Skip to main content

Trình duyệt mới nổi được định giá hơn 1 tỷ USD

Một startup cung cấp trình duyệt web an toàn cho doanh nghiệp vừa được định giá hơn 1 tỷ USD, bất chấp việc mới ra mắt vài tuần trước.  

island web
Trình duyệt mới nổi được định giá hơn 1 tỷ USD

Trình duyệt web Island mặc dù chỉ mới nổi vào đầu tháng 2 nhưng đã trở thành kỳ lân công nghệ (unicorn). Sau vòng gọi vốn Serie B, công ty khởi nghiệp này được định giá 1,3 tỷ USD. Island là một trong các startup đạt thành tích này nhanh nhất trên thế giới.

Vòng gọi vốn do đơn vị đầu tư mạo hiểm Insight Partners dẫn đầu. Trước đây, hãng từng đầu tư vào các tên tuổi như Shopify, Qualtrics, DocuSign, tất cả hiện có giá trị hàng tỷ USD.

Các nhà đầu tư khác bao gồm Sequoia Capital, Stripers và Cyberstarts.

Sự khác biệt cốt lõi giữa trình duyệt của Island và các trình duyệt khác như Google Chrome hay Microsoft Edge là tập trung vào bảo mật.

Theo Island, các trình duyệt thông thường hoàn toàn không phù hợp để dùng trong môi trường doanh nghiệp, bất chấp sự phổ biến trong giới chuyên gia.

Trả lời TechCrunch, CEO Island Mike Fey nhận xét: “Ứng dụng phổ biến nhất trong giới doanh nghiệp là trình duyệt, song nó được thiết kế dựa trên khách hàng cá nhân.”

Một người dùng muốn có sự tự do không giới hạn, cài đặt mọi thứ họ muốn, truy cập bất cứ đâu họ thích và làm tất cả những điều có thể.

Trong khi đó, doanh nghiệp muốn đảm bảo dữ liệu khách hàng của họ an toàn, thông tin quan trọng của họ được bảo vệ và nhận được trải nghiệm tốt.

Dù dịch vụ của Island được phát triển trên nhân Chromium như các trình duyệt khác và có giao diện tương tự, nó bổ sung một số hạn chế trong cách người dùng cuối tương tác với web.

Chẳng hạn, trình duyệt Island giúp nhóm bảo mật kiểm soát các chức năng đơn giản như sao chép, chụp ảnh màn hình, tải nội dung, giới hạn các tiện ích mở rộng được cài và tên miền được truy cập.

Bên cạnh đó, dịch vụ cho phép quản trị viên công nghệ thông tin truy cập những công cụ nâng cao để giúp bảo vệ các ứng dụng SaaS, ngăn chặn rò rỉ dữ liệu, cung cấp cái nhìn toàn diện vào mọi yếu tố để giúp xác định nguồn cơn sự cố nhanh nhất có thể.

Nói cách khác, Island tạo ra một cách tư duy hoàn toàn mới về môi trường làm việc trong doanh nghiệp.

Bằng cách thay đổi cơ bản môi trường làm việc theo hướng bảo mật, trình duyệt Island giúp các tổ chức đạt tới mức độ bảo mật, năng suất lao động và hiệu quả công nghệ thông tin mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Lượt tải mạng xã hội Truth Social tăng mạnh nhờ Elon Musk

Truth Social, mạng xã hội do cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump đứng sau, đã vươn lên đứng đầu App Store sau một tweet của Elon Musk.

lượt tải Truth Social tăng
Nhiều người bị thêm vào danh sách chờ khi đăng ký tài khoản Truth Social vì nhu cầu lớn REUTERS

Ngày 25/4, Truth Social tung ra phiên bản mới nhất, cho phép người dùng truy cập đầy đủ các chức năng của mạng xã hội. Tuy nhiên, nền tảng chỉ thu hút sự chú ý lớn sau khi tỷ phú công nghệ nhắc đến trên ứng dụng Twitter vào 27/4.

Trên trang cá nhân có hơn 85 triệu người theo dõi, Musk nói Truth Social đang vượt qua cả Twitter và TikTok để đứng đầu App Store chỉ sau một đêm.

Theo dữ liệu của Apptopia, sau tweet trên, số lượt tải mới tiếp tục tăng vọt 10 lần, từ 6.000 lên 55.000. Số lượng người dùng hoạt động hàng ngày của Truth Social hiện cũng đạt 365.000 người, tăng 20% so với tuần trước.

Sự tăng trưởng này cũng giúp công ty đứng sau hưởng lợi. Cổ phiếu của Digital World, công ty phát triển Truth Social cùng với Tập đoàn truyền thông và công nghệ Trump (TMTG), đã tăng 24% vào ngày 27/4, dù trước đó giảm 60% trong hai tháng gần nhất.

Trump thông báo thành lập mạng xã hội Truth Social hồi tháng 10/2021 “nhằm chống lại sự chuyên chế của các gã khổng lồ công nghệ”. Tuy nhiên, đến giữa tháng 2, nền tảng mới ra mắt.

Sau khi có mặt trên App Store, Truth Social lập tức vươn lên đứng số một trong danh mục ứng dụng miễn phí tại Mỹ, thị trường đầu tiên mạng xã hội này được tung ra.

Dù vậy, sau đó, nó bị ví là “thị trấn ma” vì ít người dùng thường xuyên, cũng như tính năng hạn chế và cách sử dụng khó khăn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

YouTube Shorts đạt hơn 30 tỷ lượt xem mỗi ngày

So với số liệu cùng thời điểm vào năm ngoái 2021, lượng xem (views) của YouTube Shorts tăng trưởng hơn 4 lần.

YouTube Shorts đạt hơn 30 tỷ lượt xem mỗi ngày
YouTube Shorts đạt hơn 30 tỷ lượt xem mỗi ngày

Lượng xem các video ngắn trên YouTube (YouTube Shorts) đạt hơn 30 tỷ lượt mỗi ngày trong quý đầu tiên của năm 2022, tăng hơn bốn lần so với quý 1 năm 2021.

Ngoài ra, để có thể hỗ trợ nhiều hơn cho các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) trong việc gia tăng thêm thu nhập, YouTube xác nhận rằng họ hiện đang thử nghiệm các sản phẩm quảng cáo mới trong Shorts.

Theo báo cáo thu nhập quý 1 năm 2022 của công ty mẹ Alphabet, doanh thu của YouTube đã không thể đạt được mức như kỳ vọng, chỉ đạt 6,87 tỷ USD so với 7,51 tỷ USD.

Việc đẩy mạnh các sản phẩm quảng cáo mới trong Shorts vừa giúp tăng thêm thu nhập cho các nhà sáng tạo vừa giảm bớt áp lực doanh thu tới các nhà đầu tư của YouTube.

YouTube xác nhận rằng các định dạng quảng cáo mới sắp được ra mắt trong Shorts.

Bà Ruth Porat, Giám đốc tài chính của Alphabet và Google là người đã xác nhận việc thử nghiệm quảng cáo trong YouTube Shorts:

“Chúng tôi đang gặp phải một chút khó khăn trong việc tăng trưởng doanh thu vì lượng người xem trong Shorts tăng theo tỷ lệ phần trăm của tổng thời gian xem YouTube.

Chúng tôi đang thử nghiệm các tính năng kiếm tiền mới trên Shorts và ban đầu, những phản hồi của các nhà quảng cáo lẫn kết quả có được đều rất đáng khích lệ.”

Quảng cáo trong Shorts sẽ mang lại cho các nhà sáng tạo nội dung trong Chương trình đối tác của YouTube (YPP) khả năng kiếm thêm thu nhập trên nền tảng này.

Hiện tại, khi chưa thể kiếm tiền từ quảng cáo, thông qua chương trình Quỹ 100 triệu USD của YouTube, các nhà sáng tạo sẽ được trả tiền thông qua những nội dung có chất lượng cao của họ (video có nhiều lượt xem nhất).

Theo số liệu từ YouTube, vào năm 2021, khoảng 40% nhà sáng tạo nhận được tiền từ chương trình này, bao gồm cả những ai không thuộc chương trình YPP.

Cuộc đụng độ giữa YouTube Shorts và TikTok.

Trong không gian mạng xã hội nói chung và các nền tảng video dạng ngắn nói riêng, YouTube Shorts và TikTok là những đối thủ nặng nhất bên cạnh Reels của Facebook.

Trong khi nhiều nhà sáng tạo không hài lòng với cách thức kiếm tiền trên TikTok, những sản phẩm quảng cáo mới của Shorts có thể là một cơ hội để YouTube có thể gây sự chú ý nhiều hơn đối với các nhà sáng tạo, bao gồm cả những nhà sáng tạo của TikTok.

Theo thông tin từ nhà sáng tạo SuperSaf, người có hơn 400.000 người theo dõi trên TikTok, anh này cho rằng YouTube chi trả tốt hơn cho các nhà sáng tạo so với TikTok và quỹ sáng tạo hiện tại của TikTok không phù hợp với họ.

Các sản phẩm quảng cáo trong Shorts sẽ sớm được công bố.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Những hiểu lầm phổ biến xoay quanh thuật ngữ quảng cáo

Kể từ khi thế giới kinh doanh xuất hiện khái niệm lợi thế so sánh hay cạnh tranh, quảng cáo hay marketing đã trở thành những hoạt động phổ biến trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong khi được sử dụng rất phổ biến, cũng có nhiều hiểu lầm về thuật ngữ quảng cáo.

hiểu lầm quảng cáo
10 hiểu lầm xoay quanh thuật ngữ quảng cáo

Chủ yếu phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh kinh tế hiện đại, quảng cáo mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi thế trong việc tiếp cận hay thậm chí là bán hàng.

Để có thể hiểu sâu hơn về thuật ngữ này, bạn có thể xem thêm quảng cáo là gì đồng thời tham khảo các hiểu lầm dưới đây về quảng cáo.

1. Quảng cáo quá tốn kém.

Trên thực tế, có nhiều khả năng là doanh nghiệp hay thương hiệu không thể không quảng cáo. Khi các mạng lưới hay nền tảng quảng cáo ngày càng tìm ra những cách thức hay định dạng mới hiệu quả về chi phí, quảng cáo không còn tốn kém như nhiều người vẫn nghĩ.

2. Quảng cáo cũng giống như PR.

Mặc dù cả quảng cáo lẫn PR đều có những điểm giống nhau và thuộc bức tranh lớn hơn là Marketing, mục tiêu và cách thức triển khai của cả hai lại rất khác nhau.

Trong khi quảng cáo là “nói theo cách của bạn” thì PR lại là “Họ nghĩ gì về bạn”.

3. Quảng cáo gắn liền với các hoạt động trái đạo đức và thao túng.

Trong khi có không ít người cho rằng việc dựa vào quảng cáo để bán các sản phẩm hay dịch vụ theo một cách nào đó là phi đạo đức, điều này là một hiểu lầm lớn về quảng cáo.

Bên cạnh việc các nhà quảng cáo phải tuân thủ các quy định về Luật quảng cáo hay không được tạo ra các hiểu lầm trong quảng cáo, cách thức quảng cáo lại nằm ở chính đạo đức của các thương hiệu hay nhà quảng cáo chứ không phải bản thân quảng cáo.

4. Doanh nghiệp của chúng tôi đủ lớn rồi nên không cần đến quảng cáo.

Trong thế giới VUCA như hiện tại, khi mọi thứ càng trở nên mơ hồ và khó dự đoán hơn, việc một doanh nghiệp nào đó “lớn mạnh” ngày hôm nay không đồng nghĩa với việc họ sẽ tiếp tục giữ vững vị thế đó vào ngày mai.

Để duy trì khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô, các doanh nghiệp nên quảng cáo ngay khi “họ không có nhu cầu. Điều này giải thích lý do tại sao những công ty toàn cầu lớn như Unilever hay P&G vẫn đầu tư rất mạnh vào quảng cáo trong khi họ đang là những “Market Leader”.

5. Mọi người thường bỏ qua quảng cáo.

Như đã phân tích ở trên, việc ai đó bỏ qua quảng cáo hay quảng cáo có đủ yếu tố đạo đức hay không không nằm ở bản thân quảng cáo mà nằm ở cách các thương hiệu hay doanh nghiệp triển khai nó.

Bằng cách hiểu sâu hơn về người dùng mục tiêu (thông qua các nghiên cứu thị trường), các thương hiệu có thể cung cấp những mẫu quảng cáo mà khách hàng muốn xem hơn là lo lắng bị bỏ qua.

6. Quảng cáo trực tuyến quá phức tạp.

Theo số liệu mới nhất của Statista, doanh số thị trường quảng cáo toàn cầu có giá trị hơn 700 tỷ USD vào năm 2021 và tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới. Với thị trường Việt Nam, con số này cũng khoảng vào mức gần 1 tỷ USD.

Với sự hỗ trợ nhiều từ các yếu tố công nghệ, quảng cáo trực tuyến hiện không phức tạp như nhiều người vẫn nghĩ. Bằng cách tiếp cận từng nền tảng một, hiểu cách thức vận hành hay các thuật toán của nó, bạn sẽ thấy rằng vấn đề của bạn chỉ là “một chút thời gian”.

7. Quảng cáo quá rộng và không thể nhắm mục tiêu hiệu quả theo địa phương.

Nhận định này có thể đúng với các phương thức quảng cáo truyền thống hay phương tiện truyền thông đại chúng (mass media), với các nền tảng quảng cáo kỹ thuật số như Google hay các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay YouTube, nhà quảng cáo có thể nhắm mục tiêu cụ thể đến từng địa phương mà họ mong muốn.

8. Quá phức tạp khi áp dụng quảng cáo vào thương mại điện tử (eCommerce).

Mặc dù quảng cáo hay kinh doanh trên các nền tảng thương mại điện tử hoặc thương hiệu phát triển thương mại điện tử trên các nền tảng riêng do mình quản lý có thể phức tạp hơn vì nó liên quan đến các yếu tố kỹ thuật hay công nghệ nhiều hơn.

Bằng cách dần dần đầu tư vào các nền tảng công nghệ hay thậm chí là thuê ngoài các dịch vụ đó, thương hiệu dần chủ động nhiều hơn trong các hoạt động đo lường và đánh giá hiệu suất quảng cáo.

9. Yếu tố hài hước làm mất đi giá trị của các thông điệp quảng cáo.

Trong thời đại hiện tại khi mọi thứ đang trôi đi quá nhanh, sự hài hước thường là thứ giúp thông điệp của thương hiệu đi sâu hơn vào tâm trí khách hàng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Mô hình kinh tế số trong bối cảnh VUCA

Các doanh nghiệp Việt Nam cần nắm bắt cơ hội thúc đẩy kinh tế số phát triển trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến động, không chắc chắn, phức tạp và mơ hồ (VUCA).

Biến động và cơ hội.

Môi trường kinh doanh hiện đại ngày càng có nhiều biến động bất ngờ và khó kiểm soát. Từ năm 1987, Warren Bennis và Burt Nanus đã đề cập đến khái niệm VUCA là gì – viết tắt của sự biến động (Volatility), sự không chắc chắn (Uncertainty), sự phức tạp (Complexity) và sự mơ hồ (Ambiguity), trong lý thuyết lãnh đạo hiện đại được các doanh nghiệp hàng đầu cũng như quân đội nhiều nước ứng dụng.

Một thế giới hội nhập, toàn cầu hóa đi lại tự do đã gần như buộc phải dừng lại, tê liệt và suy thoái vì dịch bệnh Covid-19 được xem là những biến động, không chắc chắn, phức tạp và mơ hồ hơn bao giờ hết của VUCA 3.0.

Cũng trong dịch bệnh, Việt Nam được một số doanh nghiệp ưu tiên chuyển dịch đầu tư vì có nền kinh tế, chính trị ổn định.

Tuy nhiên, nhiều quốc gia khác trong khu vực cũng có những chính sách rất hấp dẫn thu hút các doanh nghiệp đầu tư như Ấn Độ, Thái Lan, Indonesia. Vì vậy, Việt Nam chỉ là một lựa chọn đầu tư được xem xét.

Qua đại dịch, các doanh nghiệp thương mại điện tử (eCommerce) tại Việt Nam đã chứng kiến một cơ hội mới, khi Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp và người dân chuyển sang môi trường Internet để hạn chế sự lan tràn của dịch bệnh.

Theo Báo cáo chỉ số thương mại điện tử Việt Nam 2021 của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam thì người dân mua sắm trực tuyến nhiều hơn, sản lượng chuyển phát tăng 47%.

Thanh toán trực tuyến thẻ nội địa qua hệ thống của Công ty CP Thanh toán Quốc gia Việt Nam (NAPAS) tăng so với năm 2019 là 185% về số lượng giao dịch và 200% về giá trị.

Các ví điện tử cũng tăng trưởng đáng kể như MoMo hết năm 2021 đã tăng lên 31 triệu người dùng, gấp gần ba lần năm 2019. Xu hướng doanh nghiệp đưa các sản phẩm dịch vụ lên sàn thương mại điện tử và mạng xã hội ngày càng tăng.

Năm 2021, môi trường kinh doanh vẫn tiếp tục bị tác động mạnh mẽ của dịch bệnh. Chính vì vậy hoạt động kinh doanh truyền thống đã gặp khó khăn hơn năm 2020.

Tuy nhiên, eCommerce tại Việt Nam vẫn tiếp tục phát triển chủ yếu dựa vào sự chuyển đổi số của người dùng.

Với dân số trẻ có nhu cầu sử dụng mạng xã hội cao nên eCommerce trên các nền tảng mạng xã hội và trên các nền tảng sàn eCommerce sẵn có phổ biến, với những hình thức bán hàng trực tuyến của các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp nhỏ ngày càng tăng.

Phát triển thương mại điện tử: Mô hình thích ứng.

Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử cho các doanh nghiệp nhỏ Việt Nam trong và sau bối cảnh dịch bệnh là một chiến lược quan trọng khi điều kiện kinh doanh vô cùng biến động. Các doanh nghiệp có thể sử dụng mô hình thích ứng chiến lược VUCA như sau:

Nâng cao tầm nhìn trong điều kiện phức tạp, tập trung vào giá trị khách hàng và gắn kết khách hàng.

Tạo điều kiện cho trí tuệ trong đổi mới sáng tạo, tập trung vào các sản phẩm, dịch vụ mới, hoặc thị trường mới, phân khúc mới, chuyển đổi mô hình kinh doanh thương mại điện tử để có tầm nhìn xa hơn về thị trường.

Tập trung các nguồn lực để thâm nhập vào thị trường số, uốn nắn hoạt động thương mại điện tử khi thị trường còn mới theo hướng tạo giá trị mới, trải nghiệm mới cho khách hàng.

Cần tranh thủ thời gian để học tập nâng cao tri thức kinh doanh. Nỗ lực để đồng cảm, chấp nhận những quan điểm khác nhau và cố gắng phối hợp để làm việc cùng nhau sẽ trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Tạo môi trường nội bộ khuyến khích sự phong phú của các ý tưởng sáng tạo, hỗ trợ những ý tưởng vẫn đang hình thành, học tập hiệu quả từ các nguyên mẫu.

Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp trước tiên phải thực sự hiểu được điểm mạnh và điểm yếu tiềm năng của tổ chức để chọn ra những chiến lược tốt nhất phù hợp với lợi thế của mình. Kiên trì thử nghiệm các mô hình kinh doanh số cho đến khi vào được thị trường.

Nắm vững hệ thống pháp luật trong thương mại điện tử như Luật Giao dịch điện tử, Nghị định thương mại điện tử để kịp thời cập nhật những thay đổi quan trọng, nhằm quản lý thương mại điện tử hiệu quả hơn.

Can đảm vượt khó, lãnh đạo doanh nghiệp cần sự can đảm để đối diện với những thử thách và dám đưa ra các quyết định táo bạo, đầy rủi ro, thậm chí kết cục có thể là thất bại.

Vì vậy, cần định hướng truyền thông nội bộ nhằm truyền đạt quyết tâm và ý chí của doanh nghiệp đến mọi thành viên.

Động viên và củng cố tinh thần làm việc cho toàn doanh nghiệp để đoàn kết trở nên kiên cường và can đảm để quyết tâm thực hiện các mục tiêu mang giá trị đến cho khách hàng và xã hội, trở thành doanh nghiệp có ích cho cộng đồng và được khách hàng tin tưởng.

Hỗ trợ các hoạt động đổi mới sáng tạo, tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào phát triển thương mại điện tử. Mạnh dạn hợp tác các đối thủ cạnh tranh, gọi vốn  đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ nhất là thương mại điện tử tại Việt Nam.

Doanh nghiệp cần chủ động hơn trong phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử có chất lượng, có tinh thần.

Tích cực hợp tác với các trường đại học, cao đẳng để cung cấp nhân lực thương mại điện tử theo yêu cầu. Đẩy mạnh hợp tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có từ trong doanh nghiệp.

Thích ứng linh hoạt.

Các doanh nghiệp phải cần linh hoạt để thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi liên tục. Cần chấp nhận sự thay đổi luôn xảy ra và không thể cưỡng lại để mọi thành viên trong doanh nghiệp có thể chấp nhận làm việc tại nhà, hoặc sống tại nhà máy và tương tác ảo trong công việc và cuộc sống như một giải pháp sẵn sàng, không chỉ vài tháng mà có thể nhiều năm.

Xây dựng một số chính sách nhất quán tập trung vào cung cấp giá trị khách hàng nhằm ứng phó với tình huống kinh doanh liên tục thay đổi.

Tạo môi trường thuận lợi để người dùng có thể tiếp tục tích cực tham gia giao dịch thương mại điện tử trong mọi lĩnh vực của công việc và cuộc sống.

Dịch bệnh Covid-19 là cơ hội tốt để nhân viên và doanh nghiệp tích cực hợp tác, cùng tham gia chuyển đổi số và ứng dụng thương mại điện tử. Các doanh nghiệp cần tạo môi trường thuận lợi để khách hàng có thể tiếp tục tích cực tham gia giao dịch thương mại điện tử.

Phải dần quen và muốn tiếp tục tận dụng các hệ thống thương mại điện tử đa kênh hay hợp kênh tạo nên sự kết hợp rất tốt cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Tận dụng nguồn lực sẵn có của các sàn thương mại điện tử hiện nay để tiếp cận khách hàng.

Cần định hướng cung ứng sản phẩm có chất lượng, có truy xuất nguồn gốc đầy đủ. Sử dụng các công cụ marketing số một cách bài bản có sự phối hợp, khai thác các công cụ mới đang có hiệu quả cao như video ngắn, livestream, lan tỏa thông qua các mạng xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Phúc Long lãi 176 tỷ đồng trong 2 tháng

Với biên lãi gộp đạt 68,6% trong 2 tháng cuối quý I/2022, chuỗi trà sữa, cà phê Phúc Long đã thu về khoản lợi nhuận gộp hơn 176 tỷ đồng.

Vì sao Masan chi trăm triệu USD thâu tóm Phúc Long?

Theo báo cáo tài chính của Masan (MSN), tập đoàn này đã bắt đầu hợp nhất kết quả kinh doanh của chuỗi trà sữa, cà phê Phúc Long vào tập đoàn trong tháng 2 và 3 của quý I/2022.

Doanh thu thuần chuỗi trà sữa này ghi nhận được sau khi hợp nhất kết quả kinh doanh với Masan là 257 tỷ đồng.

Trong đó, khoảng 70% doanh thu của chuỗi đến từ các cửa hàng lớn, tương đương 180 tỷ đồng. Ngoài ra, khoảng 14% (36 tỷ) là số thu đến từ các kiosk và còn lại là từ các cửa hàng nhỏ, kênh bán hàng qua doanh nghiệp.

Với mức doanh thu kể trên, chuỗi F&B đã thu về 176 tỷ đồng lãi gộp, tương đương biên lợi nhuận gộp đạt 68,6%.

Nếu tính theo hệ số Ebitda (lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và khấu trừ), Phúc Long đã thu về hơn 47 tỷ đồng, tương đương biên Ebitda đạt 18,3% sau 2 tháng cuối quý.

Tính đến cuối quý I năm nay, chuỗi trà sữa Phúc Long đang vận hành 78 cửa hàng flagship, 760 kiosk tại các cửa hàng WinMart, WinMart+ (tên cũng là VinMart, VinMart+) và 13 cửa hàng nhỏ.

Năm nay, chuỗi có kế hoạch mở rộng hệ thống thông qua việc mở mới 100 cửa hàng flagship, 400 kiosk tại các điểm bán của WinMart, WinMart+. Với kế hoạch này, chuỗi sẽ thu về khoảng 2.500-3.000 tỷ đồng doanh thu cả năm.

Phúc Long được Masan rót vốn từ tháng 5/2021 sau khi chi 15 triệu USD để mua lại 20% cổ phần toàn chuỗi.

Đến đầu năm 2022, Masan đã chi 110 triệu USD, tương đương 2.500 tỷ đồng, để mua thêm 31% cổ phần Phúc Long, chính thức nắm quyền chi phối chuỗi trà sữa, cà phê nổi tiếng này. Sau giao dịch, Phúc Long được định giá vào khoảng 355 triệu USD.

Bên cạnh kết quả kinh doanh của Phúc Long, báo cáo tài chính của Masan cũng ghi nhận kết quả kinh doanh của chuỗi siêu thị WinMart và cửa hàng tiện lợi WinMart+ trong quý đầu năm nay.

Trong đó, chuỗi siêu thị và cửa hàng tiện lợi này ghi nhận 7.297 tỷ đồng doanh thu thuần trong quý I, tăng 0,8% so với cùng kỳ, tương đương hơn 40% doanh thu thuần hợp nhất của Masan. Lợi nhuận gộp chuỗi này ghi nhận được trong quý là 1.620 tỷ, tăng 25% so với cùng kỳ, tương đương biên lãi gộp đạt 22,2%.

Nếu tính theo hệ số Ebitda, chuỗi WinMart và WinMart+ thu về hơn 161 tỷ đồng trong quý I, tương đương biên Ebitda đạt 2,2%.

Trong số doanh thu kể trên, chuỗi cửa hàng tiện lợi WinMart+ đóng góp 4.756 tỷ đồng, tăng 4% so với cùng kỳ. Kết quả này là nhờ số lượng cửa hàng gia tăng trong quý và danh mục sản phẩm tập trung vào mặt hàng tươi sống với biên lãi gộp cao hơn.

Trong 2.708 cửa hàng WinMart+ đang hoạt động, có 2.138 cửa hàng là các điểm bán đã mở từ trước năm 2021, doanh thu từ cửa hàng này đã giảm 4,4% so với cùng kỳ và giảm 1,2% so với quý IV/2021 liền trước.

Trong khi đó, doanh thu thuần của các siêu thị WinMart là 2.510 tỷ, cũng giảm 5% so với cùng kỳ nhưng tăng 25% so với quý liền trước.

Trong đó, doanh thu tăng là nhờ các quy định về giãn cách Covid-19 đã được nới lỏng và quý I trùng với kỳ nghỉ Tết Nguyên đán 2022.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Elon Musk đòi mua lại và xóa TikTok là tin giả

Dòng tweet với nội dung Elon Musk muốn mua lại và xóa nền tảng TikTok được nhiều tài khoản chia sẻ trên mạng xã hội. Tuy nhiên, đây là một bức ảnh chế.

TikTok đầu độc giới trẻ

Ngày 28/4, mạng xã hội tại Việt Nam lan truyền bức ảnh chụp màn hình với nội dung về một tweet từ tài khoản chính thức của Elon Musk.

“Now I’m going to buy TikTok and delete it haha” (tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị mua TikTok và xóa nó haha”. Bức ảnh này được nhiều trang Facebook tại Việt Nam chia sẻ và thu về hàng nghìn tương tác.

Tuy nhiên, thực tế đây là một bức ảnh chế, ăn theo sự kiện Elon Musk mua lại mạng xã hội Twitter với giá 44 tỷ USD mới đây. Truy theo thời điểm bài viết được đăng tải, ngày 25/4, tài khoản Twitter của Elon Musk không tồn tại dòng tweet này.

“Tôi hi vọng những người chỉ trích tôi thậm tệ vẫn sẽ hoạt động trên Twitter vì đó là một phần của quyền tự do ngôn luận”, nội dung gốc của bài đăng từ tài khoản @elonmusk vào hôm 25/4.

Bên cạnh việc được “chế” thành mua TikTok, dòng tweet của người giàu nhất hành tinh còn được chỉnh sửa thành nhiều nội dung, trở thành trò đùa trên mạng xã hội trong ngày 28/4.

“Now I’m going to buy Facebook and delete it haha” (tạm dịch: tôi sẽ mua lại Facebook và xóa nó luôn) hay “Now I’m going to buy League of Legend and delete Yuumi” (Tôi sẽ mua lại Liên Minh Huyền thoại và xóa luôn con tướng Yuumi) là một trong những bức ảnh chế được chia sẻ nhiều nhất.

Các meme này bắt nguồn từ dòng tweet được Elon Musk đăng tải hôm 27/4. “Next, I’m buying Coca-Cola to put the cocaine back in” (Tiếp theo, tôi mua Coca-Cola để bỏ cocaine vào), Musk viết trên Twitter.

Chính Elon Musk cũng ủng hộ trò đùa này bằng cách tự đăng lại một bức ảnh chế với nội dung “Tôi sẽ mua lại McDonald’s để sửa hết mấy cái máy làm kem”.

Ngày 25/4, Twitter công bố thỏa thuận bán cho tỷ phú Elon Musk với giá 44 tỷ USD. Nền tảng mạng xã hội với hàng trăm triệu người dùng, bao gồm lãnh đạo nhiều quốc gia sẽ được kiểm soát bởi tỷ phú giàu nhất thế giới.

CEO Tesla từng chỉ trích Twitter, cho rằng mạng xã hội không có tự do ngôn luận. Sau khi từ chối gia nhập hội đồng quản trị, Musk đề nghị mua lại toàn bộ Twitter. Trong tuyên bố chính thức, vị tỷ phú cũng nhắc đến chủ đề này.

Bên cạnh đó, việc Elon Musk có thực sự muốn mua lại TikTok cũng không phải việc dễ dàng.

Theo báo cáo Chỉ số Unicorn toàn cầu cuối 2021 của Hurun, ByteDance, doanh nghiệp chủ quản TikTok là công ty khởi nghiệp kỳ lân lớn nhất thế giới với mức định giá khoảng 350 tỷ USD, gấp gần 8 lần Twitter.

Con số này cũng cao hơn gần 100 tỷ USD so với số tài sản ròng Elon Musk đang sở hữu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Thương hiệu là gì trong Marketing? Yếu tố tạo nên thương hiệu dẫn đầu

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu tất cả các lý thuyết hay thông tin về thuật ngữ Thương hiệu (Tiếng Anh có nghĩa là Brand) trong bối cảnh doanh nghiệp: Thương hiệu là gì? Khái niệm thương hiệu trong Marketing và Doanh nghiệp? Lịch sử hình thành khái niệm thương hiệu? Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp là gì? Phân biệt thương hiệu (Brand) và nhãn hiệu (Trademark)? Một số quan điểm sai lầm nhất về thương hiệu? và nhiều hơn thế nữa.

Thương hiệu là gì
Thương hiệu là gì? Các lý thuyết về Thương hiệu (Brand) trong Marketing

Thương hiệu (Brand) là khái niệm chủ yếu được sử dụng trong phạm vi ngành marketing và truyền thông nói riêng hay kinh doanh nói chung dùng để chỉ một giá trị vô hình gắn liền với một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Trong bối cảnh kinh doanh ngày càng cạnh tranh, một thương hiệu mạnh trên thị trường là mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp. Trong khi được nhắc đến tương đối phổ biến, Thương hiệu vẫn chưa có được những quan điểm đúng đắn. Bài viết dưới đây từ MarketingTrips sẽ phân tích tất cả những gì bạn cần biết về khái niệm Thương hiệu và các lý thuyết xoay quanh khái niệm Thương hiệu.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài:

  • Thương hiệu là gì?
  • Thương hiệu là gì trong Marketing?
  • Một số định nghĩa khác nhau về thương hiệu.
  • Các giai đoạn phát triển của thuật ngữ thương hiệu.
  • Một số lý thuyết chính xoay quanh thuật ngữ thương hiệu?
  • Vai trò của thương hiệu đối với cá nhân hay doanh nghiệp là gì?
  • Phân biệt khái niệm thương hiệu (Brand) và thương hiệu cá nhân (Personal Brand)?
  • Sự khác biệt chính giữa thương hiệu với nhãn hiệu là gì?
  • Mối quan hệ giữa Thương hiệu và Marketing.
  • Một số quan điểm sai lầm nhất về thương hiệu là gì?
  • Các loại thương hiệu chính hiện nay là gì?
  • Top các thương hiệu có giá trị nhất toàn cầu năm 2023.
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ thương hiệu là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết về Thương hiệu (Brand) từ góc độ Marketing, Thương mại và doanh nghiệp.

1. Thương hiệu là gì?

Trong phạm vi thương mại (marketing) và doanh nghiệp, Thương hiệu (Brand) là khái niệm dùng để chỉ cách mà các nhóm khách hàng mục tiêu “nhìn nhận” hay nghĩ về một sản phẩm, dịch vụ hay doanh nghiệp cụ thể nào đó.

Cũng tương tự như thuật ngữ Marketing, các định nghĩa khác về thương hiệu cũng được phát triển và thay đổi qua các thời kì khác nhau gắn liền với các yếu tố vĩ mô như kinh tế, văn hoá xã hội, chính trị, thị trường và người tiêu dùng.

Theo Wikipedia, thương hiệu (Brand) có thể được định nghĩa là tất cả những giá trị hữu hình lẫn vô hình dùng để nhận diện hay phân biệt một sản phẩm, dịch vụ, cá nhân hay tổ chức nào đó với những đơn vị còn lại.

Theo khái niệm này, thương hiệu có thể bao gồm từ các yếu tố hữu hình như logo, màu sắc thương hiệu, các kí hiệu hay slogan gắn liền với thương hiệu, bao bì, nhãn mác, đến các yếu tố vô hình như tính cách thương hiệu (brand personality), hình ảnh thương hiệu (brand image) hay tình cảm thương hiệu (brand love).

Theo một định nghĩa khác từ Cambridge, thương hiệu (Brand) là một hình thức của sản phẩm được sản xuất bởi một doanh nghiệp cụ thể và được bán dưới một doanh nghiệp nào đó.

Theo cách định nghĩa này, thương hiệu không thể tách rời sản phẩm và do đó thương hiệu cũng còn được gọi là thương hiệu sản phẩm hoặc thương hiệu doanh nghiệp (thương hiệu công ty).

Trong phạm vi bài viết này, thuật ngữ thương hiệu (Brand) cũng sẽ được phân tích dưới góc độ thương mại và doanh nghiệp.

Thương hiệu trong tiếng Anh có nghĩa là Brand.

2. Thương hiệu là gì trong Marketing?

Trong phạm vi ngành Marketing, thương hiệu được hiểu là những cảm nhận, nhận biết, suy nghĩ, niềm tin, nhận định…về một sản phẩm hay doanh nghiệp nào đó.

Thương hiệu trong marketing thường gắn liền với niềm tin liên quan đến động cơ mua hàng và lòng trung thành của người tiêu dùng với một sản phẩm cụ thể.

Về cơ bản, một sản phẩm càng có thương hiệu thì càng có nhiều cơ hội bán hàng.

3. Marketing thương hiệu là gì?

Marketing thương hiệu là một cách gọi khác của Brand Marketing, khái niệm đề cập đến các hoạt động hay chiến lược marketing được thực hiện với mục tiêu là xây dựng thương hiệu.

Trái ngược với Marketing thương hiệu là Marketing hiệu suất, marketing khi này hướng tới việc thúc đẩy doanh số bán hàng thay vì thương hiệu.

4. Một số định nghĩa khác về thương hiệu.

Theo Investopedia, thuật ngữ thương hiệu hay Brand đề cập đến một ý tưởng trong phạm vi kinh doanh và marketing được sử dụng để giúp mọi người xác nhận một sản phẩm, cá nhân hay doanh nghiệp cụ thể.

Thương hiệu là vô hình, có nghĩa là bạn không thể sờ hay chạm vào được nó mà chỉ có thể cảm nhận hay ghi nhớ về nó trong tâm trí.

Các doanh nghiệp hay thương hiệu thường sử dụng các điểm nhận diện riêng để tạo ra các bản sắc thương hiệu trên thị trường, những gì thương hiệu hướng tới là lợi thế cạnh tranh so với các thương hiệu hay doanh nghiệp khác hiện có để từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Một khái niệm khác từ Wikipedia thì cho rằng thương hiệu là một tên gọi, thuật ngữ, thiết kế, biểu tượng hoặc bất kỳ đặc điểm nào khác dùng để phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của một người bán này với hàng hóa hoặc dịch vụ của những người bán khác.

Thương hiệu được sử dụng trong kinh doanh, marketing và quảng cáo với mục tiêu là tạo ra và lưu giữ các giá trị như tài sản thương hiệu (brand equity) cho đối tượng mục tiêu, vì lợi ích của khách hàng, chủ sở hữu và cả những người có nắm giữ thương hiệu.

Tên thương hiệu (brand name) đôi khi được phân biệt với các thương hiệu chung chung (generic brands) hoặc cửa hàng.

Còn theo góc nhìn ngôn ngữ của Cambridge, thương hiệu là một kiểu sản phẩm được sản xuất bởi một doanh nghiệp cụ thể và được bán dưới một tên gọi cụ thể. Chẳng hạn như “thương hiệu kem yêu thích của tôi là Wall’s.”

Một trong những mục tiêu của các chiến dịch truyền thông marketing hay thương hiệu là xây dựng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu (brand loyalty).

Như đã phân tích ở trên, về bản chất, cũng tương như các khái niệm về marketing, không có bất cứ một khái niệm nào được cho là đúng hoặc toàn diện nhất về thương hiệu hay Brand.

Theo cách định nghĩa của MarketingTrips, “Thương hiệu là con người do đó một khi hành vi và tâm lý của con người thay đổi, thương hiệu cũng cần phải thay đổi”.

Để có thể hiểu rõ hơn về thương hiệu là gì, hay các giai đoạn lịch sử phát triển của thuật ngữ thương hiệu, hãy xem tiếp nội dung dưới đây.

5. Phân biệt thương hiệu (Brand) và nhãn hiệu (Trademark).

Trong khi cả thương hiệu và nhãn hiệu đều có thể là tài sản của một doanh nghiệp cụ thể, 2 khái niệm này cũng có không ít các điểm khác biệt nhau.

Dưới đây là một số điểm khác biệt chính giữa Thương hiệu (Brand) và Nhãn hiệu (Trademark).

5.1 Thương hiệu và Nhãn hiệu khác nhau về yếu tố nhận diện.

Với Trademark, vì nó là yếu tố hữu hình nên bạn có thể thấy hay thậm chí là sờ được nó. Ngược lại với Brand hay thương hiệu, nó bao gồm cả các yếu tố hữu hình như logo hay màu sắc nhưng nó cũng chưa nhiều các yếu tố vô hình như giá trị thương hiệu hay cảm nhận thương hiệu.

5.2 Thương hiệu và Nhãn hiệu khác nhau về yếu tố bảo hộ theo pháp luật.

Trong khi Nhãn hiệu được đăng ký và bảo hộ bởi pháp luật, thương hiệu thì không. Thương hiệu được hình thành thông qua quá trình xây dựng lâu dài và nó nằm ở trong tâm trí của người tiêu dùng.

5.3 Thương hiệu và Nhãn hiệu khác nhau về mặt định giá hay giá trị.

Vì là có thể được đăng ký, nhãn hiệu thường dễ định giá hơn, ngược lại với thương hiệu, mặc dù thương hiệu có thể có giá trị lớn hơn nhưng lại không được định giá theo những cách bình thường hay nói cách khác là khó định lượng giá trị hơn.

5.4 Thương hiệu và Nhãn hiệu khác nhau về giá trị cảm nhận.

Trong khi thương hiệu bao gồm nhiều yếu tố cảm xúc, thứ mà người tiêu dùng lưu giữ trong tâm trí của họ, họ ít hoặc không có cảm xúc với các nhãn hiệu.

5.5 Thương hiệu và Nhãn hiệu khác nhau về quy mô.

Thương hiệu thường là khái niệm lớn hơn bao trùm cả các nhãn hiệu nhỏ hơn. Ví dụ bạn có thể biết đến P&G nhưng P&G lại có vô số các nhãn hiệu con khác nhau như Downy, Tide hay Rejoice.

6. Các giai đoạn phát triển của thuật ngữ thương hiệu.

Như đã phân tích, thương hiệu là khái niệm gắn liền với bối cảnh kinh doanh nói chung và marketing nói riêng, khi các yếu tố về bối cảnh này thay đổi, các định nghĩa về thương hiệu cũng thay đổi theo.

6.1 Từ Marketing 1.0 đến Marketing 5.0.

Để có thể hiểu rõ hơn về thuật ngữ thương hiệu, hãy nhìn lại sự phát triển của ngành marketing qua các thời kỳ kinh tế khác nhau.

  • Marketing 1.0: Marketing 1.0 chính là thuật ngữ đầu tiên gắn liền với sự ra đời của ngành marketing, Marketing 1.0 lấy sản phẩm làm trung tâm và doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào sản phẩm (Product) để bán được hàng.
  • Marketing 2.0: Marketing 2.0 có một sự thay đổi tích cực hơn về cách người tiêu dùng ra quyết định mua hàng. Theo quan điểm của Marketing 2.0, người tiêu dùng ra quyết định mua hàng không chỉ dựa trên các yếu tố về sản phẩm mà còn gắn liền với các hành vi cảm tính khác. Khách hàng cũng mua hàng dựa trên cảm xúc.
  • Marketing 3.0: Theo Giáo sư Philip Kotler, Marketing 3.0 sẽ tập trung vào khách hàng và coi khách hàng với tư cách là một con người toàn diện, từ các nhu cầu về vật chất đến các nhu cầu về tinh thần và cả nhu cầu xã hội.
  • Marketing 4.0: Marketing 4.0 ra đời và gắn liền với các yếu tố công nghệ và kỹ thuật số (Digital), bằng cách áp dụng các yếu tố công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI) hay công nghệ máy học (Machine Learning), người làm marketing cần thấu hiểu khách hàng của họ nhiều hơn thông qua các dữ liệu thu thập được, từ đó cung cấp những thông điệp, sản phẩm hay nội dung cho đúng người vào đúng thời điểm họ cần nhất.
  • Marketing 5.0: Được công bố vào đầu năm 2021 bởi “Cha đẻ của Marketing hiện đại” Philip Kotler, Marketing 5.0 xác định marketing trong bối cảnh hiện đại mới sẽ sử dụng nhiều các công nghệ bắt chước con người (human-mimicking technologies) để tạo ra, giao tiếp, cung cấp và nâng cao giá trị trong suốt hành trình của khách hàng (customer journey) với thương hiệu.

6.2 Thuật ngữ thương hiệu xuất hiện và thay đổi song song với sự thay đổi của các phương thức tiếp cận marketing.

Quay trở lại vào những năm 2009, khi xã hội đang vận hành theo quy luật cung cầu, mọi người (cả người mua lẫn người bán) “trao đổi hàng hoá” với nhau để có được những thứ họ cần, tiền thân của ngành Marketing được hình thành từ đây.

Tuy nhiên, khi quy luật cung cầu thay đổi, cụ thể là số lượng hàng hoá hay người bán chênh lệch lớn hơn so với người mua, mô hình “trao đổi hàng hoá” được phát triển thành “mua bán hàng hoá”.

Vào những thời điểm ban đầu này, khi khái niệm thương hiệu chưa xuất hiện, “Đặt tên” là công cụ duy nhất dùng để phân biệt các hàng hoá với nhau đồng thời xác định mối liên kết giữa người bán với tâm trí của người mua, phần lớn các tên gọi khi này là tên người bán.

Ngoài việc “Đặt tên”, một số người bán còn sử dụng các “Biểu tượng” như màu sắc hay kiểu dáng để minh hoạ cho các sản phẩm của họ về mặt hình ảnh, xây dựng nhận thức trong tâm trí của người mua, thứ có thể giúp họ thâm nhập thị trường nhanh hơn.

Từ việc đặt tên và biểu tượng này, thuật ngữ Brand hay Thương hiệu chính thức xuất hiện.

  • Thương hiệu là gì trong Marketing 1.0: Trong Marketing 1.0, Brand hay thương hiệu được nâng từ các điểm nhận dạng cũ lên thành khái niệm “Nhãn hiệu”. Khi người tiêu dùng gắn bó với một thương hiệu, họ tin tưởng và tập trung vào chất lượng của sản phẩm và khi niềm tin này tăng lên, doanh nghiệp sẽ dễ dàng bán những sản phẩm có thương hiệu hơn. Thương hiệu khi này được xem như là một công cụ để xây dựng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm hay doanh nghiệp.
  • Thương hiệu trong Marketing 2.0: Trong Marketing 2.0, khi người tiêu dùng không chỉ lựa chọn các sản phẩm hiện có trên thị trường mà còn đòi hỏi các sản phẩm phù hợp hơn với nhu cầu của họ. Khái niệm Thương hiệu khi này không còn chỉ là các nhãn hiệu hay điểm nhận dạng đơn thuần, nó còn là các liên kết giá trị của sản phẩm với người tiêu dùng. Người tiêu dùng xem Thương hiệu là tất cả những gì khiến họ kết nối với thương hiệu một cách có ý nghĩa hơn.
  • Thương hiệu trong Marketing 3.0: Marketing 3.0 ra đời trong bối cảnh các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay YouTube phát triển mạnh mẽ. Ở giai đoạn này, khái niệm thương hiệu đã phát triển đến một giai đoạn cao hơn, Thương hiệu không chỉ là những gì liên quan đến điểm nhận dạng sản phẩm hay nhu cầu của cá nhân người tiêu dùng, Thương hiệu còn liên quan đến các yếu tố cộng đồng và xã hội. Cũng trong giai đoạn này, Philip Kotler định nghĩa thương hiệu sẽ bao gồm 3 yếu tố chính: nhận diện thương hiệu (brand identity), tính trung thực của thương hiệu (brand integrity) và hình ảnh thương hiệu (brand image).
  • Khái niệm thương hiệu trong Marketing 4.0 hay Thương hiệu 4.0: Thương hiệu 4.0 là giai đoạn phát triển cao nhất của khái niệm thương hiệu khi Thương hiệu không chỉ liên quan đến các yếu tố kinh doanh như sản phẩm hay nhu cầu. Thương hiệu 4.0 xem Thương hiệu là con người và tập trung vào cuộc sống nói chung. Giá thị thương hiệu = Giá trị chia sẻ (với người tiêu dùng và xã hội) + Giá trị độc nhất (xây dựng lợi thế cạnh tranh so với đối thủ).

Thông qua các phân tích ở trên, chúng ta nhận thấy rằng, khái niệm của thương hiệu hay thương hiệu là gì không nằm tách biệt khỏi các bối cảnh kinh doanh và marketing, thương hiệu phát triển song song với sự phát triển chung của xã hội và xem người tiêu dùng là trọng tâm.

Thương hiệu cũng là một khái niệm lớn trong bối cảnh kinh doanh gồm 2 phần: Phần nhìn thấy được và Phần không nhìn thấy được.

7. Một số lý thuyết hay khái niệm chính xoay quanh thuật ngữ thương hiệu (Brand)?

Trong khi thuật ngữ thương hiệu liên tục thay đổi, có một số khái niệm gắn liền với thương hiệu nói chung, dưới đây là một số khái niệm phổ biến nhất.

7.1 Hình ảnh thương hiệu hay Brand Image là gì?

Hình ảnh thương hiệu (Brand Image) là toàn bộ những gì về thương hiệu xuất hiện trong tâm trí của người tiêu dùng, nó là cách người tiêu dùng nghĩ và liên tưởng đến thương hiệu, là những ý tưởng, niềm tin và ấn tượng mà họ có với thương hiệu.

Thông qua các tương tác và trải nghiệm khác nhau giữa người tiêu dùng với thương hiệu, hình ảnh thương hiệu sẽ không ngừng thay đổi theo thời gian.

7.2 Nhận diện thương hiệu hay Brand Identity là gì?

Nhận diện thương hiệu (Brand Identity) hay còn gọi là bản sắc thương hiệu là khái niệm bao gồm tất cả những yếu tố có thể giúp một người tiêu dùng phân biệt một thương hiệu với các thương hiệu còn lại.

Nhận diện thương hiệu có 2 thành phần chính là phần hữu hình bao gồm các yếu tố có thể nhìn thấy được như logo, icon, màu sắc, slogan, bao bì…và các yếu tố vô hình như giá trị hay nhân cách của thương hiệu.

7.3 Lòng trung thành thương hiệu hay Brand Loyalty là gì?

Lòng trung thành của thương hiệu đề cập đến cách người tiêu dùng gắn bó với thương hiệu theo thời gian. Người tiêu dùng thường thể hiện lòng trung thành với thương hiệu thông qua các hành động như mua hàng lặp lại nhiều hơn, khó chuyển sang sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ của đối thủ hơn hay tương tác lâu dài hơn với thương hiệu.

7.4 Giá trị thương hiệu hay Brand Value là gì?

Giá trị thương hiệu là giá trị bằng tiền của một thương hiệu nhất định.

Nếu thương hiệu được mua lại bởi một doanh nghiệp khác và họ muốn sử dụng tên, biểu tượng và đặc điểm nhận dạng của thương hiệu đó để bán sản phẩm hoặc dịch vụ, giá trị thương hiệu sẽ là số tiền họ sẽ trả để được hưởng quyền đó.

Ví dụ Apple là thương hiệu có giá trị lớn nhất thế giới với hơn 300 tỷ USD.

Liên quan đến khái niệm giá trị thương hiệu có một khái niệm khác mà không ít người nhầm lẫn đó là Giá trị vốn hoá thị trường của thương hiệu (Brand Market Cap).

Cũng với ví dụ của Apple, trong khi giá trị thương hiệu của Apple chỉ hơn 300 tỷ USD, nhưng giá trị vốn hoá thị trường của nó là hơn 3000 tỷ USD (tính đến 2022).

7.5  sản thương hiệu hay Brand Equity/Assets là gì?

Từ tất cả các giá trị hữu hình như logo, màu sắc, giá trị thương hiệu…đến các giá trị vô hình như liên kết thương hiệu, hình ảnh thương hiệu hay nhận thức thương hiệu đều được coi là tài sản thương hiệu.

7.6 Định vị thương hiệu hay Brand Positioning là gì?

Định vị thương hiệu là khái niệm mô tả cách một thương hiệu khác biệt so với các đối thủ khác hiện có trên thị trường.

Định vị thương hiệu bao gồm cách một thương hiệu thiết kế hình ảnh và đề xuất với mục tiêu cuối cùng là chiếm giữ một vị trí đặc biệt trong tâm trí của khách hàng và thị trường.

Ví dụ: Định vị thương hiệu của BMW là “Cỗ máy di chuyển tối thượng” đề cập đến tính mạnh mẽ và thể thao của nó, trong khi với Volvo là “Thương hiệu xe hơi an toàn nhất thế giới”.

7.7 Quản trị thương hiệu hay Brand Management là gì?

Cũng tương tự như quản trị marketing, quản trị thương hiệu là một quá trình bắt đầu từ việc xây dựng thương hiệu, phát triển thương hiệu đến duy trì và bảo vệ thương hiệu.

8. Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp (Công ty) là gì?

Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp (Công ty) là gì?
Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp (Công ty) là gì?

Như đã phân tích ở trên, ở giai đoạn hiện tại khi thương hiệu là “yếu tố sống còn” của mọi doanh nghiệp, khi thương hiệu không chỉ còn liên quan đến các sản phẩm hay giá trị hữu hình, thương hiệu hiện đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết.

8.1 Thương hiệu giúp xây dựng lợi thế cạnh tranh.

Trong bối cảnh khi doanh nghiệp ngày càng chịu nhiều áp lực cạnh tranh hơn từ phía thị trường, thương hiệu là thứ có thể giúp doanh nghiệp có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn, tạo ra nhiều rào cản cạnh tranh hơn và phát triển bền vững hơn.

8.2 Thương hiệu giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn.

Khi người tiêu dùng ngày càng ưu tiên lựa chọn các sản phẩm hay dịch vụ “có thương hiệu”, những sản phẩm hay dịch vụ có thể đáp ứng được cả nhu cầu về tinh thần lẫn chức năng hay những sản phẩm và dịch vụ mà họ tin tưởng, thương hiệu có thể giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn và tăng trưởng tốt hơn.

8.3 Thương hiệu giúp khách hàng gắn bó lâu dài hơn với doanh nghiệp.

Như đã phân tích ở trên, vì khách hàng hay người tiêu dùng giờ đây không chỉ cần sản phẩm hay các lợi ích chức năng từ sản phẩm, họ cần một thương hiệu hiểu và tương tác nhiều hơn hay thậm chí là cá nhân hoá hơn với họ, thương hiệu là thứ giúp họ kết nối với doanh nghiệp và ở lại lâu hơn với doanh nghiệp.

8.4 Thương hiệu giúp bảo vệ doanh nghiệp khỏi các khủng hoảng.

Một khi người tiêu dùng đã tin tưởng và trung thành với thương hiệu, họ trở thành người ủng hộ, bảo vệ hay thậm chí là “người đưa tin tích cực” miễn phí cho thương hiệu.

Khi thương hiệu của bạn gặp các sự cố hay khủng hoảng không mong muốn, trừ khi các sự cố đó có phạm vi ảnh hưởng quá lớn, họ vẫn sẽ tin tưởng và tiếp tục ủng hộ thương hiệu, hay ít nhất họ cũng sẽ không nói xấu về thương hiệu.

8.5 Thương hiệu giúp doanh nghiệp bán sản phẩm hay dịch vụ với giá tốt hơn.

Nếu bạn còn thắc mắc về việc thương hiệu tác động như thế nào đến giá bán của các sản phẩm hay dịch vụ, bạn hãy nhìn vào các sản phẩm có thương hiệu với các sản phẩm tương tự nhưng không có thương hiệu, bạn sẽ thấy sự khác biệt.

Trong khi với một cốc cafe thông thường bạn chỉ có thể bán với giá 1-2 USD, tuy nhiên cùng một nguyên liệu hay giá thành tương tự, với Starbucks họ có thể bán (và người tiêu dùng chấp nhận) với giá 5-10 USD.

9. Phân biệt khái niệm thương hiệu (Brand) và thương hiệu cá nhân (Personal Brand).

Mặc dù cùng có liên quan đến thuật ngữ thương hiệu, trong khi thương hiệu hay Brand nói chung được sử dụng cho các sản phẩm hay dịch vụ cụ thể đồng thời gắn liền với các doanh nghiệp hay tổ chức cụ thể. Thương hiệu cá nhân liên quan đến một người nào đó.

Ví dụ Thương hiệu có thể là Coca-Cola hay Pepsi, và thương hiệu cá nhân có thể là tất cả những gì mà mọi người hay công chúng cảm nhận về Steve Jobs hay Elon Musk. Thương hiệu cá nhân khi này gắn liền với cá nhân Elon Musk hay Steve Jobs.

10. Mối quan hệ giữa Thương hiệu và Marketing.

Mối quan hệ giữa Thương hiệu và Marketing.
Mối quan hệ giữa Thương hiệu và Marketing.

Nằm trong bức tranh rộng lớn hơn là Marketing, thương hiệu vừa là một phần vừa là mục tiêu của các hoạt động hay chiến lược marketing tổng thể.

Marketing về mặt tổng thể được hiểu là tất cả các hoạt động được một doanh nghiệp thực hiện với mục tiêu cuối cùng là quảng bá các sản phẩm và dịch vụ của họ tới khách hàng mục tiêu.

Mặc dù marketing có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau trong nhiều giai đoạn và thời điểm khác nhau, nó cũng chỉ là khái niệm đề cập đến các hoạt động.

Ngược lại với marketing, thương hiệu, dù cho đó là yếu tố vô hình hay hữu hình thì nó không phải là hoạt động hay quá trình, nó đơn giản là những gì doanh nghiệp có hay sở hữu được sau nhiều quá trình xây dựng và làm marketing khác nhau.

Ở góc độ mục tiêu tổng thể, Marketing có thể được phân thành Brand Marketing và Performance Marketing.

Brand Marketing đề cập đến các hoạt động marketing nhằm mục tiêu xây dựng thương hiệu (và những tài sản xoay quanh thương hiệu), Performance Marketing chủ yếu tập trung vào việc quảng bá và bán hàng.

Ngoài ra, cũng tuỳ vào từng cách phân loại hay cấu trúc của từng doanh nghiệp, Brand và Marketing có thể nằm tách biệt nhau hoặc nằm dưới hoặc trên nhau.

11. Một số quan điểm sai lầm thường thấy nhất về thương hiệu là gì?

Thương hiệu là Logo hay Slogan.

Như đã phân tích ở trên, cả logo và slogan đều chỉ là một phần rất nhỏ trong tổng thể các giá trị hữu hình lẫn vô hình của thương hiệu.

Thương hiệu có được từ quảng cáo.

Mặc dù cũng cùng là một phần của bức tranh tổng thể marketing, quảng cáo và thương hiệu là 2 thuật ngữ hoàn hoàn khác nhau và thương hiệu không chỉ có được từ quảng cáo.

Trong khi quảng cáo có thể giúp cho khách hàng nhận biết hay thậm chí là ghi nhớ về một thương hiệu nào đó, để có được thương hiệu, doanh nghiệp cần làm nhiều hơn các hoạt động marketing tổng thể (bao gồm cả quảng cáo) chứ không chỉ là quảng cáo.

Từ các hoạt động xây dựng cấu trúc thương hiệu, định vị thương hiệu đến quản trị thương hiệu, quảng cáo sẽ không mang lại ý nghĩa hay giá trị gì liên quan đến thương hiệu nếu doanh nghiệp không có một chiến lược thương hiệu đúng đắn.

Một lần nữa, cũng tương tự như marketing, quảng cáo là các hoạt động, còn thương hiệu là cái còn lại hay cái doanh nghiệp có được.

Xây dựng thương hiệu là nhiệm vụ của bộ phận marketing hay thương hiệu trong doanh nghiệp.

Như đã phân tích ở trên, thương hiệu là toàn bộ những giá trị mà người tiêu dùng cảm nhận được trong quá trình tương tác với doanh nghiệp trong suốt hành trình mua hàng.

Bất cứ điểm tiếp xúc nào của khách hàng với doanh nghiệp đều cũng có thể ảnh hưởng đến cách mà một khách hàng nghĩ hay cảm nhận về thương hiệu.

Theo cách tiếp cận này, ngoài bộ phận marketing hay thương hiệu, tất cả các nhân viên hay phòng ban khác của doanh nghiệp đều có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ thương hiệu.

Thương hiệu chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn.

Cũng một phần ảnh hưởng từ việc các doanh nghiệp lớn thường sở hữu hay gắn liền với các thương hiệu lớn, không ít quan điểm cho rằng doanh nghiệp nhỏ không cần thương hiệu.

Sự thật là khái niệm thương hiệu không liên quan gì đến quy mô hay mức độ lớn bé của doanh nghiệp, thương hiệu cũng không gắn liền với các mức doanh số có được (mặc dù thương hiệu lớn thường có doanh số lớn).

Thương hiệu ngược lại gắn liền nhiều hơn với tư duy tiếp cận của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Nếu họ coi trọng thương hiệu, họ sẽ tập trung xây dựng thương hiệu và ngược lại.

Xây dựng thương hiệu là một khoản phí.

Như đã phân tích rõ ở trên, với nhiều giá trị mà thương hiệu có thể mang lại như lòng trung thành của khách hàng với doanh nghiệp, sự phát triển bền vững hay cả việc gia tăng doanh số bán hàng với các sản phẩm có thương hiệu, doanh nghiệp nên xem Thương hiệu hay xây dựng thương hiệu là một khoản đầu tư hơn là chi phí.

Tuy nhiên, vì quá trình xây dựng và có được thương hiệu sẽ mất nhiều thời gian hơn, mức độ ảnh hưởng của nó đến doanh số bán hàng sẽ không nhanh hoặc tức thời như marketing hay quảng cáo.

Khi nói đến việc xây dựng thương hiệu, doanh nghiệp nên hướng tới các mục tiêu dài hạn và bền vững hơn là bán hàng trong ngắn hạn.

12. Thương hiệu được phân loại như thế nào?

Thương hiệu được phân loại như thế nào?
Thương hiệu được phân loại như thế nào?

Tuỳ thuộc vào từng mục tiêu cụ thể, doanh nghiệp có thể cần xây dựng các kiểu hay loại thương hiệu khác nhau. Dưới đây là một số kiểu thương hiệu phổ biến nhất.

12.1 Thương hiệu công ty (Corporate Brand).

Thương hiệu công ty hay thương hiệu doanh nghiệp là khái niệm đề cập đến việc các doanh nghiệp làm marketing cho chính doanh nghiệp hay công ty của họ với mục tiêu là xây dựng lợi thế cạnh tranh.

12.2 Thương hiệu cá nhân (Personal Brand).

Như đã đề cập ở trên, thương hiệu cá nhân gắn liền với các cá nhân cụ thể. Trong bối cảnh của doanh nghiệp khi mạng xã hội ngày càng phát triển và có sức ảnh hưởng đến người tiêu dùng, thương hiệu cá nhân của những người có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp như các nhà sáng lập cũng góp phần rất lớn đến các thương hiệu của doanh nghiệp. Ví dụ, có thể bạn chưa biết hay tin tưởng thương hiệu Tesla nhưng vì bạn tin tưởng vào thương hiệu cá nhân của CEO của nó là Elon Musk, bạn cũng có xu hướng tin thương hiệu Tesla.

12.3 Thương hiệu Sản phẩm (Product Brand).

Thương hiệu sản phẩm hay còn được gọi là thương hiệu hàng hóa, loại thương hiệu gắn liền với một sản phẩm cụ thể chẳng hạn như Nike hay Starbucks. Xây dựng thương hiệu cho một sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu sâu về thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu thích hợp.

12.4 Thương hiệu dịch vụ (Service Brand).

Là loại thương hiệu áp dụng cho các dịch vụ cụ thể khi người tiêu không thể sờ hay chạm vào nó như một phần (hữu hình) của các thương hiệu sản phẩm.

13. Cấu trúc các thành phần giúp xây dựng nên một thương hiệu mạnh.

Khi nhắc đến thuật ngữ Thương hiệu hay Brand, dù cho thương hiệu đó là mạnh hay yếu, dù cho đó là Apple hay một cái tên mới nổi nào đó, thương hiệu được cấu trúc từ 2 nhóm thành phần chính đó là thành phần hữu hình và thành phần vô hình.

Bạn hãy thử nghĩ về thương hiệu xe hơi hàng đầu thế giới Mercedes, liệu bạn có chỉ nghĩ về các logo, kí hiệu, kiểu dáng hay màu sắc của nó, tức những thứ bạn có thể nhìn thấy được hay bạn đang liên tưởng nó hoặc nghĩa về nó bởi những giá trị vô hình khác như thể thao, mạnh mẽ, lịch lãm, chất lượng hoặc sang trọng.

Dù cho bạn đang nghĩ về nó bằng cách nào, dù là thông qua các yếu tố các bạn có thấy thấy được hoặc các yếu tố không thấy được (chỉ cảm nhận) thì nếu thiếu đi một trong hai, khái niệm “Thương hiệu” có lẽ không tồn tại.

Nếu từ lúc xuất hiện trên thị trường, tất cả những gì bạn biết hay hiểu được về Mercedes chỉ là logo “ngôi sao ba cánh” hay kiểu dáng của nó mà không cảm nhận hay liên tưởng đến bất cứ giá trị vô hình nào khác, bạn có thích hay muốn sở hữu nó không, câu trả lời có thể là không hay nếu có thì cũng chỉ là một trong số các phương án khác như Toyota hay Honda.

Từ các phân tích ở trên, Một “Thương hiệu” hay nói đúng hơn là một “Thương hiệu mạnh theo đúng nghĩa thương hiệu” sẽ phải cần bao gồm 2 nhóm yếu tố: Hữu hình và vô hình.

13.1 Các yếu tố hữu hình của thương hiệu.

Là tất cả những yếu tố mà người tiêu dùng có thể thấy được về thương hiệu (sản phẩm, dịch vụ hay tổ chức của doanh nghiệp) như logo, màu sắc, slogan, bao bì, kiểu dángdáng, thiết kế hay đóng gói. Mặc dù các yếu tố hữu hình cũng sẽ nằm một phần trong tâm trí của khách hàng, tuy nhiên nó chủ yếu đến từ doanh nghiệp, doanh nghiệp sở hữu và có thể chỉnh sửa nó bất cứ lúc nào.

13.2 Các yếu tố vô hình của thương hiệu.

Trái ngược gần như hoàn toàn với các yếu hữu hình nói trên, yếu tố vô hình về thương hiệu không thuộc sở hữu chủ quan của doanh nghiệp, doanh nghiệp cũng không thể hoặc rất khó thay đổi nó (hoặc không thể thay đổi ngay bất cứ khi nào doanh nghiệp muốn).

Giá trị vô hình của thương hiệu chủ yếu nằm trong tâm trí của khác hàng và doanh nghiệp có được giá trị này thông qua quá trình xây dựng thương hiệu lâu dài từ nhiều chiến lược truyền thông marketing và thương hiệu khác nhau.

Cũng ví dụ về Mercedes, nếu doanh nghiệp sở hữu nó là Mercedes-Benz Group không thực hiện bất cứ hoạt động marketing hay thương hiệu nào mà chỉ sở hữu logo hay kiểu dáng, liệu cái gọi là “Thương hiệu” mà bạn nghĩ sẽ như thế nào?

FAQs – Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Thương hiệu (Brand).

  • Thương hiệu trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, thương hiệu có nghĩa là Brand.

  • Thương hiệu là gì trong Marketing?

Trong ngành Marketing, Thương hiệu có thể là một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể hoặc cũng có thể là một doanh nghiệp.

Ví dụ, Honda vừa là một thương hiệu vừa là một doanh nghiệp, trong khi TikTok là một thương hiệu thuộc công ty mẹ ByteDance.

  • Tinh thần thương hiệu là gì?

Nằm trong tập hợp các giá trị hay nhận diện thương hiệu (Brand Identity), tinh thần thương hiệu chính là thứ cảm xúc mà thương hiệu muốn người tiêu dùng mục tiêu cảm nhận khi nhắc đến các sản phẩm hay dịch vụ của họ.

Ví dụ, khi nhắc đến nước tăng lực Red Bull, thương hiệu này sẽ muốn khách hàng cảm nhận được tinh thần hứng khởi và mạnh mẽ. Hay khi nhắc đến Apple, có thể bạn sẽ nghỉ ngay đến tinh thần khác biệt.

  • Thiết kế thương hiệu là gì?

Thiết kế thương hiệu là thuật ngữ mô tả cách các doanh nghiệp thiết kế hay xây dựng các tài sản thương hiệu như logo, slogan, bảng màu, kiểu chữ và các thành phần thiết kế khác với mục tiêu giúp thương hiệu nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh và dễ nhận biết hơn đối với người tiêu dùng.

  • Tính xác thực của thương hiệu là gì?

Tính xác thực của thương hiệu là cơ sở niềm tin của người tiêu dùng với một thương hiệu nào đó. Thay vì thương hiệu chọn cách truyền tải những thông tin một chiều thiếu tính kiểm chứng, họ chọn cách đưa ra các bằng chứng hay hành động cụ thể.

  • Thương hiệu biểu tượng là gì?

Thương hiệu biểu tượng hay thương hiệu mang tính hiểu tượng là các thương hiệu lớn và phổ biến trên toàn cầu. Apple hay Coca-Cola là những ví dụ điển hình cho các thương hiệu mang tính biểu tượng.

  • Thuộc tính thương hiệu là gì?

Thuộc tính thương hiệu là những gì đặc trưng cho thương hiệu mà không cần nhìn vào những gì doanh nghiệp đang làm hoặc bán.

Thuộc tính thương hiệu là các giá trị và đặc điểm cốt lõi của thương hiệu. Đó là những gì người tiêu dùng nhìn thấy khi nhìn tổng thể về thương hiệu.

  • Thương hiệu địa phương là gì?

Thương hiệu địa phương là khái niệm đề cập đến các sản phẩm hay dịch vụ chủ yếu được cung cấp trong một khu vực hay địa phương nhỏ nhất định.

Khác với thương hiệu mang tính biểu tượng là những thương hiệu phổ biến rộng rãi trên toàn cầu, Thương hiệu địa phương ít phổ biến hơn đối với phần đông người tiêu dùng.

  • Thương hiệu không tên tuổi là gì?

Là khái niệm dùng để chỉ một loại sản phẩm tiêu dùng trên thị trường mà không có tên, hoặc logo không phổ biến rộng rãi vì không được quảng cáo và xây dựng thương hiệu.

  • Thị phần thương hiệu là gì?

Thị phần của thương hiệu chính là doanh số bán hàng của một thương hiệu nào đó trong tổng doanh số của một danh mục sản phẩm cụ thể.

Ví dụ trong danh mục giày thể thao Nam tại thị trường Việt Nam, doanh số của thương hiệu giày A nào đó là 1 tỷ và tổng toàn thị trường (của danh mục giày thể thao Nam) là 10 tỷ, thị phần của thương hiệu A khi này là 1/10 = 10%.

  • Thương hiệu doanh nghiệp là gì?

Tất cả những lý thuyết được phân tích ở trên đều là về thương hiệu doanh nghiệp, trên thực tế, khái niệm thương hiệu thường mang ý nghĩa là thương hiệu doanh nghiệp. Ngược lại với thương hiệu doanh nghiệp là thương hiệu cá nhân, tuy nhiên thương hiệu cá nhân hiếm khi được gọi là thương hiệu mà phải gọi đầy đủ là thương hiệu cá nhân.

  • Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Là khái niệm đề cập đến việc một doanh nghiệp nào đó cho phép hay cấp quyền cho một doanh nghiệp khác sử dụng thương hiệu của họ, quá trình nhượng quyền này thường đi kèm với một loạt các điều khoản hay ràng buộc phức tạp, trong đó bên nhận nhượng quyền phải trả phí cho bên cấp quyền (bên sở hữu thương hiệu).

  • Thương hiệu số hay thương hiệu trực tuyến là gì?

Là sự hiện diện của thương hiệu trên các nền tảng số (Digital) như website, ứng dụng hay mạng xã hội, đó chính là cách mà người tiêu dùng cảm nhận về các sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp trên môi trường số (internet).

  • Dấu chân thương hiệu là gì?

Được sử dụng phổ biến trong ngành hàng FMCG, chỉ số hay dữ liệu dấu chân thương hiệu (Brand Footprint) cho thấy người tiêu dùng đang mua sắm các thương hiệu như thế nào, đồng thời nêu bật những cơ hội còn lại để các doanh nghiệp có thể thúc đẩy thương hiệu của họ.

Kết luận.

Trên đây là toàn bộ các giải đáp của MarketingTrips xoay quanh câu hỏi thương hiệu là gì, giải đáp các thắc mắc về thuật ngữ thương hiệu (brand) trong phạm vi doanh nghiệp, đó là tất cả những kiến thức nền tảng bạn cần biết khi tìm hiểu về thương hiệu.

Bằng cách hiểu đầy đủ về khái niệm thương hiệu, thương hiệu được hiểu như thế nào trong bối cảnh marketing hay những giá trị mà thương hiệu có thể mang lại cho doanh nghiệp của bạn trong dài hạn, bạn sẽ chủ động đầu tư nhiều hơn và bài bản hơn trong suốt quá trình xây dựng và phát triển doanh nghiệp.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

Những vụ thâu tóm đình đám trong giới công nghệ

Số tiền 44 tỷ USD được Elon Musk đưa ra để mua Twitter hiện đứng thứ ba trong số những thương vụ công nghệ đắt đỏ nhất.

thâu tóm trong giới công nghệ

Microsoft mua Activision Blizzard: 68,7 tỷ USD.

Ngày 18/1, Microsoft công bố đã bỏ ra 68,7 tỷ USD tiền mặt để mua hãng game nổi tiếng Activision Blizzard. Thương vụ dự kiến hoàn tất trong năm tài chính 2023 và là vụ thâu tóm công nghệ lớn nhất hiện nay.

Giới công nghệ nhận định, động thái mới được cho là sẽ giúp Microsoft có thêm lợi thế trong cuộc đua metaverse. Satya Nadella, Chủ tịch kiêm CEO Microsoft, nhận định “game đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nền tảng metaverse”.

Activision Blizzard hiện là một trong những hãng game lớn nhất với hơn 10.000 nhân viên khắp thế giới, thu hút 400 triệu người dùng hàng tháng tại 190 quốc gia. Công ty sở hữu nhiều trò chơi đình đám như Warcraft, Diablo, Overwatch, Call of Duty và Candy Crush.

Dell mua EMC: 67 tỷ USD.

Năm 2015, hãng máy tính Dell chi 67 tỷ USD để thâu tóm công ty lưu trữ dữ liệu EMC Corporation.

Dell khi đó cho biết, việc mua EMC là nhằm tăng cạnh tranh ở mảng điện toán đám mây, cũng như thúc đẩy tăng trưởng trong các lĩnh vực chuyển đổi kỹ thuật số, trung tâm dữ liệu phần mềm, hạ tầng liên kết, điện toán đám mây hỗn hợp, di động và bảo mật. Giới phân tích đánh giá thương vụ đến nay đã mang lại một số thành công nhất định cho Dell.

Elon Musk mua Twitter: 44 tỷ USD.

Việc tiếp quản Twitter của tỷ phú Elon Musk trở thành thương vụ thâu tóm lớn thứ ba trong lĩnh vực công nghệ. Thỏa thuận mua bán đã được hội đồng quản trị Twitter thông qua và dự kiến hoàn tất trong năm nay.

Thương vụ sẽ đưa Twitter thành công ty tư nhân, chấm dứt những tuần đầy biến động trong mối quan hệ giữa Elon Musk và Twitter.

Tỷ phú Mỹ sẽ trả 54,2 USD cho mỗi cổ phiếu Twitter, đúng theo đề nghị ban đầu của ông. Tuy nhiên, thỏa thuận vẫn đang chờ sự chấp thuận của các cổ đông và cơ quan quản lý.

Với việc nắm quyền kiểm soát Twitter, Musk có tham vọng biến nơi đây thành nền tảng tự do ngôn luận.

Tuy nhiên, ý định này của ông được cho là có thể làm cản trở nỗ lực của Twitter trong việc kiểm soát các nội dung thù ghét, thông tin sai lệch, quấy rối và có hại trên mạng xã hội.

Avago Technologies mua Broadcom: 37 tỷ USD.

Năm 2015, Avago thâu tóm đối thủ của mình là Broadcom, lấy tên là Broadcom Limited. Thương vụ hoàn tất năm 2016.

Hiện các công nghệ lõi mà hãng sở hữu gồm modem băng thông rộng, CPU SDP và ARM tùy chỉnh, Wi-Fi, Bluetooth, GPS, cảm biến quang… Broadcom là một trong những nhà cung cấp sản phẩm phần mềm bán dẫn và cơ sở hạ tầng lớn nhất ở Mỹ.

AMD mua Xlinix: 35 tỷ USD.

Tháng 10/2020, AMD mua lại công ty bán dẫn Xlinix của Mỹ, chi trả bằng cổ phiếu trị giá 35 tỷ USD. Động thái này giúp AMD tăng sức mạnh trong các sản phẩm trung tâm dữ liệu, cũng như cạnh tranh mạnh mẽ hơn với Intel.

Tuy nhiên, thương vụ vấp phải một số phản đối từ các cơ quan quản lý ở một số quốc gia và đến đầu năm nay mới hoàn tất.

IBM mua Redhat: 34 tỷ USD.

Công ty máy tính IBM công bố mua lại hãng phần mềm mã nguồn mở Red Hat năm 2018.

Sự kết hợp giữa đôi bên giúp IBM tăng cường các giải pháp điện toán đám mây dành cho các doanh nghiệp. Red Hat Enterprise Linux và Red Hat Virtualization – hai dịch vụ chủ đạo của Red Hat hiện là một phần của nền tảng đám mây IBM Cloud.

SoftBank mua ARM: 31 tỷ USD.

Tập đoàn viễn thông đa quốc gia SoftBank mua lại hãng chip ARM năm 2016 với tham vọng phát triển mảng chip xử lý dựa trên kiến trúc độc quyền của hãng này.

Tuy vậy, ARM dưới thời SoftBank không phát triển mạnh mẽ với doanh thu chỉ tăng từ 1,2 tỷ USD lên 1,9 tỷ USD.

Do khó khăn tài chính, SoftBank bắt đầu rao bán ARM. Nvidia, nhà sản xuất GPU lớn nhất thế giới, đã đưa ra lời đề nghị trị giá 40 tỷ USD, con số lớn nhất lịch sử ngành công nghiệp bán dẫn.

Tuy nhiên, vụ sáp nhập thất bại vào tháng 2 và lý do được đưa ra là “những rào cản về quy định ngăn cản sự hoàn thành của giao dịch, bất chấp những nỗ lực và thiện chí của các bên”.

Microsoft mua LinkedIn: 26,2 tỷ USD.

Microsoft thâu tóm LinkedIn từ năm 2016 nhưng đến nay, mạng xã hội nghề nghiệp này vẫn hoạt động tương đối độc lập. Đây là vụ mua lại đắt đỏ thứ hai của “gã khổng lồ phần mềm”, chỉ sau thương vụ Activision Blizzard.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Cách các nhà lãnh đạo có thể nhận được những phản hồi trung thực

Trong thế giới VUCA mới, khi mọi thứ trở nên mơ hồ và khó đoán hơn, các nhà lãnh đạo xuất chúng là những người không ngừng học hỏi, ngay cả khi đó là những phản hồi từ chính nhân viên của mình.

nhà lãnh đạo có thể nhận được những phản hồi t
Cách các nhà lãnh đạo có thể nhận được những phản hồi trung thực

Một câu hỏi được đặt ra là làm thế nào các nhà lãnh đạo có thể nhận được những phản hồi trung thực và hiệu quả từ nhân viên hay cấp dưới của mình.

Theo một nghiên cứu mới đây được đăng tải trên tờ Harvard Business Review về phương pháp học tập hiệu quả, để cải thiện hiệu suất, mọi người cần 3 điều:

  • Một mục tiêu rõ ràng.
  • Mong muốn hay khao khát thực sự để đạt được mục tiêu đó.
  • Các phản hồi từ bên ngoài cho biết những gì họ đang làm là tốt và không tốt.

Trong khi các mục tiêu và khao khát có thể xuất phát và được kiểm soát từ chính các cá nhân, những phản hồi, đặc biệt là các phản hồi trung thực lại không đến từ cách đó.

Thật không may, phần lớn những phản hồi mà các nhà lãnh đạo nhận được không thực sự có giá trị khi chúng quá chung chung và không liên quan đến các hành vi cụ thể.

Tuy nhiên, với tư cách là nhà lãnh đạo, bạn hoàn toàn có thể thực hiện các chiến lược nhằm mục tiêu cuối cùng là nhân viên chủ động đóng góp nhiều hơn và bạn nhận được nhiều phản hồi trung thực hơn.

Dưới đây là một số cách bạn có thể tham khảo.

Xây dựng và duy trì một môi trường an toàn về mặt tâm lý.

Việc chia sẻ các phản hồi, đặc biệt là những phản hồi tiêu cực thường đi kèm với một số rủi ro cá nhân nhất định.

Để hạn chế các rủi ro này, bạn hãy cho các nhân viên hay đồng nghiệp thấy rằng sự trung thực của họ sẽ không gặp phải bất cứ hậu quả hay kết quả tiêu cực nào.

Bạn có thể tỏ ra tò mò, thái độ đánh giá cao hay “tính dễ bị tổn thương” để họ có thể sẵn sàng chia sẻ nhiều và sâu hơn.

Bằng cách cho họ thấy (hoặc cảm nhận) rằng mắc sai lầm là một điều gì đó rất bình thường và có thể học hỏi được nhiều từ nó, bạn đang cho nhân viên của mình một môi trường an toàn, nơi họ luôn sẵn lòng chia sẻ các phản hồi dù cho đó là tiêu cực.

Bạn cũng nên chấp nhận và khám phá sự khác biệt của những người khác, thừa nhận các hạn chế của mình khi học hỏi từ họ, bạn cởi mở thì họ cũng cởi mở.

Yêu cầu phản hồi một cách khéo léo.

Nếu bạn hỏi rằng “Bạn có phản hồi hay ý kiến gì không?”, điều này hiếm khi giúp nhân viên đưa ra những phản hồi hữu ích.

Thay vào đó, bạn nên hỏi về các sự kiện cụ thể kiểu như “Bạn hiểu như thế nào về chiến lược mà tôi vừa chia sẻ”, “Tôi có thường xuyên làm gián đoạn mọi người trong các cuộc họp không?”, “Bạn cảm thấy thế nào khi nhận được email đó” hay “Tôi có thể làm gì để khiến cho mọi thứ được trở nên tốt hơn.”

Yêu cầu cả dữ liệu tích cực và tiêu cực.

Ở không ít các doanh nghiệp, nhiều nhà lãnh đạo vì quá ám ảnh bởi các phản hồi tiêu cực mà quên đi các phản hồi tích cực.

Có thể họ muốn xử lý kịp thời hay hạn chế những điểm yếu thông qua việc lắng nghe các phản hồi tiêu cực, tuy nhiên các phản hồi tích cực cũng mang lại không ít các giá trị.

Phản hồi tích cực không giống như những lời khen ngợi. Trong khi khen ngợi cho bạn biết ai đó hài lòng với bạn và nghĩ rằng bạn đang làm việc hiệu quả, phản hồi tích cực cung cấp những thông giúp bạn biết mình cần làm gì để duy trì và phát triển các điểm mạnh đó.

Hãy chú ý lắng nghe một cách có chủ đích khi tiếp nhận các phản hồi.

Khi bạn đang cần lắng nghe phản hồi từ ai đó, bạn cần đảm bảo rằng “ở đó” chỉ có bạn với họ và bạn đang chú tâm để lắng nghe những gì họ chia sẻ.

Lắng nghe một cách cẩn thận không chỉ giúp bạn thiết lập mối quan hệ sâu sắc hơn với người nói mà còn chống lại sự nóng vội khi đánh giá các thông điệp.

Đừng tranh luận hoặc phòng thủ.

Nếu bạn không đồng ý với một số phản hồi (thường là tiêu cực) nào đó, hãy rèn luyện tính tự nhận thức của bản thân, tuy nhiên cố gắng đừng đưa ra các bằng chứng trái ngược hoặc thách thức người đang chia sẻ.

Nếu bạn tranh luận hoặc bạn tỏ ra phòng thủ hay không cởi mở với các phản hồi, bạn có ít hơn các cơ hội để nhận được các phản hồi tương tự trong tương lai.

Tự nhận thức được các phản ứng của bản thân.

Bạn có thể cảm thấy hạnh phúc, tức giận, bối rối hoặc thất vọng vì những gì bạn nghe được từ người đối diện.

Bạn cần hiểu rằng các phản ứng của bạn là về chính bạn chứ không phải về người khác hay từ người khác. Nếu bạn đã yêu cầu phản hồi và có ai đó đã đủ dũng cảm để chia sẻ với bạn, bạn có trách nhiệm không nên chuyển các phản ứng cá nhân của mình đến họ.

Thay vì cố gắng tìm ra lỗi của người nói, hãy tự tò mò về bản thân. Hãy tự hỏi liệu điều này có đủ căn cứ để tin tưởng không ngay cả khi bạn không muốn thừa nhận nó.

Thể hiện lòng biết ơn.

Hãy nói lời cảm ơn của bạn theo cách thể hiện sự cảm kích chân thành. Nếu bạn đã nghe thấy điều gì đó hữu ích, hãy đưa ra phản hồi cho người đối diện cảm nhận được điều đó.

Vì họ đã chấp nhận rủi ro bằng cách chia sẻ một cách thẳng thắn và trung thực, hãy đánh giá cao những nỗ lực và lòng dũng cảm đó của họ.

Phản ánh và đánh giá.

Khi bạn đã nghe và có được các thông tin hay dữ liệu mới, hãy phản ánh những gì bạn đã nghe ngay cả khi bạn không thích phản ánh chúng.

Bằng cách suy nghĩ về ý nghĩa và hàm ý của các phản hồi, bạn có thể học hỏi từ đó và cân nhắc những phần nào cần làm, những phần nào có thể bỏ qua và những phần nào cần tìm hiểu sâu hơn.

Lập kế hoạch và hành động.

Tất cả các bước bạn đã làm trước đó khi thực hiện bước này đều giúp bạn lập kế hoạch và áp dụng nó vào thực tế một cách hiệu quả hơn.

Hãy chọn ra một vài thứ bạn muốn tìm hiểu sâu hơn hay cải thiện nhiều hơn, nhận thức rõ về kết quả bạn có thể có được sau khi cải thiện đồng thời cân nhắc các bước bạn cần học hỏi để thích ứng với các hành vi hay năng lực mới.

Lập kế hoạch và thực hiện hành động không chỉ quan trọng khi bạn muốn học hỏi và phát triển một điều gì đó, chúng còn là tín hiệu giúp cho những người đã chia sẻ với bạn hiểu rằng bạn đang rất nghiên túc với những gì họ nói.

Duy trì tiến độ và chia sẻ cập nhật.

Những nhà lãnh đạo vĩ đại là những người không ngừng học hỏi. Việc theo đuổi không ngừng các phản hồi giúp họ liên tục cải thiện chính họ, doanh nghiệp của họ và khiến họ trở nên khác biệt hơn so với các đối thủ còn lại trên thị trường.

Mặc dù tiếp nhận các phản hồi, đặc biệt là các phản hồi tiêu cực, không phải là điều dễ dàng, nó giúp cho các nhà lãnh đạo biết họ đang “được và mất” những thứ gì và họ cần làm gì để cải thiện các vị thế hiện có.

Trong khi không phải nhân viên hay đồng nghiệp nào cũng sẵn lòng chia sẻ thật những gì họ thấy và suy nghĩ, hãy rèn luyện các kỹ năng nói trên một cách có chủ đích và bạn sẽ thấy rằng mọi thứ đã thay đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn

Xu hướng SEO 2023: Các chiến lược mới nhất cho Marketers

Trong khi SEO hay tối ưu các công cụ tìm kiếm vẫn sẽ tiếp tục là một trong những ưu tiên hàng đầu trong năm 2023, dưới đây là 10 xu hướng SEO 2023 đáng tham khảo nhất cho những người làm Digital Marketing.

xu hướng seo 2023
Top 10 xu hướng SEO 2023 quan trọng Marketers cần biết

Khi các yếu tố công nghệ thay đổi khiến hành vi của người dùng theo đó cũng thay đổi theo, việc bắt kịp các xu hướng mới sẽ giúp người làm marketing nói chung và người làm SEO (Search Engine Optimization) nói riêng có nhiều cơ hội hơn để gặp gỡ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dưới đây là Top 10 các xu hướng SEO 2023 đáng theo dõi nhất dành cho Marketer.

1. Ý niệm của người dùng là xu hướng SEO đầu tiên trong năm 2023.

Khi nói đến các hoạt động tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (hay thậm chí là với Google Ads), việc thấu hiểu mối quan hệ giữa từ khoá và những ý định tìm kiếm Search Intent sau từ khoá là một trong những yếu tố quan trọng nhất.

Bằng cách dự báo các ý niệm, thấu hiểu hành trình của khách hàng và liên kết các từ khoá vào từng giai đoạn khác nhau của khách hàng, marketer có thể chủ động sản xuất và cung cấp các nội dung (Content) phù hợp với họ.

Ban có thể xem thêm content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ Content.

2. Chất lượng nội dung.

Khi Google giới thiệu MUM, thuật toán đa phương thức được thiết kế để trả lời các truy vấn (từ khoá) phức tạp bằng cách đánh giá đồng thời các thông tin có trên văn bản, video, hình ảnh và âm thanh đa ngôn ngữ, chất lượng nội dung trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

3. Sự đa dạng của các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Google hiện đang tập trung vào việc thêm các giao diện và tính năng mới vào SERPs, việc nhận ra các ý định của Google đằng sau các SERPs có thể giúp các SEOer hay Marketer có thêm được nhiều cơ hội tối ưu hơn.

4. Các nội dung trực quan và hình ảnh cũng là xu hướng SEO mới trong 2023.

4. Các nội dung trực quan và hình ảnh cũng là xu hướng SEO mới trong 2023.
4. Các nội dung trực quan và hình ảnh cũng là xu hướng SEO mới trong 2023.

Các công cụ tìm kiếm đang ngày càng ưu tiên nhiều hơn các nội dung trực quan (visual) và hình ảnh, ngoài ra Google cũng đang xây dựng SERPs theo hướng trực quan hơn, ưu tiên hình ảnh nhiều hơn trong Google Khám phá.

5. Tự động hoá.

Các công cụ hay ứng dụng nghiên cứu, phân tích và xây dựng nội dung tự động dựa trên công nghệ AI đang bùng nổ trên toàn cầu.

Vào năm 2023, nhiều marketer hơn sẽ sử dụng các ứng dụng này để phục vụ cho nhu cầu của SEO và đây sẽ sớm trở thành một xu hướng mới trong toàn ngành.

6. Công nghệ máy học và xử lý ngôn ngữ tự nhiên.

Công nghệ máy học (Machine Learning) hiện đang thúc đẩy những tiến bộ mới trong các mô hình ngôn ngữ tự nhiên và xây dựng nội dung.

Quy trình xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Nutural language processing) sẽ là chìa khoá với các dữ liệu của bên thứ nhất (first party data) khi dữ liệu của bên thứ ba ngày càng bị hạn chế.

7. Nâng cao trải nghiệm của người dùng trên các thiết bị di động cũng được dự báo là xu hướng SEO hàng đầu trong 2023.

Người dùng ngày càng sử dụng các thiết bị di động để khám khá thương hiệu, từ các giai đoạn đầu tiên như nhận biết và cân nhắc về thương hiệu đến giai đoạn chuyển đổi.

Người làm SEO nói riêng và marketing nói chung cần đầu tư nhiều hơn vào những nội dung như thân thiện với thiết bị di động, cải thiện trải nghiệm điều hướng trên trang (UX), tốc độ tải trang và hơn thế nữa.

8. Ưu tiên cho tính bền vững.

Google đang tìm cách ưu tiên cho các hành vi mua sắm bền vững, khuyến khích thương hiệu đáp ứng nhu cầu về tính bền vững cho khách hàng thông qua các sản phẩm và nội dung của mình.

Việc cung cấp các giá trị hay sáng kiến mới của thương hiệu như tính bền vững có thể giúp thương hiệu có nhiều lợi thế hơn trên các trang kết quả tìm kiếm.

9. IndexNow.

IndexNow hay công cụ cập nhật các nội dung (URL) từ các trang web tới công cụ tìm kiếm đang dần thay đổi để có thể cập nhật tức thời (real-time) các nội dung thay vì phải chờ đợi sau khi “submit”.

10. E-A-T là xu hướng SEO cuối cùng bạn cần theo dõi trong 2023.

10. E-A-T là xu hướng SEO cuối cùng bạn cần theo dõi trong 2022.
10. E-A-T là xu hướng SEO cuối cùng bạn cần theo dõi trong 2023.

Sự mất tin tưởng từ phía người dùng đối với các nội dung hay thông tin do thương hiệu cung cấp đang khiến cho E-A-T dần trở nên quan trọng hơn.

E-A-T được viết tắt từ Expertise (Chuyên gia), Authoritativeness (tính có thầm quyền) và Trustworthiness (Mức độ đáng tin cậy) là bộ hướng dẫn cải thiện chất lượng nội dung trên Trang (website) của Google.

E-A-T không phải là các thuật toán mà là bộ hướng dẫn được Google sử dụng để đánh giá chất lượng (nội dung) của các Trang.

Một dự báo khác của MarketingTrips về xu hướng SEO trong năm 2023 là các công cụ tìm kiếm sẽ tập trung nhiều hơn vào nội dung và trải nghiệm của người dùng trên trang thay vì là backlink như trước đây.

Để tận dụng được điều này các thương hiệu nên chủ động gặp gỡ và hiểu sâu hơn về khách hàng của mình, hiểu những thứ họ thực sự cần đằng sau các từ khoá (Search Intent) đồng thời không ngừng tối ưu các điều hướng trên website của mình.

Kết luận.

Trên đây các xu hướng SEO 2023, bằng cách liên tục cập nhật các xu hướng mới từ các công cụ tìm kiếm và ý định của người dùng, marketer có thể đảm bảo rằng họ đang đáp ứng được các yêu cầu mới hiện có từ thị trường.

Xem thêm.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Google Ads: Performance Max campaigns cập nhật mục tiêu chuyển đổi mới

Performance Max hay tối đa hoá hiệu suất, kiểu chiến dịch tự động mới có trong Google Ads đang được cập nhật một số tính năng tối ưu chuyển đổi mới.

Theo Google, cập nhật mới sẽ cho phép các nhà quảng cáo tối ưu hóa chuyển đổi cho những người không phải là khách hàng trước đây của thương hiệu.

Ngoài ra, các nhà quảng cáo cũng có thể có được những insights ở cấp độ cao hơn và sẵn sàng chuyển đổi sang Performance Max dễ dàng hơn.

Về Performance Max campaigns.

Được công bố lần đầu tiên vào năm 2020, Google Ads Performance Max campaigns hay các chiến dịch hiệu suất tối đa của Google Ads (cũng được gọi là PMax) ra đời với mục tiêu giải quyết các “khoảng trống” thường gặp của các nhà quảng cáo.

Performance Max không chứa các từ khóa, đối tượng, vị trí hiển thị quảng cáo hay các tuỳ chọn nhắm mục tiêu truyền thống như các kiểu chiến dịch cũ.

Thay vào đó, các nhà quảng cáo chỉ cần nhập các nhóm nội dung (asset groups), nhắm mục tiêu theo vị trí địa lý và thời gian trong ngày cùng các tín hiệu đối tượng (audience signal) khác, với mục tiêu thúc đẩy những lần nhấp chuột đủ điều kiện.

Mục tiêu chuyển đổi hay thu hút khách hàng mới lần này của Google trong Performance Max là một đòn bẩy khác mà các nhà quảng cáo có thể sử dụng để gia tăng những lưu lượng truy cập (traffic) chất lượng cao.

Mục tiêu thu hút khách hàng mới.

Một trong những vai trò lớn nhất của Performance Max campaigns là khả năng sử dụng dữ liệu hiện có của nhà quảng cáo để giúp Google xác định (và phục vụ) những khách hàng mới. Các nhà quảng cáo sẽ có một số tùy chọn mới bao gồm:

  • Danh sách Đối sánh khách hàng. Các danh sách này sử dụng dữ liệu của bên thứ nhất (first party data) bao gồm email, điện thoại, tên, họ, quốc gia và mã zip. Khi được tải lên, Google sẽ đưa ra một tỷ lệ đối sánh cho biết có bao nhiêu khách hàng của nhà quảng cáo có tài khoản Google phù hợp để nhắm mục tiêu.
  • Các thẻ chuyển đổi (Conversion tags). Trong khi ở một số nền tảng quảng cáo khác, các Pixel theo dõi đang bị hạn chế dần, tính năng này vẫn tồn tại và phát triển tốt trong Google Ads và việc sử dụng thẻ chuyển đổi cho tín hiệu mua hàng có thể giúp Performance Max loại trừ đi những khách hàng cũ (không phải khách hàng mới).
  • Phương pháp tự động phát hiện của Google. Phương pháp tự động phát hiện mới này tương tự như phương pháp đã được sử dụng trong Chiến dịch mua sắm thông minh (Smart Shopping campaigns) có tên là “Google detected” nhưng được bổ sung thêm một số tính năng mới. Theo Google, tính năng tự động phát hiện mới trong Performance Max vừa bao gồm tính năng theo dõi chuyển đổi mua hàng (vốn đã có trong Smart Shopping campaigns), vừa được bổ sung thêm mô hình học máy mới có khả năng dự báo một người dùng có thể trở thành khách hàng mới.

Điều này có nghĩa là gì? Google giờ đây có thể lấy các tín hiệu của bên thứ nhất, dữ liệu chuyển đổi có trong Google Ads và tính năng tự động phát hiện nội bộ của nền tảng để cố gắng tìm ra ai đó không phải là khách hàng trước đây và nhắm mục tiêu đến họ.

Những insights mới có trong Performance Max.

Theo Google, Trang thông tin chi tiết (Insights Page) có trong Performance Max sẽ được bổ sung thêm 2 phần mới.

  • Asset Audience insights (Thông tin chi tiết về tài sản nội dung liên quan đến đối tượng): Những thông tin chi tiết này sẽ giúp các nhà quảng cáo biết được nội dung văn bản, hình ảnh và video có ảnh hưởng như thế nào đến các phân khúc khách hàng cụ thể. Mặc dù nhà quảng cáo có thể có được các thông tin chi tiết về điều này, họ không thể nhắm mục tiêu theo các phân khúc cụ thể với Performance Max.
  • Diagnostic insights (Thông tin chi tiết về khả năng chẩn đoán): Các nhà quảng cáo sẽ có thể sử dụng tính năng này để giải quyết các vấn đề có thể cản trở hiệu suất của chiến dịch. Những thông tin chi tiết này sẽ cho nhà quảng cáo biết lý do tại sao quảng cáo của họ không được hiển thị đồng thời cũng đưa ra các cách khắc phục.

Chiến dịch mua sắm thông minh và chiến dịch địa phương sẽ sớm biến mất.

Chiến dịch Mua sắm thông minh (Smart Shopping campaigns) và Chiến dịch địa phương (Local campaigns) sẽ sớm ngừng hoạt động và được thay thế bằng Performance Max.

Google cho biết bản nâng cấp mới trong Performance Max sẽ bắt đầu được tung ra “trong những tuần tới.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Gen Z sẽ bỏ việc nếu phải quay trở lại làm việc tại văn phòng

Theo ADP, dịch COVID-19 đã khiến người lao động cân nhắc lại những ưu tiên và họ sẵn sàng bỏ việc nếu chủ lao động không đáp ứng những yêu cầu của họ.

Gen Z sẽ bỏ việc nếu phải quay trở lại làm việc tại văn phòng

Trên thế giới, sau hơn 2 năm các ngành nghề bị tác động bởi đại dịch COVID-19, số người lao động muốn tìm công việc: có thời gian, nơi làm việc linh hoạt và an toàn đang ngày càng gia tăng.

Nhiều người đã quen với cách làm việc từ xa. Thực tế này đang trở thành một thách thức, đối với nhiều doanh nghiệp, khi nền kinh tế thế giới mở cửa trở lại và các công ty bắt đầu tìm cách đưa nhân viên trở lại làm việc toàn thời gian tại văn phòng.

Dịch COVID-19 hoành hành đã khiến các doanh nghiệp trên toàn thế giới chuyển sang hình thức làm việc trực tuyến vừa để đảm công việc chuyên môn không bị gián đoạn, vừa bảo vệ người lao động khỏi nguy cơ mắc bệnh.

Đến nay, khi các nước đang quay trở lại cuộc sống thường nhật, các công ty cũng dần tăng số lượng người làm việc trực tiếp và tiến tới toàn bộ nhân viên quay trở lại làm việc tại văn phòng dù muốn hay không.

“Từ sau đại dịch, tôi hài lòng với làm việc từ xa. Tôi có thể làm nhiều việc cùng lúc, chỉ cần một chiếc máy tính xách tay kết nối Internet là tôi có thể làm việc ở bất cứ đâu.

Thuận tiện và hiệu quả hơn là làm việc trực tiếp từ văn phòng”, anh Samie Dorgham, nhân viên, Công ty khởi nghiệp về AI, London, chia sẻ.

Một cuộc thăm dò do công ty khảo sát ADP thực hiện với sự tham gia của 33.000 người trên toàn thế giới cho thấy 2/3 số người được hỏi cho biết họ sẽ xem xét tìm việc làm mới nếu phải bắt buộc quay trở lại văn phòng làm việc toàn thời gian một cách không cần thiết.

Trong kết quả khảo sát được công bố ngày 25/4, số người cảm thấy lĩnh vực làm việc của họ an toàn hiện là 25%, giảm so với 26% của cuộc khảo sát tương tự vào năm 2021.

Cũng trong khoảng thời gian này, số người có ý kiến sẽ xem xét “nhảy” việc tăng từ 15% lên 23%, trong đó gần 30% cho biết đã bắt đầu tìm việc mới.

Theo ADP, sở dĩ có sự thay đổi này là do đại dịch COVID-19 đã khiến người lao động cân nhắc lại những ưu tiên và họ sẵn sàng bỏ việc nếu chủ lao động không đáp ứng những yêu cầu của họ.

Các dữ liệu thu thập từ Mỹ cho thấy tình trạng người lao động “nhảy” việc hay việc thiếu lao động tại các doanh nghiệp diễn ra ở mức độ cao, trong khi các công ty đang chật vật tuyển dụng và giữ chân người lao động.

Tờ Business Insider đưa tin “Gen Z sẽ bỏ việc nếu phải quay trở lại làm việc tại văn phòng”. Sự mất cân bằng giữa số lượng người tìm việc và số người lao động cần được tuyển dụng để lấp chỗ trống đang khiến mức lương tại một số ngành tăng.

Với kết quả khảo sát trên, nhiều khả năng các công ty sẽ bị thiếu hụt lực lượng lao động và việc tìm kiếm giải pháp cho vấn đề này quả thực không dễ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | Theo VTV

Workday Consumer – Nhóm người tiêu dùng nổi lên sau đại dịch

Được nổi lên trong bối cảnh đại dịch Covid-19, Workday Consumer là khái niệm mô tả nhóm những người tiêu dùng liên tục thay đổi hành vi của họ trong một ngày làm việc.

Workday Consumer
Workday Consumer – Nhóm người tiêu dùng nổi lên sau đại dịch

Khi có ngày càng nhiều người làm việc ở nhà, ranh giới giữa thời gian dành cho công việc và cá nhân hiện đang trở nên mờ nhạt hơn bao giờ hết.

Theo một báo cáo mới đây của Microsoft (do Forrester thực hiện), có một nhóm “chân dung khách hàng mới nổi” mà các thương hiệu hay người làm marketing cần quan tâm. Đó chính là Workday Consumer.

Workday Consumer là gì?

Workday Consumer được hiểu là những người tiêu dùng trực tuyến thường xuyên hơn so với trước đại dịch. Họ liên tục chuyển đổi giữa các việc làm liên quan đến công việc và mục đích cá nhân trong suốt cả ngày. Và họ cũng sử dụng các thiết bị, công cụ và phần mềm làm việc cho các mục đích cá nhân.

Trong và sau đại dịch, thói quen và sở thích của phần lớn người tiêu dùng đã thay đổi, các thương hiệu đã sớm nhận ra điều này và đang có kế hoạch đầu tư nhiều hơn vào các công cụ tìm kiếm và cũng như các loại hình quảng cáo mới. (Bạn có thể xem quảng cáo là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ quảng cáo).

Theo báo cáo, tìm kiếm (Search) tiếp tục là một điểm tiếp xúc quan trọng (brand touchpoints) trong các giai đoạn khác nhau của hành trình mua hàng – từ nghiên cứu ban đầu, đến khám phá và mua hàng.

Dưới đây là một số dữ liệu chính về tìm kiếm có trong báo cáo.

  • 75%: Là số người trả lời cho biết tìm kiếm ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với các chiến lược quảng cáo trực tuyến của thương hiệu của họ.
  • 70%: Số ngân sách dành cho các kênh kỹ thuật số trong vòng 12 tháng tới, bao gồm quảng cáo tìm kiếm, mạng xã hội (Social Media Marketing), video trực tuyến và quảng cáo hiển thị.
  • 60%: Tỷ lệ các doanh nghiệp có kế hoạch tăng ngân sách quảng cáo cho các hoạt động quảng cáo tìm kiếm, video trực tuyến và hiển thị trong 12 tháng tới.
  • 16%: Tỷ lệ người trả lời cho biết thương hiệu của họ có kế hoạch tăng ngân sách quảng cáo tìm kiếm có trả phí lên hơn 10% trong 12 tháng tới.
  • 88%: Tỷ lệ người được hỏi cho biết thương hiệu của họ có kế hoạch quảng cáo trên 3 công cụ tìm kiếm trở lên trong 12 tháng tới. Hiện tại, 92% người được hỏi cho biết thương hiệu của họ quảng cáo trên 2 hoặc nhiều công cụ tìm kiếm.

Những người làm marketing nên làm gì trước bối cảnh mới này.

Như đã phân tích ở trên, Workday Consumer liên tục nghiên cứu các sản phẩm và dịch vụ trong suốt một ngày làm việc bình thường của họ.

Vì vậy, nếu bạn muốn thu hút sự chú ý, chuyển đổi và giữ chân nhóm người này, hãy đảm bảo rằng các thông điệp, nội dung (Content) và quảng cáo của bạn vượt ra ngoài những yếu tố như nhân khẩu học hay các hành vi cũ trong quá khứ.

Forrester cũng khuyên các thương hiệu nên xem xét đến các tín hiệu khác như chế độ làm việc (làm việc tại văn phòng hoặc từ xa), tư duy, các hoạt động và cảm xúc để hiểu và nhắm mục tiêu đến Workday Consumer.

Cuối cùng, ‘kiểm tra, phân tích, tối ưu hóa và lặp lại là quy trình không thể thiếu’ với những người làm marketing nói chung.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

BuzzFeed và đế chế truyền thông tỷ đô từ nút “Share”

Một nút chia sẻ (share) đáng giá bao nhiêu? Nhà sáng lập BuzzFeed Jonah Peretti hy vọng nó tương đương 1,5 tỷ USD.

BuzzFeed

Trước khi thành lập đế chế truyền thông tỷ đô BuzzFeed, Jonah Peretti cũng như bao thanh niên khác: Tốt nghiệp đại học Santa Cruz chuyên ngành môi trường và nhận công việc dạy học tại New Orleans.

Anh dành 3 năm giảng dạy khoa học máy tính trước khi học Thạc sỹ tại MIT. Đó là khi anh bắt đầu nghĩ về lan tỏa các ý tưởng, vì sao mọi người lại chia sẻ điều gì đó và suy nghĩ về ngành công nghiệp truyền thông nói chung.

Khởi đầu từ một email.

Năm 2001, khi chuẩn bị học xong Thạc sỹ, Peretti lại phân tâm vì một chuyện rất nhỏ. Đó là anh nghe được tin hãng Nike vừa ra mắt dịch vụ trang trí giầy cho khách hàng. Thay vì hoàn thành bài luận, anh lại tìm hiểu các từ mà hệ thống của Nike chấp nhận.

Tuy nhiên, Nike không đồng ý với từ “sweatshop” mà anh muốn vì cho đây là tiếng lóng. Sau nhiều email qua lại, trong đó Nike tiếp tục từ chối, Peretti đã gửi chúng cho bạn bè.

Vào thời điểm mà khái niệm “viral” còn lạ lẫm, email của anh tiếp cận hàng triệu người.

Nó phát tán nhanh tới mức cuối cùng, anh được mời lên chương trình Today Show cùng Giám đốc Truyền thông của Nike và cùng nhau nói về những người lao động tại các công ty may mặc.

Anh tự hỏi: “Làm thế nào một sinh viên không liên quan gì đến truyền thông lại có thể chạm tới hàng triệu người về một vấn đề mà anh không biết quá nhiều”.

Email “viral” này giúp Peretti kết nối được với Ken Lerer và Arianna Huffington, cùng nhau thành lập báo Huffington Post năm 2005.

Không lâu sau đó, Perreti tự mình mở BuzzFeed như một dự án ngoài giờ. “Tôi học được nhiều tại Huffington Post về cách xây dựng doanh nghiệp và startup, song vẫn có những thứ tôi muốn tìm hiểu về truyền thông.

Sẽ thế nào khi mọi người có thể chia sẻ và trở thành kênh phân phối? Tôi không thể làm như vậy tại HuffPost, thế nên tôi mở BuzzFeed như một phòng thí nghiệm, nơi tôi tiếp tục chơi đùa và nghiên cứu, thử nghiệm”.

Sau khi AOL mua lại Huffington Post, Peretti nghỉ việc để tập trung cho BuzzFeed. Từ khi ra mắt, mỗi năm BuzzFeed lại tăng gấp đôi lượng độc giả.

Hiện tại, hãng truyền thông này thu hút hàng trăm triệu độc giả và hơn 1.300 nhân viên khắp thế giới, định giá khoảng 1,5 tỷ USD.

Theo Perretti, trong kỷ nguyên SEO, bạn có thể dùng làm giả từ khóa để kéo lượng truy cập vào website, song mọi người không muốn chia sẻ điều đó.

Mọi người có xu hướng chia sẻ trên Facebook vì họ yêu thích. Nhận thấy tâm lý này, BuzzFeed chú trọng vào các nội dung có thể chia sẻ trên Facebook để tăng lưu lượng.

Chiến lược của BuzzFeed có hiệu quả. Ban đầu, BuzzFeed tập trung vào các bài quiz và ảnh chế. Tháng 12/2011, Peretti tuyển Ben Smith từ báo Politico về phụ trách bộ phận tin tức. Mọi người cũng chia sẻ tin tức không kém các thông tin khác.

Chiến lược dựa trên nút share.

Ngay từ đầu, Peretti đã nghĩ tới việc các nền tảng giống với đài cáp và họ cần phân phối trên đó. Vì vậy, BuzzFeed thiết lập quan hệ với các nền tảng như Snapchat.

BuzzFeed cũng thử nghiệm hai cách đặt tiêu đề khác nhau, tiêu đều nào được chia sẻ nhiều hơn sẽ thắng.

Doanh thu của hãng ban đầu đến từ những nội dung tài trợ, chẳng hạn HBO trả tiền cho quiz “Bạn sẽ chết theo cách nào trong “Game of Thrones”.

Mọi người sẽ chia sẻ nếu họ thấy thích hoặc nghĩ rằng nó khá hay ho. Đây không phải thứ họ sẽ làm nếu xem các loại quảng cáo khác. Nhờ vậy, quảng cáo tài trợ trên BuzzFeed có tính lan tỏa hơn quảng cáo của đối thủ.

Cùng lúc này, BuzzFeed mở khóa một số công thức bí mật trên Facebook và đột nhiên, họ xuất hiện khắp nơi trên mạng xã hội.

Các công ty truyền thông khác cố gắng tìm hiểu BuzzFeed đã làm gì để mang lại văn hóa mới cho phòng tin tức. Một số nhân viên cũ tiết lộ, khi đang ngồi trong văn phòng, sẽ có một binh đoàn người nổi tiếng tiến vào.

Năm 2013, Facebook mang về lưu lượng lớn cho các nhà xuất bản. Công ty điều chỉnh thuật toán để lưu lượng tăng tới 69% từ tháng 8 tới tháng 10.

Khi đó, Facebook đang muốn cạnh tranh với Twitter, nền tảng các phóng viên yêu thích. BuzzFeed tiếp tục mở rộng sau khi nhận 50 triệu USD từ nhà đầu tư mạo hiểm Andreessen Horowitz, nâng định giá công ty lên 850 triệu USD.

BuzzFeed không chỉ nổi tiếng trong giới truyền thông mà còn được bình chọn là một nơi làm việc thú vị. Năm 2015, một người thậm chí còn viết trên báo rằng: “Tôi ghét chính mình vì không thể làm việc cho BuzzFeed”.

Người này gọi BuzzFeed là “công ty truyền thông thành công nhất thời đại chúng ta”, “tương lai của giới truyền thông”, “thương hiệu truyền thông được người trẻ công nhận nhất” và dự đoán nó sẽ vượt qua các đế chế truyền thông lớn.

Cuối năm đó, NBC Universal đầu tư 200 triệu vào BuzzFeed, đưa giá trị lên 1,5 tỷ USD. Cùng thời điểm, Facebook chuyển sang ưu tiên nội dung video. BuzzFeed cũng thay đổi chiến lược, để ý nhiều hơn đến Facebook thay vì YouTube.

Công ty đầu tư cho dịch vụ Facebook Live và đạt thành tích đáng ngưỡng mộ: video quấn quả dưa hấu bằng dây cao su cho tới khi phát nổ tạo sự phấn khích và được xem nhiều nhất trên Facebook Live.

Tuy vậy, Facebook lại thay đổi thuật toán một lần nữa, hạ cấp video, lưu lượng sụt giảm. Điều này khiến Peretti và các hãng truyền thông khác nếm trái đắng. Tháng 10/2017, Peretti chỉ trích News Feed của Facebook ưu tiên nội dung giá rẻ.

Mô hình kinh doanh tin tức đang thay đổi, nếu Google và Facebook lấy hết doanh thu mà không muốn trả tiền xác minh nguồn tin, đưa tin, điều tra, ai sẽ làm việc đó”? Cùng năm, công ty sa thải 100 nhân viên vì không đạt mục tiêu lợi nhuận, theo Wall Street Journal.

Năm 2018, Peretti cân nhắc ý tưởng sáp nhập với các hãng truyền thông khác để kiếm thêm tiền và có quyền đàm phán tốt hơn với các nền tảng.

BuzzFeed tiếp tục “thắt lưng buộc bụng” vào năm tiếp theo khi cắt giảm 43 vị trí phóng viên, tìm kiếm các nguồn thu khác, bán sản phẩm và đầu tư vào các thỏa thuận liên kết với những công ty như Amazon.

Tháng 11/2020, BuzzFeed mua lại HuffingtonPost để rồi chưa đầy một tháng sau khi khép lại thương vụ, 47 nhà báo của HuffPost bị đuổi việc trong một cuộc họp trực tuyến.

Năm 2020, BuzzFeed có lãi lần đầu tiên kể từ năm 2014. Mới đây, BuzzFeed đồng ý lên sàn chứng khoán và thâu tóm Complex Networks, một công ty truyền thông khác với giá 300 triệu USD. BuzzFeed dự đoán lãi trước thuế năm 2021 đạt 57 triệu USD và năm 2022 đạt 117 triệu USD.

Có thể cho rằng, BuzzFeed xuất phát từ chuỗi email của Peretti với Nike. Sự cố bất ngờ kéo theo thành công nhỏ bé, giúp Peretti phát triển quan hệ với mọi người, ý tưởng và dữ liệu.

“Nếu ở một nơi nào đó đủ lâu và học được từ những gì đang làm, thành công nhỏ bé ban đầu có thể biến thành một điều lớn lao hơn theo thời gian”, Peretti chia sẻ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

(Theo ICTNews – MarketingTrips edit lại tiêu đề)

Twitter Inc sẽ bán Twitter với giá 43 tỷ USD cho Elon Musk

Twitter Inc được cho là đã sẵn sàng để bán mạng xã hội Twitter cho CEO của Tesla Elon Musk với giá 43 tỷ USD.

Twitter bán cho Elon Musk
Twitter Inc sẽ bán Twitter với giá 43 tỷ USD cho Elon Musk

Hôm nay 25/4, theo tờ Yahoo Finance, Twitter Inc đã sẵn sàng đồng ý bán Twitter cho Elon Musk với giá khoảng 43 tỷ USD, mức giá mà CEO của Tesla Inc cho là phù hợp nhất với mạng xã hội hiện có hơn 300 triệu người dùng hoạt động hàng tháng (MAU) này.

Các nguồn tin cho biết Twitter sẽ sớm công bố thoả thuận và thông tin cũng đồng nghĩa với việc Twitter sẽ bán lại với giá là 54.2 USD trên mỗi cổ phiếu, tuy nhiên, cũng như mọi thoả thuận khác, thoả thuận này cũng có thể sẽ sụp đổ ở phút cuối.

Hiện cả Twitter và Elon Musk đều không trả lời các yêu cầu bình luận.

Cổ phiếu Twitter đã tăng 4,5% trong giao dịch trước giờ mở cửa tại New York vào thứ Hai ở mức 51,15 USD.

Về phần Elon Musk, CEO này đã nói rằng Twitter cần được phát triển theo hướng riêng tư và sẽ trở thành một nền tảng mạng xã hội cho quyền tự do ngôn luận thực sự.

Việc mua bán cũng gián tiếp thừa nhận rằng CEO mới của Twitter Parag Agrawal, người vừa nắm quyền lãnh đạo vào tháng 11 đã không tạo đủ lực kéo để làm cho Twitter có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn hay lợi nhuận tốt hơn.

Chiến thuật đàm phán của Elon Musk cũng có phần tương tự như cách của nhà đầu tư Warren Buffett vẫn làm, mua lại với ý định gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

Elon Musk cũng không cung cấp bất cứ thông tin nào thêm về cuộc đàm phán.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Sự im lặng – Thiên hướng của những nhà lãnh đạo thực thụ

Người có thiên hướng và là lãnh đạo là những người tôn trọng và ứng dụng sự im lặng vào công việc và cuộc sống của mình. Tại sao?

im lặng nhà lãnh đạo

Hoạ sỹ và nhà sáng tạo thiên tài Leonardo Da Vinci đã từng nói “Nothing strengthens authority so much as silence” – tạm dịch là không có gì củng cố quyền lực tốt hơn sức mạnh của sự im lặng.

Nhưng người đời bây giờ nói nhiều quá. Họ nói nghe không kịp. Họ nói nghe muốn ngán ngẩm. Họ nói mà chẳng buồn xem người khác có nghe không….

Người có thiên hướng và là lãnh đạo là những người tôn trọng và ứng dụng sự im lặng vào công việc và cuộc sống của mình. Tại sao?

1. Im lặng tạo niềm tin.

Muốn xây dựng một quan hệ vững bền, hiệu quả, bạn phải biết lắng nghe. Muốn lắng nghe thì phải im cho người ta nói chứ.

Mình nói không thì ai sẽ lắng nghe? Lắng nghe, hỏi, và tiếp tục lắng nghe. Khi thấy ta lắng nghe, người đối diện sẽ tôn trọng và học cách biết lắng nghe ta.

2. Tạo điểm nhấn cho điều cần nhấn mạnh.

Nói nhiều quá về điều cần nói có khi làm cho điều đó bị loãng đi. Đôi khi, ta cần dừng lại, im lặng, khiến cho điều vừa chia sẻ ngấm vào từng dòng suy nghĩ của người nghe.

Tại event nhiều người, sẽ có rất nhiều câu hỏi. Không phải câu hỏi nào cũng cần phải trả lời. Có những câu hỏi phải trả lời bằng sự im lặng.

3. Đàm phán Khi đàm phán có khi ta cần dừng lại và im lặng.

Sự im lặng sẽ khiến cho người đối diện giật mình dừng lại, rà soát cách tiếp cận của họ. Đôi khi cũng nên để cho người đối diện hoang mang không biết điều họ vừa nói ảnh hưởng thế nào đến phản ứng của ta.

Tại sao ta lại im lặng? Khi thấy ta im lặng, có khi họ sẽ cố nói nhiều hơn, và vì thế ta có nhiều thông tin để quyết định hơn.

4. Tạo cơ hội cho người khác nói.

Khi cần mọi người đóng góp vì một mục tiêu chung, cần mọi người bước cùng ta vì tin rằng họ đang bước trên con đường mình chọn, người lãnh đạo cần im lặng, lắng nghe chia sẻ và ý kiến của mọi người.

Khi ta cho người khác cơ hội được nói lên tiếng nói của họ, được phát triển ý tưởng của họ, người lãnh đạo sẽ được tôn trọng hơn, tin tưởng hơn. Tất cả chỉ vì bạn chẳng làm gì, chỉ im lặng và cho người khác cơ hội toả sáng….

5. Trả lại sự quân bình.

Im lặng là khi ta trả lại cho mình năng lượng và sự thăng bằng trong cuộc sống vốn dĩ bận rộn và trong cuộc đời vốn dĩ rất ồn ào.

Nếu cứ để cho sự ồn ào, vội vã nó cuốn lấy ta, bản thân ra sẽ mất thăng bằng, sẽ đưa ra những quyết định không sáng suốt, sẽ lao vào những cuộc đua chuột mà chẳng hiểu vì sao.

Đời lấy của ta bao giao nhiêu thời gian? Ta tự trả lại cho ta 5-10 phút im lặng hàng ngày có phải là quá khó?

Silence speaks louder than words – Sự im lặng có giá trị hơn là lời nói. Biết khi cần im lặng sẽ khiến bạn giao tiếp quyền lực hơn, hiệu quả hơn, giúp nhà lãnh đạo đạt được mục tiêu quản trị quan hệ của mình một cách dễ dàng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

(Tham khảo: Nguyễn Phi Vân)

Người dùng TikTok sẽ sớm được xem lại lịch sử video

Theo ghi nhận từ TechCrunch, TikTok đang tiến hành thử nghiệm tính năng Lịch sử video, cho phép người dùng xem lại những video đã lướt qua trên ứng dụng dưới dạng danh sách.

người dùng TikTok xem lại lịch sử video

Tính năng xem lại lịch sử video được người dùng Twitter có tên Hammod Oh – người thường xuyên khám phá các tính năng sắp tới trên các nền tảng xã hội, phát hiện TikTok đang thử nghiệm. Bài đăng sau đó được retweet bởi nhà tư vấn truyền thông xã hội Matt Navarra.

Theo ảnh chụp màn hình được Oh đăng tải, tùy chọn Lịch sử xem (Watch history) được tìm thấy ở Cài đặt và quyền riêng tư > Nội dung và hoạt động.

Mặc dù vẫn chưa có nhiều thông tin chi tiết về giao diện của trang Lịch sử xem hoặc cách nó tổng hợp các video đã xem, đây hứa hẹn là tính năng đang được rất nhiều người dùng mong đợi.

Trước đây, TikTok không cho phép xem lại những video đã xem, từ đó nhiều người dùng buộc phải nhấn Thích ở những video muốn đánh dấu, hoặc phải thực hiện một loạt quy trình dài tải xuống tất cả dữ liệu tài khoản TikTok chỉ để tìm một video duy nhất.

Nếu tính năng Lịch sử xem đi vào hoạt động, người dùng TikTok sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Khoá học Instagram Marketing miễn phí từ LinkedIn

Khoá học Instagram Marketing miễn phí từ LinkedIn được thiết kế để cung cấp từ những thông tin tổng quan như cách cài đặt Trang đến các nội dung chuyên sâu hơn như cách xây dựng chiến lược marketing cho Instagram.

Khoá học Instagram Marketing miễn phí từ LinkedIn
Khoá học Instagram Marketing miễn phí từ LinkedIn

Nhằm mục tiêu giúp những người làm marketing nói chung và những nhà sáng tạo nội dung (content creator) nói riêng có thể phát triển và có nhiều cơ hội hơn trên nền tảng, khoá học hướng tới khả năng hiểu biết và xây dựng chiến lược marketing cơ bản.

Các nội dung có trong khoá học bao gồm:

1. Xây dựng định hướng và cài đặt tài khoản Instagram.

2. Khám phá những mô hình và công cụ có thể giúp bạn thành công với các hoạt động marketing trên Instagram.

3. Xây dựng chiến lược marketing cho Instagram.

  • Xây dựng chiến lược nội dung (Content) và ý tưởng (Idea).
  • Nghiên cứu đối thủ.
  • Xây dựng hashtag.

4. Thực thi chiến dịch marketing trên Instagram.

  • Marketing với Instagram Stories.
  • Marketing với Instagram Reels.
  • Content Marketing với Instagram.
  • Cách sử dụng bài đăng mua sắm (Shopping).

5. Tối ưu chiến lược marketing trên Instagram.

  • Đánh giá Instagram Insight để tối ưu chiến lược marketing trên Instagram.
  • Vận hành các chương trình hỏi đáp trên Instagram.
  • Cách đính kèm hình ảnh vào website.

Và hơn thế nữa.

Bạn có thể học ngay khoá học: Tại đây

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Nghệ thuật lãnh đạo: 3 bước để biến ý tưởng thành hiện thực

Điểm chung của các nhà lãnh đạo tiên phong, đó là thuyết phục người khác nghe theo họ trước khi cùng họ dấn thân vào những điều mơ hồ, chưa được kiểm chứng.

Nghệ thuật lãnh đạo

Theo Nancy Duarte – tác giả sách HBR Guide to Persuasive Presentations (tạm dịch: Bí quyết trình bày thuyết phục) điểm chung của những nhà lãnh đạo tiên phong là thuyết phục người khác nghe theo họ trước khi cùng họ dấn thân vào những điều mơ hồ, chưa được kiểm chứng.

Sau quá trình nghiên cứu, Duarte cùng các nhà khoa học khác rút ra kết luận: Tất cả nhà lãnh đạo của những phong trào làm thay đổi thế giới, từ Martin Luther King Jr. cho đến Steve Jobs, đều trải qua 3 giai đoạn khó khăn để biến ý tưởng thành hiện thực. Tương ứng với mỗi giai đoạn, họ luôn đưa ra cách thức lãnh đạo phù hợp.

Dưới đây là 3 cách đơn giản giúp các nhà lãnh đạo vượt qua khó khăn và đạt được thành công, được Nancy Daurte và Patti Sanchez – hai tác giả của sách Illuminate giới thiệu

1. Chia sẻ tầm nhìn (Beginning).

Ban đầu, bạn chia sẻ ý tưởng của mình với mọi người và thuyết phục họ cùng khai phá những điều mới mẻ.

Bởi, dù là người có tầm nhìn, có khả năng đề ra chiến lược thì bạn vẫn cần những yếu tố khác (nhân viên, đối tác, khách hàng, các nhà đầu tư,…) để hỗ trợ và biến ước mơ của bạn thành hiện thực.

Bạn sẽ hành động như một người cầm đuốc soi sáng con đường dẫn đến đích bằng cách giúp những người khác hiểu nơi họ đang đứng và hình dung ra chặng đường sắp tới. Bạn nên chia sẻ tầm nhìn theo cách sống động và thuyết phục để tạo niềm tin nơi mọi người.

Vào mỗi đầu năm, CEO của các tổ chức lớn đều có bài phát biểu trước toàn thể thành viên của tổ chức, chính là để chia sẻ tầm nhìn, định hướng hoạt động của tổ chức trong cả năm.

Sau đó, việc cần làm là tiếp tục tiến về phía trước và truyền cảm hứng cho mọi người, đề ra mục tiêu và trách nhiệm mới cho họ.

Nhiệm vụ này không hề đơn giản bởi con người thường có xu hướng từ chối điều trái ngược với thế giới của họ, do đó bạn cần vẽ nên bức tranh hấp dẫn, trong đó chứa đựng thành quả mà họ sẽ đạt được, nhằm lôi kéo sự ủng hộ của nhiều người.

Hãy cho họ thấy những phần thưởng có được trong tương lai bắt nguồn từ chính sự mạo hiểm ngày hôm nay, và cũng nên thông báo họ biết về những hy sinh cần có để họ hiểu mình đang lao vào điều gì.

Năm 2005, trong một bài phát biểu trước các lập trình viên của Apple, Steve Jobs đã tuyên bố rằng hệ điều hành Mac OS sẽ không còn được sử dụng cho bộ vi xử lý PowerPC và sẽ chuyển sang nền tảng Intel.

Đây là một sự thật khó chấp nhận với các lập trình viên công ty, nhưng Jobs đã nhắc họ nhớ đến việc Apple đã thành công thế nào trong những lần chuyển đổi trước đó, và giải thích rằng sự thay đổi này sẽ giúp họ “tiếp tục vượt qua những giới hạn mới”.

2. Vực dậy tinh thần đồng đội (Middle).

Tiếp đến, là giai đoạn căng thẳng khi ý tưởng kinh doanh đầu tiên gặp thất bại, đối thủ gây sức ép cạnh tranh, nội bộ nhân viên xảy ra mâu thuẫn… Khi đó, với vai trò là nhà lãnh đạo, bạn có trách nhiệm nhắc nhở mọi người về tình hình khó khăn của công ty và động viên họ cùng vượt qua khó khăn.

Năm 1999, Jack Ma – nhà sáng lập của Alibaba, đã tập hợp nhân viên lại để lắng nghe suy nghĩ của mọi người về ý tưởng sáng tạo ra công nghệ mới và khuyến khích họ nỗ lực hơn để chiến thắng đối thủ.

Ông nói: “Nếu chúng ta là một đội ngũ giỏi và biết mình muốn gì thì mỗi người trong chúng ta có thể đánh bại 10 người trong số họ. Chúng ta có thể đánh bại những công ty lớn nổi tiếng dựa vào tinh thần sáng tạo của mình”.

Dù vậy, không thể phủ nhận tình trạng khó khăn sẽ tiếp diễn và làm giảm sự nhiệt tình của những người khác.

Lúc này, bạn cần tiếp thêm sinh lực cho mọi người bằng cách công nhận sự tiến bộ của họ, đồng thời nhắc họ nhớ lại những thành quả quan trọng mà cả nhóm đã đạt được và chúc mừng những chiến thắng nho nhỏ đó trong khi vẫn không quên hướng về mục tiêu lớn phía trước.

3. Ăn mừng chiến thắng (End).

Những chiến thắng (dù lớn hay nhỏ) cũng góp phần làm thay đổi chặng đường trước mắt và biến giấc mơ của bạn trở thành hiện thực. Do đó, hãy cùng mọi người ăn mừng những thành quả đó và rút ra bài học kinh nghiệm chuẩn bị cho những hành trình tiếp theo.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager) là gì?

Trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager) là nơi nhà quảng cáo có thể bắt đầu tạo và quản lý tất cả các chiến dịch quảng cáo của họ.

trình quản lý quảng cáo tiktok
Trình quản lý quảng cáo TikTok

Cũng tương như các trình quản lý quảng cáo của các nền tảng khác như Facebook, Google hay LinkedIn, trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager) là nơi chứa đựng tất cả các tài sản quảng cáo, đối tượng mục tiêu, chiến dịch quảng cáo và hơn thế nữa của nhà quảng cáo.

Để có thể hiểu chi tiết về khái niệm trình quản lý quảng cáo nói chung, bạn có thể xem tại trình quản lý quảng cáo, còn dưới đây là các nội dung liên quan đến trình quản lý quảng cáo của riêng TikTok.

Bài viết sẽ bao gồm một số nội dung như:

  • Trình quản lý quảng cáo TikTok hay TikTok Ads Manager là gì?
  • Cách đăng ký và tạo trình quản lý quảng cáo TikTok.
  • Các bước cơ bản để thiết lập hay khởi chạy một chiến dịch quảng cáo TikTok.
  • Trình quản lý kinh doanh TikTok hay TikTok Business Center là gì?
  • Một số thuật ngữ nhà quảng cáo nên hiểu trong trình quản lý quảng cáo của TikTok.
  • Một số lưu ý trước khi bắt đầu sử dụng trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager).

Dưới đây là nội dung chi tiết.

Trình quản lý quảng cáo TikTok hay TikTok Ads Manager là gì?

Trình quản lý quảng cáo TikTok hay TikTok Ads Manager là nơi cung cấp toàn bộ các công cụ mà các nhà quảng cáo cần để tạo và quản lý quảng cáo trên TikTok.

Từ trình quản lý này, nhà quảng cáo có thể tiếp cận các nhóm đối tượng mục tiêu khác nhau trên toàn cầu trên TikTok lẫn các ứng dụng có liên quan khác của TikTok.

Cũng tương như các nền tảng quảng cáo khác, trình quản lý quảng cáo của TikTok giúp nhà quảng cáo tạo chiến dịch (Ad Campaign), xây dựng các nhóm quảng cáo (Ad Group) và các mẫu quảng cáo (Ads).

Sau khi khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, nhà quảng cáo có thể xem tất cả các số liệu hiệu suất quảng cáo từ trình quản lý quảng cáo.

Để tránh các trường hợp quảng cáo khó được duyệt, quảng cáo bị từ chối hay thậm chí là bị khoá tài khoản, các nhà quảng cáo nên tìm hiểu kỹ chính sách quảng cáo của TikTok.

Dưới đây là giao diện từ trang tổng quan trong trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager).

Dưới đây là giao diện từ trang tổng quan trong trình quản lý quảng cáo TikTok – TikTok Ads Manager.

Cách đăng ký và tạo trình quản lý quảng cáo TikTok – TikTok Ads Manager.

Quy trình đăng ký tài khoản trên trình quản lý quảng cáo của TikTok khá đơn giản, bạn có thể tham khảo các bước bên dưới:

  • Bước 1: Bạn truy cập vào https://ads.tiktok.com (chính là trình quản lý quảng cáo) và điền các thông tin như bên dưới.
Cách đăng ký và tạo trình quản lý quảng cáo TikTok.

Sau khi đăng ký thành công, bạn có thể nhìn thấy giao diện tổng quan như bên dưới.

  • Bước 2: Sau khi đã vào được giao diện chính, bạn điền đầy đủ các thông tin về tài khoản tại phần “Cài đặt tài khoản”. Một số thông tin bạn cần điền như: tên tài khoản, mã số thuế, kiểu thanh toán, thông tin liên hệ và nhiều thông tin khác.
  • Bước 3: Để có thể khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, bạn cần thêm vào phương thức thanh toán, bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng cả kiểu thẻ Debit và Credit như hình bên dưới.
Thêm các phương thức thanh toán vào trình quản lý quảng cáo của TikTok.
  • Bước 4: Sau khi đã hoàn tất các bước trên, bạn đã có thể bắt đầu khởi chạy các chiến dịch quảng cáo từ phần “Chiến dịch” (Campaign) trong trình quản lý quảng cáo như bên dưới.

trình quản lý quảng cáo tiktok

  • Bước 5: Bạn bắt đầu lựa chọn các mục tiêu quảng cáo, cài đặt các thông số và xây dựng nội dung quảng cáo trong từng phần “Chiến dịch”, “Nhóm quảng cáo” và “Quảng cáo”.

Các bước cơ bản để thiết lập hay khởi chạy một chiến dịch quảng cáo TikTok.

Về cơ bản, có 5 bước trong quy trình khởi chạy một chiến dịch quảng cáo trên TikTok.

Bước 1: Chọn mục tiêu.

Tuỳ vào từng mục tiêu hay chiến lược khác nhau, nhà quảng cáo có thể lựa chọn các mục tiêu chiến dịch cụ thể khác nhau như:

  • Xây dựng nhận thức về thương hiệu (Brand Awareness).
  • Tăng lưu lượng truy cập vào website (traffic).
  • Tăng lượt cài đặt ứng dụng (App Install).
  • Xây dựng tệp khách hàng tiềm năng (Lead Generation).
  • Thúc đẩy doanh số bán hàng trực tuyến.
  • Tăng tỷ lệ chuyển đổi trên website (Conversion).

Để có thể đạt được các mục tiêu như mong muốn sau khi các quảng cáo được phân phối, điều quan trọng là thương hiệu hay doanh nghiệp phải xác định chính xác nhu cầu của họ hay đâu là hành động mà họ muốn khách hàng thưc hiện khi nhìn thấy các mẫu quảng cáo.

Chẳng hạn, nếu nhu cầu là thu hút được nhiều khách hàng truy cập vào website, thương hiệu có thể chọn mục tiêu là tăng lưu lượng truy cập vào website (traffic) hay nếu doanh nghiệp cần khách hàng tiềm năng, mục tiêu có thể là thúc đẩy khách hàng tiềm năng.

Về mặt tổng quan, có thể chia mục tiêu của các chiến dịch quảng cáo trên TikTok thành 3 loại: thay đổi nhận thức (Awareness), thúc đẩy sự cân nhắc về thương hiệu (Consideration) và gia tăng chuyển đổi (Conversions).

Bước 2: Chọn đối tượng mục tiêu (Target Audience).

Tiếp theo bước 1, tuỳ vào từng mục tiêu quảng cáo khác nhau, doanh nghiệp hay nhà quảng cáo cũng có thể cần nhắm mục tiêu tới các nhóm đối tượng khác nhau.

Hiện TikTok cung cấp một số tuỳ chọn nhắm đối tượng mục tiêu như:

  • Nhắm mục tiêu theo địa điểm: Bạn có thể chọn các khu vực hay thành phố cụ thể mà bạn muốn quảng cáo của mình xuất hiện.
  • Nhắm mục tiêu theo sở thích và hành vi: Tuỳ vào sản phẩm hay dịch vụ của bạn là gì, bạn có thể lựa chọn các sở thích hay hành vi tiêu biểu của khách hàng như thích thời trang, thích công nghệ hay thích marketing chẳng hạn.
  • Nhắm mục tiêu vào các nhóm đối tượng tuỳ chỉnh: Nếu bạn đã từng chạy quảng cáo trước đây và có một lượng khách hàng đã tương tác với mình trên website hay fanpage chẳng hạn, bạn có thể tương tác lại (re-marketing) với nhóm đối tượng này.
  • Nhắm mục tiêu vào các nhóm đối tượng tương tự (Lookalike): Nếu bạn đã có các tệp khách hàng (gốc) của riêng mình như tệp đã truy cập website hay tệp đã mua hàng, bạn có thể sử dụng tệp đối tượng này để mở rộng ra các tệp tương tự.
  • Nhắm mục tiêu đến các nhóm đối tượng tích hợp (Audience Integrations): Ngoài các cách tiếp cận đối tượng mục tiêu nói trên, bạn cũng có thể sử dụng tính năng tích hợp đối tượng để mở rộng hay tương tác lại với khách hàng. Chẳng hạn như nếu bạn đang sử dụng các nền tảng thu thập dữ liệu của bên thứ ba (third party data), bạn có thể tích hợp các tệp đối tượng này vào trình quản lý quảng cáo của TikTok.

Bước 3: Thiết lập ngân sách.

Với phần thiết lập ngân sách, hiện nhà quảng cáo có thể sử dụng tuỳ chọn ngân sách theo ngày hoặc trọn đời tuỳ theo nhu cầu của mình.

Một số mẹo nhỏ khi thiết lập ngân sách quảng cáo:

  • Đối với ngân sách chiến dịch, bạn nên để ngân sách mở.
  • Bạn nên dùng ngân sách hằng ngày thay vì tổng ngân sách cho ngân sách nhóm quảng cáo.
  • Khi chọn Giới hạn giá thầu hoặc Giới hạn chi phí làm chiến lược đấu thầu, bạn nên thiết lập ngân sách ban đầu tối thiểu là gấp 20 lần CPA mục tiêu.
  • Nếu bạn đang chạy chiến dịch Cài đặt ứng dụng và muốn tối ưu hóa chiến dịch để thúc đẩy các hành động cụ thể trong ứng dụng của bạn, thì bạn nên sử dụng Tối ưu hóa sự kiện trong ứng dụng (AEO). Khi sử dụng AEO, bạn nên thiết lập ngân sách ban đầu không dưới 100 USD và tối thiểu phải gấp 20 lần CPA chuyển đổi mục tiêu.
  • Khi bạn chạy chiến dịch Lượt chuyển đổi và chọn Chuyển đổi làm Mục tiêu tối ưu hóa, Chi phí thấp nhất làm Chiến lược giá thầu, ngân sách ban đầu của bạn tối thiểu phải gấp 20 lần CPA mục tiêu và không dưới 100 USD. 

Bước 4: Xây dựng và thiết kế quảng cáo.

Khi nói đến quy trình khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, thiết kế hay xây dựng nội dung quảng cáo là một trong những phần quan trọng nhất.

Bạn có thể tham khảo tất cả những thông tin về TikTok và quảng cáo TikTok tại đây.

Như đã phân tích ở trên, quy trình xây dựng quảng cáo của TikTok có 3 phần là thiết lập chiến dịch quảng cáo, nhóm quảng cáo và quảng cáo.

Trình quản lý quảng cáo của TikTok hiện đang cung cấp 2 định dạng nội dung quảng cáo chính đó là video hoặc hình ảnh và với mỗi nhóm quảng cáo, TikTok cho phép nhà quảng cáo thêm tối đa 20 mẫu quảng cáo.

Bước 5: Xuất bản quảng cáo và chờ duyệt.

Sau khi đã hoàn tất tất cả các bước nói trên, bạn bấm chọn xuất bản quảng cáo và gửi nó tới hệ thống kiểm duyệt nội dung quảng cáo của TikTok.

Bước 6: Theo dõi báo cáo dữ liệu và tối ưu quảng cáo.

Bước cuối cùng trong quy trình khởi chạy quảng cáo trên TikTok đó là theo dõi hiệu suất quảng cáo và tối ưu quảng cáo.

Từ trình quản lý quảng cáo TikTok, nhà quảng cáo có thể lựa chọn xem dữ liệu ở các cấp độ khác nhau như xem tổng quan ở phần Trang tổng quan (Dashboard) hoặc xem chi tiết số liệu ở từng phần như Chiến dịch, Nhóm quảng cáo hay Quảng cáo.

Chẳng hạn như bên dưới là giao diện trong phần Quảng cáo (Ad).

trình quản lý quảng cáo tiktok
Theo dõi báo cáo dữ liệu và tối ưu quảng cáo từ trình quản lý quảng cáo của TikTok.

Tuỳ vào từng chế độ xem hay bộ lọc dữ liệu, bạn có thể xem các số liệu hiệu suất quảng cáo như, ngân sách đã chi tiêu, chi phí trên mỗi lần nhấp chuột (CPC), chi phí trên mỗi 1000 lần hiển thị quảng cáo (CPM), tỷ lệ nhấp chuột (CTR), số lần chuyển đổi (Conversions) và nhiều số liệu khác.

Trình quản lý kinh doanh TikTok hay TikTok Business Center là gì?

Cũng tương tự như trình quản lý kinh doanh (BM) của Facebook, trình quản lý kinh doanh của TikTok là nơi chứa hầu hết các tài sản quảng cáo của doanh nghiệp hay thương hiệu bao gồm cả các tài khoản quảng cáo.

Trình quản lý kinh doanh TikTok hay TikTok Business Center là gì?

Một số tính năng cơ bản của trình quản lý kinh doanh của TikTok như:

  • Quản lý các thành viên hiện đang phụ trách các hoạt động quảng cáo.
  • Quản lý tất cả các tập đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp.
  • Quản lý tất cả các tài khoản quảng cáo hiện có của doanh nghiệp bao gồm cả các tài khoản được chia sẻ quyền từ các bên thứ 3 (chẳng hạn như từ Agency).
  • Quản lý các tài khoản TikTok của doanh nghiệp.

Một số thuật ngữ liên quan đến trình quản lý quảng cáo của TikTok (TikTok Ads Manager).

  • Campaign: Là các chiến dịch quảng cáo của doanh nghiệp.
  • Ad Group: Là các nhóm quảng cáo thuộc chiến dịch.
  • Ad: Các mẫu quảng cáo nơi chứa nội dung quảng cáo.
  • Advertiser accounts: Các tài khoản quảng cáo được sử dụng để khởi chạy các chiến dịch quảng cáo. Một trình quản lý kinh doanh có thể chứa nhiều tài khoản quảng cáo bao gồm cả các tài khoản thuộc sở hữu của doanh nghiệp lẫn tài khoản được chia sẻ quyền từ các bên thứ 3 khác.
  • TikTok account: Chính là các tài khoản TikTok của doanh nghiệp được sử dụng để phân phối các mẫu quảng cáo.
  • Dashboard: Trang tổng quan hiển thị hiệu suất quảng cáo trong trình quản lý quảng cáo.

Một số lưu ý khi bắt đầu sử dụng trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager).

Cũng tương tự như các nền tảng quảng cáo khác, trước khi khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, nhà quảng cáo cần thiết lập các sự kiện theo dõi quảng cáo (TikTok Pixel).

 

Từ phần Tài sản (Assets) trong giao diện của trình quản lý quảng cáo, bạn bắt đầu thiết lập các mã theo dõi sự kiện dành cho website hoặc ứng dụng (App).

Mục tiêu cuối cùng của quá trình này là bạn có thể theo dõi các hành động hay chuyển đổi của khách hàng sau khi nhấp vào các mẫu quảng cáo.

Hiện TikTok đang cung cấp 2 tuỳ chọn để bạn có thể theo dõi sự kiện đó là TikTok Pixel và TikTok API. Bạn có thể sử dụng trình quản lý thẻ của Google là Google Tag Manager để thiết lập các mã theo dõi sự kiện lên website hay ứng dụng của mình.

Kết luận.

Đối với các nhà quảng cáo, trước khi khởi chạy bất cứ chiến dịch quảng cáo nào trên TikTok, điều quan trọng là họ cần hiểu những nền tảng rộng hơn cụ thể ở đây là trình quản lý quảng cáo TikTok (TikTok Ads Manager) và các tính năng đi kèm.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips

Thị trường thương mại điện tử B2B đang bứt phá mạnh mẽ

Mặc dù thị trường thương mại điện tử B2B vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam, tuy nhiên, nhiều dấu hiệu cho thấy thị trường này đang bứt phá mạnh mẽ.

thị trường thương mại điện tử B2B

Covid-19 đã góp phần thúc đẩy ngành thương mại đa kênh, với một hệ thống bán hàng đa kênh tập trung vào việc cung cấp trải nghiệm liền mạch cho khách hàng, dù họ đang mua sắm trực tuyến từ thiết bị di động, máy tính hay tại một cửa hàng truyền thống.

Theo Báo Cáo từ Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam do Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số Việt Nam phát hành, ngành thương mại điện tử Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng 18% vào năm 2020 với quy mô đạt 11,8 tỷ USD.

Việt Nam được kỳ vọng sẽ trở thành thị trường thương mại điện tử phát triển nhanh nhất ở Đông Nam Á, với tổng giá trị hàng hóa thương mại điện tử (GMV) dự kiến là 56 tỷ USD vào năm 2026.

B2B eCommerce, mô hình kinh doanh thương mại điện tử nhằm phân phối các mặt hàng tiêu dùng nhanh qua những ứng dụng mua sắm đang là xu hướng mới ở Đông Nam Á, tiêu biểu là Amazon, Flipkart, TataCliq ở Ấn Độ; Tokopedia ở Indonesia; Vinshop, Kilo, Loship và Telio ở Việt Nam.

Có rất nhiều cơ hội tiềm năng để các doanh nghiệp này phát triển, một phần do tốc độ thâm nhập thị trường thương mại hiện đại rất thấp ở hầu hết các nền kinh tế Đông Nam Á.

Cùng với đó, mức độ số hóa của các mạng phân phối truyền thống hiện tương đối thấp (các cửa hàng bán lẻ nhỏ ở Việt Nam, Kiranas ở Ấn Độ, v.v.).

Không giống như B2C hay C2C người mua B2B thường đưa ra giá trị đơn hàng với số lượng lớn. Họ sẽ mua hàng trăm, thậm chí hàng ngàn mặt hàng trong một giao dịch.

Giá trị đơn hàng trung bình của giao dịch B2B theo tính toán của Forrester rơi vào khoảng 491 USD, so sánh với mức khá bé 147 USD của mô hình B2C.

Trong khi giao dịch B2C có rủi ro huỷ đơn hàng lớn, thì người bán B2B có tỷ lệ chuyển đổi cao gấp 3 lần. Ngoài mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng, lợi thế của thương mại điện tử khi ứng dụng vào B2B là hiệu quả về quản lý và kiểm soát một số mối quan hệ nhà cung cấp cùng một lúc.

Mặc dù thị trường thị trường thương mại điện tử B2B (B2B eCommerce) vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam (dưới 150 triệu USD vào năm 2020), tuy nhiên, các giải pháp hậu cần kỹ thuật số và đô thị được triển khai bởi những doanh nghiệp e-B2B đã mang lại một bước ngoặt đáng kể trong quá trình chuyển đổi lâu dài mạng lưới phân phối đô thị.

Điều này đặc biệt đúng đối với Việt Nam, quốc gia có tỷ trọng kênh bán lẻ không tổ chức cao nhất trong các nước ASEAN, ở mức 88% (trong danh mục FMCG) với doanh số bán hàng trực tuyến hiện chiếm chưa đến 1% doanh số FMCG của cả nước.

Điển hình như VinShop đang trở thành điểm sáng của thị trường B2B năm qua, đánh dấu bước chuyển mình của hàng vạn cửa hàng tạp hóa.

Có thể, việc lên đơn online đã quá quen thuộc với nhiều người trẻ, nhưng đối với khoảng 80.000 chủ tiệm tạp hóa liên kết với VinShop thì rất nhiều trong số họ là lần đầu tiên sử dụng smartphone để nhập hàng. Đây chính là một cuộc cách mạng lớn trong ngành bán lẻ truyền thống.

Kể từ khi ra mắt thị trường vào tháng 9/2020, tính trung bình mỗi ngày có tới 220 cửa tạp hóa “lên đời” công nghệ nhờ VinShop; hàng nghìn tấn hàng được VinShop giao đến các cửa hàng tạp hóa, đội ngũ giao vận của nền tảng này chạy trên khắp Việt Nam.

Hiện VinShop đang cung ứng hơn 2.000 các mặt hàng trên ứng dụng tại 15 tỉnh thành phố, trở thành một trong những nhà phân phối hàng tiêu dùng lớn nhất tại Việt Nam.

Tất nhiên, VinShop không phải nền tảng duy nhất trong cuộc đua số hóa mô hình bán lẻ truyền thống. Telio – nền tảng thương mại điện tử B2B được VNG đầu tư tới 22,5 triệu USD cũng là một ứng cử viên sáng giá.

Thời gian qua, Telio nỗ lực mở rộng tại 26 tỉnh, thành trên khắp cả nước, bao gồm Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hải Dương, Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Huế, Cần Thơ…

Telio kỳ vọng khoản đầu tư này sẽ góp phần cải thiện năng lực phục vụ cho công ty trong chiến lược có mặt tại 30 tỉnh, thành; phục vụ hơn 60.000 đại lý bán lẻ trong năm 2021; đồng thời đặt mục tiêu tiến tới có mặt tại 45 tỉnh, thành Việt Nam với 150.000 đại lý vào cuối năm 2022.

Bên cạnh mục tiêu thúc đẩy các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, hợp tác giữa VNG và Telio còn mang đến cho các hộ kinh doanh nhỏ và vừa cơ hội tiếp cận với các sản phẩm tài chính và tín dụng, hỗ trợ mở rộng kinh doanh – vốn đang là mảng kinh doanh “nóng” trên thị trường fintech.

Một ứng cử viên khác là startup Kilo được thành lập vào năm 2020 bởi ông Kartick Narayan – cựu CMO của Groupon, Phó chủ tịch Coupang và Giám đốc kinh doanh của Tiki, giúp kết nối nhà bán buôn với các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa (MSME).

Với nền tảng và công cụ sẵn có, Kilo cho phép các đối tác quản lý doanh nghiệp trên nhiều kênh bán hàng, chẳng hạn như ứng dụng của Kilo, Facebook và Zalo, đồng thời tối ưu hóa vòng quay hàng tồn kho để tiết kiệm chi phí và giảm rủi ro trong dài hạn.

Gần đây, Kilo huy động thành công 5 triệu USD cho vòng gọi vốn Series A. Khoản tài trợ mới nhất do Altos Ventures dẫn đầu, đánh dấu khoản đầu tư đầu tiên vào Việt Nam.

Trong lĩnh vực F&B, Losupply – một dịch vụ mới của Loship cũng hướng tới mảng thương mại điện tử B2B trong việc giao nguyên vật liệu sỉ cho các nhà hàng, quán ăn, cửa hàng kinh doanh ăn uống. Hiện Losupply đang cung ứng rất nhiều mặt hàng như: hộp nhựa, hộp xốp, ly nhựa, túi đựng mang đi, muỗng đũa, hay nguyên liệu pha chế,…

Losupply nhập hàng trực tiếp từ nhà sản xuất, loại bỏ các khâu trung gian làm đội giá sản phẩm, đem đến sự tiện lợi và trải nghiệm đặt hàng tốt nhất cho các chủ cửa hàng.

Sự ra đời của Losupply nhằm mục tiêu giải quyết những khó khăn trong khâu nhập hàng của các chủ quán, liên quan đến chất lượng nguồn hàng, giá cả, thời gian giao hàng,… giúp đảm bảo nguồn hàng không bị đứt quãng và quá trình kinh doanh của cửa hàng được diễn ra thuận lợi.

Bằng cách ứng dụng công nghệ, Losupply giúp các chủ cửa hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, lựa chọn sản phẩm và đặt hàng trực tuyến mọi lúc mọi nơi, đồng thời tiếp cận đa dạng các mặt hàng khác nhau chỉ thông qua một ứng dụng duy nhất, hàng hóa rõ ràng nguồn gốc xuất xứ mà không cần phải liên hệ với từng nhà cung cấp.

Hiện Loship đã huy động thành công 25 triệu USD từ các nhà đầu tư, bao gồm những tên tuổi lớn như BAce Capital và Golden Gate Ventures.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | Theo The Leader

Unilever sẽ ngừng làm Marketing mảng F&B cho người dưới 16 tuổi

Các thương hiệu thuộc sở hữu của Unilever bao gồm Ben & Jerry’s và Magnum sẽ không còn nhắm mục tiêu đến trẻ em hoặc thu thập dữ liệu của họ ở bất kỳ thị trường nào.

unilever ngừng làm marketing cho người dưới 16 tuổi
Unilever sẽ ngừng làm Marketing mảng F&B cho người dưới 16 tuổi vào năm 2023

Theo đó, Unilever sẽ ngừng thực hiện các hoạt động marketing đối với các thương hiệu thực phẩm và đồ uống (F&B) cho trẻ em dưới 16 tuổi trên tất cả các kênh truyền thông của tập đoàn trên phạm vi toàn cầu từ năm 2023.

Là một phần của các nguyên tắc “bảo vệ nâng cao”, gã khổng lồ FMCG này cũng sẽ ngừng thu thập hoặc lưu trữ các dữ liệu từ bất kỳ ai dưới 16 tuổi.

Các quy tắc mới sẽ được áp dụng trên cả phương tiện truyền thông truyền thống (traditional media) và phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media).

Unilever cũng sẽ không còn sử dụng những người có ảnh hưởng (influencer) và người nổi tiếng (celebrity) dưới 16 tuổi hoặc thu hút sự chú ý từ những người thuộc nhóm tuổi này.

Unilever cũng sẽ không quảng bá các thương hiệu hoặc sản phẩm của mình trong trường học, trừ khi được yêu cầu cụ thể là phải tham gia vào các chiến dịch giáo dục.

Hiện nay, ở hầu hết các nước trên thế giới, ngành thực phẩm và đồ uống đều hạn chế việc marketing cho trẻ em dưới 13 tuổi.

Tuy nhiên, theo Ông Matt Close, chủ tịch mảng kem của Unilever, doanh nghiệp cần phải nâng tầm yếu tố trách nhiệm đối với các hoạt động marketing, vì đơn giản là các phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing) và tiếp thị người có ảnh hưởng (Influencer Marketing) có ảnh hưởng khá lớn đến sự lựa chọn của trẻ.

Ông nói thêm: “Bằng cách thực hiện những thay đổi này, mục tiêu của chúng tôi là tiếp tục giảm mức độ tiếp xúc của trẻ em với các quảng cáo liên quan đến thực phẩm và đồ uống, thay vào đó ủng hộ việc cha mẹ có những phương pháp chăm sóc phù hợp.”

Unilever tuyên bố là họ sẽ trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên áp dụng các hạn chế cụ thể đối với việc marketing cho trẻ em vào năm 2003.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Social Listening là gì? Các công cụ Social Listening phổ biến

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu các nội dung xoay quanh thuật ngữ Social Listening (Tiếng Việt có nghĩa là Lắng nghe mạng xã hội) như: Social Listening là gì? Ứng dụng Social Listening vào Social Media và Marketing như thế nào? Các công cụ Social Listening phổ biến trên thế giới? Cách đo lường hiệu suất của các chiến dịch marketing trên mạng xã hội thông qua các công cụ Social Listening? Ví dụ chi tiết về báo cáo Social Listening và một số nội dung khác.

social listening là gì
Social Listening là gì? Các công cụ Social Listening phổ biến

Trong bối cảnh kinh doanh hiện tại, Social Media và Social Media Marketing là hai trong số các chiến lược ưu tiên hàng đầu để tăng trưởng của doanh nghiệp. Theo số liệu mới nhất năm 2023 của đơn vị thống kê Statista, một số nền tảng mạng xã hội như Facebook, YouTube hay WhatsApp đều có hơn 2 tỷ người dùng.

Với tiềm năng tăng trưởng lớn và lượng người dùng dồi dào, các nền tảng này đang nhận được sự chú ý của các thương hiệu hay doanh nghiệp nhiều hơn bao giờ hết.

Thuộc thế giới truyền thông mạng xã hội rộng lớn, có một số công cụ hay phương thức giúp thương hiệu có thể lắng nghe khách hàng của mình nhiều hơn để từ đó có thể hiểu họ nhiều hơn, thúc đẩy nhận thức về thương hiệu và bán được nhiều hàng hơn. Công cụ đang được đề cập đến ở đây chính là Social Listening hay lắng nghe mạng xã hội.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Social Listening là gì?
  • Vai trò của Social Listening với thương hiệu.
  • Ưu điểm và nhược điểm của các công cụ Social Listening.
  • Một số nội dung sẽ có trong các báo cáo phân tích Social Listening là gì?
  • Social Listening Tool là gì?
  • Phân biệt Social Listening và Social Monitoring.
  • Social Media Tracking là gì?
  • Top những công cụ Social Listening phổ biến nhất trên toàn cầu.
  • Các số liệu chính được sử dụng để đo lường Social Listening là gì?
  • FAQs – Những câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề Social Listening.

Dưới đây là các phân tích chi tiết.

Social Listening là gì?

Social Listening trong tiếng Việt có nghĩa là Lắng nghe mạng xã hội, là khái niệm mô tả việc theo dõi các kênh truyền thông mạng xã hội (Social Media Channel/Platform) của thương hiệu (và đối thủ) để thu thập bất kỳ dữ liệu (data) hay phản hồi nào của khách hàng liên quan đến thương hiệu.

Nội dung hay dữ liệu có được sẽ bao gồm các từ khoá, thuật ngữ, chủ đề, đối thủ cạnh tranh hay những nội dung liên quan đến một ngành nghề cụ thể.

Sau khi có được các dữ liệu báo cáo, người làm marketing hay thương hiệu sẽ tiến hành phân tích chuyên sâu để có được những cái nhìn sâu sắc nhất về khách hàng (customer insight) và từ đó đưa ra các chiến lược mới để tận dụng cơ hội.

Bằng cách theo dõi, lắng nghe và phân tích liên tục các dữ liệu từ Social Listening, thương hiệu có thể chủ động xây dựng những kiểu nội dung (content type) mà khách hàng của mình mong muốn, đưa ra các ý tưởng mới (Big Idea) dựa trên xu hướng ngành, cải thiện trải nghiệm của khách hàng với thương hiệu và hơn thế nữa.

Vai trò của Social Listening với thương hiệu.

Nếu bạn đã có thể hiểu bản chất của Social Listening là gì, hẳn bạn đã hình dung về những gì mà công cụ này có thể mang lại cho thương hiệu và doanh nghiệp hay thậm chí là cho chính khách hàng của bạn.

Dưới đây là một số vai trò chính mà Social Listening có thể mang lại cho thương hiệu.

Social Listening giúp thấu hiểu đối tượng mục tiêu.

Với hơn 5 tỷ người dùng các nền tảng mạng xã hội mỗi tháng (MAU) trên toàn cầu, thương hiệu có những cơ hội cực lớn để tiếp cận, thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu hay các trải nghiệm của họ.

Trong không gian mạng xã hội rộng lớn, làm thế nào để bạn có thể đảm bảo rằng mình đang thu thập hay theo dõi (follow) những gì mà khách hàng đang nói về, những gì mà khách hàng của mình thích hay không thích? Social Listening chính là giải pháp.

Như đã phân tích ở trên, thông qua các dữ liệu có được như các từ khoá mà khách hàng đang thảo luận, cách khách hàng nói về thương hiệu, các chủ đề khách hàng quan tâm và thảo luận nhiều nhất, thương hiệu có nhiều cách hơn để thấu hiểu khách hàng của mình.

Social Listening giúp thương hiệu có được những góc nhìn từ toàn diện đến chi tiết về ngành và đối thủ trên các nền tảng mạng xã hội.

Ngoài những nội dung liên quan đến khách hàng hay đối tượng mục tiêu (TA) nói chung, các thông tin liên quan đến ngành như xu hướng hay đối thủ cũng là những gì mà Social Listening có thể mang lại.

Bằng cách phân tích cả những từ khoá tích cực lẫn tiêu cực, những chủ đề hay nội dung được thảo luận nhiều nhất, những nhu cầu mới từ khác hàng, thương hiệu có thể dự báo được các xu hướng có thể sắp thay đổi trong phạm vi ngành.

Ngoài ra, thông qua các số liệu có được từ đối thủ như số lượng thảo luận, tần suất thảo luận, thị phần tương tác trên các nền tảng, hay mức độ tích cực hoặc tiêu cực của khách hàng khi nói về đối thủ, thương hiệu có nhiều cách hơn để cải thiện chính mình và xây dựng thêm nhiều lợi thế cạnh tranh (USP) hơn.

Social Listening giúp thương hiệu “thấu hiểu chính mình”.

Một vai trò lớn khác mà Social Listening có thể mang lại cho doanh nghiệp hay thương hiệu đó là thấu hiểu chính mình để cải thiện các lợi thế hay điểm yếu.

Trong khi nhiều thương hiệu tự tin với những giá trị mà họ nghĩ rằng họ có thể mang lại cho khách hàng hay đối tượng mục tiêu của mình, sự thật họ không thể biết được khách hàng đang nghĩ gì nếu không có số liệu phân tích cụ thể.

Một lần nữa, đây lại là những gì mà Social Listening có thể giúp thương hiệu.

Thông qua những dữ liệu như mức độ tích cực và tiêu cực mà khách hàng “bàn tán” về thương hiệu, thị phần tương tác của thương hiệu so với đối thủ hay mức độ tiếp cận khách hàng trên các nền tảng khác nhau, thương hiệu biết “mình đang ở đâu” trong mắt khách hàng và mình đang ở đâu so với đối thủ trên không gian mạng xã hội.

Ưu điểm và nhược điểm của các công cụ Social Listening.

Trong khi là công cụ đắc lực trong việc thu thập dữ liệu và hỗ trợ xây dựng chiến lược truyền thông marketing tích hợp cho thương hiệu, các công cụ hay nền tảng phân tích Social Listening vẫn có những hạn chế nhất định.

Ưu điểm của Social Listening là gì?

Một trong những ưu điểm lớn nhất của các công cụ Social Listening đó là tính tiện lợi và tức thời. Thay vì thương hiệu phải tốn rất nhiều thời gian cho các nghiên cứu thị trường ngoại tuyến (Offline), thương hiệu chỉ cần đăng nhập vào tài khoản trực tuyến hoặc nhận được các bản báo cáo đầy đủ từ đơn vị cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian rất ngắn.

Nhược điểm của Social Listening là gì?

Nhược điểm dễ thấy nhất của Social Listening là vì dữ liệu chỉ được thu thập từ các nền tảng mạng xã hội và thu thập những thứ mà khách hàng chia sẻ (bình luận…), các dữ liệu có được chỉ mang tính đại diện cho một phần của toàn bộ bức tranh về người tiêu dùng, đối thủ và cả thị trường.

Một số nội dung sẽ có trong các báo cáo phân tích Social Listening là gì?

Một số nội dung sẽ có trong các báo cáo phân tích Social Listening là gì?
Một số nội dung sẽ có trong các báo cáo phân tích Social Listening là gì?

Trong khi tuỳ vào từng công cụ Social Listening mà doanh nghiệp chọn là gì hay mức độ “sẵn sàng chi trả” cho các công cụ đó, các số liệu có được sẽ khác nhau, dưới đây là một số dữ liệu chính có thể có trong báo cáo.

  • Tổng quan về thị trường và thị phần của các thương hiệu nổi bật trong ngành: Tất cả các số liệu như thị phần thảo luận so sánh giữa các đối thủ (có trên Social Media) hay số liệu tổng quan về toàn ngành sẽ được phân tích ở phần này.
  • Phân tích về thương hiệu (của bạn): Khách hàng đang thảo luận về điều gì liên quan đến thương hiệu của bạn, thảo luận ở đâu, các thảo luận đó là tiêu cực hay tích cực, diễn biến xu hướng các thảo luận diễn ra như thế nào hay chủ đề nào được quan tâm nhiều nhất. Đó là những nội dung cơ bản sẽ được cung cấp.
  • So sánh và phân tích giữa các thương hiệu (đối thủ) cùng ngành: Nếu so sánh với các đối thủ cùng ngành hiện có, thương hiệu của bạn đang có lợi thế gì, thị phần thảo luận lớn hay bé, so với đối thủ khách hàng nói tốt nhiều về ai hơn hay mức độ cạnh tranh trên các kênh hiện đang diễn ra như thế nào.
  • Các số liệu cụ thể về người dùng, tài khoản và kênh: Một số nội dung có thể có như ai hay nhóm người nào đang nói về thương hiệu của bạn và họ nói gì, những gì họ nói là tích cực hay tiêu cực hay họ nói ở đâu (Nhóm, Tài khoản cá nhân hay Trang nào).

Social Listening Tool là gì?

Nếu Social Listening là khái niệm đề cập đến tất cả chiến lược hay nội dung liên quan đến lắng nghe mạng xã hội thì Social Listening Tools nói về cách thương hiệu có được các nội dung hay số liệu đó.

Các công cụ lắng nghe mạng xã hội hay Social Listening Tools có thể giúp thương hiệu thu thập, theo dõi, phân tích các dữ liệu hay quản lý các tài khoản của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội.

Như đã phân tích ở trên, tuỳ thuộc vào từng công cụ hay đơn vị phân tích, các dữ liệu hay cách thương hiệu thu thập và quản lý dữ liệu có thể khác nhau.

Phân biệt Social Listening và Social Monitoring.

Trong khi cả hai thuật ngữ đều mô tả cách thương hiệu thu thập dữ liệu liên quan đến khách hàng hay đối tượng mục tiêu trên các nền tảng mạng xã hội, chúng vẫn có những điểm khác nhau.

  • Social Listening có phạm vi rộng hơn Social Monitoring: Với lắng nghe mạng xã hội, bạn đang theo dõi các lượt đề cập hay thảo luận đến thương hiệu, phản hồi của khách hàng, xu hướng ngành, v.v. Tuy nhiên, Social Monitoring hay Giám sát mạng xã hội có trọng tâm hẹp hơn. Chúng tập trung vào một chiến dịch hoặc các từ khóa cụ thể.
  • Social Listening là một quá trình phân tích chuyên sâu và dài còn Social Monitoring thì ngắn hơn. Social Monitoring chỉ đơn thuần là hoạt động theo dõi các cuộc trò chuyện và đề cập (mentions) trên mạng xã hội. Social Listening hướng đến việc lắng nghe, phân tích, tìm ra các nguyên nhân gốc rễ và sau đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuỳ vào mục tiêu của thương hiệu là gì, bạn có thể chọn một trong hai.

Social Media Tracking là gì?

Thuật ngữ Social Media Tracking cũng có thể có tên gọi khác là Social Media Monitoring.

Social Media Tracking hay theo dõi mạng xã hội là quá trình giúp xác định và phản hồi các đề cập về thương hiệu (brand mentions) trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội, các số liệu theo dõi có thể là lượt bình luận (comment), lượt nhắn tin trực tiếp qua trang hay những cách thức phản hồi khác.

Theo dõi mạng xã hội là bước đầu tiên trong quá trình thấu hiểu những gì mà các nhóm đối tượng mục tiêu nghĩ và nói về thương hiệu trên mạng xã hội.

Top 10 công cụ Social Listening phổ biến nhất trên toàn cầu.

Khi nói đến các công cụ được sử dụng để thu thập và phân tích các dữ liệu trên các nền tảng mạng xã hội, dưới đây là một số công cụ đáng tham khảo nhất.

Hầu hết các công cụ đều bắt buộc phải trả phí theo tháng hoặc năm.

1. Hootsuite.

Những gì mà Hootsuite mang lại cho thương hiệu với tư cách là một công cụ Social Listening đó là cho phép bạn xem và trả lời tất cả các tin nhắn, bình luận hay đề cập về thương hiệu trên nhiều nền tảng mạng xã hội trong cùng một trang tổng quan duy nhất.

Ngoài ra, bạn cũng có thể theo dõi những người có ảnh hưởng (KOL, Influencer…) và khách hàng tiềm năng (Lead) bằng cách thêm (tải lên) họ vào công cụ.

social listening là gì
Giao diện công cụ Social Listening của Hootsuite.

Những tính năng nổi bật của Hoosuite Social Listening Tool là gì?

  • Quản lý và giám sát tất cả hoạt động trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Dễ dàng theo dõi các đề cập và phản hồi trực tiếp trong nền tảng.
  • Tùy chỉnh các chiến dịch truyền thông mạng xã hội có trả phí với tùy chọn Boost giúp cân bằng và tối ưu hoá mức độ tương tác.
  • Đo lường và theo dõi trên nhiều nền tảng như Facebook, Instagram, Twitter, YouTube, LinkedIn và Pinterest.

2. HubSpot.

social listening là gì
Giao diện của HubSpot Social Listening Tool.

Với HubSpot, bạn có thể dễ dàng theo dõi các tương tác hay cuộc trò chuyện của khách hàng trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội.

Bạn cũng có các công cụ cần thiết để quản lý các tương tác và nhắm mục tiêu đến các đối tượng cụ thể bằng cách sử dụng yếu tố ngữ cảnh từ cơ sở dữ liệu trong CRM của bạn.

Ngoài việc xử lý các nhiệm vụ liên quan đến Social Listening, HubSpot cũng có thể giúp thương hiệu quản lý các bài đăng trên các nền tảng khác nhau.

Bên cạnh đó, nếu bạn sử dụng Twitter, HubSpot giúp bạn luôn cập nhật những gì hiện đang thịnh hành (Trending) hành bằng cách theo dõi các từ khóa hay hashtag cụ thể mà bạn cho là quan trọng đối với thương hiệu của mình.

Những tính năng nổi bật của HubSpot Social Listening Tool.

  • Ưu tiên quản lý các tương tác (engagement) của khách hàng.
  • Tích hợp công cụ vào Marketing Hub Professional và CRM của doanh nghiệp.
  • Lên lịch trước cho các bài đăng trên mạng xã hội và có thể cho nhiều nền tảng.
  • Báo cáo về chiến lược video thông qua báo cáo YouTube nếu bạn là người dùng Doanh nghiệp (Business/Enterprise).
  • Quản lý tất cả các tài khoản như Facebook, Instagram, Twitter và LinkedIn trên một công cụ tích hợp duy nhất.

3. Sprout Social.

Sprout Social là một nền tảng quản lý truyền thông mạng xã hội toàn diện, từ việc cung cấp các giải pháp Social Listening đến khả năng chăm sóc khách hàng.

Giao diện của Sprout Social Listening Tool.

Một số tính năng nổi bật của Sprout Social Listeing.

  • Theo dõi và quản lý mức độ tương tác trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Vạch ra chiến lược nội dung (Content Strategy) và lịch đăng bài bằng công cụ xuất bản.
  • Khám phá các xu hướng từ các cuộc thảo luận trên mạng xã hội, tìm hiểu về đối tượng mục tiêu của bạn và lắng nghe khách hàng để từ đó xây dựng các bản kế hoạch truyền thông marketing phù hợp.
  • Tích hợp Sprout Social với HubSpot để thu thập dữ liệu.

4. Falcon.io

Cũng có phần tương tự như Sprout, Falcon.io là một nền tảng quản lý phương tiện truyền thông mạng xã hội và trải nghiệm khách hàng (CX) chủ yếu dành cho các doanh nghiệp vừa và lớn (MES).

Falcon.io có các khả năng như lập lịch, thu hút sự tương tác, lắng nghe mạng xã hội, đăng bài, quảng cáo và phân tích nhiều khía cạnh của chiến lược truyền thông mạng xã hội.

Falcon.io cũng giúp thương hiệu dễ dàng phân khúc và nhắm mục tiêu khách hàng theo các chiến dịch tuỳ chỉnh.

Falcon.io Social Listening
Giao diện của Falcon.io Social Listening.

Một số tính năng nổi bật của Falcon.io là gì?

  • Sử dụng một trang tổng quan duy nhất cho tất cả các nhu cầu quản lý mạng xã hội như social listening, đăng bài, tương tác, báo cáo, quản lý dữ liệu đối tượng.
  • Liên kết và quản lý tin nhắn trên WhatsApp.
  • Nâng cao khả năng quản lý và hỗ trợ cộng đồng bằng cách tạo các mẫu câu trả lời tùy chỉnh cho từng hình huống thường gặp.
  • Sử dụng Falcon.io để quản lý các tài khoản như Facebook, Twitter, LinkedIn và Instagram.
  • Tích hợp Falcon.io với HubSpot CRM.

5. Buffer.

Buffer giúp thương hiệu xây dựng các trải nghiệm toàn kênh (Omni channel) cho các nhóm cộng đồng và nền tảng mạng xã hội của bạn.

Một số tính năng nổi bật của Buffer Social Listening Tool.

  • Lập kế hoạch cho các chiến dịch mạng xã hội thông qua tính năng lập lịch và đăng bài.
  • Theo dõi hiệu suất của các đội nhóm bằng cách đo lường mức độ tương tác và hành vi của khách hàng thông qua các công cụ phân tích.
  • Sử dụng tính năng theo dõi để ghi lại và phân tích các nội dung trên các nền tảng.
  • Hiện Buffer đã tích hợp Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn và Pinterest.

6. BuzzSumo.

Giao diện của BuzzSumo Social Listening Tool.

BuzzSumo là công cụ có thể hiển thị số lần hiển thị (Impressions) và chia sẻ (Share) của các bài đăng nhất định.

Cũng là một trong số các công cụ Social Listening phổ biến trên thế giới, BuzzSumo cung cấp những thông tin chi tiết về về nội dung của thương hiệu trên Facebook để từ đó giúp bạn xác định loại bài đăng nào hay kiểu nội dung nào có thể hiệu quả nhất.

Một số tính năng nổi bật của BuzzSumo Social Listening Tool.

  • Sử dụng tính năng khám phá nội dung (Content Discovery) trên công cụ để xác định các bài đăng phổ biến nhất của thương hiệu trên các kênh truyền thông mạng xã hội.
  • Sắp xếp hay tổ chức nội dung theo những cách phù hợp với thương hiệu.
  • Kết nối với Facebook, Twitter, Instagram, Pinterest và Reddit.

7. Mention.

Mention là công cụ Social Listening có khả năng theo dõi hàng triệu nguồn nội dung (content sources) trên 42 ngôn ngữ khác nhau trên toàn thế giới.

Mention cũng là công cụ phân tích cạnh tranh cho phép bạn so sánh thương hiệu của mình với hai hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh khác.

Giao diện của Mention Social Listening Tool.

Một số tính năng phổ biến của Mention Social Listening là gì?

  • Sử dụng tính năng Nhóm (Team) để các nhân viên có thể cộng tác cùng nhau trong các chiến dịch truyền thông mạng xã hội.
  • Theo dõi và cập nhật liên tục tiến độ công việc.
  • Quản lý hiệu quả mọi tình huống khủng hoảng trên mạng xã hội với tính năng Crisis Management (quản lý khủng hoảng).
  • Bạn cũng có thể sử dụng Mention để theo dõi hiệu suất hay mức độ hiệu quả trên các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter và Buffer.

8. Keyhole.

Ngược lại với các công cụ Social Listening nói trên, Keyhole tập trung vào Twitter và Instagram. Công cụ này cho phép bạn theo dõi các thẻ hashtag, lượt đề cập, tên người dùng và nhiều hơn thế nữa.

Ngoài ra, Keyhole cũng cung cấp các bản đồ nhiệt (heat maps) cho thấy sự khác biệt giữa các lượt đề cập và mức độ tương tác của thương hiệu của bạn với các thương hiệu khác trên toàn cầu.

Một số tính năng nổi bật của Keyhole Social Listening là gì?

  • Thu thập các insights bằng cách phân tích các thẻ hashtag từ tính năng Hashtag Analytics.
  • Đảm bảo các bài đăng và đề cập luôn bao gồm các thẻ hashtag mang tính xu hướng.
  • Dự đoán mức độ hiệu quả của thẻ hashtag tính năng AI.
  • Dự đoán mức độ tương tác, phạm vi tiếp cận và số lần hiển thị.
  • Tích hợp Keyhole với Twitter, Instagram, YouTube và Facebook.

9. Awario.

Giao diện của Awario Social Listening Tool.

Awario là một công cụ Social Listening tập trung vào việc xây dựng nhận thức về thương hiệu. Awario hoạt động bằng cách theo dõi các từ khóa trong một số ngôn ngữ khác nhau.

Một số tính năng nổi bật của Awario Social Listening là gì?

  • Sử dụng tính năng bán hàng trên mạng xã hội (Social Selling) để xác định các bài đăng mà người dùng nói về các vấn đề họ đang gặp phải với các sản phẩm do đối thủ cạnh tranh của bạn đang cung cấp. Nếu thương hiệu của bạn quan tâm đến Social Commerce thì đây là một công cụ rất đáng để tham khảo.
  • Sử dụng Social Selling để cập nhật danh sách khách hàng tiềm năng mới mà nhóm bán hàng của bạn có thể thuyết phục.
  • Awario hiện được tích hợp với Facebook, Twitter, Instagram, Reddit và YouTube.

10. Oktopost.

Oktopost là một nền tảng quản lý mạng xã hội dùng để theo dõi và đo lường tất cả các hoạt động trên mạng xã hội dành cho các nhà tiếp thị B2B.

Oktopost có các tính năng như giúp bạn quản lý và thấu hiểu các chiến dịch truyền thông mạng xã hội, lịch biên tập, quản lý nội dung, phát triển và lắng nghe mạng xã hội.

Oktopost Social Listening là gì
Giao diện của Oktopost Social Listening Tool.

Một số tính năng nổi bật của Oktopost Social Listening có thể kể đến là gì?

  • Sử dụng báo cáo nâng cao để xác định ROI trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Xuất bản nội dung lên LinkedIn, Facebook, Twitter, Instagram, YouTube, thậm chí là cả trên WeChat.
  • Tích hợp Oktopost với HubSpot CRM để gắn điểm cho khách hàng tiềm năng, nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng và gia tăng mức độ tương tác với họ.

Các số liệu chính được sử dụng để đo lường Social Listening là gì?

Trong khi tuỳ thuộc vào từng mục tiêu khác nhau, bạn có thể sử dụng các chỉ số khác nhau, dưới đây là các chỉ số chính dùng để đo lường hoạt động Social Listening.

  • Reach: Tổng số lượng tiếp cận của thương hiệu.
  • Engagement: Số lượng tương tác mà khách hàng hành động với thương hiệu như Thích, Bình luận, Chia sẻ hay Đề cập (Mention).
  • Mention: Tổng số lần khách hàng hay đối tượng mục tiêu đề cập đến tên của thương hiệu (brandname).
  • NSR (Net Sentiment Rate): Tỷ lệ cảm xúc thực tế của khách hàng với thương hiệu. NSR được đo bằng công thức NSR = (phần trăm thảo luận tích cực – phần trăm thảo luận tiêu cực) / (phần trăm thảo luận tích cực + phần trăm thảo luận tiêu cực) * 100%.
  • Discussion Marketshare: Thị phần thảo luận là tổng dung lượng khách hàng nói về một thương hiệu so với các thương hiệu khác (tổng thị trường đang phân tích).

FAQs – Một số câu hỏi thường gặp với khái niệm Social Listening.

  • Social Listening Agency là gì?

Là những đơn vị hay doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến Social Listening.

  • Social Media Listening là gì?

Là khái niệm đồng nghĩa với Social Listening. Về bản chất, vì Social Listening được thực hiện trên các phương tiện mạng xã hội (Social Media) do đó dù là Social Media Listening hay Social Listening thì cũng đều hướng đến mục tiêu thu thập dữ liệu.

Kết luận.

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cơ bản xoay quanh thuật ngữ Social Listening giúp bạn hiểu Social Listening là gì, các công cụ Social Listening phổ biến nhất, các chỉ số chính được sử dụng để đo lường hiệu quả từ Social Listening cho thương hiệu và hơn thế nữa. Trong bối cảnh khi mạng xã hội và các nền tảng trực tuyến phát triển như hiện tại, việc có thể hiểu cách mà khách hàng nghĩ và nói về thương hiệu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của các thương hiệu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips

Các startup Việt Nam gọi được 1.4 tỷ USD vốn đầu tư trong năm 2021

Năm 2021, các startup Việt Nam nhận tổng cộng 1.4 tỷ USD vốn đầu tư từ quỹ trong và ngoài nước. Con số này cao gấp 1.5 lần mức kỷ lục ghi nhận trước đó.

Các startup Việt Nam 2021
Các startup Việt Nam gọi được 1,4 tỷ USD vốn đầu tư trong năm 2021

Theo Báo cáo Đổi mới Sáng tạo và Đầu tư Công nghệ Việt Nam do Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia (thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và quỹ đầu tư Do Ventures, bất chấp tác động của đại dịch Covid-19, tổng vốn đầu tư mạo hiểm cho các startup tại Việt Nam trong năm 2021 vẫn đạt kỷ lục 1.4 tỷ USD.

Con số này cao gấp 3 lần năm 2020 (451 triệu USD) và gấp 1.5 lần so với con số 874 triệu USD hồi năm 2019.

Số lượng quỹ đầu tư tham gia hoạt động tại Việt Nam cũng tăng mạnh khoảng 60% và phân bổ đồng đều giữa các quốc gia. Trong số đó, quốc gia có số lượng nhà đầu tư tích cực nhất trong năm 2021 là Singapore, kế tiếp là Việt Nam và Mỹ.

Ngoài ra, hoạt động đầu tư từ Nhật Bản vào Việt Nam cũng chứng kiến dấu hiệu tích cực sau 2 năm chững lại.

Tổng số giao dịch của các thương vụ trên 10 triệu USD vượt 1,2 tỷ USD, tăng 255% so với năm ngoái, đồng thời chiếm 82% tổng tiền đầu tư trong năm. Tương tự, các giao dịch nhỏ hơn cũng tăng 119% so với năm ngoái, đạt 256 triệu USD.

Trong khi nguồn vốn chảy vào vòng hạt giống tăng lên mức kỷ lục cả về số lượng lẫn giá trị thương vụ, nguồn vốn chảy vào các vòng sau series A bắt đầu hồi phục về mức trước đại dịch.

Đáng chú ý, năm 2021 xuất hiện 5 giao dịch trị giá trên 100 triệu USD ở các lĩnh vực như thương mại điện tử (eCommerce), thanh toán và trò chơi trực tuyến (Gaming)

Bên cạnh thanh toán và eCommerce, vốn dẫn đầu trong hoạt động thu hút vốn đầu tư, lĩnh vực gaming nhanh chóng vươn lên vị trí thứ ba.

Một số lĩnh vực khác cũng có sự tăng trưởng đáng kể về giá trị đầu tư là y tế, giáo dục và chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Ba ngành này hiện có mức tăng trưởng trong năm lần lượt là 1.016%, 526% và 205%.

Việt Nam đồng thời xuất hiện thêm 2 kỳ lân công nghệ mới là MoMo và Sky Mavis. Sau khi hoàn tất các vòng gọi vốn vào năm ngoái, MoMo được định giá khoảng 2 tỷ USD còn Sky Mavis được định giá khoảng 3 tỷ USD.

Hiện tại, Việt Nam có 4 kỳ lân gồm VNG, Sky Mavis, VNLife và MoMo.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Facebook Mark Zuckerberg bị Nga cấm nhập cảnh vô thời hạn

Ngày 21.4, Nga bổ sung 29 cá nhân Mỹ vào danh sách cấm nhập cảnh vô thời hạn, trong đó có cả bà Kamala Harrris, Phó tổng thống Mỹ và Mark Zuckerberg, Giám đốc điều hành Meta, công ty mẹ của Facebook.

CEO Facebook Mark Zuckerberg bị Nga cấm nhập cảnh

Theo CNN, danh sách cấm nhập cảnh vô thời hạn của Nga gồm những yếu nhân, người có ảnh hưởng tại Mỹ, bao gồm các lãnh đạo cấp cao, doanh nhân, chuyên gia, nhà báo và những người có công xây dựng chương trình nghị sự chống lại Nga.

Bộ Ngoại giao Nga cho biết đây là sự đáp trả cho các lệnh cấm vận ngày càng khắt khe áp đặt lên đất nước họ.

Bên cạnh Phó tổng thống Mỹ và CEO Meta, một số gương mặt tiêu biểu khác có thể kể đến như phát ngôn viên Lầu năm góc John Kirby, CEO LinkedIn Ryan Roslansky, MC đài ABC George và Tổng giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan.

Trang Business Insider nhận định rằng các biện pháp “đáp trả” lệnh cấm vận này dường như không có ảnh hưởng gì nhiều đến những người trong danh sách, ngoại trừ việc ngăn chặn họ đến Nga.

Trước đó, Nga tuyên bố “cấm cửa” Tổng thống Mỹ Joe Biden, sau đó đến 398 thành viên quốc hội Mỹ. Như vậy, về cơ bản thì “danh sách đen” của Nga đã có khoảng 430 cá nhân.

Đáng chú ý, Parag Agrawal (CEO Twitter) hay Sundar Pichai (CEO Google) không có trong danh sách trừng phạt của Nga, mặc dù Twitter và Google (trong đó có cả nền tảng phát trực tuyến YouTube) đã chủ động xử lý thông tin theo hướng không có lợi cho Nga.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Thuật toán Instagram 2022 cho Digital Marketers

Để có thể giúp các nhà quảng cáo và nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) hiểu rõ hơn về cập nhật thuật toán của mình trong 2022, Instagram vừa chia sẻ những nội dung mới.

thuật toán instagram 2022
Instagram cập nhật thuật toán mới của mình trong 2022

Để có thể hiểu chi tiết hơn về cách thuật toán của Instagram hoạt động, bạn có xem tại thuật toán của Instagram.

Dưới đây là một số cập nhật mới về thuật toán Instagram 2022.

Theo giải thích của CEO Instagram Mosseri:

“Nếu bạn có thể tự tạo ra một thứ gì đó, bạn sẽ nhận được nhiều sự tín nhiệm hơn so với việc bạn đang chia sẻ lại nó từ những người khác.

Chúng tôi sẽ thay đổi thuật toán để coi trọng nội dung gốc (original content) nhiều hơn, đặc biệt là khi so với các nội dung được đăng lại.”

Để có thể giải thích rõ hơn về điều này, dưới đây là một số nội dung CEO Instagram đã chia sẻ.

  • Các nội dung được chỉnh sửa bên ngoài Instagram, sau đó được tải lên ứng dụng, sẽ không bị phạt theo cập nhật mới này. Theo CEO Mosseri: “Ý tưởng là nếu bạn tạo ra nó, nó là nguyên bản. Sẽ không sao nếu bạn chỉnh sửa nó bên ngoài Instagram và sau đó tải lên thư viện. Vào năm ngoái, Instagram đã thông báo rằng những nội dung được chia sẻ lại từ các ứng dụng khác bao gồm cả việc làm mờ watermarks đều sẽ bị hạn chế phạm vi tiếp cận, điều này đặc biệt đúng khi bạn chia sẻ các video từ TikTok sang Reels. Tuy nhiên, nếu bạn chỉnh sửa tất cả các video đó bên ngoài Instagram, chúng tôi sẽ không phạt nó.”
  • Lịch sử đăng bài cũng là một yếu tố đánh giá quan trọng. CEO Mosseri lưu ý rằng trình tổng hợp nội dung là trọng tâm của bản cập nhật lần này và Instagram sẽ có thể tham khảo lịch sử đăng bài của các tài khoản như một cách để xác định kiểu nội dung. Nếu tài khoản là một tài khoản tổng hợp, chúng tôi sẽ có nhiều khả năng để hiểu rằng đó không phải là tài khoản gốc. Vì vậy, nếu bạn đang đăng lại nhiều nội dung từ các tài khoản khác, phạm vi tiếp cận của tài khoản sẽ bị giảm dần. Đăng các memes thịnh hành cho đến nay vẫn là một cách đơn giản để tăng mức độ tương tác, nhưng nó sẽ sớm không còn tồn tại nữa.
  • Thuật toán của Instagram sẽ hướng tới các nội dung gốc. Mosseri thừa nhận rằng Instagram không thể biết chắc chắn (100%) liệu một nội dung nào đó có phải là nội dung gốc hay không. Chúng tôi xây dựng bộ phân loại để dự đoán mức độ nguyên bản của nội dung, nhưng để nói là có thể phát hiện hoàn toàn thì là không. Một câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để Instagram biết được đâu là tài khoản gốc và đâu là tải khoản sao chép. Thời gian đăng bài có thể là một yếu tố được sử dụng để đánh giá.

CEO Mosseri lưu ý rằng Instagram sẽ tiếp tục phát triển các quy trình phát hiện nội dung của mình theo thời gian để xác định tốt hơn việc một nội dung đến từ đâu và ai đã đăng nội dung gốc, điều này nhằm mục tiêu hỗ trợ nhiều hơn nữa cho các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator), những người đã không ngừng sáng tạo các nội dung của họ.

Đối với các thương hiệu hay doanh nghiệp nói chung đang sử dụng UGC và đăng lại các nội dung trên tài khoản của họ, điều này cũng mang lại những ảnh hưởng không hề nhỏ.

Trong khi UGC là một cách thông minh để gia tăng mức độ tương tác của khách hàng với thương hiệu, giờ đây họ cần xem xét việc có nên đăng lại các nội dung mà người dùng đã đăng trên tài khoản cá nhân của họ hay không.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Instagram mong muốn người dùng không đăng lại video từ TikTok

Instagram cho biết nội dung lấy từ các nền tảng video khác và đăng lại sẽ không được khuyến khích.

Instagram mong muốn người dùng không đăng lại video từ TikTok

“Nếu tạo ra điều gì đó từ đầu, bạn sẽ nhận được nhiều sự ưu tiên hơn là chia sẻ thứ mà bạn tìm thấy từ người khác”, người đứng đầu Instagram Adam Mosseri viết trên Twitter ngày 20/4. “Chúng tôi sẽ điều chỉnh nhiều hơn nữa để coi trọng nội dung gốc hơn, nhất là khi so với nội dung được đăng lại. Điều này sẽ được đẩy mạnh thời gian tới”.

Theo ông, người dùng Instagram đang đăng rất nhiều nội dung lấy từ các nền tảng video ngắn khác, đặc biệt là TikTok. “Làm ơn, vui lòng ngừng đăng video TikTok lên Reels dù bạn thích nó. Chúng tôi đang cầu xin các bạn”, Mosseri nói.

Công ty Meta đang chuyển hướng, biến Facebook và Instagram thành nền tảng thu hút người sáng tạo nội dung, thay vì chỉ là công cụ để mọi người kết nối với bạn bè như trước.

Reels được xem là trọng tâm của nỗ lực này. Tính năng chia sẻ video ngắn này được triển khai trên Instagram từ tháng 8/2020 và có mặt trên Facebook đầu năm nay. Reels được xem là câu trả lời của Meta trước sự lớn mạnh của TikTok.

Tương tự TikTok, Instagram Reels cho phép người dùng chèn nhạc, hình ảnh và hiệu ứng vào video ngắn với thời lượng dưới 60 giây.

Khác với đối thủ, Meta đã bắt đầu thử nghiệm cho phép người dùng kiếm tiền từ các video này. Nội dung Reels hiện được chuyển đổi qua lại giữa Facebook và Instagram, cho phép người dùng Facebook có thể xem video đăng trên Instagram và ngược lại.

Dù ưu tiên nội dung sáng tạo, Mosseri thừa nhận rất khó để xác định đâu là nội dung gốc, đâu là video được lấy về và chỉnh sửa trên các nền tảng khác. “Việc xác định sẽ trở thành vấn đề lớn nếu các tài khoản cố lấy nội dung nơi khác để tổng hợp thành video mới.

Dù vậy, chúng tôi sẽ không đánh giá cao họ và sẽ có cách để hạn chế. Nếu không, điều này sẽ có hại cho các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) trước mắt và có hại cho Instagram về lâu dài”, Mosseri nói thêm.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Top những hashtag đáng giá nhất Instagram Reels trong 2022

Nếu Instagram hay Instagram Reels là một phần quan trọng trong chiến lược Social Media Marketing tổng thể của bạn, dưới đây là một số hashtag rất đáng để bạn sử dụng trong 2022.

instagram hashtag 2022
Top những hashtag đáng dùng nhất trên Instagram trong 2022

Để có thể thành công trên Instagram hay Instagram Reels, ngoài các chiến lược khác liên quan đến nội dung (content), quảng cáo hay sự sáng tạo, việc chọn lọc và sử dụng hashtag một cách thông minh cũng là chiến thuật bạn nên cân nhắc.

Trước khi tìm hiểu các hashtag đáng dùng nhất trong năm mới 2022, hãy cùng tìm hiểu về thuật ngữ hashtag.

Hashtag là gì?

Khi nói đến khái niệm hashtag hay muốn hiểu hashtag là gì, có hai thứ mà bạn cần hiểu, thứ nhất là về mặt hiển thị và thứ hai là về mặt bản chất (tính kỹ thuật).

Về mặt hiển thị, hashtag là thuật ngữ dùng để chỉ những từ hay cụm từ nằm đằng sau dấu thăng “#”, ví dụ những từ như #marketingtrips, #marketing, #facebook, #hashtag hay #hashtaglagi chính là những hashtag.

Về mặt kỹ thuật, hashtag là những thẻ siêu dữ liệu (metadata) được ký hiệu bằng dấu thăng “#”. Hashtag được sử dụng phổ biến trên các nền tảng mạng xã hội như Twitter, Facebook, Instagram, YouTube hay TikTok.

Bạn có thể xem hashtag là gì để tìm hiểu sâu hơn về thuật ngữ này.

Tổng hợp một số hashtag đáng sử dụng nhất trên Instagram Reels trong 2022.

Các hashtag sẽ được phân bổ theo ngành như bên dưới.

Hashtag cho Instagram Reels trong lĩnh vực thể dục thể hình và chăm sóc sức khoẻ.

#fitness

#fitnessmotivation

#fitnessreels

#health

#lifestyle

#gymlife

#muscle

#instagood

#gymmotivation

#beastmode

#fitnessmodel

#fitnessgirl

#fitnessaddict

#workoutmode

#gym

#dreambig

#noexcuses

#workout

#fitnessjourney

#fit

#motivation

#fitnessgram

#training

#fitnesslifestyle

#fitnessgoals

Hashtag cho Instagram Reels 2022 trong lĩnh vực du lịch.

#travelling

#travelblogger

#traveling

#travel

#travelmore

#travelbug

#traveldiary

#instatravel

#travelholic

#travelers

#travelguide

#travellife

#travelgram

#traveldiaries

#wonderlust

#travelgram

#traveler

#traveladdict

#travelblog

#nature

#travelreels

#toursim

#instatraveling

#adventure

#sunset

#sunrise

#naturephotography

#landscape

#naturelovers

#travelphotography

#mountains

#beach

#hiking

#likenowhereelse

#nowehereelse

Hashtag cho Instagram Reels trong lĩnh vực thực phẩm.

#mealsandreels

#foodgasm

#yum

#eat

#foodpics

#dinner

#foodpic

#lunch

#foodphotography

#breakfast

#foodlover

#tasty

#foodblogger

#hungry

#dessert

#healthyfood

#cooking

#foods

#chocolate

#cake

#foodies

#eeeeeats

#homemade

#eating

#foodblog

Những hashtag phổ biến trên Instagram Reels trong 2022.

#instagood

#instadaily

#explorepage

#viralvideos

#instagram

#igaddict

#instafamous

#reelvideo

#reelsvideo

#newreel

#reelsinsta

#videooftheday

#love

#viral

#trending

#foryou

#reels

#reelsinstragram

#reelitfeelit

#explore

#likeforlikes

#like4like

#likeforlike

#holareels

#firstreel

#newsfeed

#bestreels

#reelsindia

#reelsbrasil

#instamoment

#challenge

#trendingreels

#igreels

#reelsforyou

#reelsteady

#igreels

Hashtag cho Instagram Reels trong lĩnh vực thời trang.

#fashion

#fashionstyle

#fashionmodel

#fashionweek

#fashiongram

#style

#styleblogger

#styleblog

#makeupforever

#beautytips

#fashioninsta

#fashiontrend

#fashionblogger

#makeup

#beautybloggers

#beauty

#photography

Tại sao bạn nên sử dụng hashtag trên Instagram hay Instagram Reels nói chung.

Mặc dù theo thông tin từ CEO của Instagram, hashtag sẽ không giúp các thương hiệu gia tăng mức độ tương tác hay tiếp cận của các bài đăng, tuy nhiên nó lại là một cách khôn ngoan để nội dung của thương hiệu được tìm kiếm và khám phá trên nền tảng.

Do đó, nếu bạn đang tìm cách phát triển thương hiệu hay tìm kiếm khách hàng mới trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội (Social Media), một chiến lược sử dụng hashtag toàn diện và chi tiết là rất cần thiết.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Quảng cáo là gì? Lý thuyết về quảng cáo trong Marketing

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu toàn diện các kiến thức quan trọng cần biết về thuật ngữ Quảng cáo (trong tiếng Anh có nghĩa là Advertising) như: Quảng cáo là gì? lịch sử hình thành khái niệm quảng cáo? ngành quảng cáo là gì? vai trò của quảng cáo trong Marketing? các loại hình hay hình thức quảng cáo thương mại phổ biến trên thế giới và tại Việt Nam? đặc điểm và vai trò của quảng cáo? nội dung và mục tiêu của quảng cáo? Phân biệt quảng cáo (Advertising) và quan hệ công chúng (PR)? và hơn thế nữa.

quảng cáo là gì
Quảng cáo là gì? Các hình thức Quảng cáo trong Marketing

Trong phạm vi ngành Marketing, Quảng cáo (Advertising) được định nghĩa là hình thức truyền thông có trả phí (và vẫn có thể miễn phí trong một số trường hợp) với mục tiêu chính là bán hàng. Trong thế giới kinh doanh nói chung và truyền thông marketing nói riêng, quảng cáo có lẽ là một trong những thuật ngữ được biết đến rộng rãi nhất, từ các kênh truyền thông đại chúng như TV hay báo in đến các nền tảng kỹ thuật số hiện đại như mạng xã hội hay công cụ tìm kiếm, quảng cáo hầu như xuất hiện ở khắp tất cả mọi nơi và ở mọi thời điểm. Mặc dù phổ biến là vậy, khái niệm quảng cáo vẫn chưa được nhìn nhận một cách đầy đủ và đúng đắn, vẫn có những quan điểm hay nhận định sai lầm về thuật ngữ này. Vậy thực chất thì quảng cáo là gì và nó có đặc điểm gì?

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài viết này bao gồm:

  • Quảng cáo là gì?
  • Quảng cáo trong Marketing là gì?
  • Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng cáo.
  • Ngành quảng cáo là gì?
  • Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ công chúng (PR) là gì?
  • Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing.
  • Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp hay trong Marketing là gì?
  • Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.
  • Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng cáo.
  • Những thành phần chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?
  • Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quảng cáo.
  • Luật quảng cáo là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết về khái niệm Quảng cáo từ góc độ Marketing và Kinh doanh.

Quảng cáo là gì?

Quảng cáo là khái niệm đề cập đến một phương thức truyền thông marketing trong đó các thương hiệu hay doanh nghiệp sử dụng các thông điệp hay chiến thuật tài trợ (có trả phí) công khai để quảng bá cho một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó.

Thuật ngữ quảng cáo gắn liền với các hoạt động marketing trong doanh nghiệp.

Cũng tương tự như marketing, quảng cáo cũng được định nghĩa theo một số cách khác nhau tuỳ vào cách tiếp cận, dưới đây là một số định nghĩa phổ biến nhất.

Quảng cáo là một hình thức truyền thông tiếp thị sử dụng các thông điệp được tài trợ công khai để quảng bá hoặc bán một sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng.

Các nhà tài trợ cho quảng cáo thường là các doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Quảng cáo được phân biệt với quan hệ công chúng (PR) ở chỗ nhà quảng cáo phải trả phí để quảng cáo và họ có quyền kiểm soát các thông điệp.

Theo một cách định nghĩa khác, quảng cáo là hoạt động các doanh nghiệp thực hiện các chiến thuật khác nhau với mục tiêu thuyết phục người khác mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.

Mặc dù quảng cáo có thể được nhìn nhận dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bản chất lớn nhất để nhận dạng đâu là một quảng cáo đó là việc các doanh nghiệp hay thương hiệu trả tiền để truyền tải một nội dung nào đó tới khách hàng.

Những gì mà quảng cáo hướng tới đó là doanh số bán hàng và thông thường, nó là một phần trong kế hoạch truyền thông marketing tích hợp (IMC) của thương hiệu.

Quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa là Advertising.

Ngành quảng cáo là gì?

Ngành quảng cáo là gì?
Ngành quảng cáo là gì?

Ngành quảng cáo hay ngành công nghiệp quảng cáo (Advertising Industry) là ngành công nghiệp có quy mô toàn cầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing nói chung, các dịch vụ truyền thông (Media Services) hay các đơn vị quảng cáo khác (Advertising Agency).

Theo số liệu mới nhất của Statista, doanh số thị trường quảng cáo toàn cầu có giá trị hơn 700 tỷ USD vào năm 2021 và tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.

Phân biệt một số thuật ngữ trong ngành quảng cáo.

Như đã đề cập ở trên, mặc dù là thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến, quảng cáo lại có một số khái niệm liên quan khác mà không ít người vẫn hiểu nhầm.

  • Advertising: Là danh từ (Noun) dùng để chỉ Quảng cáo hay ngành quảng cáo nói chung. Ví dụ Advertising Industry là ngành công nghiệp quảng cáo.
  • Ads: Ads hay Ad là từ viết tắt của Advertising tức đề cập đến quảng cáo. Ví dụ trình quản lý quảng cáo là Ads Manager hay quảng cáo Facebook là Facebook Ads.
  • Advertisement (hoặc Advert): Cũng là danh từ dùng để chỉ một mẫu quảng cáo. Ví dụ khi bạn truy cập MarketingTrips.com hay đọc một tờ báo in nào đó, bạn có thể thấy những mẫu quảng cáo. Đó có thể là hình ảnh, văn bản (text), video hay một số định dạng khác.
  • Advertiser: Là khái niệm mô tả các nhà quảng cáo. Nhà quảng cáo có thể là một cá nhân hay tổ chức (doanh nghiệp), là bên cung cấp và chịu trách nhiệm về các mẫu quảng cáo. Ví dụ khi doanh nghiệp của bạn mua một khoảng không nào đó trên một tờ báo để đặt nội dung quảng cáo, doanh nghiệp của bạn đóng vai trò là nhà quảng cáo.
  • Chiến lược quảng cáo (Advertising Strategy): Cũng tương tự như chiến lược marketing, chiến lược quảng cáo là một bản kế hoạch toàn diện mô tả cách thức doanh nghiệp sử dụng quảng cáo để thuyết khách hàng mục tiêu mua hàng. Một số nội dung có thể có trong chiến lược quảng cáo như: định hướng sử dụng thông điệp quảng cáo, chân dung khách hàng mục tiêu (lý tưởng), các phương tiện quảng cáo sẽ được sử dụng, ngân sách quảng cáo hay cách thức triển khai quảng cáo trên các phương tiện đó.

Xem thêm: Chiến lược là gì?

  • Chiến dịch quảng cáo: Chiến dịch quảng cáo là một loạt các mẫu quảng cáo hay thông điệp quảng cáo có chung một ý tưởng lớn (Big Idea) và là một phần của chiến lược truyền thông marketing tích hợp tổng thể (IMC).

Xem thêm: Big Idea là gì?

  • Phương tiện quảng cáo: Phương tiện quảng cáo là khái niệm đề cập đến hệ thống kênh, công cụ hay nền tảng có thể giúp thương hiệu truyền tải các thông điệp quảng cáo đến đối tượng mục tiêu.
  • Mục tiêu quảng cáo: Mục tiêu quảng cáo đơn giản là những kỳ vọng hay chỉ số mà bên quảng cáo (nhà quảng cáo) muốn có được sau các chiến dịch quảng cáo.
  • Thông điệp quảng cáo: Là toàn bộ những nội dung hay ý tưởng mà nhà quảng cáo muốn gửi gắm đến đối tượng mục tiêu hay người xem quảng cáo. Ví dụ thông qua mẫu quảng cáo bên dưới trong chiến dịch “Every name’s a story”, thông điệp mà Starbucks muốn gửi gắm là hãy tôn trọng quyền bình đẳng giới vì ai ai cũng cần được sống và yêu thương.
  • Chương trình quảng cáo: Chương trình quảng cáo được hiểu đơn giản là một sự kiện mà ở đó xuất hiện nhiều nội quảng cáo khác nhau.

Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ công chúng (PR) là gì?

quảng cáo là gì
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo với PR là gì?

Trong khi cả quảng cáo và PR đều là những phương thức truyền thông marketing và nằm trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) của doanh nghiệp hay thương hiệu, giữa PR và Quảng cáo vẫn có không ít những điểm khác nhau. Vậy đó là gì?

  • Trong khi với quảng cáo, doanh nghiệp phải trả tiền để truyền tải đi các thông điệp hay nội dung quảng cáo, PR có phần ngược lại, doanh nghiệp “không phải trả phí” với các nội dung PR.
  • Nếu bạn có thể kiểm soát hầu như là mọi nội dung hay mẫu quảng cáo, bạn không thể làm tương tự với PR, các cơ quan báo chí hay công chúng có thể đưa ra những thông điệp hay nhận định của riêng họ.
  • Về tần suất xuất hiện, vì bạn trả tiền để quảng cáo, bạn có thể chủ động đưa nội dung hay chạy quảng cáo vào bất cứ thời điểm nào, một lần nữa, bạn không thể làm điều này với PR vì các nội dung PR liên quan nhiều hơn đến bên thứ ba.
  • Về cách thể hiện nội dung hay văn phong: Trong khi với quảng cáo, vì bạn đang “tự nói về mình”, bạn có thể sử dụng kiểu ngôn ngữ của ngôi thứ nhất chẳng hạn như: “Hãy mua ngay hay Hãy liên hệ với chúng tôi ngay từ hôm nay…”. Ngược lại với PR, ngôn ngữ hay văn phong được sử dụng sẽ xuất hiện dưới dạng bên thứ ba.

Xem thêm: PR là gì?

Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing.

Như đã phân tích ở trên, quảng cáo vốn là một phương thức tiếp cận trong bức tranh rộng lớn hơn đó là truyền thông Marketing hay Marketing.

Vậy mối quan hệ giữa quảng cáo với marketing là gì hay nói cách khác, trong phạm vi ngành marketing, khái niệm quảng cáo được hiểu như thế nào.

quảng cáo
Quảng cáo trong bức tranh lớn hơn là Marketing Mix.

Khi nói đến thuật ngữ marketing, các mô hình quản trị marketing là một trong những thuật ngữ mang tính đại diện nhất, mô hình R-STP-MM-I-C là một trong số đó.

Trong mô hình này, suốt quá trình làm marketing, từ giai đoạn nghiên cứu thị trường (R), phân khúc (S), lựa chọn và định vị thị trường mục tiêu (T-P), đến tiếp thị hỗn hợp (MM – Marketing Mix), thực thi hoạt động marketing (I) và cuối cùng là kiểm tra (C).

Như bạn có thể thấy ở trên, quảng cáo (Advertising) hay PR (Public Relations) chỉ là một phần nhỏ trong P3 (Promotion) trong Marketing Mix và thuộc một bức tranh tổng thể lớn hơn là quản trị marketing.

Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, các mô hình tiếp thị hỗn hợp hay Marketing Mix Model cũng có thể khác nhau.

4Ps và 7Ps là hai mô hình tiếp thị hỗn hợp phổ biến nhất trong đó mô hình 4Ps thường được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá là sản phẩm (Product) và 7Ps cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (Services).

Vai trò của quảng cáo thương mại đối với doanh nghiệp là gì?

Nằm trong bức tranh rộng lớn của Marketing, quảng cáo là một phần không thể thiếu của hầu hết các doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành và phát triển.

Dưới đây là một số vai trò hay mục đích chính của quảng cáo đối với doanh nghiệp hoặc thương hiệu.

Quảng cáo giúp xây dựng độ nhận biết của thương hiệu (Brand Awareness).

Với bất cứ doanh nghiệp hay thương hiệu nào, ở những giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp hay thương hiệu mới ra mắt thị trường, xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay dịch vụ đến khách hàng là một trong những mục tiêu lớn nhất.

Vốn có thế mạnh là mức độ tiếp cận rộng lớn, tính tức thời và khả năng được kiểm soát, quảng cáo có thể nhanh chóng giúp doanh nghiệp tiếp cận môt lượng lớn những khách hàng tiềm năng, những người có thể mua hàng từ doanh nghiệp.

Dù cho mục tiêu của doanh nghiệp là gì hay doanh nghiệp chọn sử dụng phương tiện quảng cáo nào, quảng cáo vẫn là một trong những phương thức xây dựng độ nhận biết lớn nhất.

Quảng cáo giúp tăng mức độ tin tưởng và trung thành với thương hiệu (Brand Loyalty).

Mặc dù ở bối cảnh hiện tại, khi quảng cáo trực tuyến và mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quảng cáo nói chung không còn giữ được sức mạnh về niềm tin vốn có của nó như các hình thức quảng cáo truyền thống (TV, Radio, Báo in…) trước đây.

Tuy nhiên, khi quảng cáo được xây dựng và tiếp cận khách hàng theo những cách cá nhân hoá cao hơn, tập trung vào giá trị của khách hàng nhiều hơn và xuất hiện nhiều hơn, nó vẫn có khả năng xây dựng mức độ tin tưởng và lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả.

Quảng cáo giúp tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.

Ngoài các vai trò nổi bật như xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay tăng mức độ tin tưởng và trung thành của khách hàng, quảng cáo cũng là một cách hiệu quả để gia tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.

Bên cạnh các hình thức quảng cáo truyền thống như TV hay Báo in có thể khó giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu này hơn (hoặc lâu hơn), với các hình thức quảng cáo hiện đại hay kỹ thuật số như Google hay Facebook, thương hiệu có thể thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng hay thậm chí là doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian ngắn hơn.

Bằng cách xác định chính xác thứ khách hàng cần và giai đoạn hiện tại của khách hàng trong hành trình khách hàng (Customer Journey), doanh nghiệp hay thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tương tác và chuyển đổi khách hàng.

Một số câu hỏi doanh nghiệp có thể sử dụng để hiểu khách hàng của mình hơn như:

  • Chân dung về khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp là gì?
  • Sở thích của khách hàng là gì? Họ thích hay không thích điều gì?
  • Họ đang ở đâu trong hành trình mua hàng (nhận biết, thích thú hay chuẩn bị mua hàng) và họ đang tìm kiếm những thông tin gì?
  • Đâu mới là thứ mang lại cho họ giá trị khi sử dụng sản phẩm?
  • Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua hàng của họ?

Bất kể mục tiêu của doanh nghiệp là gì, dù đó là xây dựng độ nhận biết thương hiệu hay bán hàng, quảng cáo đều có thể mang lại giá trị.

Các hình thức quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.

Các hình thức quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.
Các hình thức quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.

Khi nói đến các loại hình hay hình thức quảng cáo, tuỳ thuộc vào từng cách phân loại hay tiếp cận, quảng cáo sẽ được chia thành những hình thức hay mang những tên gọi khác nhau.

1. Quảng cáo truyền thống và Quảng cáo hiện đại.

  • Quảng cáo truyền thống là gì?

Cũng có phần tương tự như marketing, được chia thành marketing truyền thống và marketing hiện đại, quảng cáo cũng có thể được phân loại theo cách này.

Quảng cáo truyền thống là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng (Mass Media) như TV (Tivi), Báo hay Tạp chí in (Báo giấy), Radio, các bảng quảng cáo ngoài trời (OOH), quảng cáo trên xe buýt…

Mặc dù không đề cập đến các kiểu kết nối hay loại kênh, quảng cáo truyền thống gắn liền với các hình thức quảng cáo phi kỹ thuật số hoặc phi trực tuyến (ngoại tuyến).

  • Quảng cáo hiện đại là gì?

Trái ngược lại với quảng cáo truyền thống, quảng cáo hiện đại gắn liền với thế giới internet và kỹ thuật số (digital).

Một số hình thức quảng cáo hiện đại có thể kể đến như quảng cáo qua các bảng quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời (D-OOH), quảng cáo qua các thiết bị di động, quảng cáo qua website, quảng cáo qua công cụ tìm kiếm, quảng cáo du kích hay quảng cáo trên mạng xã hội.

Quảng cáo hiện đại bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo kiểu mới như Digital Advertising hay Online Advertising (Internet Advertising).

Ngoài các yếu tố về kênh và hình thức kết nối là các yếu tố dùng để tách biệt các quảng cáo truyền thống với quảng cáo hiện đại, tư duy tiếp cận khách hàng cũng là một yếu tố khác dùng để phân biệt hai hình thức quảng cáo này.

Trong khi quảng cáo truyền thống chủ yếu truyền tải các thông điệp đi theo kiểu một chiều và từng lần tách biệt nhau, những gì quảng cáo hiện đại hướng tới lại là tương tác (lại) liên tục với khách hàng trong suốt hành trình của khách hàng.

Với tư duy quảng cáo hiện đại, chỉ cần bất cứ nơi đâu có khách hàng xuất hiện, thương hiệu đều có thể tiếp cận và quảng cáo tới họ.

2. Quảng cáo trực tuyến và Quảng cáo ngoại tuyến.

  • Quảng cáo trực tuyến là gì?

Đúng với bản chất của khái niệm, quảng cáo trực tuyến là tất cả các hình thức quảng cáo xuất hiện trên môi trường internet.

Chỉ cần khi doanh nghiệp sử dụng môi trường trực tuyến để truyền tải đi các nội dung hay thông điệp quảng cáo (các mẫu quảng cáo) tới khách hàng, doanh nghiệp đó đang sử dụng quảng cáo trực tuyến.

Một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến trên thế giới có thể kể đến như: quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search Ads hay Yahoo Search Ads, quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook Ads, Instagram Ads, TikTok Ads hay YouTube Ads, quảng cáo hiển thị (Display Ads) trên các website báo chí (chẳng hạn như Báo Tuổi Trẻ hay Báo Thanh Niên), quảng cáo qua email, quảng cáo qua những chiếc TV được kết nối (CTV), quảng cáo qua wifi hay thậm chí là quảng cáo trên các ứng dụng (app) như Tinder.

  • Quảng cáo ngoại tuyến là gì?

Tất cả những hình thức quảng cáo còn lại, ngoài các quảng cáo trực tuyến có thể được xếp vào quảng cáo ngoại tuyến tức quảng cáo phi trực tuyến (không sử dụng internet).

Một số hình thức quảng cáo ngoại tuyến có thể kể đến như quảng cáo qua TV (TV truyền thống không có kết nối internet), quảng cáo qua Báo in, quảng cáo qua radio, quảng cáo trên các biển quảng cáo ngoài trời (OOH) hay quảng cáo qua tờ rơi.

3. Quảng cáo thương hiệu và Quảng cáo hiệu suất.

  • Quảng cáo thương hiệu là gì?

Chỉ cần doanh nghiệp sử dụng quảng cáo với mục tiêu là xây dựng thương hiệu, xây dựng mức độ nhận biết của thương hiệu, yêu thích hay trung thành với thương hiệu, các cách tiếp cận quảng cáo này sẽ được gọi là quảng cáo thương hiệu.

Thuật ngữ quảng cáo thương hiệu không đề cập đến là trực tuyến hay ngoại tuyến, là trên các công cụ tìm kiếm hay trên mạng xã hội, điểm phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất là mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo (KPIs).

  • Quảng cáo hiệu suất là gì?

Trái ngược với quảng cáo thương hiệu, quảng cáo hiệu suất là tất cả các hình thức quảng cáo được thực hiện với mục tiêu thường là lượng khách hàng và doanh số bán hàng.

Như đã phân tích ở trên, kênh hay nền tảng quảng cáo (Advertising Platforms/channels) không phải là yếu tố dùng để phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất, mục tiêu của quảng cáo mới là đích đến.

Ví dụ, cùng là quảng cáo trên nền tảng Facebook, nhưng nếu mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo chỉ là số lượt tiếp cận (Reach), lượng tương tác (like, share) hay mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad Recall), những quảng cáo khi này được xếp vào quảng cáo thương hiệu.

Ngược lại, cũng là quảng cáo trên Facebook nhưng mục tiêu khi này là lượng khách hàng tiềm năng (Lead) hay doanh số bán hàng, các quảng cáo khi này là quảng cáo hiệu suất.

Ngoài ra, liên quan đến quảng cáo hiệu suất và quảng cáo thương hiệu, tuỳ vào cách định nghĩa của từng doanh nghiệp hay ngành hàng, các chỉ số hay mục tiêu cho từng loại hình quảng cáo cũng có thể khác nhau.

Ví dụ ở một số ngành hàng và doanh nghiệp, các quảng cáo hiệu suất cũng có thể bao gồm các chỉ số như lượt truy cập website (traffic) hay lượt bình luận (comment) trên các nền tảng mạng xã hội.

4. Quảng cáo hiển thị và Quảng cáo tìm kiếm.

  • Quảng cáo hiển thị là gì?

Phần lớn các quảng cáo mà mọi người thường thấy ngày nay là quảng cáo hiển thị. Ví dụ như mẫu quảng cáo bạn thấy bên dưới.

Quảng cáo hiển thị hay Display Advertising là gì?
Quảng cáo hiển thị hay Display Advertising là gì? Ví dụ về một mẫu quảng cáo hiển thị – Display Ads.

Quảng cáo hiển thị (chủ yếu xuất hiện trên môi trường kỹ thuật số) bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo đồ hoạ hay trực quan (Graphics, Visual) xuất hiện trên các website, ứng dụng (app) hay mạng xã hội (Social Media) thông qua hình thức chủ yếu là Banner hoặc các định dạng quảng cáo khác được tạo ra từ kiểu nội dung (Content Type) video, hình ảnh, văn bản (text) và âm thanh (audio).

Hầu hết các quảng cáo bạn vẫn thấy trên Facebook là quảng cáo hiển thị.

Ngoài ra, một số hình thức quảng cáo khác cũng tương đối phổ biến như Programmatic Advertising hay Native Advertising đều thuộc hệ sinh thái quảng cáo lớn hơn là hiển thị.

  • Quảng cáo tìm kiếm là gì?

Tất cả các hình thức quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search, Bing Search, YouTube Search hay Cốc Cốc Search đều là quảng cáo tìm kiếm.

Phần lớn các quảng cáo tìm kiếm xuất hiện dưới dạng văn bản (Text) và liên kết (Link).

Quảng cáo tìm kiếm hay Search Advertising là gì?

Ví dụ ở trên là một mẫu quảng cáo tìm kiếm của Facebook về trình quản lý quảng cáo của họ trên công cụ tìm kiếm Google.

5. Quảng cáo có trả phí và Quảng cáo không phải trả phí.

  • Quảng cáo có trả phí là gì?

Hấu hết các quảng cáo mà chúng ta vẫn thấy là quảng cáo có trả phí, tức thương hiệu hay doanh nghiệp phải trả tiền cho các bên cung cấp nền tảng quảng cáo (như Google hay Facebook) để được hiển thị hay khởi chạy quảng cáo.

  • Quảng cáo tự nhiên là gì?

Chủ yếu gắn liền với các nền tảng mạng xã hội (Organic Social Media Advertising), quảng cáo tự nhiên hay còn được gọi là quảng cáo miễn phí là khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức sử dụng các bài đăng tự nhiên hay nội dung mang thông điệp quảng cáo nhưng không chạy quảng cáo.

Một số quan điểm chưa đúng đắn về khái niệm quảng cáo.

  • Quảng cáo là phải trả tiền: Như đã phân tích ở trên, với các nền tảng mạng xã hội hay thậm chí là bằng cách sử dụng website do thương hiệu tạo ra, bạn có thể quảng cáo mà không phải bỏ ra bất cứ một khoản ngân sách quảng cáo nào.
  • Quảng cáo không mang lại doanh số: Trong khi các nền tảng quảng cáo truyền thống vẫn có thể giúp thương hiệu tăng doanh số bán hàng, với các nền tảng quảng cáo trực tuyến như Facebook hay Google doanh nghiệp hoàn toàn có thể thúc đẩy trực tiếp lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
  • Quảng cáo là sai sự thật: Trong khi có không ít các quan điểm cho rằng quảng cáo khá “tuỳ tiện” và “thường nói quá so với sự thật”. Bản chất của vấn đề không nằm ở quảng cáo (vì nó chỉ là phương tiện) mà nằm ở nhà quảng cáo (và cả bên cung cấp nền tảng quảng cáo). Mặc dù vẫn có khá nhiều nhà quảng cáo sử dụng các hình thức gian lận trong quảng cáo, các nhà quảng cáo khác vẫn “nói đúng sự thật.”

Những nội dung chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?

Những nội dung chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?
Những nội dung chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?

Dù cho bạn đang sử dụng hình thức quảng cáo nào hay định dạng đang sử dụng là gì, quảng cáo được thiết kế để thuyết phục một cá nhân hay tổ chức nào đó mua hàng.

Tuỳ vào từng định dạng hay nền tảng quảng cáo, các thành phần hay yêu cầu quảng cáo có thể khác nhau, dưới đây là một số thành phần chính bạn có thể tham khảo.

  • Dòng tiêu đề chính (Headline): Đây là phần thông điệp thu hút sự chú ý chính đầu tiên của một mẫu quảng cáo. Với các quảng cáo video hay audio, nó có thể là phần giới thiệu ngắn (Intro), với các quảng cáo hiển thị hay tìm kiếm nó là phần nội dung đầu tiên “chạm” vào mắt khách hàng.
  • Tiêu đề phụ: Là phần nội dung giải thích cho phần tiêu đề chính. Nếu tiêu đề chính (hoặc nội dung giới thiệu) quá ngắn hoặc có thể khó hiểu, tiêu đề phụ là phần nội dung giúp khách hàng hiểu rõ hơn về điều bạn muốn nói.
  • Phần nội dung chính (Body Copy): Chính là phần thông điệp cốt lõi bạn muốn truyền tải đến khách hàng, nơi các tính năng và lợi ích riêng biệt (USP) của sản phẩm hoặc dịch vụ cần được làm nổi bật.
  • Visual (Hình ảnh): Trừ khi bạn đang quảng cáo trên radio hoặc các nền tảng tìm kiếm, các hình ảnh trực quan có tác động rất mạnh đến cảm xúc của người xem.
  • Lời kêu gọi hành động (CTA): Ở phần cuối cùng của bất cứ nội dung quảng cáo nào, bạn cần phải cho người xem hay khách hàng của mình biết họ cần làm gì. Theo một số các nghiên cứu khác nhau, việc thêm CTA hiệu quả có thể giúp tăng hơn 30% tỷ lệ hành động trên quảng cáo (CTR, chuyển đổi…).

Một số chỉ số chính dùng để đánh giá và đo lường hiệu suất quảng cáo.

Mặc dù tuỳ vào từng doanh nghiệp và từng mục tiêu khác nhau, các chỉ số được sử dụng có thể khác nhau, dưới đây là một số chỉ số chính bạn có thể tham khảo.

  • Ad Recall: Đo lường mức độ ghi nhớ quảng cáo sau khi xem quảng cáo.
  • ROAS (return on ad spend) – ROI: Đo lường tổng số doanh thu có được trên chi tiêu quảng cáo.
  • CPM: Tổng số tiền phải bỏ ra để có được 1000 lần hiển thị quảng cáo.
  • CPC: Chi phí bỏ ra trên mỗi lần nhấp chuột.
  • CPA: Chi chí bỏ ra trên mỗi hành động của khách hàng.
  • CTR: Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo được xem.
  • CAC: Tổng chi phí phải bỏ ra để có được một khách hàng mới.
  • Traffic: Tổng số lượt khách hàng ghé thăm cửa hàng (trực tuyến hoặc ngoại tuyến) sau khi xem quảng cáo.
  • Revenue: Tổng doanh số thương hiệu hay doanh nghiệp có được sau các chiến dịch quảng cáo.

Luật quảng cáo là gì?

Luật quảng cáo được hiểu đơn giản là toàn bộ văn bản hay điều khoản quy định về cách thức một cá nhân hay tổ chức được thực hiện các hoạt động quảng cáo.

Tại Việt Nam, Luật quảng cáo lần đầu được ban hành năm 2012 và có hiệu lực từ tháng 1 năm 2013 do Quốc hội ban hành.

Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ quảng cáo.

  • Quảng cáo viết tắt là gì?

Thuật ngữ quảng cáo thường được viết tắt là Ads hoặc Ad trong tiếng Anh (chính là cách viết ngắn gọn của Advertising) và QC trong tiếng Việt.

  • Mẫu quảng cáo là gì?

Mẫu quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa Advertisements hoặc Adverts, chính là một đoạn nội dung được sản xuất bởi thương hiệu với mục tiêu là quảng bá một thứ gì đó.

Mẫu quảng cáo có thể được xuất hiện dưới dạng video, văn bản, hình ảnh hoặc một số hình thức khác và có thể xuất hiện trên nhiều nền tảng khác nhau.

  • Mục đích của quảng cáo là gì?

Như đã phân tích chi tiết ở trên, tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp mà quảng cáo có thể gắn liền với những mục đích khác nhau như xây dựng thương hiệu, bán hàng, giới thiệu sản phẩm mới và hơn thế nữa.

  • Kinh doanh quảng cáo là gì?

Khái niệm kinh doanh quảng cáo đề cập đến quá trình khai thác và cung cấp các dịch vụ quảng cáo (Advertising Services) đến các đơn vị có nhu cầu quảng cáo.

Ví dụ, một doanh nghiệp nào đó có thể kinh doanh quảng cáo bằng cách đấu thầu và cho thuê lại toàn bộ các không gian quảng cáo ở các sân bay.

  • Quảng cáo theo ngữ cảnh là gì?

Quảng cáo theo ngữ cảnh (Contexual Advertising) là cách thức mà các hệ thống quảng cáo (chẳng hạn như Facebook hay Google) hiển thị quảng cáo dựa trên các nội dung liên quan mà người dùng đang xem.

Chẳng hạn như bạn đang xem một video về ẩm thực chẳng bạn, bạn có thể thấy một mẫu quảng cáo của thương hiệu McDonald’s.

  • Công nghệ quảng cáo (Adtech) là gì?

Công nghệ quảng cáo hay Adtech là thuật ngữ đề cập đến các định dạng, phương thức hay thuật toán phân phối quảng cáo của các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok.

  • Quảng cáo hiển thị tự nhiên là gì?

Quảng cáo hiển thị tự nhiên (Native Ads) là hình thức quảng cáo trong đó nội dung quảng cáo được hiển thị xen kẻ với các nội dung tự nhiên (trên web và app) nhằm mục tiêu thúc đẩy khả năng tương tác của người dùng.

  • Quảng cáo đa nền tảng là gì?

Là thay vì chỉ quảng cáo trên Facebook chẳng hạn, nhà quảng cáo chọn cách quảng cáo song song trên cả Google, Instagram, TikTok và hơn thế nữa.

  • Quảng cáo nhập vai là gì?

Quảng cáo nhập vai là hình thức quảng cáo cho phép mọi người tương tác với sản phẩm trực tiếp bên trong quảng cáo theo thời gian thực.

Những môi trường sử dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) hay Metaverse sẽ cho phép các nhà quảng cáo sử dụng định dạng quảng cáo này.

  • Quảng cáo âm thanh là gì?

Là hình thức quảng cáo thông qua âm thanh (Audio). Thay vì sử dụng các định dạng phổ biến như video, photo hay text (văn bản), các thương hiệu sử dụng âm thanh để truyền tải các thông điệp quảng cáo của mình.

  • Quảng cáo động (Dynamic Ads) là gì?

Quảng cáo động là quảng cáo tự động điều chỉnh nội dung (mẫu quảng cáo) theo từng người dùng phụ thuộc vào cách họ tương tác với quảng cáo. Quảng cáo động là một hình thức của quảng cáo cá nhân hoá.

  • Quảng cáo cá nhân hoá là gì?

Là hình thức quảng cáo trong đó nhà quảng cáo phân phối các mẫu quảng cáo khác nhau cho từng người dùng khác nhau phục thuộc vào sở thích hay cách họ tương tác với các nội dung của thương hiệu.

  • Quảng cáo mạng xã hội là gì?

Là phương thức quảng cáo trong đó các thương hiệu tiến hành chạy và hiển thị quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok hay YouTube.

  • Dung lượng hay khoảng không quảng cáo là gì?

Là không gian hiển thị quảng cáo, nó chính là thứ quyết định độ lớn hay sức mạnh hiển thị của các nền tảng quảng cáo như Facebook hay TikTok.

  • Quảng cáo giải trí là gì?

Là các quảng cáo với mục tiêu giải trí đối tượng mục tiêu mục tiêu, thay vì cố gắng bán hàng, các thương hiệu sử dụng hình thức quảng cáo này để truyền cảm hứng cho họ, giúp họ học một thứ gì đó mới mà họ có thể thích và hơn thế nữa.

  • Branding là gì trong ngành quảng cáo?

Trong ngành quảng cáo, Branding có thể được hiểu là một mục tiêu của quảng cáo, khác với Performance là thúc đẩy chuyển đổi bán hàng, các quảng cáo định hướng Branding hướng tới mục tiêu xây dựng độ nhận diện thương hiệu.

  • Quảng cáo bùng là gì?

Là hành vi gian lận trong quảng cáo, trong đó các nhà quảng cáo tìm cách chạy quảng cáo và không trả phí cho các nền tảng quảng cáo. Hành vi thường thấy là nhà quảng cáo bỏ tài khoản quảng cáo hoặc bỏ thẻ thanh toán quảng cáo (phương thức thanh toán).

  • Quảng cáo video được kết nối bởi nội dung là gì?

Là hình thức quảng cáo video sử dụng nội dung (Content) làm phương tiện kết nối chính, thông qua các câu chuyện được kể một cách hấp dẫn bằng video, thương hiệu có thể dễ dàng kết nối với khách hàng tiềm năng của mình.

  • Chức năng của quảng cáo trong Marketing là gì?

Như đã phân tích ở trên, quảng cáo là 1 phần không thể thiếu của marketing, trong ngành marketing, chức năng chính của quảng cáo là giới thiệu sản phẩm, xây dựng thương hiệu, bán hàng và hơn thế nữa.

  • Quảng cáo phi thương mại là gì?

Là các mẫu quảng cáo không nhằm mục đích bán hàng, thay vì với các quảng cáo thương mại thông thường, người bán sẽ mong muốn bán một thứ gì đó cho đối tượng mục tiêu, với quảng cáo phi thương mại thì không. Các tổ chức phi chính phủ, hay các chiến dịch vận động cộng đồng (từ chính phủ) thường sử dụng hình thức quảng cáo này.

  • Vật phẩm quảng cáo là gì?

Là những tờ rơi, tài liệu, ấn phẩm…được sử dụng cho mục đích quảng cáo.

  • Người quảng cáo là gì?

Người quảng cáo hay còn được gọi là nhà quảng cáo, là những cá nhân hay tổ chức thực hiện các hoạt động quảng cáo và chịu trách nhiệm về những gì mà họ đang quảng cáo tới người tiêu dùng hay công chúng.

  • Viết quảng cáo là làm gì?

Viết quảng cáo là khái niệm đề cập đến quá trình sản xuất các nội dung phục vụ cho quảng cáo. Ví dụ như slogan, tiêu đề, hay bất cứ lời đề xuất (offer) nào khác, thứ mà khách hàng có thể nhìn thấy từ các mẫu quảng cáo.

Kết luận.

Nếu bạn là người đang làm việc trong ngành quảng cáo nói riêng và ngành marketing nói chung, việc hiểu đầy đủ bản chất của các thuật ngữ là một trong những yêu cầu hàng hàng đầu trước khi gia nhập ngành.

Hy vọng qua bài viết này từ MarketingTrips, bạn có thể hiểu rõ hơn về bản chất của ngành quảng cáo, hiểu quảng cáo là gì, các hình thức và công cụ quảng cáo, cũng như các lý thuyết chính khác xoay quanh thuật ngữ Quảng cáo.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

5 xu hướng chính về Digital Commerce các Marketers nên biết

Khi thương mại điện tử (eCommerce) và thương mại kỹ thuật số (Digital Commerce) tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ bất chấp đại dịch, dưới đây là một số xu hướng chính các Marketer nên tham khảo.

xu hướng Digital Commerce
5 xu hướng chính về Digital Commerce các Marketers nên biết

Dưới đây là chia sẻ của Ông Jeff Malmad, người phụ trách các hoạt động thương mại tại Mindshare về các xu hướng Digital Commerce chính trong 2022.

(Nội dung được trích nguồn từ Vietnam Amazon Advertising).

1. Đa dạng, Công bằng và Hòa nhập đang thúc đẩy sự tăng trưởng trong ngành bán lẻ trực tuyến.

Khi các nhà bán lẻ tiếp tục xây dựng và mở rộng khả năng truyền thông của họ, điều quan trọng đối với các đơn vị truyền thông (Agency), thương hiệu và nhà bán lẻ là phải tiếp tục làm việc cùng nhau để tạo ra các dấu ấn kỹ thuật số, hỗ trợ nhiều tiếng nói từ các nguồn gốc đa dạng, môi trường phù hợp với thương hiệu và các vị trí hiển thị có tác động cao, không gây gián đoạn.

Khi đầu tư truyền thông nhiều hơn vào kỹ thuật số thông qua các kênh mua sắm trực tuyến, các cam kết của nhà bán lẻ về sự Đa dạng, Công bằng và Hòa nhập (DEI) sẽ được các thương hiệu và agency coi là có tầm quan trọng tương đương với các chỉ số truyền thông truyền thống khác.

Sử dụng nội dung và sự sáng tạo làm sức mạnh sẽ tiếp tục là một ưu tiên trong năm nay và trong tương lai.

2. Kỳ vọng của khách hàng đang phát triển.

Kỳ vọng về nội dung tức thì theo yêu cầu hiện đang chuyển sang các sản phẩm hàng ngày theo yêu cầu, từ bột giặt đến cả áo thun.

Khi khách hàng tiếp cận nhanh với sản phẩm – dù là phát trực tuyến hay qua việc cung cấp hàng hóa thực tế – khách hàng đang cho thấy rằng họ muốn trải nghiệm theo yêu cầu với việc tiếp cận nhanh và không phải chờ đợi xếp hàng hoặc đối phó với đám đông.

Những kỳ vọng này không chỉ áp dụng với các sản phẩm kỹ thuật số, mà còn với sản phẩm thực tế theo yêu cầu.

Khi chúng ta quen dần với việc nhìn thấy ngày càng nhiều các phương tiện giao hàng với nhiều hình dạng và quy mô khác nhau trên đường phố, việc giao hàng dễ dàng này sẽ giúp thúc đẩy việc dễ dàng mua hàng.

Phương tiện truyền thông sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự gia tăng này. Chúng ta thấy chức năng “mua ngay” hoặc “thêm vào giỏ hàng” sẽ trở nên sống động trong tất cả điểm chạm, từ màn hình đến mạng xã hội, đến phát trực tiếp, đến mã QR trong nội dung video và ngoài gia đình.

Sự tức thời là tiêu chuẩn mới và nhiều nhà bán lẻ đang triển khai các dịch vụ giao hàng và cơ sở hạ tầng để thúc đẩy sự tức thời này trong tương lai.

3. Kết hợp sự chính xác và đồng cảm.

Khi nhà bán lẻ và thương hiệu cố gắng cung cấp các trải nghiệm theo mong muốn và nhu cầu của khách hàng, việc sử dụng thông tin chi tiết về thương hiệu của bên thứ nhất kết hợp với thông tin chi tiết của bên thứ ba có thể giúp thương hiệu bán được nhiều hàng hơn.

Khi thế giới đang hướng tới một tương lại không có cookies, những thông tin chi tiết của bên thứ nhất của nhà bán lẻ đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Theo eMarketer và Data Axle, phần lớn người dùng Internet Mỹ muốn nhận các ưu đãi cá nhân hóa dựa trên các giao dịch mua hàng trước đây của họ – 87% Gen Z, 88% Gen Y, 82% Gen X và 77% Baby Boomers. Sự kết hợp này sẽ còn mạnh mẽ hơn nữa trong các kênh kỹ thuật số của nhà bán lẻ.

Khi người tiêu dùng muốn những thông điệp chính xác được truyền tải tới họ; những người làm marketing cần sử dụng sự kết hợp thích hợp giữa sự chính xác và khả năng đồng cảm để hiểu lý do tại sao người tiêu dùng mua hoặc không mua các sản phẩm.

4. “Người có ảnh hưởng phát trực tuyến”.

Chủ sở hữu các phương tiện truyền thông kỹ thuật số sẽ bắt đầu dựa vào các sự kiện bán hàng phát trực tiếp nhiều hơn (livestream shopping).

Khi nhiều trang mạng xã hội và nhà bán lẻ tiếp tục thử nghiệm trong không gian này, sự thành công ở Trung Quốc với phát trực tuyến cuối cùng sẽ bắt đầu có hiệu quả ở phạm vi lớn hơn.

Gần đây, “Lipstick Brother”, một nam thanh niên Trung Quốc, là người có ảnh hưởng trong lĩnh vực làm đẹp, đã bán được 1,9 tỷ đô la sản phẩm trong một ngày.

Có rất nhiều triển vọng về sức mạnh của những người có tầm ảnh hưởng, quy mô của các dịch vụ phát trực tiếp và việc dễ dàng mua hàng – sự xuất hiện của “Người có tầm ảnh hưởng phát trực tuyến” sẽ làm chủ.

Tham gia Lookout cho các sự kiện phát trực tiếp từ những người muốn bán hàng của riêng họ trong một khoảng thời gian có giới hạn.

Phạm vi tiếp cận của những người có tầm ảnh hưởng tiếp tục tăng và các thương hiệu đang tìm kiếm sự tăng trưởng đang hợp tác để tiếp cận các đối tượng quan trọng trên mạng xã hội và bán lẻ đang theo dõi những người có tầm ảnh hưởng này – tất cả đều là sự kết hợp rất mạnh mẽ.

5. Mọi thứ đều có thể mua sắm.

Xu hướng “có thể mua sắm” đã dần phát triển trong một vài năm, nhưng đại dịch đã đẩy nhanh xu hướng này rất nhiều.

Tính năng thêm vào giỏ hàng đã tìm đường vào các tài sản phương tiện kỹ thuật số, thường nhắc nhở khi nào bạn có thể cần mua sản phẩm tiếp theo và người tiêu dùng cũng đang nhận ra việc quét mã QR thật dễ dàng.

Hiện tại bạn đang thấy tất cả các chiến thuật này bắt đầu có hiệu quả trên nhiều loại phương tiện truyền thông hơn. Mong muốn và nhu cầu của khách hàng luôn ở đó; giờ đây cấu trúc công nghệ và vận hành kết nối chúng đang trở nên phổ biến.

Cuối cùng, đối với ngành này, điều mà tất cả các xu hướng và dự đoán này đòi hỏi là quan hệ đối tác. Khi thị trường phát triển và chúng ta nhìn thấy sự gia tăng của các khả năng mới; thương hiệu, agency và nhà bán lẻ phải làm việc cùng nhau để tạo ra các giải pháp, đưa vào và mang lại lợi ích cho người tiêu dùng trước tiên.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

eCommerce và những lượt đánh giá giả mạo Fake Reviews

Trong khi thị trường eCommerce hay thương mại điện tử tiếp tục phát triển bùng nổ trong những năm gần đây, những lượt đánh giá giả mạo (Fake Reviews) cũng tăng lên với tốc độ tương ứng.

ecommerce đánh giá giả mạo
eCommerce và những lượt đánh giá giả mạo Fake Reviews

Theo một số số liệu mới đây từ statista, brightlocal hay marketingcharts, trong khi phần lớn người tiêu dùng coi các đánh giá (reviews) từ những khách hàng khác trên các nền tảng thương mại điện tử (eCommerce) là yếu tố ảnh hưởng lớn đến quyết định mua hàng.

Một số lượng không hề nhỏ các lượt đánh giá đó là giả mạo (fake reviews).

Dưới đây là thống kê một số dữ liệu chính bạn có thể tham khảo.

  • 93% người tiêu dùng nói rằng các đánh giá trực tuyến ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của họ.
  • 82% người tiêu dùng đã đọc ít nhất một đánh giá giả mạo vào năm 2021. Trong đó những người trẻ có xu hướng đọc phải những đánh giá giả mạo nhiều hơn so với những thế hệ lớn hơn.
  • 54% người tiêu dùng nói rằng họ sẽ không mua các sản phẩm và dịch vụ của các thương hiệu nếu họ nghi ngờ các đánh giá từ thương hiệu là giả mạo (seeding).
  • 95% người tiêu dùng nghi ngờ và cho rằng các đánh giá là giả mạo nếu họ không thấy bất cứ đánh giá xấu nào (nếu các đánh giá toàn là 5*, họ không tin điều này).
  • 30% người tiêu dùng cho rằng các đánh giá trực tuyến (online reviews) là giả mạo nếu họ không thấy các phản hồi tiêu cực nào từ khách hàng tới thương hiệu.
  • 65% người tiêu dùng không tin tưởng các đánh giá xếp hạng (ratings) trên các nền tảng thương mại điện tử (như Shopee, Lazada hay Amazon).
  • 34% người tiêu dùng nói rằng các đánh giá hay xếp hạng xấu của họ không được đăng tải bởi các nền tảng thương mại điện tử.
  • 72% người tiêu dùng tin rằng các đánh giá giả mạo sẽ trở thành một “xu hướng phổ biến” trong ngành thương mại điện tử.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Một vài xu hướng sử dụng Social Media trong 2022

Bằng cách phân tích hàng trăm triệu bài đăng khác nhau, nghiên cứu đã chỉ ra các xu hướng sử dụng Social Media chính trong 2022 và hơn thế nữa.

xu hướng sử dụng Social Media trong 2022
Một vài xu hướng sử dụng Social Media trong 2022

Để có thể hiểu rõ hơn về xu hướng sử dụng Social Media nói chung và Social Media Marketing nói riêng, YouScan gần đây đã phân tích hơn một tỷ bài đăng chủ yếu tập trung vào các bài đăng với nội dung có thương hiệu (Branded Content).

Nghiên cứu cung cấp một loạt các nội dung và xu hướng như: kiểu nội dung được chia sẻ nhiều nhất trên các nền tảng Social Media, thương hiệu nào nhận được nhiều lượng tương tác nhất hay tỷ lệ phản hồi tích cực và tiêu cực (sentiment ratio) của các nền tảng là như thế nào.

Dưới đây là một số chỉ số đáng chú ý nhất.

  • Tin tức, nghề nghiệp và cá nhân là những kiểu nội dung được chia sẻ nhiều nhất trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Các nội dung về chính trị là chủ đề được thảo luận nhiều nhất, theo sau là ngành Game, chăm sóc sức khoẻ, thực phẩm và những người nổi tiếng (Celeb).
  • Nội dung (Video Content) đã vượt qua nội dung hình ảnh (Image/Photo Content) để trở thành định dạng nội dung (Content Format) được tương tác nhiều nhất trên các nền tảng có nội dung trực quan (visual platforms).
  • 1.5% các bài đăng với nội dung truyền miệng (WOM) trên các nền tảng mạng xã hội có chứa ít nhất một liên kết (Link) tới các nguồn bên ngoài.

* WOM: Word of Mouth: Những nội dung được chia sẻ bởi người dùng có mô tả những trải nghiệm cá nhân của họ với thương hiệu.

  • Gucci hay Converse là những thương hiệu phổ biến nhất với nhóm ngành thời trang, Starbucks, McDonald’s hay RedBull là những thương hiệu đại diện cho nhóm F&B.
  • Instagram là nền tảng mạng xã hội có chỉ số đánh giá tình cảm (sentiment ratio) cao nhất với 82 điểm (trên thang số 100 điểm), Facebook là 50 và TikTok là 51.

* Sentiment Ratio = (các đề cập tích cực – đề cập tiêu cực) : (đề cập tích cực + đề cập tiêu cực) * 100.

Xem thêm: Consumer sentiment là gì?

  • Nike, Mercedes và Apple là 3 thương hiệu có logo được xuất hiện nhiều nhất trên các nền tảng mạng xã hội theo các nhóm ngành tương ứng là thời trang, xe hơi và thiết bị điện tử.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Ngành bán lẻ đi tìm công thức tăng trưởng mới

Không chỉ các chợ truyền thống, nhiều đơn vị bán lẻ theo mô hình hiện đại cũng gặp rất nhiều khó khăn khi tăng trưởng hai năm vừa qua.

bán lẻ tăng trưởng
Ngành bán lẻ đi tìm công thức tăng trưởng mới

Thị trường bán lẻ đang dần được hâm nóng trở lại khi người tiêu dùng và khách du lịch bắt đầu quay lại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ truyền thống. Gần như ngay lập tức, hàng loạt thương hiệu bán lẻ có dấu hiệu sẽ mở rộng quy mô quyết liệt.

bán lẻ tăng trưởng

Phục hồi.

Ghi nhận của Tổng cục Thống kê cho thấy trong quý 1-2022, doanh số bán lẻ tăng nhẹ 4,4% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, hoạt động bán lẻ hàng hóa tăng 10,7%, bán lẻ dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 5,9%, dịch vụ du lịch tăng 29,8% so với cùng kỳ.

Các con số đó không phản ánh hết sự chuyển biến mạnh mẽ của thị trường bán lẻ TP.HCM trong quý 1-2022.

Cục Thống kê thành phố ước tính tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là gần 267 tỉ đồng, giảm 4,8% so với cùng kỳ.

Mức giảm lớn nhất tập trung ở nhóm các ngành dịch vụ như karaoke, vũ trường, matxa, du lịch… do tốc độ mở cửa trở lại vẫn còn chậm.

Ngoài ra phải kể đến các nguyên nhân như thu nhập cũng như thói quen tiêu dùng của người dân có sự thay đổi, tâm lý e ngại dịch bệnh vẫn còn trong thời gian đầu sau kết thúc giãn cách, sức mua chưa đạt như kỳ vọng.

Tuy nhiên, dự báo doanh thu thương mại và dịch vụ trong quý tiếp theo sẽ đạt mức tăng trưởng dương khi các hoạt động kinh doanh trên địa bàn và sức tiêu thụ của người dân có xu hướng tăng trở lại.

Đáng chú ý, sau khi mở trở lại đường bay quốc tế, lượng khách du lịch quốc tế trong tháng 3-2022 đã tăng 115% so với cùng kỳ, đạt 41.700 lượt – mức cao nhất kể từ tháng 3-2020, với khách du lịch chủ yếu đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.

Năm 2021 chứng kiến lượng lớn các cửa hàng, nhà bán lẻ có tiềm lực tài chính yếu đóng cửa, đặc biệt ở phân khúc F&B và thời trang khi nhu cầu tiêu dùng sụt giảm.

Nhưng năm 2022 có thể khởi đầu cho một chu kỳ phục hồi mạnh mẽ nhờ độ phủ vắc xin, việc nới lỏng hạn chế đi lại trong nước và giữa các quốc gia trên thế giới.

Nhận xét về triển vọng của thị trường bán lẻ Việt Nam trong thời gian tới, bà Phạm Ngọc Thiên Thanh, phó giám đốc nghiên cứu và tư vấn CBRE Việt Nam, cho rằng:

“Những khó khăn từ kinh tế vĩ mô đang làm giảm sức mua của người tiêu dùng trong ngắn hạn. Thị trường dự báo sẽ ấm dần lên và hồi phục vào những tháng cuối năm”.

“Lượng khách mua sắm đông đúc vào các kỳ nghỉ lễ, cuối tuần và lượng khách du lịch trong nước tăng cao vào kỳ nghỉ Tết cho thấy người tiêu dùng đã bắt nhịp với hoạt động bình thường mới.

Tuy nhiên, sự mở rộng của các nhà bán lẻ dự kiến sẽ không đồng đều giữa các nhóm ngành thương mại khác nhau”.

Khốc liệt cuộc đua mở rộng.

Kênh bán lẻ hiện đại đang chứng kiến cuộc đua đầu tư và mở rộng quy mô khá gay cấn khi nhiều hãng bán lẻ lập kế hoạch đánh chiếm khoảng trống mà các đối thủ yếu hơn bỏ lại.

Điển hình như Uniqlo với việc khai trương cửa hàng bán lẻ thứ 11 tại Saigon Centre TP.HCM, Pandora khai trương cửa hàng mới tại AEON Long Biên, Hà Nội.

Hãng AEON đặt mục tiêu mở 100 siêu thị AEON MaxValu đến năm 2025. BRG Retail hợp tác mở rộng chuỗi siêu thị Fujimart với Sumitomo Corporation thì đặt mục tiêu đạt khoảng 50 cửa hàng mới vào năm 2028.

Đáng chú ý, Tập đoàn Alibaba nâng cấp chuỗi giá trị kinh doanh tại Việt Nam bằng cách thành lập các trung tâm phân phối quy mô lớn ở Long An, Đồng Nai, hướng tới phục vụ nhu cầu lưu kho của các nền tảng thương mại điện tử (eCommerce) chính ở Việt Nam.

Thời gian gần đây, một số công ty bất động sản cũng tìm cách lấn sân sang bán lẻ, như một cách xây dựng hệ sinh thái của riêng họ.

Đây là một chiến lược kinh doanh quen thuộc khi các công ty bất động sản có tiềm lực mạnh muốn xây dựng hệ sinh thái đa dạng bao gồm bán lẻ, nhằm tận dụng nguồn vốn, liên kết sản phẩm bán lẻ phục vụ chính cộng đồng cư dân và khách hàng của họ và bao phủ thương hiệu tới số đông người dùng.

Điển hình có thể kể đến Nova Retail của Tập đoàn NovaLand với chuỗi cửa hàng phân phối các thương hiệu nổi tiếng như Nike, GAP, The Face Shop, Sơn Kim Retail của Sơn Kim Group với chuỗi của hàng tiện lợi GS25 và chuỗi nhà hàng, spa đi kèm.

Song song kế hoạch mở rộng, một số chuỗi cũng đặt ưu tiên tái cấu trúc, cải thiện biên lợi nhuận. Bách Hóa Xanh của Thế Giới Di Động cho biết sẽ tạm dừng mở mới trong năm 2022 để tối ưu hóa hoạt động.

Chuỗi cũng bổ nhiệm ông Nguyễn Đức Tài, chủ tịch Thế Giới Di Động, giữ chức giám đốc điều hành – động thái khẳng định quyết tâm đưa Bách Hóa Xanh đạt điểm hòa vốn thông qua các điều chỉnh lớn về công thức vận hành.

Ngoài Bách Hóa Xanh, Thế Giới Di Động còn lấn sân sang các thị trường bán lẻ khác còn nhiều tiềm năng với thương hiệu AVA gồm AVAKids (sản phẩm mẹ và bé), AVAFashion (thời trang), AVASports (thể thao), AVAJi (trang sức) và AVACycle (xe đạp).

Còn Masan dự kiến sẽ tung ra mô hình “mini mall” – tức một cửa hàng tiện ích tích hợp nhiều dịch vụ như nhu yếu phẩm (WinMart), dịch vụ tài chính (Techcombank), trà và cà phê (Phúc Long), chăm sóc sức khỏe (Phano) và đã đặt mục tiêu mở 30.000 cửa hàng trước năm 2025.

Báo cáo tháng 2-2022 của Savills châu Á – Thái Bình Dương về thị trường bán lẻ cũng đánh giá mặc dù tỉ lệ tiêm vắc xin ngày càng tăng ở nhiều quốc gia, tốc độ phục hồi của các thị trường lại không nhất quán.

Cụ thể, Việt Nam và Trung Quốc là hai quốc gia có thị trường bán lẻ tại các thành phố lớn phục hồi nhanh nhất với hoạt động kinh doanh ổn định và gián đoạn định kỳ.

Trong khi các thành phố như Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Hà Nội, TP.HCM vẫn duy trì mức tăng trưởng giá thuê một cách khiêm tốn từ khoảng 0,5-13% thì các thị trường lớn như Singapore, Hong Kong, Seoul, Tokyo, giá thuê mặt bằng tiếp tục sụt giảm mạnh trong 6 tháng cuối năm 2021 với mức từ -16% đến -28%.

Theo đánh giá của bà Trần Phạm Phương Quyên, quản lý bộ phận cho thuê mặt bằng bán lẻ Savills TP.HCM, sức tiêu dùng nội địa Việt Nam ngày càng lớn và ổn định, đồng nghĩa với tiềm năng về doanh thu lớn cho một vài ngành bán lẻ như chăm sóc sức khỏe, chăm sóc mẹ và bé, thời trang thể thao, ẩm thực…

Điều này đã thúc đẩy các nhà bán lẻ phải mở rộng thêm chi nhánh, không gian trải nghiệm, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

Bà Quyên cũng cho biết trong thời gian qua, các tập đoàn bán lẻ lớn vẫn đang âm thầm đem thêm thương hiệu quốc tế mới về thời trang, phong cách sống, phụ kiện và đồ chuyên dụng thể thao ngoài trời… về Việt Nam, hứa hẹn giúp phục hồi và tạo ra sức sống mới cho thị trường.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn

Design Thinking là gì? Ví dụ và Quy trình rèn luyện Design Thinking

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu các nội dung về thuật ngữ Design Thinking (tiếng Việt có nghĩa là Tư duy thiết kế) như: Design Thinking là gì? Tại sao Design Thinking (Tư duy thiết kế) lại quan trọng? Design Thinking hoạt động như thế nào? Ví dụ về Design Thinking? Chi tiết quy trình rèn luyện Design Thinking? và một số nội dung khác.

design thinking là gì
Design Thinking là gì? Quy trình thực hiện Design Thinking

Trong khi Design Thinking xuất phát điểm là khái niệm mô tả quy trình tạo ra các sản phẩm hay công nghệ mới, thuật ngữ này ngày nay được sử dụng tương đối rộng rãi trong phạm vi kinh doanh nói chung và marketing nói riêng. Vậy Design Thinking là gì và quy trình thực thi Design Thinking như thế nào.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài:

  • Design Thinking là gì?
  • Design Thinker là ai?
  • Vai trò của Design Thinking.
  • 4 quy luật bất biến của Design Thinking là gì?
  • Quy trình diễn ra của Design Thinking là gì?
  • Ứng dụng Design Thinking vào lĩnh vực quảng cáo và Marketing như thế nào.
  • FAQs – Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Design Thinking.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Design Thinking là gì?

Design Thinking trong tiếng Việt có nghĩa là Tư duy thiết kế, khái niệm được sử dụng để mô tả một quá trình giải quyết vấn đề bằng cách đặt nhu cầu của người tiêu dùng lên tất cả.

Design Thinking dựa trên sự quan sát, sự đồng cảm, cách mọi người tương tác với môi trường của họ để tạo ra các giải pháp sáng tạo hơn thông qua quá trình thực hành lặp lại.

Design Thinking hoạt động theo phương thức “lấy con người làm trọng tâm”, coi cách thức một người tiêu dùng (con người) tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ là cốt lõi thay vì dự đoán mọi thứ theo cảm tính hay góc nhìn của cá nhân.

Bởi vì xem con người là trung tâm của mọi quyết định, các nhà thiết kế (designer) không ngừng theo dõi cách mọi người sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ và sau đó tinh chỉnh lại với mục tiêu cuối cùng là cải thiện trải nghiệm tổng thể của người tiêu dùng.

Một trong những phần quan trọng nhất của Design Thinking là tư duy “lặp đi lặp lại” với ý nghĩa cốt lõi đằng sau là thay vì cứ mãi nghiên cứu, suy nghẫm và dự báo, hãy nhanh chóng thử nghiệm các giải pháp mới và tìm ra kết quả tối ưu nhất.

Trái ngược lại với những gì mà cách thức tư duy giải quyết vấn đề theo kiểu truyền thống diễn ra, tức mọi người sẽ chỉ ra vấn đề và sau đó động não để tìm ra các giải pháp xử lý, Design Thinking chỉ hoạt động khi quá trình này được lặp đi lặp lại không ngừng.

Design Thinker là ai?

Những người áp dụng tư duy thiết kế hay Design Thinking vào thực tế để xử lý các vấn của cá nhân hay tổ chức của họ được gọi là Design Thinker, các nhà tư duy thiết kế.

Vai trò của Design Thinking đối với tổ chức là gì?

Như đã phân tích ở trên, vì bản chất cốt lõi của Design Thinking là liên tục thử nghiệm, nó cho phép các tổ chức tạo ra các giá trị lâu dài cho người tiêu dùng.

Dưới đây là một số vai trò chính của Design Thinking.

  • Design Thinking giúp giải quyết các nhu cầu mới.

Bằng cách sử dụng phương pháp quan sát và lấy con người làm trọng tâm, các đội nhóm phụ trách có thể phát hiện ra những nỗi đau của người tiêu dùng, thứ mà có thể trước đây ngay chính bản thân họ cũng không nghĩ đến.

Những gì mà Design Thinking có thể cung cấp sau đó là các giải pháp dựa trên từng nỗi đau cụ thể.

  • Design Thinking giúp giải quyết các vấn đề không rõ ràng hoặc khó xác định.

Trong thực tế thế giới kinh doanh và marketing, người tiêu dùng không phải khi nào cũng có thể tự phát hiện ra các vấn đề hay nỗi đau của chính họ.

Tuy nhiên bằng cách liên tục quan sát, các Design Thinker có thể xác định tương đối chính xác các vấn đề dựa trên những gì họ nhìn thấy từ hành vi của người tiêu dùng.

Chính vì điều này, Design Thinking có thể phát hiện ra các vấn đề khi chúng còn rất mơ hồ.

  • Design Thinking tạo ra các giải pháp sáng tạo hơn.

Vì bản chất là phần lớn mọi người không có khả năng tưởng tượng ra những điều mà họ nghĩ là chúng lại có thể trở thành hiện thực, họ không thể yêu cầu những thứ chưa tồn tại hay họ chưa nhìn thấy.

Design Thinking có thể chỉ ra những nỗi đau mà người tiêu dùng chưa từng cảm nhận trước đó, sử dụng cách tiếp cận lặp đi lặp lại để giải quyết vấn đề và điều này thường sẽ giúp tạo ra những giải pháp mới sáng tạo và đổi mới hơn.

  • Design Thinking giúp các tổ chức “chạy” nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Thay vì phải nghiên cứu một vấn đề trong một khoảng thời gian dài mà có thể không đưa ra được kết quả, Design Thinking ủng hộ việc tạo ra các bản thử nghiệm và sau đó kiểm tra tính hiệu quả thực tế của chúng.

4 quy luật bất biến của Design Thinking là gì?

  • Quy luật con người: Bất kể được sử dụng trong cảnh nào hay với mục tiêu là gì, Design Thinking đều lấy quan điểm “con người là trọng tâm” của mọi thay đổi.
  • Quy luật mơ hồ: Khi áp dụng Design Thinking, sự mơ hồ trước những dự báo hay giải pháp mới là không thể tránh khỏi. Bằng cách thử nghiệm trong giới hạn hiểu biết của doanh nghiệp, bạn có thể kiểm soát những gì đang và sẽ diễn ra.
  • Quy luật thiết kế lại: Trong khi các yếu tố công nghệ và hoàn cảnh xã hội có thể thay đổi và phát triển, các nhu cầu cơ bản của con người vẫn không hoặc rất ít thay đổi. Về cơ bản, bạn chỉ đang thiết kế lại để đáp ứng các nhu cầu mới của người dùng.
  • Quy luật hữu hình: Làm cho các ý tưởng mơ hồ trở nên hữu hình hơn là nhiệm vụ của các Design Thinker khi áp dụng Design Thinking.

Quy trình áp dụng Design Thinking.

Thông thường, quy trình áp dụng Design Thinking vào thực tế sẽ trải qua 5 giai đoạn chính.

design thinking là gì
Quy trình diễn ra của Design Thinking là gì?

1. Đồng cảm với người tiêu dùng.

Trong giai đoạn đầu tiên này của Design Thinking, các nhà thiết kế sẽ tiến hành quan sát người tiêu dùng của họ để hiểu sâu hơn về cách họ tương tác hoặc bị ảnh hưởng bởi một sản phẩm hay vấn đề cụ thể.

Để có thể đảm rằng các nhận định hay ý kiến được đưa ra là khách quan, các nhà tư duy thiết kế cần khả năng đồng cảm với người tiêu dùng, xem nhu cầu hay vấn đề của họ là gì để từ đó đưa ra các giải pháp hay dự báo chính xác.

Quan sát bằng sự đồng cảm cũng có tác dụng rất mạnh mẽ bởi vì nó có thể giúp khám phá ra những vấn đề mà người tiêu dùng thậm chí còn không biết họ đã gặp phải hoặc đã gặp phải nhưng họ không biết phải mô tả như thế nào.

2. Xác định vấn đề.

Trong giai đoạn thứ hai này, các Design Thinker sẽ thu thập các quan sát hay nhận định của mình từ giai đoạn đầu tiên để xác định các vấn đề cần phải giải quyết.

Hãy liên tục nghĩ về những khó khăn mà người tiêu dùng của bạn đang phải đối mặt, những gì mà họ liên tục phải đấu tranh và những gì bạn thu thập được.

Khi bạn càng tổng hợp nhiều và toàn diện các phát hiện của mình, bạn càng có thể xác định các vấn đề mà họ phải đối mặt.

3. “Những buổi động não”.

Bước tiếp theo trong quy trình Design Thinking là thảo luận (brainstorm) các ý tưởng về cách giải quyết những vấn đề mà bạn đã xác định trước đó.

Bằng cách tập hợp những người có liên quan lại với nhau, khuyến khích sự sáng tạo và cộng tác, mọi người sẽ thảo luận và đề xuất các phương án tối ưu nhất.

Một trong những điểm quan trọng của giải đoạn này là bạn cần đưa ra càng nhiều ý tưởng thì càng tốt, khi bạn có càng nhiều ý tưởng, bạn có nhiều cơ hội hơn để thử nghiệm.

4. Đưa ra các giải pháp.

Những gì bạn cần làm ở giai đoạn này của Design Thinking là biến các ý tưởng nói trên thành một giải pháp thực tế.

Với những giải pháp gốc đầu tiên, mục tiêu của bạn không nên là một điều gì đó quá hoàn hảo, thay vào đó bạn cần phải nhanh chóng đưa các giải pháp này vào thực tế để xem liệu người tiêu dùng sẽ “đối xử” hay phản ứng với nó như thế nào.

Chẳng hạn như để có thể xem cách người tiêu dùng tương tác (tỷ lệ xem trang, thời gian ở lại, tỷ lệ chuyển đổi…) với một Landing Page bán hàng mới, bạn cần nhanh chóng phát triển các tính năng trên Landing Page và sau đó chạy thử nghiệm nó.

5. Thử nghiệm.

Một khi bạn đã cung cấp giải pháp cho người tiêu dùng, bạn phải quan sát cách họ tương tác lại với nó. Giai đoạn thử nghiệm này là giai đoạn bạn thu thập các phản hồi của người tiêu dùng về những giải pháp của mình.

Như đã phân tích ở trên, vì Design Thinking là quá trình lặp đi lặp lại liên tục, bạn cần liên tục lặp lại quy trình 5 bước này trong suốt quá trình làm việc.

Dù cho mục tiêu của bạn khi áp dụng Design Thinking là gì, một khi bạn đã xác định sai nhu cầu của người tiêu dùng, bạn phải nhanh chóng xoay vòng.

Ứng dụng Design Thinking vào lĩnh vực quảng cáo và Marketing như thế nào.

design thinking là gì
Design Thinking là gì? Ứng dụng Design Thinking vào Marketing như thế nào.

Mặc dù Design Thinking xuất phát từ góc nhìn của những người làm thiết kế, cụ thể là thiết các sản phẩm và dịch vụ mới cho người tiêu dùng, tư duy này có thể ứng dụng cho nhiều các lĩnh vực khác nhau bao gồm cả marketing nói chung.

Hãy giả sử rằng bạn là một Content Creator mới gia nhập ngành, và bạn được giao nhiệm vụ viết nội dung quảng cáo cho các nền tảng mạng xã hội (Social Media) như Facebook, YouTube hay Instagram.

Nếu như với cách tiếp cận tư duy truyền thống, có thể bạn sẽ bắt đầu bằng cách tự đưa ra các chiến lược hay định hướng nội dung theo góc nhìn của bản thân vì bạn nghĩ rằng khách hàng sẽ thích nó.

Tuy nhiên nếu áp dụng Design Thinking vào quá trình sản xuất nội dung này, có thể quá trình thực hiện của bạn sẽ có nhiều phần khác.

Thứ nhất, trước khi bạn đưa ra bất cứ nhận định hay giải pháp nào, bạn sẽ cần tiến hành nghiên cứu khách hàng của mình. Nghiên cứu ở đây không chỉ dừng lại ở việc bạn tìm kiếm và tổng hợp các thông tin cần thiết về khách hàng.

Vì bạn đang áp dụng theo cách thức Design Thinking, bạn cần tương tác, gặp gỡ, quan sát dựa trên số liệu và thậm chí là đặt mình vào bối cảnh của khách hàng để hiểu đâu mới là kiểu nội dung (Content) khách hàng cần.

Thứ hai, trước khi quyết định đưa ra các định hướng hay kiểu nội dung, bạn cần hiểu các vấn đề hay nỗi đau mà khách hàng đăng gặp phải là gì, khách hàng trên từng nền tảng tương tác với những kiểu nội dung ra sao, đó là video hay hình ảnh, video hay hình ảnh đó nói về chủ đề hay nội dung gì.

Sau khi đã quan sát và thu thập đủ các dữ liệu cần thiết, bạn mới tiến hành xây dựng các nội dung để đáp ứng cho các nhu cầu khác nhau của họ.

Cuối cùng, vì bạn biết rằng, mọi giả định hay thử nghiệm cũng chỉ là tương đối và bạn cần chạy liên tục các thử nghiệm, bạn lên một bản kế hoạch rõ ràng về thời gian thử nghiệm cho từng ý tưởng hay giải pháp tương ứng.

Bạn lặp lại quá trình này trong suốt quá trình làm việc của mình.

FAQs – Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Design Thinking.

  • Design Thinking Process là gì?

Design Thinking Process có nghĩa là Quy trình xây dựng tư duy thiết kế, khái niệm đề cập đến cách thức một người hay tổ chức xây dựng tư duy thiết kế cho riêng họ.

Kết luận.

Nếu bạn đang làm việc trong các lĩnh vực như sáng tạo, thiết kế sản phẩm, UX và UI, kinh doanh hay marketing, Design Thinking là một trong những tư duy và cách thức tiếp cận hiệu quả để tạo ra những giải pháp mới hiệu quả hơn.

Bằng cách hiểu rõ bản chất của design thinking là gì và cách thức nó hoạt động trong thực tế, bạn có thể đảm bảo rằng khách hàng hay người dùng của bạn luôn có những trải nghiệm tốt nhất với thương hiệu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

3 quy luật khi thu hút khách hàng mới mà Marketer cần biết

Khi thương hiệu sử dụng các phương tiện truyền thông mạng xã hội hay quảng cáo để thu hút khách hàng mới, hãy xem xét 3 quy luật đơn giản này.

thu hút khách hàng mới
3 quy luật khi thu hút khách hàng mới

Khi nói đến các mục tiêu của Marketing, tìm kiếm khách hàng tiềm năng hay thu hút khách hàng mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất.

Tuy nhiên liệu hoạt động tìm kiếm khách hàng có diễn ra theo cách như nhiều người vẫn nghĩ, tức chỉ cần đẩy nội dung về phía người dùng và họ sẽ tương tác.

Dưới đây là một số quy luật nhỏ bạn cần xem xét sử dụng khi thực hiện các hoạt động marketing với mục tiêu thu hút khách hàng mới.

1. Thu hút khách hàng bằng những nội dung mà họ có khả năng tương tác cao nhất.

Cách đầu tiên và cũng được cho là quan trọng nhất để thu hút khách hàng mới đó là sử dụng Content Marketing hay tiếp thị nội dung.

Bằng cách xây dựng những nội dung theo hướng giá trị cho khách hàng (value-driven content) trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội, trên Blogs hoặc bất kỳ nơi nào khác mà khách hàng lý tưởng của bạn có thể tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp của bạn.

Một chuyên gia về tiếp thị nội dung viết: “Khi khách hàng đang xem xét hay đánh giá các doanh nghiệp, họ đang tìm kiếm một thứ gì đó khác hơn là giá cả.

Họ muốn hợp tác kinh doanh với những thương hiệu có hiểu biết sâu sắc về ngành của họ và là chuyên gia trong lĩnh vực của họ.”

2. Sử dụng các nền tảng mạng xã hội (Social Media).

Trong thời đại kỹ thuật số phát triển mạnh mẽ như ngày nay, Social Media hay các nền tảng mạng xã hội là một trong những cách thông minh nhất để thu hút khách hàng mới.

Mặc dù với khả năng tiếp cận cao và nhận được các phản hồi tức thời, làm thế nào để các thương hiệu có thể thu hút được khách hàng mới trên các nền tảng này?

Ngoài việc liên tục cung cấp các nội dung chất lượng và những câu chuyện thương hiệu với các thẻ hashtag thông minh, có lẽ điều quan trọng nhất cần làm là tận tâm với cộng đồng mà bạn đang xây dựng, không ngừng lắng nghe và phản hồi với họ.

Trong trường hợp ai đó liên hệ với thương hiệu (nhắn tin hoặc bình luận), hãy nhanh chóng trả lời và tương tác lại với họ, tìm hiểu xem vấn đề của họ là gì và hơn thế nữa.

Một khi một khách hàng đã chọn theo dõi thương hiệu, họ đã có phần tin tưởng thương hiệu đó, vấn đề còn lại là cách thương hiệu “đối xử” với họ.

3. “Bắt chước” khách hàng lý tưởng của bạn.

Khi có quá nhiều thương hiệu hay đối thủ đang tìm cách tiếp cận cùng một khách hàng, bạn sẽ có nhiều khả năng thu hút sự chú ý của khách hàng hơn nếu bạn bắt chước hay phản ánh được hành động của họ cũng như các kết nối khác của họ.

Trong thế giới kinh doanh ngày nay, bạn cần nhớ rằng danh tiếng của bạn luôn đi trước bạn, vì vậy để đảm bảo rằng khách hàng tiềm năng của bạn quan tâm đến bạn, hãy thực hiện các tương tác chất lượng cao và tuyển những người sẵn sàng hỗ trợ khách hàng.

Nói một cách dễ hiểu hơn, trong tất cả các hoạt động kinh doanh hay tương tác với khách hàng, hãy hành động với khách hàng như cách bạn muốn họ hành động với mình.

Theo cách tiếp cận này, những người dùng tiềm năng sẽ dần trở thành khách hàng mới và các khách hàng mới sẽ dần trở thành người giới thiệu hay ủng hộ cho doanh nghiệp.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips

eCommerce Audit là gì? Quy trình thực thi eCommerce Audit

Cùng tìm hiểu về một số khái niệm như eCommerce Audit là gì, quy trình thực thi eCommerce Audit như thế nào và các nội dung khác.

ecommerce audit là gì
eCommerce Audit là gì? Quy trình thực thi eCommerce Audit

eCommerce Audit là gì? Trong những năm gần đây, eCommerce hay thương mại điện tử đang phát triển mạnh tại thị trường Việt Nam. Xét về mặt dân số, khoảng hơn 50% người dân mua sắm online vào năm 2021. Trước bối cảnh này, nhu cầu về việc đánh giá thương mại điện tử hay eCommerce Audit càng trở nên quan trọng hơn.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • eCommerce Audit là gì?
  • eCommerce là gì?
  • eCommerce Audit (ECA) được thực hiện như thế nào?
  • Thế mạnh của eCommerce Audit (ECA) là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

eCommerce Audit là gì?

eCommerce Audit hay còn gọi là Nghiên cứu đo lường bán hàng trực tuyến – là việc thu thập và phân tích dữ liệu về tình hình hàng hóa của các cửa hàng trên sàn thương mại điện tử như: lượng hàng bán ra theo thời gian thực, giá & khuyến mãi, vị trí của hàng, số người theo dõi, bình luận của người dùng hay các phản hồi sau mua của người dùng.

eCommerce Audit sẽ giúp Marketer biết được tình hình mua bán & cạnh tranh trên các sàn thương mại điện tử, đâu là sàn nên được đầu tư, chiến lược mua bán trên các sàn nên được điều chỉnh như thế nào… Để từ đó, giúp thương hiệu tìm ra chìa khóa thành công trên cuộc chiến bán lẻ trên sàn thương mại điện tử

Cho đến năm 2020, đã có gần 50% người dân mua sắm online và tỷ lệ này được dự báo là sẽ tăng lên 70% vào năm 2025.

Xét về quy mô, đến năm 2025, Việt Nam sẽ là thị trường thương mại điện tử (eCommerce) lớn thứ hai trong khu vực Đông Nam Á. Đặc biệt, thời điểm dịch bệnh chứng kiến tỷ lệ người mua sắm online tăng từ 52% lên 74%.

Với sự lớn mạnh của kênh thương mại điện tử, các nhà bán lẻ có xu hướng mở rộng hoạt động của mình từ các cửa hàng truyền thống (việc giao dịch xảy ra trực tiếp tại điểm bán) sang các cửa hàng online (việc giao dịch xảy ra tại điểm mua, thường là nhà của người tiêu dùng).

Điều này dẫn đến tỷ trọng hàng bán trên online tăng dần. Vậy thì, khi thương mại điện tử ngày càng trở nên quan trọng, làm thế nào để nắm được tình hình mua bán & cạnh tranh trên kênh này? Câu trả lời sẽ có trong eCommerce Audit.

eCommerce là gì?

eCommerce là từ viết tắt của Electronic Commerce và được tạm dịch là thương mại điện tử.

Khái niệm eCommerce hay thương mại điện tử được dùng để chỉ một mô hình kinh doanh trong đó các doanh nghiệp, thương hiệu hay thậm chí là cá nhân mua bán hàng hóa và dịch vụ qua môi trường trực tuyến (Internet).

Các hoạt động thương mại điện tử chủ yếu diễn ra thông qua 4 mô hình chính bao gồm: B2C (Business to Consumer), B2B (Business to Business), C2C (Customer to Customer) và C2B (Customer to Business).

Để có thể hiểu một cách toàn diện về thuật ngữ eCommerce, bạn có thể xem: ecommerce là gì

eCommerce Audit (ECA) được thực hiện như thế nào?

eCommerce Audit được thực hiện trên cơ sở dữ liệu & nền tảng công nghệ của social listening.

Nếu như social listening thông thường chỉ tập trung khai thác dữ liệu về thảo luận trên các nền tảng mạng xã hội, trong đó có các trang thương mại điện tử, thì eCommerce Audit sẽ khai thác thêm các dữ liệu khác ngoài thảo luận như: tên sản phẩm, lượng bán, giá bán và nhiều nội dung khác.

Dưới đây là những gì bạn cần làm với eCommerce Audit.

Bước 1: Xác lập danh sách mục tiêu chuẩn.

Đây là bước để hệ thống & con người cùng định nghĩa phạm vi & giới hạn các sản phẩm nào sẽ nằm trong danh mục của ngành hàng được nghiên cứu.

Lưu ý rằng mỗi trang thương mại điện tử sẽ gọi tên & xác định các ngành hàng khác nhau. Bước này sẽ giúp đảm bảo tính nhất quán & chính xác trong việc đọc dữ liệu

Bước 2: Thu thập dữ liệu.

Ở giai đoạn này, hệ thống sẽ thực hiện thu thập dữ liệu từ các trang thương mại điện tử trong danh sách, theo bộ từ điển ngành hàng đã được xác lập ở bước 1.

Bước 3: Lọc & xử lý dữ liệu.

Dữ liệu thô từ các trang thương mại điện tử sẽ được lọc lại qua hệ thống AI với sự kết hợp của con người để đảm bảo lọc sạch các dữ liệu không liên quan.

Sau đó, dữ liệu sạch sẽ được phân loại để chuẩn bị cho các bước tính toán

Bước 4 và 5: Phân tích & Báo cáo số liệu.

Quá trình xử lý dữ liệu sẽ được kết thúc bằng các con số & báo cáo cho thấy các xu hướng chính, tình hình cạnh tranh thị trường, cơ hội hay thách thức của ngành hàng.

Thế mạnh của eCommerce Audit (ECA) là gì?

Thế mạnh của eCommerce Audit (ECA) là gì?
Thế mạnh của eCommerce Audit (ECA) là gì?
Nhanh chóng.

Thế mạnh của eCommerce Audit là dữ liệu có sẵn, thu thập trong thời gian thực và khả năng cho ra kết quả nhanh chóng , thay vì cần thêm thời gian thực hiện khảo sát.

Vì thế, eCommerce Audit mang lại khả năng cho khách hàng có những report cập nhập tình hình với tần suất cao như: hàng tuần (đang cung cấp theo dạng custom dashboards), hàng tháng (báo cáo), hàng quý, hàng năm.

Do đó, eCommerce Audit sẽ giúp client đưa ra các điều chỉnh kịp thời về giá bán và chất lượng sản phẩm để phù hợp với nhu cầu khách hàng, và cung cấp cái nhìn toàn cảnh về ngành hàng với chi phí và thời gian hợp lý.

Độ phủ dữ liệu rộng.

Phương pháp nghiên cứu bán lẻ truyền thống thường làm trên mẫu nhỏ & phóng số liệu để “ước tính” độ lớn thị trường. Điều này giúp tiết kiệm chi phí và thời gian nghiên cứu nhưng đổi lại, số liệu vẫn có sai số thống kê nhất định.

eCommerce Audit với sự hỗ trợ về công nghệ, cho phép bao phủ toàn bộ các cửa hàng trực tuyến trên các sàn được quan sát.

Không giới hạn về vị trí địa lý hay cỡ mẫu giúp E Commerce Audit giảm các sai số thống kê & mang lại kết quả đáng tin cậy hơn

Tạm kết.

eCommerce Audit là một loại hình nghiên cứu mới, nhưng cũng không mới. Đây có thể được xem là một hình thức Retail Audit trên các kênh thương mại điện tử giúp Marketer nắm bắt tình hình mua bán và cạnh tranh trên kênh này.

Bằng cách hiểu eCommerce Audit là gì, Marketer sẽ có cơ sở vững chắc cho các quyết định trên sàn thương mại điện tử từ những câu hỏi đơn giản như: “Tôi có nên chạy chương trình khuyến mãi giảm giá” đến câu hỏi lớn hơn như “Chiến lược bán hàng của tôi trên từng sàn là gì”.

Với sự phát triển của thương mại điện tử nói riêng & Social Commerce nói chung, dữ liệu từ eCommerce Audit chắc chắn sẽ là một vũ khí quan trọng để giúp Marketer chiến thắng trong cuộc chơi bán hàng này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Bát nháo nội dung bẩn trên TikTok

Xu hướng kiếm tiền từ TikTok đang nở rộ tại Việt Nam, kéo theo những biến tướng đáng lo lắng về nội dung độc hại.

TikTok đầu độc giới trẻ

Công khai và cổ súy hành vi lệch lạc.

Chưa bao giờ việc nổi tiếng trở nên dễ dàng và ồ ạt trên TikTok như hiện nay. Chỉ cần một video khoe thân hay phát ngôn gây sốc, nhiều gương mặt vô danh bỗng “nổi như cồn” với hàng triệu lượt xem.

Mong muốn thu lợi nhuận và được nổi tiếng trên ứng dụng này đang trở thành cơn sốt trong giới trẻ.

Tuy nhiên, không phải nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) nào cũng đủ kiên nhẫn khi gầy dựng kênh bằng kiến thức hữu ích, thay vào đó, một bộ phận đã “đốt cháy giai đoạn” bằng nội dung “bẩn”.

Có thể thấy công thức chung để câu view cho những kênh này là: ăn mặc thiếu vải, trò đùa về tình dục (sex jokes), phát ngôn phản cảm cùng nhiều chiêu trò tinh vi để gây chú ý.

Một khi được lên xu hướng, video dễ dàng khởi xướng thành một trào lưu, lôi kéo lượng lớn người dùng tham gia. Một số chủ tài khoản biến TikTok thành kênh kiếm tiền trung gian khi liên kết tài khoản với một trang chứa nội dung 18+ có thu phí.

Không chỉ có các nội dung khiêu dâm, một số nội dung độc hại “núp bóng” giải trí cũng dần lan truyền chóng mặt trên TikTok.

Gần đây là xu hướng nhại giọng, bắt chước các phát ngôn của những hiện tượng mạng, dù nhân vật gốc dính líu với pháp luật.

Sự việc gần đây gây bức xúc trong dư luận là việc Hoa hậu Đỗ Thị Hà và Hoa hậu Lương Thùy Linh “bắt trend” khi nhại giọng Hoa hậu Phương Nga trong phiên tòa năm 2015. Đa số cư dân mạng bày tỏ bất bình, đặt vấn đề về người nổi tiếng trên môi trường mạng.

Ở mảng food review (giới thiệu/đánh giá ẩm thực), cộng đồng mạng cũng một phen “nóng mặt” khi xuất hiện loạt tài khoản lập ra chỉ để… chê các nhà hàng, quán ăn. Đây là công thức nhanh nổi tiếng nhưng cũng nhận về lắm “gạch đá”.

Luật sư Trần Viết Hà, Đoàn Luật sư TP.HCM, người sở hữu kênh TikTok có đến 2,4 triệu người theo dõi, bày tỏ lo ngại với Thanh Niên khi một bộ phận TikToker từ già lẫn trẻ đang tích cực livestream, bất chấp khoe thân để hướng đến những khoản tiền quà tặng (donate) trên nền tảng này.

Nhận định về việc clip độc, clip bẩn bùng phát dữ dội, luật sư Hà cho rằng việc bất chấp câu like có thể xuất phát từ thu nhập thấp của những nhà sáng tạo.

Khi không chủ động được tài chính và có công việc ổn định, phía này dễ dàng bị mất định hướng và cuốn theo những trào lưu xấu hòng kiếm thu nhập từ TikTok thông qua nhiều hình thức: quảng cáo sản phẩm, nhận tiền hoa hồng nhờ đính link trang thương mại điện tử

Anh dự đoán nền tảng này sẽ sớm bị quay lưng nếu các chính sách kiểm duyệt không được thắt chặt. Người dùng chắc chắn không đủ kiên nhẫn khi liên tiếp tiếp cận nội dung bẩn trên xu hướng của ứng dụng.

Theo phân tích của The Guardian, TikTok hiện tăng trưởng vượt trội so với các mạng xã hội “kỳ cựu”. Chỉ sau 4 năm ra mắt trên toàn cầu, nền tảng mạng xã hội của Trung Quốc này đã thu hút 1 tỉ người dùng.

Thành tích này rút ngắn một nửa thời gian so với Facebook, YouTube, Instagram và nhanh hơn 3 năm so với ứng dụng WhatsApp.

Con số này sẽ không ngừng tăng lên, cho thấy sự bùng nổ nhưng cũng kéo theo nhiều thách thức về các chính sách phù hợp để không biến nó thành “ứng dụng rác”.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | Theo Báo Thanh Niên

Content là gì? Tất cả kiến thức cần biết về Content

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu tất cả các kiến thức nền tảng quan trọng cần biết về thuật ngữ Content (Tiếng Việt có nghĩa là Nội dung) như: Content là gì? Cách viết content? Cấu trúc xây dựng Content? Có những loại hình hay định dạng content phổ biến nào? Ngành content là gì? Những khái niệm phổ biến liên quan đến Content? Cách xây dựng content? và hơn thế nữa.

content là gì
Content (Nội dung) là gì? Kiến thức nền tảng cần biết về Content

Content là khái niệm đề cập đến tất cả những thứ có thể nghe và thấy được bằng các giác quan thông thường của con người. Mặc dù là thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến, đặc biệt trong lĩnh vực marketing nói chung và sáng tạo nội dung nói riêng, có không ít các quan điểm sai lầm về Content. Vậy bản chất của Content là gì và nên hiểu về Content như thế nào, tất cả các thắc mắc sẽ được giải đáp trong bài viết này.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài:

  • content là gì?
  • Content Format hay định dạng nội dung là gì?
  • Ngành Content là gì?
  • CMS (Content Management System) là gì?
  • Những thuật ngữ phổ biến liên quan đến Content.
  • Những loại hình hay định dạng Content được sử dụng trong Marketing phổ biến nhất hiện nay là gì?
  • Content và các nhà sáng tạo nội dung – Content Creator.
  • Các cấp độ chủ yếu liên quan đến vị trí Content trong doanh nghiệp.
  • Những bước cơ bản cần có trong quy trình sản xuất Content (Content Production) là gì?
  • FAQs – Những câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề về Content.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Content là gì?

Theo từ điển Cambridge, thuật ngữ Content có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau như là Sự hài lòng (một thuật ngữ mô tả cảm xúc hay trạng thái hài lòng, thoải mái, hạnh phúc) hay Hàm lượng của một chất cụ thể có trong một thứ gì đó.

Tuy nhiên, trong bài viết này, Content sẽ được phân tích dưới góc nhìn truyền thông và marketing nói chung và nó có nghĩa là Nội dung.

Nội dung hay Content ở đây là khái niệm đề cập đến tất cả những gì có thể được nhìn thấy hay nghe bằng các giác quan thông thường của con người.

Mặc dù cụm từ Content được sử dụng khá phổ biến và có thể xuất hiện dưới nhiều hình thức hay định dạng khác nhau, có không ít các quan điểm nhìn nhận sai lầm về thuật ngữ này.

Họ cho rằng, Content chỉ liên quan đến phạm vi ngành Marketing nói chung hay Content chỉ đơn giản là những gì họ vẫn thường thấy khi các thương hiệu đang tìm cách truyền tải thông điệp tới khách hàng với ý định làm marketing và bán hàng.

Sự thật là, Content hay Nội dung có thể xuất hiện dưới nhiều định dạng khác nhau và được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau thay vì chỉ là để làm Marketing.

Khái niệm Content trong Marketing.

Trong phạm vi ngành Marketing, Content có thể được hiểu là các nội dung hay thông điệp mà thương hiệu muốn truyền tải tới khách hàng mục tiêu với mục đích cuối cùng là đạt được các yêu cầu do Marketing đã đặt ra.

Content Format là gì?

Với định nghĩa thứ hai về Content tức là nội dung (cũng là nghĩa được sử dụng phổ biến nhất khi nhắc đến thuật ngữ Content), Content có nhiều định dạng (format) hay cách thức xuất hiện khác nhau.

Một số định dạng nội dung phổ biến có thể kể đến như video, hình ảnh, audio (âm thanh), văn bản (text), hay các kiểu nội dung kết hợp như Infographics và Slide.

Trong khi vẫn có không ít người hiểu nhầm rằng nội dung là văn bản hay những chữ viết họ vẫn thường thấy (Text), nội dung video (video content) và hình ảnh (Photo, Image) là những định dạng được người dùng yêu thích nhất.

Ở góc nhìn theo kênh, Content có thể được phân thành nội dung kỹ thuật số (Digital Content) và nội dung phi kỹ thuật số (nội dung truyền thống).

Ngành Content là gì?

Ngành content là gì? Theo định nghĩa của Wikipedia, ngành content (công nghiệp nội dung) hay Content Industry là thuật ngữ bao gồm các doanh nghiệp sở hữu và cung cấp các dữ liệu (data) truyền thông và phương tiện truyền thông đại chúng (mass media).

Content Industry có thể bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực âm nhạc và phim ảnh hay bất cứ các ấn phẩm văn bản dưới bất kỳ hình thức nào.

Theo góc nhìn này, Content hay nội dung mang một ý nghĩa tương đối rộng, bất kỳ cá nhân hay doanh nghiệp nào cũng đều có thể sản xuất hay cung cấp các dịch vụ về nội dung.

Từ các đơn vị sản xuất Phim đến các đơn vị xuất bản (báo chí, tạp chí, ấn phẩm…), các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung hay các nền tảng liên quan đến quá trình cung cấp và lưu trữ nội dung đều thuộc phạm vi ngành Content.

Mạng xã hội (Social Media) và các công cụ tìm kiếm là hai trong số các nền tảng cung cấp và lưu trữ nội dung lớn nhất toàn cầu.

CMS (Content Management System) là gì?

content là gì
Các nền tảng quản trị Content phổ biến nhất trên thế giới là gì?

CMS hay hệ thống quản trị nội dung là các nền tảng hay phần mềm máy tính được sử dụng để quản lý việc tạo, chỉnh sửa và lưu trữ nội dung kỹ thuật số (digital content).

Các CMS thường được sử dụng để quản lý các nội dung của doanh nghiệp và quản lý nội dung của website.

Một số nền tảng quản trị nội dung phổ biến trên toàn cầu có thể kể đến như:

  • WordPress.
  • HubSpot CMS Hub.
  • Joomla.
  • Drupal.
  • Wix.
  • BigCommerce.
  • Shopify.
  • Magento.

Như đã phân tích ở trên, Content hay ngành công nghiệp Content là khái niệm rất rộng và liên quan đến nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau, ở trong phạm vi bài viết này, Content chủ yếu được đề cập dưới góc nhìn kinh doanh mà đặc biệt là Marketing.

Những thuật ngữ phổ biến liên quan đến Content.

  • Social Content: Là tất cả những nội dung được sử dụng trên các nền tảng mạng xã hội (Social Media) như Facebook, Instagram hay TikTok.
  • Digital Content: Các nội dung được sử dụng trên các nền tảng kỹ thuật số như TV, Radio, các nền tảng về Podcast…và bao gồm cả các nội dung trên mạng xã hội.
  • Online Content: Cũng tương tự như Digital Content, Online Content hay nội dung trực tuyến đề cập đến tất cả những nội dung xuất hiện trên môi trường trực tuyến (internet).
  • Content Marketing: Content Marketing hay tiếp thị nội dung là việc sử dụng Content vào các mục tiêu Marketing. Khi sử dụng Content Marketing, những gì mà doanh nghiệp hay thương hiệu hướng tới thường là mức độ nhận biết thương hiệu, gia tăng lượng khách hàng tiềm năng và cuối cùng là bán hàng.
  • Creative Content: Creative Content là những nội dung sáng tạo được sản xuất bởi những cá nhân hay tổ chức, thuật ngữ Creative Content chủ yếu được sử dụng trong phạm vi ngành sáng tạo, quảng cáo và truyền thông hay kinh doanh hoặc marketing.
  • Content Marketer: Content Marketer là những người chuyên sản xuất và phân phối các nội dung nhằm đạt được các mục tiêu marketing như SEO, thương hiệu, tương tác với khách hàng hoặc bán hàng.
  • Copywriter: Cũng là những người sản xuất nội dung, Copywriter chủ yếu được sử dụng trong phạm vi ngành quảng cáo. Các nội dung do Copywriter tạo ra cũng được sử dụng cho mục tiêu quảng cáo.
  • Content Editor – Content Writer: Content Writer là khái niệm đề cập đến những người sản xuất hay viết nội dung nói chung và nội dung đó không nhất thiết phải được sử dụng cho các hoạt động marketing.
  • Content Pillar: Content Pillar hay Content Pillar Page là nền tảng chủ đề cho một phần lớn nội dung trang web hay thương hiệu của bạn. Chẳng hạn như với MarketingTrips.com, các Pillar hiện có là Social, Content, Digital, Marketing, Brand…
  • Content Planning: Content Planning hay Lập kế hoạch nội dung là quá trình xác định các kiểu nội dung mà thương hiệu sẽ xây dựng và cách xây dựng các nội dung đó. Content Planning chỉ ra người sẽ chịu trách nhiệm tạo Content, mục đích của Content là gì và Content đó sẽ tác động như thế nào đến chiến lược nội dung tổng thể.
  • Content Strategy: Content Strategy chính là chiến lược nội dung, là quá trình từ giai đoạn lập kế hoạch nội dung, phát triển nội dung đến cả quản trị nội dung.
  • SEO Content: Những gì mà SEO Content mang lại đó là tối ưu hoá các công cụ tìm kiếm (SEO).
  • Ads hay Advertising Content: Là những nội dung được xây dựng cho mục tiêu quảng cáo trên các nền tảng như Google, Facebook, TikTok…
  • Content Marketing: Tất cả những nội dung được xây dựng và phân phối để đạt được các mục tiêu Marketing như xây dựng độ nhận biết thương hiệu, bán hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Ads Content là một phần của Content Marketing.
  • Viral Content: Viral Content là những nội dung mang tính lan truyền, chủ yếu qua truyền miệng và qua các nền tảng mạng xã hội. Bạn có thể đọc thêm Viral Marketing là gì để hiểu thêm về khái niệm này.
  • Content Audit: Cũng tương tự như Marketing Audit, SEO Audit, hay Brand Audit, Content Audit là hoạt động kiểm tra và tối ưu lại toàn bộ các nội dung hiện có của thương hiệu dựa trên các thông tin có được từ thị trường mà ở đây là khách hàng và đối thủ.
  • Press Content: Press Content viết đầy đủ là Press Release Content, có nghĩa là nội dung thông cáo báo chí. Press Release đơn giản là những văn bản (ngắn) mà doanh nghiệp muốn thông báo đến giới báo chí và truyền thông với mục tiêu là đính chính hay thông báo một cách chính thống về một nội dung hay sự kiện nào đó. Ví dụ, một doanh nghiệp A có thể gửi thông cáo báo chí với nội dung là tuyên bố chính thức hợp tác đầu tư với một thương hiệu B nào đó.

Những loại hình hay định dạng Content được sử dụng trong Marketing phổ biến nhất hiện nay là gì?

content
Những loại hình Content được sử dụng trong Marketing phổ biến nhất hiện nay là gì?

Mặc dù về bản chất chỉ có một số định dạng Content như Video, Photo, Audio, hay Text, các loại hình hay kiểu Content được sử dụng trong Marketing (Content Marketing) lại vô cùng đa dạng bằng cách kết hợp các định dạng nói trên.

Dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo.

1. Video Content.

Khi nói đến các định dạng nội dung hay loại hình Content Marketing, Video là hình thức được quan tâm và sử dụng rộng rãi nhất.

Theo nghiên cứu của HubSpot, hơn 54% người dùng mong muốn được trải nghiệm hay xem nội dung video từ các doanh nghiệp hay thương hiệu họ chọn theo dõi, con số này cao nhất so với tất cả các định dạng nội dung khác như văn bản (Text) hay hình ảnh (Photo).

Với video, thương hiệu có thể chủ động sản xuất vô số các kiểu nội dung khác nhau theo các mục tiêu khác nhau, dù cho mục tiêu của họ là gì, là bán hàng hay xây dựng thương hiệu, video đều có thể đáp ứng được.

2. Photo Content.

Mặc dù không được ưu tiên sử dụng nhiều như video, các Photo Content hay nội dung bằng hình ảnh cũng nhận được sự quan tâm không kém từ những người làm marketing và truyền thông nói chung.

Bằng cách cung cấp các hình ảnh trực quan có thể kích thích thị giác hay cảm xúc của đối tượng mục tiêu (visual communication), thương hiệu có thể có được nhiều lượng tương tác hơn hoặc ít nhất có thể giúp khách hàng nhớ về thương hiệu tốt hơn.

3. Blogs Content.

Blogs Content hay việc đăng tải những nội dung thường xuyên lên website của thương hiệu cũng là một cách thức Content Marketing tương đối phổ biến và hiệu quả.

Trước khi quyết định xây dựng nội dung cho website, bạn cần hiểu rằng:

  • Các nội dung cần được tối ưu hoá cho SEO.
  • Xây dựng trước các Content Pillar.
  • Nội dung cần liên quan mật thiết đến sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.

4. Infographics Content.

Cũng tương tự như nội dung video hay hình ảnh, các Infographics Content hay nội dung đồ hoạ có khả năng thúc đẩy khách hàng ghi nhớ tốt hơn về thông điệp hay hình ảnh của thương hiệu.

Nếu bạn đang xây dựng nội dung cho các Landing Page bán hàng chẳng hạn, và bạn cũng sử dụng nhiều các số liệu khác nhau, những nội dung đồ hoạ là một lựa chọn hấp dẫn.

5. Case Study Content.

Case Study Content hay các nghiên cứu điển hình là những nội dung theo hướng giới thiệu và phân tích về các tình huống hay bối cảnh kinh doanh cụ thể.

Các nghiên cứu điển hình thường mang tính thuyết phục cao với những khách hàng tiềm năng mới đang muốn tìm hiểu sâu hơn về các giải pháp của doanh nghiệp, bằng cách chỉ cho khách hàng mới thấy đâu là những gì khách hàng cũ đã có được, doanh nghiệp có nhiều cơ hội chuyển đổi khách hàng hơn.

Ví dụ, bằng cách kể câu chuyện tăng trưởng của CleverTap khi sử dụng cách thức làm marketing toàn phễu (Full Funnel Marketing) trên LinkedIn, LinkedIn có thể thuyết phục nhiều hơn các thương hiệu hay doanh nghiệp khác sử dụng dịch vụ hay phương thức tiếp cận này trên nền tảng LinkedIn.

Nếu doanh nghiệp của bạn cũng có các mục tiêu tương tự, Case Study Content là những gì bạn cần triển khai.

6. eBooks Content.

eBooks Content được hiểu đơn giản là những nội dung được biên soạn lại dưới dạng sách điện tử và được sử dụng cho mục tiêu marketing.

eBooks Content không phải là một cuốn tiểu thuyết dài và nó cũng không phải là một nội dung quảng cáo với nhiều trang. Thay vào đó, đó là một cách khác để cung cấp giá trị tăng thêm cho khách hàng của thương hiệu.

Ví dụ, nếu bạn là một doanh nghiệp trong lĩnh vực B2B và bạn cung cấp các giải pháp công nghệ cho các đơn vị bán lẻ khác, một cuốn eBooks mô tả chi tiết cách các nhà bán lẻ có thể xây dựng một bản kế hoạch truyền thông marketing hoàn chỉnh là một giải pháp marketing thông minh.

7. UGC: User-Generated Content.

UGC Content là gì? UGC là những nội dung liên quan đến thương hiệu do khách hàng tạo ra khi thương hiệu thực hiện một hành động khuyến khích nào đó.

Ví dụ nhằm mục tiêu gia tăng mức độ tương tác cho một số nội dung quảng cáo hay chiến dịch nào đó trên mạng xã hội, thương hiệu sử dụng một số KOL đăng tải các nội dung khuyến khích người dùng xây dựng và chia sẻ lại những nội dung tương tự.

Trong một số trường hợp, nếu nội dung của thương hiệu đủ tốt hay giá trị, khách hàng có thể tự động xây dựng nội dung cho thương hiệu và lan truyền nó mà không cần bất cứ yêu cầu hay ý định nào từ phía thương hiệu.

8. Checklists Content.

Nếu doanh nghiệp của bạn muốn cung cấp những cách thức ngắn gọn và đơn giản mà khách hàng cần làm khi trải nghiệm các sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, các Checklists Content hay nội dung kiểm tra ngắn từng bước có thể là những gì bạn cần.

Ví dụ, nếu bạn là nhà cung cấp các sản phẩm tủ lạnh, các nội dung kiểu checklists hướng dẫn những bước khách hàng cần làm ngay những ngày đầu tiên sử dụng sẽ rất hữu ích với họ, đặc biệt nếu họ chưa từng sử dụng các sản phẩm tương tự trước đây.

9. Meme Content.

Được nổi lên trong thời kỳ các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay Instagram phát triển mạnh mẽ, Meme Content là những nội dung được “chế” lại từ những nội dung gốc với mục tiêu chủ yếu là giải trí và hài hước.

content là gì
Meme Content là gì?

Nếu bạn vẫn chưa hiểu Meme Content là gì, hãy xem một ảnh meme ở trên được lan truyền trên các nền tảng mạng xã hội với ý nghĩa là “khó hiểu” hay “Humm…”.

Ảnh Meme “khó hiểu” của cô bé Chloe này đã được bán đấu giá dưới dạng NFT với mức giá hàng chục ngàn USD.

10. Testimonials Content hoặc Customer Reviews.

Testimonials Content (những lời chứng thực từ khách hàng) hay Customer Reviews (đánh giá từ khách hàng) là những nội dung do khách hàng hay người sử dụng sản phẩm tạo ra.

Cũng có phần tương tự như UGC, các lời chứng thực và đánh giá của khách hàng thường mang khả năng thuyết phục cao hơn đối với những người xem hay người mua mới.

11. How-to Content.

How-to Content là những nội dung theo hướng “hướng dẫn từng bước” hay “cách làm” mà đối tượng mục tiêu có thể tham khảo hoặc làm theo.

Ví dụ, nếu doanh nghiệp của bạn cung cấp các sản phẩm công nghệ (CRM chẳng hạn) vốn rất khó để sử dụng, các nội dung kiểu này thường được sử dụng để hướng dẫn cách khách hàng hay người dùng có thể từng bước trải nghiệm các tính năng của sản phẩm.

12. Influencer hay KOL Content.

influencer là gì
Influencer hay KOL Content.

Những nội dung (Content) có thương hiệu được tạo ra hoặc được lan truyền bởi những người có ảnh hưởng thường là một lựa chọn thông minh với các chiến dịch marketing.

Bằng cách để những người có ảnh hưởng chia sẻ các nội dung mà thương hiệu mong muốn, thương hiệu không chỉ có thể tiếp cận những tệp khách hàng tiềm năng mới mà còn giúp xây dựng mức độ tin tưởng của khách hàng với thương hiệu.

13. Podcast Content.

Mặc dù chỉ được sử dụng phổ biến trong những năm gần đây, các Podcast Content hay những nội dung âm thanh (Audio) cũng dần được nhiều thương hiệu lựa chọn.

Nếu bạn đi mua sắm tại các siêu thị bán lẻ chẳng hạn, bạn có thể dễ dàng trải nghiệm các bản tin dạng Podcast về khuyến mãi hay thương hiệu.

Bạn có thể xem thêm Podcast Marketing là gì để hiểu sâu hơn về các cách thức ứng dụng Podcast vào marketing.

14. Whitepapers Content.

Whitepapers Content hay nội dung sách trắng là những nội dung dài mà thương hiệu cung cấp cho các đối tượng mục tiêu có liên quan.

Trong khi cũng là các định dạng nội dung dài tương tự như eBooks, các Whitepapers Content thường chứa nhiều dữ liệu chuyên sâu và những thông tin mang tính nghiên cứu nhiều hơn.

Các Whitepapers Content cũng thường chứa nhiều biểu đồ hay đồ hoạ trực quan nhằm mục tiêu khuyến khích người đọc tiếp tục đọc các nội dung tiếp theo sau mỗi trang.

15. FAQ Content.

FAQ Content là những kiểu nội dung được thiết kế theo hình thức hỏi và đáp hay những câu hỏi thường gặp.

Sau quá trình nghiên cứu và phỏng vấn nhiều khách hàng khác nhau, khi bạn nhận ra rằng có rất nhiều khách hàng cùng hỏi những câu hỏi tương tự liên quan đến doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn, bạn có thể biên tập lại chúng dưới dạng FAQ Content.

Ví dụ, nếu bạn là doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ về marketing, FAQ Content khi này có thể là:

  • Marketing là gì?
  • Content là gì?
  • Content Marketing là gì?
  • Inbound Marketing là gì?
  • KOL là gì?
  • Quy trình báo giá dịch vụ sẽ trải qua những bước nào?
  • Những vấn đề khách hàng thường gặp khi tìm kiếm các dịch vụ về Content là gì?

Bằng cách trả lời chi tiết các câu hỏi nói trên, những người dùng hay khách hàng có ý định sử dụng dịch vụ của bạn sẽ hiểu rõ hơn về các sản phẩm và dịch vụ do bạn cung cấp cũng như cách thức hợp tác với bạn.

Content và các nhà sáng tạo nội dung – Content Creator.

Facebook công bố quỹ mới dành cho các Content Creator
Content Creator là gì?

Khi nói đến thuật ngữ Content hay nội dung, Content Creator hay những nhà sáng tạo nội dung là một trong những chủ đề được quan tâm nhiều nhất.

Content Creator là khái niệm đề cập đến tất cả những người chuyên sản xuất và phân phối nội dung trên các nền tảng khác nhau như YouTube, TikTok hay Facebook.

Theo một báo cáo gần đây nhất, thị trường nền kinh tế nhà sáng tạo (Creator Economy) sẽ có giá trị khoảng 104 tỷ USD vào năm 2022 và có hơn 50 triệu người trên toàn cầu hiện đang hoạt động với tư cách là những nhà sáng tạo nội dung (Content Creator).

Cũng tương tự như khái niệm Content, Content Creator tương đối đa dạng và hoạt động trong nhiều các lĩnh vực khác nhau liên quan đến sáng tạo nội dung như: âm nhạc, thể thao, du lịch, âm thực, thời trang, hay thậm chí là marketing.

Các nền tảng mạng xã hội như TikTok, YouTube hay Instagram thường gắn liền với những nhà sáng tạo nội dung.

Các cấp độ chủ yếu liên quan đến vị trí Content trong doanh nghiệp.

Như MarketingTrips đã phân tích ở trên, trong khi tuỳ theo từng mục tiêu của từng doanh nghiệp với content là gì, họ có thể cần các vị trí với các cấp độ khác nhau. Dưới đây là một số cấp độ phổ biến thường gặp.

  • Content Executive: Các nhân viên chuyên sản xuất nội dung phục vụ cho các mục tiêu khác nhau chẳng hạn như xây dựng thương hiệu hoăc bán hàng.
  • Content Specialist: Các chuyên gia sản xuất nội dung cũng chính là những nhân viên nội dung tuy nhiên họ thường có kinh nghiệm nhiều hơn hoặc kỹ năng tốt hơn.
  • Content Leader: Các trưởng nhóm sản xuất nội dung có thể quản lý các nhân viên nội dung nói trên (mặc dù không bắt buộc),
  • Content Manager: Chính là những trưởng phòng hoặc trưởng nhóm nội dung. Mặc dù những người này cũng có thể đóng vai trò là những người sản xuất hay sáng tạo nội dung, những gì mà họ hướng tới thường là các chiến lược nội dung tổng thể.
  • Content Director: Đây chính là sếp của những vị trí nói trên. Mặc dù có tương đối ít các doanh nghiệp cần sử dụng đến cấp độ này, họ thường đóng vai trò xây dựng chiến lược nội dung tổng thể cho doanh nghiệp.

Cách viết Content.

Liên quan đến thuật ngữ Content, một trong những câu hỏi phổ biến nhất là cách viết Content như thế nào hay quy trình sản xuất và xây dựng Content thường trải qua những bước gì.

Tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp hay bối cảnh kinh doanh cụ thể là gì, các bước xây dựng Content có thể khác nhau, dưới đây là một số bước phổ biến bạn có thể tham khảo.

Bước 1: Nghiên cứu đối tượng mục tiêu và đối thủ.

Bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất trong quy trình xây dựng content đó là nghiên cứu đối tượng mục tiêu và các đối thủ liên quan.

Trước khi bạn tiến hành xây dựng bất cứ Content nào, điều bạn cần xác định là ai là người sẽ xem hay “tiêu thụ” những Content đó.

Một số câu hỏi bạn có thể sử dụng để thấu hiểu đối tượng mục tiêu như:

  • Sở thích của họ là gì?
  • Họ ưu tiên trải nghiệm những kiểu Content nào? Đó là video hay hình ảnh hay bất cứ định dạng Content nào khác?
  • Những nỗi đau họ thường gặp trong cuộc sống là gì và sản phẩm hay dịch vụ của bạn có thể giải quyết những vấn đề đó như thế nào?

Ngoài ra, nếu bạn đang phải cạnh tranh với những đối thủ khác trên thị trường, bạn cũng cần nghiên cứu và phân tích các content mà họ đang sử dụng.

Một số câu hỏi bạn có thể sử dụng trong giai đoạn này như:

  • Những Content mà đối thủ sử dụng nhiều nhất là gì?
  • Khách hàng phản ứng như thế nào với các content đó?
  • Có bất cứ sự khác biệt nào trong chiến lược content của họ hay không?

Bước 2: Xác định các kiểu Content, mục tiêu Content và nền tảng phân phối Content.

Sau khi đã thấu hiểu về khách hàng và đối thủ, bạn đã định hình được cơ bản về các công việc cần triển khai tiếp theo.

Bạn cần xác định các kiểu hay định dạng nội dung nào có khả năng mang lại hiệu suất hay kết quả cao nhất.

Vì bản chất là bạn cũng đang lên chiến lược và dự báo, bạn nên chuẩn bị các phương án thử nghiệm khác nhau để sau đó có thể xác định chính xác loại Content khách hàng cần.

Tiếp đó, căn cứ vào các mục tiêu kinh doanh và marketing, bạn cũng cần xác định các mục tiêu kèm các chỉ số (KPIs, OKRs) đánh giá cụ thể.

Ví dụ, nếu mục tiêu khi sử dụng Content của bạn là tăng mức độ tương tác với khách hàng trên các nền tảng mạng xã hội, các chỉ số có thể là tỷ lệ tiếp cận (Reach), tỷ lệ tương tác với nội dung (Engagement) hay tỷ lệ nhấp chuột vào nội dung (CTR).

Cuối cùng, tuỳ vào nền tảng mà bạn sẽ phân phối nội dung là gì, bạn sẽ cần những kiểu nội dung khác nhau.

Bước 3: Tiến hành sản xuất Content.

Khi đã có được hầu hết các thông tin cần thiết về khách hàng, đối thủ hay mục tiêu, bạn bắt đầu quá trình sản xuất Content.

Vì quá trình sản xuất có thể mất nhiều thời gian hơn dự kiến và làm chậm quá trình phân phối nội dung, bạn nên xây dựng một mốc thời gian (timeline) hoàn thành rõ ràng.

Bước 4: Phân phối Content.

Tuỳ thuộc vào hành vi của khách hàng của bạn, bạn có thể chủ động chọn những thời điểm và nền tảng phân phối khác nhau.

Nếu nội dung của bạn được dùng để đăng tự nhiên trên các nền tảng mạng xã hội, vì thuật toán của một số nền tảng chủ yếu ưu tiên phân phối cho những nội dung mới và được nhiều người tương tác, việc xuất bản nội dung của bạn “đúng thời điểm” cũng là một chiến thuật thông minh.

Bước 5: Tối ưu Content.

Như đã phân tích ban đầu, vì mọi thứ cũng chỉ là dự báo cho đến khi bạn đăng tải nội dung và có được kết quả, bạn cần liên tục thử nghiệm các kiểu Content khác nhau.

Có thể với khách hàng của bạn, các kiểu Video Content thường nhận được lượt tiếp cận lớn hơn hay các nội dung Case Study có khả năng chuyển đổi cao hơn chẳng hạn.

Những câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề Content.

  • Original Content là gì?

Original Content có nghĩa là nội dung gốc, những nội dung xuất hiện lần đầu trên bất cứ nền tảng hay định dạng nào.

Original Content là những nội dung cho người dùng lần đầu tạo ra và chia sẻ. Tất cả những nội dung được biên tập hay chia sẻ lại (remix) đều không được coi là nội dung gốc.

  • Content Topic là gì?

Content Topic là Chủ đề nội dung, khái niệm đề cập đến các mảng nội dung chính mà một website nào tập trung viết.

Ví dụ, với website MarketingTrips.com, một số Content Topic chính đó là Brand, Digital, Content, Marketing và một số Topic khác.

  • UGC hay User-generated Content là gì?

User-generated Content là những nội dung do người dùng tạo ra. Thay vì thương hiệu tự xây dựng và phân phối nội dung đến với khách hàng, họ để chính khách hàng tạo ra và chia sẻ những nội dung đó.

  • Content Gap (s) là gì?

Content Gaps là những khoảng trống nội dung, những thứ mà khách hàng quan tâm tuy nhiên thương hiệu lại chưa xây dựng hoặc đầu tư đúng mức vào các kiểu nội dung đó.

  • Content Mapping là gì?

Content Mapping là quá trình xây dựng nội dung hướng đến người mua ở các giai đoạn khác nhau trong hành trình mua hàng của khách hàng (cũng có thể gọi là vòng đời mua sắm của khách hàng).

  • Content Pillar là gì?

Content Pillar hay Content Pillar Page có nghĩa là trang trụ cột, là nền tảng chủ đề cho một phần lớn nội dung trên website hay thương hiệu.

Content Pillar có vai trò là trung tâm chính của nội dung cho một chủ đề bao quát nào đó. Một trang trụ cột phải dựa trên một trong những chủ đề cốt lõi của website.

  • Content Storytelling là gì?

Là hình thức kể chuyện thông qua nội dung. Nội dung đó có thể là video, hình ảnh, âm thanh, bản và hơn thế nữa.

Content Storytelling thường được sử dụng trong ngành marketing và kinh doanh với mục tiêu là thuyết phục khách hàng tin hay thực hiện một hành động gì đó.

  • Content Marketer là gì?

Họ đơn giản là những người xây dựng nội dung (content) với mục tiêu là đạt được các yêu cầu đề ra của bộ phận Marketing.

  • Visual Content là gì?

Là những nội dung trực quan (Visual), tức những thứ mà con người có thể nhanh chóng bị thu hút bằng mắt thường. Visual Content có thể là video, hình ảnh, infographics hay các nội dung dễ nhìn thấy và tương tác khác.

  • Inspirational Content là gì?

Inspirational Content là những nội dung truyền cảm hứng giúp người tiêu dùng hình dung ra cách một sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ nâng cao cuộc sống của họ bằng cách nhìn nhận nó qua con mắt của một người khác.

Inspirational Content có thể giúp tạo ra sự khác biệt giữa một sản phẩm thông thường và một sản phẩm “phải mua”.

  • Content Text là gì?

Là kiểu nội dung bằng Text tức là Văn bản (chữ viết). Thay vì sử dụng Video Content hay Photo Content, thương hiệu sử dụng Textual Content để truyền tải thông điệp.

  • Dịch vụ viết Content hay nghề Content là gì?

Cũng như các dịch vụ khác về quảng cáo hay marketing, dịch vụ Content cung cấp Content hay nội dung theo yêu cầu của bên mua Content.

  • Interactive Content là gì?

Interactive Content là những nội dung tương tác, là một trong những cách thức sáng tạo nội dung xuất hiện từ những năm 70 của thế kỷ trước.

Interactive Content nắm bắt chủ đề và trải nghiệm người dùng quan tâm, từ đó khuyến khích người dùng tương tác và tạo ra các cuộc đối thoại hai chiều giữa thương hiệu và người dùng.

Nội dung có trong Interactive Content vừa mang tiếng nói thương hiệu vừa mang dấu ấn cá nhân của người dùng.

  • Collaboration Content là gì?

Là những nội dung cộng tác. Collaboration Content là hình thức nội dung khi thương hiệu bắt tay cùng các nhân vật có ảnh hưởng, từ đó ra đời những nội dung có tính mục đích.

Người có ảnh hưởng (Influencer) ở đây có thể là nghệ sĩ, người nổi tiếng hoặc chuyên gia, người nghiên cứu về lĩnh vực liên quan đến sản phẩm.

  • Digital Content hay Digital Native Content là gì?

Là những nội dung tự nhiên trên các nền tảng kỹ thuật số. Khác với các banner quảng cáo hay nội dung video quảng cáo, Native Content hiển thị một cách tự nhiên đến người dùng thông qua định dạng chủ yếu là văn bản (và hình ảnh).

  • Recognizable Content là gì?

Là những nội dung có thể nhận biết và có tính liên tưởng tốt nhất. Thay vì bạn sử dụng các nội dung (thường là nội dung trực quan) khiến cho đối tượng cảm thấy mơ hồ và xa lạ, bạn sử dụng các hình ảnh dễ nhận biết để từ đó thúc đẩy khả năng tương tác cao nhất.

  • Content Branding là gì?

Là hoạt động xậy dựng và phân phối nội dung (Content) với mục tiêu là xây dựng độ nhận diện của thương hiệu (Branding). Thông qua các nội dung theo định hướng Branding, khách hàng có thể dễ dàng nhận ra thương hiệu và ghi nhớ thương hiệu tốt hơn.

  • Content connected video advertising là gì?

Là hình thức quảng cáo video sử dụng nội dung làm phương tiện kết nối chính, thông qua các câu chuyện được kể một cách hấp dẫn bằng video, thương hiệu có thể dễ dàng kết nối với khách hàng tiềm năng của mình.

  • Content Distribution là gì?

Là hoạt động phân phối Content hay Nội dung sau khi nó được sản xuất xong. Các Content Marketer có thể phân phối Content trên mạng xã hội, website của doanh nghiệp hay bất cứ nơi nào có thể.

  • Curated content là gì?

Là những nội dung được biên tập lại (hoặc chia sẻ lại) từ những cá nhân, thương hiệu hay từ các nguồn khác. Bạn sử dụng các nội dung (có sẵn) này để chia sẻ lên các nền tảng cùa thương hiệu của bạn (có thể sửa hoặc lòng ghép các nội dung mới vào).

  • Key Content là gì?

Là những đoạn nội dung quan trọng và chính yếu nhất. Key Content có thể xuất hiện dưới nhiều định dạng và độ ngắn dài khác nhau tuy nhiên nó thường là một đoạn ngắn nêu bật ý nghĩa (khái quát) của một thứ gì đó.

  • Keyword driven Content Marketing là gì?

Là chiến lược Content Marketing được định hướng bởi từ khoá, sự khác biệt cơ bản khi xây dựng một chiến lược Content Marketing theo từ khoá và các chiến lược nội dung khác là nơi bạn bắt đầu và tập trung vào.

Thay vì bạn tập trung vào các dữ liệu thu thập được từ các hoạt động nghiên cứu thị trường hay từ mạng xã hội, bạn cần tập trung vào những gì mà khách hàng mục tiêu của bạn đang tìm kiếm.

  • Content Structure là gì?

Content Structure là khái niệm đề cập đến cách thức tổ chức, xây dựng và xuất bản Content từ giai đoạn xây dựng bố cục, viết và hoàn thành Content trước khi xuất bản.

  • Shoppable Content là gì?

Shoppable Content (nội dung có thể mua sắm) là một hình thức Content hay chính xác là Digital Content (nội dung kỹ thuật số), trong đó người xem Content có thể nhấp vào (clickable) để khám phá và tiến hành mua sắm (Shopping).

  • AI-generated Content là gì?

Là những nội dung do trí tuệ nhân tạo (AI) tạo ra (thay vì là do con người). Bằng cách nhập yêu cầu (đầu vào) vào các công cụ này, những người xây dựng nội dung có thể nhận được những đoạn nội dung khác (đầu ra) do công cụ xử lý và tổng hợp dựa trên thuật toán.

Kết luận.

Trong khi vẫn có không ít các quan điểm sai lầm về thuật ngữ hay khái niệm về Content (Nội dung), hy vọng với những nội dung vừa được MarketingTrips chia sẻ ở trên, bạn đã có được những góc nhìn rộng hơn về Content, từ việc hiểu bản chất của content là gì, các định dạng Content, cấu trúc viết Content sao cho hiệu quả cũng như cách thức áp dụng nó vào công việc thực tế.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips.com

6 cách đơn giản để xử lý những vị Sếp độc hại

Nếu bạn đang phải làm việc với những vị sếp độc hại, bạn bị bắt nạt, coi thường hay thậm chí là bị sỉ nhục, dưới đây là một số cách để bạn có thể vượt qua tình cảnh này.

Sếp độc hại
6 cách đơn giản để xử lý một vị Sếp độc hại

Thông thường, những ông chủ độc hại thích kiểm soát và không muốn ghi nhận các phản ứng cảm xúc từ nhân viên của mình. Họ sử dụng quyền lực hay quyền hạn của chính họ để thao túng người khác.

Trong khi những vị sếp độc hại này cũng có thể tạo ra những sự thành công cho doanh nghiệp bằng cách tạo ra những sự sợ hãi hay gây áp lực cho nhân viên, sự thành công đó thường ngắn ngủi và không bền vững.

Dưới đây là một số cách để bạn có thể vượt qua được các tình cảnh này trong trường hợp môi trường làm việc của bạn cũng có những dấu hiệu tương tự.

1. Chuyển sự tập trung của bạn từ sếp sang công việc.

Những vị sếp độc hại thường không muốn thay đổi hành vi của chính họ, vì vậy lựa chọn còn lại của bạn là cố gắng thay đổi hành vi của chính mình.

Thay vì tập trung mọi sự chú ý của bản thân vào sếp hay những người đang cố gắng bắt nạt bạn, hãy chỉ tập trung vào các chi tiết và nhiệm vụ chuyên môn trong doanh nghiệp.

Trong khi bạn khó có thể thay đổi cách sếp nhìn nhận về bạn, bạn có thể thay đổi hiệu suất làm việc của chính mình, hãy đảm bảo rằng bạn đang tập trung vào đúng công việc vì đó là công việc của bạn chứ không phải sếp của bạn.

Bạn càng để ý đến cảm xúc của sếp thì sếp càng muốn gây sự chú ý đến bạn.

Một khi bạn chuyên tâm với vai trò của mình, bạn sẽ có ít cảm giác sợ hãi hơn, tự tin nhiều hơn và tạo ra nhiều giá trị hơn.

2. Hiểu kẻ bắt nạt hay bối cảnh bị bắt nạt.

Những vị sếp độc hại hay thích bắt nạt là những người thích thao túng và không an toàn. Họ ích kỷ và “chưa trưởng thành”.

Trong khi bạn không hề muốn làm việc hay giao tiếp với họ, họ có một lượng quyền kiểm soát đáng kể đối với vị trí của bạn.

Để có thể luôn kiểm soát được vấn đề, bạn nên ghi chép lại những nội dung hay bối cảnh mà sếp của bạn đã trao đổi hay nói chuyện với bạn.

Điều này không chỉ giúp bạn thực hiện các công việc tốt hơn mà còn có đủ bằng chứng về những gì sếp đã nói, khi có vấn đề xảy ra, bạn có thể có đủ căn cứ để chứng minh.

Ngoài ra, việc thường xuyên ghi chú những gì sếp đã trao đổi cũng sẽ phần nào tạo ra cho sếp cảm giác dè chừng với những gì họ đã nói, ít nhất họ hiểu rằng bạn có thể đưa những thông tin đó đến những cá nhân hay bộ phận khác.

3. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể và đặt ra giới hạn im lặng.

Ngôn ngữ cơ thể cũng là một cách tuyệt vời để đối phó với những ông chủ độc hại.

Một số nghiên cứu cho thấy rằng tư thế hay tác phong bạn nói chuyện với sếp cũng ảnh hưởng không nhỏ đến vị thế của bạn trong các cuộc trò chuyện.

Những vị sếp độc hại vốn thích người khác phải co mình lại, giữ thế bị động khi nói chuyện với họ, do đó, bằng cách cho họ thấy rằng bạn đang rất chủ động và tự tin, họ có ít cơ hội hơn để coi thường hay bắt nạt bạn.

Ngôn ngữ cơ thể và những khoảng lặng là phương thức giao tiếp hiệu quả trong trường hợp bạn phải đối mặt với những tình huống không thoải mái.

4. Đặt ra giới hạn về lời nói.

Một chiến thuật khác bạn có thể sử dụng là nói ít hơn và làm nhiều hơn. Một khi bạn có thể hoàn thành nhiều công việc hơn và giao tiếp với sếp ít hơn họ ít có cơ hội hơn để lạm dụng hay bắt nạt bạn. Càng lo lắng, con người càng có xu hướng nói nhiều hơn.

Khi bạn sở hữ trong tay nhiều thành tích hay các dữ kiện thực tế. Bạn không cần cố gắng thuyết phục sếp của mình cho bất cứ điều gì.

Kiến thức hay chuyên môn nền tảng là sức mạnh và dữ kiện thực tế là những thông tin bạn cần. Bạn phải cho sếp của mình biết rằng bạn sẽ không chấp nhận bất cứ sự tiêu cực nào mà họ cố ý “dành cho bạn”.

5. Xây dựng một mạng lưới.

Thay vì phải một mình chống chọi lại với mọi thứ, bạn có thể chủ động liên hệ với những đồng nghiệp hay nhân viên khác, những người cũng bị sếp của bạn đối xử tương tự.

Khi có càng nhiều người theo dõi hay ghi nhận sự độc hại của những vị sếp này, họ sẽ dần nhận ra và bớt “hung hăng” hơn.

Trong trường hợp bạn cần bằng chứng, rõ ràng là bạn cũng đang có nhiều lợi thế hơn.

6. Trao đổi với bộ phận nhân sự hay những người chịu trách nhiệm liên quan đến sự độc hại.

Với những thông tin mà bạn ghi nhận được, hay cả những đồng nghiệp khác cũng đang phải chịu tình cảnh tương tự, bạn có thể cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan để họ hiểu rằng bạn đã làm tất cả mọi thứ nhưng vẫn không thay đổi được tình thế.

Hãy cố gắng giải thích cách sự độc hại đã làm ảnh hưởng đến cả thể chất và tinh thần làm việc của bạn như thế nào và năng suất làm việc của bạn ra sao.

Sau khi đã báo cáo vấn đề, dù cho kết quả sau đó như thế nào, bạn cũng đã hiểu rằng bạn cần làm gì tiếp theo với các quyết định đó.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen