Skip to main content

Tác giả: Community

Nghiên cứu AIOs ​​(Activities, Interests, and Opinions) về khách hàng trong Marketing

AIOs là viết tắt của cụm từ A – Các hành động (Activities), I – Sở thích (Interests), và O – Các ý kiến (Opinions) là các đặc trưng của một khách hàng được các nhà nghiên cứu thị trường sử dụng để xây dựng chân dung của khách hàng.

Nghiên cứu AIOs ​​(Activities, Interests, and Opinions) về khách hàng trong Marketing

Khái niệm AIOs.

AIOs là viết tắt của cụm từ A – Các hành động (Activities), I – Sở thích (Interests), và O – Các ý kiến (Opinions) là các đặc trưng của một khách hàng được các nhà nghiên cứu thị trường sử dụng để xây dựng chân dung khách hàng.

AIO thường được các nhà nghiên cứu tìm hiểu thông qua việc khách hàng phản hồi hoặc trả lời câu hỏi khảo sát.

Các chuyên gia quảng cáo áp dụng các nguyên tắc AIO nhằm tập trung thúc đẩy các hoạt động marketing và quảng cáo của công ty vào đối tượng mục tiêu.

Nội dung về nghiên cứu AIOs.

Trong cuộc khảo sát AIO điển hình, nhà nghiên cứu sẽ yêu cầu đối tượng tham gia chỉ ra mức độ đồng ý hoặc không đồng ý của họ về các câu hỏi đến phong cách sống, lựa chọn giải trí, sở thích thời trang, v.v…

Dữ liệu AIO đặc biệt có giá trị khi được sử dụng cùng với các dữ liệu khác, chẳng hạn như nhân khẩu học, thay vì nghiên cứu nó một cách độc lập.

Các phân lớp AIO:

+ Các hành động (Activities): Các hành động tập trung vào thói quen và sở thích hàng ngày của một đối tượng khách hàng nào đó.

Ví dụ, một người đi làm bằng xe đạp và chơi thể thao vào cuối tuần có thể có những kiểu mua hàng khác với một nhân viên đi làm bằng xe hơi và xem rất nhiều phim.

Tham gia câu lạc bộ, các lựa chọn giải trí, kì nghỉ và các sự kiện xã hội là những điểm để các marketer có thể hiểu về các hoạt động của người tiêu dùng.

+ Sở thích (Interests): Sở thích của khách hàng liên quan đến các quan niệm và ý niệm điều khiển đam mê của họ. Ví dụ, trong một cuộc khảo sát, một bà mẹ có ba con có thể có những sở thích như gia đình, nấu ăn, làm đồ thủ công và đồ chơi.

Sở thích có thể bao gồm sở thích cá nhân, hội nhóm, trò tiêu khiển. Một khách hàng có thể có nhiều sở thích như sưu tập đồng xu, làm thuyền mô hình, làm vườn, câu cá,…

+ Các ý kiến (Opinions): Tất cả mọi người đều có ý kiến kể cả khách hàng. Các marketer muốn biết ý kiến của khách hàng về các bộ phim, nhân vật công chúng, các chính trị gia, diễn viên điện ảnh và truyền hình thực tế.

Các Marketing Agency  cũng cần phải biết những ý kiến của khách hàng về thương hiệu, hàng hóa và các cửa hàng.

AIO nhắm tới việc tạo lập một chân dung khách hàng với mục tiêu quảng cáo cần đạt được là truyền tải được thông điệp tới nhiều kiểu khách hàng.

Ví dụ về chân dung AIO.

Chân dung khách hàng bao gồm có các thông tin như độ tuổi, thu nhập, tình trạng hôn nhân, và các đặc trưng thuộc về thân thế khác. Tâm lý tham gia vào việc quyết định tại sao khách hàng mua một sản phẩm nào đó.

Ví dụ, trong chân dung một khách hàng, có thể dự đoán vị khách này có phong cách sống năng động, chi tiêu vào những món đồ xa xỉ, cảm thấy hạnh phúc khi ở bên gia đình, dành nhiều thời gian vào mạng xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Cathy Nhung | MarketingTrips 

Gojek và Tokopedia sáp nhập thành hãng công nghệ lớn nhất Đông Nam Á

Hai ‘kỳ lân’ công nghệ Indonesia – Gojek và Tokopedia – đồng ý sáp nhập, trở thành công ty mới mang tên GoTo.  

Gojek và Tokopedia sáp nhập thành hãng công nghệ lớn nhất Đông Nam Á

Đây là thương vụ sáp nhập lớn nhất tại Indonesia.

Pháp nhân mới mang tên GoTo, lĩnh vực kinh doanh trải dài từ mua sắm trực tuyến, dịch vụ vận chuyển, chở khách đến giao đồ ăn. GoTo cũng sẽ là hãng công nghệ tư nhân lớn nhất Đông Nam Á.

Theo các giám đốc công ty, GoTo muốn niêm yết trên sàn chứng khoán Indonesia và Mỹ cuối năm nay.

Trong thông báo chung hôm 17/5, định giá trước đây của hai hãng gộp lại là 18 tỷ USD, dựa trên các vòng gọi vốn hoàn thành năm 2019 và đầu năm 2020.

Gojek và Tokopedia sáp nhập trong bối cảnh cạnh tranh trên thị trường gọi xe và giao đồ ăn ngày một khốc liệt tại Đông Nam Á.

Tháng trước, Grab tuyên bố sáp nhập với một công ty séc khống tại Mỹ để tiến hành IPO. Thương vụ có thể nâng định giá “kỳ lân” này lên gần 40 tỷ USD. Sea – công ty mẹ Shopee – cũng đang nhăm nhe tiến vào lĩnh vực tài chính và giao đồ ăn.

Các nhà đầu tư hàng đầu của GoTo bao gồm Alibaba, SoftBank, GIC, Google, Tencent. Nguồn tin của Reuters tiết lộ các cổ đông của Gojek sẽ nắm 58% trong công ty mới.

Chủ tịch Tokopdia Patrick Cao sẽ trở thành Chủ tịch GoTo, còn CEO Gojek Andre Soelistyo là Tổng Giám đốc.

Thương vụ GoTo nổi lên nhanh chóng chỉ vài tháng sau khi đàm phán giữa Gojek và Grab đổ bể.

Dựa vào mô hình của Alphabet – công ty mẹ Google, Gojek và Tokopedia dự định hoạt động độc lập nhưng hợp tác cùng nhau trên các lĩnh vực thanh toán, hậu cần và giao đồ ăn.

Trước đó, trả lời trên báo Nikkei của Nhật Bản, CEO Gojek Việt Nam Phùng Tuấn Đức cho biết, công ty sẽ sớm mở dịch vụ taxi công nghệ và thanh toán số tại Việt Nam.

Hiện tại, Gojek mới cung cấp dịch vụ xe ôm công nghệ, giao hàng và giao đồ ăn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Snapchat cán mốc 500 triệu người dùng

Snapchat đang trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày và tỷ lệ người dùng lên tới 90% trong độ tuổi 13-24 tuổi, 75% ở độ tuổi 13-34.

Ngày 21/5, Snapchat – mạng xã hội nổi tiếng với giới trẻ dùng điện thoại thông minh, thông báo đã cán mốc 500 triệu người dùng hàng tháng trên khắp thế giới.

Phát biểu khai mạc hội nghị lãnh đạo đối tác của công ty mẹ Snap, Giám đốc Điều hành (CEO) Snapchat, ông Evan Spiegel cho biết:

“Giờ đây chúng tôi đã đạt tới ngưỡng hơn 500 triệu người dùng hàng tháng, tức là cứ hai người dùng điện thoại thông minh tại Mỹ thì có gần một người sử dụng Snapchat.”

Theo ông, tại Mỹ, Pháp, Anh, Australia và Hà Lan, Snapchat đang trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày.

Tỷ lệ người dùng lên tới 90% trong độ tuổi 13-24 tuổi, và 75% ở độ tuổi 13-34.

Snapchat đã chứng kiến sự tăng trưởng nóng trong năm qua, khi nhiều khách hàng phải ở trong nhà do đại dịch.

Ông Spiegel cho biết cộng đồng Snapchat bên ngoài Bắc Mỹ và châu Âu đang gia tăng nhanh chóng. Khoảng 40% số người dùng mạng xã hội này hiện ở ngoài hai khu vực trên.

Con số 500 triệu người dùng nói trên cao hơn bất kỳ ước tính nào trước đó, cho thấy sự gia tăng mạnh mức độ sử dụng mạng xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19, đồng thời cho thấy nỗ lực chạy đua của Snapchat trước các đối thủ như TikTok và Instagram của Facebook.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

5 thành tố của ‘Storytelling’ mà mỗi doanh nhân nên biết

Trở thành một doanh nhân đòi hỏi bạn phải sử dụng sự sáng tạo để phát triển các ý tưởng và thực hiện các chiến lược nhằm thay đổi thế giới – ngay cả khi mọi người nghĩ rằng bạn đang làm những thứ ‘điên rồ’.

5 thành tố của 'Storytelling' mà người doanh nhân nên biết

Mặc dù thuật kể chuyện (Storytelling) là một từ rất thông dụng hiện nay, nhưng rất ít các doanh nhân có thể hiểu và thực thi nó một cách đúng đắn.

Theo đó, có 05 thành tố cụ thể có trong một công thức kể chuyện thành công.

1. Chúng ta là ai.

Nhiều doanh nhân có xu hướng chia sẻ những gì họ làm hơn là chính con người của họ.

Mọi người mua hàng từ những người khác và khả năng kết nối của một doanh nhân với một người khác thông qua câu chuyện đầy tính xác thực của cá nhân họ sẽ có sức ảnh hưởng sâu sắc đến một người nào đó hơn bất cứ điều gì khác về sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.

2. Chúng ta làm gì.

Khi chia sẻ những gì bạn làm, bạn phải ngắn gọn, rõ ràng và kích thích khả năng suy nghĩ của người khác, nhưng quan trọng nhất, bản tóm tắt của bạn cần nêu ra những lợi ích cho người mà bạn đang nói chuyện cùng.

Sau khi ai đó biết được những gì bạn làm, họ nên hiểu rõ ràng việc đó sẽ mang lại lợi ích như thế nào cho họ và muốn biết thêm từ bạn.

3. Tại sao chúng ta làm điều đó.

Hầu hết các doanh nhân đều nhận ra rằng chúng ta đang sống trong một thế giới có mục đích rõ ràng hơn bao giờ hết.

Mọi người không chỉ mua những gì bạn làm – họ mua bởi vì họ hiểu lý do tại sao bạn làm điều đó.

Chữ “tại sao” trong câu chuyện của bạn có thể là một trong những điểm khác biệt lớn nhất giữa doanh nghiệp của bạn và đối thủ cạnh tranh.

4. Chúng ta làm điều đó như thế nào.

Mọi người không chỉ quan tâm đến những gì bạn làm và tại sao bạn làm điều đó – họ còn muốn biết cách bạn làm điều đó như thế nào.

Khả năng trình bày rõ ràng về phương pháp hay những gì bạn làm sẽ khiến bạn trở nên vừa tự tin vừa có kinh nghiệm trong mắt người khác – ngay cả khi bạn không tận tay làm điều đó.

Mặc dù các doanh nhân thường hào hứng với việc chia sẻ những gì họ làm, nhưng việc chia sẻ cách họ làm lại có thể tạo niềm tin và uy tín giữa họ với khách hàng tiềm năng.

5. Bằng chứng của chúng ta là gì.

Khách hàng tiềm năng muốn có bằng chứng về những kết quả thành công bạn đã đạt được và họ muốn biết bạn đã làm gì, tại sao bạn làm điều đó và bạn đã làm như thế nào.

Không điều gì khiến ai đó tin bạn nhiều hơn là một câu chuyện thành công của khách hàng.

Khi kể một câu chuyện như vậy, bạn hãy bắt đầu bằng cách chia sẻ những nỗi đau và khó khăn mà khách hàng gặp phải khi họ đến với bạn; sau đó giải thích những gì bạn đã làm cho họ và tại sao bạn làm điều đó.

Cuối cùng, tiết lộ những lợi ích mà khách hàng có được khi làm việc với bạn.

Phương pháp này cho phép người nghe liên tưởng đến khách hàng trong câu chuyện của bạn và nó sẽ mang lại cho họ sự tin tưởng cần thiết để tìm đến bạn và mua một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó.

Bạn có đang xem kể chuyện là một phần của chiến lược xây dựng thương hiệu cá nhân và kinh doanh của doanh nghiệp mình chưa?

Đối với bạn, khía cạnh khó nhất của việc kể chuyện là gì? Gần như tất cả mọi người đều có thể cải thiện câu trả lời của họ bằng câu hỏi, “Bạn làm nghề gì?”

Hãy kể nên những câu chuyện tuyệt vời của bạn và doanh nghiệp ngay từ bây giờ !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Đan Linh | MarketingTrips

CEO công ty mẹ của TikTok từ chức

Zhang Yiming, đồng sáng lập kiêm CEO ByteDance từ chức khi công ty chuẩn bị lên sàn chứng khoán (IPO).

Zhang Yiming – CEO TikTok

Trong tuyên bố ngày 20/5, Yiming cho biết sẽ nhường lại quyền điều hành ByteDance cho Rubo Liang, đồng sáng lập kiêm Giám đốc nhân sự công ty, một người bạn cùng phòng thời đại học.

Tiếp quản ByteDance từ Yiming, Liang sẽ dẫn dắt công ty gia nhập thị trường thương mại điện tử và thiết bị giáo dục.

Đây là một phần trong mục tiêu tăng doanh thu quảng cáo của ByteDance tại Trung Quốc từ 28,4 tỷ USD (năm 2020) lên 40 tỷ USD, cạnh tranh với các hãng công nghệ như Alibaba và Tencent.

Nguồn tin thân cận của Bloomberg cho biết Yiming vẫn giữ chức chủ tịch ByteDance, nhưng sẽ rút khỏi hầu hết vai trò điều hành công ty. Đến cuối năm nay, vị tỷ phú sẽ chuyển sang giữ vai trò liên quan đến chiến lược.

Tuyên bố từ chức CEO ByteDance được Yiming đưa ra sau khi chính quyền Trung Quốc mạnh tay kiểm soát các công ty Internet lớn như Alibaba hay Tencent.

Sự rút lui của Yiming còn đến trong bối cảnh chủ sở hữu TikTok lên kế hoạch IPO tại Mỹ và Hong Kong, đặt tham vọng gia nhập thị trường thương mại điện tử, cạnh tranh với Alibaba và Meituan.

“Tôi cảm thấy không đạt mục tiêu như mong muốn với những nhiệm vụ trước đây, trong bối cảnh đặt ra những cơ hội chiến lược mới, quản lý tổ chức và trách nhiệm xã hội.

Sau nhiều tháng suy nghĩ, tôi quyết định rời vị trí CEO”, Yiming cho biết điều này giúp ông dành thời gian cho các mục tiêu dài hạn.

Hồi tháng 3, Yiming đã thảo luận về việc đưa Liang làm CEO mới của ByteDance. Cả 2 sẽ làm việc song song trong 6 tháng tới để quá trình bàn giao công việc diễn ra suôn sẻ.

Trước đó vào năm 2020, Yiming đã bổ nhiệm 2 giám đốc mới để điều hành mảng kinh doanh của ByteDance tại Trung Quốc. Trong tháng 5, vị tỷ phú đã đưa Shouzi Chew, cựu Giám đốc tài chính Xiaomi, làm CEO TikTok tại Mỹ.

“Môi trường pháp lý dành cho các hãng công nghệ tại Trung Quốc luôn thay đổi, đòi hỏi nỗ lực và cường độ đáp ứng cao… Việc đảm nhiệm 2 vai trò cùng lúc tại một công ty lớn như ByteDance là rất căng thẳng”, Shen Meng, Giám đốc ngân hàng đầu tư Chanson & Co. tại Bắc Kinh nhận định.

ByteDance được thành lập vào năm 2012, nổi lên nhờ ứng dụng đọc tin tức Toutiao và dịch vụ chia sẻ video TikTok (tại Trung Quốc là Douyin).

Yiming đang là một trong những người giàu nhất thế giới khi ByteDance được định giá 250 tỷ USD trong vòng gọi vốn gần nhất trước khi IPO.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Nhà lãnh đạo nên làm 03 điều này để tăng cường sức ảnh hưởng

Các nhà lãnh đạo có thể tạo niềm tin với những người mà họ lãnh đạo bằng cách phát triển bản thân với 03 công việc này.

Getty Images

Trong cuốn sách mới phát hành gần đây của mình, Transfluence: How to Lead With Transformative Influence in Today’s Climates of Change, CEO Walt Rakowich đã rút ra được một sự tương đồng thú vị giữa môi trường tạo ra thời tiết và môi trường tác động đến khả năng lãnh đạo.

Walt Rakowich, nhà lãnh đạo công ty bất động sản toàn cầu Prologis đã vượt qua sự thay đổi trong thời kỳ đại suy thoái này cho biết một môi trường độc hại đối với một nhà lãnh đạo được đánh dấu bởi sự sợ hãi và sự kiêu hãnh.

Tuy nhiên các nhà lãnh đạo có thể xây dựng một môi trường với khí hậu lành mạnh hơn, tạo niềm tin với những người mà họ lãnh đạo bằng cách phát triển bản thân trong 03 công việc dưới đây.

1. Hãy nhìn ra bên ngoài những ‘giông bão’.

Nếu chúng ta tập trung quá nhiều vào nỗi sợ hãi và sự kiêu hãnh đang tồn tại trong chúng ta, thì những giông bão đó sẽ cho phép chúng ảnh hưởng đến quyết định của chúng ta, và điều đó hiếm khi được kết thúc bằng một kết quả tốt đẹp.

Sự tập trung vào những yếu tố bên ngoài (hướng ngoại) cung cấp cho bạn bối cảnh, nhắc nhở bạn về mục đích của mình và cho phép bạn tự tin hỗ trợ những người mà bạn đang dẫn dắt.

Rakowich viết:

“Nếu chúng ta tập trung hướng nội vào niềm kiêu hãnh và nỗi sợ hãi của mình, thì các quyết định của chúng ta về sự phát triển, tăng tốc và đa dạng sẽ trở thành mục tiêu tự phục vụ.

Công nghệ đã trở thành công cụ mà chúng ta sử dụng để truy cập thông tin cho các mục đích riêng của mình.

Chúng ta coi tốc độ của sự thay đổi và sự ​​đa dạng trong các ý kiến là kẻ thù – những mối đe dọa đó ảnh hưởng đến vị trí quyền lực và con đường dẫn đến thành công của chúng ta.

Chúng ta trở nên bận tâm hơn với những gì chúng ta muốn và những thứ chúng ta nghĩ rằng chúng ta cần phải làm để tự bảo vệ chính mình.”

Bằng cách tập trung hướng ngoại hay những yếu tố bên ngoài, khả năng tiếp cận thông tin và các ý kiến ​​đa dạng, bạn có thể thúc đẩy sự hợp tác và những thay đổi có ý nghĩa.

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội là công cụ truyền cảm hứng. Công nghệ không phải là một mối đe dọa, mà là một công cụ giúp mọi người hoàn thành tốt hơn công việc của họ và có cuộc sống viên mãn hơn.

2. Đề cao sự minh bạch.

Minh bạch là một yêu cầu thực tế không thể phủ nhận của thế giới kinh doanh hiện đại.

Và đó cũng là một phần của giải pháp để phát triển một môi trường mang lại sự tin tưởng.

Rakowich nói: “Việc áp dụng một cách tiếp cận tích cực đến tính minh bạch sẽ ngăn chúng ta khỏi những niềm kiêu hãnh và kìm nén nỗi sợ hãi.

Khi chúng ta cởi mở với người khác, nó mang lại sự cân bằng cho các ý kiến, kinh nghiệm và niềm tin cá nhân của chúng ta. Nó cho phép sự khách quan và quan điểm mới”.

Mô hình phát triển tính minh bạch này của Rakowich bắt đầu bằng cách sử dụng các công cụ phát triển và các quy trình khác để tạo ra sự tự nhận thức, khám phá các vấn đề khó khăn và thiết lập tư duy tự tin dựa trên những điều không chắc chắn để hướng dẫn các quyết định của bạn.

3. Xây dựng sức ảnh hưởng thông qua tính xác thực.

Rakowich đã phát triển cái mà ông gọi là 3H-Core cho các giá trị sống thông qua hành động.

Chữ H đại diện cho sự trung thực (H – Honesty), khiêm tốn (H – Humility) và trái tim (H- Heart). Sự khiêm tốn định hình cách các nhà lãnh đạo nhìn nhận bản thân họ.

Trái tim định hình cách các nhà lãnh đạo nhìn nhận người khác.

Và sự trung thực định hình cách các nhà lãnh đạo kết nối mình với những người khác.

Những hành động này vốn độc lập nhưng hoạt động đồng thời với nhau.

Rakowich nói: “Ba giá trị này là những gì tôi hy vọng mọi người nhìn thấy khi tôi mở rộng cửa sổ tâm hồn của mình, và tôi tin rằng chúng cung cấp sự ổn định cho một môi trường của bất kỳ nhà lãnh đạo thành công nào”.

Theo Rakowich, khi bạn nhìn ra bên ngoài những giông bão của bản thân, nắm lấy sự minh bạch và lãnh đạo bằng sự khiêm tốn, trung thực và cả trái tim, bạn sẽ phát triển một môi trường với khí hậu lành mạnh, từ đó giúp bạn có được niềm tin trong một thế giới đầy sự đa dạng, dễ tiếp cận và tăng trưởng nhanh chóng.

Và nếu không có sự tin tưởng của các nhân viên, các nhà lãnh đạo sẽ không bao giờ có thể tồn tại lâu trong những cơn giông bão.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Nestlé: Tiếp cận chiến lược dữ liệu trong Digital Marketing

Bằng cách sử dụng Supermetrics để báo cáo dữ liệu digital marketing, Nestle đã cải thiện việc ra chiến lược và tiết kiệm 80% thời gian dành cho việc báo cáo.

nestle chiến lược digital marketing
Nestlé: Tiếp cận chiến lược dữ liệu trong Digital Marketing

Thời điểm trước khi ra quyết định chiến lược Digital Marketing mới của Nestle.

  • Trước khi sử dụng Supermetrics, các nhà quản lý thương hiệu (brand manager) của Nestlé chủ yếu dựa vào Agency để xem và phân tích dữ liệu.
  • Họ muốn tạo báo cáo Google Data Studio để trích xuất tất cả dữ liệu họ cần và tự động hóa việc báo cáo digital marketing của họ.
  • Supermetrics đã cho phép nhóm dữ liệu & phân tích toàn cầu của Nestlé ‘act local and think global’: Sau khi tất cả dữ liệu ở thời gian thực (real-time) cần thiết được đưa vào trang tổng quan, nhóm có thể tập trung vào việc đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu.
  • Tập trung vào phân tích dữ liệu thay vì làm thủ công cho phép Nestlé tiếp cận dữ liệu nhanh hơn và đưa ra các quyết định kinh doanh có liên quan nhanh hơn.

Khi nhắc đến Nestlé, có lẽ mọi người đều biết đến thương hiệu toàn cầu hay công ty FMCG lớn nhất trên thế giới với nhiều danh mục sản phẩm này.

Từ bánh kẹo và đồ uống đến thức ăn trẻ em và chăm sóc thú cưng, Nestlé có các thương hiệu nổi tiếng như Maggi, Gerber, KitKat, Nescafe, Purina và nhiều thương hiệu khác.

Lyndsay Weir, Global Data and Analytics Manager, Nestlé

Bà Lyndsay Weir, Giám đốc Phân tích và Dữ liệu Toàn cầu của Nestlé, trước khi đảm nhận vị trí này ở Thụy Sĩ, Bà từng là Trưởng bộ phận Phân tích dữ liệu cho thị trường Vương quốc Anh của Nestlé.

Nền tảng chính của Bà Lyndsay là sự kết hợp của dữ liệu, tiếp thị thương hiệu (brand marketing), B2B và Marketing.

Thách thức về báo cáo dữ liệu của Nestlé.

Một phần lớn công việc của Lyndsay là giải quyết cách tổ chức thu thập dữ liệu và cách dữ liệu này được sử dụng để cá nhân hóa nội dung và làm cho nội dung đó phù hợp hơn với người tiêu dùng của Nestlé.

Và một phạm vi quan trọng là phân tích dữ liệu. Điều này bao gồm phân tích dữ liệu để có được thông tin có ý nghĩa có thể giúp đưa ra các quyết định và định hướng các hành động trong tương lai.

Nó bao gồm việc trả lời các câu hỏi như: “Dữ liệu đó thực sự đang làm gì?”, “Người tiêu dùng của chúng ta đang nói gì?”, “Hoạt động tiếp thị của chúng ta đang như thế nào?”

Để thành công trong cả ba bước đó, dữ liệu phải được thu thập và tích hợp vào một nơi duy nhất ở định dạng có thể sử dụng được.

Supermetrics hoàn toàn phù hợp với yêu cầu này: nó thu thập dữ liệu phong phú từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau (có thể là nền tảng quảng cáo như Facebook Ads hoặc Google Ads) và chuyển dữ liệu này một cách liền mạch đến bất kỳ nơi nào mà các nhà tiếp thị muốn sử dụng ở một định dạng rất thân thiện với người sử dụng.

Lyndsay phát hiện ra Supermetrics khi bà vẫn đang làm việc tại Vương quốc Anh.

Thách thức lớn nhất vào thời điểm đó là các nhà quản lý thương hiệu của Nestlé thường nhận được những báo cáo không chính xác về hiệu quả hoạt động của các chiến dịch thương hiệu của họ.

Họ chủ yếu dựa vào các Agency để cung cấp cho họ những dữ liệu chính, điều này là chưa đủ tốt và hiệu quả.

Đây là thời điểm Lyndsay và nhóm của mình bắt đầu tìm kiếm giải pháp cho vấn đề đó.

Bước một trong dự án của nhóm là làm cho dữ liệu được tự động hóa trong thời gian thực.

Ngoài ra, trọng tâm công việc của nhóm là phải trích xuất và kết hợp dữ liệu từ các nguồn khác nhau sang một nền tảng hợp nhất, dễ xem và dễ hiểu.

Nhóm đã quyết định tạo báo cáo thông qua Google Data Studio. Họ có thể lấy dữ liệu từ các nền tảng của Google, nhưng dữ liệu của các bên thứ ba khác thì vẫn bị thiếu.

Bà và nhóm của mình bắt đầu tìm kiếm các công cụ hoàn hảo khác có thể phá bỏ các rào cản mà họ đang gặp phải.

Giải pháp: Sử dụng Supermetrics thay cho Google Data Studio.

Lyndsay nói rằng: “Nhóm của tôi tại Nestlé cần đảm bảo rằng nhà cung cấp giải pháp phải nhận thức được tất cả các sự phức tạp và có thể cung cấp chính xác những gì mà chúng tôi đang tìm kiếm.

Supermetrics hóa ra là một giải pháp hoàn hảo cho nhiệm vụ này.

Supermetrics không chỉ có thể phản ứng nhanh chóng và tìm ra giải pháp phù hợp cho chúng tôi mà còn liên tục hỗ trợ nhóm của chúng tôi trong suốt dự án. Tôi nghĩ chúng tôi đã chọn đúng đối tác ”.

Supermetrics cho phép nhóm của Lyndsay ‘act local and think global’: Sau khi tất cả những dữ liệu ở thời gian thực đã được đưa vào trang tổng quan, nhóm có thể tập trung vào việc đưa ra quyết định cho các chiến dịch của họ.

Vương quốc Anh là thị trường thí điểm cho dự án tự động hóa dữ liệu này.

Lúc đầu, nhóm bắt đầu với các trình kết nối của Supermetrics và xây dựng trang dữ liệu tổng quan cho từng thương hiệu của họ tại thị trường Vương quốc Anh.

Đo lường kết quả: Supermetrics cho phép nhóm của Nestle tiết kiệm 80% thời gian cho việc thiết lập báo cáo và chiến lược digital marketing.

Các tích hợp của Supermetrics cho phép Nestlé trực tiếp tìm nạp những dữ liệu cần thiết từ các bên thứ ba vào Google Data Studio một cách trực tiếp.

Nhóm có thể chỉ định các chỉ số chính xác mà họ muốn xem trong trang tổng quan của mình và có được cái nhìn tổng quan đầy đủ nhất về hiệu suất Marketing của họ chứ không chỉ là dữ liệu từ các nguồn của Google.

Sau khi trang tổng quan được xây dựng, nhóm có thể tập trung vào việc phân tích dữ liệu thay vì thực hiện nhiều công việc thủ công khác.

Điều này cho phép Nestlé tiếp cận việc kích hoạt dữ liệu nhanh hơn và đưa ra các quyết định kinh doanh có liên quan kịp thời hơn.

Lyndsay chia sẻ rằng bà chắc chắn sẽ tiếp tục sử dụng Supermetrics khi công ty thực hiện nhiều dự án marketing hơn trong tương lai.

“Các nhóm của chúng tôi trên toàn cầu đang tiến tới việc phân tích dữ liệu ở thời gian thực (real-time) và hữu hình hơn về hiệu suất của các chiến dịch truyền thông.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Cách viết CV khiến Google, BuzzFeed và hơn 20 Start-up hàng đầu tại Mỹ phải gọi bạn phỏng vấn ngay

Theo một nghiên cứu cho thấy bạn có 65% khả năng được tuyển khi được doanh nghiệp mời đi phỏng vấn

Thế nhưng, làm sao bạn có thể nắm chắc 65% cơ hội ấy giữa hàng trăm thậm chí nghàn ứng cử viên tiềm năng khác?

Dưới đây, bài viết sẽ cho bạn thấy rằng cách bạn Katie Simon khiến Google, BuzzFeed và hơn 20 công ty Start-up hàng đầu tại Mỹ phải gọi đi phỏng vấn ngay.

Điều gì đã khiến Katie Simon trở thành ứng viên tiềm năng, được các tập đoàn lớn tại Mỹ chú ý và mời đi phỏng vấn? Nếu nhìn thoáng qua, cách làm CV của Katie Simon khá đơn giản, có phần cơ bản và không khác gì các bản CV có sẵn trên mạng.

Phác thảo CV bằng những câu hỏi.

Trước khi lên kế hoạch làm CV cho bản thân, bạn cần phải làm rõ mục tiêu của bạn. Bạn viết CV không phải chỉ để cho bằng bạn bằng bè, mà việc viết CV này sẽ giúp bạn có được công việc mà bạn muốn.

Thế nên, bạn cần chuẩn bị những câu hỏi tương tự bên dưới cho mình:

  • Những câu hỏi nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn trong buổi phỏng vấn là gì?
  • Bạn sẽ ghi điểm với họ bằng cách nào?
  • Điểm mạnh bạn muốn nhà tuyển dụng thấy là gì?
  • Những điểm yếu cần khắc phục là gì?

Nhà tuyển dụng sẽ không biết thêm bất kỳ thông tin nào về bạn ngoại trừ những thông tin được đưa vào CV. Vì vậy bạn cần phải cân nhắc và chọn lọc thật kỹ trước những thông tin bạn sẽ đưa vào.

Loại bỏ những thứ không cần thiết.

Như đã đề cập bên trên những thông tin bạn đưa vào trong lúc làm CV là rất quan trọng. Bạn nên tránh đưa những thông tin không cần thiết, tránh sử dụng những từ ngữ tối nghĩa hoặc không liên quan.

Bởi vì một CV được đánh giá chuyên nghiệp sẽ gói gọn các thông tin trong vòng 1 trang giấy A4 hoặc nhiều nhất là 2 trang.

Bên cạnh đó, ở mỗi chữ mỗi câu bạn sắp viết, bạn nên đặt câu hỏi cho mình “Liệu nhà tuyển dụng có thấy được tiềm năng của mình khi đọc những thông tin này?”.

Kinh nghiệm làm việc cần ngắn gọn, súc tích.

Trong phần kinh nghiệm làm việc, bạn nên đưa ít hơn 3 ý ở mỗi mục để nhà tuyển dụng nắm bắt thông tin nhanh chóng hơn.

Ví dụ mẫu kinh nghiệm của Content Intern 

  • Tăng lượt truy cập trang web và chuyển KIP bằng chiến lược SEO
  • Viết 5 bài viết mỗi tuần (trung bình 2 bài cho người tìm việc) và tổng số lên tới 50 bài
  • Hướng dẫn đồng nghiệp những phím tắt trong HTML và WordPress để giúp họ làm việc hiệu quả hơn

Bạn nên đưa những công việc chính bạn làm và nắm rõ nhất vào CV vì nhà tuyển dụng sẽ dựa vào những ý đó để đặt ra câu hỏi cho bạn.

Thế nên, hãy đảm bảo rằng bạn hiểu tất tần tật về công việc bạn làm và không bị ngập ngừng trước những câu hỏi nhà tuyển dụng đặt ra.

Nhấn mạnh kết quả trước sau đó tới kỹ năng.

Hầu hết các nhà tuyển dụng muốn thấy những thành tựu mà bạn có và mong chờ những con số cụ thể nhất có thể. Ví dụ: “Tăng 40% lượt theo dõi và 600% tổng lượt tiếp cận trên trang Facebook công ty” thay vì “Quản lý trang Facebook và Twitter của công ty”.

Mặt khác, nếu bạn muốn nhấn mạnh kỹ năng của mình, tốt hơn bạn nên đưa phần việc chính của mình lên đầu.

Ví dụ: “Tăng lượt truy cập trang web và chuyển KIP bằng chiến lược SEO (Search Engine Optimization)” thay vì “Sử dụng chiến lược SEO để tăng lượt truy cập”.

Hướng nhà tuyển dụng tới những nguồn thông tin khác từ bạn.

Bạn sẽ không thể nào đưa tất cả thông tin về bạn trong một trang giấy A4 được. Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này là hướng họ đến các trang mạng xã hội của bạn như LinkedIn, Facebook, blog, online portfolios, Github, Twitter, Instagram …

Và tất nhiên là những trang bạn đưa ra phải thật chuyên nghiệp và có sự đầu tư nhất định.

Thoát khỏi những vỏ bọc không cần thiết.

Trong phần “Kinh nghiệm làm việc”, bạn nên đưa từ một đến hai công việc gần nhất nhưng phải phù hợp với vị trí bạn ứng tuyển.

Tuyệt đối không đưa các công việc không liên quan vào CV (Curriculum Vitae) cho dù bạn không có nhiều kinh nghiệm nổi bật. Sẽ không có nhà tuyển dụng nào quan tâm đến việc bạn “bán bánh Pizza như thế nào” hay “bạn từng làm Bí thư Đoàn trường” oai phong ra sao đâu.

“Nồi nào úp vung nấy”

Nếu bạn đang trong quá trình tìm kiếm việc, bạn nên thiết kế nhiều mẫu CV xin việc khác nhau cho từng công ty bạn ứng tuyển.

Việc này nghe có vẻ tốn rất nhiều thời gian nhưng nó sẽ không tốn nhiều như bạn nghĩ đâu. Hãy chuẩn bị cho mình danh sách các ý bạn có thể thay đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Top 10 câu hỏi ‘thần kỳ’ để thấu hiểu khách hàng mục tiêu của bạn

Thấu hiểu về khách hàng mục tiêu là bước đầu tiên để tạo ra một chiến dịch marketing hiệu quả và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ.

Top 10 câu hỏi 'thần kỳ' để thấu hiểu khách hàng mục tiêu của bạn

Khi một bài thuyết trình đánh trực tiếp vào sở thích, niềm tin, sự nghi ngờ, nỗi sợ hãi, niềm hy vọng, tham vọng của đối tượng mục tiêu, thì sự chấp nhận và nhiệt tình của họ đối với bạn sẽ tăng vọt và mở rộng.

Khi bạn biết những người trong nhóm đối tượng mục tiêu của mình là ai, cuộc sống của họ ra sao, trải nghiệm hàng ngày của họ như thế nào, cảm xúc sâu kín nhất của họ là gì, bạn có thể đảm bảo rằng những nội dung hay thông điệp mà bạn đang xây dựng và đưa ra sẽ đánh trực tiếp đến họ.

Đó là một ý tưởng, một sự khẳng định, một câu nói hoặc một câu chuyện được đồng bộ một cách chính xác với những đối tượng mục tiêu đang nghe nó.

Vậy làm thế nào để bạn có thể thấu hiểu họ trong khi bạn không phải là họ?

Có một sự thật là hầu hết những người làm marketing không thuộc nhóm đối tượng mục tiêu của những sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp họ đang cung cấp.

Tuy nhiên, điều này lại không mấy quan trọng. Bạn không cần phải là một trong số họ để có thể phát triển kiến ​​thức toàn diện và mức độ hiểu biết về họ: cách họ nghĩ, họ cảm thấy gì và họ thực sự mong muốn điều gì.

Trước hết, có một số lượng không hề nhỏ về bản chất, tâm lý và hành vi phản ứng của con người được gắn chặt hoặc ăn sâu vào thời thơ ấu của họ, khoảng 10 tuổi.

Bạn có thể sử dụng chúng để “kích hoạt” khả năng tương tác của nhóm đối tượng mục tiêu tới những nội dung của bạn.

Thứ hai, có những câu hỏi cơ bản để bạn có thể hỏi và tìm câu trả lời về bất kỳ thị trường hoặc đối tượng mục tiêu nào, cho bất kỳ nỗ lực quảng cáo hay marketing nào, dưới đây là TOP 10 câu hỏi bạn có thể tham khảo:

  • Điều gì khiến họ thao thức hay trằn trọc mỗi đêm?
  • Họ sợ nhất điều gì?
  • Họ thường tức giận về điều gì? Họ đang giận ai?
  • Ba nỗi thất vọng hàng ngày của họ là gì?
  • Những xu hướng nào đang xảy ra và sẽ xảy ra trong doanh nghiệp hoặc cuộc sống của họ?
  • Họ thầm mong muốn điều gì nhất?
  • Có sự thiên vị nào đối với cách họ đưa ra quyết định không?
  • Họ có ngôn ngữ riêng của họ không?
  • Có ai khác đang bán thứ gì đó tương tự với các sản phẩm mà họ đang cân nhắc không ?
  • Có ai khác đã thử bán cho họ một thứ gì đó tương tự nhưng thất bại không?

Cuối cùng, mức độ hiểu biết về một nhóm đối tượng mục tiêu sẽ đạt được bằng cách đọc những gì họ đọc, đi chơi ở những nơi họ đi chơi, nói chuyện theo ngôn ngữ của họ, lắng nghe hoặc ‘nhập vai’ của họ trong một số trường hợp.

Bằng những cách này, bạn có thể đảm bảo bạn luôn trong tình trạng có thể am hiểu và đáp ứng những gì mà họ mong muốn được tiếp nhận. Họ sẽ dễ dàng hơn khi phản ứng hay mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Microsoft đã ấn định ngày ‘về hưu’ cho Internet Explorer

Trình duyệt Internet Explorer trên Windows 10 sẽ ngừng hoạt động từ tháng 6/2022, chấm dứt sự phát triển và tồn tại trong hơn 25 năm.

Sean Lyndersay, người đứng đầu dự án Microsoft Edge cho biết Internet Explorer 11 trên một số phiên bản Windows 10 sẽ ngừng hoạt động, không còn được cập nhật từ 15/6/2022 để chuyển sang trình duyệt Microsoft Edge mới hơn.

Trong khi dịch vụ Windows 10 cập nhật dài hạn (LTSC) vẫn được cài sẵn Internet Explorer, các bản Windows 10 cho người dùng từ năm sau sẽ không còn hỗ trợ trình duyệt này.

Theo The Verge, nhiều khả năng các bản Windows 10 sau tháng 6/2022 không còn cài sẵn Internet Explorer.

Tuy Internet Explorer ngừng hoạt động, Microsoft vẫn tích hợp chế độ tương thích trong Edge, giúp doanh nghiệp chạy những website cũ trên trình duyệt mới.

Hãng cho biết sẽ tiếp tục hỗ trợ chế độ tương thích Internet Explorer trong trình duyệt Edge đến ít nhất năm 2029.

Kế hoạch dừng hoạt động Internet Explorer đã được thông báo từ năm 2015, khi Microsoft Edge lần đầu được giới thiệu trên Windows 10. Đây được cho là nỗ lực của hãng nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

Kể từ đó, Microsoft đã gọi Internet Explorer là “giải pháp tương thích” cho các website, nền tảng cũ thay vì xem là trình duyệt thông thường. Các doanh nghiệp được khuyến khích chuyển sang Microsoft Edge với chế độ tương thích Internet Explorer.

Vào năm ngoái, ứng dụng Microsoft Teams nền web đã ngừng hỗ trợ Internet Explorer 11. Từ ngày 17/8, các dịch vụ như Office 365, OneDrive, Outlook… cũng sẽ không còn hoạt động trên Internet Explorer 11.

Internet Explorer là sản phẩm mang tính biểu tượng trong lĩnh vực công nghệ. Ra đời vào ngày 16/8/1995 trên hệ điều hành Windows, đây từng là trình duyệt phổ biến nhất thế giới những năm 2000.

Tuy nhiên, sự xuất hiện của những trình duyệt như Google Chrome, Safari, Mozilla Firefox đã phá vỡ thế độc quyền của Microsoft, khiến Internet Explorer dần đánh mất vị thế dẫn đầu.

“Người dùng Internet Explorer đã giảm liên tục từ năm 2013. Chúng tôi tin tưởng sự xuất hiện của Microsoft Edge với tiêu chuẩn mã nguồn mở, sẽ giúp những trải nghiệm trực tuyến được mượt mà và sáng tạo hơn”, đại diện Microsoft cho biết.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Hà Anh | MarketingTrips

Thương mại điện tử di động có thể đạt 7 tỷ USD vào năm nay

Theo báo cáo: “Ứng dụng di động 2021” do Appota phát hành, ngành thương mại điện tử trên di động đang tăng trưởng nhanh chóng, dự báo năm 2021 sẽ đạt doanh thu 7 tỷ USD và có xu hướng sẽ vượt qua nền tảng desktop (máy tính để bàn) trong vài năm tới.

thương mại điện tử

Thương mại điện tử trên di động đang phổ biến hơn máy tính.

Năm 2020, thị trường TMĐT đang có mức tăng trưởng 18% với quy mô đạt 11,8 tỷ USD. Đây là mức tăng thấp nhất trong vòng 5 năm vừa qua của ngành do tác động từ đại dịch Covid-19, khiến cho mức chi tiêu của người dùng cũng bị sụt giảm.

Thương mại điện tử di động có thể đạt 7 tỷ USD vào năm nay

Tuy nhiên, thương mại điện tử trên nền tảng di động đang cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ khi chiếm gần một nửa toàn bộ doanh thu thương mại điện tử B2C tại Việt Nam.

Xét theo tỉ lệ giao dịch, nền tảng di động cũng cho thấy sự vượt trội mạnh mẽ so với desktop khi chiếm đến 62% số lượng giao dịch, trong khi desktop chỉ chiếm 38%.

Một trong những hãng dịch vụ tài chính lâu đời nhất thế giới là JP Morgan đã đưa ra số liệu về doanh thu thương mại điện tử qua di động Việt Nam đạt 5,6 tỷ USD vào năm 2020 với mức tăng trưởng bình quân 18,6% mỗi năm.

Dự kiến năm 2021 doanh thu thương mại điện tử trên di động sẽ đạt 7 tỷ USD và đến năm 2023 có khả năng sẽ chạm tới mức 10,2 tỷ USD.

Việt Nam có 49 triệu người dùng mua sắm trực tuyến độ tuổi từ 15 trở lên.

Năm 2020, Việt Nam có 49 triệu người dùng (so với 46 triệu năm 2019), cao thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á chỉ sau Indonesia (137 triệu) và Philippines (57 triệu) người dùng.

Tuy nhiên, con số này chỉ chiếm khoảng 65% trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam và khá khiêm tốn so với Malaysia (83%), Singapore (79%) và Philippines (74%).

Điều này cho thấy cơ hội tăng trưởng của thị trường thanh toán và thương mại điện tử cả về số lượng người dùng lẫn giá trị mua hàng ở Việt Nam trong những năm tới vẫn còn tiềm năng.

Cũng theo báo cáo, nhóm khách hàng thế hệ Millennials và Gen X đang là nhóm khách hàng thúc đẩy mua sắm trực tuyến nhiều nhất, chiếm khoảng 82-85% số người tham gia khảo sát, trong khi đó thế hệ Z chỉ chiếm 70,6%.

Điều này có thể lý giải bởi việc thế hệ Z mặc dù là những người đi đầu và dễ dàng cập nhật xu hướng mua sắm online nhưng hiện nay nhóm khách hàng trung niên cũng đã quá quen với hình thức này và việc họ sở hữu tài chính ổn định khiến đây chính là nhóm khách hàng thúc đẩy mua sắm trực tuyến cần được lưu tâm.

Cuộc chiến thu hút người dùng của các nền tảng thương mại điện tử.

Shopee tiếp tục dẫn đầu là nền tảng thương mại điện tử có lượt truy cập cao nhất trên nền tảng website, là sàn TMĐT duy nhất giữ được sự tăng trưởng lượt truy cập xuyên suốt trong năm 2020.

Thương mại điện tử di động có thể đạt 7 tỷ USD vào năm nay

Ngoài Shopee, Lazada cũng có được sự tăng trưởng nhẹ so với đầu năm 2020 với khoảng 20,8 triệu lượt truy cập trong quý IV. Hai sàn thương mại điện tử nội địa là Tiki và Sendo đều chứng kiến sự suy giảm trong lượt truy cập.

Năm 2020 là năm Lazada có sự đầu tư rất mạnh trong hoạt động kinh doanh và marketing bằng việc hợp tác với các KOLs nổi tiếng nhằm cạnh tranh với đối thủ Shopee. Điều này đã giúp Lazada dẫn đầu về độ phủ của thương hiệu.

Nếu như Shopee dẫn đầu trên nền tảng web thì Lazada đã có bước tiến lớn trên nền tảng di động. Cụ thể, 3 quý đầu năm, Shopee vượt trội về số lượt tải nhưng trong Quý 4, Lazada đã có sự bứt phá, và vượt lên trên Shopee về lượt tải kể từ tháng 11/2020.

Giới chuyên gia cho rằng TMĐT là “cuộc chơi” dài hơi dành cho những doanh nghiệp có tiềm lực tài chính. Nói cách khác, đây là cuộc đua đường dài, không thể có thành quả trong ngày một ngày hai.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Thuật kể chuyện: Không ai thích một câu chuyện thành công cả

Có một cách đúng đắn để kể câu chuyện (Storytelling) của bạn, và nó không phải là chia sẻ tất cả những thành tích tuyệt vời mà bạn có.

Không ai thích một câu chuyện thành công cả
Image credit: Nigel Parry

Khi bạn kể câu chuyện của mình, bạn có thể bỏ qua phần hay nhất của nó.

Điều này thường xảy ra mọi lúc.

Các doanh nhân chia sẻ câu chuyện của họ trực tuyến hoặc trên sân khấu, hoặc kể câu chuyện đó với khách hàng, nhà đầu tư – và họ tự hỏi tại sao nó không gây được tiếng vang hay tạo ra được sức ảnh hưởng.

Mọi người muốn kết nối với một câu chuyện nhiều hơn là họ kết nối với một thương hiệu hoặc một sản phẩm nào đó.

Nếu bạn không thể kể câu chuyện của mình một cách phù hợp, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc thu hút đối tượng mục tiêu hay khách hàng tiềm năng của bạn.

Vậy làm thế nào để bạn làm được điều đó và phần mà hầu hết mọi người đã bỏ lỡ là gì?

Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem xét về một câu chuyện hay nhất từng được kể: Nó được gọi là hành trình của người hùng (hero’s journey).

Mọi bộ phim tuyệt vời bạn đã xem, mọi cuốn tiểu thuyết hay bạn đã đọc và có thể là mọi câu chuyện tuyệt vời nhất bạn từng nghe đều tuân theo cùng một cấu trúc gồm 03 phần:

1. Người hùng của chúng ta bắt đầu làm một điều gì đó.

2. Người hùng của chúng ta gặp một thất bại.

3. Người hùng của chúng ta vượt qua thất bại đó.

Tuy nhiên thay vì kể theo cấu trúc đó, các doanh nhân hay những người kể chuyện khác kể câu chuyện của họ chỉ với 02 phần:

1. Tôi đặt mục tiêu để làm một cái gì đó.

3. Tôi đã thành công.

Rõ ràng là họ đã bỏ qua phần thứ hai, Họ bỏ qua sự thất bại.

Và đây cũng chính là nơi họ đã mắc sai lầm.

Những người khác có thể không có cùng mục tiêu với bạn (phần 1), và họ cũng có thể không có kết quả như bạn (phần 3). Nhưng với ‘phần 2’, là phần chứa đựng tính nhân văn và tính xây dựng.

Bạn đấu tranh và chống chọi với những điều không thể – đó thực sự là những trải nghiệm rất tuyệt vời mà ai ai cũng đều muốn nghe và tin.

Tôi không quan tâm đến việc bạn đang điều hành một cửa hàng tạp hoá nhỏ hay là một đế chế hàng tỷ đô la; Tôi chỉ quan tâm đến việc bạn đã vượt qua khó khăn, vượt qua thách thức để đạt được nó như thế nào.

Đó là lý do tại sao ‘phần 2’ lại rất quan trọng.

Đó là cách đối tượng mục tiêu của bạn muốn kết nối với bạn.

Không ai chỉ thích đơn giản là một câu chuyện về thành công cả. Họ cũng không có nhu cầu nghe bạn kể về thành tích của cá nhân bạn.

Chúng quá nhàm chán và không có tính xây dựng.

Bạn có muốn nghe một tỷ phú nào đó khoe khoang về việc họ có nhiều tiền hay tài sản đến như thế nào không? Câu trả lời có lẽ là không!

Mọi người thích nghe những câu chuyện giúp giải quyết vấn đề.

Mọi người đang tìm kiếm chính mình trong câu chuyện của họ – và tất cả chúng ta đang tìm kiếm chính mình trong tất cả các câu chuyện.

Đó là lý do tại sao chúng ta thường rơi nước mắt ở cuối phim khi mà người hùng vượt qua thử thách để chạm tới được thành công. Chúng ta không chỉ quan tâm đến các nhân vật; chúng ta đang nhìn thấy chính mình trong các nhân vật đó.

Mục tiêu của một ai đó không phải là mục tiêu của bạn. Nếu họ chỉ nói về những điều đó, rõ ràng là câu chuyên có thể kết thúc ở đây.

Nhưng thay vào đó, họ đã chia sẻ những bài học và thất bại từ những cuộc hành trình của chính họ.

Đây là sức mạnh của ‘phần 2’ trong cuộc hành trình của người hùng.

Đừng che giấu nó. Thay vào đó, hãy sở hữu nó. Nắm lấy nó. Chia sẻ nó. Đây sẽ là lý do tại sao mọi người sẽ yêu thích bạn – không phải vì bạn đã làm những thứ họ không làm được mà bởi vì, ít nhất tại một thời điểm nào đó, bạn cũng giống như họ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Omni Channel là gì? Phân biệt OmniChannel và MultiChannel

Tìm hiểu các khái niệm như Omni Channel là gì, Multi Channel là gì, sự khác biệt giữa OmniChannel và MultiChannel, vai trò của Omni Channel trong kinh doanh và hơn thế nữa.

omni channel là gì
Omni Channel là gì? Phân biệt Omni Channel và Multi Channel

Omni Channel hay Bán hàng đa kênh hay là gì?

Omni Channel là mô hình tiếp cận khách hàng thông qua nhiều kênh cùng một lúc nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất, liên tục và đồng bộ của hệ thống bán hàng.

Omni Channel được ứng dụng hiệu quả để tăng doanh số và tối ưu hóa trải nghiệm của khách hàng.

Khi áp dụng mô hình Omni Channel, doanh nghiệp phải đảm bảo cung cấp cho khách hàng trải nghiệm liền mạch và nhất quán dù ở cửa hàng thực tế hay trên môi trường trực tuyến.

Vai trò và ý nghĩa của Omni Channel trong kinh doanh là gì?

  • Trong tình hình hiện nay, trải nghiệm đa kênh đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng để khách hàng hài lòng và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
  • Khách hàng có mặt khắp mọi nơi trên môi trường trực tuyến, nếu không tiếp cận đa kênh, bạn có thể là kẻ thua cuộc.

Do đó, các doanh nghiệp dù qui mô nhỏ hay lớn đều phải tăng cường áp dụng mô hình Omni Channel để tiếp cận và tăng tính kết nối với khách hàng.

Phân biệt OmniChannel và MultiChannel.

Omni-channel vs Multi channel. Nguồn: Midesk

Trên thực tế, người ta vẫn thường sử dụng thuật ngữ Omni Channel và Multi Channel với ý nghĩa là mô hình bán hàng đa kênh. Tuy nhiên, về bản chất hai mô hình này có sự khác biệt tương đối lớn.

Hiểu về Multi Channel.

  • Multi Channel là mô hình công ty sử dụng nhiều kênh (ví dụ như mạng xã hội, website, email) để thu hút khách hàng của họ.
  • Các công ty sử dụng các phương pháp này để áp dụng hai hay nhiều kênh để đưa sản phẩm mình đến với khách hàng của họ, tuy nhiên, hạn chế của Multi Channel là những thông tin không liền mạch và nhất quán khi bán hàng ở nhiều kênh khác nhau.
  • Nếu đơn vị kinh doanh sở hữu trên một cửa hàng thì điều này vô cùng khó, khi những mặt hàng còn hay đã bán, những thay đổi về giá khi thực hiện chương trình khuyến mại thì nhân viên không biết được hoặc trên trang chủ không cập nhật kịp.
  • Tất nhiên điều này có thể làm được nhưng tốn thời gian và rất nhiều tiền bạc để điều hành trơn tru hệ thống với rất nhiều cửa hàng như vậy. Và đơn vị kinh doanh có thể mất khách hàng khi những thông tin này không chính xác và không nhất quán với nhau.

Hiểu về Omni Channel.

  • Omni Channel là giải pháp trọn bộ cho việc kinh doanh, quản lý bán hàng từ website, các trang mạng thông tin xã hội (Facebook, Instagram…) cho đến chuỗi cửa hàng, sẽ giúp các công ty kinh doanh hiệu quả, tối ưu hóa việc bán hàng ở từng kênh bán và tăng trải nghiệm cho khách hàng.
  • Trong khi nhiều công ty sử dụng nhiều kênh để quản lí và thu hút khách hàng của họ bằng hệ thống Multi Channel nhưng với giải pháp bán hàng đa kênh Omni Channel đã tạo ra sự khác biệt của mình với các yếu tố như tính nhất quán, tập trung vào việc tương tác và trải nghiệm của khách hàng; từ đó việc quản lí trở nên đơn giản hơn.
  • Với hệ thống bán hàng đa kênh Omni Channel, khách hàng nhận được sự trải nghiệm mua hàng thông qua các kênh một cách dễ dàng đồng thời tiết kiệm nhiều chi phí, nhân sự cho doanh nghiệp.

OmniChannel Marketing là gì?

OmniChannel Marketing là việc ứng dụng các hoạt động tương tác với khách hàng và bán hàng đa kênh vào marketing với mục tiêu cuối cùng là tối ưu hoá trải nghiệm của khách hàng với các hoạt động truyền thông nói chung của thương hiệu.

Omni Channel eCommerce là gì?

Cũng tương tự như khái niệm OmniChannel Marketing, Omni Channel eCommerce là hoạt động ứng dụng trải nghiệm đa kênh vào các kênh thương mại điện tử (eCommerce).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

3 cách để xây dựng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu

Theo một số nghiên cứu gần đây, ở thời điểm hiện tại, lòng trung thành với thương hiệu đang ở mức thấp nhất mọi thời đại. 

3 cách để xây dựng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu

Năm nay, tỷ phú Jeff Bezos – ông chủ của nền tảng thương mại điện tử Amazon, tiếp tục đứng đầu danh sách những người giàu nhất thế giới. Kể từ khi đại dịch Covid-19 xuất hiện đến nay, giá trị ròng tài sản của Bezos liên tục tăng.

Có thể nói, Amazon bán gần như mọi thứ, từ sản phẩm của các thương hiệu “đình đám” cho đến “cây kim sợi chỉ”. Rất, và rất nhiều người như bị “thôi miên” trước nút “Mua ngay” trên trang web này.

Đó là vì Amazon đã làm cho việc mua sắm trực tuyến trở nên dễ dàng một cách kỳ lạ. Không ai có thể nghi ngờ – Amazon là số 1.

Và, một thực tế khó có thể phủ nhận rằng, rất ít người có thể thành công như Bezos.

Giãn cách xã hội, lệnh giới nghiêm, hay thậm chí phong tỏa – các biện pháp phòng chống dịch bệnh do SARS-CoV-2 gây ra từ cuối năm 2019 đến nay, đã và đang được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ áp dụng.

Điều này đã làm thay đổi hoạt động kinh doanh ở nhiều nơi trên thế giới. Theo đó, một số nghiên cứu gần đây cho thấy, ở thời điểm hiện tại, lòng trung thành với thương hiệu đang ở mức thấp nhất mọi thời đại.

Một báo cáo của McKinsey cho thấy, 75% người tiêu dùng đã thay đổi phương thức mua sắm kể từ tháng 3/2020. Bán lẻ thông qua thương mại điện tử đã lên ngôi.

Một cuộc khảo sát khác cũng cho kết quả hơn 50% người tiêu dùng đã thử các nhãn hiệu mới, do tình trạng thiếu sản phẩm.

Và rồi “nước chảy chỗ trũng”, khi thị phần của các thương hiệu lớn và có độ tin cậy lâu đời lại càng được gia tăng; nguyên nhân được cho là nhờ họ không bị đứt nguồn cung.

Vậy phải chăng các doanh nghiệp (DN) nhỏ, các thương hiệu “mỏng” tuổi, chỉ còn cách ngồi nhìn thị phần dần hao hụt cho đến khi mất hẳn?

Tình hình chưa đến nỗi bi đát thế, nếu biết cách cải thiện chiến lược khách hàng.

Theo Mitchell Terpstra – người tạo lập chiến lược truyền thông và copywriter chuyên nghiệp với 9 năm kinh nghiệm, DN vẫn có thể xây dựng được sự trung thành của người tiêu dùng trong một thế giới ngày càng không trung thành như hiện nay, bằng cách tập trung vào 3 yếu tố dưới đây.

1. Đầu tư vào hỗ trợ khách hàng chất lượng cao.

Khi có bất cứ vấn đề gì liên quan đến sản phẩm, như hàng bị lỗi hay thiếu, thời gian vận chuyển lâu hay giao hàng không đúng hẹn, dịch vụ bị gián đoạn hoặc không như mong đợi…,

Dù đó là lỗi của DN hay lỗi từ bên ngoài (của người khác hay do điều kiện xã hội, tình trạng bất khả kháng), thì trong mắt khách hàng, công ty vẫn là bên chịu trách nhiệm.

Một chương trình dịch vụ khách hàng chất lượng cao, với các biểu hiện như sẵn sàng lắng nghe những phàn nàn của khách hàng khó tính, thông cảm với họ và cung cấp các giải pháp nhanh chóng, là tất cả những gì khách hàng cần.

Và, khi thiện cảm biến thành tình cảm, họ sẽ tự nguyện gia nhập đội ngũ những người ủng hộ dài lâu cho thương hiệu.

Hỗ trợ khách hàng một cách có tâm và hiểu biết là một trong những cách quảng bá thương hiệu hữu hiệu.

Dịch vụ khách hàng của bạn là câu chuyện do bạn tạo ra. Hãy hình dung một cốt truyện cổ điển: có nhân vật (là công ty và khách hàng), có xung đột (là khiếu nại, phàn nàn của khách hàng), và anh hùng (là nhân viên hỗ trợ khách hàng) xuất hiện để đưa ra cách giải quyết. Sau tất cả, người kể lại câu chuyện đó không ai khác, chính là khách hàng.

Theo một nghiên cứu về người tiêu dùng trên khắp châu Âu, châu Phi và Trung Đông, cứ 3 người tiêu dùng thì có 1 người sẵn sàng bỏ đi sau một trải nghiệm hỗ trợ khách hàng kém.

Khách hàng luôn là người kể câu chuyện của bạn, bất kể nó mang lại cảm xúc tích cực hay tiêu cực cho người nghe.

Và, bạn hẳn không muốn mất khách hàng đã có, hay mất luôn cả cơ hội biến người quen của họ trở thành khách hàng của thương hiệu, vì chất lượng dịch vụ khách hàng yếu kém.

Giải pháp ở đây là tuyển dụng, đào tạo và thường xuyên huấn luyện để có một đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp, thực sự chuyên nghiệp.

2. Tìm sứ mệnh cho thương hiệu và lấy nó làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động.

Khi các thế hệ trẻ già đi và sức mua từ họ tăng lên, tác động của điều này là rất rộng và sâu. Cách mà thế hệ millennials (Gen Y) và Gen Z đang định hình thị trường là ưu tiên các thương hiệu mang sứ mệnh ý thức xã hội.

80% người tiêu dùng trẻ hiện nay nói rằng họ muốn biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn và họ đang tìm kiếm những thương hiệu có chí hướng theo đuổi mục tiêu này.

Làm việc hướng tới sự bền vững, hoặc giải quyết một trong số các vấn đề bình đẳng xã hội, là các yếu tố phổ biến của thương hiệu lấy sứ mệnh làm nền tảng cho hoạt động.

TOMS Shoes là một điển hình của thương hiệu tập trung vào sứ mệnh. Ngoài việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao, TOMS còn thực hiện chính sách “một tặng một” – tặng một đôi giày miễn phí cho trẻ em có nhu cầu với mỗi đôi giày bán được.

Tại sao việc xây dựng thương hiệu theo sứ mệnh lại có hiệu quả đối với lòng trung thành với thương hiệu?

Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ có thể đến hoặc đi, nhưng cam kết về việc giữ gìn một bức tranh lớn sẽ cung cấp cho người tiêu dùng một lý do để quan tâm đến thương hiệu của bạn, và đó là nguồn gốc cho sự thành công lâu dài của bạn – một mối quan hệ tích cực sau khi một giao dịch kết thúc.

Khi sứ mệnh được thực hiện tốt, nghĩa là khi được thực hiện một cách chân chính, với những tác động tích cực có thể đo lường được, thương hiệu của bạn sẽ vượt qua sự hoài nghi mà người tiêu dùng thường cảm thấy đối với quảng cáo và tiếp thị. Niềm tin sẽ là sợi dây gắn kết khách hàng với thương hiệu.

3. Thừa nhận lòng trung thành bằng phần thưởng.

Một giải pháp nữa cần tập trung để phát triển và duy trì lòng trung thành với thương hiệu là kêu gọi sự trung thành đó thông qua các chương trình trao thưởng.

Bước đầu tiên của bất kỳ chương trình trao thưởng chiến lược nào là nhận ra rằng không phải tất cả các khách hàng đều giống nhau.

Điều gì phân biệt những khách hàng tốt nhất – các khách hàng mà bạn thực sự muốn trung thành suốt đời, với những khách hàng còn lại? Đó là tần suất mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ? Hay là tổng chi tiêu cho giỏ hàng trong mỗi lần giao dịch?

Không có câu trả lời đúng cho tất cả, mà là sự phù hợp đối với DN của bạn. Đơn cử, năm 1990, State Farm Insurance – một nhóm lớn các công ty bảo hiểm Mỹ – đã đi tiên phong trong chương trình khen thưởng cho người lái xe an toàn.

Họ nhận ra rằng, việc thưởng cho các khách hàng lái xe an toàn cũng mang lại lợi ích cho chính họ, bởi những người lái xe liều lĩnh đang gây tốn kém tiền bạc cho công ty.

Các chương trình trao thưởng dựa trên lòng trung thành thường áp dụng một trong hai cách tiếp cận, hoặc đăng ký trả phí hoặc tích lũy điểm.

Cả hai đều nhằm mục đích khuyến khích mua hàng lặp lại và thúc đẩy tương tác liên tục với thương hiệu.

Sự khác biệt chính là phương pháp trả phí yêu cầu thành viên tiềm năng trả một khoản phí để nhận được quyền truy cập vào các khoản tiết kiệm độc quyền, với phần thưởng thường nhiều hơn.

Trong khi phương pháp tích lũy điểm cho phép khách hàng lặp lại tích lũy điểm, phần thưởng được thiết kế cho từng mức tích lũy nhất định (quà tặng miễn phí hoặc voucher giảm giá…).

Thoạt nhìn, đề nghị khách hàng đóng phí để tham gia chương trình phần thưởng có vẻ là một yêu cầu cao, nhưng cách này ngoài việc giúp bù đắp khoản tiết kiệm được cung cấp, còn giúp xác định khá chính xác khách hàng có ý định mua lại, đồng thời giúp thu hút phân khúc khách hàng chính yếu của thương hiệu.

Về cơ bản, cả 3 yếu tố trên – hỗ trợ khách hàng, xây dựng thương hiệu theo sứ mệnh và các chương trình trao thưởng cho lòng trung thành – đều có chung một mẫu số: khách hàng muốn được thừa nhận vai trò nhiều hơn so với việc chỉ là khách hàng của thương hiệu.

Thừa nhận vai trò của họ bằng cách thông cảm với những phàn nàn của họ, chia sẻ niềm đam mê của họ và bày tỏ lòng biết ơn vì sự hỗ trợ không ngừng của họ, và bạn sẽ xây dựng thương hiệu của mình có được những mối quan hệ hiệu quả trong suốt chặng đường dài.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Giám đốc Marketing của Vinamilk từ chức

Ông Phan Minh Tiên được chấp thuận thôi việc Giám đốc điều hành Marketing của Vinamilk kể từ ngày 12/5.

Giám đốc Marketing của Vinamilk từ chức
Ông Phan Minh Tiên – Giám đốc Marketing Vinamilk

HĐQT Vinamilk (HoSE: VNM) vừa thông qua đơn từ nhiệm chức vụ Giám đốc điều hành Marketing theo nguyện vọng cá nhân của Ông Phan Minh Tiên, theo đơn từ nhiệm gửi ngày 12/5.

Việc từ nhiệm sẽ có hiệu lực từ ngày 1/6.

Ông Tiên được bổ nhiệm vào vị trí này kể từ 20/5/2014, như vậy ông rời khỏi Vinamilk sau 7 năm gắn bó. Động thái này cũng xảy ra trong bối cảnh giá cổ phiếu của Vinamilk (VNM) đã liên tục giảm mạnh trong thời gian gần đây.

Đây chưa phải là công ty có thời gian làm việc lâu nhất của vị lãnh đạo sinh năm 1970 này.

Trước đây ông từng đầu quân cho Unilever đến 17 năm, đảm nhận việc phát triển thành công các thương hiệu quen thuộc như bột giặt OMO, trà Lipton, hạt nêm Knorr và kem Walls.

Sau đó vào năm 2013, ông Tiên gây bất ngờ khi rẽ hướng sự nghiệp sang một lĩnh vực hoàn toàn mới là công nghệ điện tử với thương hiệu Samsung, đảm nhận chức vụ Giám đốc Marketing cho 4 ngành hàng chính là điện thoại di động, máy tính bảng, tivi và điện tử gia dụng.

Tuy nhiên vị giám đốc rời vị trí này sau 1 năm làm việc để trở lại với ngành FMCG, lần này là Vinamilk vào năm 2014.

Hiện tại ông Tiên vẫn còn giữ một chức vụ khác là Thành viên HĐQT Mộc Châu Milk (UPCoM: MCM) – một công ty thành viên của Vinamilk.

Ông cũng đang sở hữu 115.716 cổ phiếu VNM, có giá trị thị trường khoảng 10 tỷ đồng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Content vs Backlinks – Điều nào quan trọng nhất với một website

Giữa nội dung (content) và backlinks? Điều gì là quan trọng nhất và bạn cần tập trung vào điều gì để website của bạn nhận được nhiều lưu lượng truy cập (traffic) và chuyển đổi tốt hơn.

Content vs Backlinks - Điều nào quan trọng nhất với một website

Câu trả lời ở đây chính là chất lượng nội dung của bạn chứ không phải là chất lượng hay số lượng các backlinks (liên kết). Tuy nhiên, điều này không chỉ là từ quan điểm của SEO; đó là từ quan điểm của tất cả các kênh (Omni Channel).

Điểm mấu chốt là bạn phải cung cấp trải nghiệm chất lượng trên website của mình nếu bạn muốn có các backlinks chất lượng.

Nếu bạn nhận được rất nhiều lưu lượng truy cập từ các backlinks chất lượng, lưu lượng truy cập đó sẽ trở nên vô nghĩa nếu nội dung website của bạn không đáp ứng được nhu cầu của người dùng truy cập.

Backlink rất quan trọng vì chúng giúp xây dựng lòng tin và ‘tính có quyền hạn’ (authority) đối với nhiều công cụ tìm kiếm.

Các backlinks chất lượng cũng mang lại cho bạn khách hàng, người đọc và khách hàng tiềm năng mới, vì chúng đến từ các nguồn có liên quan đến chủ đề mà bạn đã cung cấp.

Tuy nhiên, backlinks liệu có ích gì nếu trải nghiệm trên website của bạn kém và khách truy cập của bạn chỉ muốn thoát ra (bounce)?

Và điều này cũng giải thích lý do tại sao nội dung chất lượng lại quan trọng hơn backlinks.

Khái niệm nội dung được tính ở đây sẽ bao gồm:

  • Copy: Các văn bản trên các trang của bạn, từ ngữ được dùng để điều hướng trên website, cấu trúc phân loại, đường dẫn (URL)…
  • Hình ảnh: Trên trang và hình nền.
  • Các video.
  • Bố cục của chính nội dung.
  • Trong một số trường hợp, khi sản phẩm được bạn sản xuất và bán trực tiếp. Nội dung chính là trang sản phẩm chính thức của bạn.

Điều quan trọng nữa là tất cả chúng ta phải nhớ rằng SEO chỉ là một phần nhỏ của bức tranh lớn, marketing.

Các doanh nghiệp không nên chỉ dựa vào bất kỳ kênh nào – bao gồm cả SEO để có được khách hàng và doanh thu. Thay vào đó, bạn cần đa kênh.

Nếu bạn không có các nội dung chất lượng, thì không có bất cứ lý do chính đáng nào để các backlinks của bạn có chất lượng cả và khi này, các công cụ tìm kiếm như Google sẽ tìm cách để ‘phạt’ website của bạn.

Để có được một backlink chất lượng, bạn phải làm một cái gì đó hoặc tạo ra một cái gì đó đáng chú ý, có giá trị và cung cấp cho website một tài nguyên đáng để liên kết.

Và đây là những gì nội dung của bạn cần làm. Nó là nền tảng mang lại cho bạn chuyển đổi, người đọc và tất nhiên là cả những backlink chất lượng.

Nếu bạn xây dựng rất nhiều backlinks chất lượng nhưng nội dung website của bạn là rác, bạn vừa lãng phí tất cả công sức và có thể làm hỏng thương hiệu của bạn.

Tất cả lưu lượng truy cập trên thế giới đều không thành vấn đề nếu bạn không thể chuyển đổi lưu lượng truy cập đó của mình thành khách hàng tiềm năng hay doanh số bán hàng.

Đó là lý do tại sao nội dung chất lượng có giá trị hơn nhiều so với chất lượng hoặc bất kỳ loại backlinks nào.

Và nếu bạn đi theo một cách khác để xây dựng các backlinks, bạn không dựa trên các giá trị của nội dung của bạn, thì lưu lượng truy cập đó sẽ vô dụng khi nội dung website của bạn không đáp ứng được nhu cầu của khách truy cập.

Ghi nhớ, hãy tập trung vào việc xây dựng nội dung của bạn trước tiên, sau đó mới tính đến việc xây dựng các backlinks chất lượng cho nó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Công ty mẹ Shopee báo lỗ 422 triệu USD

Trong quý đầu 2021, Sea – công ty đại chúng giá trị nhất Đông Nam Á – báo cáo khoản lỗ ròng 422 triệu USD, tăng so với một năm trước đó.  

Công ty mẹ Shopee báo lỗ 422 triệu USD

Quý I/2020, Sea lỗ ròng 281 triệu USD. Nguyên nhân lỗ tăng là do công ty tiếp tục chi mạnh cho tiếp thị nhằm nắm bắt nhu cầu ngày một tăng giữa dịch bệnh.

Báo cáo được Sea công bố chỉ một ngày sau khi Gojek và Tokopedia thông báo sáp nhập để lên sàn cuối năm nay.

Một người chơi khác trong khu vực là Grab cũng đặt mục tiêu niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ thông qua sáp nhập SPAC.

Vì vậy, kết quả kinh doanh của Sea được “săm soi” vì nó sẽ tiết lộ môi trường cạnh tranh tại Đông Nam Á.

Theo báo cáo tài chính của Sea, doanh thu trong quý đầu năm nay đạt 1,76 tỷ USD, tăng từ 714 triệu USD một năm trước đó nhờ nhu cầu dịch vụ thương mại điện tử tăng.

Doanh thu thương mại điện tử tăng vọt 250% lên 922 triệu USD so với cùng kỳ năm trước, còn doanh thu game trực tuyến tăng 111% lên 781 triệu USD, doanh thu mảng tài chính điện tử tăng gần 400% lên 51 triệu USD.

Mức tăng doanh thu thương mại điện tử chủ yếu nhờ vào tăng trưởng về quy mô của các chợ điện tử và mỗi luồng doanh thu khác, chẳng hạn phí trên mỗi giao dịch, dịch vụ giá trị gia tăng và quảng cáo.

Chủ tịch kiêm CEO Sea Forrest Li tin rằng, tỉ lệ tiếp cận thương mại điện tử tại tất cả thị trường đang hoạt động vẫn còn thấp, bất chấp công cuộc chuyển đổi số từ đầu mùa dịch. Do đó, công ty đang tìm kiếm cơ hội tăng trưởng lớn hơn.

Tăng trưởng nhanh trong thương mại điện tử và dịch vụ tài chính số đồng nghĩa Sea đã chi nhiều hơn cho tiếp thị. Tổng chi phí hoạt động của công ty tăng gấp đôi, lên 993 triệu USD trong quý.

Các mảng kinh doanh hiện nay của Sea bao gồm game online, thương mại điện tử, giao đồ ăn, thanh toán điện tử. Khi mở rộng hoạt động, Sea cạnh tranh với nhiều kỳ lân Đông Nam Á hơn.

Chẳng hạn, tại Indonesia, Shopee của Sea và Tokopedia là hai nền tảng thương mại điện tử lớn nhất. Sea cũng mới ra mắt dịch vụ giao đồ ăn tại Indonesia, thách thức Gojek và Grab.

Tại Singapore, cả Sea và Grab dự kiến ra ngân hàng số vào năm sau.

Với việc Grab chuẩn bị niêm yết vào tháng 9 và Gojek sáp nhập Tokopedia thành GoTo, nhiều nhà đầu tư nhận định thị trường Mỹ sẽ được tiếp xúc nhiều hơn với nền kinh tế số Đông Nam Á tương đối non trẻ.

Dịch Covid-19 kéo dài thúc đẩy hơn nữa quá trình chuyển đổi số trong khu vực.

Theo Giám đốc Doanh nghiệp Yanjun Wang của Sea, Sea đang ở vị trí tốt nhất để tái nắm bắt cơ hội xây dựng hệ sinh thái lớn nhất Đông Nam Á.

Các nhà đầu tư đặt kỳ vọng cao đối với các hãng công nghệ tại đây và sẽ theo dõi kỹ lưỡng kết quả kinh doanh của họ khi cạnh tranh nóng lên.

Năm 2020, Sea và Grab đều báo lỗ lớn, tương ứng 1,6 tỷ USD và 2,7 tỷ USD. Số liệu của Sea cho thấy còn phải thêm một thời gian nữa trước khi công ty có lãi.

Một trong những lợi thế của Sea so với đối thủ là mảng game online đã có lãi 431 triệu USD trong quý đầu năm.

Không như Grab và Gojek vẫn tập trung vào thị trường Đông Nam Á, Sea đã đặt chân đến Mỹ La-tinh, ra mắt sàn thương mại điện tử tại Brazil và Mexico để tìm kiếm tăng trưởng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

E-Mart ‘rút lui’ khỏi thị trường Việt Nam – THACO sẽ là đơn vị mua lại

‘Ông lớn’ bán lẻ đến từ Nam Hàn E-Mart sẽ rời khỏi thị trường Việt Nam sau 6 năm vận hành. Thông tin được tiết lộ trong một buổi họp cổ đông hôm 17.5

Tờ The Korea Times cho biết thỏa thuận giữa nhà bán lẻ đến từ Hàn Quốc và doanh nghiệp Việt Nam do chính E-Mart tiết lộ trong một bản công bố hôm 17-5 vừa qua.

E-Mart sẽ bán mảng kinh doanh cửa hàng bán lẻ của mình tại Việt Nam cho một công ty địa phương sau khi gặp nhiều trở ngại trong việc mở rộng hoạt động tại đây dưới hình thức nhượng quyền thương hiệu.

Theo đó, nhà đầu tư Hàn Quốc E-Mart đã quyết định bán 100% cổ phần tại Công ty E-Mart Việt Nam cho Tập đoàn ô tô Trường Hải (Thaco), một trong những nhà sản xuất ô tô lớn của Việt Nam và đang ‘lấn sân’ qua nhiều mảng kinh doanh khác như bất động sản, bán lẻ, vận tải, nông nghiệp…

Nhà bán lẻ lớn nhất Hàn Quốc sẽ nhận tiền bản quyền từ người mua Việt Nam. Điều này có thể hiểu thương hiệu E-Mart vẫn hiện diện ở thị trường Việt Nam nhưng sẽ do doanh nghiệp Việt Nam điều hành.

Như vậy, chuỗi siêu thị với chiến lược giá rẻ lớn nhất Hàn Quốc sẽ “ở lại” Việt Nam và được vận hành dưới dạng nhượng quyền thương mại, Thaco sẽ trả phí bản quyền cho E-Mart.

Bản tin cũng cho biết thương vụ này đi cùng kỳ vọng của E-mart là tập đoàn sản xuất ô tô của Việt Nam sẽ mở được 10 siêu thị E-Mart đến năm 2025.

“Hợp tác chiến lược của chúng tôi với Thaco không chỉ mang lại tiền bản quyền mà còn tạo cơ hội cho chúng tôi xuất khẩu các sản phẩm hàng nhãn riêng của chúng tôi”, The Korea Times dẫn lời một đại diện của E-Mart.

Thông tin cho thấy số lượng hàng hóa xuất xứ từ Hàn Quốc liên tục tăng tại E-Mart Việt Nam từ năm 2015 đến nay, lần lượt từ 170 mặt hàng vào năm 2015 lên con số 1.000 trong năm 2019 và đạt 1.200 mặt hàng của năm 2020. Trong đó 85% các sản phẩm là hàng nhãn riêng ‘No Brand’.

Cuối năm ngoái, thông tin “E-Mart rút khỏi thị trường Việt Nam” được rộ lên sau một bản tin quốc tế.

Ngay sau đó, đại diện E-Mart Việt Nam lên tiếng phủ nhận, tuy nhiên, vẫn thừa nhận họ gặp khó khăn trong quá trình triển khai mở rộng hoạt động kinh doanh trong tìm kiếm mặt bằng và các giấy phép.

Do đó, tập đoàn E-Mart quyết định thay đổi chiến lược bằng cách tìm kiếm đối tác có năng lực ngay tại Việt Nam để cùng nhau mở rộng mô hình kinh doanh đang rất thành công của E-Mart.

Trong các nhà bán lẻ ngoại vào Việt Nam, E-Mart là một trường hợp khác lạ… vì sau 5 năm được đánh giá kinh doanh rất thành công và được người tiêu dùng đón nhận, nhưng nhà đầu tư Hàn Quốc không thể mở thêm được địa điểm mới nào.

Siêu thị E-Mart Gò Vấp được đầu tư 60 triệu USD, từ khi mở cửa năm 2015 đến nay luôn đón một lượng khách đông đúc và trở thành điểm mua sắm ưa thích của người dân TP.HCM với những trải nghiệm bán lẻ mới mẻ, hàng hóa chất lượng, giá tốt.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Sales Funnel là gì? Quy trình tạo Phễu bán hàng cần biết

Cùng tìm hiểu các nội dung về thuật ngữ Sales Funnel (Phễu bán hàng) như: sales funnel là gì, các mô hình sales funnel phổ biến, những giai đoạn có trong một sales funnel điển hình theo hàng trình của khách hàng (customer journey) là gì và hơn thế nữa.

sales funnel là gì
Sales Funnel là gì? Quy trình tạo Phễu bán hàng cần biết

Sales Funnel có nghĩa là phễu bán hàng, khái niệm mô tả toàn bộ hành trình có thể có của một khách hàng từ giai đoạn nhận biết về sản phẩm đến lúc mua hàng. Khi xây dựng được một Sales Funnel phù hợp, doanh nghiệp có thể tự động hóa hoạt động Marketing của mình đồng thời giúp mở rộng quy mô khi cần thiết.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài.

  • Sales Funnel là gì?
  • Các mô hình Sales Funnel phổ biến.
  • Các giai đoạn chính có trong một Sales Funnel điển hình là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Sales Funnel là gì?

Sales Funnel trong tiếng Việt có nghĩa là Phễu bán hàng.

Một trong những khái niệm cốt lõi trong ngành tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing) là phễu bán hàng hay còn gọi là Sales Funnel.

Sales Funnel có nghĩa là phễu bán hàng, khái niệm mô tả toàn bộ hành trình có thể có của một khách hàng từ giai đoạn nhận biết về sản phẩm (Awareness), thích thú sản phẩm (Interest), khao khát sản phẩm (Desire) đến lúc ra quyết định mua hàng (Action).

Khái niệm cốt lõi duy nhất này có thể đưa một doanh nghiệp từ gần như không tồn tại và chưa được biết đến thành một cỗ máy tiếp thị trị giá hàng triệu đô la dường như chỉ sau một đêm.

Nếu bạn đang tự hỏi Sales Funnel là gì, hãy đơn giản hình dung một cái phễu trong thế giới thực. Ở đầu phễu, khi bạn đổ vào một thứ gì đó, chất này sẽ tiếp tục chảy xuống những phần tiếp theo.

Trong bán hàng, điều này cũng xảy ra tương tự.

Ở trên cùng, rất nhiều người dùng có thể truy cập kênh của bạn. Tuy nhiên, không giống như phễu trong thế giới thực, không phải tất cả những người từng truy cập vào đầu phễu trên cùng thì cũng sẽ xuất hiện ở phần cuối cùng của phễu.

Trong lĩnh vực tự động hóa tiếp thị (marketing automation), phễu bán hàng được mô tả là một quy trình đa phương thức gồm nhiều bước để chuyển người dùng từ một khách hàng tiềm năng (Potential/Lead) thành người mua hàng (Customer/Buyer).

Có một sự thật là hầu hết khách hàng tiềm năng sẽ không mua hàng từ các kênh bán hàng của bạn ngay từ cái nhìn đầu tiên, đặc biệt nếu họ chỉ mới biết đến bạn.

Do đó, phễu là một quá trình đa phương thức, có nhiều trải nghiệm xảy ra (touch point) qua nhiều giai đoạn trong suốt hành trình.

Phần lớn điều này nằm trong tâm lý mua hàng. Các nhà marketer giỏi nhất trên thế giới biết rằng có một quá trình tâm lý phức tạp phải xảy ra để một khách hàng tiềm năng có thể biến thành người mua hoặc thậm chí là người mua trung thành.

sales funnel là gì
Sales Funnel là gì – Cách xây dựng một ‘cỗ máy’ bán hàng tự động

Để hiểu rõ hơn về khái niệm phễu bán hàng và cách bạn có thể triển khai nó trong công việc kinh doanh của riêng mình, hãy cùng xem hình ảnh trên đây.

Ở phía bên trái của hình ảnh, bạn thấy một nam châm.

Nam châm đó đang thu hút khách hàng.

Từ viết blog trên website, sử dụng các phương tiện truyền thông mạng xã hội đến quảng cáo có trả phí và mọi thứ khác, cách người dùng truy cập đến website của bạn sẽ có một số tác động nhất định đến sự thành công của kênh của bạn.

Các giai đoạn chính có trong một Sales Funnel điển hình là gì?

Giai đoạn 1: Nhận biết – Brand Awareness.

Điều quan trọng nhất về phễu bán hàng là điều gì sẽ xảy ra sau khi những khách truy cập đó (chúng ta có thể gọi họ là khách hàng tiềm năng) đến.

Thông qua nhiều phương tiện khác nhau, chẳng hạn như đăng ký bản tin qua email, tải xuống một tài liệu, để lại thông tin tư vấn…, những khách hàng tiềm năng đó sẽ tham gia vào phễu bán hàng của bạn.

Mục tiêu của toàn bộ kênh truyền thông và nền tảng bán hàng của bạn là giải quyết các vấn đề hay nỗi đau của khách hàng.

Khi bạn biết vấn đề của họ và bạn xây dựng nội dung để thu hút họ, sau đó cung cấp cho họ một sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp để giải quyết các vấn đề đó, đó là lúc điều kỳ diệu thực sự sẽ xảy ra.

Tuy nhiên, để đến được giai đoạn đó bạn cần phải nỗ lực và thu hút được sự chú ý từ họ, họ cần nhận biết được thương hiệu của bạn trước khi hành động bất cứ điều gì.

Khi khách hàng tiềm năng đã ở trong phễu, bạn đã nâng cao nhận thức của họ. Đó là giai đoạn đầu tiên của phễu. Tuy nhiên, để một khách hàng tiềm năng biết đến bạn không phải là điều đơn giản.

Tùy thuộc vào cách họ đến website của bạn (tự nhiên hoặc có trả phí), những khách hàng đó có thể xem kênh của bạn theo các cách khác nhau và tỷ lệ chuyển đổi khi này cũng khác nhau.

Ví dụ: khi khách hàng tìm thấy bạn một cách tự nhiên thông qua tìm kiếm trên Google chẳng hạn, điều đó có nghĩa là bạn rất có thể được chọn. Khi này bạn thực sự xây dựng được niềm tin ở họ.

Khi bạn có được niềm tin từ họ, khách hàng tiềm năng có nhiều khả năng sẽ tham gia vào phễu của bạn hơn vì họ biết rằng nếu họ thấy bạn một cách tự nhiên và phù hợp, thì bất cứ thứ gì bạn đang cung cấp đều phải có giá trị lớn.

Đây là bản chất của SEO và tìm kiếm tự nhiên.

Tất nhiên, bất kể họ tham gia vào phễu của bạn bằng cách nào, mục tiêu của bạn với tư cách là người làm marketing là chuyển họ qua nhiều giai đoạn để đưa họ từ khách hàng tiềm năng sang người mua.

Để làm được điều này, bạn cần thiết lập mối quan hệ với khách hàng. Bạn có thể đã lôi kéo họ bằng một lời đề nghị tuyệt vời (cục nam châm) để có được thông tin của họ, nhưng thực sự việc chuyển họ qua các bước khác nhau là một thách thức lớn hơn nhiều.

Sự thật? Con người rất thông minh. Họ không chỉ đơn giản là sẽ mua bất cứ thứ gì từ bất kỳ ai trừ khi họ cảm thấy có đủ một lượng lớn giá trị ở đó.

Do đó, phễu bán hàng của bạn cần phải xây dựng và cộng hưởng giá trị đó, sử dụng nó thông qua nhiều phương tiện khác nhau.

Giai đoạn 2: Thích thú – Brand Interest.

Bạn xác định vị trí của mình như thế nào là hoàn toàn tùy thuộc vào bạn, nhưng thông điệp của bạn cần phải nhất quán trong toàn bộ quảng cáo của bạn và nó cần phải đi sâu vào các sự thật.

Câu chuyện của bạn, và cách bạn truyền tải điều đó qua các phương thức marketing khác nhau là điều quyết định.

Trước tiên, bạn cần phát triển những câu chuyện của mình, sau đó quyết định xem bạn sẽ truyền tải những câu chuyện đó như thế nào và với tốc độ ra sao.

Ví dụ: một hoặc hai email đầu tiên của bạn có thể được gửi đi vào ngày họ đăng ký lần đầu tiên, sau đó một email mỗi ngày có thể được gửi đi sau đó.

Bao nhiêu trong số đó sẽ dựa trên câu chuyện và bao nhiêu sẽ là quảng cáo?

Trong một cuộc trò chuyện với Perry Belcher, đồng sáng lập của Native Commerce Media, ông nói: “Bạn cũng cần đào tạo những khách hàng tiềm năng của mình để họ nhấp vào các liên kết, bạn cần làm họ hứng thú với nó”.

Ví dụ: bạn có thể yêu cầu họ nhấp vào liên kết mà họ quan tâm hoặc liên kết họ với một bài đăng trên blog hoặc cuối cùng dẫn họ đến một sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang bán, nhưng bạn cần huấn luyện họ xây dựng thói quen nhấp vào những liên kết đó ngay từ những ngày đầu.

Giai đoạn 3: Ra quyết định – Brand Decision.

Giai đoạn tiếp theo là quyết định. Để khách hàng tiềm năng đưa ra quyết định của mình thực sự không dễ dàng. Cách tốt nhất để bạn có thể đưa họ đến đó là gì?

Ngoài nghệ thuật kể chuyện, viết quảng cáo và xây dựng thói quen nhấp vào liên kết, bạn cần có rất nhiều đánh giá và lời chứng thực của khách hàng.

Đây là một trong những cách hiệu quả nhất mà bạn có thể khiến mọi người khác cũng hành động theo.

Tất nhiên, nếu bạn đang sử dụng quảng cáo có trả phí, bạn cũng có thể sử dụng nhắm mục tiêu lại trên Facebook và Google để giữ mức độ nhận biết và mức độ quan tâm cao của họ.

Đặc biệt nếu họ đã vào phễu bán hàng của bạn, thì đây là một cách rất hiệu quả để khiến họ hành động.

Ví dụ: bạn có thể hiển thị cho họ những quảng cáo nhắm mục tiêu lại có video chứng thực hoặc đánh giá của những khách hàng khác chẳng hạn.

Nếu bạn có các bài báo, các bên thứ 3 đã viết về bạn, bạn có thể tận dụng cơ hội đó để làm nổi bật những gì bạn muốn nói.

Bạn cũng có thể sử dụng 6 nguyên tắc sau của Robert Cialdini để đưa họ vượt qua giai đoạn này:

  • Nguyên tắc có đi có lại – Điều này đạt được bằng cách cung cấp rất nhiều giá trị, thông qua bất cứ điều gì mà bạn đã cung cấp cho họ dưới dạng đề nghị miễn phí (cục nam châm) ngay từ đầu.
  • Nguyên tắc cam kết & nhất quán – Khi mọi người cam kết với điều gì đó, họ có nhiều khả năng mua hàng của bạn hơn. Đó là lý do tại sao bạn cần khiến họ đồng ý với điều gì đó chẳng hạn như ưu đãi hoặc miễn phí giao hàng.
  • Nguyên tắc ‘Thích’ – Khi mọi người thích bạn (tức là họ liên quan đến câu chuyện của bạn), họ có nhiều khả năng mua thứ gì đó từ bạn. Việc bạn xây dựng câu chuyện của mình và truyền tải điều đó đến khách hàng tiềm năng tốt như thế nào sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc họ có quyết định hành động hay không.
  • Nguyên tắc về tính có thẩm quyền – Sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có nhận được sự ủng hộ từ cộng đồng hoặc những người có chuyên môn cao trong lĩnh vực đó không?Các nghiên cứu khoa học có đang ủng hộ nó? Bạn có phải là một chuyên gia với nó?
  • Nguyên tắc bằng chứng xã hội – Bạn có bằng chứng xã hội nào không? Mọi người trên mạng xã hội có đang tán dương hoặc nói về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn tuyệt vời như thế nào không? Bạn có một số loại bằng chứng xã hội nào khác không? Bạn nên trình bày điều này với khách hàng tiềm năng nếu bạn có họ.
  • Nguyên tắc về sự khan hiếm – Một lần nữa, mọi người đều thông minh, nhưng khi bạn áp dụng nguyên tắc khan hiếm, chẳng hạn như chỉ có một số lượng giới hạn nhất định, nó sẽ lôi kéo mọi người hành động.

Giai đoạn 4: Hành động – Brand Action.

Giai đoạn cuối cùng của phễu bán hàng là hành động mà bạn đang dự định họ sẽ thực hiện.

Trong hầu hết các trường hợp, đây chính là giao dịch mua hàng.

Ví dụ: nếu 100 người nhấp vào phiếu mua hàng của bạn và 10 người vào phễu bán hàng của bạn nhưng chỉ có một người mua, thì bạn có 1% chuyển đổi.

Bạn cần biết giá trị của các chuyển đổi và điều chỉnh kênh bán hàng của mình.

Nếu bạn biết rằng, bằng cách đầu tư 1 USD, bạn sẽ nhận lại được 3 USD, bạn sẽ đầu tư 1 USD này với vòng xoay vô thời hạn.

Tuy nhiên, để đến được giai đoạn này không hề đơn giản. Nó cần một lượng lớn công việc và nỗ lực trong việc tối ưu và đo lường.

Bằng cách triển khai các phần mềm phễu bán hàng, bạn chắc chắn có thể giảm bớt sự căng thẳng, nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm.

Bạn vẫn phải tối ưu từng giai đoạn trong suốt hành trình, đừng cố gắng đi tắt hoặc cắt bỏ bất cứ giai đoạn nào, hãy dành thời gian nếu bạn muốn gặt hái được những lợi ích.

Kết luận.

Nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực kinh doanh và marketing, việc hiểu các giai đoạn khác nhau trong hành trình mua hàng của khách hàng được xem là ưu tiên hàng đầu.

Bằng cách thấu hiểu khái niệm Sales Funnel là gì, các giai đoạn chính có trong một Sales Funnel điển hình hay các mô hình Sales Funnel phổ biến, người làm marketing hay doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược đáp ứng phù hợp để từ đó gia tăng tỷ lệ mua hàng, nâng cao trải nghiệm của khách hàng, thúc đẩy doanh số bán hàng và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

20 bài học về sự nghiệp và cuộc sống bạn cần ‘nằm lòng’ khi còn trẻ

Khái niệm mà người ta thường gọi là ‘sau này’ thường có nghĩa là không bao giờ. Đừng trì hoãn bất cứ điều gì trong cuộc sống cả. Hãy sống từng ngày!

1. Cuộc sống vốn đã bắt đầu lâu rồi. Không có sự bắt đầu lại. Cũng không có phiên bản dùng thử. Mọi quyết định của bạn đều rất quan trọng.

2. Bạn bè trực tuyến của bạn chỉ là bạn bè ‘hư vô’. Thật không may, đó là sự thật. Hầu hết họ không quan tâm đến bạn và sẽ không bao giờ đến vào thời điểm bạn cần họ.

3. Nếu bạn đã yêu, bạn hãy sẵn sàng để khiến trái tim mình tan vỡ. Nó thực sự khó khăn và đau đớn.

4. Sự nghiệp học tập của bạn không kết thúc sau mỗi ‘trận đấu’. Kiến thức là thứ tối quan trọng. Nếu bạn không muốn bị bỏ lại phía sau, hãy tiếp tục học tập mọi lúc mọi nơi.

5. Các thành viên trong gia đình bạn là những người quan trọng nhất trong cuộc đời bạn. Họ là những người duy nhất quan tâm đến bạn mà không cần nhận lại bất cứ điều gì từ bạn. Hãy đối xử tốt và đánh giá cao họ.

6. Điểm yếu của bạn không quan trọng. Bạn nên học cách chấp nhận điều này. Điều duy nhất quan trọng là điểm mạnh của bạn. Hãy cải thiện chúng.

7. Mọi thứ đáng giá đều phải mất nhiều năm mới có thể thực hiện. Đừng mong đợi để đạt được mục tiêu của bạn quá nhanh. Bởi vì nó có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn bạn tưởng tượng.

8. Tất cả các cơ hội thăng tiến đều nằm ngoài vùng an toàn của bạn. Hãy biến nó thành một thói quen. Tìm ‘vùng khó chịu’ nhất của bạn và làm quen với nó.

9. Những mối quan hệ đã tan vỡ thì không đáng để níu kéo. Đừng lãng phí thời gian của bạn vào những thứ bạn không thể sửa chữa được nữa. Hãy để họ đi và tiến lên phía trước.

10. Thế giới đầy rẫy những bất công. Có rất nhiều điều bất công mà bạn có thể phải đối mặt trong cuộc đời của mình. Hãy sẵn sàng và chấp nhận nó.

11. May mắn chỉ đến với những ai làm việc chăm chỉ. Những điều tốt đẹp không đến với những người biết chờ đợi. Sự bền bỉ và chăm chỉ là điều kiện tiên quyết duy nhất cho sự may mắn này.

12. Không có thời điểm nào là hoàn hảo để bắt đầu. Nếu bạn muốn bắt đầu làm một điều gì đó, hãy hành động ngay bây giờ. Đừng chờ đợi một thời điểm tốt hơn. Bởi vì nó sẽ không bao giờ đến.

13. Bạn không thể ở khắp mọi nơi và có tất cả mọi thứ. Học cách đưa ra những lựa chọn đúng đắn và cam kết thực hiện những điều quan trọng nhất.

14. Mỗi người trong cuộc sống của bạn nên được đánh giá cao. Đừng coi mọi người là những thứ gì đó hiển nhiên.

15. Kinh nghiệm và cảm xúc là những khoản đầu tư tốt nhất của bạn. Các thước đo thành công truyền thống – ô tô và nhà lầu sang trọng – không còn phù hợp nữa. Cảm xúc, ký ức, kinh nghiệm, kiến ​​thức… Đây mới là những điều quan trọng.

16. Sau này thường có nghĩa là không bao giờ. Đừng trì hoãn bất cứ điều gì trong cuộc sống cả. Hãy sống từng ngày!

17. Thành công tương đương với sự kiên trì. Đừng bỏ cuộc. Hãy tận tâm với giấc mơ của chính bạn. Đuổi theo chúng vốn rất khó, nhưng rất đáng để đấu tranh.

18. Tập luyện thường xuyên là rất quan trọng. Hãy chăm sóc sức khỏe và cơ thể của bạn. Tập thể dục thường xuyên và đảm bảo rằng bạn có một thân hình cân đối.

19. Những thất bại của bạn không thành vấn đề. Chỉ tính chiến thắng thôi. Do đó, đừng sợ thất bại.

20. Không có ai luôn sẵn sàng để giúp bạn cả. Bạn phải tự giúp chính mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Đối tượng mục tiêu là gì? Cách xác định đối tượng mục tiêu

Cùng tìm hiểu về một trong những khía cạnh quan trọng nhất của người làm marketing nói chung đó là đối tượng mục tiêu: đối tượng mục tiêu là gì, ví dụ về đối tượng mục tiêu, làm thế nào để xác định đúng đối tượng mục tiêu (Target Audience) và hơn thế nữa.

đối tượng mục tiêu là gì
Đối tượng mục tiêu là gì? Các kiểu đối tượng mục tiêu

Đối tượng mục tiêu là gì? Đối tượng mục tiêu là khái niệm mô tả những đối tượng hay khách hàng mục tiêu của một doanh nghiệp nhất định. Tuỳ vào từng doanh nghiệp, họ có thể định nghĩa khái niệm đối tượng mục tiêu theo những cách khác nhau tới những nhóm người tiêu dùng khác nhau.

Với tư cách là một marketer, mục tiêu của bạn hiếm khi là tiếp cận toàn bộ thị trường (hay thị trường mục tiêu), thay vào đó phải luôn là tiếp cận những người có ảnh hưởng đến các quyết định mua hàng từ doanh nghiệp đúng thời điểm và đúng thông điệp.

Tùy thuộc vào từng phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp, đối tượng mục tiêu của bạn có thể hiện đang đảm nhận các vai trò khác nhau.

Họ có thể là các thành viên C-suite, những người có ảnh hưởng, những người ra quyết định mua hàng, những người trực tiếp sử dụng các sản phẩm và dịch vụ hoặc chính là những người mua hàng với các nhu cầu tiêu thụ cụ thể.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Đối tượng mục tiêu là gì?
  • Sự khác biệt giữa đối tượng mục tiêu và thị trường mục tiêu là gì?
  • Đối tượng mục tiêu và khách hàng mục tiêu.
  • Tại sao mọi Marketer đều cần hiểu về đối tượng mục tiêu.
  • Các loại đối tượng mục tiêu chính hiện có là gì?
  • Cách xác định và kết nối với đối tượng mục tiêu.
  • Ví dụ về đối tượng mục tiêu.
  • Hiểu về đối tượng mục tiêu với một số cách đơn giản.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Đối tượng mục tiêu là gì?

Đối tượng mục tiêu thường được định nghĩa là một nhóm người cụ thể (với các đặc điểm về nhân khẩu học và hành vi cụ thể) có nhiều khả năng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Đối tượng mục tiêu là nền tảng của mọi quyết định marketing, từ phương thức tiếp cận đến thông điệp truyền thông và hơn thế nữa.

Đối tượng mục tiêu trong tiếng Anh có nghĩa là Target Audience.

Sự khác biệt giữa đối tượng mục tiêu và thị trường mục tiêu là gì?

Liên quan đến khái niệm đối tượng mục tiêu, bạn cũng nên phân biệt nó với thị trường mục tiêu, được định nghĩa là nơi có chứa nhiều các nhóm đối tượng mục tiêu khác nhau.

Về bản chất, thị trường mục tiêu là khái niệm rộng hơn được người làm marketing xác định sau quá trình phân khúc thị trường (Market Segmentation), từ các thị trường mục tiêu có được, người làm marketing sẽ tiếp tục phân chia nó thành các đối tượng mục tiêu khác nhau để phục vụ cho các chiến lược marketing khác nhau.

Nếu thị trường mục tiêu bao gồm tất cả những người có thể quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, đối tượng mục tiêu là những nhóm người cụ thể, những người có nhiều khả năng nhất để mua các sản phẩm hoặc dịch vụ.

Phân biệt Đối tượng mục tiêu (Target Audience) và Khách hàng mục tiêu (Target Customer/Consumer).

Mặc dù nghe có vẻ tương tự nhau, nhưng về bản chất đây lại là 2 thuật ngữ khác nhau.

Trong khi đối tượng mục tiêu như đã phân tích ở trên cũng là một khái niệm tương đối rộng, bao gồm tất cả những ai ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua hàng, khách hàng mục tiêu chỉ đề cập đến những người có khả năng mua các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Tại sao mọi Marketer đều cần hiểu về đối tượng mục tiêu.

Như đã đề cập ở trên, với bất cứ chiến dịch marketing nào, dù đó là trên mạng xã hội hay trên các công cụ tìm kiếm, bạn cũng cần hướng đến một nhóm người cụ thể với các mục tiêu cụ thể – đó chính là những đối tượng mục tiêu của bạn.

Hiểu rõ đối tượng mục tiêu bạn đang tiếp cận không chỉ đề cập đến việc hiểu nhu cầu hay nỗi đau của họ mà còn hiểu những gì họ kỳ vọng và cách họ muốn tương tác với thương hiệu.

Đối với các thương hiệu trực tuyến, nơi mọi doanh nghiệp đều đang cố gắng để đảm bảo rằng thương hiệu của họ có thể được khám phá, nội dung của họ được các đối tượng khách hàng tiềm năng yêu thích, việc thu thập dữ liệu và hiểu về đối tượng mục tiêu lại càng trở nên quan trọng hơn.

Đối tượng mục tiêu là trung tâm của bất kỳ chiến dịch marketing hay quảng cáo nào và đóng vai trò quyết định đến mức độ thành công của các chiến dịch đó.

Các loại đối tượng mục tiêu chính hiện có là gì?

Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực B2B hoặc B2C hay tuỳ thuộc vào từng ngành hàng và mô hình kinh doanh cụ thể, mà sẽ có những kiểu đối tượng mục tiêu khác nhau.

Ví dụ, nếu doanh nghiệp của bạn cung cấp các sản phẩm B2B, đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp, tức những người bạn cần tiếp cận có thể là người ra quyết định cuối cùng (Giám đốc), người phụ trách bộ phận kỹ thuật (IT, Technical), tức là người sẽ chịu trách nhiệm đánh giá trực tiếp chất lượng của sản phẩm, bộ phận Marketing (ví dụ marketing là bộ phận sẽ sử dụng sản phẩm).

Khi này để có thể bán được sản phẩm của mình, bạn có thể cần phải thuyết phục được cả 2 nhóm đối tượng mục tiêu nói trên.

Nếu doanh nghiệp của bạn bán các sản phẩm B2C chẳng hạn như thời trang, đối tượng mục tiêu của bạn có thể đơn giản hơn vì người mua (Buyer) thường là người quyết định duy nhất và cuối cùng.

Tuy nhiên, dù cho doanh nghiệp của bạn có bao nhiêu nhóm đối tượng mục tiêu khác nhau thì mục tiêu cuối cùng của việc xác định các tệp đối tượng mục tiêu là cung cấp những nội dung liên quan và có giá trị nhất đối với họ.

Bạn có thể sẽ cần xem xét các yếu tố như:

  • Nghề nghiệp và sự nghiệp.
  • Ý kiến ​​​​và quan điểm chính trị.
  • ý định.
  • Sở thích và Phong cách sống.

Ví dụ về đối tượng mục tiêu.

Việc xác định đúng đối tượng mục tiêu là một cách tuyệt vời để đảm bảo bạn đang tiếp cận những người có nhiều khả năng sẽ trở thành khách hàng (người mua hàng hoá và dịch vụ) nhất.

Hãy lấy ví dụ về thương hiệu ô tô BMW đến từ Đức, với định vị thương hiệu là “The Ultimate Driving Machine” (Tạm dịch: Cỗ máy di chuyển đổi tối thượng), BMW hướng tới những người yêu thích những chiếc xe hơi thể thao, mạnh mẽ.

Và trong khi đối tượng mục tiêu của BMW là những người “giàu có”, thương hiệu này cũng ngày càng mở rộng tệp đối tượng mục tiêu của mình để có thể bán cho nhiều người hơn.

Thương hiệu đồ chơi cho trẻ em Lego là một ví dụ tuyệt vời khác về đối tượng mục tiêu.

Cũng tương tự như BMW, Lego có nhiều thị trường mục tiêu và tệp đối tượng mục tiêu khác nhau, nhưng nhóm đối tượng mục tiêu chính của thương hiệu là trẻ em từ 1-15 tuổi.

Lego cũng hiểu rằng vì cha mẹ cũng đóng một vai trò không kém phần quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định mua sắm, họ cũng là một tệp đối tượng mục tiêu chính cần tiếp cận và thuyết phục trong các chương trình marketing của lego.

Cách xác định định và kết nối với đối tượng mục tiêu.

Ở khía cạnh tổng thể, bạn càng biết nhiều về đối tượng mục tiêu của mình, bạn càng dễ dàng nói theo ngôn ngữ của họ và tiếp cận họ.

Các nỗ lực marketing của doanh nghiệp phải hướng đến khách hàng tiềm năng ngay từ đầu thay vì đoán xem ai đó có thể thích các sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp.

Dưới đây là một số phương pháp bạn có thể sử dụng để tìm kiếm và kết nối với đối tượng mục tiêu và phân khúc đối tượng mục tiêu của mình.

1. Tìm và hiểu đối tượng mục tiêu.

Hoạt động đầu tiên bạn cần làm đó là tìm và hiểu về đối tượng mục tiêu của mình.

Từ việc thực hiện các cuộc khảo sát bên ngoài đến tận dụng các thông tin chi tiết dựa trên dữ liệu (data driven insight), việc tìm thấy các hình mẫu mua hàng dựa trên ý định là chìa khóa thành công.

Bắt đầu với những gì bạn biết.

Hãy liệt kê ra tất cả những gì tạo nên một chân dung đối tượng mục tiêu tiêu chuẩn:

  • Họ bao nhiêu tuổi?
  • Họ là nam hay nữ?
  • Họ làm việc hay sinh sống ở đâu?
  • Thu nhập của họ như thế nào?
Sử dụng thông tin chi tiết dựa trên dữ liệu.

Trong khi doanh nghiệp có vô số cách để tìm hiểu về đối tượng mục tiêu thông qua dữ liệu, sử dụng các dữ liệu tìm kiếm là một cách làm ít tốn kém và hiệu quả. Nếu bạn biết đối tượng mục tiêu của mình muốn gì, bạn có thể kết nối với họ theo cách thấu hiểu nhiều hơn.

Hiểu về đối tượng mục tiêu trên Social Media.

Ai là người theo dõi thương hiệu của bạn? Họ muốn thấy gì từ bạn trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Twitter hoặc Instagram? Tất cả những dữ liệu này đều có thể được khám phá thông qua các công cụ hỗ trợ trên từng nền tảng.

Hầu hết các nền tảng mạng xã hội lớn đều cung cấp thông tin về những đối tượng truy cập như độ tuổi, giới tính, hay khu vực, bên cạnh đó là dữ liệu tương tác từ các bài đăng khác nhau, bạn có thể hiểu hơn về những gì đối tượng mục tiêu của bạn đang mong đợi từ những thông tin này.

Facebook Audience Insights là một ví dụ điển hình.

2. Phân khúc đối tượng mục tiêu.

Như đã phân tích ở trên, nằm trong khái niệm thị trường mục tiêu rộng lớn, để có thể tiếp cận sâu hơn các khách hàng tiềm năng, bạn có thể cần phải phân chia thị trường mục tiêu đó thành khác phân khúc mục tiêu chi tiết hơn.

Về bản chất, phân khúc đối tượng mục tiêu có nghĩa là bạn sẽ xác định và phân chia thị trường mục tiêu dựa trên các tiêu chí cụ thể hoặc các đặc điểm tương tự của đối tượng mục tiêu, những đối tượng tương tự nhau sẽ có những nhu cầu và kỳ vọng tương tự nhau từ những sản phẩm và dịch vụ mà bạn cung cấp.

Hãy lấy ví dụ về Nike, thương hiệu này phân khúc đối tượng mục tiêu thành 3 nhóm chính là – nam giới, phụ nữ và trẻ em. Nike hiện cũng đã nhắm mục tiêu vào thế hệ millennials (Gen Y) và Gen Z.

Xây dựng chân dung đối tượng mục tiêu (Personas).

Từ góc nhìn marketing, Personas hay chân dung khách hàng mục tiêu là “một hình mẫu đại diện” cho người có cùng sở thích, mục tiêu và mong muốn.

Khi xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu, điều cần thiết là bạn phải tập trung vào cả tính cách (personalities) và câu chuyện (Stories) của họ.

Người tiêu dùng ngày nay không chỉ quan tâm đến các tính năng hay lợi ích từ các sản phẩm và dịch vụ mà thương hiệu cung cấp, họ cũng quan tâm (nhiều hơn) đến cách mà các thương hiệu có thể truyền cảm hứng đến họ, kết nối các câu chuyện của thương hiệu với câu chuyện cá nhân của họ.

3. Tương tác với đối tượng mục tiêu.

Giai đoạn cuối cùng trong quá trình chinh phục đối tượng mục tiêu đó là tương tác và giữ chân họ.

Trong khi bạn có thể xuất sắc trong việc lựa chọn đối tượng mục tiêu (hay các kiểu đối tượng mục tiêu), mọi thứ về cơ bản sẽ không có ý nghĩa gì nếu cuối cùng bạn không thể tương tác và giữ chân họ ở lại với thương hiệu.

Dù cho đối tượng mục tiêu của bạn là ai và họ đang ưu tiên tương tác với bạn ở đâu, nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu là không ngừng tìm hiểu và đáp ứng các kỳ vọng của họ.

Bạn phải tìm hiểu xem, khách hàng mục tiêu của mình đang ưu tiên cho điều gì hay nói cách khác, họ kỳ vọng gì từ các nội dung của thương hiệu.

Có thể họ sẽ ưu tiên tương tác với những thương hiệu mà họ tin tưởng, những thương hiệu luôn cho họ hiểu rằng bạn là “người dẫn đầu” trong ngành, hay đơn giản vì thương hiệu của bạn có thể hiểu nhiều nhất về họ.

Khi nói đến việc tương tác với đối tượng mục tiêu, bạn cần hiểu rằng, họ không chỉ cần sản phẩm, họ cũng không chỉ cần một “người bán” luôn tìm đủ mọi cách để bán hàng cho họ, thứ mà họ thực sự cần là một “người bạn”, người có thể đồng cảm, chia sẻ, am hiểu và luôn tìm cách để khiến cho cuộc sống của họ trở nên tốt hơn.

Hiểu về đối tượng mục tiêu với 10 cách đơn giản.

1. Đừng giả định.

Bước đầu tiên là quan trọng nhất, vì nó thậm chí có thể giúp bạn xác định lại đối tượng mục tiêu của mình. Đừng giả định bất cứ điều gì cả.

Ví dụ: Nếu bạn đã quyết định thị trường mục tiêu của mình là phụ nữ trung niên. Bạn cần giải thích được lý do tại sao?

Đừng nghĩ là, bởi vì bạn muốn bán nó cho nhóm mục tiêu đó nên bạn mặc định coi đó là thị trường mục tiêu. Bạn cần dữ liệu, bạn cần thông tin chính xác từ thị trường hiện tại thay vì chỉ giả định.

2. Học hỏi từ những gì người khác đã tìm thấy.

Hãy thu thập những thông tin thứ cấp sẵn có. Đọc một số nghiên cứu điển hình (case study), một số ví dụ hay bài học được phân tích từ những người đi trước.

Hãy lọc dữ liệu của bạn để đảm bảo những thông tin nghiên cứu đó liên quan đến ngành kinh doanh của bạn và gần đây nhất có thể.

3. Xây dựng chân dung khách hàng (customer persona).

Khi bạn đã thu thập đủ dữ liệu khách quan để bắt đầu hình thành các kết luận của mình một cách có căn cứ hơn, bạn có thể bắt đầu xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu.

Chân dung khách hàng về cơ bản đó là một nhân vật hư cấu thể hiện tất cả các đặc điểm mà mỗi người trong số những đối tượng mục tiêu của bạn có.

Nó có thể bao gồm các yếu tố như tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn và thu nhập, cũng như các yếu tố khác như tính khí, sự nhạy cảm hoặc sự tò mò.

10 cách đơn giản để tìm hiểu về đối tượng mục tiêu

4. Thực hiện các cuộc khảo sát định lượng quy mô lớn.

Bây giờ đã đến lúc bạn kiểm tra các giả định của bạn bằng cách tiến hành một số nghiên cứu sơ cấp chính (thay vì là nghiên cứu thứ cấp được mô tả như ở trên).

Với một cuộc khảo sát định lượng quy mô lớn, bạn cần bao gồm nhiều đối tượng nhất có thể. Các câu hỏi của bạn nên ở dạng có nhiều sự lựa chọn trả lời, điều này sẽ cung cấp cho bạn nhiều số liệu thống kê hơn đồng thời giúp bạn hiểu thêm về thói quen của đối tượng mục tiêu của bạn.

Bạn nên đặt các câu hỏi liên quan đến thương hiệu và sản phẩm của bạn, chẳng hạn như “X quan trọng như thế nào đối với bạn?” hoặc “Cân nhắc lớn nhất của bạn khi mua X là gì?”

5. Thực hiện các cuộc khảo sát định tính quy mô nhỏ.

Bạn nên bổ sung nghiên cứu định lượng của bạn bằng các nghiên cứu định tính nhỏ – dữ liệu có thể sẽ không khách quan bằng, nhưng bạn sẽ học được những hiểu biết chi tiết (insight) hơn về cấu trúc tâm lý của đối tượng mục tiêu.

Bạn có thể nhắm mục tiêu tới một nhóm nhỏ đối tượng và sử dụng các câu hỏi mở để nhận được các câu trả lời dài hơn.

Một lần nữa, hãy đặt những câu hỏi liên quan đến thương hiệu và sản phẩm của bạn như “Cụm từ sau có ý nghĩa gì đối với bạn?” hoặc “Bạn cảm thấy gì khi nhìn thấy hình ảnh này…?”

6. Nhìn vào đối thủ cạnh tranh của bạn.

Đối thủ cạnh tranh của bạn có thể đã thực hiện những nghiên cứu thị trường tương tự và đưa nó vào hành động.

Nếu họ nhắm đến tệp đối tượng tương tự như bạn, hãy quan sát và học hỏi từ cách họ viết và quảng cáo cho khách hàng tiềm năng của họ.

7. Hãy xem xét đến các sản phẩm và dịch vụ phổ biến khác.

Bạn nên tìm kiếm các sản phẩm và dịch vụ mà đối tượng mục tiêu của bạn đã và đang sử dụng – những thông liên quan đến ngành của bạn. Các thương hiệu này đã định vị họ như thế nào? Họ sử dụng những loại thông điệp nào…?

8. Lắng nghe các cuộc trò chuyện trên mạng xã hội.

Hãy sử dụng các phần mềm lắng nghe mạng xã hội (social listening) để làm rõ hơn về những gì khách hàng của bạn đang trò chuyện trên môi trường trực tuyến.

Họ đang thích thú với các chủ đề nào nhất? Họ thường tương tác với ai và tại sao?

9. Kiểm tra các tương tác với thương hiệu của bạn.

Bạn có thể sử dụng lại phần mềm lắng nghe mạng xã hội và truy cập vào Google Analytics để kiểm tra hành vi của người dùng trên website của bạn.

Bạn có nhận được nhiều bình luận trên blog và lượt chia sẻ trên mạng xã hội không? Hãy sử dụng dữ liệu này để tối ưu cách tiếp cận của bạn.

10. Trừa chỗ cho sự tăng trưởng.

Bạn sẽ không bao giờ có được một sự hiểu biết hoàn hảo về đối tượng mục tiêu của mình.

Ngay cả khi bạn đã từng rất hiểu khách hàng của mình thì họ vẫn phát triển và thay đổi.

Bằng cách cho phép có một số khoảng trống trong chiến lược và luôn cố gắng để hiểu và lấp đầy những khoảng trống đó, bạn có thể có nhiều khả năng cập nhật và bám sát hơn với sự thay đổi của khách hàng của mình.

Không có phương pháp nào có thể tự nó mang lại cho bạn một bức chân dung hoàn hảo về khách hàng mục tiêu của bạn; dân số vốn quá đa dạng và quá khó đoán để bất kỳ giả định nào của bạn cũng có thể đúng.

Thay vào đó, bạn cần thu thập những phát hiện của mình từ nhiều nguồn và hợp nhất chúng thành một tầm nhìn đa diện hơn.

Từ đó, bạn sẽ có thể định hình tốt hơn mọi thứ bạn tạo ra cho đối tượng mục tiêu của mình, từ thông điệp, bài viết tới tiêu đề cho đến lời kêu gọi hành động (CTA).

Kết luận: Hãy tìm kiếm sự cân bằng.

Dù cho bất cứ trường hợp nào, thấu hiểu luôn là nền tảng của mọi giao tiếp, dù là giao tiếp giữa những người bạn với nhau hay giữa thương hiệu với khách hàng.

Bạn càng biết nhiều về đối tượng mục tiêu của mình, hiểu đối tượng mục tiêu là gì, bạn càng có nhiều cơ hội để đạt được các mục tiêu của mình.

Cá nhân hoá khi giao tiếp là cần thiết nhưng khách hàng của bạn cũng cần một cộng đồng, nơi họ có thể chia sẻ tiếng nói của mình cũng như kết nối với những người khác tương tự như họ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

6 yếu tố lõi của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P2)

Phân tích đối thủ cạnh tranh là yếu tố chính trong bất kỳ phương phức tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả nào, nó cung cấp thông tin chi tiết về cách đối thủ cạnh tranh của bạn đã giải quyết những thách thức của thị trường, những gì đã hiệu quả và những gì chưa.

phân tích đối thủ cạnh tranh

Phân tích đối thủ cạnh tranh có thể giúp bạn định vị tốt hơn các sản phẩm và dịch vụ của mình trong một thị trường ngách cụ thể hoặc cạnh tranh trực tiếp với những thông điệp phù hợp với thế mạnh của bạn.

Nếu bạn muốn tối đa hóa hoạt động marketing của mình, thực hiện phân tích đối thủ cạnh tranh là điều hết sức cần thiết, đặc biệt là khi bạn sắp tung ra một sản phẩm mới hoặc thâm nhập vào một thị trường mới.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét 06 yếu tố chính của hoạt động phân tích đối thủ cạnh tranh sẽ giúp tối ưu các nỗ lực marketing của bạn.

Một vài thông tin và các công cụ để bạn sử dụng.

Để phân tích hiệu quả hoạt động marketing của đối thủ cạnh tranh, bạn cần có các công cụ phù hợp.

Các công cụ đó sẽ phải:

  • Kiểm tra lưu lượng truy cập website, mức tăng trưởng lưu lượng truy cập (traffic), backlink và trang nào được xem nhiều nhất.
  • Phân tích nội dung trên website, blog của họ cũng như những gì họ xuất bản trên các kênh mạng xã hội.
  • Xem xét tổng quan về nội dung quảng cáo của họ trên cả công cụ tìm kiếm lẫn các trang mạng xã hội.
  • Kiểm tra các từ khoá chính trên website của họ, nội dung và các chiến dịch của họ

Một số công cụ bạn có thể tham khảo:

– SEMRush.

Để kiểm tra SEO và website, backlink và nghiên cứu từ khóa.

SEMRush cũng cung cấp phân tích lưu lượng truy cập và các tiện ích bổ sung thông minh cho phép bạn thực hiện các nghiên cứu sâu hơn nhiều.

Ngoài ra bạn có thể sử dụng Ahrefs và Raven Tools.

– BuzzSumo.

Công cụ này dùng để nghiên cứu nội dung. BuzzSumo có thể giúp bạn xác định nội dung của đối thủ cạnh tranh của bạn đã hoạt động như thế nào và hơn thế nữa.

– FanPage Karma.

Để tìm kiếm nội dung và thông tin về lượng tương tác của đối thủ cạnh tranh của bạn, bao gồm nội dung nào phổ biến nhất với đối tượng mục tiêu của họ, kênh và thời gian đăng bài nào nhận được nhiều tương tác nhất, chủ đề nào phổ biến nhất và vấn đề nào đang được đối tượng mục tiêu của họ quan tâm nhất.

Và dưới đây là 6 ‘yếu tố lõi’ của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing.

4. Phân tích từ khoá.

Một trong những điều quan trọng nhất bạn có thể học hỏi từ đối thủ cạnh tranh của mình thông qua phân tích từ khoá là họ đang sử dụng những từ khóa nào và họ đang được xếp hạng cao cho từ khóa nào.

Nội dung website và chiến dịch của bạn nên tập trung vào một bộ từ khóa cốt lõi nhất định, điều sẽ giúp khách hàng mục tiêu tìm thấy website và nội dung của bạn khi tìm kiếm các giải pháp mà bạn đang cung cấp.

Đối thủ cạnh tranh của bạn cũng sẽ làm tương tự, họ sử dụng và cố gắng xếp hạng cao cho các từ khóa có liên quan đó.

MẸO DÀNH CHO BẠN:

Kiểm tra các từ khóa mà đối thủ cạnh tranh của bạn đang sử dụng để tìm kiếm các từ khóa theo ngành cụ thể khác mà bạn có thể xếp hạng cao hơn trong nội dung website và chiến dịch của mình.

Đồng thời để hình thành các biến thể từ khóa dài (long-tail keyword) mà bạn có thể xếp hạng cao hơn, phân biệt sản phẩm và các dịch vụ của bạn so với đối thủ.

SEMRush có thể là công cụ tuyệt vời để giúp bạn thực hiện những điều này.

5. Thông tin quảng cáo.

Phân tích thông tin quảng cáo của đối thủ cạnh tranh có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian nghiên cứu và xây dựng các yếu tố quan trọng của chiến dịch như từ khóa và nội dung quảng cáo, đồng thời giúp bạn định vị sản phẩm và dịch vụ của mình hiệu quả hơn.

SEMRush có thể hiển thị cho bạn ước tính lưu lượng truy cập, từ khóa và ước tính chi phí cho lưu lượng truy cập tìm kiếm có trả phí đó.

MẸO DÀNH CHO BẠN:

Các từ khóa được đối thủ cạnh tranh của bạn sử dụng là điểm khởi đầu tuyệt vời cho các từ khóa bạn có thể sử dụng cho thương hiệu và chiến dịch của mình.

Ngoài việc bạn có thể cạnh tranh trực tiếp với các từ khóa chính, bạn chắc chắn có thể sử dụng những thông tin này để lựa chọn các biến thể từ khóa dài phù hợp với giá trị của thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của bạn.

6. Phân tích nội dung.

Khi phân tích những mẫu nội dung tốt nhất của đối thủ cạnh tranh, bạn có thể xem xét liệu các chủ đề tương tự có phù hợp với thương hiệu của mình hay không và đánh giá loại nội dung nào mà đối tượng mục tiêu của họ thích sử dụng nhất.

Bạn cũng có thể phát hiện ra những lỗ hổng trong nội dung của đối thủ, điều mà sau đó thương hiệu của bạn có thể giải quyết một cách tốt hơn trong các chiến dịch nội dung của mình.

Hãy xem xét những nội dung hiệu quả và kém hiệu quả của họ và thử xác định lý do tại sao điều đó lại xảy ra.

MẸO DÀNH CHO BẠN:

Khi phân tích nội dung của đối thủ cạnh tranh, bạn nên đặt ra mục tiêu là tìm kiếm sự khác biệt trong nội dung và thông điệp của bạn so với đối thủ cạnh tranh, điều cuối cùng sẽ là khiến khách hàng mục tiêu của bạn muốn ‘đứng về phía bạn’ hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Ba yếu tố tạo nên thành công của Apple

Với độ nhận diện công chúng cùng doanh số bán sản phẩm tốt, Apple đang là ông lớn công nghệ thành công nhất trên thế giới.

Ba yếu tố tạo nên thành công của Apple

Logo trái táo khuyết xuất hiện ở mọi nơi, từ thành thị đông đúc cho đến các vùng nông thôn chưa phát triển. Khi nhìn vào một thiết bị iPhone hoặc Macbook, bạn biết ngay chúng được sản xuất bởi công ty nào.

Vậy điều gì đã khiến Apple gặt hái được nhiều thành công đến vậy? Theo Make Use Of, có một vài lý do sau:

Mục tiêu rõ ràng.

Từ ngày đầu tiên, các CEO của nhà táo khuyết đã vạch ra một đích đến rành mạch cho công ty.

Theo David Andrew, một chuyên gia marketing, chiến lược của Apple xoay quanh việc đem lại công nghệ kỹ thuật số cho mọi người cũng như thay đổi cách chúng ta nghĩ, làm, học hỏi và giao tiếp. Cho đến nay, họ vẫn giữ vững nguyên tắc này.

Ngoài ra, huyền thoại Steve Jobs cho rằng việc chỉ tập trung công sức vào một vài dự án có ý nghĩa cũng rất quan trọng. Điều này mang lại tính hiệu quả cao cũng như tiết kiệm được nhiều công sức và chất xám.

Họ là những người tiên phong trong việc đem lại cho chúng ta những thiết bị di động tiện lợi và hữu ích. Apple xem như đã hoàn thành được sứ mệnh của mình.

Làm tốt hơn đối thủ.

Có một sự thật đó là iPhone không phải chiếc điện thoại đầu tiên có màn hình cảm ứng hay kết nối được với mạng không dây. Những công nghệ này đã ra đời từ trước đó.

Điều thật sự khiến Apple khác biệt đó là họ không ngại sử dụng ý tưởng của đối thủ và làm nó trở nên tốt hơn.

“Chúng tôi không làm ra những chiếc điện thoại thông minh đầu tiên. Thứ Apple tạo ra là những chiếc điện thoại thông minh hiện đại nhất”, Tim Cook, CEO của công ty, chia sẻ với Fast Company.

Nếu không có họ, có lẽ chúng ta đã không có những chiếc iPhone hay iPad có chất lượng tốt như hiện nay.

Đãi ngộ khách hàng.

Thành công của Apple không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm. Họ là chuyên gia trong việc thấu hiểu và chăm sóc người dùng.

Ngoài giao diện dễ sử dụng, công ty thường xuyên cho ra các bản cập nhật mới kể cả cho các dòng thiết bị đã ra mắt từ lâu.

Điều này rất thích hợp với người dùng có ý định sử dụng điện thoại lâu dài. Apple còn có nhiều ưu đãi giảm giá cho khách hàng nhỏ tuổi.

Nhưng điều khiến họ tự hào nhất có lẽ là khoản chăm sóc người dùng. Mỗi khi gặp sự cố, bạn có thể tin tưởng giao máy của mình cho bất kỳ trung tâm bảo hành uy tín nào.

Các nhân viên đã qua huấn luyện của họ sẽ xử lý vấn đề một cách tận tâm và đôi khi, họ sẽ đổi lại cho bạn một thiết bị hoàn toàn mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Đan Linh | MarketingTrips

Đây là cách khác biệt mà Google làm với một nhân viên mới khi nhận việc

Và thật kỳ lạ, sự khác biệt nằm ở những gì người quản lý làm – chứ không phải ở nhân viên mới.

Đây là cách khác biệt mà Google làm với một nhân viên mới khi nhận việc

Những doanh nghiệp vĩ đại được xây dựng bởi những con người vĩ đại; đó là lý do tại sao khả năng xác định và thu hút nhân tài gần như là điều quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển sau này của doanh nghiệp.

Nhưng tại sao một số nhân viên mới lại đạt được tốc độ nhanh hơn những người khác?

Đây là một câu hỏi hay, một câu hỏi mà Google đã dành rất nhiều thời gian và công sức để cố gắng trả lời.

Sau khi thực hiện một số cuộc khảo sát và thử nghiệm khác nhau, Google đã phát triển danh sách 05 mẹo đơn giản để người quản lý có thể sử dụng với nhân viên của họ.

Được xem như một lời nhắc nhở hữu ích – Google sẽ gửi email những mẹo này cho các nhà quản lý vào đêm trước khi một nhân viên mới bắt đầu nhận việc.

Và đây là danh sách:

1. Kết hợp người mới tuyển với một người đồng nghiệp đồng trang lứa;

2. Giúp người mới tuyển xây dựng một mạng lưới trên mạng xã hội;

3. Đào tạo và định hướng nhân viên mỗi tháng một lần trong sáu tháng đầu tiên.

4. Khuyến khích đối thoại một cách cởi mở.

5. Gặp những nhân viên mới của bạn vào ngày đầu tiên nhân việc của họ.

Gặp gỡ nhân viên mới vào ngày đầu tiên của họ để nói về vai trò và trách nhiệm của họ trong tổ chức. Lên lịch gặp gỡ thường xuyên. Giúp người đó cảm thấy được chào đón và quý trọng.

Mặc dù, điều này nghe thì có vẻ đơn giản nhưng theo Google, nó đã làm tăng tốc độ tuyển dụng mới của họ nhanh hơn một tháng (theo thuật ngữ của Google, nó nhanh hơn khoảng 25%  so với những doanh nghiệp không làm).

Google nói gì vào ngày đầu tiên của một nhân viên.

Google chia nó thành 4 phần chính.

1. Mô tả cách mà công việc của nhân viên mới đó tạo ra giá trị trong tổ chức.

Bất kể ngành nghề hay công việc kinh doanh của bạn là gì, chỉ một hoặc hai điều thực sự có thể giúp bạn thúc đẩy kết quả. Đó có thể là chất lượng. Hoặc có thể là dịch vụ.

Mặc dù các khía cạnh khác đều quan trọng, nhưng đối với mọi doanh nghiệp, một hoặc hai khía cạnh chính hoàn toàn là yếu tố quyết định.

Google giải thích công việc của nhân viên trực tiếp tạo ra giá trị như thế nào. Giải thích công việc của nhân viên trực tiếp giúp doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh của họ như thế nào.

Họ vẽ ra mối liên hệ rõ ràng và trực tiếp giữa nỗ lực của nhân viên và mục đích chính của doanh nghiệp.

Có một sai lầm mà rất nhiều doanh nghiệp đã sai lầm khi trao đổi với một nhân viên mới: Họ nói với nhân viên mới cần phải làm gì. Nhưng rất ít trong số họ giải thích tại sao nhân viên mới phải làm những điều đó.

2. Chỉ rõ khách hàng bên trong và bên ngoài của nhân viên.

Không có công việc nào trong doanh nghiệp tồn tại một cách biệt lập. Hiểu được nhu cầu của mọi công việc khác giúp xác định không chỉ công việc cần làm mà còn cả cách thức công việc đó nên được hoàn thành.

Hãy dành thời gian để giải thích cách nhân viên sẽ tạo ra giá trị cho doanh nghiệp trong khi họ vẫn đảm bảo phục vụ cả khách hàng bên trong lẫn bên ngoài của họ.

Để đạt được sự cân bằng này thường rất khó – vì vậy đừng cho rằng nhân viên mới sẽ tự tìm ra điều đó.

3. Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn và xây dựng vòng phản hồi.

Người quản lý làm điều này càng sớm càng tốt. Bằng cách đó, nhân viên có thể bắt đầu xây dựng động lực làm việc một cách sớm nhất.

Bằng cách đó, họ có thể cảm thấy rằng họ đang được ‘lấp’ vào một khoảng trống có giá trị, họ đang ở trong một guồng quay.

Bằng cách đó, họ có thể nhận thấy một cách hữu hình rằng công việc của họ đang tạo ra giá trị như thế nào và công việc của họ ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng bên ngoài và bên trong của tổ chức.

Và bằng cách đó, bạn có thể bắt đầu đưa ra những phản hồi mang tính xây dựng ngay lập tức với họ khi có thể.

4. Tóm tắt lý do tại sao người đó được tuyển.

Mỗi nhân viên được tuyển dụng vì một hoặc vài lý do cụ thể nào đó, nhưng thường những lý do đó sẽ bị lãng quên bởi những quy trình tuyển dụng.

Hãy dành thời gian để nói với nhân viên mới lý do tại sao họ được tuyển. Không chỉ để bổ sung vào một vai trò hay vị trí. Không chỉ để đáp ứng một nhu cầu của doanh nghiệp.

Mà là vì những kỹ năng, kinh nghiệm, thái độ và đạo đức làm việc cụ thể của người đó mang lại cho đội nhóm của bạn.

Nếu làm được điều này, bạn đang ngầm xây dựng một kết nối mạnh mẽ giữa các nhân viên và tổ chức, công việc của người đó và cách công việc đó tạo ra giá trị.

Làm điều đó và bạn đã ngầm xây dựng kết nối giữa khách hàng nội bộ và bên ngoài.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

YouTube công bố quỹ 100 triệu USD sẽ được trả cho nhà sáng tạo trên Shorts

YouTube bắt đầu trả phí hàng tháng cho nhà sáng tạo với các video hay nhất trên nền tảng Shorts.

YouTube công bố quỹ 100 triệu USD sẽ được trả cho nhà sáng tạo trên Shorts

YouTube thành lập quỹ 100 triệu USD để trả phí cho những nhà sáng tạo sản xuất video ngắn hàng đầu trên YouTube Shorts trong tháng.

Quỹ YouTube Shorts sẽ được chi trả hàng tháng cho đến cuối năm 2022 và đây cũng là cách đầu tiên để người dùng có thể kiếm tiền từ việc sản xuất nội dung trên Shorts.

Hiện tại, YouTube không cho phép nhà sáng tạo kiếm tiền từ Shorts thông qua quảng cáo như các video khác trên nền tảng YouTube.

Giờ đây, tất cả mọi người dùng đều đủ điều kiện nhận tiền khi tạo YouTube Shorts, cho dù họ có tài khoản thông thường hay họ tham gia ‘Chương trình Đối tác của YouTube’ (YPP).

Hiện tại, tiêu chí để xác định video nào xứng đáng nhận được tiền vẫn chưa rõ ràng. Dưới đây là tất cả những gì bạn có thể tham khảo về quỹ dành riêng cho YouTube Shorts.

Giới thiệu về quỹ dành cho YouTube Shorts.

Quỹ dành cho YouTube Shorts (YouTube Shorts Fund) là cơ hội để tất cả người dùng có thể kiếm tiền từ việc tạo ra những video ngắn có hiệu suất cao nhất trong tháng từ Shorts.

Người dùng không cần phải đăng ký chương trình đối tác hoặc đăng ký để xem xét tính đủ điều kiện. YouTube sẽ tự liên hệ với những nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) nhận được nhiều lượt tương tác và lượt xem nhất mỗi tháng để trả phí cho họ về nội dung đó.

Tiêu chí duy nhất cần thiết để xem xét ở đây là nội dung phải nguyên bản (bản gốc) và tuân thủ các nguyên tắc cộng đồng của YouTube.

YouTube cho biết họ sẽ trả tiền cho hàng nghìn nhà sáng tạo mỗi tháng. Quỹ 100 triệu USD này sẽ được trả đến hết năm 2022 và theo ước tính, có ít nhất là 1.000 USD sẽ được trả cho mỗi video được chọn.

YouTube Shorts Fund sẽ chính thức được ra mắt trong những tháng tới.

Kế hoạch kiếm tiền trong tương lai từ YouTube Shorts.

YouTube cho biết rằng quỹ ngắn hạn này là bước đầu tiên liên quan đến việc kiếm tiền từ định dạng nội dung mới. Kiếm tiền từ Shorts là ưu tiên hàng đầu của YouTube và là điều mà YouTube đang tích cực thực hiện.

Khi chương trình kiếm tiền cuối cùng ra mắt, chương trình đó sẽ được thiết kế dành riêng cho YouTube Shorts.

YouTube cũng đảm bảo với người dùng rằng họ vẫn luôn cam kết trả tiền cho nhà sáng tạo nội dung, hơn 30 tỷ USD là số tiền mà YouTube đã trả cho nhà sáng tạo, nghệ sĩ và các công ty truyền thông trong 3 năm qua.

Tính năng mới của YouTube Shorts.

Tất cả những người có quyền truy cập vào các công cụ tạo nội dung trên Shorts hiện có thể phối lại âm thanh từ các video trên YouTube, bao gồm hàng tỷ video có sẵn.

Điều này tạo ra tiềm năng vô cùng lớn cho nội dung mới vì nhà sáng tạo có thể lấy lời thoại hoặc âm thanh từ các video hiện có và cập nhật thêm mới.

Video được phối lại là môt trong những tính năng hàng đầu ở các nền tảng như TikTok và đây cũng là một cách hiệu quả để các nền tảng tăng lượng người dùng mới.

Tuy nhiên, với những nội dung được phối lại có thể sẽ không đủ điều kiện để nhận tiền từ quỹ YouTube Shorts vì nó không phải là nội dung gốc 100%.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Quản lý vĩ mô: Làm sao trao quyền hiệu quả?

Chuyên gia nổi tiếng thế giới về lãnh đạo John C. Maxwell từng viết: “Một nhà lãnh đạo giỏi, không phải nhờ quyền lực người đó nắm trong tay, mà ở chỗ có khả năng phát huy tài năng của người khác. Sự thành công mà không có người kế thừa thì đó là sự thất bại”. 

Dựa trên quan điểm này, nhiều nhà quản trị ngày nay lựa chọn phong cách quản lý vĩ mô (macromanagement) – đứng sau và trao quyền, cho phép nhân viên tự do làm việc một cách độc lập, miễn đạt kết quả, trong khi tin rằng phong cách quản lý xem trọng sự tự chủ này sẽ giúp họ phát huy hết tài năng.

Song cần biết rằng, quản lý vĩ mô không phải “chìa khóa” vạn năng, có thể sử dụng trong mọi trường hợp. Và sự khác biệt giữa trao quyền với bỏ mặc, đôi khi chỉ cách nhau một lằn ranh.

Trên thực tế, quản lý vĩ mô chỉ phát huy tối đa hiệu quả, khi sự chỉ đạo và sức ảnh hưởng lên cấp dưới của nhà quản trị đã dễ dàng và đủ lớn.

Đó là khi nhân viên theo bạn vì họ muốn thế và vì những gì bạn đã làm cho tổ chức, chứ không bị buộc phải theo vì chức vị của bạn.

Maxwell gọi cấp độ lãnh đạo này là “định hướng kết quả” – cấp độ mà những người khác biệt đến với nhau để cùng hoàn thành mục tiêu, bởi đã thấu hiểu được chiến lược lẫn tầm nhìn của tổ chức.

Nếu chưa đạt tới cấp độ này, việc chọn đứng sau và trao quyền nhiều khả năng chỉ mang lại kết quả xấu.

Đơn cử, môi trường làm việc thoải mái, không có sự giám sát của quản lý có thể trở thành “chất xúc tác” cho hàng loạt hành vi thiếu ý thức, như đến văn phòng rồi đi cà phê, đi muộn – về sớm, buôn chuyện, lướt web thay vì làm việc…

Việc quản lý từ xa cũng có thể làm nhân viên mất kết nối với nhà quản trị, khiến họ cảm thấy bị bỏ mặc, phải “tự bơi” trong khối công việc được giao mà vẫn bị đánh giá kết quả không tốt, rốt cục dẫn đến tổn thương khó lành.

Và khi sự kết nối giữa hai bên đã về 0, nhà quản trị sẽ mất hoàn toàn khả năng kiểm soát tình hình, cả về công việc lẫn tâm lý của nhân viên.

Do đó, để trao quyền hiệu quả, cần “chọn đúng người”, trong khi tuân thủ quy tắc rõ ràng và tôn trọng, với nền tảng vững chắc đã xây dựng từ trước.

Thứ nhất, để tạo tiền đề cho quản lý vĩ mô, khâu tuyển dụng và đào tạo phải được thực hiện chỉn chu, đến mức nhân viên đủ sức xử lý tình huống phát sinh cả khi quản lý vắng mặt và không còn cần được “cầm tay chỉ việc”.

Hơn nữa, mối quan hệ giữa nhà quản trị với nhân viên cần thực sự gắn kết và cấp dưới phải có sự tự giác cao, trước khi cấp trên có thể lùi lại.

Thứ hai, cần nhớ rằng, quản lý vĩ mô vẫn là quản lý; điểm đặc biệt là phong cách này không đặt trọng tâm vào “thứ hữu hình” như quy định, máy chấm công, hay sự hiện diện của sếp nữa, mà bằng “thứ vô hình” – sức ảnh hưởng của nhà quản trị lên nhân viên.

Và điều này có được nhờ mối quan hệ tốt, chứ không phải nhờ quy định; nói cách khác, lãnh đạo tốt phải xuất phát từ trái tim chứ không phải cái đầu.

Để làm tốt điều này, nhà quản trị cần hiểu và gắn kết lịch sử của tổ chức với con người; truyền đạt chiến lược và tầm nhìn của tổ chức tới nhân viên rõ ràng; có sự chân thành, quan tâm và thấu hiểu nội tâm của họ, hơn là chỉ để ý đến quy trình.

Chỉ khi nhân viên cảm thấy cấp trên là người có thể tiếp cận được và họ có thể tranh luận, đưa ra quan điểm khác với cấp trên mà vẫn được lắng nghe, thì sự trao quyền mới thực chất, chứ không còn là khẩu hiệu.

Cuối cùng, hãy sáng suốt khi chọn người để trao quyền và tùy theo khả năng mà đề ra giới hạn.

Đồng thời, nhà quản trị hãy giải thích rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn cho nhân viên và để họ mô tả lại công việc cùng các yêu cầu cơ bản của nó dưới góc nhìn của họ.

Điều này nhằm đảm bảo khi kế hoạch triển khai, nó sẽ không đi chệch so với kỳ vọng lẫn mục tiêu ban đầu, giúp nhà quản trị có đánh giá sơ bộ về điểm mạnh – yếu của nhân viên để hỗ trợ kịp thời.

Ngoài ra, nhà quản trị hãy cho biết mình có thể sẽ tham gia vào các thời điểm quan trọng của công việc, để giúp nhân viên tháo gỡ khó khăn và chỉ nên can thiệp khi quyết định của nhân viên mâu thuẫn hoặc xung đột với tầm nhìn, cũng như đừng vội rút lại quyền hạn khi họ làm chưa tốt.

Thay vào đó, hãy cùng họ tìm ra các điểm yếu để sửa chữa và thiết lập các cột mốc đánh giá định kỳ để tạo thêm động lực hoặc công nhận, khích lệ kịp thời.

Đó mới là cách giúp nhà quản trị trao quyền hiệu quả và gắn kết với nhân viên.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Đan Linh | MarketingTrips

Ứng dụng giao đồ ăn và OTT phổ biến nhờ đại dịch

Theo báo cáo “Ứng dụng di động 2021” của Appota phát hành, người Việt đang có xu hướng tải và sử dụng nhiều ứng dụng di động hơn sau đại dịch. Trong đó, sôi động nhất là các ứng dụng giao đồ ăn và OTT với tốc độ tăng trưởng chóng mặt.

Ứng dụng giao đồ ăn và OTT phổ biến nhờ đại dịch

Ứng dụng giao đồ ăn trở thành khái niệm quen thuộc.

Trước khi đại dịch bùng phát, dịch vụ giao đồ ăn qua ứng dụng thứ 3 là một khái niệm chưa phổ biến với người Việt.

Tuy nhiên, mọi thứ đã thay đổi khi trong năm 2020 lượng người sử dụng dịch vụ này thường xuyên đã đạt đến 80% trong khi năm 2016 chỉ có 20% lượng người sử dụng theo như khảo sát.

Điều đặc biệt đó là sự xuất hiện dày đặc của các ứng dụng đặt đồ ăn trên smartphone đã khiến cách sử dụng dịch vụ này có sự thay đổi.

Cụ thể, trong khảo sát năm 2020 của QandMe, tỷ lệ đặt đồ ăn qua bên ứng dụng thứ 3 đã đạt 82% so với năm 2018 chỉ là 58%.

Hình thức gọi điện trực tiếp để đặt hàng đã không còn phổ biến khi sụt giảm từ 71% xuống còn 23%.

Thị trường giao đồ ăn cũng trở nên sôi động với sự cạnh tranh của nhiều đối thủ lớn như: Now.vn, LoShip, BaeMin…đến cả 2 ông lớn mảng đặt xe trực tuyến như Grab, Go-jek năm 2020 cũng mở rộng mảng dịch vụ sang giao nhận đồ ăn với tiện ích GrabFood và Go-Food.

Chính vì quy mô thị trường tại Việt Nam rất bé nên lĩnh vực giao thức ăn nhanh được xem là một thị trường “nóng” nhiều sức hút đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Ngoài ra, đơn vị giao hàng nào nhanh nhất, nhiều khuyến mãi nhất và nhiều thực đơn phong phú nhất ắt sẽ thắng trong cuộc đua giành thị phần này.

OTT “xu hướng mới” không thể tránh khỏi.

OTT là viết tắt của Over The Top, đây là thuật ngữ dùng để chỉ việc tận dụng không gian rộng lớn Internet nhằm cung cấp cho người dùng các nội dung như hình ảnh, âm thanh, tin nhắn, gọi điện.

Hiện nay, xem phim và các nội dung VOD đã trở thành một hình thức giải trí phổ biến trong thời kì dịch bệnh.

Tại Việt Nam, OTT đã phát triển nhanh chóng và trở thành 1 xu hướng mới trong giai đoạn giãn cách xã hội, theo đó tỷ lệ xem OTT trên smartphone chiếm tới 67%, 86% người dùng sẵn sàng xem quảng cáo để đổi lại các nội dung miễn phí, 35% tỷ lệ chuyển đổi quảng cáo mua hàng trên các nền tảng OTT tại Việt Nam.

Nhờ sự phổ biến và nở rộ trong năm 2020, các ứng dụng OTT ngày càng thu hút thêm người dùng mới, với phần lớn tập người dùng đang ưa chuộng các nền tảng OTT miễn phí nhưng có chứa quảng cáo khiến đây dần trở thành một kênh quảng cáo đầy tiềm năng cho các nhà phát triển thương hiệu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Brand Building vs SEO: Những thứ Marketer nên biết và không được hiểu nhầm

Mặc dù việc xây dựng nhận thức về thương hiệu và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) của website là những điều hết sức thiết yếu. Tuy nhiên, bạn nên điều chỉnh nỗ lực marketing của mình như thế nào khi hai phương thức này không phải lúc nào cũng phù hợp với nhau?

Brand Building vs SEO: Những thứ bạn nên biết và không được hiểu nhầm
Brand Building vs SEO: Những thứ bạn nên biết và không được hiểu nhầm

Nếu doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp nhỏ và có độ nhận biết thương hiệu trực tuyến thấp, việc tối ưu hóa website của bạn để có xếp hạng tốt hơn cho các từ khóa thương hiệu trong kết quả tìm kiếm thực sự không mấy hiệu quả.

Rất ít người có khả năng tìm kiếm những cụm từ cụ thể liên quan đến thương hiệu đó của bạn nếu họ không quen thuộc với công ty của bạn ngay từ đầu.

Nếu bạn đang tìm cách xây dựng một doanh nghiệp thành công về lâu dài, bạn cần một thương hiệu dễ nhận biết chứ không chỉ là một vài thứ hạng cao cho các cụm từ tìm kiếm chung chung.

Dưới đây là cách bạn có thể cân bằng các cơ hội cạnh tranh để xây dựng thương hiệu của bạn và có thứ hạng tốt hơn trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm:

Phân tích tiềm năng của thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn.

Bạn quyết định xem nên tập trung vào xây dựng thương hiệu hay SEO bằng cách phân tích mô hình kinh doanh (business model) và các mục tiêu dài hạn của bạn.

Nếu đó là mô hình nhỏ với tiềm năng doanh thu thấp, bạn không có lý do gì để xây dựng lưu lượng truy cập (traffic) chỉ cho các từ khóa thương hiệu cả.

Thay vào đó, hãy tập trung vào các cụm từ hướng đến người mua mà khách hàng mục tiêu của bạn sẽ tìm kiếm trong các công cụ tìm kiếm cũng như các từ khóa tìm kiếm được tìm thấy trong các công cụ phân tích website của bạn.

Ngược lại, xây dựng thương hiệu có thể là điều bắt buộc nếu bạn muốn mở rộng sự hiện diện website của công ty mình hay trở thành người dẫn đầu (Leader) trong ngành của bạn.

Trong trường hợp này, bạn hãy cân nhắc về việc chia nhỏ nỗ lực marketing của bạn.

Bạn có thể tăng khả năng nhận diện thương hiệu bằng cách tích cực bình luận và đóng góp trên các trang mạng xã hội, xây dựng nội dung chuyên sâu về ngành kinh doanh của bạn trên website.

Bạn có thể nhắm mục tiêu các từ khóa chung chung trong nỗ lực SEO của bạn để tăng lượng truy cập – ít nhất là cho đến khi lưu lượng truy cập từ các từ khoá thương hiệu đủ lớn để duy trì website của bạn.

Xem xét vai trò mới của tìm kiếm được cá nhân hóa.

Gần đây, Google đã ra mắt “Search, Plus Your World” giúp hiển thị các mục mà một doanh nghiệp xác định sẽ có liên quan đến doanh nghiệp dựa trên các kết nối cá nhân của doanh nghiệp.

Chúng xuất hiện cùng với các kết quả tự nhiên dựa trên SEO truyền thống.

Khi bạn tìm kiếm bằng các từ khóa liên quan đến thể hình, bạn có thể nhận được kết quả từ các blog nhất định vì bạn đã theo dõi chúng.

Do sự phát triển mới này, bạn có thể tạo ra nhiều cách hơn để xây dựng sức mạnh của thương hiệu.

Các công ty có thương hiệu lâu đời thường có nhiều khả năng được nhắc đến trên các blog và trên các trang mạng xã hội hơn so với các doanh nghiệp nhỏ, vốn thiếu nội dung và hình ảnh mang tính đại chúng.

Liên quan đến vấn đề này, xây dựng thương hiệu có thể là một cách quan trọng để đi trước cả việc xây dựng thứ hạng SEO truyền thống và thu hút nhiều lưu lượng truy cập hơn đến website của bạn.

Xác định sự kết hợp lý tưởng.

Bất kể bạn đang ở trong ngành nào hoặc loại hình kinh doanh bạn đang cố gắng xây dựng là gì, hãy cân nhắc đưa cả việc xây dựng thương hiệu và SEO vào chiến lược marketing hỗn hợp (Marketing Mix) của mình.

Bạn không cần phải tập trung hoàn toàn vào một phương thức và so sánh chi phí của nó với chi phí của phương thức kia.

Nếu bạn xác định rằng việc xây dựng thương hiệu sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn, hãy tập trung vào việc xây dựng các liên kết (backlink) từ các website khác trỏ về website của bạn, bạn cũng có thể sử dụng các từ khóa thương hiệu làm văn bản neo (anchor text) để nội dung được tự nhiên và liên quan hơn.

Đề cập đến thương hiệu của bạn trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội cũng có khả năng dẫn đến tăng khả năng hiển thị và nhận thức rõ hơn về thương hiệu.

Tuy nhiên, vì bạn sẽ phải mất không ít thời gian để thương hiệu của bạn có thể thâm nhập vào thế giới kỹ thuật số, bạn cần cân nhắc việc đầu tư thời gian vào các cụm từ tìm kiếm chung chung (generic keywords) liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của bạn.

Khi độ nhận biết về thương hiệu của bạn tăng lên, bạn có thể giảm lượng thời gian dành cho các từ khóa chung chung này.

Ngay cả khi bạn định dựa vào các kết quả tìm kiếm từ khóa chung chung cho phần lớn lưu lượng truy cập website của mình, thì việc thực hiện một số hoạt động xây dựng thương hiệu vẫn có giá trị.

Hãy nhớ bao gồm ít nhất một vài từ khóa thương hiệu (Branded Keyword) trong các hoạt động SEO từ khoá của bạn để đảm bảo bạn có thể gặt hái được những lợi ích mà chúng có thể mang lại cho website và thương hiệu tổng thể.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

TikTok và ứng dụng video ngắn khuấy động thị trường Việt

Bước qua giai đoạn giãn cách xã hội cho đến thời điểm hiện tại với những diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, thị trường ứng dụng di động Việt đã và đang hình thành nên nhiều xu hướng mới trong đó có sự trỗi dậy của TikTok và ứng dụng video ngắn.

Chính thức ra mắt tại Việt Nam vào cuối tháng 4/2019, TikTok nhanh chóng trở thành một trong những mạng xã hội được người dùng đặc biệt ưa chuộng.

Theo báo cáo Ứng dụng di động 2021 do Appota vừa phát hành, TikTok Việt đã chứng tỏ sức hút khi ghi nhận 16 triệu lượt tải và đạt mức tăng trưởng 160% lượt tải trên iOS trong năm 2020.

Xét trên bảng xếp hạng ứng dụng phổ biến tại thị trường Việt Nam vừa qua, TikTok đã nhanh chóng chiếm ngôi thứ tư ngay sau Facebook, Zalo và Instagram.

15 giây video ngắn của TikTok đã thực sự làm nên cuộc cách mạng sáng tạo nội dung trên toàn cầu. Tại đây, người dùng có thể thỏa thích thể hiện và tìm kiếm mọi nội dung từ giải trí, học tập cho đến các chiến dịch, xu hướng “viral”.

Năm 2020, TikTok Việt bùng nổ kéo theo sự lên ngôi của video ngắn và tạo ra một sân chơi sáng tạo không giới hạn cho người dùng.

Theo thống kê từ We Are Social, các ứng dụng mạng xã hội và xem video là những ứng dụng phổ biến nhất trong tập người dùng từ 16-64 tuổi tại Việt Nam.

Nhận thấy tiềm năng siêu khủng từ TikTok, cuộc đua gắt gao của các gã khổng lồ công nghệ trên thế giới trong mảng video giải trí ngắn chính thức khởi xướng.

Theo đó, Instagram và YouTube cũng lần lượt ra mắt các tính năng tương tự như TikTok. Hiện nay, Instagram Reels đã chính thức update tính năng video ngắn tại Việt Nam, còn YouTube Shorts đang trong quá trình thử nghiệm.

Với lợi thế tích hợp sẵn trên nền tảng vốn đã nổi tiếng và sở hữu tập người dùng đông đảo cùng số lượng nhà sáng tạo nội dung lớn, tính năng video ngắn của YouTube và Instagram dù gia nhập thị trường muộn nhưng chắc chắn sẽ tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt với TikTok.

Với tốc độ phát triển vũ bão, TikTok trở thành một miếng bánh quảng cáo hấp dẫn đối với các thương hiệu, nhãn hàng.

Thay vì những cách tiếp cận truyền thống, các chiến dịch quảng cáo dưới hình thức video ngắn ngay trên TikTok kết hợp tính năng hashtag challenge và kho hiệu ứng phong phú để tương tác trực tiếp với khách hàng.

Nhờ đó lôi cuốn người dùng trở thành một phần trong câu chuyện của thương hiệu, góp phần tạo nên hiệu ứng truyền thông lâu dài với tỉ lệ chuyển đổi thực tốt hơn.

Theo khảo sát của Statista năm 2020 về độ hiệu quả của quảng cáo trên mạng xã hội, TikTok lọt top 3 mạng xã hội có hiệu quả quảng cáo cao nhất Việt Nam, sau Facebook và YouTube.

Bên cạnh đó, TikTok Ads cũng là mạng quảng cáo nước ngoài có mức tăng trưởng mạnh nhất trong nửa đầu năm 2020.

Số tỷ lệ lượt tải chuyển đổi qua nền tảng TikTok Ads đã gia tăng 175% trong năm vừa qua và đặc biệt dẫn đầu về tỷ lệ chuyển đổi cho nhóm ứng dụng game và non-game.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Report: Xu hướng tương tác trên nền tảng Instagram năm 2021

Điều gì đang hoạt động hiệu quả trên Instagram vào năm 2021 và bạn nên thêm những yếu tố nào vào phương thức marketing trên Instagram của mình?

Xu hướng tương tác trên nền tảng Instagram

Đây là điều mà Mention, một nền tảng ‘lắng nghe mạng xã hội’ (social Listening) đã tìm kiếm và chia sẻ trong báo cáo nghiên cứu mới nhất của mình.

Bằng cách hợp tác với Hubspot để phân tích hơn 100 triệu bài đăng công khai, từ một triệu người dùng, Mention đã tìm hiểu các xu hướng và thay đổi chính trong mức độ tương tác của người dùng trên Instagram.

Các xu hướng tương tác là khác nhau tùy theo từng nhóm đối tượng cụ thể, vì vậy không phải mọi xu hướng này đều sẽ phù hợp với những gì mà bạn đang nhìn thấy.

Nhưng bằng cách hiểu những thay đổi mới nhất này, bạn có thể cập nhật chiến lược của mình – hoặc ít nhất, bạn có thể thử nghiệm với các tùy chọn mới để xem liệu chúng có cải thiện kết quả của bạn hay không.

Dưới đây là một vài phát hiện chính:

  • Các bài đăng dạng băng chuyền (Carousel posts) là loại bài đăng có mức độ hấp dẫn và tương tác cao nhất.
  • Độ dài của đoạn chú thích (caption) có mức độ tương tác nhiều nhất nằm trong khoảng từ 1.000 đến 2.000 ký tự.
  • Trung bình, các tài khoản liên quan đến lĩnh vực làm đẹp và mỹ phẩm nhận được nhiều lượng tương tác nhất.

Một số xu hướng trong số này có thể đúng như những gì bạn mong đợi, nhưng không ít trong số đó có thể tạo ra những ý tưởng mới cho cách tiếp cận của bạn.

Bạn có thể tải xuống đầy đủ báo cáo tương tác trên Instagram của Mention x Hubspot năm 2021 tại đây.

Dưới đây là tóm tắt những xu hướng và thông tin mà bạn có thể tham khảo.

  • Tỷ lệ tương tác trung bình của tất cả các kiểu bài đăng trong năm 2021 giảm 0.84% xuống còn 1.42%.
  • Bài đăng dạng băng chuyền (Carousel posts) có lương tương tác lớn nhất trên nền tảng với trung bình là 62 lượt thích và 5 lượt bình luận trên mỗi bài đăng. Trong năm 2020, định dạng có lượng tương tác lớn nhất thuộc về bài đăng dạng video.
  • Những tài khoản Instagram nhỏ đang phát triển nhanh chóng. Tổng số tài khoản có lượng theo dõi (followers) dưới 1.000 chiếm 53.6%.
  • Độ dài của đoạn chú thích (Caption) có lượng tương tác tốt nhất nằm trong khoảng từ 1.000 đến 2.000 ký tự. Điều này có nghĩa là kể chuyện (story-telling) có thể thúc đẩy nhiều lượng tương tác hơn với các hình thức khác.

Cách cải thiện sự hiện diện của bạn trên Instagram.

  • Đảm bảo tài khoản Instagram của bạn được bổ sung đầy đủ các thông tin, kèm các từ khoá liên quan đến ngành nghề kinh doanh của bạn.
  • Sử dụng Stories một cách thường xuyên.
  • Tương tác nhanh với cộng đồng: Đảm bảo bạn phản hồi đầy đủ các thắc mắc, bình luận, tin nhắn của khách hàng.
  • Đăng nhiều định dạng bài viết khác nhau (Video, Hình ảnh, Carousel…) để đa dạng hoá nội dung của bạn với khách hàng mục tiêu. Tránh việc khách hàng mục tiêu trở nên quá nhàm chán với những gì bạn chia sẻ.

Bạn có thể tải xuống đầy đủ báo cáo tương tác trên Instagram năm 2021 do Mention và Hubspot thực hiện tại đây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Gojek được ‘bơm’ thêm 300 triệu USD

Nhà mạng Telkomsel thông báo đầu tư 300 triệu USD vào Gojek, công ty tư nhân lớn nhất Indonesia.  

Gojek được ‘bơm’ thêm 300 triệu USD

Gojek nhận khoản đầu tư mới trong bối cảnh “siêu ứng dụng” chuẩn bị cho vụ sáp nhập lịch sử với sàn thương mại điện tử đồng hương Tokopedia.

Cả hai đang bước vào giai đoạn cuối cùng của thương vụ và đã thông báo cho nhân viên về thay đổi sắp tới. Dự kiến, muộn nhất vào cuối tháng 6, vụ sáp nhập sẽ hoàn tất, theo nguồn tin của Nikkei.

Đây sẽ là vụ sáp nhập lớn nhất từng xảy ra giữa các startup Indonesia, tạo ra một gã khổng lồ bao trùm mọi thứ, từ gọi xe, giao đồ ăn đến thanh toán điện tử, thương mại điện tử.

Phân khúc giao đồ ăn và thương mại điện tử ghi nhận tăng trưởng thần tốc trong thời gian Covid-19 do mọi người có xu hướng ở nhà nhiều hơn.

300 triệu USD nằm trong thỏa thuận của Telkomsel với Gojek khi nhà mạng đầu tư 150 triệu USD vào ứng dụng hồi tháng 11/2020.

Thỏa thuận bao gồm tùy chọn “bơm” thêm tiền trong tương lai. Telkomsel là liên doanh giữa Telkom Indonesia và SingTel.

Sau khoản đầu tư ban đầu của Telkomsel, hai công ty bắt đầu tích hợp dịch vụ của nhau, trong đó có đưa dịch vụ trả tiền của nhà mạng lên ứng dụng Gojek cho người bán để gửi tin nhắn quảng cáo đến người dùng khác.

Số tiền 300 triệu USD mới sẽ củng cố quan hệ giữa hai bên, giúp tận dụng tài nguyên công nghệ để mang lại lợi ích của nền kinh tế số tới người dùng, đối tác và doanh nghiệp nhỏ trong nước.

Gojek và Tokopedia lên kế hoạch phát hành cổ phiếu lần đầu (IPO) sau khi sáp nhập với mục tiêu nâng định giá lên gần 40 tỷ USD, tương đương đối thủ Grab.

Hai kỳ lân công nghệ Indonesia cũng đang cạnh tranh gay gắt với Sea, công ty mẹ Shopee, vốn đang mở rộng thị phần nhanh chóng thông qua các chương trình khuyến mãi bạo tay.

Ngoài Telkomsel, Gojek còn được Facebook, KKR và Astra International hậu thuẫn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

 

Google bị phạt 123 triệu USD

Google bị phạt 123 triệu USD vì lạm dụng vị trí thống lĩnh của Android và cửa hàng ứng dụng CH Play.

Google bị phạt 123 triệu USD

Cơ quan Giám sát cạnh tranh của Italy phạt Google 123 triệu USD vì lạm dụng vị trí thống lĩnh của Android và cửa hàng ứng dụng CH Play.

“Thông qua Android và Google Play Store, Google đã tìm cách kiểm soát khả năng tiếp cận của nhà phát triển ứng dụng đối với người dùng cuối”, Cơ quan Giám sát cạnh tranh của Italy cho biết trong một tuyên bố.

Theo cơ quan này, hiện 3/4 người dùng smartphone tại Italy sử dụng nền tảng Android. Việc kiểm soát và độc quyền nền tảng khiến người dùng không thể sử dụng các dịch vụ mà họ yêu thích.

Trong tuyên bố, Cơ quan Giám sát cạnh tranh của Italy cho biết Google đã không cho phép JuicePass – một ứng dụng dịch vụ xe điện của Enel X, cho phép người dùng tìm và xem chi tiết các trạm sạc trên bản đồ – hoạt động trên Android Auto.

Thay vào đó, Google ưu tiên Google Maps, ứng dụng bản đồ của hãng.

“Google đã không cho phép ứng dụng JuicePass hoạt động trên Android Auto trong hai năm qua.

Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng xây dựng cơ sở người dùng của Enel X”, cơ quan giám sát Italy cho biết. “Hành vi gây tranh cãi này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của ứng dụng di động điện tử trong tương lai”.

Ngoài khoản tiền phạt 123 triệu USD, Cơ quan Giám sát cạnh tranh của Italy còn yêu cầu Google cung cấp JuicePass trên Android Auto. Google chưa đưa ra bình luận.

Google nhiều lần bị các nước phạt vì hành vi độc quyền. Trước đó, Liên minh châu Âu đã đưa ra án phạt lần ba với Google vì tội lạm dụng vị trí để độc quyền trong quảng cáo tìm kiếm trực tuyến. Công ty cũng bị Ủy ban châu Âu phạt 5 tỷ USD vì độc quyền trên Android.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Đừng đánh giá thấp sức mạnh của sự tử tế trong công việc

Mọi người đều muốn được hạnh phúc. Nhưng làm thế nào chúng ta có thể đạt được mục tiêu vốn rất khó nắm bắt đó?

Đối với nhiều người, nghe một đồng nghiệp nói: “Cảm ơn rất nhiều” hoặc một người quản lý nói với bạn “Làm tốt lắm” là một điều gì đó thực sự truyền cảm hứng.

Nếu không có chúng, chúng ta có thể khó tìm thấy được niềm vui trong công việc hơn rất nhiều. Vậy chúng ta nên làm thế nào để có được điều đó đây?

Một khái niệm được đưa ra ở đây là: Sự tử tế.

Thực hành sự tử tế bằng cách khen ngợi và công nhận giúp tạo ra sức mạnh để thay đổi mọi thứ, từ hiệu suất trong công việc, đến niềm vui và ý nghĩa trong cuộc sống.

Lợi ích của sự tử tế.

Cam kết trở nên tử tế có thể mang lại nhiều lợi ích quan trọng hơn bạn nghĩ.

Đầu tiên, và cũng có lẽ là rõ ràng nhất, thực hành sự tử tế sẽ vô cùng hữu ích đối với đồng nghiệp của chúng ta.

Đơn vị chuyên về tư vấn tuyển dụng Gallup phát hiện ra từ các cuộc khảo sát về người lao động tại Mỹ rằng:

“Được công nhận tại nơi làm việc giúp giảm thiểu tình trạng kiệt sức đồng thời cải thiện hạnh phúc của nhân viên. Nhận được một lời khen, những lời công nhận có thể giúp các cá nhân cảm thấy mãn nguyện hơn, nâng cao lòng tự trọng, cải thiện khả năng tự đánh giá và kích hoạt những cảm xúc tích cực.”

Thứ hai, thực hành sự tử tế giúp cuộc sống có ý nghĩa hơn. Ví dụ, tiêu tiền cho người khác và dành thời gian làm tình nguyện sẽ cải thiện sức khỏe, mang lại hạnh phúc và cảm giác ý nghĩa hơn trong cuộc sống, nghiên cứu cho thấy.

Sự tử tế mang lại một cảm giác ý nghĩa bởi vì nó liên quan đến việc đầu tư vào thứ gì đó lớn hơn bản thân chúng ta.

Nó định hình cả cách người khác nhìn nhận về chúng ta – điều này giúp cải thiện danh tiếng của chính chúng ta – và cách chúng ta nhìn nhận về bản thân mình.

Thứ ba, theo một nghiên cứu, việc cho đi lời khen có thể khiến chúng ta hạnh phúc hơn cả việc nhận chúng.

Tại sao việc khen ngợi lại làm tăng hạnh phúc của chúng ta đến như vậy? Một thành phần quan trọng của hạnh phúc mà chúng ta đã vô cùng thiếu trong thời kỳ đại dịch.

Trong các nghiên cứu của mình, Gallup nhận thấy rằng việc khen ngợi tạo ra mối liên kết xã hội mạnh mẽ hơn là nhận được lời khen bởi vì lời khen đó dành cho người khác sẽ khuyến khích mọi người tập trung vào người kia.

Chắc chắn, nhận được một lời khen là cảm giác tuyệt vời, nhưng việc cho đi một lời khen chân thành và chu đáo đòi hỏi chúng ta phải suy nghĩ về người khác – trạng thái tinh thần, hành vi, tính cách, suy nghĩ và cảm xúc của họ.

Nghĩ về người khác thường là điều kiện tiên quyết để có cảm giác được kết nối với họ.

Bằng cách này, lời khen có thể trở thành một chất kết dính xã hội, tăng cường kết nối và tính tích cực trong các mối quan hệ, đồng thời khiến chúng ta hạnh phúc hơn.

Trong một nghiên cứu phân tích hơn 3.500 đơn vị kinh doanh với hơn 50.000 cá nhân, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng các hành vi lịch sự, giúp đỡ và khen ngợi có liên quan đến các mục tiêu cốt lõi của tổ chức.

Các tổ chức có sự tử tế cao hơn có năng suất, hiệu quả và tỷ lệ doanh thu cao hơn.

Khi các nhà lãnh đạo và nhân viên cư xử tử tế với nhau, họ tạo điều kiện cho một nền văn hóa hợp tác và đổi mới trong tổ chức đó.

Mang sự tử tế vào công việc.

Làm thế nào các nhà lãnh đạo có thể thúc đẩy sự tử tế ở nơi làm việc?

Đầu tiên, có một sự thật là. Mọi người rất nhạy cảm với hành vi của các thành viên trong ‘nhóm có địa vị cao’ hay đội ngũ lãnh đạo trong doanh nghiệp.

Bằng cách khen ngợi và tán dương nhân viên của họ, các nhà lãnh đạo có khả năng thúc đẩy các thành viên trong nhóm ‘sao chép’ các hành vi của họ và tạo ra các chuẩn mực về sự tử tế trong các đội nhóm.

Thứ hai, các nhà lãnh đạo có thể dành thời gian trong các cuộc họp để cho các thành viên trong đội nhóm có thể tự do thừa nhận công việc của nhau.

Việc này không cần nhiều thời gian – thậm chí chỉ vài phút mỗi tuần là đủ. Nhưng vài phút ít ỏi này có thể thúc đẩy tinh thần và kết nối tốt hơn rất nhiều trong tổ chức.

Thứ ba, hãy xem xét các khoản thưởng dù chỉ là nhỏ. Các công ty như Google đã sử dụng hệ thống “tiền thưởng ngang hàng” để khuyến khích các nhân viên của mình gửi những khoản tiền nhỏ (từ một quỹ trong tổ chức) cho nhau để thể hiện sự đánh giá cao đối với công việc của nhau.

Ngay cả một vài đô la cũng có thể có tác động tích cực; nghiên cứu phát hiện ra rằng mọi người đánh giá rất cao những hành động tử tế ngay cả khi đó chỉ là một chuyện nhỏ.

Một thẻ quà tặng hoặc một món quà nhỏ cũng có thể hiệu quả.

Sức mạnh của sự tử tế có thể giảm thiểu những tác động xấu của một cá nhân hoặc tổ chức khi mà trực tuyến và mạng xã hội đang là những kênh giao tiếp chính.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

7 bài học về content marketing chưa từng được ‘hé lộ’ từ Ahrefs (P3)

Với hơn 50 triệu USD doanh thu hằng năm, 0 USD từ quỹ đầu tư, tăng trưởng hàng năm 65% (YoY), 3200+ khách hàng mới mỗi tuần, 695.000+ người ghé thăm website hàng tháng qua công cụ tìm kiếm, hơn 50 nhân sự với 10 nhân sự làm Marketing, 0 nhân viên sales. Ahrefs là một trong những mô hình SaaS ‘đáng ngưỡng mộ’ của nhiều Startup khác.

Tại sao Ahrefs lại có được những sự tăng trưởng đầy mạnh mẽ đó, sau đây là những gì mà Giám đốc Marketing (CMO) Tim Soulo của Ahrefs chia sẻ. Hai ‘từ khoá’ lớn nhất đóng góp đến thành công này của Ahrefs là Content Marketing và SEO.

Bài học số 6: Chọn chất lượng hơn là số lượng.

Bạn biết rằng Ahrefs bắt đầu hoạt động kinh doanh từ năm 2010 và biết rằng họ đã đặt rất nhiều quả trứng của mình vào giỏ nội dung và SEO, bạn sẽ nghĩ rằng blog của họ sẽ tràn ngập hàng nghìn bài viết về các chủ đề này.

Tuy nhiên, mọi thứ không như chúng ta nghĩ, họ chỉ xây dựng mọi thứ dựa trên khoảng 250 bài viết dài, chất lượng cao trong blog tiếng Anh của họ (và được dịch trực tiếp sang các ngôn ngữ khác).

Thay vì tập trung vào sản xuất nội dung mới thay cho nội dung cũ, họ liên tục cập nhật những nội dung cũ với thông tin và quan điểm mới.

Họ nhận ra rằng vì Google là nguồn lưu lượng truy cập chính trên blog của họ, họ sẽ phải dành nhiều thời gian hơn cho việc tối ưu hóa các bài viết cũ hơn là tạo các bài viết mới.

CMO Tim nói:

“Khi chúng tôi nhận thấy rằng một bài đăng đang giảm lưu lượng truy cập, đó là một dấu hiệu cho thấy chúng tôi cần phải làm mới nó.

Hoặc ngay cả khi bài viết đang hoạt động rất tốt, nhưng chúng tôi cảm thấy nó có một số thông tin đã lỗi thời, chúng tôi sẽ sửa chữa nó. Không có số lượng bài viết cố định mà chúng tôi muốn cập nhật mỗi tháng.”

Kết quả cuối cùng của việc làm tất cả những công việc khó khăn này là xây dựng một thư viện nội dung chất lượng cao mà người đọc có thể tin tưởng – bất kể là bài viết đó được xuất bản từ năm nào.

Nếu bạn có chiến lược phát triển nội dung theo hướng tìm kiếm, bạn cần đảm bảo rằng tất cả những thứ mọi người có thể tìm thấy bạn thông qua Google đều được cập nhật.

Bài học số 7: Đừng sợ hãi khi đại diện cho một thứ gì đó.

Là một công ty định hướng sản phẩm (product-led), bạn sẽ nghĩ rằng tất cả những gì Ahrefs từng nói đến đều là sản phẩm của họ. Tuy nhiên, có thể bạn đã sai.

Một trong những điểm khác biệt của Ahrefs là họ không ngại đứng về một điều gì đó mà họ tin tưởng ngay cả khi những điều đó có rủi ro hoặc tranh cãi.

Ví dụ: nhóm marketing của Ahrefs cam kết thực hiện những gì phù hợp với đối tượng mục tiêu của họ đến mức họ sẵn sàng từ bỏ rất nhiều phương pháp marketing hay nhất của ngành SaaS, bao gồm:

  • Thử nghiệm A/B (A/B Testing).
  • Google Ads.
  • Pop-up.
  • Lead Forms.
  • Nhắm mục tiêu lại.

CMO Tim giải thích:

“Rất nhiều hoạt động như pop-up, nhắm mục tiêu lại, giảm giá và khuyến mại… đã bị CEO và Nhà sáng lập Dmitry của chúng tôi cấm, vì anh ấy không thích chúng.

Rất nhiều người chế giễu chúng tôi vì đã không sử dụng A/B Testing.

Nhưng bởi vì chúng tôi biết rằng công việc kinh doanh của mình đang hoạt động rất tốt mà không cần thử nghiệm nó hoặc nhắm mục tiêu lại, chúng tôi không ngại công khai nói về điều đó – mặc dù theo cách này, chúng tôi nhận được không ít những phản hồi trái chiều.”

Đừng ngại nói về cách bạn đang làm mọi việc – ngay cả khi những điều bạn làm là khác thường so với những người khác.

Hãy giữ vững lập trường, kiên định với nó, nói về nó và nếu mọi người sẵn sàng bắt đầu ‘bàn tán’ về triết lý và niềm tin kinh doanh của bạn (giống như Ahrefs bây giờ)…, đây có lẽ là một trong những cách xây dựng thương hiệu tốt nhất mà bạn có.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Thị trường Game trên thiết bị di động đón “cú hích” lớn

Năm 2020, đại dịch COVID-19 đã tác động mạnh đến thị trường và khiến nhu cầu chơi game di động tăng trưởng mạnh trên toàn cầu.

Việt Nam cũng có chung xu hướng này khi mọi chỉ số về lượt tải, số lượng game đều tăng trưởng mạnh so với năm 2019.

Doanh thu qua kho tải của thị trường game đạt mức tăng trưởng vượt bậc.

Theo báo cáo: “Ứng dụng di động 2021” do Appota phát hành, trong năm 2020 các khách hàng đã giành tổng cộng 168 triệu USD cho việc trả phí mua các ứng dụng game di động trên kho tải CH Play và App Store.

So với năm 2019, doanh thu qua kho tải của thị trường này đã chứng kiến mức tăng vượt bậc 40% và dự báo đạt 205 triệu USD vào năm 2021.

Theo đó, smartphone là thiết bị chơi game phổ biến nhất tại Việt Nam với tỷ lệ 85%, trong khi laptop/PC chỉ chiếm 45%.

Trong đó, có tới 87% các trò chơi di động tại Việt Nam sử dụng có chứa quảng cáo khiến đây vẫn là hình thức thương mại hóa phổ biến nhất.

Ngoài ra, việc trả phí cho các nội dung trong ứng dụng cũng là một hình thức thương mại hóa được áp dụng phổ biến và chiếm đến 40% số lượng ứng dụng, do việc phân phối và bán các sản phẩm, dịch vụ ảo trong trò chơi đã trở thành một hình thức đem lại doanh thu đặc trưng của các trò chơi điện tử.

eSport trên di động cũng tăng trưởng “đột biến” sau đại dịch.

Thể thao điện tử tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trong năm 2020 và trở thành một hình thức giải trí phổ biến trong giai đoạn đại dịch Covid-19.

Theo cuộc khảo sát của Appota cho thấy có tới 80% người chơi cho rằng họ đã giành thêm nhiều thời gian tiếp xúc với các nội dung eSports trong giai đoạn giãn cách xã hội.

Cụ thể, trung bình người chơi dành 2 giờ 55 phút mỗi ngày để chơi các trò chơi eSports, số thời gian trung bình để xem livestream hoặc các giải đấu eSport là 2 giờ 10 phút.

Cũng theo thống kê từ Appota, trong nửa cuối năm 2020, các trò chơi di động được tải nhiều nhất trên iOS là các trò chơi eSports nổi tiếng, còn các trò chơi được tải nhiều nhất trên Android là những trò chơi casual, nhập vai với quy mô nhỏ.

Vì vậy, các trò chơi eSports được đầu tư về nội dung và có nhà phát hành chính thức tại Việt Nam sẽ dễ dàng giữ chân được người dùng hơn so với các trò chơi casual khác.

Các nền tảng phát sóng trong nước ghi nhận sự tăng trưởng đột biến đối với các nội dung eSports, điển hình như số lượt xem trên Facebook Gaming đã tăng 81,37% trong giai đoạn đại dịch Covid-19, lượt tương tác và độ phủ cũng tăng lần lượt 50% và 79,6%.

Có thể thấy rằng, nhờ đặc tính vận hành trực tuyến, thể thao điện tử vẫn trụ vững trước làn sóng Covid-19 và tiếp tục vận hành thay vì phải đóng băng như thể thao truyền thống.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

6 yếu tố lõi của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P1)

Phân tích đối thủ cạnh tranh là yếu tố chính trong bất kỳ phương phức tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả nào, nó cung cấp thông tin chi tiết về cách đối thủ cạnh tranh của bạn đã giải quyết những thách thức của thị trường, những gì đã hiệu quả và những gì chưa.

6 'yếu tố lõi' của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P1)
6 ‘yếu tố lõi’ của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P1)

Phân tích đối thủ cạnh tranh có thể giúp bạn định vị tốt hơn các sản phẩm và dịch vụ của mình trong một thị trường ngách cụ thể hoặc cạnh tranh trực tiếp với những thông điệp phù hợp với thế mạnh của bạn.

Nếu bạn muốn tối đa hóa hoạt động marketing của mình, thực hiện phân tích đối thủ cạnh tranh là điều hết sức cần thiết, đặc biệt là khi bạn sắp tung ra một sản phẩm mới hoặc thâm nhập vào một thị trường mới.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét 06 yếu tố chính của hoạt động phân tích đối thủ cạnh tranh sẽ giúp tối ưu các nỗ lực marketing của bạn.

Một vài thông tin và các công cụ để bạn sử dụng.

Để phân tích hiệu quả hoạt động marketing của đối thủ cạnh tranh, bạn cần có các công cụ phù hợp.

Các công cụ đó sẽ phải:

  • Kiểm tra lưu lượng truy cập website, mức tăng trưởng lưu lượng truy cập, backlinks và trang nào được xem nhiều nhất.
  • Phân tích nội dung trên website, blog của họ cũng như những gì họ xuất bản trên các kênh mạng xã hội.
  • Xem xét tổng quan về nội dung quảng cáo của họ trên cả công cụ tìm kiếm lẫn các trang mạng xã hội.
  • Kiểm tra các từ khoá chính trên website của họ, nội dung và các chiến dịch của họ

Một số công cụ bạn có thể tham khảo:

SEMRush.

Để kiểm tra SEO và website, backlink và nghiên cứu từ khóa.

SEMRush cũng cung cấp phân tích lưu lượng truy cập và các tiện ích bổ sung thông minh cho phép bạn thực hiện các nghiên cứu sâu hơn nhiều.

Ngoài ra bạn có thể sử dụng Ahrefs và Raven Tools.

BuzzSumo.

Công cụ này dùng để nghiên cứu nội dung. BuzzSumo có thể giúp bạn xác định nội dung của đối thủ cạnh tranh của bạn đã hoạt động như thế nào và hơn thế nữa.

FanPage Karma.

Để tìm kiếm nội dung và thông tin về lượng tương tác của đối thủ cạnh tranh của bạn, bao gồm nội dung nào phổ biến nhất với đối tượng mục tiêu của họ, kênh và thời gian đăng bài nào nhận được nhiều tương tác nhất, chủ đề nào phổ biến nhất và vấn đề nào đang được đối tượng mục tiêu của họ quan tâm nhất.

Và dưới đây là 6 ‘yếu tố lõi’ của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing.

1. Insights từ phân tích lưu lượng truy cập (traffic).

Yếu tố đầu tiên bạn cần nghiên cứu là lưu lượng truy cập website và cách mọi người khám phá các website của đối thủ cạnh tranh của bạn – SEMRush có thể giúp bạn điều này.

Bạn nên phân tích lưu lượng truy cập đến các website của đối thủ cạnh tranh để khám phá xem họ có bao nhiêu khách truy cập, số trang trên mỗi lượt truy cập, thời lượng truy cập và cả tỷ lệ thoát.

phân tích đối thủ cạnh tranh

Bạn cũng có thể xem nguồn khách hàng truy cập các website của đối thủ cạnh tranh.

phân tích đối thủ cạnh tranh

MẸO HAY DÀNH CHO BẠN: Xác định nguồn truy cập là để cung cấp thông tin cho các quyết định về việc đầu tư vào công cụ tìm kiếm, quảng cáo trên mạng xã hội, cũng như tiếp cận những người ảnh hưởng dựa trên những gì đang hiệu quả với đối thủ cạnh tranh của bạn.

Một trong những điều quan trọng nhất bạn có thể nghiên cứu ở đây là trang nào trong số các trang của website của đối thủ cạnh tranh của bạn được xem nhiều nhất.

Việc xem trang đích (landing page) nào đang hoạt động tốt nhất của đối thủ cạnh tranh có thể cho bạn biết sản phẩm và dịch vụ nào của họ đang có sự hiện diện trực tuyến thành công nhất và ngược lại.

2. Backlinks.

Backlink giúp bạn xây dựng điểm uy tín của tên miền (domain authority – DA) và cải thiện thứ hạng của bạn trên các công cụ tìm kiếm cho các chủ đề mà các website khác liên kết đến bạn.

Các nỗ lực SEO cho thương hiệu của bạn nên bao gồm số liệu về backlinks và các công cụ như SEMRush và Ahrefs sẽ cho phép bạn thực hiện phân tích các hoạt động liên quan đến backlinks của đối thủ cạnh tranh của bạn.

3. Truyền thông mạng xã hội.

Phân tích các hoạt động truyền thông trên mạng xã hội của đối thủ cạnh tranh có thể cho bạn biết họ đang sử dụng những kênh nào để quảng cáo, cách họ định vị sản phẩm và dịch vụ của mình trên các kênh đó cũng như nội dung và thông điệp nào đã nhận được sự đón nhận tốt nhất từ phía khách hàng mục tiêu.

Nó cũng có thể giúp bạn tìm ra những lỗ hổng trong chiến lược quảng cáo của đối thủ, từ đó bạn có thể tạo ra các cơ hội mới cho thương hiệu của bạn.

FanPage Karma có lẽ là công cụ bạn không thể bỏ qua trong việc phân tích cạnh tranh và khám phá các nội dung của đối thủ trên mạng xã hội.

phân tích đối thủ cạnh tranh

Bạn có thể xem các kênh mà họ đang sử dụng để quảng cáo, mức độ hiệu quả của chúng và mức độ tương tác của khách hàng đối với các kênh đó.

MẸO: Nếu bạn đang nhắm mục tiêu cùng một đối tượng như đối thủ cạnh tranh của mình, hãy cân nhắc tập trung các hoạt động của bạn vào các kênh đã hoạt động tốt với họ.

Bạn cũng có thể xem những nội dung họ đang xuất bản, chủ đề họ đang nói và chủ đề nào trong số đó được khách hàng mục tiêu quan tâm nhất.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

4 quy tắc giúp cải thiện năng lực lãnh đạo của bạn

Mọi người mong đợi nhiều hơn từ các CEO vào năm 2021. Hãy nâng cao năng lực lãnh đạo của bạn với 4 lời khuyên sau đây.

Getty Images

Bối cảnh của năng lực lãnh đạo đang thay đổi đáng kể từ khi Covid-19 xảy ra.

Sự thay đổi đầy năng động này đòi hỏi một chỉ số IQ lãnh đạo cao hơn và sự hiểu biết sâu sắc hơn về những gì được coi là các quy tắc lãnh đạo mới.

Một cuộc khảo sát về độ tin cậy và uy tín được thực hiện bởi Edelman Data & Intelligence, cho thấy rằng người tiêu dùng, nhân viên và cả công chúng đang mong đợi nhiều hơn từ các công ty và các nhà lãnh đạo của họ.

Dưới đây là 04 quy tắc mới mà các nhà lãnh đạo cần xem xét nếu họ muốn vượt qua những thách thức và sự bất ổn trong tương lai.

Quy tắc 1: Phát triển khả năng thấu cảm.

Trong các khái niệm về lãnh đạo, có một thuật ngữ gọi là độ chính xác thấu cảm (Empathic Accuracy – EA) là khả năng hiểu chính xác suy nghĩ và cảm xúc của người khác.

Thật khó để có thể phục vụ những người bạn không hiểu. Có hai câu hỏi mà mọi nhà lãnh đạo đầu nên tự hỏi: Bạn có hiểu thị trường của mình không? Bạn có đang mở rộng phạm vi hiểu biết của mình không?

Có một số bẫy lãnh đạo mà các nhà lãnh đạo mới và cũ đều có thể mắc phải, chẳng hạn như việc họ đối xử với mọi người hay khách hàng như thể họ chỉ gặp nhau hoặc sử dụng sản phẩm một lần duy nhất trong đời.

Bạn càng hiểu rõ mọi người, quan điểm và giá trị mà họ mang lại, bạn càng có thể tránh được những vấp ngã không cần thiết khi lãnh đạo.

Quy tắc 2: Tăng cường trí tò mò.

Thông minh là quan trọng nhưng nó không nên ‘qua mặt’ kinh nghiệm, vì kinh nghiệm cung cấp cho trí thông minh, và năng khiếu cho phép bạn áp dụng những kiến ​​thức đó.

Tuy nhiên, nhiều nhà lãnh đạo lại nghĩ rằng sự thành thạo của họ trong một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể được áp dụng cho tất cả các lĩnh vực khác.

Ví dụ, khi bạn giỏi viết code không có nghĩa là bạn cũng sẽ giỏi khi phát triển kinh doanh.

Các nhà lãnh đạo thường dựa vào trí thông minh của họ mà không tính đến chuyên môn và kinh nghiệm của các vấn đề.

Đây cũng có thể coi là sự kiêu ngạo về trí tuệ (intellectual arrogance). Nếu bạn làm việc đủ lâu, bạn sẽ thấy sai lầm của việc coi trọng trí tuệ hơn kinh nghiệm.

Để chống lại sự kiêu ngạo về trí tuệ, các nhà lãnh đạo cần không ngừng nỗ lực phát triển về tính tò mò.

Học hỏi, đặt câu hỏi và nhận thêm thông tin là cách tốt nhất để ngăn chặn việc đánh giá quá cao sự hiểu biết của bản thân.

Chúng ta phải thừa nhận rằng một người không thể biết hết tất cả mọi thứ.

Quy tắc 3: ‘Connecting the Dots’.

Trong kinh doanh, có một khái niệm được gọi là hội chứng tháp ngà (ivory tower syndrome – ITS), nơi các nhà lãnh đạo trở nên ‘mất liên lạc’ với những người mà họ quản lý và khách hàng mà họ phục vụ.

Đôi khi, chúng ta có thể nghĩ rằng kinh nghiệm sống của chúng ta đồng nghĩa với tất cả mọi người. Nhưng điều đó lại là một sai lầm.

Hãy tự hỏi bản thân, khi bạn lập chiến lược, quá trình lập kế hoạch có tính đến toàn bộ các tài năng hay nhân lực của tổ chức bạn không?

Bạn có đang đưa ra quyết định dựa trên các quan điểm của các cá nhân khác trong tổ chức không? và bạn có đang lắng nghe họ không?

Nếu bạn tách biệt mình cũng như doanh nghiệp ra khỏi những người khác, bạn có thể không phát huy hết tài năng của các nhân lực trong công ty của mình đồng thời bạn đang hạn chế sự phát triển vì tính chuyên quyền trong lãnh đạo.

Quy tắc 4: Tránh bị bẩy của ‘suy nghĩ nhóm’.

Theo luật hấp dẫn, những người có xu hướng gần gũi hơn với mình là những người có cùng nguồn gốc, niềm tin, suy nghĩ và hệ giá trị.

Mặc dù bạn có thể rất thoải mái khi ở bên những người giống mình, nhưng nó có thể dẫn đến một cái bẫy – bẫy ‘suy nghĩ nhóm’. Vấn đề lớn nhất với ‘suy nghĩ nhóm’ là nó áp đảo ý kiến của các ​​cá nhân để có lợi cho một nhóm nào đó.

Việc ra quyết định của bạn phải dựa trên một cuộc tranh luận trên nguyên tắc tôn trọng với mục tiêu cuối cùng là đi đến giải pháp tốt nhất.

Các quyết định tốt nhất là các quyết định dựa trên dữ liệu và ý kiến đóng góp từ nhiều cá nhân khác nhau.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

5 cách để tối ưu hiệu suất video marketing của bạn

Video marketing là một trong những hình thức marketing hàng đầu hiện nay. Nếu bạn không tạo video, có thể bạn đang mất đi nhiều cơ hội lớn.

Ảnh: Biteable

Các thương hiệu đang bắt kịp và hiện đang sử dụng video làm hình thức marketing chính của họ. Các báo cáo cho thấy rằng các nhà tiếp thị sử dụng video sẽ giúp tăng trưởng doanh thu nhanh hơn 49% so với những người không sử dụng.

Dưới đây là 05 cách để củng cố thêm cho chiến lược video marketing của bạn.

Xác định đối tượng mục tiêu của bạn.

Khi nói đến video marketing, nó không chỉ là về việc tạo video; cũng không phải chỉ là tiếp cận được nhiều người – đó phải là tiếp cận đúng nhóm đối tượng tiềm năng nhất của bạn?

Mọi người đã xem video của bạn, nhưng liệu họ có tiềm năng mua hàng hay ảnh hưởng đến quá trình mua hàng của bạn không?

Bằng cách xác định đúng đối tượng mục tiêu của mình, giờ đây bạn có thể tập trung vào những người thực sự cần những gì bạn đang cung cấp.

Vậy làm cách nào để bạn xác định đối tượng mục tiêu cho video marketing của mình?

  • Tìm hiểu nhân khẩu học của họ (giới tính, tuổi, vị trí, ngôn ngữ, mức thu nhập, học vấn…)
  • Bạn đang cố gắng đạt được điều gì với video đó? Nó dành cho nhận thức về thương hiệu, bán hàng, ‘nuôi dưỡng’ khách hàng tiềm năng hay tạo ra khách hàng tiềm năng?
  • Những kênh nào họ đang tiêu thụ video của họ?

Mọi doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu là ROI, nhưng sẽ không có doanh nghiệp nào đạt được điều này nếu những người phù hợp không đến với họ.

Vì vậy, khi bạn có thể xác định đúng đối tượng mục tiêu của mình là ai và theo đuổi họ, quá trình này sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Hãy kể câu chuyện thương hiệu của bạn.

Sẽ chẳng có ích gì khi tạo nội dung video nếu bạn không kể câu chuyện của mình. Nội dung video cho phép bạn thể hiện nhiều hơn, vì vậy bạn không nên kiềm chế nó.

Kể chuyện sẽ giúp đưa sự kết nối giữa hai bên lên một cấp độ khác. Nó giống như việc bạn đi ‘hẹn hò’ với khách hàng của bạn và chia sẻ kinh nghiệm của bạn với họ.

Khi nói đến kể chuyện? Bạn có nhiều cách khác nhau để làm, dưới đây là một số cách kể chuyện mà bạn có thể tham khảo:

  • Một thông điệp đầy cảm hứng ghi lại cảm xúc tích cực trong họ.
  • Câu chuyện thành công của khách hàng.
  • Một kinh nghiệm cá nhân.
  • Hiển thị bối cảnh hậu trường của một quá trình nào đó.
  • Một xu hướng mới đang diễn ra.

Spotify là một trong những công ty thành công nhất trong việc tận dụng dữ liệu để kể những câu chuyện.

Vào năm 2017, họ đã xây dựng nội dung “cách sinh viên nghe” (how students listen) nêu bật cách sinh viên từ các trường cao đẳng và đại học khác nhau nghe nhạc ở Mỹ.

Nỗ lực này đã khiến mọi người bàn tán về thương hiệu một cách tự nhiên và đó cũng là cách để xây dựng nhận thức thương hiệu, điều mà mọi thương hiệu đều tìm kiếm.

Tối ưu hóa video của bạn.

Bạn cần tối ưu hóa video của bạn vì mọi nền tảng đều có quy tắc riêng của nó. Vì vậy, để mở rộng quy mô trên các nền tảng khác nhau, bạn cần hiểu các thuật toán và quy tắc khác nhau trước khi xây dựng video.

Tốt nhất là bạn nên giữ cho mọi thứ được ngắn gọn với các phương tiện truyền thông mạng xã hội như Facebook, Twitter và Instagram.

Sau đó, đối với Youtube, bạn có thể tự do tạo video dài hơn và nhắm mục tiêu phù hợp.

Để cải thiện SEO cho video của bạn, bạn có thể làm theo các mẹo sau.

  • Thực hiện nghiên cứu từ khóa của bạn.
  • Giữ tiêu đề của bạn ngắn gọn – dưới 60 ký tự.
  • Thêm liên kết đổ về website của bạn.
  • Bao gồm các thẻ (tags) cho các từ khóa khác nhau.
  • Tối ưu hóa video của bạn cho người dùng di động.

Thêm phụ đề.

Phụ đề có thể cải thiện khả năng tiếp cận, mức độ tương tác và SEO cho video của bạn.

Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng người xem có khả năng xem video đến cuối video khi có phụ đề cao hơn 80% so với các video không có phụ đề. Và đây là điều mà mọi người làm marketing đều mong muốn có được.

Facebook cho biết việc thêm phụ đề vào video của bạn có thể tăng thời gian xem lên 12%.

Quảng cáo trên các kênh phù hợp.

Với video của mình, bạn phải quảng cáo nó trên các kênh phù hợp để có thể có được kết quả như mong muốn.

Để chứng minh cho tuyên bố này, Simon Brisk, Giám đốc điều hành của công ty tiếp thị kỹ thuật số ClickIntelligence cho biết:

“Điều khó cưỡng nhất của nội dung video là nó không chỉ cung cấp một loại nội dung hấp dẫn hơn về mặt hình ảnh mà còn cho phép doanh nghiệp của bạn tiếp cận với nhiều hơn khách hàng và mở rộng sự hiện diện trực tuyến của bạn nhiều hơn.”

Và việc sử dụng video trên các kênh phù hợp sẽ giúp bạn đạt được những điều này.

Bạn có thể chọn YouTube, công cụ tìm kiếm, blog, email và phương tiện truyền thông mạng xã hội. Nhưng bạn phải chọn kênh dựa trên hành vi của người dùng và nhân khẩu học của đối tượng mục tiêu của bạn.

Luôn bao gồm lời kêu gọi hành động (CTA).

Marketing có ích gì nếu bạn không biến người xem thành khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng có trả phí của mình?

Khách hàng của bạn luôn cần một hành động thúc đẩy và lời kêu gọi để hành động. Nó hướng dẫn họ những gì cần làm và cũng thúc đẩy họ làm những gì bạn đã yêu cầu.

Vậy làm cách nào để bạn tối ưu lời kêu gọi hành động của mình để thu hút mọi người hành động với bạn?

  • Sử dụng CTA ở đầu video.
  • Đề xuất video liên quan đến video họ vừa xem.
  • Sử dụng form để lấy thông tin của họ (ebook miễn phí hoặc bản dùng thử miễn phí).
  • Hướng họ đến trang đích hoặc website của bạn.
  • Đảm bảo CTA luôn dễ tìm và nhấp vào.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Sếp & Tôi: Có thể tiếp tục làm việc khi bạn “nhỉnh” hơn sếp của mình không?

Mâu thuẫn giữa sếp và nhân viên là điều khó tránh khỏi, đặc biệt là với một nhân viên xuất sắc. Điều này vô tình tạo ra một rào cản và khiến cả nhân viên lẫn sếp đều mang tâm lý phòng thủ. Liệu có nên tiếp tục câu chuyện này hay dứt áo ra đi tìm người sếp mới? 

Tình huống nhân viên nổi bật hơn cấp trên trong việc lên kế hoạch, chiến lược trong công việc không phải là hiếm gặp. Thậm chí, có nhiều trường hợp nhân viên còn là người vạch ra đường hướng, kế hoạch cho cấp trên.

Thế nên chuyện bạn nhìn xa trông rộng, lường trước về những thất bại mà cấp trên không thể thấy cũng là chuyện dễ hiểu.

Nhưng trước khi phản ứng hay có những hành động để thể hiện bản thân, bạn hãy công tâm để trả lời câu hỏi:

“Tại sao cấp trên lại ngồi ở vị trí sếp của bạn? Có phải do yếu tố tuổi tác, kinh nghiệm làm việc lâu năm hơn không?”

Tài năng như Gia Cát Lượng cả đời vẫn là quân sư cho Lưu Bị. Câu chuyện người tài làm dưới trướng người thường không phải là xa lạ bởi mỗi người sẽ nổi bật ở một điểm khác nhau.

Cấp trên của bạn có thể không phải là người tài năng hơn bạn trong công việc phân tích, am hiểu thị trường nhưng họ sẽ nhỉnh hơn bạn trong việc thu phục và quản lý nhân tài.

Vậy nên, nếu bạn đã đặt ra câu hỏi: “Khác biệt với sếp về định hướng, chiến lược thì có nên ra đi hay không? thì rõ ràng là bạn đang phân vân chưa quyết định được câu trả lời và trong thâm tâm, có lẽ bạn vẫn chưa muốn rời đi.

Vậy thì tại sao không cho bản thân một cơ hội để thử?

Sếp không phải là người tài năng nhưng liệu trở thành cánh tay mặt của sếp có đem đến lợi ích nào cho bạn không?

Và lúc ấy, phải chăng là bạn có cơ hội thực hiện kế hoạch, chiến lược mà mình đã ấp ủ lâu nay thay vì ra đi khi chưa đạt được một thành tựu nào khiến bản thân thỏa mãn?

Và nếu vẫn còn hy vọng về một mối quan hệ tương lai hòa hợp với sếp của mình, bạn có thể thử những cách tưởng chừng đơn giản nhưng vô cùng khó thực hiện sau đây:

Bắt đầu bằng những lập luận vững chắc.

Nếu bạn tự tin vào khả năng hoạch định chiến lược của mình, hãy cố gắng truyền tải nó một cách chi tiết nhất đến cấp trên trực tiếp và cả người lãnh đạo, để thuyết phục họ rằng, phương pháp của bạn tốt hơn họ.

Điều đó không đồng nghĩa với việc bạn sẽ dùng từ ngữ nặng nề để lên án hay chỉ trích chiến lược của sếp, mà bạn cần tôn trọng họ, giải thích rõ ràng vì sao bạn nghĩ đó là điều không nên làm và vì sao họ nên tin vào bạn.

Bởi bác bỏ sẽ dễ nhưng bác bỏ có cơ sở mới là điều khó thực hiện.

Có thể những điều bạn trình bày sẽ không được thông qua, nhưng hãy luôn làm đúng công việc, trách nhiệm và luôn nỗ lực hết mình.

Thông qua lần này, bạn cũng đã thể hiện rằng bạn là một nhân viên có lý tưởng, chính kiến và đáng tin cậy của công ty.

Và tuyệt đối, đừng dùng những cụm từ như “em nghĩ, em cho rằng,..” bởi rất khó một nhà lãnh đạo nào dám đặt niềm tin vào suy nghĩ của một nhân viên còn non trẻ nhưng lại “hiếu thắng” cả!

Đừng để việc tư ảnh hưởng đến việc công.

Bạn là nhân viên, sếp là sếp, cả hai có những vai trò, trách nhiệm khác nhau. Đứng ở lập trường của mỗi người, sẽ có cách giải quyết công việc khác biệt, nên nếu bạn và sếp có bất đồng, vẫn hãy tôn trọng công việc và đời sống riêng tư của nhau.

Đừng vì chuyện công mà ảnh hưởng đến mối quan hệ đồng nghiệp hay nói xấu lẫn nhau, cũng đừng nuông chiều cảm xúc mà có lời lẽ khiếm nhã hay hiếu thắng gây sự trong công ty.

Điều đó chỉ thể hiện bạn là người thiếu chuyên nghiệp và để lại ấn tượng không mấy tốt đẹp.

Nắm bắt thời cơ và khéo léo trình bày.

Thông thường, chúng ta rất ngại hoặc khó thể hiện sự bất đồng ý kiến với cấp trên, dù bạn cảm nhận rất rõ điều ấy.

Nhưng sự im lặng không phải là cách lựa chọn tốt trong trường hợp này. Bạn cần nói lên tất cả quan điểm của bạn và khéo léo để thuyết phục được sếp.

Thời điểm cũng góp phần khiến cuộc hội thoại thêm phần thành công nếu bạn biết tận dụng. Chẳng hạn, bạn cần trao đổi những lúc sếp ít việc, ở nơi ít người, những lúc sếp có tâm lý tươi vui…

Vì họ đứng ở cương vị là sếp nên họ sẽ rất sẵn lòng lắng nghe ý kiến chân thành của nhân viên mình, để đưa ra giải pháp toàn diện nhất. Vậy nên hãy mạnh dạn và quyết đoán nhé!

Dù có bất đồng ra sao, hãy cư xử với đồng nghiệp và sếp theo cách bạn muốn người khác cư xử với mình. Nếu bạn đang gặp trở ngại với sếp trong công việc, đừng để những cuộc nói chuyện trở nên căng thẳng, hãy kiềm chế cảm xúc và tôn trọng nhau.

Có thể kết quả sẽ không như mong đợi, nhưng bạn hãy tiếp tục làm việc chăm chỉ để giành được niềm tin tuyệt đối từ sếp. Và lời nói của bạn trong những lần sau chắc chắn sẽ được quan tâm và lắng nghe hơn rất nhiều!

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips