (người dùng vào website và thoát ra ngay) cao, nó báo hiệu cho công cụ tìm kếm rằng nội dung hay website người dùng vừa truy cập là không phù hợp. Đây là một sai lầm về SEO bạn nên tránh. Tuỳ vào từng ngành hàng mà tỷ lệ thoát này có thể khác nhau. Trung bình, một website sẽ được đánh giá là tốt nếu tỉ lệ này dưới 50%.
  • Sai lầm 7: Đăng những nội dung trùng lặp trên website: Google khuyến nghị các nội dung trên website nên là duy nhất, không được trùng hoặc lặp lại. Nếu website vi phạm (hoặc vi phạm nhiều), Google sẽ có các biện pháp “phat” tương ứng.
  • Sai lầm 8: Nội dung trên website không được tối ưu cho các từ khoá mục tiêu: Google hay các công cụ tìm kiếm khác tìm kiếm sự nhất quán của các nội dung trên website. Thông qua các thẻ tiêu đề, hoặc nằm trong 100 từ đầu tiên trong bài viết, các công cụ tìm kiếm muốn nhìn thấy các từ khoá liên quan.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen

Google Search Console vừa ra mắt diện mạo mới

Google vừa ra mắt giao diện mới cho Google Search Console nhằm cải thiện khả năng tiếp cận và trải nghiệm người dùng.

Google Search Console ra mắt diện mạo mới

Nếu bạn đăng nhập vào tài khoản Google Search Console của mình tại google.com/search-console, bạn sẽ thấy giao diện mới như bên dưới.

Google Search Console ra mắt diện mạo mới

Theo Google:

“Nâng cấp thiết kế mới nhằm nỗ lực cải thiện khả năng tiếp cận và trải nghiệm người dùng. Trong vài tháng tới, bạn sẽ tiếp tục thấy những thay đổi nhỏ khác trong sản phẩm của chúng tôi với mục tiêu tương tự, chúng tôi hy vọng bạn sẽ thích nó.”

Search Console là một công cụ phân tích và hiểu dữ liệu được những người làm SEO sử dụng nhiều lần mỗi ngày. Với giao diện mới gọn gàng hơn và sắp tới là có thêm nhiều tính năng hơn, Google đang muốn thu hút nhiều người dùng hơn đến và ở lại với nền tảng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Các vị trí trọng yếu của một phòng Marketing mạnh

Khi nói việc xây dựng một đội nhóm hay phòng ban Marketing mạnh, một đội ngũ gồm các vị trí phù hợp và đầy đủ là yếu tố cốt lõi.

Các vị trí phòng marketing
Các vị trí trọng yếu của một phòng Marketing mạnh

“Thành thạo nhiều kỹ năng nhưng không chuyên sâu vào một kỹ năng nhất định” hay “Gánh Team” là một trong những cụm từ được sử dụng khá nhiều trong ngành marketing.

Lý do chính đứng đằng sau cụm từ phổ biến này là nhiều người làm marketing bị buộc phải trở nên như vậy, đặc biệt ở các công ty khởi nghiệp hoặc các doanh nghiệp nhỏ.

Nhiều doanh nghiệp tuyển dụng vị trí Marketing Manager nhưng lại để người này làm hết mọi thứ, từ xây dựng nội dung, nghiên cứu thị trường, chạy quảng cáo…đến cả những việc mang tính kỹ thuật (technical) như quản trị website và ứng dụng.

Ngoài việc những doanh nghiệp ngày là những doanh nghiệp mới, khi mọi thứ vẫn còn chưa rõ ràng hay cơ cấu tổ chức vẫn chưa ổn định, thì còn một vấn đề lớn khác là họ không hiểu rằng, để tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp, họ cần nhiều hơn một vài người.

Khi xây dựng đội ngũ marketing, bạn cần phải có một cấu trúc phù hợp để thành công. Có những vị trí bắt buộc phải có, và cũng có những vị trí không cần thiết hoặc có thể được kiêm nhiệm. Dưới đây là một số vị trí then chốt bạn nên có.

Strategy Lead.

Vị trí quan trọng đầu tiên cần có trong phòng Marketing là Strategy Lead hay Người dẫn dắt về mặt chiến lược.

Người này đóng vai trò như một “dàn trưởng” thực thụ. Họ là người có thể hướng dẫn hay dẫn dắt toàn bộ nhân sự marketing theo một con đường nhất định, thiết lập các mục tiêu và KPI của từng vị trí trong toàn team.

Họ cũng chịu trách nhiệm cho việc lập kế hoạch, chiến lược và thực thi nhằm thúc đẩy sự phát triển của thương hiệu và doanh số.

Họ là người quản lý ngân sách, tính toán ROI, giao tiếp với các bộ phận khác trong công ty và giao nhiệm vụ cho nhân viên.

Từ những lý do này, họ nên là một nhà tiếp thị chiến lược có kinh nghiệm, người đã từng thực thi và triển khai nhiều chiến lược thành công trong quá khứ.

Content Creator.

Bánh mỳ cần sữa và bắp thì cần bơ, còn thương hiệu thì cần có những thông điệp để truyền tải đến khách hàng mục tiêu.

Content Creator chịu trách nhiệm đảm bảo rằng những nội dung họ truyền tải đến đối tượng mục tiêu là phù hợp với định hướng chiến lược chung của Strategy Lead.

Người này cần có nền tảng biên tập vững chắc (editorial) và sẽ lên kế hoạch nội dung cho tất cả các nền tảng như website, các phương tiện truyền thông mạng xã hội, các ấn phẩm marketing, nội dung mô tả sản phẩm và hơn thế nữa.

Họ cũng có thể viết nội dung cho SEO và cần hiểu các chỉ số đánh giá hiệu suất (ít nhất là cơ bản) do nội dung mang lại.

Họ cũng nên cập nhật các thuật toán SEO mới nhất, có khả năng nghiên cứu từ khóa và hành vi người dùng để từ đó kết hợp nó vào nội dung nhằm mục tiêu tăng thứ hạng tìm kiếm và mức độ tương tác.

Graphic Designer.

Một nhà thiết kế đồ hoạ sẽ chịu trách nhiệm về các sáng tạo trực quan (visual creative) của thương hiệu, cả trực tuyến và ngoại tuyến.

Họ phải tuân theo các thông số kỹ thuật hay những yêu cầu cố định (chiến lược và chiến thuật) đồng thời cần thể hiện sự chủ động trong việc đưa ra các ý tưởng sáng tạo và mang tính đổi mới.

Họ cũng cần hiểu cơ bản về chân dung khách hàng, về đối tượng mà họ đang hướng tới, những người sẽ xem những nội dung từ họ.

Website Management.

Người này không nhất thiết phải là một nhà phát triển web (web developer hay coder) nhưng họ cần đủ khả năng kỹ thuật để quản lý một CMS (hệ thống quản trị nội dung chẳng hạn như WordPress), họ có thể sửa các giao diện cơ bản hya thay đổi nội dung trên các webiste khi được yêu cầu.

Họ cần hiểu biết cơ bản về HTML và CSS (các loại ngôn ngữ lập trình), về SEO, các kỹ thuật phân tích và đánh giá hiệu suất của môt website.

Người này nên hợp tác chặt chẽ với Content Creator và Graphic Designer để tăng lưu lượng truy cập vào website, giữ người dùng ở lại lâu hơn và tạo ra nhiều chuyển đổi hơn.

Social Media.

Điều thiết yếu nhất của vị trí này là cần có một chiến lược hoàn chỉnh và duy trì thường xuyên mức độ cập nhật với các nền tảng mạng xã hội.

Trách nhiệm của họ là giữ cho tất cả các nền tảng nhất quán với thương hiệu, tăng mức độ tương tác, mức độ nhận biết, theo dõi bình luận và xác định các xu hướng nhằm mục tiêu bổ sung cho chiến lược tổng thể.

Trong nhiều trường hợp vị trí này cũng có thể chịu trách nhiệm về chuyển đổi và doanh số bên cạnh các chỉ số về thương hiệu đơn thuần.

Digital Channels Manager.

Vị trí quan trọng cuối cùng cần có để xây dựng một phòng Marketing mạnh đó là Digital Channels Manager hay người quản lý tất cả các kênh kỹ thuật số.

Digital Channels Manager là người quản lý toàn bộ các kênh kỹ thuật số của doanh nghiệp.

Họ xác định các kênh kỹ thuật số tốt nhất hay phù hợp nhất cho thương hiệu và xây dựng chiến lược xung quanh các kênh cụ thể đó.

Các kênh kỹ thuật số có thể là các nền tảng tự phục vụ như Facebook, Google hay TikTok, và các kênh quảng cáo có trả phí, hoặc mua không gian quảng cáo (Inventory) trên các mạng lưới quảng cáo (Ad Network).

Digital Channels Manager trong nhiều trường hợp cũng có thể gọi là Digital Manager (bao gồm có trả phí lẫn tự nhiên) hay Digital Paid Manager…

Tùy thuộc vào khối lượng công việc, họ có thể tự xử lý các kênh này ở mức độ nội bộ hoặc làm việc với các agency bên ngoài. Người này cần phải có nền tảng về phân tích kỹ thuật số (digital analytics) và kiến thức về quảng cáo kỹ thuật số (digital advertising).

Để có thể phát triển tối đa hiệu suất của các đội nhóm marketing, mọi người cần phải làm việc cùng nhau, hợp tác với nhau để đạt được các mục tiêu chung của thương hiệu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Tô đậm văn bản có thể hỗ trợ SEO không?

Theo Google, việc tô đậm các phần văn bản quan trọng trong một đoạn nội dung có thể cải thiện SEO của website và làm cho nội dung đó trở nên dễ hiểu hơn đối với công cụ tìm kiếm.

Tô đậm văn bản có thể hỗ trợ SEO không?

Ông John Mueller đến từ Google xác nhận rằng việc in đậm những văn bản quan trọng trong một đoạn nội dung có thể giúp ích cho việc SEO website của bạn vì nó cho phép Google hiểu nội dung đó tốt hơn.

Khi được hỏi việc in đậm văn bản chỉ đơn giản là việc định dạng văn bản để nội dung trở nên bắt mắt hơn hay nó cũng có thể được sử dụng cho mục đích SEO?

Chuyên gia đến từ Google này khẳng định chắc chắn rằng nó giúp ích cho SEO.

Tuy nhiên, chỉ là một phần nhỏ so với những phần còn lại của website đó.

Sử dụng văn bản in đậm cho SEO.

Ông John Mueller nói rằng văn bản in đậm có thể tạo thêm giá trị cho một trang.

Trình thu thập thông tin của Google (crawlers) tìm kiếm những văn bản được in đậm hoặc in nghiêng để hiểu điều gì là quan trọng nhất trên trang nội dung đó.

Ông cho biết thêm rằng công cụ tìm kiếm của Google thường có thể tự mình tìm ra điều gì là quan trọng, tuy nhiên văn bản in đậm giúp thông điệp của website trở nên rõ ràng hơn.

“Thông thường, chúng tôi cố gắng hiểu nội dung của một trang (webpage) hay website đang nói về điều gì. Chúng tôi xem xét nhiều yếu tố khác nhau bao gồm những thứ như tiêu đề trên một trang.

Bên cạnh đó, nó cũng sẽ bao gồm những nội dung được in đậm hoặc in nghiêng.

Vì vậy, ở một mức độ nào đó, điều này cũng có những giá trị nhất định cho SEO, khi công cụ tìm kiếm tìm ra những dấu hiệu về chủ đề mà trang đó đang nói về.”

Lợi ích về SEO của các văn bản in đậm chỉ mang tính tương đối.

Một vài đoạn văn bản in đậm trong suốt bài viết có thể giúp tín hiệu trở nên mạnh mẽ hơn với Google. Nhưng viết đậm tất cả văn bản trên một trang hoặc có quá nhiều đoạn in đậm trên cùng một bài viết thì giá trị mang lại sẽ ít hoặc thậm chí là mất đi.

“Nếu bạn nói rằng, tôi sẽ in đậm toàn bộ trang của tôi hay in đậm nhiều đoạn văn bản, sau đó Google sẽ nghĩ trang đó của tôi là trang quan trọng nhất, thì bạn đang hiểu sai vấn đề.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Tương lai của nghề marketing – Sự hài hoà giữa marketing, dữ liệu, công nghệ và kỹ thuật số

Sau một năm với nhiều lần bị ‘khoá cửa’, nhiều nhà marketers đang suy nghĩ về tương lai của nghề marketing cũng như các cách thức làm việc mới.

Tương lai của nghề marketing - Sự hài hoà giữa marketing, dữ liệu, công nghệ và kỹ thuật số

‘Đại dịch đã làm thay đổi mọi thứ’. Từ cuộc sống, cách sinh hoạt đến cả cách mà chúng ta đang giao tiếp và làm việc.

Trong bối cảnh đầy sự bất ổn đó, một câu hỏi mà nhiều người trong chúng ta đang đặt ra là, tương lai công việc của chúng ta sẽ thay đổi như thế nào?

Làm thế nào tôi có thể đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp phù hợp hơn với tôi, cho sự nghiệp của tôi và cho cả nơi mà thế giới đang hướng đến?”

Mặc dù tôi không phải là một chuyên gia về tư vấn nghề nghiệp, nhưng với tư cách là một người làm marketing có kinh nghiệm, tôi từng trải qua những cuộc khủng hoảng buộc tôi phải cân nhắc lựa chọn nghề nghiệp của mình – và chứng kiến những gì xảy ra sau đó.

Ngay bây giờ đây, khi ngành marketing đang thay đổi nhanh chóng với vô số những thứ mới, tôi cũng đang phải suy nghĩ cho nghề nghiệp của mình trong những giai đoạn sắp tới.

Rốt cuộc nghề marketing của tôi sẽ đi về đâu và chúng sẽ thay đổi như thế nào?

Phần mềm đã ‘xâm chiếm’ thế giới và bây giờ nó tiếp tục ‘xâm chiếm’ ngành marketing.

Vào năm 2011, nhà đầu tư mạo hiểm ở Thung lũng Silicon (Silicon Valley) và cũng là người sáng tạo ra Netscape, Ông Marc Andreessen đã viết một bài luận với tên gọi “Why Software is Eating the World” (Tạm dịch: Tại sao phần mềm lại có thể ‘xâm chiếm’ thế giới).

Một trong những điểm đáng chú ý trong bài luận, là ông mô tả cách các doanh nghiệp mới được xây dựng trên những phần mềm tiên tiến đang ‘xâm chiếm’ và ‘phá vỡ’ cả những tập đoàn vốn thống trị trước đây.

Có lẽ, Andreessen đã biết trước tương lai. Ông viết rằng “trong 10 năm tới, các trận chiến sẽ diễn ra giữa những tên tuổi lớn vốn đang thống trị và những đội quân mới nổi được trang bị đầy những phần mềm tiên tiến”, ông đặc biệt đề cập đến những cái tên như Google, Netflix, Square, Spotify, PayPal và Salesforce.

Ý tưởng rằng một số doanh nghiệp ‘bám chặt’ với phần mềm và công nghệ trong năm 2011 sẽ là các doanh nghiệp dẫn đầu và thống trị thị trường trong tương lai theo một cách mà bạn không thể tưởng tượng được.

Đại dịch Covid-19 đã đẩy đi nhanh hơn một sự thật rằng ‘phần mềm đang xâm chiếm thế giới’. Andreessen đã viết vào năm 2011 rằng “Amazon là một công ty phần mềm – năng lực cốt lõi của nó là có những công cụ phần mềm tuyệt vời để có thể bán hầu như tất cả mọi thứ trực tuyến”.

Ít nhất cho đến nay, Andreesen đã được chứng minh là ông đã đúng – ngay cả trong marketing. Khi hầu hết những việc chúng ta làm trong marketing đều có liên quan đến hoặc gắn liền trực tiếp với các yếu tố phần mềm hoặc công nghệ.

Những nhà marketers ngày nay có nhiều công cụ công nghệ hơn, nhiều thông tin hơn và nhiều sức mạnh tính toán hơn cả các CEO của các công ty lớn nhất thế giới cách đây khoảng 2 thập kỷ trước.

Vào năm 2011, Ông Scott Brinker đến từ trang tin chuyên về công nghệ marketing, Chief Martech đã cố gắng tìm kiếm tất cả các công ty chuyên về công nghệ marketing (MarTech) mà ông có thể tìm thấy.

Theo Scott, ông đã tìm ra hơn 150 logo của các công ty công nghệ marketing khác nhau, điều đang thể hiện một sự bùng nổ đầy cảm hứng của yếu tố phần mềm trong markeing.

Và sự thật sau đó là, mọi thứ đã vượt ra những gì ông có thể tưởng tượng! Từ con số chỉ 150, Scott cho rằng hiện đã có hơn 8.000 công ty mà ông có thể tìm thấy đang cung cấp những phần mềm hoặc giải pháp về công nghệ marketing.

Từ năm 2011 đến nay, đó là mức tăng trưởng kỷ lục với 5,233%.

Cũng như Scott chỉ ra, Châu Âu hiện có nhiều công ty công nghệ marketing nhất, cụ thể, số lượng nó đang có bằng con số của toàn bộ thế giới vào năm 2016.

Các nền tảng Adobe Marketing Cloud, SalesForce Marketing Cloud, Google Marketing Platform – vốn rất mới mẻ và chưa hoàn chỉnh cách đây 10 năm. Bây giờ họ có thể chi phối không nhỏ đến thế giới marketing toàn cầu.

Khả năng dự báo – đặc biệt là về tương lai – thực sự rất khó!

Thật khó để có thể dự đoán được bao nhiêu phần mềm và công nghệ sẽ ‘xâm chiếm thế giới vào năm 2011 và mãi sau đó. Hầu hết các dự báo về những gì có thể xảy ra đều dựa trên ‘lý thuyết mơ mộng’ và những thành kiến ​​trong nhận thức.

Các nhà dự báo khá an toàn khi nói rằng sẽ không ai có thể gọi tên họ trong thời gian 10 năm tới và nói với họ rằng họ đã sai.

Vậy có cách nào để lập kế hoạch sự nghiệp của chúng ta mà không cần lắng nghe những suy nghĩ viển vông từ những dự báo này không?

Tôi nghĩ rằng có một số bằng chứng có thể giúp chúng ta. Hãy bắt đầu với những gì chúng ta có thể đảm bảo từ yếu tố công nghệ.

Năm 1965, Gordon Moore, người sáng lập của Intel, đã đưa ra dự báo – điều mà ngày nay được gọi là ‘Định luật Moore’ – rằng sức mạnh của máy tính sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 18 đến 24 tháng – và / hoặc giảm một nửa về giá.

Định luật Moore cũng được chứng minh là đúng với hầu hết các công nghệ dựa trên thông tin khác như chip, điện toán đám mây, cảm biến, robot và di truyền. Điều này có nghĩa là tương lai sẽ không tuyến tính – trực tiếp – từ vị trí của chúng ta hôm nay.

Tất cả chúng ta đều suy nghĩ theo thuật ngữ tuyến tính vì đó là những gì chúng ta đã quan sát được về cách thế giới tự nhiên được vận hành và đó là cách chúng ta đưa ra dự báo về tương lai trong hàng thiên niên kỷ tới.

Nhiều người đọc sẽ tỏ ra nghi ngờ ý tưởng này về một thế giới theo cấp số nhân, tin rằng vì phần lớn mọi thứ trên thế giới này không phát triển theo cấp số nhân và, ngay cả khi nếu chúng có, thì cũng không thể phát triển vô hạn.

Tuy nhiên với những bằng chứng về sự phát triển của phần mềm như đã nói và cách nó mở rộng quy mô của nó, cho thấy niềm tin này của nhiều người là không đúng.

Để dễ hiểu hơn và thú vị hơn, hãy nghĩ đến iPhone. Nhiều người trong số chúng ta có thể nhớ iPhone đời đầu khi nó ra mắt.

Nếu bạn giống tôi, bạn có thể đã cười nhạo nó và nói các câu kiểu như, “Tôi sẽ gắn bó với Blackberry của tôi thôi” hay “Nó thật điên rồ…”.

Chiếc iPhone đầu tiên vào năm 2007 có màn hình 3,5 inch, chỉ nặng 2g – không có ứng dụng và không có camera. 3G và app store xuất hiện sau đó vào năm 2008 và máy ảnh xuất hiện vào năm 2010.

Hãy lấy điện thoại thông minh của riêng bạn ra ngay bây giờ. Và xem điều gì đã xảy ra với suy nghĩ của chúng ta cách đây khoảng 14 năm.

Vào năm 2011, khoảng một phần tư toàn cầu, khoảng 1,8 tỷ người, được kết nối với Internet. Vào tháng 1 năm 2021, 4,66 tỷ người trên thế giới sử dụng Internet, tăng 316 triệu người (7,3%) trong một năm.

Tỷ lệ thâm nhập của internet (internet penetration) toàn cầu hiện đạt gần 60% – trong đó phần lớn là trên điện thoại thông minh với màn hình có độ phân giải cao.

Nếu bạn đọc tin tức về marketing và quảng cáo – và xem xét góc nhìn dựa trên những người tự xưng là marketers, bạn có thể nghĩ rằng việc phụ thuộc vào công nghệ marketing (Martech) hay Digital là một điều gì đó rất tồi tệ.

Tuy nhiên, nếu bạn xem xét trên một góc nhìn chuyên nghiệp hơn, từ những người làm marketing thực thụ, khi các doanh nghiệp đang khuyến khích đo lường và quản lý hoạt động marketing bằng công nghệ thì mọi thứ sẽ hoàn toàn khác.

Các CEO và CFO ngày nay không thể quản lý “sự sáng tạo” hay “sự dũng cảm” đơn thuần, họ chỉ có thể nhìn với kết quả, bằng những con số để giải thích cho vấn đề.

Những điều duy nhất chúng ta có thể đảm bảo trong 10 năm tới trong lĩnh vực marketing.

  • Nhiều công nghệ hơn sẽ giúp thúc đẩy mọi doanh nghiệp.
  • Nhiều công nghệ hơn sẽ giúp thúc đẩy các hoạt động marketing.
  • Nhiều công nghệ hơn sẽ thúc đẩy việc đo lường và quản lý hiệu suất.
  • Nhiều người trên Internet hơn sẽ truy cập qua màn hình điện thoại di động.
  • Ít TV tuyến tính (linear TV) hơn và thay vào đó là TV thông minh (Smart TV).

Vào đầu những năm 1950, Chủ tịch của NBC, Ông ‘Pat’ Weaver đã phát minh ra các chương trình ‘hoành tráng’ và xa hoa kéo dài hơn một giờ với mục tiêu sẽ lấp đầy một buổi tối của mọi người xem. Cái mà thời điểm đó ông gọi là magazine format (định dạng tạp chí).

Là tác giả của hai trong số những cuốn sách hàng đầu về quảng cáo ‘The Anatomy of Humbug’ và ‘Why Does the Pedlar Sing?’, Paul Feldwick nói từng nói:

“Các nhà quảng cáo có thể mua các chương trình này nhưng không phải bằng cách tài trợ toàn bộ mà bằng cách mua thời gian phát sóng theo từng phút một, điều này cho phép nhà mạng cung cấp một chương trình chất lượng và đắt giá hơn nhiều.”

“Việc lựa chọn một phút làm thời lượng bán hàng là tùy ý; sự thay đổi này về bản chất của các quảng cáo truyền hình không phải là để làm cho bản thân quảng cáo trở nên hiệu quả hơn, mà bởi mục tiêu gia tăng lượng khán giả và doanh thu quảng cáo thông qua việc tài trợ cho các chương trình đắt giá hơn.”

Fedwick tiếp tục: “Truyền hình Anh sử dụng thời lượng phút làm đơn vị cơ bản, nhưng theo thời gian, ba mươi giây đã trở thành tiêu chuẩn mới.”

Trở lại với nghề marketing. Mọi thứ cũng đang thay đổi. Dưới đây là các công việc thường có của một số Giám đốc Marketing (Marketing Director/CMO/Head of Marketing) ở một số các ngành hàng khác nhau.

  • Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chiến lược và thực thi tất cả các hoạt động marketing của doanh nghiệp (hoặc thương hiệu).

Nó bao gồm việc phát triển và thực hiện chiến lược, B2C và B2B Marketing, vận hành marketing, sáng tạo quảng cáo, phân tích marketing, điều phối với chiến lược chung của công ty, chuyển đổi số doanh nghiệp, dự báo nhu cầu của khách hàng…

Tiếp thị hiệu suất hay performance marketing có thể thực hiện qua quảng cáo tìm kiếm có trả phí, SEO, đối tác chiến lược (Strategic Partnerships), tiếp thị liên kết (Affiliates) và các phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media).

Quản lý danh tiếng thương hiệu cả trực tuyến (Search, Social…) và ngoại tuyến (PR) bằng cách liên tục tối ưu thông điệp thương hiệu và thiết kế sáng tạo trên tất cả các kênh để thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững lâu dài.

Hiểu, theo dõi hành vi và xây dựng các chiến lược marketing được nhắm mục tiêu phù hợp trên tất cả các kênh.

  • Chịu trách nhiệm về chiến lược kỹ thuật số.

Đối với các hoạt động Tìm kiếm (Search), Mạng xã hội, Display, Video, Programmatic Ads…để mang lại hiệu suất cao, hiệu quả chi tiêu tốt và tính nhất quán của chiến dịch.

Tuỳ vào mỗi ngành hàng hay chiến lược cụ thể trong từng giai đoạn của doanh nghiệp hoặc thương hiệu mà các công việc của từng Giám đốc Marketing là khác nhau.

Qua nhiều nghiên cứu từ các doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu về các nhà marketers đa năng vẫn còn, nhưng các yêu cầu để thành công thì đang thay đổi.

Các doanh nghiệp đang tìm kiếm các nhân tài có chuyên môn sâu về nền tảng kỹ thuật số (digital) và tiếp thị (marketing).

Họ đang tìm kiếm những người có chuyên môn kỹ thuật (technical) trong tất cả các khía cạnh của hoạt động digital. Họ đang tìm kiếm những người làm (do-ers) – thay vì chỉ là những người nghĩ (think-ers).

Tương lai của vai trò marketing.

Quay lại với câu hỏi ban đầu mà các nhà marketer đã tự hỏi: “Làm thế nào tôi có thể đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với tôi, cho sự nghiệp của tôi và cho cả thứ mà thế giới đang hướng tới?”

Tương lai của vai trò marketing trong 10 năm tới là sự kết hợp hài hoà giữa các yếu tố chiến lược, marketing, dữ liệu và công nghệ.

Marketing sẽ được thực hiện thông qua sự hỗ trợ của các yếu tố phần mềm và công nghệ, vì vậy những người làm marketing không thể không hiểu công nghệ cũng như các thành phần liên quan đến nó.

Thị trường muốn bạn có kiến ​​thức chuyên môn sâu về marketing – nhưng cũng phải có kiến ​​thức chuyên môn về công nghệ, dữ liệu và cả kỹ thuật số, cho dù bạn có muốn hay không.

Sự bùng nổ của công nghệ là một khía cạnh cũng tương đối mới đối với ngành marketing, vì vậy không có gì quá ngạc nhiên khi chúng ta nói chung hiện không thể nắm bắt được cách khai thác và quản lý nó một cách thực sự ‘mượt mà’.

Công nghệ trong marketing, không phải là có hay không, tận dụng hay không mà là phải tận dụng nó như thế nào.

Các thông số kỹ thuật không biết nói dối.

Nếu bạn muốn có một công việc marketing đủ tốt trong tương lai, bạn phải biết rằng công nghệ (technology) cũng như 4 Ps (hoặc 7Ps) hay phân khúc và định vị là đều quan trong như nhau.

Digital không phải là một lĩnh vực tách biệt: hiểu và trở thành một chuyên gia về nó là trọng tâm của marketing.

Hãy cố gắng tận dụng các yếu tố công nghệ, thương mại điện tử, kỹ thuật số vào các hoat động kinh doanh của doanh nghiệp và thương hiệu.

Phát triển kiến ​​thức chuyên môn với các nền tảng marketing. Biết cách một phần mềm ‘hoạt động’. Và nhiều thứ khác.

Mặc dù, dưới một thế giới đầy bất ổn như thế này, rất khó để có thể nói chắc chắn điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, tuy nhiên có một thứ mà chúng ta có thể chắc chắn được đó là ‘tương lai sẽ luôn thay đổi’, công nghệ hay marketing cũng sẽ thay đổi.

Điều cuối cùng của chúng ta chỉ là sẵn sàng tiếp nhận và phát triển nó một cách hiệu quả !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen 

Tại sao các doanh nghiệp Việt Nam rất ít hoặc không có phòng thương hiệu mà chỉ có phòng Marketing

Dưới đây là một số lý do chính khiến đa số các doanh nghiệp Việt Nam không hoặc ít có phòng thương hiệu mà chỉ có phòng marketing.

Tại sao các doanh nghiệp Việt Nam rất ít hoặc không có phòng thương hiệu mà chỉ có phòng marketing
Tại sao các doanh nghiệp Việt Nam rất ít hoặc không có phòng thương hiệu mà chỉ có phòng Marketing

Thứ nhất, hiện hơn 95% số lượng các doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMBs/SMEs). Mà các doanh nghiệp nhỏ thì thường rất ít coi trọng việc xây dựng thương hiệu vì các nhà lãnh đạo cho rằng nó tốn kém và mất thời gian.

So với việc đầu tư ngắn hạn vào marketing và digital và mang về doanh số tức thời, thì rõ ràng họ sẽ ưu tiên hơn.

Thứ hai, ở các doanh nghiệp nhỏ (thậm chí là vừa), ngân sách về marketing nói chung thường khá khiêm tốn và không có quá nhiều công việc hay nhiệm vụ cho marketing và thương hiệu nói chung. Do vậy, họ thường gộp chung tất cả các vị trí hay chức năng vào một, là marketing, chứ không tách ra bộ phận thương hiệu hay digital riêng.

Thứ ba, ở các doanh nghiệp nhỏ thường các chủ doanh nghiệp hay người làm marketing (doanh nghiệp mới hoặc nhỏ rất khó chiêu mộ người giỏi hoặc nhiều kinh nghiệm) sẽ gặp không ít những hạn chế về tư duy và chuyên môn.

Đây cũng có thể là lý do khiến họ không hiểu giá trị của các chức năng khác nhau cũng như các chiến lược dài hạn của doanh nghiệp.

Thứ bốn, ở một khía cạnh khác, với các công ty lớn hoặc global thì họ thường họ sẽ rất rõ ràng về vai trò của các bộ phận, tức là họ có xu hướng không gộp chung mà tách ra phòng hoặc bộ phận thương hiệu riêng, digital riêng, thậm chí là SEOContent cũng riêng.

Thứ năm, mặc dù không nhiều, nhưng các doanh nghiệp SMBs Việt Nam cũng có các bộ phận thương hiệu riêng, chức năng này thường đóng vai trò Brand Manager (quản lý nhãn hàng), bạn thường thấy ở các công ty dược, hàng tiêu dùng.

Trong trường hợp này, có thể họ không có bộ phận marketing mà chỉ có bộ phận thương hiệu, các công việc họ sẽ thường làm kết hợp với các Agency.

Thứ sáu, cái này chắc nhiều bạn cũng nhận ra, ở Việt Nam, chủ các doanh nghiệp vừa và nhỏ (đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ) thường quản lý theo phong cách chuyên quyền, tức là họ sẽ quyết định tất cả mọi thứ và bất chấp quan điểm của trưởng các bộ phận.

Thứ bảy, với một số doanh nghiệp, họ cũng có cách tiếp cận là để Brand thuộc Marketing, tức họ cũng có bộ phận thương hiệu riêng (không riêng hoàn toàn) nhưng vẫn thuộc Marketing.

Với cách tiếp cận này, với các bạn mới, khi phỏng vấn bạn có thể hỏi kỹ về cơ cấu và định hướng cũng như tư duy của chủ doanh nghiệp để hiểu liệu mình có phù hợp với môi trường của doanh nghiệp đó hay không.

Chẳng hạn nếu bạn muốn làm thiên về chuyên môn rõ ràng thì có thể bạn không phù hợp với các doanh nghiệp quá nhỏ, doanh nghiệp mới, thiếu chuyên nghiệp, hay lãnh đạo thiếu các định hướng cụ thể.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Tương lai của SEO: Các chuyên gia ngành SEO và Marketing cần hiểu gì?

Để trở nên thành công hơn trong tương lai của hoạt động SEO, bạn cần phải suy nghĩ như một cỗ máy tìm kiếm, hiểu người dùng và mang đến cho họ những thương hiệu và trải nghiệm web tốt nhất.

tương lai của seo
Tương lai của SEO: Các chuyên gia ngành Marketing và SEO cần hiểu gì?

Tất cả chúng ta đều thấy rằng SEO đang thay đổi nhanh chóng. Những người tiếp tục duy trì tư duy SEO cũ rằng nhiều liên kết (backlink) hơn và khối lượng từ khóa nhiều hơn là tất cả sẽ sớm nhận được thất bại.

Nghĩ rằng SEO chỉ là về các hoạt động xây dựng liên kết là lầm tưởng lớn nhất và là một chiến lược lỗi thời từ năm những 2009.

Để có nhiều thành công với SEO trong tương lai, các nhà marketer và SEOers sẽ cần sự hợp tác chéo, sáng tạo và tư duy mới để thiết kế các chiến lược SEO bền vững:

  • Tăng cường hoạt động của các phương tiện truyền thông – mạng xã hội.
  • Thúc đẩy lưu lượng truy cập tự nhiên đến các website (Traffic).

Hiểu người dùng sẽ là chìa khóa chính dẫn đến thành công. Và việc giữ họ ở lại trang và khám phá website của thương hiệu sẽ là một thách thức lớn.

SEO thực sự đang chuyển mình. Bất kỳ ai đang làm việc trong không gian trực tuyến đều cần xem xét nghiêm túc hơn về cách họ có thể sáng tạo hơn với các chiến lược và hợp tác làm việc để tối ưu hóa website và tăng mức độ tương tác về lâu dài của người dùng.

Điều gì đang làm thay đổi các hoạt động SEO.

Sự liên kết giữa SEO, công nghệ, hành vi con người, các phương tiện truyền thông, máy móc và tư duy sẽ làm thay đổi cuộc chơi của SEO và digital marketing.

Các chuyên gia SEO hiện đang được mong đợi để trở thành những người kể chuyện và nhà các nhà tiếp thị chuyên nghiệp không chỉ có thể phát triển chiến lược tìm kiếm mà còn phải có khả năng giao tiếp và bán hàng trực tuyến.

Các thông điệp kỹ thuật số phải đáp ứng được ý định và tư duy của người dùng, đồng thời cung cấp những gì người tìm kiếm đang tìm kiếm trong khi xây dựng chiến lược nhận thức về thương hiệu trong lâu dài.

Điều này có ý nghĩa gì cho các chuyên gia SEO.

Các chuyên gia SEO phải thận trọng trong việc đưa những nội dung phù hợp đến đúng loại người dùng, từ đó làm cho người dùng dễ dàng cảm nhận và tiêu thụ những nội dung đó.

Những người làm marketing cần:

  • Đặt câu hỏi về trải nghiệm người dùng.
  • Đánh giá các nhóm đối tượng mục tiêu.
  • Xem xét cách các website được tối ưu hóa.
  • Cân nhắc việc sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh trong việc kết nối với khách hàng.

Tất cả những yếu tố này bây giờ cũng là yêu cầu của các SEOer:

Cách các website truyền tải thông điệp thương hiệu tới người dùng sẽ đóng vai trò giúp ích hoặc cản trở các nỗ lực marketing của thương hiệu.

Mọi người muốn nhận được thông tin một cách nhanh chóng vì họ luôn di chuyển. Họ cần các website và nội dung được tải nhanh và dễ dàng cung cấp những gì họ tìm kiếm.

Tương lai của SEO là hiểu được các ý định tìm kiếm (search intent) của người dùng và các tầng sâu hơn của những mong muốn và khao khát, điều có thể làm thúc đẩy hành vi của họ.

Các chuyên gia SEO cũng cần có khả năng đồng cảm với con người và thấu hiểu tâm lý của họ để đưa ra một chiến lược tìm kiếm thành công và toàn diện hơn.

Xem xét các nhóm đối tượng mục tiêu đang thực sự tìm kiếm điều gì và điều gì buộc họ phải tương tác với thương hiệu hay sản phẩm.

Các chuyên gia SEO có thể gặp khó khăn trong việc phát triển các hành trình mua sắm của người tiêu dùng và có khả năng tối ưu hóa cho các mục tiêu marketing khác nhau.

Hơn nữa, việc hiểu được sự khác biệt giữa các thế hệ Gen X, Gen Y và Gen X, giá trị của những người tiêu dùng khác nhau và mục tiêu cuối cùng của người tiêu dùng cũng có thể giúp SEO hợp tác với các hoạt động marketing khác trong việc xây dựng nhận thức về thương hiệu.

Xét cho cùng, khi ai đó truy cập vào một website, sẽ rất khó khăn để khiến họ tiếp tục tương tác và trung thành với thương hiệu và sản phẩm.

Khoảng trống này là nơi các chuyên gia SEO sẽ cần phải sáng tạo và nhìn xa hơn nữa ngoài yếu tố khối lượng tìm kiếm và các từ khóa nhắm mục tiêu.

Họ cũng sẽ cần phải tích hợp hành vi của con người và nhìn vào một bức tranh kinh doanh lớn hơn để thực hiện một chiến lược hiệu quả.

Tương lai của SEO cần phải cân nhắc đến yếu tố nhận thức được định hướng bởi giá trị – Value-Driven Awareness.

Các thương hiệu sẽ cần trở nên có nhiều định hướng hơn đến các yếu tố giá trị và có mục đích để thu hút mọi người, đặc biệt là các thế hệ trẻ.

Nếu không có nhận thức về thương hiệu và những thông điệp mạnh mẽ, mọi người sẽ không có động lực để truy cập website, tương tác trên các nền tảng mạng xã hội, nhấp chuột hoặc tìm hiểu thêm về doanh nghiệp.

Các nhà marketer sẽ cần hiểu nhiều hơn về đối tượng mục tiêu và lý do đằng sau các hành động của họ. Tâm lý học dạy chúng ta rằng chúng ta tạo ra thế giới thực tại của chính mình thông qua lăng kính của tâm trí. Là người làm marketing bạn cần hiểu:

  • Nhu cầu của người tiêu dùng.
  • Điều gì đang thúc đẩy họ.
  • Nguyên nhân khiến họ phải tìm kiếm.
  • Tiềm thức của họ như thế nào.
  • Những mong muốn và giá trị làm chi phối đến hành vi của họ.

Đây sẽ là chìa khóa để có được những người theo dõi lâu dài và tạo ra nhiều sức ảnh hưởng đến họ trên môi trường trực tuyến.

Sự đổi mới trong công nghệ và AI sẽ khiến mọi người ít tìm kiếm hơn và kích hoạt bằng giọng nói nhiều hơn.

Trong một thế giới mà chúng ta có thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào chúng ta muốn, bạn sẽ phải khám phá ra điều gì cuối cùng sẽ giúp phát triển thương hiệu của bạn và tạo ra những người tiêu dùng thực sự quan tâm đến bạn trong lâu dài.

Các thương hiệu có nhiều yếu tố nhân văn hơn, tập trung vào xã hội nhiều hơn và giữ được nhiều giá trị cơ bản hơn cho nhân loại sẽ giành được nhiều chiến thắng hơn.

Mọi người muốn quảng bá các thương hiệu mà họ thuộc về. Đương nhiên, họ sẽ chia sẻ, mua và tương tác với các thương hiệu mà chính họ là người đại diện, ngoài việc liên quan đến yếu tố mua hàng và sản phẩm.

Khi công nghệ phát triển và các tiện ích mới được tạo ra, sức mạnh của tìm kiếm bằng giọng nói đang đạt được nhiều sức hút hơn bao giờ hết.

Các chuyên gia SEO sẽ cần phải thích ứng với công nghệ, hiểu AI (trí tuệ nhân tạo) và hơn thế nữa có thể thúc đẩy những thứ mà người dùng muốn nhìn thấy và kết nối.

Họ bắt buộc phải tham gia vào quá trình tối ưu hóa các chiến dịch sáng tạo và làm việc nhiều hơn với các nhóm truyền thông để cung cấp những thông điệp và nội dung mà khách hàng của họ thực sự cần.

Tất cả mọi thứ hiện tại đều được định hướng bởi người dùng và phải được tối ưu để đáp ứng nhu cầu của họ.

Những tiến bộ của công nghệ và AI (trí tuệ nhân tạo) đang tác động đến mọi thứ về digital marketing và SEO. Những người làm trong ngành marketing sẽ cần phải hiểu công nghệ máy học (machine learning) và học cách mà máy móc suy nghĩ, đồng thời giải nghĩa ngôn ngữ theo cách mà máy móc có thể hiểu và ngược lại.

Hiểu biết về AI và công nghệ cũng như mối liên hệ giữa mọi thứ sẽ giúp marketer tạo ra các chiến lược marketing bền vững để tồn tại trước sự phát triển của AI.

Việc sử dụng các công cụ công nghệ, hiểu rõ ngôn ngữ học thần kinh và vật lý lượng tử có thể giúp các doanh nghiệp trực tuyến trở nên vượt trội hơn nhiều so với đối thủ của họ.

Trí óc và cảm xúc của con người chúng ta tạo ra thực tế và những gì công nghệ phản chiếu lại chúng ta. Chúng ta tạo ra thực tế của mình thông qua những gì mà chúng ta suy nghĩ và cảm nhận, và chính điều này cũng làm thúc đẩy hành vi của chúng ta.

Việc hiểu rằng các thiết bị và công nghệ trực tuyến đang phản ánh trạng thái bên trong của chúng ta cho phép các chuyên gia SEO trở thành những người có khả năng thuyết phục mạnh mẽ, những người cần hiểu con người để tối ưu hóa cho nhu cầu của họ.

Biết rằng người dùng là động lực của công nghệ, việc cung cấp những nội dung với những thông điệp sáng tạo và ngôn ngữ phù hợp có thể thu hút khán giả mục tiêu và khiến họ tương tác nhiều hơn với website của thương hiệu.

Các chuyên gia SEO sẽ cần phải hiểu tâm trí của người dùng và cách chúng ta có thể sử dụng các chiến lược marketing để đưa ra những thông điệp thực sự có sức truyền cảm hứng cho họ, giúp họ tương tác với các thương hiệu và sản phẩm.

Làm việc theo nhóm là chìa khóa nếu bạn muốn giải các bài toán lớn hơn về SEO.

Chúng ta sẽ cần học cách suy nghĩ giống như một cỗ máy và thấu hiểu tâm trí của con người.

Bởi vì Google và tất cả các thuật toán được phát triển bởi ngữ nghĩa và các mạng lưới thần kinh hoạt động cùng nhau, tất cả chúng ta không chỉ cần hiểu cách Google và công nghệ đang ảnh hưởng đến chúng ta mà còn cả cách tâm lý của chúng ta đang tạo ra những yếu tố thực tế bên ngoài, bao gồm:

  • Cách chúng ta tìm kiếm.
  • Những gì chúng ta suy nghĩ.
  • Những gì chúng ta nhấp vào.
  • Chúng ta hành động như thế nào.
  • Những gì chúng ta thấy.

Google cung cấp cho người dùng thông tin, tuy nhiên, người dùng có quyền chọn những gì họ nhấp vào và phản hồi. Những gì người dùng không biết và không tin tưởng, họ không thể tìm thấy và sẽ không có cảm hứng để nhấp vào.

Google hoạt động giống như bộ não hay tâm trí của con người. Nó xem xét mối quan hệ giữa các từ khóa tìm kiếm, mạng lưới nơ-ron thần kinh, website, liên kết, v.v.

Do đó, tương lai của SEO đòi hỏi các nhà tiếp thị phải:

  • Hãy xem xét thương hiệu như một điều gì đó tổng thể và rộng lớn hơn.
  • Hiểu cách thương hiệu có thể cung cấp thông điệp cho đúng đối tượng.
  • Lấp đầy những khoảng trống để hướng dẫn người dùng và thương hiệu nên được nhìn thấy ở tất cả các kênh phù hợp.

Bởi vì không có tâm trí nào là giống nhau, không có người dùng nào tìm kiếm theo những cách giống nhau. Mọi người đều có một “thế giới bên trong” khác nhau, nhìn nhận thế giới khác nhau và tìm kiếm theo các lý do khác nhau.

Các chuyên gia SEO theo đó cần có kiến thức sâu hơn về:

  • Cách hoạt động của Google.
  • Cách cư xử của con người.
  • Tận dụng mối tương quan giữa ngữ nghĩa và ngôn ngữ để tạo ra kết quả SEO tốt hơn.

SEO cần xây dựng niềm tin để tạo ra những trải nghiệm website và thương hiệu tốt nhất.

Tương lai của SEO sẽ cần thể hiện được tính chính trực của thương hiệu, sử dụng các mối quan hệ đối tác và các mối quan hệ khác để xây dựng sự tín nhiệm và đại chúng.

Tầm quan trọng của PR, sức mạnh của các phương tiện truyền thông và website khác sẽ có giá trị rất lớn cho sự thành công của SEO.

Các liên kết thực sự từ các website và phương tiện truyền thông có tính thẩm quyền cao (High DA) sẽ giúp xác nhận sự uy tín cho thương hiệu.

Việc xây dựng những liên kết thông qua các nguồn truyền thông đáng tin cậy cùng với các nỗ lực PR sẽ giúp các thương hiệu trở nên hấp dẫn và đáng tin hơn qua lăng kính của cả yếu tố máy móc và con người.

Có một điều chắc chắn là nếu các chuyên gia SEO và marketing không sẵn sàng thích nghi, tò mò và sống cởi mở hơn, họ sẽ không thể theo kịp sự phát triển của công nghệ.

Tương lai của SEO là nhận thức về thương hiệu (Brand Awareness) – thúc đẩy các thông điệp để kết nối với các nhóm đối tượng mục tiêu theo những cách lớn hơn và lâu dài hơn.

Trong một thế giới mà tất cả chúng ta đều đang khao khát một sự thay đổi toàn cầu, thống nhất hơn, bình đẳng hơn, tự do hơn và hạnh phúc hơn, tất cả chúng ta có thể hợp tác để xây dựng các sáng kiến marketing tốt hơn, sử dụng công nghệ và các phương tiện truyền thông để truyền cảm hứng cho mọi người nhiều hơn.

Các thương hiệu và người làm marketing có trách nhiệm rất lớn là không chỉ cần có được các xếp hạng cao trên Google mà còn phải:

  • Truyền tải một câu chuyện lớn hơn có thể liên quan nhiều hơn đến nhân loại.
  • Truyền cảm hứng cho các thế hệ mới.
  • Giúp các doanh nghiệp được nhìn nhận theo những cách nhân bản hơn thay vì chỉ là xoay quanh các yếu tố như bán hàng và lợi nhuận.

Các chuyên gia SEO và marketing sẽ cần thay đổi quan điểm để thúc đẩy người dùng đến với các website nhiều hơn, trung thành hơn và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips

Cách cải thiện ROI bằng việc kết nối quảng cáo tìm kiếm có trả phí với tìm kiếm tự nhiên

Cùng xem chia sẻ dưới đây của Google và chuyên gia SEO tại Merkle U.K về cách tích hợp dữ liệu có trả phí và tự nhiên để thúc đẩy sức mạnh của các hoạt động tìm kiếm đối với sự tăng trưởng trong kinh doanh.

Cách cải thiện ROI bằng việc kết nối quảng cáo tìm kiếm có trả phí với tìm kiếm tự nhiên

Trong khi đầu tư nhiều hơn vào bất kỳ loại hoạt động có trả phí nào cũng sẽ không có những tác động trực tiếp đến việc cải thiện thứ tự xếp hạng tự nhiên, việc đầu tư vào sự cộng tác giữa hai nhóm sẽ cung cấp những thông tin chi tiết có thể mang lại lợi thế cho chiến lược tìm kiếm tự nhiên của bạn.

Trọng tâm của phương pháp này là sự kết hợp dữ liệu tự động thông qua Google Data Studio, dữ liệu được lấy từ Google Ads, Google Analytics và Google Search Console để có được những cái nhìn liền mạch giữa các kênh tự nhiên và kênh có trả phí.

Tại sao việc kết nối những dữ liệu tìm kiếm tự nhiên và dữ liệu tìm kiếm có trả phí lại trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Thời gian 18 tháng qua đã chứng kiến một sự thay đổi rõ rệt trong hành vi của người tiêu dùng và dữ liệu tìm kiếm là một trong những cách tốt nhất để hiểu những thay đổi này.

Chuyển đổi những “dấu chân” bị mất thành lưu lượng truy cập trực tuyến

Với việc mua sắm ngoại tuyến bị đình trệ do ảnh hưởng của Covid-19, ba thương hiệu giày bán hàng theo mô hình bán trực tiếp đến người tiêu dùng (D2C) ở trên đang chuyển đổi lượng khách hàng bị mất thành lưu lượng truy cập trực tuyến.

Mặc dù lưu lượng truy cập đó có thể bị giảm khi các cửa hàng mở cửa trở lại, tuy nhiên với một lượng khán giả lớn hơn đã tìm kiếm, phạm vi truy vấn từ khoá được mở rộng, những thương hiệu đó có thể nhanh chóng xác định các xu hướng và phục vụ nhu cầu của lượng khách hàng đang ngày càng gia tăng.

Khi hành vi của người tiêu dùng liên tục thay đổi trong khoảng thời gian xảy ra đại dịch, điều cần thiết là các thương hiệu phải khai thác thông tin theo cách đảm bảo họ luôn ở “trong tầm ngắm” khi nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi.

Khám phá các thông tin tổng quan về phạm vi truy vấn tìm kiếm.

Một cách đơn giản để sử dụng dữ liệu tích hợp đó là khám phá các thông tin tổng quan về các phạm vi hay độ phủ của truy vấn (query coverage).

Bằng cách đặt các chỉ số độ bao phủ của các truy vấn có trả phí và truy vấn tự nhiên cạnh nhau, các thương hiệu có thể dễ dàng nhận ra các công việc cần thiết để mở rộng phạm vi tìm kiếm có trả phí và tối ưu hóa tối ưu hoá các hoạt động tìm kiếm tự nhiên.

Trong quá trình làm việc với Benefit, một thương hiệu mỹ phẩm, Google và đối tác phát hiện ra rằng các trang hiện tại có thứ tự xếp hạng tự nhiên cao hơn cho các xu hướng tìm kiếm mới hơn mà không cần bất cứ hoạt động có trả phí nào.

Từ điều này, chúng ta có thể học được hai điều: Các truy vấn tương đối mới này sẽ ít bị cạnh tranh hơn và các trang được xếp hạng tự nhiên cao cho một cụm từ tìm kiếm cụ thể có điểm chất lượng cao gấp đôi so với các trang không được xếp hạng.

Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể ưu tiên việc mở rộng độ phủ của các quảng cáo có trả phí sang các cụm từ hay truy vấn mới hơn để có thể tận dụng nhiều cơ hội hơn.

Kết quả nhận được từ chiến lược này đã chứng minh sức mạnh của việc loại bỏ các khoảng trống trong dữ liệu của bạn: việc đặt giá thầu phù hợp trên tập hợp các từ khóa mới này đã tạo ra kết quả cao hơn 20% so với mức trung bình của các tài khoản quảng cáo.

Điều này dẫn chúng ta đến một điểm mấu chốt: Một cái nhìn toàn diện về dữ liệu không chỉ quan trọng đối với việc báo cáo mức độ hiệu quả mà còn quan trọng đối với việc tìm kiếm ra những insights hữu ích, có thể hành động được cho các thương hiệu.

Vì các từ khoá tự nhiên và từ khoá có trả phí của một thương hiệu có thể chia sẻ cùng một trang kết quả trên các công cụ tìm kiếm, việc thay đổi cách một nội dung xuất hiện sẽ ảnh hưởng nhiều đến cách người dùng tương tác với cả những nội dung tự nhiên lẫn nội dung quảng cáo có trả phí.

Việc các thương hiệu hành động dựa trên những thông tin chi tiết được cung cấp bởi dữ liệu kết hợp là bước đầu tiên trong hành trình hướng tới một cách tiếp cận tìm kiếm tổng thể.

Kết hợp chiến lược đặt giá thầu với các tìm kiếm tự nhiên có thể mang lại ROI tốt hơn.

Đối với các thương hiệu lớn, tiềm năng về lợi thế cạnh tranh thậm chí còn lớn hơn.

Phát triển chiến lược đặt giá thầu tới những dữ liệu tìm kiếm tự nhiên được tích hợp có thể giúp thương hiệu cải thiện ROI nhiều hơn nữa.

Ví dụ: đối với các từ khóa có mức độ tiếp cận hay độ phủ tự nhiên cao và ít bị cạnh tranh, các thương hiệu có thể giảm chi tiêu cho những từ khoá này và tái đầu tư vào các phạm vi hay cơ hội khác.

Sử dụng chiến lược giá thầu tại thời điểm đấu giá (auction-time bid) đảm bảo thuật toán của các công cụ tìm kiếm tận dụng các tín hiệu mang tính ý định trong thời gian thực đang được thu thập, trong khi việc phân bổ theo hướng dữ liệu (data-driven attribution) có thể đảm bảo giá trị của một lượt chuyển đổi dựa trên giá trị của các bước trong hành trình mua sắm của người dùng – điều rất cần thiết cho bất kỳ cách tiếp cận nào trong đó những từ khoá tự nhiên và từ khoá có trả phí được kết hợp với nhau.

Một trong những cách tốt nhất để tối ưu hóa ROI sau khi khách hàng nhấp vào quảng cáo đó là làm cho toàn bộ trải nghiệm được diễn ra nhanh hơn.

Chưa hết, trong khi tốc độ tải trang là yếu tố quan trong hàg đầu của Google Ads, hầu hết các đội nhóm quảng cáo tìm kiếm có trả phí đều không ưu tiên vấn đề này.

Trong khi đó, các chuyên gia SEO, hiếm khi chứng minh được lợi tức ROI mà các chiến dịch quảng cáo có trả phí có thể có được với một website được tải nhanh hơn – điều này có nghĩa là các nhóm SEO và nhóm quảng cáo cần làm việc chặt chẽ với nhau hơn.

Với tư cách là các chuyên gia SEO, nhiều người đã chuyển trọng tâm của mình từ việc có được những xếp hạng tự nhiên cao sang các trải nghiệm khách hàng.

Bây giờ là lúc để thu hẹp khoảng cách trong dữ liệu tìm kiếm của bạn, tập hợp các nhóm SEO và nhóm quảng cáo của bạn lại với nhau và tối ưu những cơ hội mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Các Marketer nên làm gì để chuẩn bị cho tương lai của hoạt động SEO

SEO đã đi được một chặng đường dài và sẽ tiếp tục thay đổi khi các công cụ tìm kiếm được cập nhật. SEO sẽ như thế nào trong 5 năm tới? Dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo.

Các Marketer nên làm gì để chuẩn bị cho tương lai của hoạt động SEO

Nhiều người đang đặt ra một câu hỏi rằng, “Tương lai của hoạt động SEO trong 5 năm tới là gì? Nếu tôi đang muốn tuyển một đối tác có tư duy về tương lai của SEO, tôi nên hiểu những gì và làm thế nào để xác định họ sẽ là một đối tác SEO vững mạnh?”

Chúng ta có thể hiểu rằng miễn là còn các công cụ tìm kiếm, các hoạt động SEO vẫn sẽ tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, như chúng ta đã thấy trong suốt những năm qua, đó là một thực tế không mấy dễ dàng.

Chúng ta đã đi một chặng đường dài với SEO từ việc tối ưu hóa các thẻ chứa từ khóa và thực hiện phương pháp chỉ tối ưu hóa một từ khóa cho một trang nhất định. Ngày nay, SEO sẽ gắn liền với mức độ am hiểu về người dùng.

Xu hướng này sẽ tiếp tục phát triển khi các công cụ tìm kiếm đang ngày càng nỗ lực để phục vụ người dùng của họ được tốt hơn bằng cách dự đoán các mục đích chính đứng đằng sau các tìm kiếm của họ.

1. Trả lời các câu hỏi.

Google đã và đang sử dụng công nghệ máy học, bao gồm cả mô hình ngôn ngữ trình bày mã hóa hai chiều từ máy biến áp (BERT). Các loại mô hình ngôn ngữ này được thiết kế để hiểu rõ hơn các từ trong ngữ cảnh của một câu.

BERT và bằng sáng chế về NLP (lập trình ngôn ngữ tư duy) được cấp gần đây của Google giữ nhiệm vụ triển khai công nghệ học máy và cung cấp những câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi (từ khoá) của người tìm kiếm.

Khi này, dựa trên mô hình đã có, Google phải cố gắng dự đoán các câu trả lời cho một nhóm các câu hỏi trực tiếp từ phía người dùng tìm kiếm.

Trong những giai đoạn tinh chỉnh ban đầu, Google sử dụng thứ tự xếp hạng về mức độ liên quan của nội dung mà nó đã học được để truy xuất các tài liệu hữu ích cho mô hình ngôn ngữ, và mô hình này sử dụng những nội dung đó để trả lời cho từng câu hỏi.

Khi tính năng tìm kiếm bằng giọng nói qua các thiết bị di động ngày càng phát triển, người dùng có xu hướng chuyển sang công cụ tìm kiếm để có các câu trả lời nhanh chóng. Điều này làm cho việc trả lời các câu hỏi trở nên quan trọng hơn rất nhiều.

Từ góc độ SEO, điều đó có nghĩa là từ bây giờ (và trong những năm tới), ngoài việc chúng ta tập trung tối ưu các cụm từ khoá phổ biến, chúng ta cũng cần đầu tư tìm kiếm các câu trả lời cho các câu hỏi mà khách hàng mục tiêu của chúng ta đang hỏi.

2. Những kết quả tìm kiếm địa phương.

Chúng ta cũng có thể mong đợi rằng SEO theo các từ khoá địa phương sẽ tiếp tục quan trọng trong những năm tới.

Khi bạn có nhu cầu tìm kiếm những sản phẩm và dịch vụ gần mình, bạn có thể sẽ sử dụng các từ khoá gắn liền với các yếu tố đia phương để có thể có được những kết quả chính xác hơn. Sau đó, bạn xem các kết quả hiển thị trên Google Maps, có thể bạn sẽ đọc các bài đánh giá nếu có, tiếp đến, bạn liên hệ tới họ.

Theo khảo sát của Google, Khách hàng đang dựa nhiều vào các kết quả trên bản đồ (Maps) để tìm kiếm các dịch vụ và sản phẩm địa phương và điều này sẽ tiếp tục phát triển.

Điều đó có nghĩa là ngoài các hoat động SEO tự nhiên, chúng ta cũng cần dành nhiều thời gian và nguồn lực hơn cho sự hiện diện tại địa phương của mình.

3. Tập trung vào các ý định tìm kiếm.

Xác định ý định (Intent) của người tìm kiếm là một trong những khái niệm rất căn bản của người làm SEO nói riêng và người làm marketing nói chung. Nhưng nó cũng là một trong những khái niệm thường bị bỏ qua nhất trong quá trình làm SEO.

Chúng ta không thể chỉ tập trung vào khối lượng tìm kiếm (search volumes) khi chọn từ khóa để nhắm mục tiêu – chúng ta cũng phải hiểu những ý định (mục đích) liên quan đến các từ và cụm từ đó.

Sau đó, chúng ta phải đảm bảo rằng các trang nội dung của chúng ta đang được phát triển và tối ưu hóa giải quyết các vấn đề mà người dùng đang muốn tìm kiếm.

Tương lai của hoạt động SEO là tập trung vào việc hiểu người tìm kiếm của chúng ta là ai, họ muốn biết điều gì và làm thế nào chúng ta có thể mang lại những giá trị cho họ thông qua nội dung của chúng ta.

Cách tốt nhất để chuẩn bị cho những gì SEO có thể trở thành trong tương lai là cập nhật liên tục những tin tức ngành và chú ý đến những thay đổi mà các công cụ tìm kiếm như Google đang hướng tới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

YouTube thêm danh sách các phân đoạn của video trong kết quả tìm kiếm – một cơ hội làm SEO cho Marketers

YouTube đang tìm cách cải tiến các công cụ tìm kiếm trong ứng dụng của mình, với việc thêm các chương của video trong kết quả tìm kiếm và mở rộng quyền truy cập vào nội dung bằng các ngôn ngữ khác nhau.

YouTube thêm danh sách các Chương của video trong kết quả tìm kiếm - một cơ hội làm SEO cho Marketers

Vào tháng 7, YouTube đã thông báo rằng họ sẽ triển khai phân đoạn các chương tự động cho tất cả các video clip đã tải lên, hệ thống của YouTube sẽ xác định các yếu tố chính trong mỗi video nhằm cải thiện và tinh chỉnh điều hướng của người dùng.

Ở thời điểm hiện tại, cập nhật này đã được áp dụng lên các kênh.

Như bạn có thể thấy ở trên, khi video được hiển thị trong kết quả tìm kiếm trên YouTube của bạn, bạn có thể nhấn vào menu mũi tên thả xuống để xem chi tiết các phân đoạn video (Chapters), khi này bạn có thể kết nối với các nội dung cụ thể của các video đó.

Theo giải thích của YouTube:

“Khi bạn duyệt video để xem trên YouTube, bạn sẽ thấy hình ảnh thu nhỏ (thumbnail) của mỗi video. Điều này cho bạn những cơ hội để thu thập nhanh những hình ảnh trong nội dung của video.

Lúc này, bạn sẽ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những gì bạn sẽ xem thông qua các phân đoạn video được hiển thị trực tiếp trên trang tìm kiếm.

Những hình ảnh này trình bày chi tiết các chủ đề khác nhau được đề cập trong video và cho phép bạn chọn những video mà sẽ muốn xem. Bạn cũng có thể chuyển thẳng đến những phần nội dung có liên quan nhất đến sở thích cụ thể của bạn.”

YouTube cũng lưu ý rằng cập nhật mới này hiện vẫn chưa khả dụng cho tất cả các video.

Theo thông báo ban đầu của YouTube về việc phân đoạn nội dung tự động, không phải tất cả các video đều đủ điều kiện để tự động phân đoạn, nhưng theo thời gian, có lẽ đây cũng sẽ là điều mà YouTube hướng tới, vì nó có thể cải thiện khả năng khám phá video bằng cách cung cấp các kết quả phù hợp với các phân đoạn video cụ thể cho từng truy vấn.

Cũng cần lưu ý rằng các nhà sáng tạo có thể chỉnh sửa các phân đoạn vốn được thêm tự động trong video của họ hoặc nhập các phân đoạn của riêng họ theo cách thủ công.

Như bạn có thể thấy trong ví dụ trên, mỗi phân đoạn video được gắn nhãn và đặt tên cụ thể – và điều này đối với các marketer chính là cơ hội để họ có thể tối ưu hoá video dựa trên các truy vấn tìm kiếm có liên quan đến nội dung của từng phân đoạn.

Nếu bạn biết rằng mọi người đang tìm kiếm thông tin về ‘dây giày đen’ và bạn có một phân đoạn video cụ thể về điều này, bạn có thể thêm tiêu đề đó vào video của mình theo cách thủ công để tối ưu hoá khả năng được khám phá của video.

Tuy nhiên, đừng cố gắng để spam nó với các thuật ngữ không liên quan đến video của bạn.

Thuật toán của Google khá giỏi trong việc phát hiện các vi phạm này.

Ngoài ra, YouTube cũng triển khai các mẫu video tự động phát trong hình thu nhỏ trong kết quả tìm kiếm trên thiết bị di động (hiện đã có trên máy tính để bàn), đồng thời triển khai một thử nghiệm mới cho phép nó hiển thị kết quả tìm kiếm từ các ngôn ngữ khác với phụ đề được dịch tự động.

Nói về điều này, theo YouTube:

“Chúng tôi mong muốn rằng, dù cho bạn đang ở đâu và sử dụng ngôn ngữ địa phương gì, bạn cũng có thể khám phá và xem nội dung từ nhiều nơi khác nhưng lại được thể hiện theo ngôn ngữ của bạn.

Chúng tôi sẽ bắt đầu bổ sung kết quả tìm kiếm bằng video tiếng Anh và hiện đã có kế hoạch mở rộng sang nhiều ngôn ngữ hơn trong thời gian tới.

Chúng tôi hy vọng rằng tất cả nội dung trên toàn cầu đều sẽ trở nên dễ tiếp cận hơn thông qua phụ đề đã được dịch và giúp nhà sáng tạo tiếp cận nhiều hơn với khán giả toàn cầu.”

Cuối cùng, YouTube cũng đang tìm cách cung cấp thêm yếu tố ngữ cảnh cho một số tìm kiếm trên YouTube với các liên kết website bổ sung cho các chủ đề nhất định thông qua công cụ tìm kiếm của Google.

Điều này, về mặt lý tưởng, nó sẽ giúp cung cấp cho người dùng nhiều nguồn dữ liệu hơn cho các kết quả tìm kiếm có dung lượng thấp, bạn có thể truy cập các nội dung đó ngay cả khi nội dung video không có sẵn.

Đây thực sự là những bổ sung rất hữu ích của YouTube đối với cả người xem video lẫn người làm marketing đang tìm cách tối ưu hoá video của họ.

Ngoài ra, như đã lưu ý, cập nhật này cũng sẽ ảnh hưởng tới các hoạt động SEO của bạn, bạn cần tìm hiểu và thử nghiệm nhiều hơn để tăng khả năng được khám phá cho các video của mình.

Bạn có thể xem chi tiết cách cài đặt và sử dụng tính năng này của YouTube tại: YouTube Video Chapters

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Cách hoạch định SEO Content có thể tăng thứ hạng cho từ khoá

Tìm hiểu cách xác định các chỉ số cho mục tiêu của nội dung, thực hiện nghiên cứu từ khóa nhằm thúc đẩy giá trị SEO và xây dựng lịch nội dung của bạn.

Nội dung đã là vua trong một thời gian khá dài, nhưng chỉ vì bạn đã viết một cái gì đó không có nghĩa là nó sẽ có thể thúc đẩy lưu lượng truy cập (traffic) đủ điều kiện đến website của bạn.

Trên thực tế, nó thậm chí không đảm bảo rằng nội dung của bạn sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm: 90% nội dung trên website không nhận được lưu lượng truy cập từ Google, theo dữ liệu năm 2020 từ Tim Soulo của Ahrefs.

Chìa khóa để bạn có được nội dung hiệu quả đó là lập kế hoạch. Vậy, làm thế nào để bạn lập kế hoạch cho những nội dung SEO (SEO Content) có thể giúp bạn xếp hạng?

Aja Frost, trưởng bộ phận SEO tại HubSpot sẽ chia sẻ về điều này dưới đây.

Cách xác định các chỉ số đo lường cho mục tiêu của nội dung của bạn.

Bước 1. Tìm ra điều gì sẽ khiến sếp hoặc khách hàng của bạn thực sự mong muốn. Đó có thể không phải là lưu lượng truy cập, mà là thứ gì đó chẳng hạn như khách hàng tiềm năng, cuộc hẹn, lượt mua hàng — đó phải là mục tiêu cuối cùng của bạn.

Các mục tiêu về lưu lượng truy cập sẽ dẫn chúng ta đến các mục tiêu cuối cùng đó.

Đó là lý do tại sao chúng ta có thể bắt đầu với các mục tiêu nhu cầu và chuyển những mục tiêu đó vào mục tiêu lưu lượng truy cập bằng cách chia nó cho tỷ lệ chuyển đổi lịch sử hoặc dự kiến của bạn.

Mục tiêu nhu cầu (demand goals) ÷ tỷ lệ chuyển đổi lịch sử (hoặc kỳ vọng) = mục tiêu lưu lượng truy cập (traffic goals).

Sau khi có được mục tiêu về lưu lượng truy cập của mình, bạn sẽ cần phải ước tính tỉ lệ chuyển đổi kỳ vọng và dưới đây là cách để bạn xác định điều đó.

Xem xét các nhu cầu thực sự của bạn từ 12 đến 24 tháng qua… và sau đó so sánh chúng với lưu lượng truy cập thực tế của bạn trong cùng một khoảng thời gian.

Lấy tổng chỉ số nhu cầu mà bạn lựa chọn (Leads) chia cho lưu lượng truy cập không phải trả phí (organic traffic) của bạn, bạn sẽ có chỉ số CVR (tỉ lệ chuyển đổi) của mình.

CVR = Leads / Organic Traffic.

Nếu bạn không có dữ liệu này, bạn có thể sẽ phải sáng tạo hoặc tìm ra tỷ lệ chuyển đổi trung bình có thể so sánh được.

Ví dụ: nếu bạn đang xây dựng cho một sản phẩm hoặc dịch vụ mới, bạn có thể sử dụng chỉ số CVR có thể so sánh được từ các tài sản khác mà bạn đang có (ví dụ như blog hoặc các nền tảng mạng xã hội, v.v.).

Bước 2. Tiếp theo, bạn cần tìm ra nhu cầu bạn muốn thúc đẩy trong 12 tháng tới và chia chúng cho CVR lịch sử hoặc dự kiến của bạn. Từ đây bạn có các mục tiêu về lưu lượng truy cập của mình.

Bước 3. Sau đó, bạn cần xác định lượng tìm kiếm hàng tháng mà bạn phải nhắm mục tiêu để tạo nên sự khác biệt giữa các dự đoán của bạn và nội dung của bạn sẽ phát triển như thế nào nếu bạn không làm gì thêm cả.

Bạn có thể phân tích CTR và ước tính theo SERP (vị trí trên trang kết quả tìm kiếm) vị trí 1-3, 4-6, 7-9 và vị trí thứ 10 trên trang đầu tiên của kết quả tìm kiếm.

MSV = Demand Traffic / CTR.

Cách nghiên cứu từ khoá dựa trên chân dung khách hàng.

Đầu tiên, hãy xây dựng hoặc tinh chỉnh chân dung khách hàng của bạn.

Bạn càng hiểu sâu sắc về khách hàng mục tiêu của mình và hiểu biết càng chi tiết thì danh sách các từ khóa gốc của bạn sẽ càng toàn diện và chính xác hơn. Tất cả các từ khóa mục tiêu của bạn trong quá trình nghiên cứu đều bắt nguồn từ những thuộc tính này.

Một số câu hỏi cơ bản về chân dung khách hàng mà bạn cần trả lời bao gồm ngành của họ là gì, bộ phận của họ lớn như thế nào trong công ty của họ và những công cụ nào họ cần để thực hiện công việc của mình.

Ví dụ, nếu bạn phát hiện ra rằng khách hàng mục tiêu của bạn làm việc trong ngành khách sạn với một nhóm gồm hai người và một công ty gồm 24 người và họ thường sử dụng các công cụ để đặt phòng khách sạn, bạn sẽ biết rằng “phần mềm quản lý khách sạn” là một từ khóa ưu tiên hàng đầu.

Từ đó, phát triển danh sách các từ khóa gốc của bạn và mở rộng nó ra thành các từ khóa đuôi ngắn (short tail keywords) và đuôi dài (long tail keywords) có liên quan.

Bạn có thể sử dụng các công cụ phổ biến Ahrefs, Moz, Semrush…để thực hiện quá trình nghiên cứu và phân tích này.

Sau đó, bạn nên lọc, phân loại và nhóm các từ khóa của bạn lại với nhau để bạn có thể tạo ra những nội dung có liên quan một cách hiệu quả.

Khi bạn đã có danh sách các từ khóa gốc, hãy tải chúng lên công cụ phân tích từ khoá (Google Keyword Planner) bạn chọn và tải xuống các đề xuất tìm kiếm (nếu có).

Tiếp đến, bạn cần phân loại các truy vấn tìm kiếm theo mục đích như: thông tin, giao dịch và điều hướng.

Các truy vấn thông tin chứa các từ như ai, cái gì, ở đâu, khi nào, tại sao, các truy vấn giao dịch chứa các câu hỏi liên quan đến giá cả, chi phí và khuyến mại, đồng thời các truy vấn điều hướng dành riêng cho các thương hiệu hoặc sản phẩm mà bạn đang nghiên cứu.

Xây dựng lịch trình nội dung của bạn.

Bạn có thể sử dụng bất cứ công cụ nào như Trello, Asana, Monday hay chỉ là Google Sheets và thêm những thứ sau vào công cụ đó của mình:

  • Những thông tin cơ bản: Như từ khóa mục tiêu, đề xuất URL, tiêu đề và hơn thế nữa.
  • Cơ hội liên kết nội bộ: liên kết đến sản phẩm, ưu đãi hoặc trang đăng ký.
  • Độ khó: Trung bình về độ khó của các từ khóa mục tiêu nhân với điểm chất lượng nội dung của đối thủ cạnh tranh.
  • Lưu lượng truy cập mong đợi (demand traffic): Nhân khối lượng tìm kiếm với CTR của vị trí mong đợi của bạn.
  • Lợi thế cạnh tranh: Thứ gì đó sẽ làm nội dung của bạn trở nên khác biệt (dữ liệu gốc, quan điểm mới, giá cả.v.v.).

Bạn cũng có thể nhóm các từ khóa theo chủ đề (trái ngược với chân dung khách hàng) và tổng hợp lượng tìm kiếm bạn đang nhắm mục tiêu cho mỗi chủ đề.

Cuối cùng, bạn bắt đầu viết nội dung của mình dựa trên các mục tiêu và điểm dữ liệu này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Người tiêu dùng đang chịu đựng những ‘nội dung xấu’ từ người làm marketing

Content marketing hay tiếp thị nội dung là một trong những chiến lược mang tính thống trị trong thế giới tiếp thị kỹ thuật số hiện đại. Tuy nhiên có không ít những bất cập xoay quanh chủ đề này.

Tất nhiên, thực hành content marketing không phải là cách chắc chắn và duy nhất để tạo ra lưu lượng truy cập hoặc thậm chí xây dựng danh tiếng cho thương hiệu của bạn.

Sự thật là, cả những người tiêu dùng lẫn người làm marketing trên khắp thế giới đang chịu đựng những nội dung xấu, cho dù họ có phải là người viết ra nội dung đó hay không.

Nếu tiếp thị nội dung tồn tại như một chiến lược quan trọng trong tổ chức của bạn, bạn cần phải giải quyết nó một cách tổng thể.

Nội dung xấu là gì?

Nội dung xấu (bad content) thường là những nội dung được sản xuất vì lợi ích của riêng nó (thương hiệu), thay vì phục vụ một mục đích cụ thể (khách hàng).

Thay vì được viết để thông báo cho công chúng hoặc làm giải trí cho một nhóm đối tượng mục tiêu cụ thể, nó được viết chỉ để tạo ra lưu lượng truy cập hoặc cải thiện khả năng hiển thị của thương hiệu.

Điều đó nói rằng, mục đích của nội dung không phải là vấn đề chính. Vấn đề chính là nội dung bị ‘cắt tỉa’, hoặc nói cách khác là thêm ít giá trị cho một cuộc trò chuyện nhất định.

Nó không bao gồm những thứ hay giá trị mới.

Nó không tạo ra những quan điểm mạnh mẽ. Nó không cung cấp những nghiên cứu mới.

Và đôi khi, nó thậm chí còn không được viết tốt, với nhiều lỗi chính tả và ngữ nghĩa.

Hiệu ứng tác động bậc nhất (First order effects).

Viết và xuất bản nội dung xấu sẽ tác động tiêu cực đến thương hiệu của bạn, ngay cả khi bạn đang thấy lưu lượng truy cập hoặc nhận diện thương hiệu của mình đang tăng lên.

Ví dụ:

  • Thiệt hại về danh tiếng. Khi độc giả hay người tiêu dùng đọc một phần nội dung trống rỗng hoặc được nghiên cứu kém, họ thường tìm đến tác giả hay nguồn bài viết gốc để xem ai là người chịu trách nhiệm về nó. Nếu thương hiệu của bạn gắn liền với những nội dung xấu, thì sớm muộn gì thương hiệu của bạn cũng sẽ bị ảnh hưởng.
  • Các vấn đề về SEO. Trong một số trường hợp, một loạt nội dung được viết vội vàng thực sự có thể gây hại cho vị trí của bạn trên các công cụ tìm kiếm. Thuật toán xếp hạng tìm kiếm của Google luôn xem xét đáng kể vấn đề về chất lượng nội dung khi đánh giá độ tin cậy và vị trí cuối cùng; nói cách khác, nếu bạn quan tâm đến việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO), thì nội dung xấu sẽ gây hại nhiều hơn lợi.
  • ROI và các vấn đề chi phí. Viết một phần nội dung xấu vẫn tốn không ít thời gian, tiền bạc và công sức. Nếu phần lớn chiến lược tiếp thị nội dung của bạn tập trung vào những nội dung “xấu”, thì điều đó trước sau gì cũng làm suy giảm ROI của bạn trong dài hạn.

Hiệu ứng tác động bậc hai (Second order effects).

Nội dung xấu đang lưu hành cũng ảnh hưởng đến toàn bộ ngành marketing nói chung – ngay cả khi bạn không nhận thức được ngay những ảnh hưởng này.

Hãy cân nhắc:

  • Niềm tin của người tiêu dùng. Niềm tin của người tiêu dùng đối với các thương hiệu đang ở mức thấp nhất mọi thời đại. Đó là một phần lý do tại sao quảng cáo truyền thống lại vấp phải sự hoài nghi trong thời kỳ hiện đại. Internet càng tràn ngập những nội dung xấu, được thiết kế chỉ nhằm mục đích marketing, thì lòng tin của người tiêu dùng càng xói mòn; các doanh nghiệp sẽ bị coi là những ‘kẻ thao túng tham lam’ không quan tâm đến chất lượng.
  • Hiệu quả của content marketing. Một phần nguồn gốc của content marketing là một cách để xây dựng lòng tin với người tiêu dùng – đó là điều khiến nó trở nên mạnh mẽ. Nhưng khi nội dung xấu trở thành tiêu chuẩn mới, content marketing hay tiếp thị nội dung sẽ bị tổn hại về danh tiếng.
  • ‘Ô nhiễm’ nội dung. Đây chính là vấn đề về nội dung xấu – nội dung đó ‘rẻ’ và dễ sản xuất. Do đó, thật dễ hiểu khi bạn đang thấy nội dung xấu đang tràn lan trên các phương tiện truyền thông. ‘Ô nhiễm nội dung’ này khiến nội dung tốt ngày càng khó nổi bật và không nhận được sự chú ý xứng đáng.

Nội dung của bạn có xấu không?

Nói chung, bạn nên kiểm tra để biết liệu nội dung của bạn có ‘xấu’ hay không.

Nếu bạn chỉ quan tâm đến nó như một công cụ để tạo ra lưu lượng truy cập, nếu bạn tuyển những người không phải là người làm nghề chuyên nghiệp hoặc nếu bạn vội vàng xem qua nội dung mà không quan tâm đến cấu trúc, nghiên cứu hoặc cách viết của nó, có thể bạn đã có nội dung xấu.

Nhưng nếu bạn đang ở trong vùng xám và bạn không chắc chắn liệu nội dung của mình có đáp ứng được ngưỡng chất lượng phù hợp hay không, thì có một số khía cạnh bạn có thể kiểm tra:

  • Tìm kiếm. Những tuyên bố của bạn có được chứng minh bằng bằng chứng không? Bạn đã tra cứu từ đâu? Bạn trích dẫn nguồn nào?
  • Mục đích. Bạn đang thực sự cố gắng thông báo hay giúp đỡ mọi người? Hay bạn chỉ quan tâm đến việc tối ưu hóa cho một từ khóa cụ thể?
  • Ngữ pháp, chính tả, cú pháp, v.v. Nội dung hoàn chỉnh của bạn phải hoàn hảo sau một vài vòng xem xét và sửa đổi.
  • Nhận xét. Người đọc hay khách hàng của bạn cảm thấy như thế nào về nội dung đó? Đây được cho là yếu tố quan trọng nhất, vì vậy hãy chạy các cuộc khảo sát để thu thập thêm phản hồi từ họ.

Bạn không thể can thiệp quá nhiều khi các thương hiệu và cá nhân khác viết và xuất bản nội dung xấu, nhưng bạn có thể kiểm soát cách tiếp cận của riêng mình.

Hãy dành một chút thời gian để kiểm tra chiến lược tiếp thị nội dung hiện tại của bạn và sắp xếp lại mọi thứ, đừng quên, chất lượng là yếu tố ưu tiên hàng đầu !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Tại sao ‘Digital Freelancing’ là tương lai của công việc

Cách thức mọi người làm việc đã thay đổi và Digital Freelancing hay những công việc tự do trên môi trường số sẽ là tương lai của thế giới việc làm.

Tại sao 'Digital Freelancing' là tương lai của công việc

Thế giới doanh nghiệp đã thay đổi nhiều hơn trong hai năm qua so với hai mươi năm qua.

Đại dịch đã khiến mọi người nhận ra rằng bạn không cần phải tới văn phòng mỗi ngày chỉ để ngồi trước máy tính có kết nối Internet.

Không cần phải làm việc tại một địa điểm cụ thể trong một thành phố cụ thể bởi vì tất cả chúng ta đều đang sống trong một ‘thế giới phẳng’, một ngôi làng toàn cầu được gọi là internet.

Nếu bạn có kiến thức chuyên môn về một công việc cụ thể nào đó, bạn có thể làm việc từ xa cho các công ty tốt nhất trên thế giới với mức thu nhập rất cạnh tranh. Và một điều tốt là, các doanh nghiệp đó cũng có thể ký hợp đồng làm việc với bạn như thông thường.

Vậy điều gì đang ngăn cản mọi người trở thành một người làm việc tự do (freelancer) và sẵn sàng từ bỏ công việc hàng ngày của họ (nếu họ may mắn có được)?

Đó có thể là do họ thiếu một thương hiệu cá nhân !

Thế giới của những doanh nghiệp làm việc toàn thời gian, hoạt động theo những quy tắc hơi khác, nơi bạn có thể chuyển từ công ty này sang công ty khác dựa trên mạng lưới mối quan hệ cá nhân hoặc tầm ảnh hưởng của mình.

Nhưng trong thế giới làm việc tự do, có mạng lưới các mối quan hệ cá nhân là chưa đủ, bạn cần có thương hiệu cá nhân của chính mình.

Xây dựng thương hiệu cá nhân không có nghĩa là trở nên nổi tiếng hớn. Thương hiệu cá nhân được gây dựng khi bạn tăng thêm giá trị cho cuộc sống của mọi người thông qua nội dung của mình, mà đôi khi đó chỉ là những chia sẻ miễn phí.

Nếu bạn muốn xây dựng một thương hiệu cá nhân mạnh với tư cách là một người có ảnh hưởng, bạn có thể rất cần bắt đầu với việc viết blog.

Viết một vài bài báo mỗi tháng về những gì bạn học được, những gì bạn biết và những gì bạn đã trải qua. Viết là cách tốt nhất để cho cả thế giới biết rằng bạn đang tồn tại.

Một khi bạn bắt đầu viết, bạn sẽ thấy rằng các cơ hội sẽ dần đến với bạn. Bạn có thể bắt đầu giúp đỡ mọi người từ những nội dung của bạn và sau đó là tư vấn miễn phí.

Có rất nhiều cơ hội làm việc tự do trên thế giới và bạn có thể trở thành chuyên gia trong một lĩnh vực nhất định nào đó.

Ví dụ, giả sử bạn là một chuyên gia SEO. Hãy bắt đầu viết về SEO hay những thông tin liên quan đến các công cụ tìm kiếm trên blog của bạn và chia sẻ chúng trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội.

Tiếp đó, bạn có thể nghiên cứu các doanh nghiệp mà bạn muốn trợ giúp, lên kế hoạch công việc cụ thể và sau đó tìm cách liên hệ với doanh nghiệp đó. Nếu bạn có thể cung cấp những giá trị khác biệt cho họ, rõ ràng là bạn đã có thêm những cơ hội.

Làm việc tự do khiến bạn trở thành một doanh nhân mà sản phẩm là chính bạn. Đây là bước đầu tiên trong hành trình dài để xây dựng một điều gì đó lớn lao hơn cho bản thân, điều đó cuối cùng sẽ làm cho bạn trở nên ‘vĩ đại’ hơn.

Làm nghề tự do cũng đòi hỏi các kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp, kỹ năng bán hàng và kỹ năng gia tăng giá trị nhiều hơn những gì bạn được trả. Kỹ năng này khác rất nhiều so với kỹ năng của một nhân viên toàn thời gian truyền thống.

Nếu hiện tại bạn không làm công việc toàn thời gian ở doanh nghiệp, thì đã đến lúc bạn nên bắt đầu làm việc tự do thay vì quá cố gắng để tìm lấy một công việc mới.

Ngược lại, nếu bạn đang là một nhân viên toàn thời gian, bạn cũng có thể cần bắt đầu làm việc tự do như một công việc phụ càng sớm càng tốt.

Ngay cả khi bạn chỉ đang làm việc để xây dựng thương hiệu cá nhân của chính mình, thì điều đó là quá đủ để bạn có thể bắt đầu cho một hành trình làm việc tự do trong tương lai.

Bạn có thể gặp nhiều khó khăn hơn khi bắt đầu cuộc hành trình này nếu bạn mới chuyển sang từ một nhân viên tại doanh nghiệp. Bởi vì tư duy cổ điển của đa số nhân viên là tìm kiếm sự an toàn trong khi với công việc tự do thì nó là sự chinh phục.

Bắt đầu với nghề nghiệp tư do như là công việc chính hoặc phụ là bước đầu tiên để có thể đối phó với sự bất ổn trong tương lai của nghề nghiệp.

Tôi có thể không biết bạn sẽ nhận được những cơ hội nào khi bạn bắt đầu xây dựng thương hiệu cá nhân của mình. Nhưng tôi có thể nói với bạn rằng, một khi bạn bắt đầu đầu tư vào bản thân, bạn sẽ bắt đầu có thêm các cơ hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Google cảnh báo việc sử dụng quá nhiều liên kết nội bộ trên website – Internal Links

Google cho biết việc sử dụng quá nhiều liên kết nội bộ (internal links) trên cùng một trang trên website có thể làm giảm giá trị của chúng.

Chuyên gia của Google giải thích rằng việc sử dụng quá nhiều liên kết nội bộ trên cùng một trang (webpages) có thể làm giảm giá trị của chúng.

Chủ đề này được thảo luận nhằm trả lời những thắc mắc gần đây của nhiều chủ sở hữu website về việc liệu có bất kỳ mối nguy hiểm nào liên quan đến việc sử dụng quá nhiều liên kết nội bộ trên website hay không.

Liên kết nội bộ rất quan trọng đối với SEO (tối ưu hoá công cụ tìm kiếm) vì chúng gửi các tín hiệu đến Google về những trang (webpage) nào là quan trọng nhất đối với một website cụ thể.

Chúng không gửi các tín hiệu xếp hạng giống như các liên kết bên ngoài (external links), nhưng chúng vẫn rất quan trọng.

Ngoài ra, Google sử dụng các liên kết nội bộ để hiểu rõ hơn về cấu trúc của một website.

Sơ đồ website (sitemap) cũng có thể được sử dụng để truyền đạt thông tin đó, nhưng một cấu trúc hợp lý của các liên kết nội bộ sẽ giúp làm cho nó trở nên rõ ràng hơn.

Theo Google, với tất cả sự trợ giúp mà các liên kết nội bộ có thể cung cấp, việc sử dụng nó quá nhiều có thể là một điều xấu.

Khi được hỏi liệu sử dụng quá nhiều liên kết nội bộ trên một trang có gây tổn hại đến website hay không, Chuyên gia Google trả lời:

“Chúng tôi sử dụng các liên kết nội bộ để hiểu rõ hơn về cấu trúc của một trang và bạn có thể tưởng tượng tình huống là, nếu chúng tôi đang cố gắng để hiểu cấu trúc của một website với các trang khác nhau, nếu tất cả các trang được liên kết với tất cả các trang khác trên website, nơi về cơ bản bạn đã có một liên kết nội bộ hoàn chỉnh trên mỗi trang riêng biệt, thì không có cấu trúc nào thực sự ở đó.

Khi tất cả các trang đơn lẻ đều được liên kết với nhau bằng nhiều liên kết, chúng tôi không thể tìm ra trang nào là trang quan trọng nhất. Chúng tôi không thể tìm ra cái nào trong số này có liên quan đến nhau.

Và trong trường hợp như vậy, tất cả các liên kết nội bộ đó không thực sự mang lại hiệu quả cho website của bạn.”

Vấn đề thứ hai là sử dụng quá nhiều liên kết nội bộ sẽ làm loãng giá trị của chúng.

Một liên kết nội bộ có thể báo hiệu cho Google rằng một trang nào đó là quan trọng đối với website, nhưng nó bắt đầu ít quan trọng hơn khi nhiều liên kết được thêm vào.

Nếu có 20 liên kết nội bộ trên một trang thì tất cả chúng đều sẽ không có nhiều giá trị và không quan trọng bằng việc chỉ có một hoặc hai liên kết.

“Nếu bạn làm loãng giá trị của cấu trúc website của mình bằng cách có quá nhiều liên kết nội bộ đến mức chúng tôi không thể tìm thấy cấu trúc nữa, thì điều đó khiến chúng tôi khó hiểu về những gì bạn cho là quan trọng trên website của mình.”

Theo lời khuyên của Google, chủ sở hữu website nên hướng tới việc có cấu trúc cho các liên kết nội bộ giống với cấu trúc website của chính họ.

Cấu trúc nó có thể giống như: trang chủ > trang danh mục > trang dịch vụ > yêu cầu trang báo giá.

Mặc dù một số liên kết nội bộ là tốt, nhưng nhiều liên kết hơn sẽ không giúp nó tốt hơn.

Bạn có thể gửi đi những tín hiệu mạnh hơn với ít liên kết nội bộ hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Trà Nguyễn | MarketingTrips

3 thành tố lõi của nội dung bạn cần để khác biệt so với đối thủ

Tiếp thị nội dung hay content marketing đã không còn là một ý tưởng mới. Hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đều đã có chiến lược tiếp thị nội dung của riêng họ. Vậy đâu là điểm để bạn có thể ‘toả sáng’.

3 thành tố lõi của nội dung bạn cần để khác biệt so với đối thủ
3 thành tố lõi của nội dung bạn cần để khác biệt so với đối thủ

Theo một công ty nghiên cứu, có tới 2 triệu bài đăng trên blog được xuất bản mỗi ngày. Lượng nội dung (Content) được sản xuất và xuất bản nhiều đến mức nó đã tạo nên một môi trường cực kỳ cạnh tranh giữa các nhà content marketer với nhau.

Một câu hỏi đặt ra là: Liệu bạn có thể làm gì để trở nên khác biệt giữa đám đông kia?

Content là gì

Theo định nghĩa của Vocabulary.com, Content hiện có 2 nghĩa chính khác nhau. Nghĩa thứ nhất là cảm giác “hài lòng hay hạnh phúc về một thứ gì đó”, và nghĩa thứ hai là “nội dung”, ví dụ nội dung của một tiết học Toán có thể Toán cao cấp.

Mặc dù, Content có tận hai nghĩa khác nhau, trong thực tế Content chủ yếu được sử dụng theo nghĩa thứ hai tức là nội dung.

Nội dung hay Content ở đây là khái niệm đề cập đến tất cả những gì có thể được nhìn thấy hay nghe bằng các giác quan thông thường của con người.

Như đã phân tích ở trên, trong khi Content có thể được xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, có không ít các quan điểm nhìn nhận sai lầm về thuật ngữ này.

Họ cho rằng, Content chỉ liên quan đến phạm vi ngành Marketing nói chung hay Content chỉ đơn giản là những gì họ vẫn thường thấy khi các thương hiệu đang tìm cách truyền tải nội dung tới khách hàng với ý định làm marketing và bán hàng.

Dưới đây là một số cách bạn có thể sử dụng để tạo ra sự khác biệt cho nội dung hay Content của bạn.

1. Thêm yếu tố nghiên cứu vào chiến lược nội dung của bạn.

Một trong những yếu tố hàng đầu mà hiện hầu hết các nhà làm nội dung đều thiết đó là một bộ phận nghiên cứu đủ tốt.

Thay vì dành nhiều thời gian để chia sẻ những hiểu biết sâu sắc từ bên trong công ty của mình, họ đang sử dụng các số liệu thống kê và nghiên cứu từ các nguồn bên ngoài.

Nhìn vào bất kỳ bài đăng phổ biến nào và bạn sẽ nhận thấy rằng phần lớn trong số đó xoay quanh các con số, thống kê và nghiên cứu, những thứ mà có thể doanh nghiệp của bạn không đủ khả năng để chứng minh sự đúng đắn của nó.

Vậy tại sao công ty của bạn không tự làm điều đó?

Trong khi mọi người đang sử dụng các nghiên cứu chuyên sâu chứng minh rằng X hiệu quả hơn 46% so với Y, thì doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn có thể là người tạo ra dữ liệu này, điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về công việc kinh doanh của mình, mà còn thiết lập công ty của bạn như là một chuyên gia đáng tin cậy trong ngành.

Điều này cũng sẽ giúp bạn xây dựng một mạng lưới liên kết bên ngoài (external links) khi ngày càng có nhiều người tham khảo và trích dẫn các nghiên cứu của bạn.

2. Các liên kết bên ngoài rất quan trọng.

Bạn biết rằng có một mạng lưới các liên kết bên ngoài trỏ về website của bạn là một dấu hiệu rất tích với doanh nghiệp, chúng không những mang lại nhiều lưu lượng truy cập hơn, xây dựng cho bạn nhiều uy tín trong ngành hơn, mà còn hỗ trợ cho SEO nhiều hơn.

Theo Moz, các liên kết bên ngoài cực kỳ quan trọng đối với việc tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm – và bởi vì chúng chỉ ra mức độ phổ biến và liên quan đối với các thuật toán tìm kiếm nên chúng có thể giúp nâng cao thứ hạng của nội dung trên các kết quả tìm kiếm.

Chẳng hạn là một công ty về phát triển nội dung, bạn tạo một báo cáo chuyên sâu chia sẻ các số liệu thống kê và thông tin bổ sung về sức ảnh hưởng của yếu tố cá nhân hóa, báo cáo này vừa có giá trị vừa tạo nên niềm tin cho đối tượng mục tiêu của bạn.

Theo thời gian, bạn nhận thấy rằng các nghiên cứu này không chỉ mang lại lưu lượng truy cập mới có liên quan đến website của bạn mà còn giúp các chủ đề nội dung của nghiên cứu xuất hiện ở TOP kết quả tìm kiếm cho các từ khoá liên quan.

3. Hãy là một kẻ khác biệt.

Nếu bạn đang tìm kiếm một cách đơn giản để làm cho nội dung của mình trở nên thú vị và phù hợp hơn trong năm 2022 và hơn thế nữa, hãy ngừng hoặc giảm bớt việc sử dụng nội dung từ các nguồn nghiên cứu bên ngoài và bắt đầu chia sẻ thứ của riêng bạn.

Bạn không chỉ làm nổi bật các xu hướng thú vị trong ngành của mình mà theo thời gian, bạn sẽ ‘đào tạo’ các nhóm đối tượng mục tiêu và hướng họ đến với bạn như một nguồn tiếp cận nội dung đáng tin cậy.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Đây là cách Social Media có thể hỗ trợ SEO

Social Media hay các phương tiện truyền thông mạng xã hội cung cấp nhiều lợi ích đến các nỗ lực Digital Marketing của bạn – bao gồm cả SEO.

Social Media có thể hỗ trợ SEO
Đây là cách Social Media có thể hỗ trợ SEO

Hầu hết các doanh nghiệp hay những người làm marketing đều nhận biết được tầm quan trọng của việc tích cực hoạt động trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội khác nhau.

Tuy nhiên, không ít người nghĩ về mạng xã hội như là một thực thể độc lập hơn là một thứ gì đó ảnh hưởng đến các phần còn lại của các nỗ lực digital marketing nói chung.

Social Media hay các phương tiện truyền thông mạng xã hội cung cấp nhiều lợi ích đến các nỗ lực Digital Marketing của bạn – bao gồm cả SEO.

Lịch sử của Social Media và SEO.

Không ai ngoài Google sẽ biết chính xác thuật toán tìm kiếm của nó đang làm gì và không làm gì; chúng ta phải dựa vào các thông báo công khai cho những điều đó.

Trở lại năm 2010, nhà báo Danny Sullivan đã thông báo rằng Google có “tín hiệu xã hội” giúp Google xếp hạng các kết quả tìm kiếm tự nhiên.

Trên thực tế, Matt Cutts, một cựu nhân viên của Google, sau đó cũng đã xác nhận tuyên bố “các trang mạng xã hội là tín hiệu để xếp hạng”.

Nhưng câu chuyện không kết thúc ở đó.

Vào năm 2014, Cutts đã sửa đổi tuyên bố của mình bằng cách nói rằng Google không coi các tài khoản trên mạng xã hội là tín hiệu xếp hạng, mà chỉ là kết quả tìm kiếm tự nhiên của riêng nó.

Hai năm sau, nhà phân tích Gary Illyes của Google Webmasters đã xác nhận tuyên bố của Cutts đưa ra năm 2014 là đúng.

Những gì chúng ta có thể xác nhận là đúng ngày nay là các tín hiệu xã hội (social signals) có mối quan hệ mật thiết với việc xếp hạng tìm kiếm tự nhiên (organic search), nhưng chúng không ảnh hưởng trực tiếp đến các thứ hạng đó.

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội có thể giúp SEO như thế nào.

Như đã nói, mạng xã hội không phải là một yếu tố xếp hạng, vì vậy nó sẽ không trực tiếp giúp bạn xếp hạng. Mặc dù không có mối tương quan xếp hạng trực tiếp giữa chúng, nhưng social media có thể đóng góp vào SEO.

Dưới đây là lý do.

1. Bạn có thể tăng cường hiệu suất nội dung của mình.

Nếu bạn chưa sử dụng mạng xã hội để chia sẻ nội dung của mình, bạn đang bỏ lỡ một cơ hội rất lớn. Các nền tảng mạng xã hội là những nơi quan trọng để chia sẻ bất kỳ loại nội dung nào mà doanh nghiệp của bạn sản xuất và cung cấp.

Khi bạn xuất bản nội dung lên website của mình và chỉ để đó mà không thực hiện bất cứ hoạt động chia sẻ nội dung ở bất cứ đâu, nó gần như vô hiệu, đặc biệt khi thương hiệu của bạn có độ nhận biết thấp.

Bạn có thể phải làm rất nhiều việc để thúc đẩy hiệu quả của nó. Không chia sẻ nó là một sự lãng phí lớn.

Mạng xã hội cho phép bạn tiếp cận với nhiều đối tượng hơn nhiều so với những gì bạn chỉ có trên website của mình.

Cuối cùng, khi càng có nhiều người truy cập và tương tác với nội dung trên website của bạn, thì những tín hiệu tích cực của người dùng đó sẽ mang lại lợi ích cho việc xếp hạng tìm kiếm của bạn. Tác động đó là gián tiếp, nhưng rõ ràng là nó hiệu quả.

2. Bạn có nhiều cơ hội hơn để có được các backlinks.

Mang lại nhiều lưu lượng truy cập (traffic) hơn cho nội dung của bạn không phải là lý do duy nhất để chia sẻ nội dung đó trên mạng xã hội. Khi nhiều người chú ý hơn đến nội dung của bạn, bạn sẽ tăng cơ hội có được backlinks mới từ họ.

Backlink từ lâu đã là một phần quan trọng của SEO. Chúng gửi dấu hiệu cho các công cụ tìm kiếm thấy rằng những người khác coi nội dung trên website của bạn là có giá trị.

Và nội dung có thể được xếp hạng cao hơn nếu nó có lợi cho người dùng.

Nếu những người này khám phá ra nội dung của bạn thông qua các nền tảng mạng xã hội thì một số người trong số họ cũng có thể muốn chia sẻ nội dung đó đến những người khác.

Nội dung có thể dễ dàng lan truyền thông qua mạng xã hội, ngay cả khi bạn không có một lượng lớn những người theo dõi.

3. Các tài khoản mạng xã hội có thể xếp hạng cho các cụm từ tìm kiếm.

Mặc dù cách xếp hạng website của bạn có thể là mối quan tâm lớn đối với doanh nghiệp của bạn, nhưng bạn có thể không nghĩ đến việc xếp hạng các tài khoản mạng xã hội của mình là như thế nào.

Khi mọi người tìm kiếm doanh nghiệp của bạn bằng các cụm từ tìm kiếm có thương hiệu, tài khoản mạng xã hội của bạn có cơ hội được xếp hạng cùng với website của bạn.

Nếu bạn có thêm cơ hội để xếp hạng cho các tìm kiếm có thương hiệu, tại sao bạn không tận dụng nó chứ?

Mọi người đang tìm kiếm thương hiệu của bạn, vì vậy họ có thể đã quan tâm đến những gì bạn cung cấp.

Trong khi hầu hết mọi người đang tìm kiếm thương hiệu của bạn sẽ muốn truy cập website của bạn, thì cũng có không ít người muốn xem những gì bạn có trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội. Facebook hay LinkedIn là một ví dụ.

4. Bạn sẽ mang lại nhiều lưu lượng truy cập hơn cho website của mình.

Mục tiêu cuối cùng trong SEO thường là tăng khả năng hiển thị và mang lại nhiều khách truy cập hơn vào website của bạn.

Tuy nhiên, tăng thứ hạng website không phải là cách duy nhất để mang lại nhiều lưu lượng truy cập hơn.

Bằng cách duy trì hoạt động một cách tích cực trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội và đăng những nội dung mà đối tượng mục tiêu của bạn muốn xem, bạn có thể mang lại nhiều lưu lượng truy cập hơn bao giờ hết.

Khi ngày càng có nhiều người hơn sử dụng mạng xã hội và họ cũng ở đó trung bình khoảng 2 giờ đồng hồ mỗi ngày, bạn có thể đảm bảo rằng đối tượng mục tiêu của bạn cũng đang ở đâu đó trên đó.

Nếu bạn chỉ mới bắt đầu với SEO, các phương tiện truyền thông mạng xã hội cũng có thể giúp thu hút khách truy cập nhanh hơn các công cụ tìm kiếm. Với SEO, có thể mất vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn để thấy được kết quả.

Đối với các doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thu hút khách truy cập vào website của mình, học cách sử dụng các phương tiện truyền thông mạng xã hội để thu hút thêm lưu lượng truy cập là điều rất đáng để làm.

5. Những tài khoản mạng xã hội tốt có thể giúp xây dựng lòng tin.

Một lý do nữa để đầu tư vào SEO đó là xây dựng lòng tin giữa các nhóm đối tượng mục tiêu với doanh nghiệp.

Có rất nhiều doanh nghiệp ngoài kia không đáng tin cậy và sẽ không cung cấp cho người tiêu dùng bất cứ thứ gì họ cần, vì vậy mọi người rất thận trọng với những doanh nghiệp mà họ chọn để tương tác.

Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều có tài khoản trên mạng xã hội và mọi người cũng mong đợi được thấy các doanh nghiệp hợp pháp ở đó.

Một tài khoản mạng xã hội kém hoạt động hoặc không tồn tại có thể là một ‘lá cờ đỏ’ đối với nhiều người tiêu dùng.

Nếu bạn đang sử dụng SEO để giúp xây dựng lòng tin với đối tượng mục tiêu và nâng cao danh tiếng trực tuyến của mình, thì các phương tiện truyền thông mạng xã hội có thể là một tài sản khổng lồ.

Cuối cùng, nó cũng mang lại cho bạn cơ hội để nhân hóa thương hiệu của mình. Bạn có thể chia sẻ những điều khiến thương hiệu của bạn trở nên khác biệt và dễ dàng tương tác với những người quan tâm đến bạn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Long Trần | MarketingTrips 

Google giải thích tại sao một website lại được xếp hạng cho những từ khoá bất thường

Google giải thích lý do tại sao các từ khóa không liên quan có thể hiển thị trong báo cáo Google Search Console của một website.

Google giải thích tại sao một website lại được xếp hạng cho những từ khoá bất thường
Google Search Console

Dưới đây là chia sẻ từ chuyên gia của Google giải thích lý do tại sao một website có thể hiển thị cho các từ khóa có vẻ như bất thường hoặc không liên quan đến những nội dung của một website nhất định.

Chia sẻ từ Google cũng một phần phản hồi lại câu hỏi được đặt ra gần đây là: “Website của tôi có các nhấp chuột từ các từ khóa mà tôi không thể tìm thấy trên website của mình. Sao có thể như thế được?”

Chuyên gia của Google giải thích về cách xếp hạng cho các từ khóa ngẫu nhiên.

Nếu một website đang hiển thị cho các truy vấn tìm kiếm không mong muốn và kết quả không thể dễ dàng bị thay thế, thì các lý do rất có thể là do việc cá nhân hóa và/hoặc nhắm mục tiêu cục bộ.

“Thông thường đó là việc cá nhân hóa và nhắm mục tiêu cục bộ theo địa phương.

Bạn có thể kiểm tra các truy vấn xem có được số lượng hiển thị lớn hay không và website của bạn có được xếp hạng ở các vị trí cao hơn hay không, nhưng chắc chắn, nó chỉ nhận được rất ít lần hiển thị và xuất hiện riêng lẻ trong một số ngày (thay vì thường xuyên).”

Chuyên gia này tiếp tục nói rằng hình ảnh là một lý do khác khiến điều này có thể xảy ra.

Có thể hình ảnh của website đang được kéo vào một hộp xuất hiện ở đầu kết quả tìm kiếm hoặc ‘bảng tri thức’ (knowledge panels) xuất hiện ở tay phải bên cạnh.

Google giải thích tại sao một website lại được xếp hạng cho những từ khoá bất thường

Khi một hình ảnh được hiển thị trong một hộp (ngẫu nhiên) hoặc ‘bảng tri thức’, hình ảnh đó sẽ được ghi lại dưới dạng một lần hiển thị trong Search Console.

Nếu một từ khóa riêng lẻ có số lượng hiển thị lớn, vị trí xếp hạng cao và ít nhấp chuột, thì hình ảnh có thể là lý do tại sao website được xếp hạng cho những truy vấn tìm kiếm đó.

Theo Chuyên gia từ Google:

“Một số truy vấn đôi khi làm hiển thị một hộp hình ảnh (có nhiều hình ảnh ở đầu trang kết quả) và nếu hình ảnh từ các trang của bạn được hiển thị ở đó, bạn sẽ thấy đó là một lần hiển thị trong Google Search Console.

Điều tương tự cũng xảy ra nếu hình ảnh được hiển thị trong phần ‘bảng tri thức’ ở bên cạnh. Sự thật là, không nhiều trong số những hình ảnh này nhận được nhấp chuột, vì vậy có thể website có số lượng hiển thị lớn, vị trí cao, nhưng lại có ít nhấp chuột cho những truy vấn đó.”

Cuối cùng, Google khuyên bạn nên thực hiện một cách tiếp cận khác để phân tích dữ liệu trong Search Console nhằm tìm ra nguồn gốc của các lần hiển thị tương tự.

Bạn nên xác định xuất xứ của các truy vấn theo quốc gia, sau đó điều chỉnh cài đặt tìm kiếm nâng cao của Google để hiển thị kết quả từ các quốc gia đó. Giờ đây, bạn sẽ có bản trình bày rõ hơn về những gì người dùng đang nhìn thấy.

“Khi bạn cài đặt và xem báo cáo này, hãy đảm bảo bạn sẽ đi sâu vào báo cáo theo quốc gia và sử dụng cài đặt tìm kiếm nâng cao thích hợp cho quốc gia đó để bạn hiểu rõ nhất có thể về những gì người dùng nhìn thấy.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Những dấu hiệu này cho thấy thương hiệu đang cần PR thay vì Marketing

Trong một thế giới khi mà marketing được nhắc đến quá nhiều và gần như ‘chiếm sóng’ mọi hoạt động truyền thông của thương hiệu, PR hay các hoạt động quan hệ công chúng đang bị coi nhẹ đi rất nhiều.

Những dấu hiệu này cho thấy thương hiệu đang cần PR thay vì Marketing

Trong số những nhu cầu ban đầu quan trọng nhất của doanh nghiệp là xây dựng thương hiệu, một trong những sai lầm lớn nhất mà các công ty khởi nghiệp thường mắc phải trong việc giải quyết vấn đề đó là chọn sai kênh để truyền thông.

PR hay Quan hệ công chúng theo truyền thống thì nó nằm dưới và thuộc không gian marketing – ở cấp độ bên dưới, PR kết hợp và chia sẻ không gian với các kênh truyền thông có trả phí nói chung (paid media) cũng như truyền thông mạng xã hội, SEO, người có ảnh hưởng (influencer), quảng cáo và cả digital marketing.

Theo định nghĩa, PR là hành động quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Mục tiêu của nó là kết nối trực tiếp với khách hàng, làm nổi bật các giải pháp của bạn tới các vấn đề của họ và thúc đẩy họ mua hàng.

PR là ‘cánh tay nối dài’ để đưa thương hiệu đến với thế giới.

Là một chức năng chiến lược, PR cũng nhằm mục tiêu xây dựng mối quan hệ với đối tượng mục tiêu, nhân viên, nhà đầu tư và cả các chuyên gia trong ngành, nó xây dựng và duy trì sự thiện chí cũng như danh tiếng của thương hiệu.

Xem thêm: PR là gì?

Hiểu được các sắc thái giữa các mục tiêu của PR và Marketing và khi nào nên tận dụng các công cụ này là những gì mà người làm marketing nói chung cần nắm.

Dưới đây là 5 dấu hiệu cho thấy bạn cần PR, thay vì chỉ là Marketing:

1. Bạn cần xây dựng sự uy tín hay tín nhiệm trong ngành.

Doanh nghiệp của bạn có thể mới tham gia thị trường, đang bước vào một môi trường đã cạnh tranh, hoặc đang tìm cách phá vỡ (disrupt) một ngành công nghiệp.

Trong tất cả những trường hợp đó, thương hiệu của bạn cần phải xây dựng lòng tin và sự tín nhiệm đối với những đối tượng mục tiêu.

Là người tiêu dùng, chúng ta không chắc sẽ tin tưởng vào một thương hiệu mà chúng ta chưa từng thấy hoặc nghe nói đến trước đây.

Vì vậy, cũng như trong bất kỳ mối quan hệ mới nào, trước tiên bạn cần giới thiệu về bản thân mình. Để làm điều này, hiển nhiên, bạn có thể sử dụng các kênh quảng cáo có trả phí, tuy nhiên, điều đó không thể thay thế cho sự uy tín hay tín nhiệm mà bạn có thể có được bằng PR, khi một phương tiện truyền thông hay một ai đó ‘chủ động’ nói về bạn.

Đó cũng là sự khác biệt giữa việc bạn tự giới thiệu bản thân trên một sân khấu với tư cách là một diễn giả và việc để một người hay một kênh truyền thông nào đó nổi tiếng hơn bạn, đáng tin hơn bạn, nói về bạn.

PR là một công cụ thiết yếu để xây dựng lòng tin. Mối liên kết với bên thứ ba (third-party connection) này không chỉ giúp nâng cao nhận thức và uy tín của thương hiệu mà còn giúp thúc đẩy những mối quan hệ có ý nghĩa giữa bạn với khách hàng mục tiêu của bạn.

Bằng cách phát triển một thông điệp nhất quán và tự tin, bạn có thể định vị bạn như một nhà lãnh đạo tư tưởng, thúc đẩy sự hiện diện của thương hiệu, sự yêu mến của đối tượng mục tiêu đối với sản phẩm, nền tảng hoặc dịch vụ của bạn.

2. Bạn đang tìm kiếm nhà đầu tư.

Theo CB Insights, 29% công ty khởi nghiệp thất bại vì họ hết tiền mặt.

Nếu tiền mặt là vua, thì sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp có thể xảy ra ở khắp tất cả mọi nơi.

Bằng việc đầu tư cho các hoạt động PR, bạn sẽ không chỉ giúp đưa thương hiệu của bạn ra thế giới một cách hiệu quả mà còn định vị đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp như là những người dẫn đầu trong ngành.

Nói một cách dễ hiểu hơn: đưa câu chuyện và ý tưởng của bạn ‘ra ngoài kia’ là một cách tuyệt vời để thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.

Tuy nhiên, như một lời cảnh báo, bạn đừng để bị rơi vào bẫy của danh vọng trước khi bạn có đủ lý do để tự hào; hãy tập trung vào việc tạo ra một sản phẩm hoặc giải pháp tuyệt vời trước khi bạn muốn kể về nó cho người khác một cách rộng rãi.

3. Bạn cần xử lý khủng hoảng.

Công ty của bạn có thể đang phải đối mặt với những đánh giá tiêu cực hoặc có thể đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng truyền thông nào đó.

Là một thành phần trọng yếu để quản lý danh tiếng thương hiệu, PR là chiến lược khôn ngoan khi bạn đang tìm cách kiểm soát nhận thức, ‘dập tắt’ – hoặc ngăn chặn khủng hoảng trước khi nó lan rộng hoặc chuyển hướng theo những diễn biến xấu.

Khi bạn đang tìm đường đến một thị trường mới hoặc có một sản phẩm nào đó gây ra một số tranh cãi, PR nên là một phần của bất kỳ chiến lược thông minh nào ngay từ đầu.

Trong truyền thông khủng hoảng, nếu bạn thất bại trong khâu chuẩn bị, bạn đang chuẩn bị cho thất bại.

Chiến lược PR đúng đắn có thể làm sáng tỏ những nghi ngờ, điều hướng lại câu chuyện và mở ra các cuộc trò chuyện mới để xây dựng (hoặc xây dựng lại) lòng tin.

Warren Buffet từng nói: “Bạn cần 20 năm để tạo dựng danh tiếng nhưng chỉ 5 phút để hủy hoại nó. Nếu bạn nghĩ về điều đó, bạn sẽ làm mọi thứ khác đi”.

4. Bạn đang cần truyền tải những điều gì đó mới.

Khi bạn phát triển một sản phẩm hoặc một tính năng mới nào đó và bạn cần truyền tải nó, đây là lúc để PR và marketing phối hợp chặt chẽ với nhau.

Mặc dù một số thông tin có thể hiệu quả hơn với marketing, nhưng PR có thể giúp định hình việc ra mắt những thứ mới mẻ đó thành một câu chuyện đầy hấp dẫn, điều mà mọi người sẽ rất muốn lắng nghe.

5. Đối thủ cạnh tranh của bạn luôn là hình tượng mới mẻ.

Trong một thị trường vốn đã đông đúc với những người chơi có tên tuổi, rất khó để bạn trở nên nổi bật.

Và giữa hàng ngàn các câu chuyện được tạo ra mỗi ngày trên thị trường, bạn nên tự hỏi bản thân mình: “Câu chuyện của chúng ta có gì thú vị?

Việc suy nghĩ như một nhà báo hoặc một người chuyên về khai thác tin tức có thể giúp bạn hiểu điều này tốt hơn.

Câu chuyện của bạn có đáng tin cậy? Nó có phù hợp với các cuộc trò chuyện hay thảo luận hiện có (hay còn gọi là tính thời sự) không?

Tại sao mọi người nên quan tâm đến câu chuyện đó? Bạn có thể đưa ra một quan điểm hoặc sản phẩm thực sự độc đáo không? Nó giải quyết các vấn đề mang tính xu hướng, những nỗi đau trong bối cảnh lớn hơn như thế nào?

PR không phải là làm cho mọi thứ trở nên ‘ồn ào’ hơn. Đó là tập trung tiếng nói của thương hiệu và sử dụng thuật kể chuyện để truyền đạt những gì khiến bạn thực sự độc đáo.

Con đường dẫn đến việc mua hàng là một con đường vô cùng đông đúc và chông gai, vì vậy điều quan trọng bạn cần lưu ý là mục tiêu cuối cùng của PR không phải dành cho những quyết định mua hàng.

Nó phải là một công cụ vô giá trong việc giao tiếp với công chúng và xây dựng niềm tin từ họ vào một thương hiệu.

Như Bill Gates cũng đã từng nói: “Nếu tôi chỉ còn một đô la, tôi sẽ dành nó cho PR.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Google thử nghiệm hiển thị đánh giá người bán trong kết quả tìm kiếm tự nhiên

Google đang thử nghiệm việc đưa đánh giá người bán (seller ratings) vào trang kết quả tìm kiếm tự nhiên (organic search), một tính năng trước đây chỉ được hiển thị trong kết quả tìm kiếm có trả phí (paid search).

Google thử nghiệm hiển thị đánh giá người bán trong kết quả tìm kiếm tự nhiên

Google đang kết hợp các tính năng tìm kiếm có trả phí và tìm kiếm tự nhiên trong một thử nghiệm mới cho phép hiển thị kết quả xếp hạng hay đánh giá người bán của các doanh nghiệp trong các đoạn mô tả tìm kiếm thông thường.

Là một phần của thử nghiệm, việc xếp hạng hay đánh giá bằng dấu sao được hiển thị trong các trang kết quả tìm kiếm (SERPs) dựa trên việc xếp hạng của website trong Google Merchant Center (trung tâm người bán của Google).

Đánh giá người bán vốn là một tính năng của quảng cáo có trả phí của Google, và khi nó được chuyển sang sử dụng cho cả tìm kiếm tự nhiên thì đó là điều mà những người làm SEO nên lưu ý.

Đánh giá người bán của Google trong tìm kiếm tự nhiên.

Đánh giá người bán trong tìm kiếm tự nhiên là một sự phát triển quan trọng vì hai lý do.

Một là việc đánh giá người bán vốn được dành riêng cho các quảng cáo có trả phí. Lý do khác nữa là các trang hiển thị kết quả đánh giá bằng các dấu sao mà không cần sự hỗ trợ của dữ liệu có cấu trúc trong việc xếp hạng đánh giá (structured data markup).

Các đánh giá bằng các dấu sao có thể xuất hiện trong kết quả tìm kiếm tự nhiên nếu một đoạn mô tả nội dung nâng cao (schema markup) được sử dụng.

Khi các trang này không sử dụng các đoạn mô tả này (markup), điều đó có nghĩa là các đánh giá người bán sẽ được tạo từ các nguồn giống như Google Ads đang sử dụng.

Điều quan trọng đối với người làm SEO là phải biết và cập nhật thử nghiệm này của Google vì các website vẫn có thể được hiển thị đánh giá người bán này ngay cả khi họ không chạy các chiến dịch quảng cáo từ Google Ads.

Nếu Google triển khai tính năng này trên quy mô rộng hơn, bạn cần biết những yếu tố nào sẽ góp phần tính toán việc đánh giá người bán của một website.

Đánh giá người bán trên Google Shopping có thể dựa trên một hoặc nhiều nguồn sau:

  • Đánh giá của khách hàng qua Google: Một tính năng miễn phí nhằm thu thập các bài đánh giá sau khi mua hàng.
  • Chỉ số hiệu suất tổng hợp từ nghiên cứu mua sắm của Google.
  • Đánh giá việc mua sắm cho các cửa hàng theo tên miền của bạn, bao gồm các bài đánh giá từ các nguồn của bên thứ ba (third-party) và người dùng của ‘Google Tìm kiếm’.

Bất kỳ nhà bán lẻ nào có nguồn cấp dữ liệu của sản phẩm được tải lên Google Merchant Center đều có thể có đánh giá người bán.

Kiểm tra tính năng đánh giá người bán của Google.

Dưới đây là cách kiểm tra xem liệu bạn đang có đánh giá người bán hay không.

Để tìm hiểu xem bạn có nội dung đánh giá người bán cho một quốc gia cụ thể hay không, hãy chỉnh sửa URL sau bằng cách thay thế “www.example.com” bằng URL trang chủ website của bạn:

URL mẫu: https://www.google.com/shopping/ratings/account/lookup?q=www.example.com

Sau khi bạn điền vào và tải nội dung, Google sẽ hiển thị thông tin về cửa hàng của bạn và nội dung đánh giá người bán của cửa hàng đó.

Từ đây, bạn có thể kiểm tra xem những nội dung đánh giá người bán của bạn, xem các đánh giá đó đến từ đâu, vì điều này sẽ khác nhau đối với tất cả các nhà bán lẻ.

Nếu Google không có thông tin về cửa hàng của bạn hoặc nếu cửa hàng của bạn không đáp ứng được các ngưỡng đánh giá người bán tối thiểu, thì trang đánh giá người bán có thể không hiển thị cho trang chủ của bạn.

Hãy nhớ rằng đây chỉ là một thử nghiệm và do đó mọi thứ sẽ được thay đổi cũng như không hiển thị trọn vẹn cho đến khi Google ra mắt bản chính thức.

Dưới đây là một ví dụ mà Google sử dụng tính năng đánh giá website của nhà bán lẻ khi không có bất cứ một bài đánh giá cho một sản phẩm cụ thể nào:

Như đã lưu ý, mọi thứ có vẻ chưa hoàn toàn đúng đắn trong giai đoạn thử nghiệm, nhưng đây là điều mà chúng ta cần theo dõi trong tương lai.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Mercedes-Benz: Học được gì từ sai lầm của thương hiệu này tại thị trường Trung Quốc

Từ sai lầm gây tổn tại không nhỏ đến danh tiếng thương hiệu của Mercedes-Benz tại thị trường Trung Quốc, tên doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn có thể quan trọng hơn bạn nghĩ. Dưới đây là cách bạn có thể hạn chế những rủi ro đó.

Mercedes-Benz: Học được gì từ sai lầm của thương hiệu này tại thị trường Trung Quốc

Đặt tên cho một doanh nghiệp không giống như đặt tên cho một đứa trẻ. Nhưng nó gợi lên một cảm giác tương tự.

Đây là di sản còn lại của bạn và nếu mọi thứ suôn sẻ: một doanh nghiệp có thể tồn tại lâu hơn bạn rất nhiều, nó sẽ có sự đổi mới, có những dịch vụ hỗ trợ và nhân viên mới trong nhiều thập kỷ tới.

Vậy nên bạn sẽ muốn đảm bảo chọn một cái tên xứng đáng với sự trường tồn lâu dài của doanh nghiệp của bạn chứ?

Trên hết, tên doanh nghiệp hay thương hiệu có thể ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp của bạn có tăng trưởng đến những đỉnh cao ấn tượng hay không, có thể thống trị thị trường hay không hay liệu nó sẽ trở nên mờ nhạt dần theo thời gian kể từ khi nó ra mắt.

Đó là một quá trình khó khăn – và không có nhiều chỗ để bạn có thể sai lầm.

Tại sao tên doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn lại quan trọng.

Tên doanh nghiệp của bạn sẽ có tác động đáng kể đến sự thành công của doanh nghiệp bạn theo một số cách khác nhau:

  • Những ấn tượng đầu tiên. Mọi người sẽ nghĩ gì khi họ nghe cái tên này hoặc nhìn thấy nó được viết lần đầu tiên? Điều này sẽ bắt đầu mối quan hệ giữa thương hiệu và người tiêu dùng, vì vậy bạn không nên xem nhẹ nó.
  • Ký ức và mối quan hệ. Lý tưởng nhất là tên doanh nghiệp của bạn sẽ khó quên. Nếu nó đủ độc đáo, hấp dẫn và thú vị, khách hàng của bạn sẽ có nhiều khả năng nhớ đến nó, nói về nó và tương tác với thương hiệu nhiều hơn.
  • Tính sẵn có và hợp pháp. Bạn có thể có ý tưởng cho một tên doanh nghiệp phù hợp, thú vị và cực kỳ dễ nhớ. Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu một số doanh nghiệp khác cũng đã có tên tương tự? Chọn sai hay trùng tên doanh nghiệp có thể khiến bạn gặp rắc rối lớn đến pháp lý sau này. Nên hãy cẩn thận.
  • Marketing và quảng cáo. Một số tên doanh nghiệp thuận lợi hơn cho các mục đích tiếp thị và quảng cáo hơn những cái tên khác. Chọn một tên doanh nghiệp mạnh có thể làm cho tất cả các chiến lược marketing của bạn trở nên hiệu quả hơn – đặc biệt là trong việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) và digital marketing.

Vậy, đâu là những trở ngại chính trong việc đăt tên doanh nghiệp của bạn?

Tìm cảm hứng.

Mọi thứ bắt đầu với việc tìm kiếm nguồn cảm hứng. Bạn có thể biết doanh nghiệp của mình kinh doanh gì, nhưng làm thế nào bạn có thể chọn một cái tên hoàn toàn bao hàm ý đồ kinh doanh của bạn?

Có rất nhiều cách để bạn có thể bắt đầu. Bạn có thể bắt đầu bằng cách xem xét các doanh nghiệp khác và nghiên cứu những cái tên đã tỏ ra hiệu quả nhất, dễ nhớ nhất.

Từ đó, bạn có thể lấy cảm hứng cho riêng mình. Việc xem xét các tên gọi trong các ngôn ngữ khác nhau, lịch sử, khoa học… và thông tin từ các chủ đề khác nhau có thể giúp bạn nắm bắt các ý tưởng phức tạp một cách ngắn gọn hơn.

Đối phó với sự cạnh tranh.

Bạn cũng sẽ phải tìm cách đối phó với những đối thủ cạnh tranh. Khi bạn lóe lên cảm hứng cho một cái tên nào đó có thể hoàn toàn phù hợp với doanh nghiệp của bạn, thì có khả năng một số doanh nghiệp khác trong ngành của bạn đã làm tốt hơn bạn.

Tuy nhiên, có rất nhiều công cụ giúp bạn xác định các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và các hạn chế về mặt bản quyền.

Một tìm kiếm đơn giản trên Google là tất cả những gì bạn cần để kiểm tra xem ‘cái tên lý tưởng’ của bạn đã tồn tại hay chưa; bạn cũng có thể tìm kiếm các công ty đăng ký tên miền để xem liệu tên miền hiện có đang được sử dụng hay không.

Tính toán đến yếu tố mở rộng trong tương lai của doanh nghiệp.

Bạn có thể nghĩ ra một cái tên phù hợp với doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn ở thời điểm hiện tại.

Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu công ty của bạn mở rộng và bắt đầu phục vụ ở một thị trường hoàn toàn khác?

Thật khó để biết trước được những gì mà doanh nghiệp của bạn trong tương lai sẽ có, vì vậy bạn sẽ cần chọn một cái tên đủ linh hoạt để nó có thể trở nên phù hợp hơn khi doanh nghiệp của bạn mở rộng.

Khắc phục các sự cố dịch thuật.

Một cái tên nghe có vẻ rất hay bằng ‘tiếng mẹ đẻ’ của bạn không có nghĩa là nó cũng sẽ hiệu quả trên quy mô toàn cầu. Nếu doanh nghiệp của bạn có liên quan đến các yếu tố quốc tế, bạn sẽ cần cẩn thận trong việc dịch thuật tên gọi ở các ngôn ngữ khác nhau.

Nếu không, bạn có thể lặp lại sai lầm nghiêm trọng của thương hiệu xe hơi hàng đầu thế giới từng phạm phải, Mercedes-Benz.

Khi Mercedes-Benz thâm nhập thị trường Trung Quốc, họ đã cố gắng marketing thương hiệu của mình là “Bensi” để phù hợp hơn với ngôn ngữ của Trung Quốc – nhưng họ lại không nhận ra rằng “Bensi” trong tiếng Trung Quốc được dịch ra là “vội vã chết”.

Trước đó hãng xe Ford cũng đã gặp phải một bê bối tương tự trong việc dịch thuật tên gọi.

Quyết định các yếu tố về phong cách.

Khi bạn đã có một tên gọi doanh nghiệp hay thương hiệu ban đầu, thú vị và phù hợp, bạn vẫn cần đưa ra một số quyết định nhỏ hơn liên quan đến nó. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Viết hoa. Có phải thương hiệu của bạn sẽ luôn được viết hoa không? Hay luôn viết thường? Những thay đổi này sẽ có tác dụng gì đối với đối tượng mục tiêu của bạn?
  • Từ viết tắt và biệt hiệu. Bạn có thể biến tên công ty của bạn thành một từ viết tắt hoặc rút ngắn nó theo bất kỳ cách nào không? Điều này có lợi cho bạn không?
  • Chấm câu. Bạn có bao gồm việc sử dụng bất kỳ dấu câu nào không?

Để có thể chọn được những cái tên hay thông tin phù hợp nhất, bạn có thể dành vài tuần hoặc thậm chí vài tháng để rút gọn hay sửa đổi danh sách những cái tên tiềm năng, thực hiện những nghiên cứu cần thiết và đi đến quyết định cuối cùng.

Hãy mang lại cho doanh nghiệp của bạn một khởi đầu tốt nhất có thể – với một cái tên đủ tốt và sẽ tồn tại mãi mãi về sau này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

LinkedIn liệt kê Top 10 kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất năm 2021

Theo đó, một báo cáo mới từ LinkedIn đã liệt kê top 10 kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất vào năm 2021 dựa trên dữ liệu tuyển dụng từ các nhà tuyển dụng trên nền tảng.

LinkedIn liệt kê Top 10 kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất năm 2021

Một nửa trong số 10 công việc hàng đầu được đăng trên nền tảng LinkedIn thuộc nhóm công việc về Digital và Media.

Các kỹ năng được yêu cầu nhiều nhất cũng cho thấy sự phụ thuộc ngày càng nhiều vào công nghệ, sự phát triển của các phương tiện truyền thông mạng xã hội và cả SEO.

Dưới đây là một số điểm nổi bật từ báo cáo của LinkedIn:

Top các kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất.

Đây là những kỹ năng hiện đang có nhu cầu cao nhất đối với các công việc marketing:

  • Thông cáo báo chí (PR).
  • HTML.
  • Phân tích website.
  • Xúc tiến bán hàng.
  • Hỗ trợ hành chính (Admin).
  • Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing).
  • Adobe Acrobat.
  • Nhân viên bán lẻ (Retail Sales).
  • Google Analytics.
  • Nhân viên quản trị hệ thống nội dung (CMS).

Mặc dù biết cách viết thông cáo báo chí là kỹ năng cần phải có vào thời điểm hiện tại, nhưng LinkedIn dự đoán rằng việc trở thành chuyên gia về tiếp thị nội dung (Content Marketing) và truyền thông mạng xã hội (Social Media) sẽ là tương lai.

Top những kỹ năng marketing có nhu cầu phát triển nhanh nhất.

  • Instagram.
  • Tiếp thị nội dung (Content Marketing).
  • Giải quyết các vấn đề về sáng tạo.
  • Xây dựng độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness).
  • Xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding).
  • Hootsuite.
  • Adobe Premiere Pro.
  • Tự động hóa tiếp thị (Marketing Automation).
  • Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience).
  • Tiếp thị trên Facebook (Facebook Marketing).

Trong thị trường việc làm, công việc được tuyển dụng liên quan nhiều đến cung và cầu.

LinkedIn đã xác định các kỹ năng marketing hiện có tỷ lệ cung cầu cao nhất.

Top các kỹ năng theo nguồn cung với thứ tự giảm dần từ trên xuống dưới.

  • Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing).
  • Quảng cáo (Advertising).
  • Truyền thông mạng xã hội (Social Media).
  • Khoa học dữ liệu (Data Science).
  • Thiết kế đồ họa (Graphic Design).
  • Tiếp thị sản phẩm (Product Marketing).
  • Truyền thông doanh nghiệp (Corporate Communications).
  • Vận hành bán hàng (Sales Operations).
  • phát triển web (Web Development).
  • Viết lách (Writing).

Những kỹ năng thiếu nhất trong tiếp thị kỹ thuật số.

  • Chiến lược kỹ thuật số (Digital Strategy).
  • Omniture (Công cụ phân tích web và tiếp thị trực tuyến).
  • xây dựng backlink.
  • Quảng cáo tìm kiếm (Google Search Ads).
  • SEO ngoài trang (Off-page SEO).

Dưới đây là những điểm nổi bật được bổ sung từ báo cáo liên quan đến SEO:

“… Tiếp thị tìm kiếm đang trở nên ‘nóng’ và SEO vẫn là trọng tâm cốt lõi của chiến lược tiếp thị, đặc biệt khi tìm kiếm bằng giọng nói xâm nhập vào thói quen của khách hàng…

… Tìm kiếm có trả phí và tiếp thị thông qua các công cụ tìm kiếm cũng nằm trong danh sách các kỹ năng hàng đầu mà các nhà tuyển dụng đang tìm kiếm.

Việc có đẩy đủ các kỹ năng về chiến lược kỹ thuật số, Omniture, xây dựng liên kết và SEO off-page có thể khiến bạn trở thành một tài sản đáng mơ ước với nhiều doanh nghiệp.”

Top các công việc marketing có nhu cầu tuyển dụng cao nhất.

  • Digital Marketing Specialist (Chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số).
  • Digital Account Executive (Nhân viên quản lý khách hàng số).
  • Social Media Manager (Quản lý phương tiện truyền thông mạng xã hội).
  • Digital Marketing Manager (Quản lý tiếp thị số).
  • Copywriter (Nhân viên sáng tạo nội dung quảng cáo).
  • Account Supervisor (Giám sát khách hàng).
  • Marketing Assistant (Trợ lý tiếp thị).
  • Digital Strategist (Nhà chiến lược số).
  • Marketing Manager (Quản lý tiếp thị).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

6 ‘SEO Insights’ rất hữu ích bạn có thể học từ Google Analytics (P2)

Tìm hiểu một vài thông tin chi tiết đơn giản nhưng rất hữu ích mà bạn có thể lấy từ Google Analytics để giúp xác định các cơ hội với chiến lược SEO tự nhiên.

Bạn có thể thu thập vô số insights về SEO từ việc phân tích Google Analytics.

Phân tích Analytics một cách nhất quán có thể giúp xác định không chỉ các vấn đề về hiệu suất mà còn là cả các cơ hội tối ưu hóa.

Sau đây là 6 SEO Insight rất hữu ích bạn có thể học từ Google Analytics từ đó giúp bạn có thể dễ dàng đánh giá và tối ưu chiến lược digital của mình.

4. Tỷ lệ thoát (Bounce Rate) có thể cung cấp cho bạn một số gợi ý tốt.

Tỷ lệ thoát của website là phần trăm số người truy cập website của bạn và sau đó rời đi sau khi chỉ xem duy nhất một trang.

Mặc dù nhiều trường hợp một tỷ lệ thoát cao có thể không nhất đồng nghĩa với một trải nghiệm người dùng kém, nhưng nó có thể cho thấy rằng khách truy cập của bạn không tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm (hoặc nhiều thông tin hơn) trên website của bạn.

Giả sử bạn được xếp hạng cao cho từ khoá là một thuật ngữ rất dài (long-tail và niche keywords) nhưng khi một người truy cập vào website, nội dung không liên quan đến truy vấn đó và sau đó họ đã ‘thoát’ đi.

Hoặc cách khác, giả sử một người dùng truy cập vào một website và thời gian tải trang của trang đó khá chậm (load pages), nhưng vì người dùng này vốn không thích chờ đợi nên họ cũng sẽ ‘rời đi’ mà không tiếp tục chờ để xem nội dung trên website đó.

Những trường hợp như vậy thì tỉ lệ thoát cao lại đồng nghĩa với trải nghiệm người dùng kém và nội dung website không chất lượng.

Hiệu suất của tốc độ tải trang (pages speed), thiết kế và giao diện người dùng (UI/UX) kém cũng thường là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ thoát cao.

5. Khoang vùng các trang (pages) có tỉ lệ chuyển đổi lớn nhất.

Hiểu hiệu suất của từng trang riêng lẻ và chuyển đổi diễn ra trên mỗi trang đó cũng có thể giúp cung cấp một lượng lớn những thông tin hữu ích dành cho bạn.

Hãy điều hướng đến Hành vi> Nội dung trang> Trang đích (Behavior > Site Content > Landing Page) và điều chỉnh khung thời gian để so sánh hàng quý hoặc hàng năm.

Theo dõi các xu hướng tiêu cực trên từng trang riêng lẻ. Nếu một trang cụ thể có sự sụt giảm đáng kể (về traffic lẫn chuyển đổi), rất có thể vấn đề chỉ xảy ra với một trang đó.

Tuy nhiên, nếu có sự sụt giảm âm trên một số trang, đó có thể là dấu hiệu cho thấy có một số vấn đề kỹ thuật khác cần được giải quyết.

6. Khoang vùng các trang (pages) có hiệu suất thấp.

Các trang không phải lúc nào cũng hoạt động tốt và có thể mất lưu lượng truy cập (traffic) hay khả năng hiển thị tự nhiên dần theo thời gian.

Bằng cách sử dụng Google Analytics, bạn cũng có thể kết hợp dữ liệu chuyển đổi với các số liệu này để xem trang nào có thể đặc biệt hưởng lợi từ việc cập nhật lại nội dung hoặc một vài loại cập nhật hay làm mới khác.

Bạn hãy điều hướng đến Acquisition > Search Console > Landing Pages, sau đó chọn một khoảng thời gian cụ thể để so sánh.

Bạn nên sử dụng khung thời gian tối thiểu 6 tháng để có đủ dữ liệu lịch sử để đánh giá.

Tiếp theo, sắp xếp bảng hiển thị theo số lần nhấp (clicks) và xác định trang bạn muốn đi sâu hơn để xem dữ liệu truy vấn tìm kiếm.

Giả sử một trang đang nhận được một lượng nhiều lần nhấp chuột nhưng có tỷ lệ nhấp chuột (CTR) rất thấp. Điều này có thể cho thấy rằng đã đến lúc phải làm mới nó. Bạn có thể cập nhật nội dung, bổ sung design hay thiết kế một UI (giao diện người dùng) mới.

Việc sử dụng Google Analytics đúng cách có thể giúp bạn thúc đẩy những hiểu biết sâu sắc về marketing có giá trị, điều cũng có thể hỗ trợ xây dựng chiến lược SEO hiệu quả hơn.

Hết phần cuối !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips 

5 kỹ năng cần thiết để trở thành một Content Writer thành công

Viết lách là một công việc đáng mơ ước, nhưng không phải dành cho tất cả mọi người. Nếu bạn yêu thích công việc này, thì hãy xem xét các kỹ năng sau đây.

kỹ năng content writer
5 kỹ năng cần thiết để trở thành một ‘content writer’ thành công

Trong khi những content writer (người viết nội dung) thành công dường như có một cuộc sống đáng mơ ước – họ làm việc tại nhà, tự lên lịch trình riêng và làm những thứ mình thích – thì đại đa số người còn lại đều gặp khó khăn trong cuộc sống.

Đơn giản là vì họ thiếu các kỹ năng cần thiết để thành công.

Dù cho bạn có tài năng đến đâu thì những kỹ năng viết đơn giản là chưa đủ. Thêm vào đó, nếu bạn muốn trở thành một content writer thành công, bạn cần có một bộ công cụ đầy đủ các kỹ năng giúp bạn trở nên ‘đáng giá’ trên thị trường.

Dưới đây là bộ 05 kỹ năng đó bạn có thể tham khảo:

1. Một content writer thành công phải nắm vững các phong cách viết lách khác nhau.

Lý do đơn giản là bởi vì mỗi hình thức viết lách cần có một phong cách riêng.

Tin tức được truyền tải theo phong cách gồm nhiều các đoạn ngắn chứa đầy thông tin với phần nội dung chính của câu chuyện thường được thể hiện ở đầu bài viết.

Viết blog cần có tính cách cá nhân, thân thiện và đôi lúc là một chút cố chấp.

Hay nội dung quảng cáo thường ngắn gọn và có sức thuyết phục.

Tuy nhiên, suy cho cùng thì dù cho bạn đang viết thể loại nào thì chúng cũng đều là nội dung, và việc bạn nắm vững mỗi phong cách sẽ khiến cho nội dung đó trở nên có giá trị và nhu cầu được ‘tiêu thụ’ cao hơn.

2. Một content writer thành công không chọn chủ đề một cách ngẫu nhiên.

“Ideation” là một từ thông dụng trong ngành công nghiệp tiếp thị dùng để mô tả quá trình sáng tạo trong việc tìm kiếm chủ đề, tiêu đề và góc độ khác nhau (angle) để viết bài.

Hầu hết “Ideation” được hoàn thành bởi một đội nhóm, nhưng đối với những người viết lách tự do và có cá tính riêng thì họ thường tự muốn hoàn thành điều này chỉ từ cá nhân họ.

Để thực hiện quá trình này, những người viết nội dung thành công cần:

  • Hiểu đối tượng mục tiêu. Những người làm marketing gọi đó là xây dựng ‘chân dung khách hàng’ (buyer persona). Nếu bạn hiểu đối tượng mục tiêu của mình là ai, bạn có thể viết những gì họ muốn đọc. Bạn viết cho đối tượng của bạn. Không phải cho chính bạn, không phải cho công ty của bạn, không phải cho thương hiệu của bạn.
  • Thực hiện nghiên cứu từ khóa. Một số nghiên cứu cho thấy rằng những nội dung với các từ khoá là động từ dùng để hướng dẫn thường có tỉ lệ tương tác rất cao. Một bài viết của Neil Patel về cách đưa ra ý tưởng cho các chủ đề đã được chia sẻ gần 16.000 lần.
  • Kiểm tra đối thủ cạnh tranh. Những người khác trong ngành của bạn đã chia sẻ những nội dung thành công nào? Kiểm tra nội dung của đối thủ cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin cần thiết. Không chỉ về những gì đối thủ cạnh tranh của bạn đang chia sẻ, mà còn là ai đang được liên kết đến nội dung của họ.
  • Tạo một tiêu đề hấp dẫn. Sau khi bạn có kiến ​​thức về từ khóa, đối thủ cạnh tranh và đối tượng mục tiêu, hãy dành thời gian để chọn chủ đề của bạn và tạo một tiêu đề có khả năng thu hút người đọc. Các từ khoá quan trọng nhất trên bài đăng của bạn nằm ở tiêu đề và đoạn mô tả meta.

Bạn cũng có thể xem thêm Content Mapping là gì để mở rộng kỹ năng này.

3. Một content writer thành công phải có nội dung gốc.

Đó là danh tiếng của bạn. Mọi bài đăng có tên của bạn đều phải là nội dung gốc (Original Content). Điều này nghe có vẻ điên rồ, khi có hàng chục nghìn người viết về cùng một chủ đề nhất định, nhưng nó không hề khó như bạn nghĩ.

Mỗi người viết nội dung đều có thể mang đến những tiếng nói, một góc nhìn độc đáo và khác biệt riêng cho khán giả của họ.

Nếu sau khi nghiên cứu, bạn nhận thấy có rất nhiều nội dung đã được viết về chủ đề bạn sắp viết, cái bạn cần làm là tìm ra những góc nhìn (angle), những cá tính, những quan điểm mới…để đưa chúng vào bài viết và tạo ra sự khác biệt cho nội dung của mình.

4. Một content writer thành công cần hiểu biết về SEO, HTML, CSS và WordPress.

Khi nghe đến những cụm từ đầy tính ‘kỹ thuật’ này có lẽ có nhiều bạn sẽ cảm thấy hơi bối rối, tuy nhiên, bạn không cần phải lo lắng vì bạn chỉ cần một vài điều cơ bản.

Với mỗi theme (mẫu) wordPress khác nhau sẽ có những chức năng tự động khác nhau, ngoài những tính năng có sẵn thì những mã nguồn mở như wordpress sẽ cho phép bạn tự thêm, sửa, xoá và thay đổi rất nhiều thứ từ giao diện, cách hiển thị nội dung, đến các yếu nâng cao như thay đổi các mã code khác nhau.

Rất đáng để bạn dành thời gian để tìm hiểu cho những điều cơ bản này.

Cập nhật kiến ​​thức SEO cũng rất quan trọng. Các thuật toán của công cụ tìm kiếm thay đổi liên tục và người viết nội dung cũng phải theo kịp xu hướng đó.

Nếu bạn có thể viết nội dung chuyên sâu từ một góc nhìn độc đáo nào đó, bạn sẽ có rất nhiều lợi thế mà những người viết những nội dung thông thường (edit) không thể cạnh tranh được.

5. Một content writer thành công cũng là chuyên gia truyền thông mạng xã hội.

Phương tiện truyền thông mạng xã hội đã đặt mọi thứ bạn cần nằm trong tầm tay của bạn.

Từ việc xây dựng đối tượng mục tiêu của bạn, gặp gỡ các nhà xuất bản (publishers) và nói chuyện với các chuyên gia trong ngành.

Khi bài viết của bạn được xuất bản. Bạn càng hoạt động tích cực trên mạng xã hội, thì càng có nhiều khả năng người theo dõi sẽ đọc và giới thiệu nội dung của bạn.

Những người viết nội dung thành công vốn là những người năng động và thân thiện.

Người viết nội dung là các chuyên gia marketing, chuyên gia SEO, lập trình viên trên trang (on-page) và cả những chuyên gia truyền thông mạng xã hội.

Với bộ kỹ năng này, bạn sẽ sớm thành công và nhận thấy rằng công việc viết lách của bạn là một trong những công việc tuyệt vời nhất trên thế giới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

6 ‘SEO Insights’ rất hữu ích bạn có thể học từ Google Analytics (P1)

Tìm hiểu một vài thông tin chi tiết đơn giản nhưng rất hữu ích mà bạn có thể lấy từ Google Analytics để giúp xác định các cơ hội với chiến lược SEO tự nhiên.

SEO Google Analytics
6 ‘SEO Insights’ rất hữu ích bạn có thể học từ Google Analytics (P1)

Bạn có thể thu thập vô số insights về SEO từ việc phân tích Google Analytics.

Phân tích Analytics một cách nhất quán có thể giúp xác định không chỉ các vấn đề về hiệu suất mà còn là cả các cơ hội tối ưu hóa.

Sau đây là 6 SEO Insights rất hữu ích bạn có thể học từ Google Analytics từ đó giúp bạn có thể dễ dàng đánh giá và tối ưu chiến lược digital của mình.

1. Phân khúc tuỳ chỉnh.

Phân khúc tùy chỉnh bấy lâu đã là một tính năng chính của Google Analytics, nó cho phép bạn xem lưu lượng truy cập theo kênh, khách truy cập đã hoàn thành mục tiêu (goals), dữ liệu nhân khẩu học và nhiều hơn thế nữa.

Các phân khúc tùy chỉnh có thể được tạo ra từ hầu hết mọi khía cạnh của dữ liệu người dùng, bao gồm thời gian trên trang, lượt truy cập vào các trang cụ thể, khách truy cập đã hoàn thành mục tiêu, khách truy cập từ một vị trí cụ thể, v.v.

Việc sử dụng các phân khúc giúp bạn tìm hiểu thêm về người dùng trên website của mình và cách họ tương tác với nó.

Bạn có thể khám phá thông tin trong tab ‘Đối tượng’ của Google Analytics.

Nếu bạn điều hướng đến tab Đối tượng> Sở thích> Tổng quan, thì phần Tổng quan sẽ hiển thị ba phần báo cáo theo sở thích:

Trong ví dụ bên dưới, bạn sẽ thấy rằng gần 4% khách truy cập vào website là ‘Người mua sắm’ (Shoppers) và cũng gần 4% khách truy cập cũng làm việc hoặc quan tâm đến các dịch vụ marketing, quảng cáo cũng như dịch vụ doanh nghiệp.

Để tìm hiểu sâu hơn, bạn hãy điều hướng đến phần ‘Nhân khẩu học’ (Demographics ) trong tab Đối tượng để xem dữ liệu về Độ tuổi và Giới tính.

Phần lớn khách truy cập vào website này nằm trong độ tuổi 25-34 và thiên về nam giới.

Bây giờ, bằng cách sử dụng dữ liệu này, bạn có thể tạo ra một phân khúc tùy chỉnh.

Quay lại Đối tượng> Tổng quan để xem ‘Tất cả các phiên’ (All Sessions).

Bạn có thể tạo phân khúc mới bằng cách chọn thêm phân khúc (+Add Segment) để có thể theo dõi hành vi của người dùng trong phân khúc này, những người truy cập thường xuyên nhất so với những khách truy cập còn lại của website.

Bạn có thể đặt phạm vi ngày trong ít nhất 6 tháng đến một năm nếu có thể để có một tổng hợp dữ liệu tốt hơn.

2. Phân tích lưu lượng truy cập từ thiết bị di động.

Thay vì chỉ theo dõi lưu lượng truy cập trên thiết bị di động đến một website, điều quan trọng là bạn phải theo dõi mức độ tương tác của nhóm khách truy cập này.

Bạn có thể thực hiện một số hành động sau:

  • Xem số lượng chuyển đổi trên thiết bị di động ở cấp độ trang riêng lẻ. Bạn làm điều này bằng cách thêm một phân khúc cho thiết bị di động.
  • Theo dõi tỷ lệ thoát (bounce rate) trên thiết bị di động. Hãy chú ý đến các trang có tỷ lệ thoát cao trên thiết bị di động. Điều này có thể giúp bạn xem xét và tối ưu các vấn đề tiềm ẩn liên quan đến các trang nhất định.
  • So sánh tỷ lệ thoát trên thiết bị di động và máy tính để bàn. Thực hiện điều này cho cùng một trang có thể cung cấp thêm thông tin chi tiết về sự khác biệt giữa trải nghiệm trên thiết bị di động và trải nghiệm trên máy tính để bàn.
  • Xem xét người dùng di động mới so với cũ. Làm điều này có thể giúp bạn cung cấp thêm thông tin về số lượng người dùng đang tìm thấy nội dung của bạn lần đầu tiên và những người đã từng truy cập hay đã là khách hàng mua hàng của bạn.

3. Tập trung xem xét phần tìm kiếm trên website.

Bạn có thêm thanh tìm kiếm trên website của mình không? Nếu có, bạn có thêm một cơ hội lớn để tìm hiểu về những gì khách truy cập đang tìm kiếm khi họ truy cập website của bạn.

Bạn không chỉ có thể hiểu rõ những gì họ đang tìm kiếm mà còn có thể biết hiện có bao nhiêu người đang tìm kiếm.

Ví dụ: nếu một tỷ lệ phần trăm đủ lớn lớn lưu lượng truy cập (traffic) của bạn đang sử dụng thanh tìm kiếm, rất có thể đó là một dấu hiệu cho thấy các thanh điều hướng chính có thể cần được cải thiện trên website của bạn để cung cấp cho người dùng rõ ràng hơn về những gì họ đang tìm kiếm.

Điều quan trọng nữa là kiểm tra xem thanh tìm kiếm đó có đang hoạt động hay không. Ví dụ: khi người dùng đang tìm kiếm một cụm từ thông qua thanh tìm kiếm, các kết quả được trả về có phù hợp hay cung cấp được những gì họ cần xem hay không?

Nếu không có kết quả phù hợp, người dùng có được hướng dẫn để di chuyển đến các phần khác của website không?

Cụm từ tìm kiếm thực tế mà người dùng đang nhập vào thanh tìm kiếm cũng có thể giúp cung cấp thông tin chi tiết về các ý tưởng nội dung.

Ví dụ: nếu người dùng thường xuyên tìm kiếm một cụm từ mà website của bạn không có nhiều nội dung về nó, điều đó có nghĩa là bạn nên thêm nhiều nội dung hơn nữa về chủ đề đó lên website của mình.

Hoặc, nếu người dùng đang tìm kiếm một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể, có lẽ điều đó cho thấy rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đó nên được làm nổi bật hơn trên trang chủ hoặc dễ dàng truy cập hơn khi ghé thăm website của bạn.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Brand Building vs SEO: Những thứ Marketer nên biết và không được hiểu nhầm

Mặc dù việc xây dựng nhận thức về thương hiệu và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) của website là những điều hết sức thiết yếu. Tuy nhiên, bạn nên điều chỉnh nỗ lực marketing của mình như thế nào khi hai phương thức này không phải lúc nào cũng phù hợp với nhau?

Brand Building vs SEO: Những thứ bạn nên biết và không được hiểu nhầm
Brand Building vs SEO: Những thứ bạn nên biết và không được hiểu nhầm

Nếu doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp nhỏ và có độ nhận biết thương hiệu trực tuyến thấp, việc tối ưu hóa website của bạn để có xếp hạng tốt hơn cho các từ khóa thương hiệu trong kết quả tìm kiếm thực sự không mấy hiệu quả.

Rất ít người có khả năng tìm kiếm những cụm từ cụ thể liên quan đến thương hiệu đó của bạn nếu họ không quen thuộc với công ty của bạn ngay từ đầu.

Nếu bạn đang tìm cách xây dựng một doanh nghiệp thành công về lâu dài, bạn cần một thương hiệu dễ nhận biết chứ không chỉ là một vài thứ hạng cao cho các cụm từ tìm kiếm chung chung.

Dưới đây là cách bạn có thể cân bằng các cơ hội cạnh tranh để xây dựng thương hiệu của bạn và có thứ hạng tốt hơn trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm:

Phân tích tiềm năng của thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bạn quyết định xem nên tập trung vào xây dựng thương hiệu hay SEO bằng cách phân tích mô hình kinh doanh (business model) và các mục tiêu dài hạn của bạn.

Nếu đó là mô hình nhỏ với tiềm năng doanh thu thấp, bạn không có lý do gì để xây dựng lưu lượng truy cập (traffic) chỉ cho các từ khóa thương hiệu cả.

Thay vào đó, hãy tập trung vào các cụm từ hướng đến người mua mà khách hàng mục tiêu của bạn sẽ tìm kiếm trong các công cụ tìm kiếm cũng như các từ khóa tìm kiếm được tìm thấy trong các công cụ phân tích website của bạn.

Ngược lại, xây dựng thương hiệu có thể là điều bắt buộc nếu bạn muốn mở rộng sự hiện diện website của công ty mình hay trở thành người dẫn đầu (Leader) trong ngành của bạn.

Trong trường hợp này, bạn hãy cân nhắc về việc chia nhỏ nỗ lực marketing của bạn.

Bạn có thể tăng khả năng nhận diện thương hiệu bằng cách tích cực bình luận và đóng góp trên các trang mạng xã hội, xây dựng nội dung chuyên sâu về ngành kinh doanh của bạn trên website.

Bạn có thể nhắm mục tiêu các từ khóa chung chung trong nỗ lực SEO của bạn để tăng lượng truy cập – ít nhất là cho đến khi lưu lượng truy cập từ các từ khoá thương hiệu đủ lớn để duy trì website của bạn.

Xem xét vai trò mới của tìm kiếm được cá nhân hóa.

Gần đây, Google đã ra mắt “Search, Plus Your World” giúp hiển thị các mục mà một doanh nghiệp xác định sẽ có liên quan đến doanh nghiệp dựa trên các kết nối cá nhân của doanh nghiệp.

Chúng xuất hiện cùng với các kết quả tự nhiên dựa trên SEO truyền thống.

Khi bạn tìm kiếm bằng các từ khóa liên quan đến thể hình, bạn có thể nhận được kết quả từ các blog nhất định vì bạn đã theo dõi chúng.

Do sự phát triển mới này, bạn có thể tạo ra nhiều cách hơn để xây dựng sức mạnh của thương hiệu.

Các công ty có thương hiệu lâu đời thường có nhiều khả năng được nhắc đến trên các blog và trên các trang mạng xã hội hơn so với các doanh nghiệp nhỏ, vốn thiếu nội dung và hình ảnh mang tính đại chúng.

Liên quan đến vấn đề này, xây dựng thương hiệu có thể là một cách quan trọng để đi trước cả việc xây dựng thứ hạng SEO truyền thống và thu hút nhiều lưu lượng truy cập hơn đến website của bạn.

Xác định sự kết hợp lý tưởng.

Bất kể bạn đang ở trong ngành nào hoặc loại hình kinh doanh bạn đang cố gắng xây dựng là gì, hãy cân nhắc đưa cả việc xây dựng thương hiệu và SEO vào chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing Mix) của mình.

Bạn không cần phải tập trung hoàn toàn vào một phương thức và so sánh chi phí của nó với chi phí của phương thức kia.

Nếu bạn xác định rằng việc xây dựng thương hiệu sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn, hãy tập trung vào việc xây dựng các liên kết (backlink) từ các website khác trỏ về website của bạn, bạn cũng có thể sử dụng các từ khóa thương hiệu làm văn bản neo (anchor text) để nội dung được tự nhiên và liên quan hơn.

Đề cập đến thương hiệu của bạn trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội cũng có khả năng dẫn đến tăng khả năng hiển thị và nhận thức rõ hơn về thương hiệu.

Tuy nhiên, vì bạn sẽ phải mất không ít thời gian để thương hiệu của bạn có thể thâm nhập vào thế giới kỹ thuật số, bạn cần cân nhắc việc đầu tư thời gian vào các cụm từ tìm kiếm chung chung (generic keywords) liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Khi độ nhận biết về thương hiệu của bạn tăng lên, bạn có thể giảm lượng thời gian dành cho các từ khóa chung chung này.

Ngay cả khi bạn định dựa vào các kết quả tìm kiếm từ khóa chung chung cho phần lớn lưu lượng truy cập website của mình, thì việc thực hiện một số hoạt động xây dựng thương hiệu vẫn có giá trị.

Hãy nhớ bao gồm ít nhất một vài từ khóa thương hiệu (Branded Keyword) trong các hoạt động SEO từ khoá của bạn để đảm bảo bạn có thể gặt hái được những lợi ích mà chúng có thể mang lại cho website và thương hiệu tổng thể.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

7 bài học về content marketing chưa từng được ‘hé lộ’ từ Ahrefs (P3)

Với hơn 50 triệu USD doanh thu hằng năm, 0 USD từ quỹ đầu tư, tăng trưởng hàng năm 65% (YoY), 3200+ khách hàng mới mỗi tuần, 695.000+ người ghé thăm website hàng tháng qua công cụ tìm kiếm, hơn 50 nhân sự với 10 nhân sự làm Marketing, 0 nhân viên sales. Ahrefs là một trong những mô hình SaaS ‘đáng ngưỡng mộ’ của nhiều Startup khác.

Tại sao Ahrefs lại có được những sự tăng trưởng đầy mạnh mẽ đó, sau đây là những gì mà Giám đốc Marketing (CMO) Tim Soulo của Ahrefs chia sẻ. Hai ‘từ khoá’ lớn nhất đóng góp đến thành công này của Ahrefs là Content Marketing và SEO.

Bài học số 6: Chọn chất lượng hơn là số lượng.

Bạn biết rằng Ahrefs bắt đầu hoạt động kinh doanh từ năm 2010 và biết rằng họ đã đặt rất nhiều quả trứng của mình vào giỏ nội dung và SEO, bạn sẽ nghĩ rằng blog của họ sẽ tràn ngập hàng nghìn bài viết về các chủ đề này.

Tuy nhiên, mọi thứ không như chúng ta nghĩ, họ chỉ xây dựng mọi thứ dựa trên khoảng 250 bài viết dài, chất lượng cao trong blog tiếng Anh của họ (và được dịch trực tiếp sang các ngôn ngữ khác).

Thay vì tập trung vào sản xuất nội dung mới thay cho nội dung cũ, họ liên tục cập nhật những nội dung cũ với thông tin và quan điểm mới.

Họ nhận ra rằng vì Google là nguồn lưu lượng truy cập chính trên blog của họ, họ sẽ phải dành nhiều thời gian hơn cho việc tối ưu hóa các bài viết cũ hơn là tạo các bài viết mới.

CMO Tim nói:

“Khi chúng tôi nhận thấy rằng một bài đăng đang giảm lưu lượng truy cập, đó là một dấu hiệu cho thấy chúng tôi cần phải làm mới nó.

Hoặc ngay cả khi bài viết đang hoạt động rất tốt, nhưng chúng tôi cảm thấy nó có một số thông tin đã lỗi thời, chúng tôi sẽ sửa chữa nó. Không có số lượng bài viết cố định mà chúng tôi muốn cập nhật mỗi tháng.”

Kết quả cuối cùng của việc làm tất cả những công việc khó khăn này là xây dựng một thư viện nội dung chất lượng cao mà người đọc có thể tin tưởng – bất kể là bài viết đó được xuất bản từ năm nào.

Nếu bạn có chiến lược phát triển nội dung theo hướng tìm kiếm, bạn cần đảm bảo rằng tất cả những thứ mọi người có thể tìm thấy bạn thông qua Google đều được cập nhật.

Bài học số 7: Đừng sợ hãi khi đại diện cho một thứ gì đó.

Là một công ty định hướng sản phẩm (product-led), bạn sẽ nghĩ rằng tất cả những gì Ahrefs từng nói đến đều là sản phẩm của họ. Tuy nhiên, có thể bạn đã sai.

Một trong những điểm khác biệt của Ahrefs là họ không ngại đứng về một điều gì đó mà họ tin tưởng ngay cả khi những điều đó có rủi ro hoặc tranh cãi.

Ví dụ: nhóm marketing của Ahrefs cam kết thực hiện những gì phù hợp với đối tượng mục tiêu của họ đến mức họ sẵn sàng từ bỏ rất nhiều phương pháp marketing hay nhất của ngành SaaS, bao gồm:

  • Thử nghiệm A/B (A/B Testing).
  • Google Ads.
  • Pop-up.
  • Lead Forms.
  • Nhắm mục tiêu lại.

CMO Tim giải thích:

“Rất nhiều hoạt động như pop-up, nhắm mục tiêu lại, giảm giá và khuyến mại… đã bị CEO và Nhà sáng lập Dmitry của chúng tôi cấm, vì anh ấy không thích chúng.

Rất nhiều người chế giễu chúng tôi vì đã không sử dụng A/B Testing.

Nhưng bởi vì chúng tôi biết rằng công việc kinh doanh của mình đang hoạt động rất tốt mà không cần thử nghiệm nó hoặc nhắm mục tiêu lại, chúng tôi không ngại công khai nói về điều đó – mặc dù theo cách này, chúng tôi nhận được không ít những phản hồi trái chiều.”

Đừng ngại nói về cách bạn đang làm mọi việc – ngay cả khi những điều bạn làm là khác thường so với những người khác.

Hãy giữ vững lập trường, kiên định với nó, nói về nó và nếu mọi người sẵn sàng bắt đầu ‘bàn tán’ về triết lý và niềm tin kinh doanh của bạn (giống như Ahrefs bây giờ)…, đây có lẽ là một trong những cách xây dựng thương hiệu tốt nhất mà bạn có.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

5 cách để tối ưu hiệu suất video marketing của bạn

Video marketing là một trong những hình thức marketing hàng đầu hiện nay. Nếu bạn không tạo video, có thể bạn đang mất đi nhiều cơ hội lớn.

Ảnh: Biteable

Các thương hiệu đang bắt kịp và hiện đang sử dụng video làm hình thức marketing chính của họ. Các báo cáo cho thấy rằng các nhà tiếp thị sử dụng video sẽ giúp tăng trưởng doanh thu nhanh hơn 49% so với những người không sử dụng.

Dưới đây là 05 cách để củng cố thêm cho chiến lược video marketing của bạn.

Xác định đối tượng mục tiêu của bạn.

Khi nói đến video marketing, nó không chỉ là về việc tạo video; cũng không phải chỉ là tiếp cận được nhiều người – đó phải là tiếp cận đúng nhóm đối tượng tiềm năng nhất của bạn?

Mọi người đã xem video của bạn, nhưng liệu họ có tiềm năng mua hàng hay ảnh hưởng đến quá trình mua hàng của bạn không?

Bằng cách xác định đúng đối tượng mục tiêu của mình, giờ đây bạn có thể tập trung vào những người thực sự cần những gì bạn đang cung cấp.

Vậy làm cách nào để bạn xác định đối tượng mục tiêu cho video marketing của mình?

  • Tìm hiểu nhân khẩu học của họ (giới tính, tuổi, vị trí, ngôn ngữ, mức thu nhập, học vấn…)
  • Bạn đang cố gắng đạt được điều gì với video đó? Nó dành cho nhận thức về thương hiệu, bán hàng, ‘nuôi dưỡng’ khách hàng tiềm năng hay tạo ra khách hàng tiềm năng?
  • Những kênh nào họ đang tiêu thụ video của họ?

Mọi doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu là ROI, nhưng sẽ không có doanh nghiệp nào đạt được điều này nếu những người phù hợp không đến với họ.

Vì vậy, khi bạn có thể xác định đúng đối tượng mục tiêu của mình là ai và theo đuổi họ, quá trình này sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Hãy kể câu chuyện thương hiệu của bạn.

Sẽ chẳng có ích gì khi tạo nội dung video nếu bạn không kể câu chuyện của mình. Nội dung video cho phép bạn thể hiện nhiều hơn, vì vậy bạn không nên kiềm chế nó.

Kể chuyện sẽ giúp đưa sự kết nối giữa hai bên lên một cấp độ khác. Nó giống như việc bạn đi ‘hẹn hò’ với khách hàng của bạn và chia sẻ kinh nghiệm của bạn với họ.

Khi nói đến kể chuyện? Bạn có nhiều cách khác nhau để làm, dưới đây là một số cách kể chuyện mà bạn có thể tham khảo:

  • Một thông điệp đầy cảm hứng ghi lại cảm xúc tích cực trong họ.
  • Câu chuyện thành công của khách hàng.
  • Một kinh nghiệm cá nhân.
  • Hiển thị bối cảnh hậu trường của một quá trình nào đó.
  • Một xu hướng mới đang diễn ra.

Spotify là một trong những công ty thành công nhất trong việc tận dụng dữ liệu để kể những câu chuyện.

Vào năm 2017, họ đã xây dựng nội dung “cách sinh viên nghe” (how students listen) nêu bật cách sinh viên từ các trường cao đẳng và đại học khác nhau nghe nhạc ở Mỹ.

Nỗ lực này đã khiến mọi người bàn tán về thương hiệu một cách tự nhiên và đó cũng là cách để xây dựng nhận thức thương hiệu, điều mà mọi thương hiệu đều tìm kiếm.

Tối ưu hóa video của bạn.

Bạn cần tối ưu hóa video của bạn vì mọi nền tảng đều có quy tắc riêng của nó. Vì vậy, để mở rộng quy mô trên các nền tảng khác nhau, bạn cần hiểu các thuật toán và quy tắc khác nhau trước khi xây dựng video.

Tốt nhất là bạn nên giữ cho mọi thứ được ngắn gọn với các phương tiện truyền thông mạng xã hội như Facebook, Twitter và Instagram.

Sau đó, đối với Youtube, bạn có thể tự do tạo video dài hơn và nhắm mục tiêu phù hợp.

Để cải thiện SEO cho video của bạn, bạn có thể làm theo các mẹo sau.

  • Thực hiện nghiên cứu từ khóa của bạn.
  • Giữ tiêu đề của bạn ngắn gọn – dưới 60 ký tự.
  • Thêm liên kết đổ về website của bạn.
  • Bao gồm các thẻ (tags) cho các từ khóa khác nhau.
  • Tối ưu hóa video của bạn cho người dùng di động.

Thêm phụ đề.

Phụ đề có thể cải thiện khả năng tiếp cận, mức độ tương tác và SEO cho video của bạn.

Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng người xem có khả năng xem video đến cuối video khi có phụ đề cao hơn 80% so với các video không có phụ đề. Và đây là điều mà mọi người làm marketing đều mong muốn có được.

Facebook cho biết việc thêm phụ đề vào video của bạn có thể tăng thời gian xem lên 12%.

Quảng cáo trên các kênh phù hợp.

Với video của mình, bạn phải quảng cáo nó trên các kênh phù hợp để có thể có được kết quả như mong muốn.

Để chứng minh cho tuyên bố này, Simon Brisk, Giám đốc điều hành của công ty tiếp thị kỹ thuật số ClickIntelligence cho biết:

“Điều khó cưỡng nhất của nội dung video là nó không chỉ cung cấp một loại nội dung hấp dẫn hơn về mặt hình ảnh mà còn cho phép doanh nghiệp của bạn tiếp cận với nhiều hơn khách hàng và mở rộng sự hiện diện trực tuyến của bạn nhiều hơn.”

Và việc sử dụng video trên các kênh phù hợp sẽ giúp bạn đạt được những điều này.

Bạn có thể chọn YouTube, công cụ tìm kiếm, blog, email và phương tiện truyền thông mạng xã hội. Nhưng bạn phải chọn kênh dựa trên hành vi của người dùng và nhân khẩu học của đối tượng mục tiêu của bạn.

Luôn bao gồm lời kêu gọi hành động (CTA).

Marketing có ích gì nếu bạn không biến người xem thành khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng có trả phí của mình?

Khách hàng của bạn luôn cần một hành động thúc đẩy và lời kêu gọi để hành động. Nó hướng dẫn họ những gì cần làm và cũng thúc đẩy họ làm những gì bạn đã yêu cầu.

Vậy làm cách nào để bạn tối ưu lời kêu gọi hành động của mình để thu hút mọi người hành động với bạn?

  • Sử dụng CTA ở đầu video.
  • Đề xuất video liên quan đến video họ vừa xem.
  • Sử dụng form để lấy thông tin của họ (ebook miễn phí hoặc bản dùng thử miễn phí).
  • Hướng họ đến trang đích hoặc website của bạn.
  • Đảm bảo CTA luôn dễ tìm và nhấp vào.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Google: 2 lý do này khiến nội dung của bạn bị xoá khỏi kết quả tìm kiếm

Google coi đây là hai trường hợp mà nó có thể cần xóa nội dung của bạn ra khỏi trang kết quả từ công cụ tìm kiếm.

Google: 2 lý do này khiến nội dung của bạn bị xoá khỏi kết quả tìm kiếm

Chuyên gia tìm kiếm Danny Sullivan giải thích hai lý do khiến nội dung của bạn có thể bị xóa khỏi kết quả tìm kiếm.

Theo Ông Sullivan, Google hướng tới việc cung cấp quyền truy cập mở đến thông tin, nhưng đôi khi nội dung phải bị xóa để bảo vệ người dùng hoặc tuân thủ luật pháp.

Xóa nội dung khỏi kết quả tìm kiếm không phải là một hành động mà Google thực hiện thường xuyên trên nền tảng.

Ngay cả khi các website vi phạm các quy tắc của Google thông qua SEO mũ đen (black hat) cũng không bị xóa chỉ mục (de-indexed) vĩnh viễn.

Vậy điều gì sẽ khiến Google xóa nội dung của bạn ra khỏi kết quả tìm kiếm?

Xóa nội dung để tuân thủ Luật.

Google sẽ xóa nội dung khỏi kết quả tìm kiếm khi các điều luật của mình yêu cầu phải làm như vậy.

Vì các nghĩa vụ pháp lý của Google liên quan đến luật về quyền riêng tư và ‘nội dung phỉ báng’ của từng quốc gia và điều này là khác nhau giữa các quốc gia.

Ông Sullivan cho biết Google luôn tự giữ mình ở một tiêu chuẩn cao khi đáp ứng các yêu cầu pháp lý này để xóa các trang và nội dung ra khỏi kết quả tìm kiếm.

Trong nhiều trường hợp, Google không thể tự phát hiện các nội dung vi phạm pháp luật.

Google sẽ dựa vào người dùng và các cơ quan chức năng để báo cáo nội dung có thể cần bị xóa vì những lý do pháp lý.

Bất kỳ ai cũng có thể gửi yêu cầu xóa nội dung mà họ cho rằng chúng vi phạm pháp luật bằng cách điền vào biểu mẫu này.

Google sẽ xem xét yêu cầu và đưa ra quyết định về việc liệu nội dung đó có đáp ứng các yêu cầu pháp lý trên nền tảng để bị xóa hay không.

Khi có thể, Google sẽ thông báo cho chủ sở hữu website về các yêu cầu xóa nội dung thông qua công cụ Search Console.

Xóa nội dung để bảo vệ người dùng.

Google có thể xóa nội dung, ngay cả khi luật pháp không yêu cầu, khi nội dung đó có chứa thông tin mang tính cá nhân cao.

Ví dụ: khi nội dung đó bao gồm thông tin tài chính hoặc y tế, ID do chính phủ cấp và ‘hình ảnh thân mật’ được xuất bản mà không có sự đồng ý của bên thứ 3.

Do khả năng bị tổn hại là rất cao khi những thông tin cá nhân rơi vào tay kẻ xấu, Google cung cấp cho mọi người dùng khả năng yêu cầu xóa nội dung ra khỏi kết quả tìm kiếm.

Người dùng cũng có thể yêu cầu xóa nội dung khỏi kết quả tìm kiếm của Google khi các trang nội dung về chính họ xuất hiện trên các website mang tính lợi dụng.

Quyết định xóa nội dung được xác định bằng cách đánh giá xem liệu các tác hại tiềm ẩn mà nội dung đó có thể gây ra có lớn hơn giá trị mà nội dung đó mang lại cho người tìm kiếm hay không.

Sử dụng những thông tin chi tiết để giải quyết vấn đề trên quy mô lớn.

Việc xóa các trang riêng lẻ khỏi kết quả tìm kiếm không mở rộng theo quy mô của website.

Tuy nhiên, Google sẽ sử dụng thông tin chi tiết từ các yêu cầu xóa đó để thiết kế hệ thống giải quyết các vấn đề trên tất cả các kết quả tìm kiếm.

Ví dụ: nếu một website nhận được lượng lớn yêu cầu xóa nội dung do vi phạm luật bản quyền, thì Google sẽ giảm thiểu sự xuất hiện của website đó trong kết quả tìm kiếm.

Các biện pháp tương tự cũng sẽ được áp dụng cho các website nhận được nhiều yêu cầu xóa đối với các trang chứa thông tin cá nhân.

Ông Sullivan nhắc nhở mọi người rằng mặc dù nội dung bị xóa khỏi Google nhưng nó vẫn có thể được tồn tại trên website.

“Cuối cùng, điều quan trọng cần nhớ là ngay cả khi chúng tôi xóa nội dung khỏi ‘Google Tìm kiếm’, nội dung đó vẫn có thể tồn tại trên website và chỉ chủ sở hữu website đó mới có thể xóa hoàn toàn nội dung.

Tuy nhiên, chúng tôi đấu tranh chống lại tác hại của việc những thông tin cá nhân nhạy cảm xuất hiện trong kết quả của chúng tôi và thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt để đảm bảo chúng tôi tuân thủ luật pháp ”.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Cách tận dụng và khai thác dữ liệu mạng xã hội để tăng ROI (P2)

Dữ liệu là ‘tiền tệ’ và sức mạnh của thế kỷ 21. Các thương hiệu và doanh nghiệp trên toàn cầu đầu tư một số tiền lớn vào nhân sự, công cụ và nền tảng cần thiết cũng chỉ để thu thập, phân tích những thông tin chi tiết từ nguồn dữ liệu đó.

Cách tận dụng và khai thác dữ liệu mạng xã hội để tăng ROI (P2)

5 mẹo phân tích dữ liệu từ các phương tiện truyền thông mạng xã hội để tăng ROI?

Trong phần nội dung này, hãy cùng xem một số mẹo giúp bạn thu thập những thông tin sâu sắc nhất từ dữ liệu mạng xã hội của mình và sau đó, giúp tăng doanh thu của bạn.

1. Xác định KPIs chính trên tất cả các nền tảng truyền thông mạng xã hội của bạn.

Đối với những người làm digital marketing có kinh nghiệm, điều này không cần phải bàn.

Bạn phải tìm ra các chỉ số hiệu suất cốt lõi (core performance) được chia sẻ trên tất cả các tài khoản mạng xã hội đang hoạt động của mình.

Điều này sẽ cho phép bạn so sánh hiệu suất của các chiến dịch marketing của mình giữa các nền tảng này.

Ví dụ: nếu bạn phân tích giữa Twitter và Instagram, bạn có thể dễ dàng phân biệt được nền tảng nào mà các bài đăng của bạn có hiệu quả tốt nhất về ‘lượt thích’ của người dùng.

Snapchat lại không có tính năng “thích” theo cách tương tự, vì vậy nó sẽ không nằm trong danh mục KPIs phổ biến cụ thể là ‘lượt thích’ này.

2. Thu thập dữ liệu và các chỉ số đặc biệt trên từng nền tảng.

Trái ngược hoàn toàn với quan điểm trước đây, các chỉ số cụ thể trên nền tảng là những chỉ số chỉ tồn tại trên một nền tảng truyền thông nhất định.

Điều này có thể là do sự khác biệt về các tính năng, bố cục và các hành động có sẵn của người dùng.

Ví dụ: Hành động trên trang (Actions on Page) là một ví dụ về các chỉ số dành riêng cho Facebook Analytics vì nó cho thấy nơi người dùng đang nhấp vào trang của bạn, bao gồm cả số lần nhấp vào website, số điện thoại và cả nút kêu gọi hành động (CTA).

Các chỉ số thông thường nên được sử dụng cùng với các chỉ số dành riêng cho từng nền tảng để từ đó bạn có cái nhìn tổng thể hơn về hiệu suất tiếp thị nội dung (content marketing) của mình.

MẸO: Để làm cho các chiến dịch truyền thông mạng xã hội của bạn thành công hơn, bạn nên sử dụng dữ liệu để phân khúc dữ liệu (khách hàng) và làm cho quá trình giao tiếp với khách hàng của bạn được cá nhân hóa theo nhu cầu và sở thích của họ, điều này sẽ dẫn đến việc cải thiện kênh bán hàng và ROI marketing của bạn cao hơn.

3. Sử dụng Google và Adobe Analytics để bổ sung cho quá trình phân tích dữ liệu của bạn.

Ngoài các công cụ vốn có trên các nền tảng mạng xã hội, Google Analytics là một công cụ rất hữu ích khi nói đến việc đối chiếu dữ liệu.

Là một công cụ nâng cao, bạn có thể tận dụng sức mạnh của nó để tìm hiểu về khách hàng tiềm năng, doanh số bán sản phẩm, thời lượng truy cập website, tải xuống tài nguyên và hơn thế nữa.

Bạn có thể kết nối các trang mạng xã hội của mình với nhau để có được những thông tin chi tiết giúp bạn tìm ra nền tảng nào đang mang về cho bạn nhiều khách hàng tiềm năng và doanh thu nhất.

Và một khi bạn được trang bị dữ liệu đó, bạn có thể tối ưu hay đưa ra những hành động phù hợp hơn để tăng hiệu suất của mình.

Adobe Analytics cũng là một công cụ hữu ích cho những người muốn có được báo cáo chuyên sâu hơn. Nó không chỉ theo dõi những số liệu mà Google Analytics có sẵn mà còn có thêm nhiều số liệu nâng cao hơn, điều mà Google Analytics chưa làm được.

Adobe Analytics cũng tính các chuyển đổi (conversions) theo nhiều cách khác nhau.

Ví dụ: Tỷ lệ chuyển đổi của bạn phụ thuộc vào việc người dùng hoặc khách truy cập bấm xem video trên website của bạn và bạn có một người dùng truy cập xem 3 video trong một lượt truy cập trang.

Khi này, Google Analytics sẽ tính nó chỉ là 01 chuyển đổi, nhưng Adobe Analytics sẽ tính nó là 03. Đối với Adobe, điều quan trọng không chỉ là ‘hành động’, mà là số lần người dùng thực hiện một hành động cụ thể trên trang của bạn.

4. Sử dụng dữ liệu để phân khúc đối tượng của bạn.

Đến lúc này, bạn đã nên có ý tưởng về cách thu thập những dữ liệu quan trọng từ nhiều tài khoản mạng xã hội của mình và thậm chí là kiểm tra cả chiến lược quảng cáo của đối thủ cạnh tranh.

Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem xét một cách quan trọng để sử dụng dữ liệu đó: phân khúc đối tượng.

Như đã phân tích ở trên, những thông tin chi tiết bạn có được bằng cách sử dụng dữ liệu sẽ cho phép bạn hiểu rõ hơn về nhân khẩu học, sở thích và danh tính của đối tượng khách hàng mục tiêu của bạn.

Bạn có thể tách biệt những thông tin như giới tính, độ tuổi, vị trí, nghề nghiệp, xu hướng chính trị và tình trạng kinh tế, đồng thời sử dụng các điểm dữ liệu này để tạo những nội dung hoặc quảng cáo phù hợp với từng phân khúc.

Việc phân tích đối tượng cho phép bạn xác định chính xác những gì thu hút từng phân khúc đối tượng của bạn và từ đó bạn tạo ra những nội dung thu hút trực tiếp đến họ.

5. Tận dụng thông tin chi tiết về hành vi để phân phối nội dung hấp dẫn hơn.

Người dùng nữ của bạn có thích bình luận về những nội dung mang tính trực quan như infographics hoặc hình ảnh minh họa không?

Những người trẻ tuổi có thường dành thời gian để xem hết các video có thương hiệu của bạn không? Phụ đề của bạn có thúc đẩy tương tác không? Đây là một số câu hỏi được trả lời bằng thông tin chi tiết về hành vi dựa trên dữ liệu.

Các chỉ số như lượt truy cập trang, thời lượng xem video trung bình, số lần hiển thị, lượt thích tự nhiên và tổng phạm vi tiếp cận là rất quan trọng để tinh chỉnh chất lượng nội dung của bạn theo từng bài đăng.

Bằng cách hiểu cách người dùng tương tác với nội dung của bạn, bạn có thể xác định bất kỳ thiếu sót nào để cải thiện nó.

Ví dụ: nếu bài đăng hình ảnh trên Instagram của bạn có chú thích dài và chi tiết có mức độ tương tác thấp hơn bài đăng có chú thích ngắn gọn, thì điều đó có thể báo hiệu rằng đối tượng mục tiêu của bạn thích ngắn gọn và linh hoạt hơn là ‘những thứ dài lê thê’.

Hơn nữa, bạn cũng có thể sử dụng những thông tin chi tiết này để phục vụ cho chiến lược nội dung nhằm tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) của mình.

Có rất nhiều công cụ SEO trực tuyến mà bạn có thể sử dụng để xây dựng bộ từ khoá phù hợp với sở thích nội dung của đối tượng của bạn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Huy Lâm | MarketingTrips 

3 cách để cải thiện ‘tỷ lệ thoát trang’ của website

Bounce Rate hay tỷ lệ thoát trang của website có thể ảnh hưởng đến xếp hạng của website trên các trang kết quả tìm kiếm. Bây giờ là thời điểm để bạn tìm hiểu cách cải thiện nó.

3 cách để cải thiện 'tỷ lệ thoát trang' của website
3 cách để cải thiện ‘tỷ lệ thoát trang’ của website

Google Analytics cho phép bạn đo lường lưu lượng truy cập đến website của mình cũng như hiểu rõ hơn về hiệu suất tổng thể của nó. Một số liệu thống kê bạn không thể bỏ qua trong Google Analytics đó là tỷ lệ thoát của website của bạn.

Google Analytics đo lường tỷ lệ thoát trang của website theo hai cách:

  1. Tỷ lệ thoát trung bình trên mỗi trang (webpage).
  2. Tỷ lệ thoát trung bình của toàn bộ trang (website).

Dưới đây là những thông tin mà các Digital Marketer cần tìm hiểu thêm về tỷ lệ thoát và cách bạn có thể cải thiện tỷ lệ này trên website của mình.

Tỷ lệ thoát hay Bounce Rate được hiểu như thế nào.

Tỷ lệ thoát đề cập đến số lượng người dùng truy cập rời khỏi Trang (webpage) của bạn. Khi họ rời đi, họ đang quay trở lại SERPs (trang kết quả của công cụ tìm kiếm) hoặc website giới thiệu (referring) sau khi chỉ xem một Trang duy nhất trên website của bạn.

Có tỷ lệ thoát thấp là một điều tốt. Tỷ lệ thoát của bạn càng cao, thì xếp hạng của bạn càng xấu trên các công cụ tìm kiếm.

Suy cho cùng, nếu tỷ lệ thoát của bạn thấp, điều đó có nghĩa là mọi người đang thích thú, xem nhiều Trang hơn trên webiste của bạn và đối với cách hiểu trong thuật toán của các công cụ tìm kiếm thì nội dung của bạn đang rất phù hợp.

Sau đây là một số cách để bạn có thể cải thiện tỷ lệ thoát của website (Bounce Rate).

1. Tạo một website thân thiện với thiết bị di động.

Trung bình, có hơn 52% lưu lượng truy cập (traffic) internet đến từ thiết bị di động. Với Google, một trong những yếu tố xếp hạng cho website của bạn chính là mức độ thân thiện với thiết bị di động.

Nếu website của bạn không thân thiện với thiết bị di động, rất có thể mọi người sẽ rời khỏi website của bạn ngay sau khi truy cập. Do đó, bạn nên đảm bảo nó được tối ưu hóa đúng cách về các yếu tố như: giao diện, cỡ chữ, điều hướng…

2. Giảm tốc độ tải trang của website.

Tốc độ trải trang trên website bạn nhanh hay chậm đều ảnh hưởng đến tỷ lệ thoát của bạn.

Khi các Trang tải quá lâu, khách truy cập sẽ rời khỏi website ngay lập tức.

Bên cạnh các yếu tố như tối ưu mã code, giảm kích thước tệp hình ảnh, sử dụng bộ nhớ đệm…thì việc lựa chọn gói lưu trữ (Hosting hay Cloud) cũng ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ tải trang của bạn .

Ban có thể sử dụng những công cụ như Google Page Speed Insights để đo lường tốc độ tải của website của mình. Công cụ này đồng thời cũng đưa ra các đề xuất về các bước bạn có thể thực hiện để cải thiện tốc độ này.

3. Xây dựng chiến lược liên kết nội bộ (Internal Link).

Sử dụng liên kết nội bộ sẽ cải thiện cơ hội mà người dùng truy cập vào website của bạn ở lại và xem lâu hơn. Thay vì họ chỉ xem duy nhất một Trang rồi thoát (tỷ lệ thoát tăng) bạn có thể điều hướng họ nhấp tiếp vào các liên kết (link) với nội dung liên quan.

Theo các công cụ tìm kiếm, các liên kết nội bộ có thể cải thiện trải nghiệm người dùng bằng cách làm cho website thân thiện hơn với người dùng.

Hãy đảm bảo các liên kết nội bộ bạn tạo ra có liên quan đến bài viết họ đang đọc hoặc liên quan đến truy vấn tìm kiếm ban đầu của họ. Thực hiện hiến lược liên kết nội bộ phù hợp, bạn còn có thể cải thiện hiệu suất SEO của mình.

Về lâu dài, việc giảm tỷ lệ thoát của website sẽ giúp bạn cải thiện thứ hạng website của bạn trong SERPs và giúp đảm bảo mọi người dùng luôn theo dõi và thực hiện những hành động mà bạn mong muốn sau truy cập.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Cách tối ưu hóa hồ sơ LinkedIn của bạn cho việc tuyển dụng Digital Marketing

Cùng tìm hiểu các mẹo và thủ thuật để giúp bạn có được công việc Digital Marketing thông qua tài khoản cá nhân LinkedIn của mình, nơi mà gần như mọi nhà quản lý tuyển dụng đều sẽ muốn kiểm tra bạn. Đặc biệt với các vị trí Senior.

Các chuyên gia digital marketing là một trong những vị trí ‘nóng’ nhất trên thị trường tuyển dụng hiện tại. Trên thực tế, một nghiên cứu gần đây của LinkedIn cho thấy digital marketing là một trong 10 công việc được yêu cầu nhiều nhất trên toàn thế giới.

Mặc dù có rất nhiều nơi ngoài LinkedIn mà bạn có thể nộp đơn xin việc hoặc tương tác với nhà tuyển dụng, gần như mọi nhà tuyển dụng hoặc người quản lý tuyển dụng đều sẽ muốn kiểm tra hồ sơ LinkedIn của bạn tại một số thời điểm nhất định trong quá trình tuyển dụng.

LinkedIn là nơi tốt nhất để bạn làm nổi bật thành tích, kinh nghiệm và thương hiệu cá nhân của mình.

Tuy nhiên, việc tối ưu hóa hồ sơ LinkedIn của bạn không chỉ đơn thuần là tải lên sơ yếu lý lịch (CV) và thêm một vài thành tích.

Nó đòi hỏi sự suy nghĩ đúng đắn về cách bạn cấu trúc hồ sơ của mình, sử dụng các công cụ cũng như áp dụng từ khóa phù hợp để tối ưu hóa hồ sơ.

Bạn cần chứng minh với nhà tuyển dụng tiềm năng rằng bạn là ứng viên phù hợp và nổi bật hơn ai hết so với hàng ngàn ứng viên khác.

Sau đây là các mẹo và phương pháp hay nhất để tối ưu hóa hồ sơ LinkedIn của bạn nhằm giúp bạn hoàn thành cuộc phỏng vấn digital marketing và tìm được vị trí mới mà bạn đang theo đuổi.

Ảnh hồ sơ và ảnh nền.

Hãy nhớ rằng hồ sơ LinkedIn của bạn phải thể hiện bạn là một người chuyên nghiệp (không giống các mạng xã hội khác như Facebook hay TikTok). Bạn nên sử dụng ảnh hồ sơ trung tính với nền đơn giản. Hình ảnh chỉ nên bao gồm bạn; đừng chụp chung với bất cứ ai khác.

Hình nền (background photo) phải là thứ liên quan đến ngành hoặc sở thích của bạn. Hãy sử dụng không gian này để làm nổi bật những gì bạn đam mê nhất.

Nếu bạn đã phát biểu tại một hội sự kiện ngành nào đó, bạn có thể sử dụng hình ảnh của bạn đang đứng phát biểu. Hoặc, thử chụp với một cái gì đó liên quan đến vị trí của bạn.

Tiêu đề LinkedIn (LinkedIn Headline) của bạn là một ‘bất động sản cao cấp’.

Sau tên và hình ảnh của bạn, dòng tiêu đề chính là điều đáng chú ý tiếp theo trên hồ sơ LinkedIn của bạn.

Hãy sử dụng nó để thu hút sự chú ý và làm nổi bật kỹ năng của bạn bằng một câu hoặc một vài cụm từ được trau chuốt kỹ lưỡng.

Ví dụ: tiêu đề của một senior digital marketer có thể là: “Digital Marketer với hơn 5 năm kinh nghiệm xây dựng chiến lược marketing có trả phí và không trả phí thông qua SEO, SEM và email marketing”.

Bạn cũng có thể làm nổi bật các chi tiết cụ thể dựa trên kết quả, nếu có thể, chẳng hạn như việc bạn từng dẫn dắt một nhóm 8 nhân sự digital marketer cải thiện tỷ lệ giữ chân khách hàng lên đến 25% hàng năm chẳng hạn.

Hoàn thành đầy đủ hồ sơ của bạn.

Mạng xã hội LinkedIn cung cấp cho các hồ sơ đầy đủ và hoàn chỉnh thông tin khả năng hiển thị nhiều hơn so với các hồ sơ chưa hoàn chỉnh, vì vậy đây là bước bạn không thể bỏ lỡ.

Hãy điền vào tất cả các phần trong hồ sơ của bạn, bao gồm:

  • Tên.
  • Vị trí.
  • Ngành hàng.
  • Thông tin liên lạc.
  • Kỹ năng và Sự công nhận.
  • Việc làm hiện tại.
  • Kinh nghiệm.
  • Thành tựu.
  • Sở thích.

Hãy viết một cái gì đó cho công việc hiện tại của bạn – Không để trống trường này.

Một trong những thông số quan trọng trong thuật toán tìm kiếm của LinkedIn là vị trí công việc hiện tại của bạn. Do đó, bạn đừng nên để trống trường này.

Ngay cả khi bạn đang thất nghiệp, hãy thêm việc gì đó mà bạn hiện đang làm, chẳng hạn như vai trò hỗ trợ ai đó trong lĩnh vực digital marketing chẳng hạn.

Nếu bạn thực sự bế tắc và không biết phải viết gì ở vị trí hiện tại của mình, hãy thêm một mong muốn cho những gì bạn đang tìm kiếm, ví dụ: “Tìm kiếm cơ hội mới trong lĩnh vực digital marketing”.

Chọn các từ khóa phù hợp.

Hồ sơ LinkedIn của bạn có thể tìm kiếm được, vì vậy hãy đảm bảo rằng các thuật ngữ mà nhà tuyển dụng thường sử dụng để tìm kiếm các chuyên gia như bạn có trong trang tóm tắt LinkedIn của bạn.

Ví dụ: Đối với các công việc digital marketing, hãy bao gồm các từ khóa như: Digital, SEO, SEM, Social Media, Content Marketing

Hãy sử dụng khéo léo các từ khóa cụ thể bạn muốn đưa vào để tối ưu hóa cho tìm kiếm.

Đừng lạm dụng nó, vì những người quản lý tuyển dụng hay nhà tuyển dụng sẽ thấy đó như là những hồ sơ Spam.

Hãy thể hiện tài năng, thành tích và kỹ năng làm việc của bạn.

Một trong những tính năng tuyệt vời nhất của LinkedIn là bạn có thể giới thiệu các liên kết (link), media (hình ảnh, video), bài viết… về công việc của mình trực tiếp trong phần ‘Giới thiệu’ (About).

Nếu bạn đã được giới thiệu trên các tạp chí hoặc video nào đó, bạn có thể làm nổi bật điều này. Bạn cũng có thể chia sẻ liên kết đến các công việc và dự án đã hoàn thành của mình.

Một danh mục tốt về các dự án đã hoàn thành giúp nhà tuyển dụng hiểu được các kỹ năng và kinh nghiệm độc đáo của bạn hơn rất nhiều.

Đảm bảo bạn cũng liệt kê những thành tích trong quá khứ của mình trong khi thể hiện các kỹ năng.

Ví dụ: nếu bạn đã giúp một công ty cải thiện doanh số bán hàng thông qua SEO, bạn có thể chia sẻ rằng bằng việc thực hiện SEO cho marketingtrips.com, mình đã cải thiện khả năng hiển thị các sản phẩm của họ trên Google, dẫn đến doanh số bán hàng tăng 15%.

Thêm chứng chỉ, giấy chứng nhận hoặc kinh nghiệm.

LinkedIn là một nền tảng duy nhất, nơi bạn không chỉ có thể liệt kê các bằng cấp, chứng chỉ của mình mà còn có thể kể một câu chuyện về quá trình học tập và kinh nghiệm của bản thân.

Thêm tất cả các kỹ năng digital marketing của bạn trong phần mô tả kinh nghiệm của bạn.

Có rất nhiều chứng chỉ trong ngành mà bạn có thể muốn thêm vào để thể hiện kinh nghiệm của mình với các công cụ cụ thể.

Một số điều bạn không nên làm trên LinkedIn.

Từ thông dụng trong ngành: Đảm bảo rằng bạn đăng những thứ liên quan đến hồ sơ, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và sở thích của mình. Không sử dụng các từ thông dụng hoặc thuật ngữ khó hiểu trong ngành một cách không cần thiết.

Bỏ qua các yêu cầu kết nối. LinkedIn là một mạng xã hội và là một mạng lưới lớn giúp bạn tăng khả năng tiếp cận. Bạn luôn có thể xóa các kết nối nếu họ gửi thư rác cho bạn, nhưng theo ý kiến ​​của đại đa số các chuyên gia, bạn không nên hạn chế các kết nối (connections).

Sao chép và dán hồ sơ của bạn: Việc sao chép và sử dụng lại tương tự sơ yếu lý lịch của bạn với các vai trò trước đây sẽ không thu hút các nhà tuyển dụng hoặc giành được sự quan tâm của các nhà quản lý nhân sự.

Xác nhận hồ sơ của bạn: Uy tín nghề nghiệp của bạn phải được coi trọng và chỉ nên đề cập đến các sự kiện có thể xác minh được và các chi tiết chính xác.

Điểm mấu chốt.

Mọi hồ sơ trên LinkedIn đều có thể được tối ưu hóa!

Hãy chú ý đến các chi tiết và suy nghĩ về những gì nhà tuyển dụng và công ty bạn muốn làm việc đang tìm kiếm trong việc tuyển dụng các vị trí digital marketing của họ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

7 bài học về content marketing chưa từng được ‘hé lộ’ từ Ahrefs (P2)

Với hơn 50 triệu USD doanh thu hằng năm, 0 USD từ quỹ đầu tư, tăng trưởng hàng năm 65% (YoY), 3200+ khách hàng mới mỗi tuần, 695.000+ người ghé thăm website hàng tháng qua công cụ tìm kiếm, hơn 50 nhân sự với 10 nhân sự làm Marketing, 0 nhân viên sales. Ahrefs là một trong những mô hình SaaS ‘đáng ngưỡng mộ’ của nhiều Startup khác.

Tại sao Ahrefs lại có được những sự tăng trưởng đầy mạnh mẽ đó, sau đây là những gì mà Giám đốc Marketing (CMO) Tim Soulo của Ahrefs chia sẻ. Hai ‘từ khoá’ lớn nhất đóng góp đến thành công này của Ahrefs là Content Marketing và SEO.

Bài học số 4: Hãy quyên phễu bán hàng đi.

Bây giờ chúng ta đã hiểu rõ những điều cơ bản ở những bài học trước, đã đến lúc chúng ta đi đến phần hấp dẫn hơn: cách Ahrefs thực sự thực hiện content marketing và SEO.

Những lý thuyết hay ho về B2B marketing thông thường sẽ quy định rằng bạn phải phân chia nội dung của mình thành 3 phần: phần trên cùng (ToFu), phần giữa (MoFu) và phần cuối cùng (BoFu).

Trên thực tế, hầu hết các content marketers đều nghĩ rằng phần nội dung trên cùng của kênh là những nội dung vui nhộn, thú vị và thân thiện với đối tượng mục tiêu, trong khi phần cuối cùng của kênh thì dành riêng cho những nội dung khô khan vì chúng liên quan nhiều đến bán hàng.

Nhưng điều mà những logic này không tính đến là trong một công ty dẫn dắt bởi sản phẩm (product-led company), bạn thậm chí không nhất thiết phải bận tâm đến những thuật ngữ như ToFu, MoFu và BoFu.

Trích dẫn từ một phát biểu nổi tiếng của Tim: “Lưu lượng truy cập (traffic) sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu bạn không thể chuyển nó thành doanh số bán hàng và khách hàng cho doanh nghiệp của mình”.

Trên thực tế, blog của Ahrefs chứa đầy các bài đăng có liên quan chặt chẽ đến sản phẩm của công ty mình chẳng hạn như những bài sau:

  • Cách tạo URLs thân thiện với SEO.
  • Viết bài quảng cáo SEO: 12 mẹo đơn giản để có nội dung tốt hơn và xếp hạng cao hơn.
  • Cách cải thiện tốc độ trang toàn tập (hướng dẫn nâng cao).

Hay các video liên quan chặt chẽ đến sản phẩm như những video sau:

  • Cách xếp hạng cao hơn trên Google (hướng dẫn từng bước).
  • Mẹo SEO để cải thiện xếp hạng tự nhiên trong vòng chưa đầy 15 phút.
  • Bạn có thể xếp hạng nội dung mà không cần xây dựng backlink?

Bạn thấy đó.

Nếu tôi phải mô tả về sứ mệnh của phòng biên tập của Ahrefs trong một câu thì đó sẽ là: hướng dẫn người dùng (đọc giả) về cách làm SEO với Ahrefs.

Tim giải thích, “Chúng tôi không quan tâm đến Sales Funnel, TOFU / MOFU / BOFU. Tất cả những gì chúng tôi quan tâm là tiềm năng kinh doanh.

Để đánh giá tiềm năng kinh doanh của từng từ khóa và chủ đề cụ thể, chúng tôi đã phát triển một thứ mà chúng tôi gọi là Điểm tiềm năng kinh doanh (Business Potential Score).

Và chúng tôi chỉ cố gắng nhắm mục tiêu vào các chủ đề mà sản phẩm của chúng tôi là giải pháp gần như không thể thay thế cho các vấn đề đó”.

Bonus: Nếu bạn đang kinh doanh mô hình SaaS (software-as-a-service) và có một số lượng tìm kiếm nhất định cho loại truy vấn tìm kiếm mà sản phẩm của bạn có thể giúp giải quyết, bạn có thể nói lời tạm biệt với TOFU, MOFU và BOFU và thay vào đó, hãy tập trung vào việc sản xuất nội dung có tiềm năng kinh doanh thực sự của mình.

Bài học số 5: Tập trung vào các chỉ số kinh doanh thay vì chỉ là marketing.

Mặc dù Ahrefs chỉ yêu cầu 7 USD cho bản dùng thử 7 ngày, nhưng điều này vẫn khá khác thường trong lĩnh vực SaaS, nơi mà các nhà làm marketing đang tìm mọi cách để có được khách hàng đăng ký dùng thử bản miễn phí.

Ahrefs có thể nói là công ty SaaS hiếm hoi nghĩ đến việc khuyến khích mọi người không nên bắt đầu bản dùng thử cho đến khi họ hiểu sản phẩm của Ahrefs có thể giúp ích cho doanh nghiệp của họ như thế nào.

Đây là ảnh chụp màn hình được lấy từ trang chủ của website của Ahrefs.

Mặc dù việc yêu cầu mọi người đợi cho đến khi họ bắt đầu dùng thử có vẻ khó hiểu nếu không muốn nói là Ahrefs đang cố tình chơi chữ, nhưng thực ra lại có một logic kinh doanh rất thú vị đằng sau điều này.

Ông Tim đã nói trong một cuộc phỏng vấn:

“Lý thuyết của tôi là mọi người không đăng ký công cụ của bạn và sau đó học cách sử dụng nó. Lý thuyết của tôi là mọi người trước tiên là học cách sử dụng các công cụ của bạn và sau đó họ đăng ký vì họ biết cách sử dụng nó.”

Xét cho cùng, với tư cách là những nhà marketers trong một công ty SaaS như Ahrefs, việc tối ưu hóa để đạt được số lượng người dùng thử nhiều nhất có thể không phải là mục tiêu chính của họ.

Tim chia sẻ tiếp: “Đăng ký dùng thử ư? Con số đó không có nhiều ý nghĩa lắm trừ khi họ trở thành khách hàng có trả phí của chúng tôi.”

Thật vậy, bạn nên tối ưu hóa doanh thu, hay còn gọi là khách hàng có trả phí. Và theo ông Tim, “cách tốt nhất để làm điều đó là giáo dục khách hàng tiềm năng của bạn trước khi họ dùng thử phần mềm của bạn”.

Mục tiêu tối đa hóa doanh thu và giá trị lâu dài của khách hàng cũng rất thú vị từ góc độ làm content marketing.

Như đã chia sẻ ở trên, việc chia sẻ nhiều bài viết và video liên quan đến sản phẩm mà Ahrefs đã làm không chỉ là một trò chơi chuyển đổi.

Bằng cách sản xuất nội dung hữu ích giúp giáo dục cả những người dùng đang không phải là khách hàng, nhóm marketing của Ahrefs đã tạo ra một công cụ content marketing được tối ưu hóa chất lượng từ người dùng thử và khách hàng mới, đồng thời giúp cải thiện khả năng giữ chân khách hàng được tốt hơn.

Theo Ông Tim, mục tiêu là “giáo dục thị trường về những gì công cụ có thể làm cho họ, và sau đó để họ quyết định thử nó. Điều cuối cùng chúng tôi muốn làm là thu hút mọi người bằng những lời hứa, sau đó để họ tự kiểm nghiệm khi sử dụng sản phẩm.”

Hết phần 2 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

DuckDuckGo SEO: Những thứ mà người làm Marketing nên biết (P2)

Bạn nên biết gì về DuckDuckGo SEO? Cùng tìm hiểu cách bạn có thể cải thiện hiệu suất và khả năng hiển thị website của mình trên công cụ tìm kiếm này.

DuckDuckGo đạt cột mốc quan trọng vào tháng 1 năm 2021 khi lần đầu tiên đạt 100 triệu lượt tìm kiếm mỗi ngày.

Điều đó đặt ra câu hỏi: Bạn có đang tối ưu hóa cho DuckDuckGo không?

DuckDuckGo đã âm thầm thu hút người dùng và tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào các website trong thời gian vừa qua.

Và điều bạn cần làm bây giờ là tập trung vào tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

Cách tiếp cận SEO với DuckDuckGo.

Có một số ít thông tin về việc tối ưu hóa cho DuckDuckGo ngoài các phương pháp SEO truyền thống.

1. Thu hút backlinks chất lượng.

Đừng đảo mắt trước mẹo này. Nó được nhấn mạnh từ DuckDuckGo.

SEMrush, SpyFu, Ahrefs và Majestic đều là những công cụ có thể giúp bạn xác định và kiểm tra các cơ hội liên kết cũng như backlinks.

Bạn phải tập trung vào các liên kết chất lượng, nhưng không phải lúc nào cũng vậy?

2. Biết người tìm kiếm có thể gõ truy vấn gì.

Với cách tiếp cận quyền riêng tư của DuckDuckGo, những người tìm kiếm có thể sẽ điều chỉnh cách họ thực hiện các truy vấn.

Ví dụ: nếu tôi biết DuckDuckGo không thể xác định vị trí chính xác của tôi nhưng tôi muốn có kết quả địa phương, tôi có thể thêm bộ định tính địa lý vào truy vấn của mình.

Bạn sẽ cần phải thực hiện một số nghiên cứu từ khóa sâu hơn để thực sự hiểu khách truy cập của bạn đến từ DuckDuckGo.

Các công cụ từ khóa như: SpyFu, SEMRush và SE Ranking đều có thể giúp bạn hiểu cách mọi người đang tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

3. Tối ưu cho Bing.

Đây là một đoạn trích từ trang trợ giúp của DuckDuckGo đề cập đến Bing:

Chúng ta biết rằng DuckDuckGo đang rút lui khỏi Bing, vì vậy hãy đảm bảo rằng chúng ta cũng đang tuân theo các phương pháp hay nhất cho công cụ tìm kiếm này.

Đây là điều mà bạn nên làm, vì nó có một thị phần tương đối trên thị trường tìm kiếm.

Ví dụ: Hãy xem lại sitemaps XML của bạn. Đảm bảo rằng chúng chính xác và không có lỗi đồng thời gửi chúng đến Bing Webmaster Tools để xác nhận.

Ngoài ra, hãy sử dụng Bing Webmaster Tools để kiểm tra tình trạng website của bạn, theo dõi hiệu suất thu thập thông tin và lập chỉ mục cũng như xác định các cải tiến tối ưu hóa.

4. Yêu cầu và xác nhận danh sách với Apple Maps.

Nếu bạn chưa xác nhận danh sách Apple Maps của mình, bạn chỉ cần truy cập vào https://mapsconnect.apple.com.

Có các trường cơ bản cần hoàn thành khi bạn đã xác nhận quyền sở hữu doanh nghiệp của mình, bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp.
  • Địa chỉ.
  • Số điện thoại.
  • Giờ hoạt động.
  • Danh mục.
  • Website.
  • Các trang mạng xã hội.

Một lần nữa, không có bất cứ bí mật nào khi nói đến việc tối ưu hóa cho DuckDuckGo.

Thay vào đó, bạn phải tập trung vào việc thu hút các liên kết chất lượng, nghiên cứu từ khóa tập trung vào người dùng và tối ưu hóa cho các công cụ tìm kiếm mà DuckDuckGo đang sử dụng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

DuckDuckGo SEO: Những thứ mà người làm Marketing nên biết (P1)

Bạn nên biết gì về DuckDuckGo SEO? Cùng tìm hiểu cách bạn có thể cải thiện hiệu suất và khả năng hiển thị website của mình trên công cụ tìm kiếm này.

DuckDuckGo đạt cột mốc quan trọng vào tháng 1 năm 2021 khi lần đầu tiên đạt 100 triệu lượt tìm kiếm mỗi ngày.

Điều đó đặt ra câu hỏi: Bạn có đang tối ưu hóa cho DuckDuckGo không?

DuckDuckGo đã âm thầm thu hút người dùng và tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào các website trong thời gian vừa qua.

Và điều bạn cần làm bây giờ là tập trung vào tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

Đầu tiên, đây là một số thông tin cơ bản về DuckDuckGo.

Tại sao bạn nên quan tâm đến DuckDuckGo.

Với những tuyên bố chống độc quyền, chống lại một số gã khổng lồ bao gồm Facebook, Amazon, Apple và Google, mọi người đang chú ý đến chính sách bảo mật của DuckDuckGo.

Khi nhận thức đó phát triển, ngày càng nhiều người tìm kiếm tỏ ra e ngại về cách thông tin của họ được thu thập và chia sẻ.

Đây là một lĩnh vực mà DuckDuckGo thực sự có thể tỏa sáng.

Trên thực tế, cách DuckDuckGo xử lý dữ liệu là điều khiến công cụ tìm kiếm này khác biệt ngay từ đầu.

Theo DuckDuckGo, công cụ này không bao giờ lưu trữ thông tin cá nhân hoặc lịch sử tìm kiếm của bạn.

Nó không theo dõi bạn bằng quảng cáo hoặc theo dõi bạn trên Internet.

Câu thần chú của DuckDuckGo rất đơn giản: “không theo dõi, không nhắm mục tiêu quảng cáo, chỉ cần tìm kiếm”.

Theo DuckDuckGo, đã có gần 24 tỷ lượt tìm kiếm được thực hiện trên website của mình vào năm 2020, phản ánh mức tăng khoảng 57% so với năm 2019.

Số lượng tìm kiếm trung bình hàng ngày vào tháng 12 năm 2020 là khoảng 79 triệu. So với mức khoảng 48 triệu lượt tìm kiếm vào tháng 12 năm 2019 trước đó.

Dưới đây là biểu đồ được đăng trên DuckDuckGo.com minh họa sự tăng trưởng:

Mặc dù đây đều là những con số ấn tượng, nhưng điều quan trọng là người dùng nhận thức được điều này như thế nào.

Thị phần của DuckDuckGo kém hơn so với các đối thủ lớn khác: Google, Yahoo và Bing.

Theo Statcounter.com, thị phần tìm kiếm tại Mỹ của DuckDuckGo vào năm 2020 là 1,61%.

Tuy nhiên, bạn cần phải theo dõi xu hướng phân tích của riêng mình.

Khi xem xét các website khác nhau, có một sự thật là, DuckDuckGo đang nhận được lưu lượng truy cập với tốc độ tăng trưởng khá cao.

Mặc dù những con số này vẫn còn nhỏ, nhưng đó là điều cần phải theo dõi.

Dưới đây là số liệu phân tích so sánh lưu lượng truy cập tự nhiên năm 2019 và 2020 từ DuckDuckGo.

Tổng lưu lượng truy cập tự nhiên từ DuckDuckGo chỉ chiếm khoảng 2% vào năm 2020 cho website cụ thể này, nhưng số lượng phiên gần gấp 2,5 lần so với năm 2019.

Chúng ta cần biết gì về DuckDuckGo.

DuckDuckGo tuyên bố rằng nó lấy kết quả từ hơn 400 nguồn, từ các website có nguồn từ cộng đồng đến trình thu thập thông tin của riêng mình, đó là DuckDuckBot.

Vì DuckDuckGo tập trung vào quyền riêng tư nên nó không biết chính xác vị trí của người tìm kiếm.

Tuy nhiên, nó có thể ước tính thông tin vị trí thông qua tra cứu GEO, IP.

DuckDuckGo giải thích cách hoạt động như sau:

“Khi bạn nhấn nút tìm kiếm, máy tính của bạn sẽ gửi yêu cầu tìm kiếm của bạn cho chúng tôi. Trong yêu cầu đó, máy tính của bạn sẽ nhúng thông tin bổ sung.

Ví dụ: nếu bạn chọn chia sẻ vị trí cho một trang web, thông tin này bao gồm vị trí gần đúng của bạn.

Và ngay cả khi bạn không yêu cầu, yêu cầu của bạn bao gồm địa chỉ IP của bạn và một vị trí gần đúng có thể được suy ra từ nó, mặc dù nó không phải lúc nào cũng chính xác. “

Một ví dụ thử nghiệm điều này với từ khoá [cà phê gần tôi] mà không bật vị trí và địa chỉ trả về vẫn ở khá gần so với địa chỉ người tìm kiếm.

DuckDuckGo đang sử dụng Apple Maps để điền các kết quả tìm kiếm địa phương.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Cách phân tích Content phục vụ cho SEO (P2)

Phân tích những khoảng trống nội dung giúp xác định các cơ hội bị bỏ lỡ trong chiến lược SEO của bạn.

Một trong những câu hỏi phổ biến nhất mà bạn có thể nhận được liên quan đến content marketing hay tiếp thị nội dung là “Làm thế nào để tôi biết phải viết về điều gì?”

Nghiên cứu từ khóa SEO là một cách để xác định chủ đề nào cần phải giải quyết trên website của bạn.

Nhưng làm thế nào để biết liệu bạn có đang bỏ lỡ những cơ hội sinh lợi khác hay không?

Tiến hành phân tích những khoảng trống nội dung (content gap) là một cách thông minh để tìm ra “khoảng trống” trong nội dung của bạn.

Điều này sẽ giúp bạn đưa ra các ý tưởng nội dung chiến lược sẽ thu hút nhiều lưu lượng truy cập hơn, chuyển đổi nhiều khách hàng hơn và cung cấp nhiều giá trị hơn nữa cho đối tượng mục tiêu của bạn.

Dưới đây là cách thực hiện phân tích khoảng trống nội dung hiệu quả để kiểm tra chiến lược nội dung và cải thiện SEO cho website của bạn.

4 bước để thực hiện một bản phân tích khoảng trống nội dung – Content Gap Analysis.

Phân tích khoảng trống nội dung không chỉ đơn giản là xem xét các bài đăng trên blog của bạn để xem liệu bạn có bỏ lỡ bất kỳ ý tưởng nội dung hấp dẫn nào hay không.

Có một quy trình đơn giản, từng bước để tìm ra những khoảng trống rõ ràng trong nội dung và lấp đầy những lỗ hổng đó trong chiến lược nội dung của bạn.

1. Vạch ra hành trình mua hàng.

Đối tượng mục tiêu của bạn cần phải trải qua những bước nào để đi từ A đến B đến C?

Hãy dành chút thời gian để vẽ hoặc viết ra những câu hỏi chính mà khách hàng của bạn có, các lựa chọn khác nhau mà họ có thể cân nhắc, những gì họ đang tìm kiếm trước khi mua và những lời gọi hành động nào có khả năng buộc họ liên hệ với bạn.

Mục tiêu của bạn là vạch ra điều này cho doanh nghiệp của riêng bạn, dựa trên các dịch vụ và sản phẩm khác nhau mà bạn phải cung cấp.

2. Thực hiện nghiên cứu thị trường.

Một trong những cách tốt nhất để đưa ra ý tưởng nội dung phù hợp với những gì khách hàng của bạn muốn là chỉ cần hỏi họ muốn gì.

Thực hiện một cuộc khảo sát nghiên cứu thị trường sẽ giúp bạn khám phá những câu hỏi, mối quan tâm, nỗi đau, nhu cầu và mục tiêu nóng nhất của họ.

Phản hồi này sau đó sẽ được dùng để đối chiếu đến chiến lược nội dung website của bạn.

Một số câu hỏi trong cuộc khảo sát của bạn có thể bao gồm:

  • Bạn có câu hỏi nào về [chủ đề của bạn]?
  • Bạn gặp khó khăn với điều gì nhất khi nói đến [chủ đề của bạn]?
  • Những giải pháp nào bạn đã thử trong quá khứ?
  • Tại sao những giải pháp này không hiệu quả với bạn?
  • Ba điều hàng đầu bạn đang tìm kiếm ở [dịch vụ / sản phẩm của bạn] là gì?
  • Bạn đi đâu để tìm / tìm kiếm các giải pháp như [dịch vụ / sản phẩm của bạn]?
  • Yếu tố quyết định giữa việc bạn chọn [Giải pháp A] hay [Giải pháp B] là gì?

Các phản hồi bạn nhận được cho cuộc khảo sát nghiên cứu thị trường của mình sẽ cung cấp cho bạn một kho tàng ý tưởng nội dung, tất cả đều phù hợp với nhu cầu và mối quan tâm thực sự của khách hàng tiềm năng của bạn.

3. Phân tích nội dung trên website.

Mặc dù thương hiệu của bạn có khả năng xuất bản hoặc chia sẻ nội dung trên nhiều nền tảng khác nhau, nhưng bạn sẽ muốn đảm bảo rằng nội dung trên website của mình, ít nhất là phải phù hợp với hành trình của người mua và không để lại bất cứ khoảng trống nào mà khách hàng tiềm năng của bạn có thể rời đi.

Thu thập thông tin website của bạn cho tất cả các URL và xác định cách chúng phù hợp với từng giai đoạn trong hành trình của khách hàng.

Sau đó, bạn có thể xác định xem mình có đang thiếu nội dung thu hẹp khoảng cách giữa giai đoạn này và giai đoạn khác hay không.

Một cách khác để tìm khoảng trống trên website của bạn là sử dụng các công cụ SEO để xem website của bạn đã được xếp hạng từ khóa nào.

Sau đó, khi tìm kiếm các từ khóa này, bạn có thể tìm thấy các từ khóa liên quan mà bạn có thể không nhắm mục tiêu với nội dung hiện có.

4. Phân tích nội dung của đối thủ.

Việc xác định những gì còn thiếu trên website của bạn thường sẽ mất nhiều thời gian, nhưng xem xét những gì đối thủ cạnh tranh của bạn đang làm – và so sánh cách website của bạn đo lường – là một cách tốt để tìm ra một số lỗ hổng bổ sung.

Nếu kênh của đối thủ cạnh tranh của bạn giống hoặc ít hơn kênh của bạn, hãy xem họ đã tạo nội dung gì để dẫn dắt người dùng từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.

Các bài đăng của họ có hướng người đọc ngay lập tức đến một trang liên hệ không?

Hay có nội dung nào khác nuôi dưỡng người dùng trước khi họ mua hàng.

Giờ đây, những gì hiệu quả cho một website này không phải lúc nào cũng hiệu quả cho một website khác.

Bạn không nên sao chép chiến lược của đối thủ cạnh tranh của mình. Thay vào đó, bạn nên xem bạn có thể có những điểm khác nào trong chiến lược của mình để bạn có thể nghĩ ra điều gì đó tốt hơn những gì đối thủ cạnh tranh của bạn đang làm.

Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ SEO như SEMrush để xem các từ khóa mà đối thủ của bạn đang xếp hạng và điều chỉnh những từ khóa này với một số ý tưởng nội dung mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Cách phân tích Content phục vụ cho SEO (P1)

Phân tích những khoảng trống nội dung giúp xác định các cơ hội bị bỏ lỡ trong chiến lược SEO của bạn.

Một trong những câu hỏi phổ biến nhất mà bạn có thể nhận được liên quan đến content marketing hay tiếp thị nội dung là “Làm thế nào để tôi biết phải viết về điều gì?”

Nghiên cứu từ khóa SEO là một cách để xác định chủ đề nào cần phải giải quyết trên website của bạn.

Nhưng làm thế nào để biết liệu bạn có đang bỏ lỡ những cơ hội sinh lợi khác hay không?

Tiến hành phân tích những khoảng trống nội dung (content gap) là một cách thông minh để tìm ra “khoảng trống” trong nội dung của bạn.

Điều này sẽ giúp bạn đưa ra các ý tưởng nội dung chiến lược sẽ thu hút nhiều lưu lượng truy cập hơn, chuyển đổi nhiều khách hàng hơn và cung cấp nhiều giá trị hơn nữa cho đối tượng mục tiêu của bạn.

Dưới đây là cách thực hiện phân tích khoảng trống nội dung hiệu quả để kiểm tra chiến lược nội dung và cải thiện SEO cho website của bạn.

Phân tích khoảng trống nội dung là gì?

Phân tích khoảng trống nội dung là quá trình tìm kiếm các khoảng trống trong nội dung hiện có của bạn.

Nó liên quan đến việc xác định các phần nội dung còn thiếu có thể và nên phù hợp với các giai đoạn khác nhau trong hành trình mua hàng của đối tượng mục tiêu của bạn.

Việc phân tích các nội dung hiện có của bạn cho phép bạn biết bạn có thể đang thiếu tài sản có giá trị nào có thể hướng dẫn người đọc đi đến điểm mua hàng.

Bạn cũng có thể tìm thấy các cơ hội từ khóa mới mà bạn hiện không tận dụng được với nội dung hiện có.

Phân tích khoảng trống nội dung thường bao gồm kiểm tra:

  • Website.
  • Các bài đăng trên blog.
  • Nội dung trên mạng xã hội.
  • Trang đích (landing page).
  • Sách điện tử và có thể tải xuống.
  • Và các tài sản nội dung khác.

Thực hiện phân tích khoảng trống nội dung là rất quan trọng để tìm ra các lỗ hổng trong nội dung của bạn để bạn có thể lấp đầy chúng và giúp người dùng tìm thấy website của bạn và từ đó, có thể mua hàng của bạn dễ dàng hơn.

Đồng bộ nội dung của bạn đến hành trình mua hàng – Customer Journey.

Không phải mọi khách truy cập vào website của bạn đều sẵn sàng mua hàng.

Thông thường, họ sẽ đơn giản là săn tìm thông tin, muốn so sánh các lựa chọn của họ hoặc giá cả để tìm ra giải pháp tốt nhất.

Mục tiêu của bạn là tạo nội dung cho mọi giai đoạn trong hành trình của người mua – cho dù họ đang ở giai đoạn “nhận thức được vấn đề”, “nhận thức được giải pháp” hay đang ở giai đoạn quyết định cuối cùng của hành trình mua hàng của bạn.

Nhiều thương hiệu tập trung vào việc tạo nội dung thông tin dưới dạng các bài đăng trên blog để thu hút lượng người xem lớn hơn.

Nhưng điều này tạo ra những khoảng trống nơi những người mua vẫn đang cân nhắc các lựa chọn khác nhau để đến các giai đoạn tiếp theo.

Khi tiến hành phân tích khoảng trống nội dung, bạn sẽ muốn xác định xem liệu mình đã có nội dung cho các giai đoạn: Nhận thức, Cân nhắc, Quyết định và Thành công của kênh hay chưa.

Các trang nội dung ở giai đoạn nhận thức (Brand Awareness) nhắm mục tiêu các từ khóa liên quan đến vấn đề mà đối tượng của bạn đang gặp phải. Nội dung này nhằm giải quyết vấn đề này và cung cấp thông tin có giá trị nhưng không chuyển đổi ngay lập tức người đọc thành khách hàng.

Ở giai đoạn Cân nhắc (Consideration), mọi người đang so sánh các giải pháp khác nhau cho vấn đề của họ. Họ có thể đang đọc hướng dẫn so sánh, bài đánh giá hoặc bài đăng “hay nhất”.

Bạn có thể tạo nội dung so sánh dịch vụ/sản phẩm của mình với đối thủ cạnh tranh hoặc chỉ đơn giản là đặt thương hiệu của bạn như một trong nhiều giải pháp trong một bài đăng tổng hợp.

Giai đoạn Quyết định (Decision) là các trang bán hàng, trang dịch vụ, v.v. của bạn đóng vai trò là điểm kiểm tra cuối cùng trước khi người dùng mua hàng của bạn hoặc liên hệ với bạn.

Cuối cùng, nội dung Thành công (Success) phục vụ để trấn an khách hàng rằng họ sẽ đạt được kết quả mong muốn.

Điều này có thể đơn giản như một trang ‘Cảm ơn’ hoặc phức tạp như một chuỗi email tiếp theo kết nối họ với bộ phận hỗ trợ liên tục hoặc yêu cầu họ đánh giá.

Tiến hành phân tích khoảng trống nội dung sẽ giúp bạn xác định xem bạn có nội dung ở mỗi bước trong hành trình của người mua đối với từng dịch vụ trên trang web của bạn hay chưa (cho dù điều đó có nghĩa là dịch vụ, sản phẩm, điền biểu mẫu hay tải xuống, v.v.).

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

SEO: Google xếp hạng webpages chứ không phải websites

Đây là một cụm từ đơn giản chỉ để trả lời rất nhiều câu hỏi về SEO, nhưng lại gây ra rất nhiều cuộc thảo luận và tranh luận: Google xếp hạng các webpages chứ không phải websites.

Bạn sẽ được tiết lộ một sự thật về SEO sẽ trả lời rất nhiều câu hỏi về cách mà Google hoạt động và xếp hạng nội dung trên các trang của kết quả tìm kiếm – SERPs.

Google xếp hạng webpages chứ không phải websites.

Google xếp hạng các webpages tức các trang (bài viết) của websites chứ không phải là tổng thể các websites.

Khi bạn xem xét sức mạnh của tuyên bố có vẻ đơn giản này từ Google, bạn sẽ phải ghi nhớ nó trong khi phát triển chiến lược tìm kiếm tự nhiên của mình, điều này có thể giúp đơn giản hóa nhiều quyết định của bạn.

Thêm vào đó, nó chấm dứt nhiều cuộc tranh luận phổ biến hơn về SEO mà tất cả chúng ta đã phải chịu đựng trong nhiều năm.

Điều này có nghĩa là gì?

Về cơ bản, “Google chỉ xếp hạng các trang riêng lẻ tức webpages chứ không phải toàn bộ websites, vốn dĩ có rất nhiều webpages”, có nghĩa là Google coi mọi webpages mà rô bốt của nó thu thập dữ liệu và lập chỉ mục giống như một thế giới nội dung, mã (code) và liên kết khép kín nhỏ của riêng nó.

Do đó, cho đến khi xếp hạng và lập chỉ mục, các webpages đó có thể tồn tại trên bất kỳ tên miền (domain) nào mà bạn muốn và Google sẽ xử lý nó theo cách tương tự.

Tại sao một số chuyên gia SEO lại ghét cụm từ có vẻ ‘vô tội ‘này?

Bởi vì sự tồn tại của nó phá vỡ nhiều khái niệm mà họ yêu quý – và bởi vì công việc kinh doanh của họ phụ thuộc vào những người tin rằng những khái niệm này của họ tồn tại.

Đừng bao giờ sử dụng đến cụm từ SEO “trên trang” (on-page) hoặc “ngoài trang” (off-page) hoặc “SEO kỹ thuật” (Technical SEO) cho vấn đề đó, vì vậy hãy chia nhỏ điều này thành 03 lĩnh vực để kiểm tra hiệu suất SEO của mình (và nhiều hơn nữa ): Nội dung, Thiết kế web và Quyền hạn (Liên kết).

1. Nội dung – Content

Khi nói đến lĩnh vực nội dung của SEO, một câu hỏi được đặt ra: “Viết blog về các chủ đề khác nhau trong cùng một blog có hại đến xếp hạng của tôi không?”

Đó là một câu hỏi hay.

Khi Google đưa ra luận điểm “…các webpages, …không phải websites” trong câu trả lời của mình, nó đã góp phần kết thúc khá nhiều cuộc thảo luận.

Sự thật là hàng chục chủ đề vẫn có thể ‘sống hài hòa’ trên cùng một websites mà không hề gây tổn hại cho nhau.

Tại sao ư?

Chúng ta hãy xem lại tuyên bố của Google về việc họ chỉ xếp hạng các webpages riêng lẻ chứ không phải là websites.

Google không xếp hạng các websites dựa trên một chủ đề duy nhất.

Như chuyên gia Joshua Hardwick của Ahrefs đã từng giải thích:

“Chỉ vì khi doanh nghiệp của bạn sản xuất cửa sổ kính màu không có nghĩa là mọi trang (webpages) trên websites của bạn phải xếp hạng cho truy vấn,‘cửa sổ kính màu’”.

2. Thiết kế webpages.

Nếu bạn đã từng tham gia vào công việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm trong bất kỳ khoảng thời gian nào, bạn có thể đã nghe toàn bộ cuộc tranh luận về “tên miền phụ so với thư mục con” ít nhất một lần.

Tuy nhiên tranh luận này giờ đây không còn quan trọng nữa.

Bởi vì Google xếp hạng các webpages chứ không phải các websites; do đó, các trang webpages đó có thể nằm trên bất cứ tên miền phụ (subdomain) hoặc thư mục con nào và Google vẫn sẽ xử lý chúng theo cách tương tự.

Ví dụ: rất có thể bạn đã gặp phải trường hợp một trang trong các trang webpages của bạn chạy chậm hơn tất cả các trang còn lại của websites.

Tuy nhiên kết quả thực vẫn là trang này không hề kéo xuống toàn bộ các trang còn lại của websites của bạn, nó chỉ chậm một trang đó thôi.

3. Tính thẩm quyền – Authority.

Một trong những chiến lược SEO hiệu quả và phổ biến hiện nay là Content Hubs. Mô hình này còn được gọi là Mô hình cụm trụ, dựa trên ý tưởng tạo chủ đề “trung tâm” hoặc “trụ cột” sau đó liên kết nó đến các trang con khác hoặc “cụm” chủ đề phụ cung cấp chi tiết hơn về nội dung trung tâm hay trụ cột chính đó.

Một trong những lý do tại sao chiến lược này hoạt động hiệu quả là vì nó cho phép một phương pháp dễ dàng chuyển quyền hạn có được từ các liên kết đến từ các trung tâm chủ đề chính của bạn đến các chủ đề phụ (hoặc ngược lại).

Mặc dù các liên kết nội bộ đó (internal links) có thể không mạnh bằng các liên kết bên ngoài (external links), nhưng chúng vẫn có rất nhiều sức mạnh vì Google coi tất cả chúng là các trang riêng lẻ với quyền hạn của riêng mình.

Hy vọng rằng bây giờ bạn đã biết rõ hơn, hãy ghi nhớ câu thần chú về SEO này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

YouTube ra mắt trang tìm kiếm theo hashtag mới

YouTube đang cải thiện khả năng tìm kiếm của mình bằng thẻ hashtag với việc ra mắt các trang kết quả tìm kiếm chuyên dụng.

YouTube đang tung ra một loại trang kết quả tìm kiếm mới xuất hiện khi người dùng tìm kiếm video bằng thẻ hashtag tức bắt đầu bằng #.

YouTube lần đầu tiên giới thiệu khả năng tìm kiếm bằng hashtag vào năm 2018, nhưng nó chưa bao giờ hoạt động hoàn hảo.

Trước đây, khi bạn tìm kiếm bằng thẻ hashtag nó sẽ bao gồm nội dung sử dụng thẻ hashtag đó và các nội dung liên quan khác không chứa thẻ.

Giờ đây, khi tìm kiếm một thẻ bắt đầu bằng # cụ thể trên YouTube trên máy tính để bàn hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động, người dùng sẽ thấy một trang chuyên dụng chỉ chứa các video có thẻ đó.

Đây là một ví dụ cho thẻ hashtag bắt đầu bằng #SEO:

Một cách khác người dùng có thể truy cập các trang kết quả tìm kiếm thẻ hashtag là bằng cách nhấp vào bất kỳ thẻ nào được liên kết tự động được hiển thị trên YouTube.

Thẻ bắt đầu bằng hashtag đó được hiển thị nổi bật phía trên tiêu đề video.

Sau khi nhấp qua thẻ hashtag, YouTube cho biết các trang kết quả tìm kiếm mới sẽ được sắp xếp để giữ những video “tốt nhất” ở trên cùng.

Điều đó có nghĩa là các video hoạt động tốt nhất, vì các trang thẻ bắt đầu bằng # mới chứa đầy nội dung với số lượt xem cao do các kênh phổ biến xuất bản.

Một trong những yếu tố thú vị nhất của các trang hashtag mới này là số lượng video ở trên cùng. Mỗi trang hashtag hiển thị số lượng kênh đã xuất bản video với hashtag đó và tổng cộng có bao nhiêu video.

Thông tin này không chỉ thú vị trên quan điểm tò mò mà còn có thể hữu ích cho các nhà làm marketing và người sáng tạo nội dung.

Ví dụ: nếu bạn đang cố gắng đánh giá mức độ phổ biến của một chủ đề trên YouTube, bạn có thể tra cứu thẻ hashtag và biết được lượng nội dung hiện có.

Dữ liệu từ các trang thẻ đó có thể hỗ trợ thêm cho các chiến lược nghiên cứu từ khóa YouTube của bạn.

YouTube cho biết họ sẽ tiếp tục cập nhật thẻ vì đối với các trang kết quả tìm kiếm, các trang thẻ bắt đầu bằng # mới của YouTube vẫn còn khá sơ sài.

Kết quả tìm kiếm bằng hashtag được sắp xếp theo thuật toán trong một nguồn cấp dữ liệu dài, điều này không phải lúc nào cũng là giải pháp tốt nhất cho người dùng và chỉ mang lại lợi ích cho các kênh lớn hơn.

Tất cả các bộ lọc tìm kiếm mà YouTube cung cấp cho các loại tìm kiếm khác đã biến mất khi bạn tiến hành tìm kiếm bằng thẻ hashtag. Sẽ là một cải tiến tuyệt vời khi thấy các bộ lọc tương tự vẫn sẽ có sẵn trên trang.

YouTube sẽ làm tốt như Twitter, mạng xã hội đi tiên phong trong việc tìm kiếm bằng hashtag. Điều ban đầu khiến các thẻ này hoạt động trên Twitter là cách họ cho phép người dùng theo dõi các chủ đề trong thời gian thực.

Tuy nhiên, hiện đó không phải là một tùy chọn với tìm kiếm bằng thẻ của YouTube, vì bạn gần như không thể khám phá nội dung hoàn toàn mới khác nào khi tìm kiếm bằng thẻ đó cả.

Chúng ta sẽ mong đợi các bản cập nhật trong tương lai sẽ bao gồm việc đưa tất cả các bộ lọc tìm kiếm của YouTube sang các trang thẻ và triển khai một cách dễ dàng hơn để xem kết quả theo thứ tự thời gian đảo ngược.

Những cập nhật đó sẽ hữu ích cho người dùng và tạo cơ hội cho nhiều kênh hơn được khám phá trên YouTube.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips