Skip to main content

Thẻ: marketing

5 cách để đơn giản hoá chiến lược digital marketing của bạn

Do ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19 và trong những nỗ lực nhằm kiểm soát chi phí, nhiều doanh nghiệp đang cơ cấu lại đội ngũ và chiến lược digital marketing của họ, đồng thời giảm chi tiêu tổng thể với các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài.

chiến lược digital marketing

Khi nhiều người làm việc từ xa và dành nhiều thời gian để trực tuyến hơn, digital marketing hay tiếp thị kỹ thuật số đã trở thành điểm ưu tiên số một của nhiều doanh nghiệp.

Và khi những người làm marketing phải đối mặt với một thực tế mới là lượng ngân sách đang bị thắt chặt, việc phân bổ các nguồn lực phù hợp cho digital marketing là điều rất cần thiết tại thời điểm này.

Hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp cần phải đánh giá lại vai trò của tiếp thị kỹ thuật số trong chiến lược tiếp thị tổng thể của họ.

Tiếp thị kỹ thuật số không phải là một phương pháp tiếp cận toàn diện cho tất cả mọi doanh nghiệp; mọi thứ từ việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm đến các phương tiện truyền thông mạng xã hội, tùy thuộc vào từng doanh nghiệp, một số chiến thuật có thể được chứng minh là tốn kém, không thực tế hoặc không cần thiết.

Dưới đây là 05 cách để đơn giản hóa cách tiếp cận chiến lược Digital Marketing mà các Digital Marketer có thể tham khảo.

1. Ưu tiên những gì quan trọng nhất và tạm quên đi những thứ còn lại.

Hãy bắt đầu với các công cụ marketing bạn đã có sẵn; xác định xem các chiến thuật của bạn có đang hoạt động tốt hay không. Nếu không, đừng ưu tiên chúng.

Bằng cách xem xét và đối chiếu lại với các số liệu hiệu suất từ năm trước và tùy thuộc vào mức tăng trưởng của bạn, bạn cần quyết định xem công cụ đó có đáng để tiếp tục sử dụng hay không.

Ví dụ: nếu một blog của doanh nghiệp có lượng khách truy cập tăng đều hàng tháng, hãy tiếp tục tạo nội dung cho blog đó.

Nếu một kênh truyền thông mạng xã hội vẫn trì trệ về mức độ tương tác, hãy cân nhắc xem có nên dành nhiều tài nguyên hơn để phát triển kênh đó nữa hay không hay dành thời gian của bạn để phân bổ vào một nơi mới hiệu quả hơn.

2. Tạo một lịch trình digital marketing.

Có rất nhiều tài nguyên có sẵn để giúp các nhóm lập kế hoạch cho các nỗ lực tiếp thị kỹ thuật số của họ.

Cho dù bạn đang khởi chạy một chiến dịch quảng cáo kỹ thuật số mới hay chạy một chiến dịch email marketing, thì việc giữ cho tất cả được ‘ngăn nắp’ là điều rất quan trọng.

Việc tạo một lịch trình cụ thể với các ngày quan trọng có thể giúp giữ cho các đội nhóm kết nối và hiểu hơn về những gì sẽ xảy ra mỗi tuần, đặc biệt là khi các nhóm làm việc từ xa.

Những công cụ làm việc nhóm như Trello hay Slack hoặc công cụ lên lịch làm việc như Google Calendar có thể sẽ rất hữu ích với bạn.

3. Tận dụng tối đa marketing automation.

Các công cụ tự động hóa tiếp thị có thể giúp đội nhóm của bạn lập kế hoạch và sắp xếp một cách hợp lý các chiến lược tiếp thị kỹ thuật số của mình.

Thay vì sử dụng nhiều công cụ, nhiều ứng dụng hiện đã cho phép người dùng quản lý mọi thứ ở một nơi duy nhất. Chẳng hạn như bạn có thể quản lý nhiều thứ trên Facebook và Instagram thông qua Facebook Creator Studio.

Điều này làm giảm khả năng xảy ra lỗi và loại bỏ các phần dư thừa có thể xảy ra khi bạn đang sử dụng quá nhiều công cụ.

4. Xây dựng một thư viện nội dung.

Một trong những cách hiệu quả và rất tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp đó là đầu tư vào việc phát triển nội dung.

Bạn có thể tổng hợp và phân tích các nội dung chuyên sâu về ngành nghề mà bạn đang kinh doanh và cố gắng để trở thành một chuyên gia trong mắt các nhóm đối tượng mục tiêu của bạn.

Bạn có thể xác định những người trong hoặc ngoài doanh nghiệp của bạn đang là chuyên gia về các chủ đề liên quan để phát triển nội dung.

Hãy dành thời gian phỏng vấn họ và đặt những câu hỏi. Sau đó sử dụng các tài liệu này để xây dựng nhiều loại nội dung khác nhau như blog, ebook, email…để tiếp cận khách hàng mục tiêu.

Trong một khoảng thời gian nhất định, hãy điều chỉnh và kết hợp nội dung này với chiến lược marketing rộng lớn của doanh nghiệp và sau đó quảng bá nó qua các kênh tiếp thị kỹ thuật số mà bạn đã xác định là quan trọng đối với mình.

Khi bạn đã xây dựng một kho nội dung ban đầu đủ mạnh, các nhóm marketing có thể sử dụng nó cho các chiến dịch khác mà không cần phải tạo mới nội dung.

5. Trao quyền.

Khi các đội nhóm marketing phải đối mặt với việc cắt giảm nhân viên và cắt giảm ngân sách trong bối cảnh đại dịch. Một cách khác để các nhà lãnh đạo đảm bảo việc trách nhiệm được phân bổ đồng đều đó là trao quyền.

Nếu ai đó trong nhóm marketing thành thạo hơn trong việc viết nội dung và một người khác là chuyên gia truyền thông mạng xã hội, hãy tận dụng thế mạnh của họ.

Đặt ra những kỳ vọng và mục tiêu thực tế; cho phép các thành viên trong nhóm có cơ hội kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo rằng họ có thể hiểu và quản lý được những trách nhiệm mà họ đã được giao.

Bằng cách trao quyền, các nhà quản lý marketing có thể trao đổi một cách minh bạch và rõ ràng về những hoạt động đang hiệu quả và những hoạt động cần được cải thiện.

Mặc dù trên đây chỉ là một vài cách mà bạn có thể thực hiện để đơn giản hóa cách tiếp cận của mình với các chiến lược Digital Marketing, nhưng điều quan trọng bạn cần nhớ là mỗi đội nhóm và mỗi doanh nghiệp là khác nhau.

Một chiến lược có thể hiệu quả với doanh nghiệp này nhưng chưa chắc là cũng hiệu quả với các doanh nghiệp khác.

Hãy đặt ra các mục tiêu thực tế, hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của đội nhóm và khuyến khích sự phản hồi của các cá nhân sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình đơn giản hóa bất kỳ chiến lược Digital Marketing nào.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

5 chiến thuật Digital Marketing giúp tăng Sales bạn nên biết

Sử dụng 5 chiến thuật digial marketing mạnh mẽ này để không chỉ mang lại khách hàng tiềm năng chất lượng mà còn chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành doanh số bán hàng một cách hiệu quả.

chiến thuật Digital Marketing

Digital Marketing hay tiếp thị kỹ thuật số là cách hiệu quả nhất để tiếp cận đối tượng mục tiêu, thúc đẩy lưu lượng truy cập mục tiêu đến website của bạn, tạo ra các khách hàng tiềm năng chất lượng và cuối cùng là chốt doanh số (Sales).

Để tạo ra một chiến lược digital marketing sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu những điều sau:

  • Nên chi bao nhiêu tiền cho digital marketing?
  • Chiến thuật nào sẽ mang lại lợi tức đầu tư (ROI) tốt nhất?
  • Những kênh nào sẽ giúp thu hút khách hàng tiềm năng chất lượng cao?
  • Có thể làm gì để thúc đẩy toàn bộ trải nghiệm của người mua?
  • Làm thế nào để thành công thực sự được đo lường?

Bất kể doanh nghiệp của bạn lớn hay nhỏ, hiểu biết sâu sắc về những gì sẽ xảy ra khi bạn thực hiện chiến lược digital marketing của mình là rất quan trọng để đưa ra các quyết định tốt hơn và mang lại kết quả tích cực hơn.

Do đó, việc có các công cụ, quy trình và con người phù hợp sẽ chỉ giúp nâng cao nỗ lực của bạn để đáp ứng các mục tiêu kinh doanh khác của bạn.

Dưới đây là 5 chiến thuật digial marketing mạnh mẽ sẽ giúp bạn tăng doanh số bán hàng ngay bây giờ:

1. Xây dựng nền tảng nội dung tốt cho digital marketing.

Chìa khóa để làm cho nội dung của bạn phù hợp về mặt xây dựng độ nhận biết, khách hàng tiềm năng và doanh số mà bạn muốn là đảm bảo rằng bạn đang tăng thêm những giá trị to lớn.

Điều này có nghĩa là các chủ đề bạn viết và các mẹo bạn đưa ra đều có thể hành động và được khách hàng mục tiêu của bạn sử dụng.

Một trong những sai lầm lớn nhất mà các công ty thường mắc phải là họ phát triển nội dung và hy vọng rằng nó sẽ thu hút sự chú ý ngay lập tức.

Có vô số loại nội dung bạn có thể xem xét, vì vậy hãy xem xét một số loại và cũng hiểu lợi ích của từng loại:

  • Viết blog – nghiên cứu các chủ đề thực sự đang được tìm kiếm, bao gồm cả các thẻ hashtag đang được đối tượng mục tiêu của bạn sử dụng. Tìm cách trở thành một phần của những cuộc trò chuyện đó bằng cách viết các bài đăng trên blog của mình.
  • Infographics – nội dung trực quan dễ sử dụng, vì vậy hãy phát triển Infographics như một cách để thúc đẩy sự tương tác trên website của bạn, kéo dài thời gian trên trang và sử dụng CTA (lời kêu gọi hành động) để mọi người có thể hỏi thêm về những gì bạn phải cung cấp.
  • Sách hướng dẫn và sách điện tử – cho dù bạn chọn cách sử dụng nội dung của mình là gì thì mục tiêu quan trọng nhất vẫn là giúp bạn có được khách hàng tiềm năng. Bạn có thể đặt các CTA trong suốt các đoạn nội dung để đạt được mục tiêu đó.

2. Sử dụng quảng cáo trên mạng xã hội.

Quảng cáo trên mạng xã hội là điều không cần phải bàn cãi. Giả sử bạn chịu trách nhiệm tạo khách hàng tiềm năng cho sản phẩm B2B là SaaS chẳng hạn và cần tìm ra cách bạn có thể thúc đẩy khách hàng tiềm năng đủ tiêu chuẩn bán hàng – bạn sẽ muốn xem xét mạng xã hội nào?

Để bắt đầu, hãy xem ba nền tảng sau: LinkedIn, Facebook và Twitter.

Bạn sẽ có thể thu hẹp các tính cách cụ thể, thử nghiệm nhiều quảng cáo và thông điệp cũng như thu thập dữ liệu để xem những gì hoạt động tốt nhất.

Giống như bất kỳ chiến lược quảng cáo nào, hãy đảm bảo rằng bạn gắn các quảng cáo xã hội của mình với các trang đích của chính chúng và nội dung từ quảng cáo đến trang đích phải trùng khớp với nhau. Ngoài ra, hãy xem xét những điều sau:

  • Tận dụng nội dung của bạn để thu hút khách hàng tiềm năng và đặt câu hỏi.
  • Đảm bảo thông điệp của bạn đưa ra một vấn đề và giải pháp rõ ràng.
  • Tạo ra nhiều nội dung quảng cáo để tránh quảng cáo bị nhàm chán.
  • Tinh chỉnh và chỉnh sửa trong suốt quá trình. Nói cách khác, hãy tập trung vào sự tiến bộ hơn là sự hoàn hảo.

3. Phát triển email marketing tự động.

Khi bạn đã thu thập được thông tin về khách hàng tiềm năng từ website của mình, bước tiếp theo là phát triển quy trình làm việc tự động sẽ nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng của bạn. Chìa khóa để tạo ra quy trình làm việc hiệu quả là vạch ra hành trình của người mua và điều chỉnh chiến lược email của bạn phù hợp với điều đó.

Dưới đây là một số mẹo chính cần ghi nhớ khi bạn phát triển công cụ của mình:

  • Định vị nội dung xung quanh các giai đoạn vòng đời của khách hàng tiềm năng.
  • Bật tính năng chấm điểm Lead để bạn có thể theo dõi những yếu tố thúc đẩy sự tương tác và chuyển động từ giai đoạn vòng đời này sang giai đoạn tiếp theo.
  • Phân đoạn và cá nhân hóa email.
  • Thử nghiệm nhiều dòng tiêu đề và nội dung.

4. Tổ chức hội thảo trực tuyến.

Hãy sáng tạo với các hội thảo trực tuyến của bạn bằng cách mời các diễn giả khách mời để giúp đồng tổ chức và thậm chí thực hiện các cuộc phỏng vấn với những khách hàng đang hài lòng khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

Theo Xant, 73% các nhà lãnh đạo bán hàng và marketing nói rằng hội thảo trực tuyến là một trong những cách tốt nhất để tạo ra các khách hàng tiềm năng chất lượng. Trên thực tế, một hội thảo trên web có thể giúp bạn có hơn 1.000 khách hàng tiềm năng.

Để đảm bảo rằng hội thảo của bạn được thành công, hãy làm như sau:

  • Nghiên cứu và chọn chủ đề phù hợp. Cũng giống như bạn làm với các chủ đề blog của mình, hãy làm tương tự với các chủ đề hội thảo trực tuyến – đó là về mục đích của người tìm kiếm và nhu cầu của đối tượng mục tiêu, tức là vấn đề bạn cần giải quyết.
  • Quyết định chiến lược quảng cáo cho hội thảo của bạn. Không giống như các quảng cáo khác của bạn, hội thảo trực tuyến cần ít nhất 1-2 tuần trong thời gian khuyến mãi.
  • Tạo một loạt các email quảng cáo cũng như nhắc nhở.
  • Chạy quảng cáo trên mạng xã hội và thậm chí cả quảng cáo trên công cụ tìm kiếm.
  • Đảm bảo hội thảo sẵn sàng tương tác theo yêu cầu và sau đó có một loạt email và quảng cáo tiếp theo để vẫn thúc đẩy sự tương tác và sau đó biến thành cơ hội.

5. Đẩy mạnh phương pháp tiếp cận tăng trưởng .

Tăng trưởng đột phá hay Growth hacking tức là thực hiện các phương pháp thử nghiệm gần như mọi thứ bạn có thể trong toàn bộ hành trình của người mua để bạn hiểu rõ điều gì khiến khách hàng tiềm năng quan tâm và sau đó tiến tới bán hàng.

Điều tuyệt vời nhất với Growth Hacking là bạn có thể áp dụng nó cho mọi chiến thuật tiếp thị kỹ thuật số hay digital marketing.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Cathy Nhung | MarketingTrips 

Top 10 lý do tại sao doanh nghiệp của bạn cần marketing trên Instagram

Tại sao các biển quảng cáo ngoài trời ở các đại lộ hoặc các con phố đông đúc lại ‘đắt khách’ đến vậy? Đơn giản vì marketing và quảng cáo thành công nhất xảy ra ở nơi mà nhiều người dành nhiều thời gian của họ nhất.

Top 10 lý do tại sao doanh nghiệp của bạn cần marketing trên Instagram

Hàng tỷ người dùng trên toàn cầu đang sử dụng ứng dụng để chia sẻ hình ảnh mỗi tháng và các doanh nghiệp thích ứng nhanh đang gặt hái được không ít lợi ích.

Dưới đây là 10 lý do tại sao bạn nên bắt đầu ưu tiên sự hiện diện doanh nghiệp của mình trên mạng xã hội Instagram ngay từ hôm nay.

#10. Hơn 1.2 tỷ người đang sử dụng Instagram.

Instagram hiện có hơn một tỷ người dùng hoạt động hàng tháng (MAU) trên toàn cầu, tức là chỉ đứng sau Facebook và YouTube về lượng người dùng.

63% người dùng Instagram kiểm tra ứng dụng hàng ngày.

Nếu bạn muốn đưa thương hiệu, nội dung và sản phẩm của bạn đến với một lượng lớn khách hàng tiềm năng thì Instagram và lượng người dùng khổng lồ của nó là điều bạn không nên bỏ qua.

#9. 28 phút là lượng thời gian trung bình mà mỗi người dùng Instagram ở trên nền tảng mỗi ngày.

Ở Mỹ, người dùng Instagram dành trung bình 28 phút trên nền tảng này mỗi ngày. Con số này đã không ngừng được tăng lên mỗi năm kể từ năm 2016.

Mặc dù sự cạnh tranh để thu hút sự chú ý của người dùng trên hầu hết các nền tảng mạng xã hội đều rất khốc liệt, tuy nhiên, nghĩ đến cách kể chuyện thương hiệu thông qua hình ảnh và video, Instagram vẫn là một nền tảng rất mạnh.

#8. Instagram là nền tảng có lượng lớn người dùng trẻ tuổi. 

Nếu thương hiệu của bạn đang tìm cách tiếp cận nhóm đối tượng trẻ tuổi, thì Instagram là nơi hết sức phù hợp. Theo đơn vị nghiên cứu thị trường Pew, 73% người từ 18 đến 24 tuổi có sử dụng Instagram.

#7. Instagram là nền tảng hàng đầu cho tiếp thị người có ảnh hưởng (influencer marketing).

92% những người có ảnh hưởng nói rằng Instagram là nền tảng được họ lựa chọn để cung cấp các hoạt động liên quan đến marketing. Các doanh nghiệp đã chi khoảng 69% ngân sách influencer marketing của họ cho các chiến dịch người có ảnh hưởng trên Instagram.

Theo nghiên cứu, trung bình, các thương hiệu đang thu được khoảng 5,20 USD cho mỗi USD chi tiêu với influencer marketing.

Hiện tại, riêng mảng tiếp thị người có ảnh hưởng trên Instagram đã có giá trị khoảng 1,7 tỷ USD và con số này ngày càng phát triển khi nhiều doanh nghiệp hơn đang bắt đầu cảm nhận được sức mạnh đáng kể của nó với thương hiệu.

#6. Instagram có tỷ lệ tương tác cao hơn đáng kể so với các nền tảng mạng xã hội khác.

Tỷ lệ tương tác trung bình (engagement rate) trên Instagram hiện là 1,22%, so với mức 0,09% của Facebook.

Nói một cách đơn giản, các bài đăng về thương hiệu của bạn trên Instagram có cơ hội nhận được lượng tiếp cận (reach), lượt thích (like) và bình luận (comment) cao hơn so với các bài đăng trên Facebook.

#5. Ngày càng nhiều người hơn muốn tương tác với thương hiệu trên Instagram.

Trong một cuộc khảo sát của Facebook, 66% người dùng cho biết rằng họ sử dụng Instagram để tương tác với các thương hiệu. Các số liệu khác cũng đã chứng minh cho phát hiện này: 90% các tài khoản trên Instagram đang theo dõi ít nhất một thương hiệu.

Hơn 200 triệu người dùng Instagram truy cập ít nhất một tài khoản doanh nghiệp hàng ngày và một phần ba trong số các ‘Câu chuyện’ (Stories) trên Instagram được xem nhiều nhất là từ các doanh nghiệp.

Mọi người không chỉ sử dụng Instagram để theo dõi gia đình và bạn bè của họ; họ cũng rất quan tâm đến những cập nhật mới nhất của các thương hiệu mà họ yêu thích.

#4. Các hoạt động mua sắm đang tăng trưởng mạnh trên Instagram.

Nếu bạn đang quan tâm đến thương mại điện tử, Instagram gần đây đã giúp bạn dễ dàng hơn trên nền tảng của họ bằng cách phát hành tính năng Shops.

Nó cho phép người dùng xem và mua trực tiếp từ các thương hiệu họ yêu thích ngay trong ứng dụng.

Trong một cuộc khảo sát của Facebook, 83% người dùng Instagram cho biết họ sử dụng Instagram để khám phá các sản phẩm và dịch vụ mới và 80% trong số họ sử dụng nó để giúp họ ra quyết định có nên mua một thứ gì đó hay không.

#3. Quảng cáo trên Instagram ngày càng phổ biến.

Hơn hai triệu doanh nghiệp đã quảng cáo trên Instagram, tạo nên mức doanh thu 20 tỷ USD của nền tảng này vào năm ngoái.

Bạn có thể quảng cáo trên Instagram ở dạng hình ảnh, video hoặc bộ sưu tập trong nguồn cấp dữ liệu (feeds), ‘Câu chuyện’ hoặc phần ‘Khám phá’.

Một lần nữa, nếu bạn đang muốn tiếp cận nhóm đối tượng trẻ tuổi, có mức độ tương tác cao, thì quảng cáo Instagram nên là một thành phần quan trọng trong chiến lược của bạn.

#2. Thông qua sự hiện diện trên Instagram, thương hiệu của bạn có nhiều sức thuyết phục hơn. 

Một cuộc khảo sát của Facebook cho thấy 78% người dùng Instagram cho rằng các thương hiệu nên có mặt trên nền tảng phổ biến này. 74% người dùng xem những thương hiệu này là “có liên quan” và 77% xem chúng là “sáng tạo”.

Chỉ cần có sự hiện diện trên Instagram, bạn có thể củng cố sự quan tâm của người dùng đối với thương hiệu của mình.

#1. Nhắn tin trên Instagram đang dễ dàng hơn bao giờ hết.

Facebook hiện đã cho phép các nhà phát triển sử dụng API Messenger để hỗ trợ nhắn tin trên Instagram. Điều này có nghĩa là thương hiệu hiện có thể giao tiếp trực tiếp với khách hàng tiềm năng và khách hàng trên quy mô lớn, thông qua việc nhắn tin.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Long Trần | MarketingTrips 

4 xu hướng Social Media Marketing bạn nên tham khảo cho chiến lược năm 2021

Social Media Marketing hay các phương tiện truyền thông mạng xã hội và xu hướng marketing đã không ngừng thay đổi. Dưới đây là 04 xu hướng mà bạn có thể tham khảo và ứng dụng cho chiến lược của mình trong năm 2021.

4 xu hướng Social Media Marketing bạn nên tham khảo cho chiến lược năm 2021

Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông mạng xã hội, các hoạt động marketing đang được tận dụng theo nhiều cách trên các nền tảng này.

Hiện nay, có ít nhất 91% doanh nghiệp đang làm marketing trên mạng xã hội.

Và như đã trình bày, trong bối cảnh truyền thông mạng xã hội đang phát triển nhanh hơn bao giờ hết, chúng ta, với tư cách là những người làm marketing cần phải nhận thức được các xu hướng mới nhất trên nền tảng để từ đó có thể tận dụng tối đa khả năng tương tác của thương hiệu.

Dưới đây là 04 xu hướng social media marketing bạn có thể tham khảo trong 2021.

1. Sự gia tăng của các ‘Câu chuyện’ – Stories.

Trong một động thái gần đây, LinkedIn cũng đã nhảy vào cuộc đua của ‘Câu chuyện’ trên nền tảng của mình trong bối cảnh ngày càng có nhiều người chọn xem các ‘Câu chuyện’ hơn là ‘Nguồn cấp dữ liệu’ (newsfeed).

Các ‘Câu chuyện’ thường thú vị hơn, một phần vì chúng chỉ được cập nhật tạm thời nhanh nhất và một phần vì chúng mang lại nhiều góc nhìn hơn về cuộc sống bình thường hàng ngày của mọi người.

Yếu tố khan hiếm (Chỉ một số lượng nhất định được hiển thị), kết hợp với những yếu tố tự nhiên của con người, mang đến cho những ‘Câu chuyện’ sức mạnh tối thượng để hình thành một mối liên kết mang tính cá nhân hơn.

Bạn đã bao giờ từng theo dõi một doanh nhân hoặc một người có ảnh hưởng cụ thể nào đó trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội trong một thời gian dài và sau đó nhìn thấy họ trong cuộc sống thực chưa?

Với ‘Câu chuyện’ bạn gần như có thể cảm nhận được sự gần gũi đó. Chọn dành nhiều thời gian và nguồn lực hơn cho những ‘Câu chuyện’ là một cách tuyệt vời để xây dựng mối quan hệ thân thiết với đối tượng mục tiêu của bạn.

2. Kể những câu chuyện dưới dạng ngắn (Short-form storytelling).

Trong một thế giới đầy sự bất ổn như hiện nay, đặc biệt là sau Covid-19, nhiều người trong chúng ta chỉ đơn giản là không có thời gian hoặc sự kiên nhẫn để xem một video dài từ 5 đến 10 phút liên tục.

Việc cô đọng nội dung của bạn xuống còn 90 giây hoặc thậm chí ít hơn là một cách tuyệt vời để thu hút sự chú ý của đối tượng mục tiêu của bạn, điều sẽ khiến họ đủ hứng thú để không ‘lướt qua’ nội dung của bạn.

Và đây cũng là lý do chính khiến Instagram Reels và TikTok đang trở nên đáng giá hơn bao giờ hết – chúng ngắn gọn, mang tính giải trí và dễ tiếp nhận.

3. Sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để theo dõi quảng cáo.

Tất cả chúng ta đều biết rằng công nghệ đang phát triển với tốc độ chóng mặt.

Khi phần lớn các doanh nghiệp chi tiền cho quảng cáo, rất nhiều thời gian và nguồn lực của họ đã được đổ vào việc tối ưu hóa để đảm bảo họ có thể vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh của mình mà không phải mất nhiều tiền quảng cáo hơn.

Đây là lúc mà AI thực sự có thể tỏa sáng.

Với khả năng đọc dữ liệu nhanh hơn con người hàng nghìn lần, việc theo dõi bằng AI có thể đưa việc tối ưu hóa quảng cáo của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Theo báo cáo từ một Agency quảng cáo hàng đầu của Úc, tỉ suất lợi nhuận đầu tư trên chi tiêu cho quảng cáo (ROAS) của khách hàng của họ đã tăng 25% kể từ khi triển khai theo dõi quảng cáo bằng AI.

Bằng cách tối ưu hóa quảng cáo của bạn với AI, bạn sẽ giảm đáng kể chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng và cuối cùng, bạn kiếm được nhiều doanh thu hơn.

4. Kết nối và cộng đồng.

Nếu đại dịch đã dạy chúng ta một thứ gì đó, thì đó có thể là con người chúng ta đang khao khát sự kết nối hơn chúng ta từng nghĩ.

Duy trì kết nối với cộng đồng của chúng ta là điều cần thiết và hầu hết các thương hiệu và nhà làm marketing đều biết rằng cách tốt nhất để xây dựng thương hiệu đó là tạo ra một cộng đồng thực sự mạnh đằng sau nó.

Con người khao khát sự ý nghĩa và ý nghĩa đó thường xuất phát từ việc trở thành một phần của cộng đồng trực tuyến.

Họ có thể tham gia một buổi phát trực tiếp của một người mà họ ngưỡng mộ nào đó hoặc tham gia một nhóm Facebook gồm những cá nhân có cùng chí hướng chẳng hạn, vì vậy hãy đặt những điều này lên hàng đầu trong tâm trí và chiến lược marketing của bạn.

Thế giới marketing nói chung và marketing thông qua các phương tiện truyền thông mạng xã hội nói riêng luôn thay đổi từng ngày.

Nếu bạn không sẵn sàng để liên tục học hỏi và phát triển thì có lẽ, một ngày không xa, bạn sẽ phải dừng cuộc chơi và nhường sân cho các đối thủ có thể làm nó tốt hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

5 quy tắc đơn giản để tăng ROI cho chiến lược Visual Marketing

Visual Marketing hay tiếp thị trực quan là chiến lược marketing chủ yếu sử dụng các yếu tố như hình ảnh, video, infographics…nhằm thu hút khách hàng thông qua thị giác. Khách hàng dễ nhớ các nội dung trực quan hơn là chữ viết.

chiến lược Visual Marketing

Visual marketing là một trong những thành phần quan trọng nhất của content marketing (tiếp thị nội dung) và digital marketing (tiếp thị kỹ thuật số) nói chung.

Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng mọi người phản ứng với hình ảnh, video và các nội dung trực quan khác tốt hơn nhiều so với việc chỉ dùng văn bản (text).

Việc đưa những yếu tố trực quan vào các chiến dịch marketing đã làm tăng tỷ lệ tương tác và chuyển đổi theo cấp số nhân cho không ít thương hiệu trên thế giới.

Dưới đây là 05 quy tắc để đảm bảo các chiến dịch visual marketing của bạn có thể mang lại cho bạn nhiều ROI (tỷ suất lợi nhuận đầu tư) nhất.

1. Hãy là duy nhất.

Sẽ thật là dễ dàng nếu chỉ cần lấy kho ảnh có sẵn và đưa chúng lên các phương tiện truyền thông của bạn, tuy nhiên chính điều này sẽ ngăn cản việc khách hàng truy cập lâu hơn hoặc có thể họ sẽ ‘thoát’ ngay lập tức khi họ đã từng nhìn thấy những hình ảnh tương tự.

Bạn nên đảm bảo rằng bạn đã sửa đổi chúng đủ nhiều để chúng trông độc đáo và khác biệt hơn. Hoặc tốt nhất, bạn có thể nhờ designer làm một hình ảnh mới hoàn toàn.

Ngoài ra, hãy khám phá việc có một số yếu tố thiết kế độc đáo cho thương hiệu của bạn để giúp thông điệp của bạn luôn được đối tượng mục tiêu chú ý đến, họ sẽ nhớ lâu hơn kể từ khi họ tương tác với nội dung của bạn.

Đó có thể là sự khác biệt về màu sắc, những sticker hoặc icon mới lạ hoặc cũng có thể là bằng những concept sắp xếp sáng tạo của hình ảnh.

2. Sử dụng đồ họa thông tin (infographics).

Theo một báo cáo của Học Viện Tiếp thị Nội dung, việc sử dụng những đồ họa thông tin đã chứng kiến mức tăng trưởng kỷ lục với các nhà tiếp thị B2B trong bốn năm qua – hiện ở mức là 67%.

Cũng có nhiều lý do dẫn đến sự tăng trưởng này. Infographics hay đồ hoạ thông tin cho phép bạn tóm tắt các bài báo dài dòng và nhiều thông tin thành một định dạng rất ngắn gọn và dễ tiếp thu hơn.

Infographics cũng có cơ hội được lan truyền nhiều hơn vì tính thẩm mỹ của nó, do đó, bạn sẽ nhận được nhiều backlinks hơn từ những nơi chúng được đăng tải lại.

3. Hình ảnh chất lượng cao.

Còn gì tệ hơn một bài báo chỉ chứa văn bản và không có yếu tố hình ảnh? Một bài viết có chứa hình ảnh hoặc các yếu tố hình ảnh khác về cơ bản sẽ giúp người dùng ở lại trang lâu hơn và cảm nhận được nhiều hơn về thương hiệu.

Với những hình ảnh kém chất lượng, ngoài việc sẽ làm giảm giá trị của chính bài viết, nó còn gây tổn hại đến thương hiệu tổng thể của bạn bởi vì người đọc hay thậm chí là khách hàng tiềm năng sẽ có ấn tượng rằng công ty của bạn rất thiếu sự chuyên nghiệp và đầu tư.

Cho dù là bạn đang bán sản phẩm hay dịch vụ, đó chắc chắn sẽ là một ấn tượng mà bạn không muốn để lại trong tâm trí của người tiêu dùng.

4. Sửa thẻ metadata của bạn.

Ưu tiên hàng đầu của bạn phải là có nhiều đối tượng mục tiêu sẽ xem và tương tác với nội dung của bạn, tuy nhiên, nội dung trực quan cũng là một cơ hội tuyệt vời để làm SEO.

Bạn có thể làm điều này bằng cách đảm bảo rằng những tên tệp, văn bản thay thế (thẻ alt text) và các chi tiết khác của bạn được tối ưu hóa cho SEO.

Bạn có thể đặt tên cho hình ảnh của bạn là tên mà hầu hết các đối tượng mục tiêu tìm kiếm thông qua từ khóa. Những công cụ như Google Analytics hay Google Keyword Planner từ Google Ads sẽ là một sự trợ giúp tuyệt vời dành cho bạn.

5. Hãy nhất quán.

Từ mood (cảm xúc của hình ảnh) đến màu sắc và phông chữ, bạn nên cố gắng làm cho bài đăng của mình nhất quán nhất có thể.

Bằng cách đó, những người theo dõi bạn sẽ dễ dàng nhận ra bài đăng của bạn đến từ thương hiệu của bạn ngay mỗi khi họ nhìn thấy.

Ngoài các yếu tố về tính thẩm mỹ, hãy đảm bảo bạn có một chủ đề chính nào đó mà bạn sẽ thiết kế nội dung của mình.

Ví dụ: bạn có thể chọn thiết kế các bài đăng của mình theo hướng hài hước hoặc tạo động lực chẳng hạn.

Visual marketing hay tiếp thị trực quan là một trong những chiến lược hiệu quả nhất để không chỉ truyền tải thông điệp đến khách hàng và giúp họ ghi nhớ thông tin một cách hiệu quả hơn mà còn giúp doanh nghiệp tăng ROI do có lượng khách hàng tương tác và trung thành nhiều hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Thử nghiệm: Chiến lược hiệu quả để thúc đẩy hiệu suất trong marketing

Thử nghiệm trong marketing là phương thức rất hiệu quả để tăng hiệu suất quảng cáo và nhiều hơn thế nữa. Tuy nhiên, khi nói đến quảng cáo, không có nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu thử nghiệm một cách có chiến lược.

Thử nghiệm: Chiến lược hiệu quả để thúc đẩy hiệu suất trong marketing

Hãy cùng theo dõi chia sẻ của Bà Doris Claesen, trưởng bộ phận thử nghiệm Google Ads của Google khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APAC).

Có thể hiểu, chúng tôi nhận ra rằng trong những thời điểm bất ổn, các thương hiệu và nhà quảng cáo có thể thận trọng hơn về cách họ chi tiêu tiền quảng cáo.

Mặt khác, một số doanh nghiệp có thể đơn giản là không biết nên bắt đầu từ đâu khi thử nghiệm để cải thiện các chiến lược marketing.

Và đây cũng chính là lúc Paving the path to proven success: Your playbook on experimentation, một tài liệu hướng dẫn theo khu vực của chúng tôi xuất hiện.

Thử nghiệm mang lại lợi ích như thế nào cho thương hiệu.

Một nghiên cứu gần đây của Harvard Business Review (HBR) cho thấy rằng các công ty thương mại điện tử thường xuyên tiến hành các thử nghiệm marketing thay vì áp dụng phương pháp “Làm một lần” có thể tạo ra hiệu suất quảng cáo cao hơn 30% trong cùng một năm và tăng 45% hiệu suất vào năm sau đó.

Tại Google, chúng tôi dành 20-30% ngân sách của chiến dịch để thử nghiệm, chúng tôi đưa các lý thuyết và ý tưởng vào thử nghiệm trước khi mở rộng quy mô (scaling) chúng, điều này giúp chúng tôi luôn tiến về phía trước và không ngừng tăng trưởng.

Các chiến lược marketing cần phải biến hoá.

Hơn nữa, xu hướng tìm kiếm gần đây cho thấy rằng mọi người đang muốn các thương hiệu thích ứng với mong đợi của họ nhanh hơn bao giờ hết.

Với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng, các thương hiệu cần có những chiến lược mới để giải quyết những thách thức mới và đón nhận những cơ hội mới một cách hiệu quả.

Tài liệu hướng dẫn theo khu vực mới của chúng tôi là một hướng dẫn có giá trị về cách bạn có thể bắt đầu thử nghiệm với thương hiệu của mình.

Hãy để tài liệu này truyền cảm hứng cho bạn chuyển từ tư duy “sợ thất bại” sang nắm bắt những tiềm năng của sự thử nghiệm, học hỏi và lặp lại. Quan trọng hơn, nó sẽ cho bạn thấy các nguyên tắc cơ bản của thử nghiệm và các công cụ bạn cần để chạy chúng:

  • Hiểu giá trị của sự thử nghiệm trong marketing và tầm quan trọng của khả năng thích ứng với việc ra quyết định dựa trên dữ liệu (data-driven).
  • Tìm hiểu cách xây dựng các giả thuyết – bước đầu tiên quan trọng trong mọi thử nghiệm – và xác định các chỉ số có thể đo lường một cách phù hợp.
  • Có được cái nhìn tổng quan rõ ràng về phương pháp thử nghiệm, các loại nghiên cứu và giải pháp nào phù hợp nhất với thử nghiệm của bạn.
  • Nếu bạn đang muốn thử nghiệm ở quy mô lớn? Hãy tìm hiểu cách thúc đẩy sự hợp tác và hiệu quả của tư duy thử nghiệm ở nhiều cấp độ, đội nhóm hoặc tổ chức.

Bạn có thể tải xuống cẩm nang hướng dẫn thử nghiệm về các chiến lược marketing trực tiếp từ Google tại:

Paving the path to proven success

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

TikTok chia sẻ Insights mới về tầm quan trọng của âm thanh trong marketing trên nền tảng

Âm nhạc là một phần quan trọng của trải nghiệm TikTok với nhiều xu hướng lan truyền của nền tảng này xuất phát từ các bài hát và clip âm thanh, thứ mà sau đó người dùng sẽ phối lại hoặc sáng tạo theo những cách của riêng họ.

TikTok chia sẻ Insights mới về tầm quan trọng của âm thanh trong marketing trên nền tảng

Theo một báo cáo nghiên cứu mới nhất của TikTok, âm thanh cũng là một thành phần quan trọng trong các hoạt động quảng bá thương hiệu, với việc người dùng TikTok dễ tiếp nhận các yếu tố âm thanh trong quảng cáo hơn so với các nền tảng khác.

Theo giải thích của TikTok:

“Chúng tôi biết rằng bản chất cơ bản của âm thanh trên TikTok là giúp thúc đẩy tỷ lệ tương tác cao hơn. Nhưng chúng tôi muốn hiểu lý do tại sao.

Vì vậy, chúng tôi đã hợp tác với Kantar để tìm hiểu thêm về tác động của âm thanh đối với ngành quảng cáo kỹ thuật số (digital advertising).”

Trong số những phát hiện chính, nghiên cứu cho thấy rằng:

  • 88% người dùng TikTok nói rằng âm thanh là yếu tố cần thiết cho trải nghiệm TikTok.
  • 73% người được hỏi cho biết họ sẽ “dừng lại và xem” quảng cáo trên TikTok nếu có âm thanh, một kết quả cao hơn đáng kể so với bất kỳ nền tảng mạng xã hội nào khác.
  • TikTok là nền tảng duy nhất mà quảng cáo có âm thanh tạo ra mức tăng đáng kể về cả ý định mua hàng lẫn mức độ ưa thích thương hiệu.

Trong khi với các nền tảng khác, người làm marketing sẽ phải cân nhắc về việc sử dụng các công cụ tắt âm thanh trong quảng cáo để tạo ra trải nghiệm người dùng tốt hơn.

Thì với TikTok, điều đó ít được quan tâm hơn, thậm chí là ngược lại.

Theo TikTok:

“Âm thanh giúp bạn ít bị ‘bỏ qua’ hơn và nó giúp thông điệp của bạn không chỉ được nghe mà còn được cảm nhận từ phía người dùng.”

Để tận dụng điều này, TikTok khuyên rằng các thương hiệu nên:

  • Lấy bản quyền hoặc cấp phép cho những âm thanh phổ biến – Việc sử dụng âm thanh của thương hiệu vốn bị hạn chế trong ứng dụng, nhưng các thương hiệu có thể lấy bản quyền của riêng họ cho các clip nhạc, điều này có thể rất hữu ích nếu bạn đang muốn nắm bắt các xu hướng.
  • Khuếch đại âm thanh có thương hiệu – Các thương hiệu cũng có thể biến âm thanh thuộc sở hữu của họ thành một công cụ quảng cáo trong ứng dụng, thậm chí có thể thúc đẩy một xu hướng mới với người tiêu dùng.
  • Tạo ra những âm thanh mới – Ngoài ra, các thương hiệu có thể tìm cách tạo ra âm thanh gốc cho quảng cáo của họ để sử dụng trong các chiến dịch TikTok.

TikTok cũng lưu ý rằng các thương hiệu cũng có thể sử dụng ‘Thư viện âm nhạc thương mại’ miễn phí sẵn có trên nền tảng, công cụ cung cấp quyền truy cập vào hàng trăm nghìn bản nhạc và âm thanh được cấp phép để sử dụng trên TikTok.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Đan Linh | MarketingTrips

M&A thương mại điện tử: Chưa đủ sức bật cho marketing thương hiệu

Khi xu hướng mua sắm trực tiếp sang mua sắm trực tuyến đang ngày càng phát triển, nhiều cú bắt tay, M&A trong lĩnh vực thương mại điện tử (TMĐT) sẽ và còn diễn ra. 

Cơ hội này dự kiến sẽ tăng lên con số 100 tỷ đô tại Đông Nam Á, với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) được kỳ vọng vào khoảng 24,6% (2017 – 2025).

Theo báo cáo eCommerce Đông Nam Á 2020 của Google, Temasek và Bain & Company, TMĐT Việt Nam năm 2020 tăng 16% và đạt quy mô trên 14 tỷ USD.

Dự đoán tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2020-2025 là 29% và tới năm 2025 quy mô TMĐT nước ta đạt 52 tỷ USD.

Bốn sàn TMĐT lớn nhất hiện nay là Shopee, Lazada, Tiki, Sendo đều được các nhà đầu tư nước ngoài rót vốn.

Tiki có sự góp mặt của quỹ đầu tư mạo hiểm của chính phủ Singapore là EDBI; JD.com (công ty TMĐT lớn thứ 2 tại Trung Quốc, chỉ sau Alibaba) và các nhà đầu tư từ Hàn Quốc như STIC, KIP; từ Nhật Bản như CyberAgent Ventures, Sumitomo…

Shopee từng nhận vốn đầu tư 50 triệu USD của Công ty SEA (Singapore). Lazada ngoài Alibaba là cổ đông kiểm soát còn có có nhà đầu tư khác là quỹ đầu tư quốc gia Temasek của Singapore.

Tại Sendo, nhà đầu tư trong nước nắm gần 35%, trong khi 16 cổ đông ngoại sở hữu hơn 65% cổ phần.

Đặc biệt, Alibaba nổi lên như một nhà đầu tư toàn cầu vào lĩnh vực thương mại điện tử.

Theo báo cáo M&A nửa cuối năm 2019 của Hampleton, trong vòng 30 tháng, Alibaba đã thực hiện 8 thương vụ sáp nhập ở lĩnh vực TMĐT ở nhiều quốc gia.

Mới đây, Awake Asia, công ty chuyên về vận hành dịch vụ thương mại điện tử tại 6 quốc gia Đông Nam Á cũng vừa thông báo sáp nhập cùng ADA để cho ra mắt dịch vụ mua bán trực truyến tích hợp đầu tiên của khu vực.

Theo kỳ vọng của Awake Asia và ADA, việc sáp nhập này sẽ mở ra một thị trường mới cho ADA tại Việt Nam với hơn 150 chuyên gia TMĐT đang phục vụ hơn 120 thương hiệu, thúc đẩy sự phát triển cho các khách hàng như P&G, Unilever, BMW, và Wyeth; cùng các đối tác thương mại điện tử khác như Shopee, Tokopedia, Lazada…

Theo ông Srinivas Gattamneni- Giám đốc điều hành của ADA: “Thương vụ sáp nhập với mục đích thúc đẩy và đáp ứng nhu cầu mở rộng hình thức kinh doanh của các thương hiệu thông qua các kênh truyền thông trực tuyến tại 10 thị trường khu vực Nam và Đông Nam Á, bao gồm Malaysia, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Sri Lanka, Bangladesh, Campuchia, Hàn Quốc và Việt Nam”.

Tuy nhiên, ông Srinivas Gattamneni cho biết: “Việc sáp nhập trong lĩnh vực TMĐT nếu chỉ thực thi độc lập thì chưa đủ. Để tạo sức bật  để hỗ trợ marketing, bán hàng cần có sự kết hợp chặt chẽ với các yếu tố phân tích, truyền thông, sáng tạo và đầu tư vào công nghệ cho việc marketing của thương hiệu.

“Chỉ khi đó việc sáp nhập mang đến giải pháp toàn diện cho các thương hiệu trong việc tiếp cận người tiêu dùng số”, ông nhấn mạnh.

Điều đó có nghĩa, dù hợp tác, sát nhập, các nền tảng TMĐT cũng cần kết hợp các giải pháp phân tích, sáng tạo và truyền thông để thúc đẩy doanh số bán hàng trực tuyến cho các thương hiệu.

Một trong các giải pháp được Srinivas Gattamneni đưa ra là việc thực thi các kế hoạch digital marketing tích hợp với các hoạt động TMĐT; Các chiến lược và hoạt động nhắm vào khách hàng; hiệu quả quảng bá truyền thông cho việc bán hàng trực tuyến.

Cùng với đó phải kết hợp sử dụng dữ liệu của khách hàng và đối tác thứ ba để thu thập thông tin chi tiết về người tiêu dùng, cá nhân hóa sở thích và đưa ra các gợi ý mua sắm nhằm gia tăng doanh số thông qua các kênh TMĐT.

Cuối cùng là tối ưu hóa nhu cầu của khách hàng trên các siêu ứng dụng và ứng dụng cá nhân, cũng như trên các website; triển khai các giải pháp công nghệ marketing như nền tảng dữ liệu khách hàng; các công cụ được phân bổ để theo dõi và tối ưu hóa kênh chuyển đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Đan Linh | MarketingTrips

LinkedIn liệt kê Top 10 kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất năm 2021

Theo đó, một báo cáo mới từ LinkedIn đã liệt kê top 10 kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất vào năm 2021 dựa trên dữ liệu tuyển dụng từ các nhà tuyển dụng trên nền tảng.

LinkedIn liệt kê Top 10 kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất năm 2021

Một nửa trong số 10 công việc hàng đầu được đăng trên nền tảng LinkedIn thuộc nhóm công việc về Digital và Media.

Các kỹ năng được yêu cầu nhiều nhất cũng cho thấy sự phụ thuộc ngày càng nhiều vào công nghệ, sự phát triển của các phương tiện truyền thông mạng xã hội và cả SEO.

Dưới đây là một số điểm nổi bật từ báo cáo của LinkedIn:

Top các kỹ năng marketing được yêu cầu nhiều nhất.

Đây là những kỹ năng hiện đang có nhu cầu cao nhất đối với các công việc marketing:

  • Thông cáo báo chí (PR).
  • HTML.
  • Phân tích website.
  • Xúc tiến bán hàng.
  • Hỗ trợ hành chính (Admin).
  • Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing).
  • Adobe Acrobat.
  • Nhân viên bán lẻ (Retail Sales).
  • Google Analytics.
  • Nhân viên quản trị hệ thống nội dung (CMS).

Mặc dù biết cách viết thông cáo báo chí là kỹ năng cần phải có vào thời điểm hiện tại, nhưng LinkedIn dự đoán rằng việc trở thành chuyên gia về tiếp thị nội dung (Content Marketing) và truyền thông mạng xã hội (Social Media) sẽ là tương lai.

Top những kỹ năng marketing có nhu cầu phát triển nhanh nhất.

  • Instagram.
  • Tiếp thị nội dung (Content Marketing).
  • Giải quyết các vấn đề về sáng tạo.
  • Xây dựng độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness).
  • Xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding).
  • Hootsuite.
  • Adobe Premiere Pro.
  • Tự động hóa tiếp thị (Marketing Automation).
  • Trải nghiệm khách hàng (Customer Experience).
  • Tiếp thị trên Facebook (Facebook Marketing).

Trong thị trường việc làm, công việc được tuyển dụng liên quan nhiều đến cung và cầu.

LinkedIn đã xác định các kỹ năng marketing hiện có tỷ lệ cung cầu cao nhất.

Top các kỹ năng theo nguồn cung với thứ tự giảm dần từ trên xuống dưới.

  • Tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing).
  • Quảng cáo (Advertising).
  • Truyền thông mạng xã hội (Social Media).
  • Khoa học dữ liệu (Data Science).
  • Thiết kế đồ họa (Graphic Design).
  • Tiếp thị sản phẩm (Product Marketing).
  • Truyền thông doanh nghiệp (Corporate Communications).
  • Vận hành bán hàng (Sales Operations).
  • phát triển web (Web Development).
  • Viết lách (Writing).

Những kỹ năng thiếu nhất trong tiếp thị kỹ thuật số.

  • Chiến lược kỹ thuật số (Digital Strategy).
  • Omniture (Công cụ phân tích web và tiếp thị trực tuyến).
  • xây dựng backlink.
  • Quảng cáo tìm kiếm (Google Search Ads).
  • SEO ngoài trang (Off-page SEO).

Dưới đây là những điểm nổi bật được bổ sung từ báo cáo liên quan đến SEO:

“… Tiếp thị tìm kiếm đang trở nên ‘nóng’ và SEO vẫn là trọng tâm cốt lõi của chiến lược tiếp thị, đặc biệt khi tìm kiếm bằng giọng nói xâm nhập vào thói quen của khách hàng…

… Tìm kiếm có trả phí và tiếp thị thông qua các công cụ tìm kiếm cũng nằm trong danh sách các kỹ năng hàng đầu mà các nhà tuyển dụng đang tìm kiếm.

Việc có đẩy đủ các kỹ năng về chiến lược kỹ thuật số, Omniture, xây dựng liên kết và SEO off-page có thể khiến bạn trở thành một tài sản đáng mơ ước với nhiều doanh nghiệp.”

Top các công việc marketing có nhu cầu tuyển dụng cao nhất.

  • Digital Marketing Specialist (Chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số).
  • Digital Account Executive (Nhân viên quản lý khách hàng số).
  • Social Media Manager (Quản lý phương tiện truyền thông mạng xã hội).
  • Digital Marketing Manager (Quản lý tiếp thị số).
  • Copywriter (Nhân viên sáng tạo nội dung quảng cáo).
  • Account Supervisor (Giám sát khách hàng).
  • Marketing Assistant (Trợ lý tiếp thị).
  • Digital Strategist (Nhà chiến lược số).
  • Marketing Manager (Quản lý tiếp thị).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Google: Cách ứng dụng mô hình Marketing Mix vào thế kỷ mới

Mô hình Marketing Mix (MMM) hay tiếp thị hỗn hợp là một phương pháp đã được chứng minh về mức độ hiệu quả theo thời gian để đo lường sức ảnh hưởng của hoạt động marketing của bạn.

Google CEO Sundar Pichai

Đó là cách nhiều thương hiệu hàng đầu đã tìm ra những gì đang hoạt động trên các kênh khác nhau và đó cũng là công cụ quan trọng để người làm marketing có thể đưa ra các quyết định về ngân sách đúng đắn.

Tuy nhiên, với hầu hết các thương hiệu, MMM không được thiết lập để cung cấp thông tin chi tiết có thể hành động khi nói đến việc ứng dụng vào kỹ thuật số (Digital).

Ví dụ: nhiều thương hiệu vẫn đang gặp khó khăn trong việc xem xét quảng cáo kỹ thuật số (digital ads) như cách họ làm trên TV, với một tỉ lệ ROI cho ‘Tìm kiếm’ (Search) và một ROI khác cho video trực tuyến.

Thoáng qua thì điều này có vẻ hợp lý – nhưng nó không nắm bắt được nhiều định dạng quảng cáo (ad formats) và chiến thuật có sẵn trong tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing).

Đó là lý do tại sao đã đến lúc các nhà marketer nên nắm bắt các sắc thái khác nhau của kỹ thuật số trong việc đo lường mức độ hiệu quả.

Bạn có thể thực hiện theo các bước sau để có được những thông tin chính xác hơn và có thể tận dụng tốt hơn các nỗ lực kỹ thuật số của bạn.

1. Đánh giá phương tiện truyền thông của bạn theo thị trường và địa lý.

Với quảng cáo trên TV, nó có thể tiếp cận phạm vi rộng lớn trên toàn quốc, nhưng quảng cáo kỹ thuật số có thể phân phối theo yêu cầu tại từng khu vực cụ thể kèm với việc cung những bản báo cáo đầy đủ và chi tiết.

Thu thập và thiết lập mô hình dữ liệu của bạn theo thị trường để giúp bạn có thêm các điểm dữ liệu giúp mô hình của bạn trở nên hiệu quả hơn khi nó mang tính đại diện hơn.

Ông Jeff Shatz, Phó Chủ tịch phụ trách hiệu quả tiếp thị tại Nielsen giải thích lý do tại sao điều này lại quan trọng:

“Dữ liệu càng chi tiết, mô hình thống kê càng có thể thu thập được nhiều biến thể hơn và khả năng tìm ra các động cơ của sự tăng trưởng càng nhiều hơn.

Nếu chỉ sử dụng dữ liệu tiếp thị ở cấp độ vĩ mô (cấp quốc gia), mô hình sẽ không thể tính đến được những ảnh hưởng quan trọng ở cấp độ thị trường (market level) làm ảnh hưởng đến việc mua hàng”.

2. Phân biệt rõ ràng với các nền tảng video.

Các đội nhóm marketing không nên ‘đối xử giống nhau’ với tất cả các lần hiển thị video trực tuyến. Thay vào đó, hãy chia nhỏ video theo nền tảng để mô hình của bạn có thể cung cấp một chỉ số riêng lẻ trên mỗi nền tảng.

Các chất lượng như thời gian xem, khả năng nghe và khả năng xem rất khác nhau trên các nền tảng video và tùy thuộc vào những gì bạn đang cố gắng đạt được, nó sẽ có tác động khác nhau đến hiệu quả của các phương tiện truyền thông của bạn.

Theo một nghiên cứu mới đây của Google thực hiện với Nielsen, họ phát hiện ra rằng khi mô hình ‘marketing mix’ của các công ty hàng tiêu dùng đóng gói (CPGs) đánh giá các nền tảng video một cách độc lập thay vì tổng hợp chung, tỉ suất lợi nhuận đầu tư mang lại trên quảng cáo (ROAS – return on ad spend) dao động tới 48%.

3. Xem xét các thành tố khác nhau của kế hoạch truyền thông của bạn.

Đánh giá các thành tố khác nhau của kế hoạch truyền thông marketing theo kênh, bao gồm định dạng quảng cáo, phân khúc đối tượng, phạm vi tiếp cận và tần suất chiến dịch của bạn.

Từ đó, bạn có thể tìm thấy mối liên hệ chặt chẽ hơn giữa những nỗ lực trực tuyến và bán hàng ngoại tuyến (offline) của mình.

Nhóm marketing của Hershey đã thực hiện điều này bằng cách yêu cầu các đối tác truyền thông và agency của họ cung cấp dữ liệu trực tiếp cho đối tác đo lường mô hình ‘marketing mix’ của họ, giúp đảm bảo việc dữ liệu được chia nhỏ chính xác theo từng thương hiệu và định dạng quảng cáo.

Trên YouTube, dữ liệu được bóc tách chi tiết giúp nhóm của họ hiểu được YouTube TrueView, Google Preferred và quảng cáo đệm sáu giây (bumper ads) là các định dạng hiệu quả nhất trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng cho Reese’s Peanut Butter Cups (một nhãn hàng về kẹo của họ).

4. Xác thực những gì bạn học được thông qua các bản thử nghiệm.

Mô hình Marketing Mix vốn dĩ là mô hình phức tạp – và chúng không hoàn toàn hoàn hảo.

Trước khi thực hiện các thay đổi lớn đối với chiến lược truyền thông của bạn, hãy chạy các bản thử nghiệm nâng cao để kiểm tra mức độ tác động của chúng đến doanh số bán hàng.

Ví dụ: Frito-Lay Bắc Mỹ, một bộ phận của PepsiCo, đã sử dụng MMM cùng với các nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng (sales lift) và thương hiệu (brand lift) để đánh giá mức độ hiểu quả trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong chiến lược truyền thông hiện tại của mình.

Frito-Lay Bắc Mỹ đã sử dụng những bài học này để trau dồi chiến lược YouTube hiện tại của mình trong 3 năm.

Giờ đây, thương hiệu đang chạy một tổ hợp các định dạng quảng cáo cụ thể và tối đa hóa theo các phân khúc đối tượng hoạt động tốt nhất để tối ưu hiệu quả đầu tư trên YouTube của mình.

5. Kiểm tra các chiến thuật sáng tạo của bạn.

Có vô số cách để kể câu chuyện thương hiệu của bạn trên kỹ thuật số.

Frito-Lay Bắc Mỹ sử dụng MMM – được bổ sung với các thử nghiệm riêng biệt – để kiểm tra tác động của quảng cáo được cá nhân hóa mà nó đã phát triển cho YouTube.

Ví dụ: khi nhóm tiếp thị của họ tập trung vào các giải pháp như YouTube Director Mix (một công cụ cho phép bạn tạo video tùy chỉnh trên quy mô lớn), họ nhận thấy rằng quảng cáo được cá nhân hóa nhiều hơn đang thúc đẩy doanh số bán hàng gia tăng cao hơn.

“Chúng tôi muốn cung cấp cho người tiêu dùng những nội dung phù hợp nhất dựa trên những gì khiến họ đang quan tâm. Chúng tôi đã thấy một số tín hiệu ban đầu cho thấy các công cụ như YouTube Director Mix cho phép chúng tôi tiến gần hơn đến mục tiêu đó mà không ảnh hưởng lớn đến chi phí truyền thông.”

Hãy khám phá những gì thực sự hiệu quả trong chiến lược truyền thông kỹ thuật số (digital marketing) của bạn.

Với sự linh hoạt và khả năng tùy biến mà tiếp thị kỹ thuật số có thể mang lại, việc thiết lập đầu vào dữ liệu phù hợp ngay từ đầu các chiến dịch của bạn có nghĩa là bạn đang đo lường một cách hiệu quả hơn, và có thể hành động được ở dữ liệu đầu ra.

Đảm bảo bạn đang đánh giá các chiến dịch của mình ở mức độ chi tiết phù hợp để tận dụng tối đa việc đầu tư vào những phương tiện truyền thông thực sự hiệu quả.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Long Trần | MarketingTrips 

Chìa khóa mới về ‘tiếp thị số’ cho doanh nghiệp trong mùa dịch

70% dân số dành thời một phần ba thời gian mỗi ngày để truy cập Internet trong mùa dịch – “mỏ vàng” cho tiếp thị số doanh nghiệp.

Việt Nam luôn được đánh giá là quốc gia có tỷ lệ thâm nhập Internet lớn trên thế giới.

Với dân số khoảng 98 triệu người, độ tuổi trẻ, lượng người truy cập Internet tại nước ta lên tới 70% dân số với 155 triệu thuê bao di động, đứng thứ 5 toàn cầu về tỷ lệ thuê bao trên dân số cả nước.

Nhờ chi phí Internet thấp nhưng tốc độ kết nối cao, thời gian người dân dành thời gian lên mạng rất nhiều và diễn ra thường xuyên.

Năm 2019, trung bình mỗi người Việt dành khoảng 6,5 tiếng một ngày truy cập Internet. Covid-19 diễn ra, các hình thức giải trí ngoài trời bị hạn chế càng khiến cho lượng thời gian này tăng lên tới gần 7 tiếng mỗi ngày.

Toàn cảnh thị trường tiếp thị số tại Việt Nam

Cùng với đó, thị trường thiết bị di động tại nước ta đã phát triển vô cùng ấn tượng với 97% lượng người sử dụng Internet tại Việt Nam truy cập bằng các thiết bị di động theo báo cáo từ We are Social.

Đại dịch Covid-19 kéo dài đi kèm những đợt giãn cách xã hội bất ngờ đã khiến nhu cầu sở hữu và sử dụng thiết bị truy cập Internet để làm việc, học tập, giải trí tại nhà tăng cao.

Nhờ những điều kiện trên, Internet dễ dàng trở thành một thứ “quốc dân” tại Việt Nam. Người dân có khả năng truy cập các nền tảng kỹ thuật số mọi lúc mọi nơi.

Trong bối cảnh đó, lời giải cho bài toán tiếp cận khách hàng phù hợp và hiệu quả hơn để đón đầu và bứt phá trong kinh doanh của doanh nghiệp Việt phải là tiếp thị số.

Các sàn thương mại điện tử tại Việt Nam bước vào thời kỳ vàng.

Covid-19 tuy gây ra không ít khó khăn nhưng cũng là cú hích lớn cho các sàn thương mại điện tử (TMĐT) Việt Nam trong năm vừa qua.

Thời điểm đại dịch bùng phát, TMĐT Việt Nam đạt được mức tăng trưởng ấn tượng 18%, quy mô thị trường lên đến 11,8 tỷ USD, chiếm 5,5% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả nước.

Nguyên nhân cho sự tăng trưởng đột phá này là do quy định giãn cách xã hội nghiêm ngặt từ chính phủ đã khiến người tiêu dùng phải tìm cách thích nghi với việc mua sắm từ xa mà không phải bước chân ra khỏi nhà.

Tỷ lệ khách hàng Digital mới so với tổng khách hàng dịch vụ tại SEA

Theo báo cáo từ Adsota ghi nhận, 41% là con số ghi nhận tăng trưởng người dùng mới từ các nền tảng TMĐT tại Việt Nam.

Ngạc nhiên hơn, có tới 91% trong số đó quyết định sẽ tiếp tục sử dụng các nền tảng TMĐT này kể cả khi thế giới đã vượt qua đại dịch.

Với mức tăng trưởng ấn tượng đó, Việt Nam nhanh chóng trở thành “miếng bánh hấp dẫn” hàng đầu cho TMĐT tại khu vực Đông Nam Á.

Trong bối cảnh đó, thói quen và hành vi người tiêu dùng cũng đã thay đổi để kịp thời thích nghi với việc mua bán trao đổi hàng hóa theo kiểu mới.

Vì vậy, để làm quen, tiếp cận và đưa sản phẩm tới cho họ đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh chóng thấu hiểu và tìm cách cá nhân hóa trải nghiệm người tiêu dùng trong sự “bình thường mới” này.

Trong báo cáo “Thị trường quảng cáo số Việt Nam 2021:

Chiến lược đón đầu và đột phá” được Adsota phát hành mới đây, rất nhiều doanh nghiệp lớn đã thành công trong việc thấu hiểu và tiếp cận người dân trong mùa dịch, một trong số đó phải kể tới những tên tuổi lớn như Lazada, Bộ Y Tế, Daikin hay PizzaHome.

Từ việc Lazada áp dụng nhuần nhuyễn Influencer Marketing, tới việc triển khai các Video âm nhạc đạt số người xem kỷ lục, hay việc chuyển đổi số nhanh chóng từ Daikin, hoặc việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại PizzaHome được liên tục đổi mới sáng tạo.

Những kinh nghiệm thực chiến của các nhãn hàng trên đã đưa đến nhiều giải pháp thông minh, sáng tạo, hiệu quả cho các doanh nghiệp Việt để đương đầu với Covid-19.

Hành vi mua sắm thay đổi, giá cả không còn là mối quan tâm hàng đầu.

Trước ảnh hưởng của đại dịch, hành vi mua hàng của người tiêu dùng Việt Nam đã có những sự thay đổi nhất định.

Các hoạt động mua sắm bên ngoài như siêu thị, cửa hàng hay chợ truyền thống được người tiêu dùng giảm thiểu tối đa, thay vào đó, họ có xu hướng tăng cường và tập trung hơn cho những chi tiêu có thể thực hiện tại nhà.

Những mặt hàng có mức chi tiêu tăng trưởng mạnh trong mùa dịch là các mặt hàng thiết yếu (đặc biệt là thực phẩm), dịch vụ Internet, nhà ở & tiện ích và chăm sóc sức khỏe.

Trái ngược với xu hướng gia tăng này, việc chi tiêu cho các sản phẩm/dịch vụ làm đẹp và giải trí giảm mạnh do những biện pháp ngăn cách xã hội nghiêm ngặt từ chính phủ để hạn chế khả năng lan rộng của dịch bệnh.

Sự thay đổi của các kế hoạch chi tiêu hàng tháng trong gia đình dưới tác động của đại dịch

Bên cạnh đó, ảnh hưởng của dịch bệnh khiến độ nhạy cảm về giá của người tiêu dùng không còn là yếu tố hàng đầu trong việc ra quyết định mua sắm.

Thời điểm này, người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm hơn, nhưng thay vì lựa chọn những mặt hàng giá rẻ họ lại quan tâm tới những sản phẩm có chất lượng tốt và có lợi cho sức khỏe.

Ví dụ, đối với mặt hàng thực phẩm, số liệu khảo sát cho thấy hơn 60% hộ gia đình Việt Nam sử dụng đồ uống không đường hoặc ít đường.

Các sản phẩm thay thế sữa hoặc không có sữa cũng đang dần phổ biến ví dụ như “sữa hạt” – đồ uống làm từ các loại hạt được cho là bổ dưỡng hơn đối với sức khỏe tim mạch so với sữa thông thường.

Cùng với đó, giá cả vẫn là yếu tố quan trọng đối với các mặt hàng điện tử. Tuy nhiên 2 tiêu chí khiến khách hàng “xuống tiền” cho mặt hàng này lại là chất lượng cao và thương hiệu uy tín lâu đời.

Influencer Marketing “lên ngôi”, video ngắn “cưa đổ” người dùng.

Tình trạng giãn cách cách xã hội đã khiến người dân phải giảm thiểu tối đa những hoạt động ngoài trời và tìm kiếm nguồn giải trí và tương tác trực tuyến thay thế.

Xem livestream nổi lên như một phương thức giải trí được ưa chuộng bởi khả năng biến hóa nội dung và tính tương tác cao mà ít công cụ giải trí tại nhà nào có thể đáp ứng được.

69% người tham gia khảo sát cho biết họ xem các nội dung streaming tại nhà nhiều hơn so với thời kỳ trước đại dịch.

Ngoài ra, chỉ trong gần nửa tháng kể từ khi có lệnh cách ly xã hội, mọi chỉ số livestream trên Facebook Gaming đều gia tăng đáng kể.

Cụ thể: tổng lượt xem tăng tới 81,37% và cán mốc 119,7 triệu lượt; lượt tiếp cận và tương tác tăng lần lượt 79.6% và 50%.

Số liệu từ 7Saturday’s Report cho thấy tới 90% người mua hàng Việt Nam tin tưởng vào các đánh giá của Influencer, trong khi đó chỉ có 33% tin tưởng vào quảng cáo từ các nhãn hàng.

Trên thực tế, Covid-19 đã tạo ra ảnh hưởng lớn tới cộng đồng Influencer, bởi phần đông người dùng đến với họ do yêu thích những trải nghiệm phong phú và mới lạ.

Nhờ sự đa dạng về lĩnh vực và khả năng truyền tải nội dung tài tình, Influencer Marketing đã trở thành “con cưng” của rất nhiều ngành hàng, điển hình là FMCG, Công nghệ, Làm đẹp, Thương mại điện tử,…

Bên cạnh đó, sự đa dạng về mức chi phí cũng khiến Influencer trở thành lựa chọn phù hợp với rất nhiều mục đích và quy mô doanh nghiệp.

Qua số liệu từ báo cáo, Adsota cũng ghi nhận các nội dung video ngắn (short-video) đang trở nên rất phổ biến.

Bằng chứng là nền tảng TikTok – siêu ứng dụng đăng tải và xem các video ngắn trong năm vừa qua ghi nhận tới 1,65 tỷ lượt tải về chiếm gần một phần năm dân số thế giới mặc dù chỉ mới ra đời được 4 năm.

Cùng với đó, Instagram – ứng dụng nổi tiếng cho phép chia sẻ hình ảnh và video miễn phí đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt tính năng Reels – thứ cho phép người dùng đăng tải các video ngắn với độ dài dưới 30 giây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Những chiến lược marketing đơn giản để khuyến mãi sản phẩm

Các chương trình khuyến mãi luôn là trọng tâm trong các chiến lược marketing. Ngoài việc xây dựng nhận thức về thương hiệu và lòng trung thành, các chương trình khuyến mãi còn có khả năng tăng doanh số bán hàng rất hiệu quả.

Chiến lược marketing và khuyến mãi sản phẩm.

Nếu các hương trình khuyến mãi sản phẩm của bạn có sức ảnh hưởng, khách hàng của bạn nên hiểu điều gì làm sản phẩm của bạn khác biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

Việc hiểu biết đầy đủ các tính năng của sản phẩm hoặc dịch vụ làm cho nó trở nên hữu ích hơn với khách hàng, từ đó họ dần cảm thấy trung thành hơn với thương hiệu.

Để cho các chương trình khuyến mãi trở nên hiệu quả, cách tốt nhất là bạn nên tìm hiểu rõ tình hình hiện tại của thị trường mục tiêu, cũng như các chương trình hiện thời nếu có của các đối thủ cạnh tranh.

Những xu hướng khuyến mãi trong và ngoài ngành hiện tại là gì? Hành vi của khách hàng trên từng kênh đang như thế nào…?

Khi bạn đã nghiên cứu xong, hãy sử dụng các chương trình quảng cáo chéo để đảm bảo chương trình khuyến mãi của bạn tiếp cận đối tượng mục tiêu tốt nhất có thể.

Các chiến lược marketing để khuyến mãi sản phẩm.

Sử dụng tiếp thị người có ảnh hưởng (Influencer marketing).

Tiếp thị người có ảnh hưởng sử dụng sự uy tín từ các nhân vật có ảnh hưởng để truyền tải nhận thức về sản phẩm hoặc thương hiệu của bạn một cách hiệu quả.

Nó thành công vì nó cho phép bạn tiếp cận các thị trường ngách cụ thể mà ở đó người có ảnh hưởng được coi là một chuyên gia đáng tin cậy.

Người có ảnh hưởng vốn đã tương tác với đối tượng mà bạn muốn tiếp cận, vì vậy, họ có nhiều khả năng sẵn sàng nhận các quảng cáo sản phẩm của bạn hơn.

Ví dụ: Tom’s of Maine muốn nâng cao nhận thức về thương hiệu và sản phẩm của họ.

Họ đã sử dụng tiếp thị người có ảnh hưởng, nhắm mục tiêu những người có ảnh hưởng nhỏ để truyền tải nhận thức trên tất cả các nền tảng.

Những người có ảnh hưởng nhỏ (micro influencer) đã khuyến khích những người theo dõi của họ chia sẻ về thương hiệu, điều này đã giúp chiến dịch đạt được 4,4 triệu khách hàng tiềm năng.

Với tiếp thị người có ảnh hưởng, bạn sẽ cần nghiên cứu xem những người có ảnh hưởng nào nằm trong ngân sách hàng đầu của bạn và có sức ảnh hưởng lớn đến thị trường mục tiêu của bạn.

Bạn cũng nên kiểm tra cách họ tương tác trên các phương tiện truyền thông xã hội của họ để liệu họ có phù hợp với tính cách của thương hiệu của bạn hay không.

Quy mô đối tượng không phải là tất cả – đôi khi đối tượng nhỏ hơn đồng nghĩa với mức độ tương tác mạnh mẽ hơn.

Một khi bạn tìm thấy một người có sức ảnh hưởng, hãy lên ngân sách và liên hệ với họ.

Hãy đảm bảo bạn đặt ra các mục tiêu rõ ràng, có tổ chức để có kết quả tốt nhất.

Thực hiện một cuộc thi (game) trên mạng xã hội.

Quà tặng là một cách đơn giản và thú vị nhất để làm cho sản phẩm mới hay các chương trình khuyến mãi của bạn trở nên thú vị hơn đối với khách hàng.

Quà tặng đặc biệt hiệu quả trên Facebook, theo một báo cáo từ Facebook, trung bình, các cuộc thi mang lại 34% khách hàng mới trên nền tảng Facebook.

Cho dù bạn chọn tổ chức cuộc thi trên Facebook hay nền tảng khác như TikTok hoặc Instagram, bạn nên quảng cáo các cuộc thi đó trên tất cả các phương tiện truyền thông mạng xã hội cũng như trên website của mình.

Đối với các cuộc thi, hãy đặt các thông số (KPIs) cụ thể để đạt được phạm vi tiếp cận mong muốn. Các mục tiêu có thể bao gồm lượt theo dõi, lượt thích, bình luận và gắn thẻ bạn bè.

Cung cấp bản xem trước cho khách hàng trung thành.

Những khách hàng trung thành nhất của bạn có nhiều khả năng mua sản phẩm hay hào hứng với các chương trình khuyến mãi của bạn nhất, và họ cũng có nhiều khả năng chia sẻ sản phẩm đó với bạn bè của họ nhất.

Bạn có thể cung cấp cho họ các bản xem trước sản phẩm của bạn hoặc bằng cách gửi cho họ các sản phẩm miễn phí để đổi lấy những phản hồi. Bạn có thể sử dụng những phản hồi đó để cải thiện và tối ưu lại chương trình của mình trước khi ra mắt nó rộng rãi.

Email Marketing.

Một báo cáo cho thấy 76% người chủ động đăng ký email sẽ mua hàng của bạn thông qua các chiến dịch email marketing và ROI cho email marketing có thể cao tới 4.400%.

Hãy tận dụng danh sách email hiện có của bạn và sử dụng nó để quảng bá sản phẩm.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Kỹ năng và vai trò Marketing: LinkedIn chia sẻ những Insights mới nhất trên nền tảng

LinkedIn đã chia sẻ một số thông tin chi tiết mới nhất về bối cảnh việc làm ngành marketing. Các kỹ năng chính cần có mà các thương hiệu tuyển dụng đang tìm kiếm ở các nhân sự marketing và quảng cáo.

Kỹ năng và vai trò Marketing: LinkedIn chia sẻ những Insights mới nhất trên nền tảng

Có một điều đáng thú vị từ những dữ liệu của LinkedIn là, bất chấp đại dịch, các vị trí marketing vẫn ngày càng được yêu cầu nhiều hơn.

“Trên LinkedIn, chúng tôi đã thấy số việc làm ngành marketing tăng 63% trong sáu tháng qua. Tổng cộng, hiện có hơn 380.000 danh sách việc làm marketing đã được đăng tải trong năm qua.”

Bất chấp những thách thức khác nhau của đại dịch COVID-19, các thương hiệu vẫn cần tối đa hóa khả năng tiếp cận và nhận thức của họ. Có rất nhiều những cơ hội đáng kể cho những người làm trong ngành dựa trên các số liệu thống kê này.

Ngoài ra, LinkedIn cũng lưu ý rằng:

  • Trong 06 tháng qua, tỷ lệ các vị trí thực tập sinh đã tăng 24,5% và các vị trí marketing chính thức tăng 15%.
  • Hơn 17.000 công việc marketing làm từ xa đã được đăng tải trong năm qua.
  • Một số các kỹ năng hàng đầu mà một marketers cần có là Instagram (+ 72% hàng năm YoY), content marketing (+ 63%), Sáng tạo (+ 45%) và tăng độ nhận biết thương hiệu (+ 41%).

Top 02 công việc marketing hàng đầu được đăng trên LinkedIn có liên quan đến Digital hoặc Media.

“Theo số lượng tin tuyển dụng trên LinkedIn, công việc marketing mong muốn nhất là một chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing specialist).

Một số các vị trí được yêu cầu cao khác là nhân viên phụ trách khách hàng số (digital account executive), quản lý truyền thông mạng xã hội (social media manager), quản lý tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing manager), copywriter và digital strategists.”

Dưới đây là những thông tin bạn có thể tham khảo thêm:

Top những công ty có nhu cầu tuyển dụng cao nhất.

Kỹ năng và vai trò Marketing: LinkedIn chia sẻ những Insights mới nhất trên nền tảng

Nhu cầu tuyển dụng marketing theo ngành.

Các loại hình theo tính chất công việc.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

YouTube ABCD: Công thức quảng cáo sáng tạo thành công trên YouTube

Nếu bạn quan tâm đến quảng cáo YouTube, YouTube ABCD dường như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các chiến dịch quảng cáo video của bạn.

YouTube ABCD
YouTube ABCD: Công thức sáng tạo thành công cho các chiến dịch video trên YouTube

Các khái niệm sáng tạo thông minh giúp tạo ra các video hấp dẫn và hiệu quả hơn. Sử dụng các phương pháp tiếp cận đã được chứng minh là thành công này để giúp quảng cáo của bạn đạt được các mục tiêu marketing chung.

Sử dụng YouTube ABCD cho những sáng tạo hiệu quả.

Điều gì khiến một mẫu quảng cáo này hoạt động hiệu quả hơn những quảng cáo khác?

Mặc dù không có gì có thể đảm bảo 100% cũng không có bất cứ công thức kỳ diệu nào là đúng hoàn toàn trong mọi trường hợp – công thức của YouTube mang tên ABCD dường như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các chiến dịch quảng cáo video của bạn.

Hãy coi nó như là một khuôn mẫu (framework) để hướng dẫn bạn thực hiện và đảm bảo quảng cáo của bạn có nhiều cơ hội để thành công hơn.

A – Attract: Thu hút từ những ánh nhìn đầu tiên.

  • Mở ra câu chuyện của bạn.

Bất kể là định dạng quảng cáo nào, tất cả người dùng đều có quyền lựa chọn xem quảng cáo của bạn hoặc bỏ qua.

Bạn chỉ có vài giây (thậm chí theo Luật mới thì có thể chỉ là 1.5s) để nắm bắt và ‘kéo’ sự chú ý của họ. Hãy mở ra câu chuyện của bạn và cuốn người xem nhanh nhất có thể.

  • Sử dụng những hình ảnh quen thuộc.

Sử dụng những người dễ được nhận biết (KOL…) và thân thiện ở đầu video có thể giúp bạn tăng lượng người xem. Sự hiện diện của những người nổi tiếng (celeb) trong quảng cáo có liên quan trực tiếp đến hiệu suất nâng cao thương hiệu, vì vậy hãy cân nhắc việc sử dụng một nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) hoặc người có ảnh hưởng (influencer) nào đó trên YouTube.

  • Tập trung xây dựng âm thanh.

Người xem mong đợi những âm thanh (audio) trên YouTube và các nghiên cứu về mối tương quan của YouTube cho thấy âm thanh có liên quan đến việc thúc đẩy sự chú ý và phản ứng tích cực với thương hiệu.

  • Cân nhắc các yếu tố sáng tạo.

Người xem có xu hướng xem quảng cáo khiến họ cười và YouTube nhận thấy rằng sự hài hước có liên quan đến nhận thức về thương hiệu (brand awareness) và khả năng ghi nhớ quảng cáo (ad recall) cao hơn.

B – Brand: Tích hợp thương hiệu của bạn một cách tự nhiên và có ý nghĩa nhất.

  • Vị trí thương hiệu rất quan trọng.

Khi bạn tối ưu hóa khả năng ghi nhớ quảng cáo, hãy tích hợp thương hiệu của bạn trong 05 giây đầu tiên. Để xây dựng độ nhận biết và sự cân nhắc, hãy đặt thương hiệu của bạn lên sau và tập trung vào việc xây dựng kết nối với người xem.

  • Cố gắng thể hiện thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn theo một cách tự nhiên.

Theo YouTube, điều này có mối liên hệ cao hơn với khả năng ghi nhớ quảng cáo và lượng người xem video so với việc để logo có sẵn (trong overlays).

  • Tối ưu bằng âm thanh.

Sử dụng âm thanh có thương hiệu có liên quan đến việc nâng cao mức độ nhận biết về thương hiệu.

C – Connect: Hãy kết nối với người xem thông qua cảm xúc và những câu chuyện (Storytelling).

  • Thời gian xem video rất quan trọng.

Theo YouTube, có một mối quan hệ rất nhất quán giữa thời lượng xem video quảng cáo và sự gia tăng nhận thức và cân nhắc về thương hiệu.

  • Xây dựng kết nối cảm xúc.

Hài hước và hồi hộp (kịch tính) có liên quan đến khả năng ghi nhơ quảng cáo cao hơn. Hài hước cũng có thể được liên kết với mức độ nhận biết thương hiệu và lượng người xem video cao hơn.

  • Sử dụng sức mạnh của âm thanh.

95% quảng cáo trên YouTube được xem khi bật âm thanh. Đối với những người xem kết hợp cả âm thanh và video, mức độ cân nhắc và nhận thức về thương hiệu sẽ tăng lên 20%, cao hơn đáng kể so với những người chỉ xem âm thanh hoặc video.

  • Phân tích và kiểm tra.

Sử dụng YouTube Analytics để biết nơi người xem bỏ qua và cân nhắc xem bạn có thể thay đổi được điều gì hay không.

Thử nghiệm nhiều phiên bản quảng cáo của bạn với công cụ brand lift để xem điều gì phù hợp nhất với đối tượng mục tiêu và thương hiệu của bạn.

D – Direct: Hãy rõ ràng và rành mạch về những gì bạn muốn người xem hành động.

  • Sử dụng lời kêu gọi hành động – CTA.

Mời người xem truy cập website của bạn, xem một video khác, đăng ký kênh của bạn, v.v.

Lời kêu gọi hành động rõ ràng giúp thúc đẩy sức ảnh hưởng của các chiến dịch quảng cáo lên thương hiệu (brand lift), ngay cả khi họ không thực hiện hành động nào.

  • Sử dụng các tính năng tương tác của YouTube.

Các thẻ thông tin (Info Cards), Màn hình kết thúc và CTA overlays cũng giúp người xem dễ dàng thực hiện các hành động hơn.

Kết luận.

Khi bạn tìm kiếm các giải pháp sáng tạo video, hãy nhớ YouTube ABCD: Thu hút sự chú ý ngay từ ánh nhìn đầu tiên, tích hợp thương hiệu một cách tự nhiên và có ý nghĩa, kết nối với đối tượng mục tiêu của bạn thông qua cảm xúc và thuật kể chuyện và cuối cùng là định hướng người xem bằng các CTA rõ ràng và rành mạch.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips 

LinkedIn chia sẻ một số mẹo để tiếp cận marketing thương hiệu thành công hơn

Bạn có đang tìm cách tối đa hóa nỗ lực xây dựng thương hiệu của mình trên LinkedIn? Đây là một số cách hay bạn có thể tham khảo.

LinkedIn chia sẻ một số mẹo để tiếp cận marketing thương hiệu thành công hơn

Với hơn 740 triệu người dùng đến thời điểm hiện tại, đặc biệt nền tảng còn chứng kiến mức độ tăng trưởng kỷ lục trong đại dịch, LinkedIn là nền tảng có thể mang lại một loạt các cơ hội mới cho doanh nghiệp của bạn.

Nằm trong những nỗ lực không ngừng nhằm tối đa hoá hiệu quả cho các thương hiệu trên nền tảng, tối đa hóa nhận thức về thương hiệu cho doanh nghiệp.

Tuần này, LinkedIn đã xuất bản một bản hướng dẫn đơn giản để xây dựng thương hiệu hiệu quả trên nền tảng, trong đó phác thảo các tính năng quảng cáo và công cụ nhắm mục tiêu khác nhau để giúp bạn đưa thông điệp của mình đến với đúng đối tượng.

Như bạn có thể thấy ở đây, hướng dẫn cung cấp tổng quan về các tùy chọn quảng cáo LinkedIn khác nhau và ghi chú về vị trí và cách chúng nên được sử dụng.

Hướng dẫn này cũng bao gồm các ví dụ về các tùy chọn vị trí đặt quảng cáo khác nhau và cách chúng xuất hiện trong ứng dụng.

LinkedIn chia sẻ một số mẹo để tiếp cận marketing thương hiệu thành công hơn

Trong khi LinkedIn cũng đã bao gồm các ghi chú về các công cụ nhắm mục tiêu theo đối tượng nâng cao và cách chúng có thể được sử dụng cho các chiến dịch của bạn.

quảng cáo linkedin

Đó là một bản hướng dẫn tổng quan đơn giản nhưng rất hữu ích về cách bạn có thể nâng cao phạm vi tiếp cận và đưa thông điệp thương hiệu của bạn đến với những người phù hợp hơn trong ứng dụng.

Bạn có thể tải xuống đầy đủ bản hướng dẫn marketing tại: LinkedIn Brand Marketing Approaches

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Facebook chia sẻ thông tin mới về cách tiếp cận mô hình Marketing Mix của nền tảng

Facebook đã cung cấp một số thông tin chi tiết mới về cách tiếp cận mới của mình đối với mô hình Marketing Mix (tiếp thị hỗn hợp).

facebook marketing mix
Facebook chia sẻ thông tin mới về cách tiếp cận mô hình Marketing Mix của nền tảng

Cách tiếp cận mới này của Facebook có thể mang lại nhiều cơ hội hơn cho các nhà marketer để nhắm mục tiêu tốt hơn đến các nhóm đối tượng cụ thể kết hợp với những nội dung phù hợp, đồng thời tự động điều chỉnh dựa trên các xu hướng của người tiêu dùng để tối đa hóa hiệu suất quảng cáo trên nền tảng.

Theo giải thích của Facebook:

“Mô hình Marketing Mix (MMM) là một kỹ thuật thống kê theo hướng dữ liệu (data-driven) có thể giúp những người làm marketing định lượng mức tác động của các hoạt động marketing và phi marketing đối với doanh số bán hàng.

Marketing Mix Model thân thiện với quyền riêng tư và sử dụng các phương pháp luận mang tính khoa học để phân tích nhiều yếu tố và đánh giá tác động của chúng đến hoạt động bán hàng.

Tuy nhiên, nó cũng có một số hạn chế, chẳng hạn như tốn thời gian cho việc thu thập dữ liệu, tốn nhiều tài nguyên, thời gian phân tích dài và những điều này khiến MMM trở nên khó khăn trong việc mở rộng quy mô và thực thi.”

Yếu tố thân thiện với quyền riêng tư là chìa khóa quan trọng ở đây của Facebook trong bối cảnh Apple gần đây đã triển khai lời nhắc theo dõi dữ liệu ATT mới của mình trên iOS đồng thời các nền tảng khác cũng đang tìm cách cung cấp nhiều tính minh bạch hơn trong việc thu thập dữ liệu của họ trên nền tảng.

Facebook có thể sẽ sớm có ít dữ liệu người dùng hơn để tối ưu hoá quảng cáo và điều này sẽ buộc các nhà marketer phải nhìn chiến lược tiếp cận theo những hướng mới.

Facebook cho biết, nền tảng đã làm việc với nhà cung cấp giải pháp phân tích Analytic Edge để thiết lập một mô hình MMM mới, ở một góc độ lý tưởng, cuối cùng điều này sẽ giúp cho các nhà quảng cáo nói chung và người làm marketing nói riêng có thể đẩy nhanh quá trình tiếp cận mà không yêu cầu toàn bộ khối lượng công việc và mức tài nguyên của một cách tiếp cận MMM thông thường.

Facebook đã phác thảo quy trình mới này trong một tài liệu hướng dẫn, trong đó giải thích cách họ có thể áp dụng hệ thống này vào một chiến dịch gần đây của ASUS.

Trước tiên, các nhà nghiên cứu phác thảo quy trình MMM và những lợi ích mà họ đang tìm kiếm thông qua mô hình nâng cao này.

Facebook chia sẻ thông tin mới về cách tiếp cận mô hình Marketing-Mix của nền tảng

Do nhiều yếu tố khác nhau, Marketing Mix Models có thể khó triển khai hiệu quả, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ với ít nguồn lực.

Facebook chia sẻ thông tin mới về cách tiếp cận mô hình Marketing-Mix của nền tảng

Nhìn vào sơ đồ ở trên, chúng ta có thể nhận thấy mô hình tương đối phức tạp, nhưng điểm mấu chốt là Facebook đang nỗ lực để hướng tới việc tạo ra các quy trình mới trong đó sẽ kết hợp tất cả các yếu tố mới này vào một hệ thống dễ áp dụng hơn nhiều.

“Hiện có nhiều cải tiến và cập nhật đang được tiến hành để làm cho các mô hình Marketing Mix trên các nền tảng SaaS trở nên đơn giản hơn, tự động hóa và dựa trên AI (trí tuệ nhân tạo).

Điều này sẽ cho phép bạn áp dụng rộng rãi Marketing Mix cho cả các công ty lớn và nhỏ, những doanh nghiệp vốn không thể tiếp cận MMM trước đây hoặc không thể mở rộng MMM trên toàn bộ quy trình kinh doanh của họ.”

Và như đã lưu ý, bản cập nhật mới này có thể trở nên quan trọng hơn theo thời gian, khi càng nhiều người hơn đang chọn không cho phép các nền tảng quảng cáo theo dõi dữ liệu do lời nhắc mới của Apple và có khả năng là những hạn chế tương tự cũng có thể sẽ sớm được đưa ra và áp dụng trên cả Android.

Bạn có thể tải xuống toàn bộ nội dung chia sẻ của Facebook với Facebook Marketing Mix: Tại đây

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

TikTok ra mắt bản hướng dẫn cách làm marketing mới cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bản hướng dẫn là cách các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tạo ra hiệu quả tốt nhất khi sử dụng các công cụ của TikTok, bao gồm một loạt các giải thích, mẹo và các Case Study giúp doanh nghiệp hay người làm marketing vạch ra được chiến lược TikTok hiệu quả hơn.

TikTok ra mắt bản hướng dẫn cách làm marketing mới cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Và nếu bạn đang xem xét TikTok như là một phương thức quan trọng trong chiến lược digital marketing của mình, bản hướng dẫn này chắc chắn rất đáng để bạn tham khảo.

Như đã lưu ý, hướng dẫn mới này sẽ phác thảo những lợi ích của TikTok đối với việc thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm một loạt các chỉ số và thống kê tương tác tương ứng trên nền tảng.

Bản hướng dẫn cũng bao gồm một loạt các mẹo dành riêng cho TikTok, được thiết kế để giúp các thương hiệu triển khai những cách tiếp cận hiệu quả hơn cho các nỗ lực marketing trên TikTok của họ.

TikTok cung cấp những lời khuyên rõ ràng, có thể hành động được về chính xác những gì các thương hiệu nên làm để tối đa hóa hiệu suất trên nền tảng của họ và những gì đang hoạt động tốt nhất về cả bài đăng lẫn các nội dung có thương hiệu.

TikTok cũng bao gồm một loạt các case study và ví dụ để minh họa cho các điểm chính, đồng thời cung cấp một số quan điểm có giá trị để hỗ trợ bạn trong việc lập kế hoạch.

Theo một cuộc khảo sát gần đây, TikTok là nền tảng mà hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang muốn tìm hiểu và tiếp cận khi nền tảng này tiếp tục phát triển và tiến tới trở thành nền tảng tỷ người dùng trong tương lai gần.

Nếu những điều này phù hợp với doanh nghiệp của bạn, thì bạn chắc chắn nên xem bản hướng dẫn mới này – những thông tin có giá trị sẽ giúp ích rất nhiều cho chiến lược sắp tới của bạn.

Bạn có thể tải xuống toàn bộ hướng dẫn chính thức về cách làm marketing trên TikTok tại Official Guide to Marketing on TikTok

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Marketing Automation: Cách các nhà làm marketing hiện đại đang nắm bắt sự tự động hoá

Trong số các thuật ngữ ngành marketing hiện đại, ‘tự động hóa’ hay ‘Automation’ là một trong những thuật ngữ thách thức nhất khi nói thì rất dễ nhưng làm thì lại gặp rất nhiều vấn đề.

Tuy nhiên, với các nhà tiếp thị hiện đại, để có thể tiến lên phía trước, tiếp cận khách hàng và mang lại kết quả trong môi trường kỹ thuật số đang tăng tốc nhanh chóng, tự động hóa là một yêu cầu bắt buộc, bạn phải nhìn nhận nó bằng một cái nhìn nghiêm túc nhất.

Một nghiên cứu của BCG cho thấy: các công ty sử dụng kỹ thuật tự động để phân phối quảng cáo và nội dung có liên quan đến người tiêu dùng đã báo cáo doanh số bán hàng của họ cao hơn tới 20% trong vòng vài tuần.

Hơn thế nữa, các công ty triển khai các chiến dịch marketing automation có sự tham gia của con người có thể giúp tăng doanh số bán hàng thêm 15%.

Kỷ nguyên tiếp theo của marketing automation.

Hãy xem xét chia sẻ sau đây của Ông Thomas Nuss, hiện là CEO của Eprofessional, một Agency nổi tiếng trong việc phát triển các giải pháp tiếp thị nhanh (Agile Marketing), tự động hóa (Marketing Automation) cho các thương hiệu toàn cầu, bao gồm cả Vodafone và L’Oréal.

Chúng tôi đã tiếp tục thử nghiệm và học hỏi, và gần đây, chúng tôi đang thử nghiệm một tính năng tự động hóa mới trong Google Ads với một số khách hàng của mình trước khi ra mắt toàn cầu vào tháng 4.

Hệ thống cung cấp cho các thương hiệu khả năng tự động áp dụng một loạt đề xuất từ trang đề xuất của Google Ads.

Thay vì phê duyệt thủ công các đề xuất này mỗi ngày, hệ thống sẽ tối ưu hóa các chiến dịch ngay khi có cơ hội.

Hiện tại, 17 loại đề xuất đã được áp dụng, giúp các nhà tiếp thị thiếu thời gian chuyển trọng tâm của họ từ tối ưu hóa thủ công sang tư duy tự động hoá chiến lược.

Nhãn hàng L’Oréal Germany đã trở thành một trong những khách hàng đầu tiên của chúng tôi chọn tham gia vào chương trình thử nghiệm mới này của Google, tự động áp dụng các đề xuất chiến dịch nhất định và loại bỏ các công việc thủ công.

Chúng tôi ngay lập tức nhận thấy kết quả. Chẳng hạn, các agency của chúng tôi đã tiết kiệm được một khoảng thời gian rất đáng kể: 25 giờ vào tháng 3 năm 2021.

Điều này cho phép chúng tôi chuyển đổi trọng tâm của mình để cải thiện việc đo lường mức độ tương tác của khách hàng trên các website của L’Oréal, đây là một dự án chiến lược hơn. Điều này cuối cùng đã dẫn đến kết quả kinh doanh tốt hơn đáng kể.

Dưới đây là những gì chúng tôi đã học được trong vài tháng qua khi chúng tôi kết hợp thêm sự tự động hóa và máy học vào các chiến dịch khác của khách hàng:

Công ty Vodafone: Tăng trưởng lượng chuyển đổi.

Công ty viễn thông đa quốc gia Vodafone đang phải đối mặt với một thách thức quan trọng: Mọi người đã trải qua những bước đầu tiên để đăng ký gói đăng ký, tuy nhiên, một tỷ lệ khá cao người dùng đã không hoàn thành quy trình yêu cầu đến bước cuối cùng.

Cả hai nhóm của Eprofessional và Vodafone đều tìm cách giải quyết vấn đề này bằng cách sử dụng dữ liệu phân bổ và hành trình khách hàng bên thứ nhất của Vodafone để hiểu toàn bộ hành trình của từng người dùng.

Sau đó, chúng tôi đưa dữ liệu đó vào các chiến lược đặt giá thầu tự động (automated bidding).

Vodafone đã thay đổi chiến lược tối ưu hóa của mình trong Google Ads để tập trung vào doanh thu ròng, cung cấp nhiều ngân sách hơn cho các từ khóa tạo ra người đăng ký có trả phí trong khi giảm ngân sách cho các từ khóa có ít chuyển đổi hơn.

Và Kết quả thật ấn tượng: Vodafone đã tăng thêm 32% lượng người đăng ký mới và giảm đáng kể lượng đăng ký nhưng không chuyển đổi thành khách hàng có trả phí.

Bà Jasmin Lehmann, Trưởng bộ phận tìm kiếm của Vodafone cho biết:

“Việc sử dụng tự động hóa đã mở ra khả năng tăng lượng đăng ký và tăng doanh thu tổng thể. Điều này đã cho phép chúng tôi chuyển nguồn lực nhiều hơn sang các dự án chiến lược và mang đậm tính đổi mới hơn”.

Công ty Hapag-Lloyd: Điều hướng nhu cầu.

Chúng tôi đã giúp thiết lập và thử nghiệm 67 chiến dịch tìm kiếm ở 67 quốc gia cho công ty vận tải container và vận tải biển hàng đầu này.

Mục tiêu chính của chúng tôi là tìm kiếm khách hàng có liên quan trên khắp thế giới, với các chiến dịch chạy trên các múi giờ, ngôn ngữ và nhóm mục tiêu khác nhau.

Đặt giá thầu tự động đã giúp chúng tôi xử lý mọi tín hiệu liên quan – điều bạn không thể đạt được theo cách thủ công – và phân bổ ngân sách cho phù hợp.

Đầu tiên, chúng tôi áp dụng một chiến lược đơn giản là thúc đẩy càng nhiều lượt nhấp chuột vào website của Hapag-Lloyd càng tốt, sau đó tinh chỉnh cách tiếp cận của mình bằng cách chuyển sang mô hình đấu giá trên mỗi chuyển đổi (CPA). Số lượt chuyển đổi tăng 63% và CPA giảm 14% trong vòng sáu tháng.

Chiến lược này hiện đã được triển khai cho nhiều quốc gia khác nhau.

Ông Jenny Gruner, Giám đốc Digital Marketing toàn cầu của Hapag-Lloyd cho biết: “Chúng tôi sẽ không thể quản lý các chiến dịch trên các múi giờ, ngôn ngữ và nhóm mục tiêu theo cách thủ công ở 144 quốc gia. Tự động hóa cho phép chúng tôi làm điều đó – và phân bổ ngân sách phù hợp.”

Dưới đây là 04 cân nhắc chính mà bạn có thể sử dụng cho các chiến lược tự động hoá tiềm năng của doanh nghiệp bạn:

1. Dữ liệu của bên thứ nhất là ưu tiên hàng đầu.

Cung cấp dữ liệu bên thứ nhất độc quyền của riêng bạn vào hệ thống tự động của bạn thay vì chỉ dựa vào dữ liệu của bên thứ ba.

Dữ liệu của bên thứ nhất (doanh nghiệp của bạn) cung cấp những thông tin chi tiết rõ ràng, độc đáo về khách hàng của bạn mà không ai khác có thể có nó.

Nó cũng hỗ trợ cho doanh nghiệp của bạn trong tương lai khi dữ liệu (cookies) của bên thứ ba không còn đáp ứng được yêu cầu về sự bảo mật.

2. Đo lường càng chi tiết, hiệu quả càng tốt hơn.

Sau khi hệ thống tự động của bạn được cung cấp đúng dữ liệu của bên thứ nhất, hãy đảm bảo rằng bạn đang sử dụng các kỹ thuật đo lường phù hợp để hiểu đầy đủ các chiến dịch cũng như cách website của bạn đang hoạt động như thế nào.

Điều này có thể bao gồm việc triển khai các kỹ thuật phân bổ nâng cao (attribution) để có được một bức tranh rõ ràng hơn về các kênh đang thúc đẩy hiệu quả.

Từ đó nó cho phép bạn liên tục tối ưu hóa và chuyển hướng nguồn lực của mình đến các kênh hoạt động tốt nhất.

3. Hãy có ý thức về ngân sách của bạn.

Trong Google Ads, trang đề xuất thường nêu bật các cơ hội tăng ngân sách cho một chiến dịch cũng như cắt giảm ngân sách trong một số phạm vi khác.

Hãy sẵn sàng để tìm kiếm các cơ hội mới này và không giới hạn tiềm năng bằng các quy tắc ngân sách cứng nhắc.

4. Chuyển trọng tâm sang chiến lược.

Chuyển hướng nguồn nhân lực được giải phóng nhờ việc áp dụng sự tự động hóa sang việc tạo ra những ý tưởng mới, sáng tạo và theo đuổi các cơ hội chiến lược hơn.

Đây cũng chính là nơi sức mạnh não bộ của con người chúng ta thể hiện tốt nhất.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Competitive Intelligence: Thuật ngữ Marketer cần biết trong 2021

Competitive Intelligence được hiểu là trí tuệ cạnh tranh, là một quá trình bao gồm các công việc thu thập, phân tích dữ liệu về khách hàng, đối thủ cũng như các nguồn lực khác có thể ảnh hưởng tới hoạt động Marketing.

 Competitive Intelligence
Competitive Intelligence: Thuật ngữ mới mà các Marketer không nên bỏ qua trong năm 2021

Có thể nói, cạnh tranh giúp cho thị trường trở nên năng động, nhạy bén và hiệu quả hơn.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là hoạt động tất yếu của bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển và cạnh tranh luôn tồn tại ở bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào. Để giữ được vị thế của mình, doanh nghiệp phải luôn giữ vị trí cạnh tranh tốt.

Ngày này, công nghệ phát triển khiến thị trường trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết. Để tăng lợi thế cạnh tranh, nhiều doanh nghiệp đã áp dụng công nghệ AI (trí tuệ nhân tạo) vào quy trình của mình.

Trong đó nổi bật nhất là công nghê Compertitive Intelligence (CI). Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về CI.

Competitive Intelligence (CI) là gì?

Competitive Intelligence được hiểu là trí tuệ cạnh tranh, là một quá trình bao gồm các công việc thu thập, phân tích dữ liệu về khách hàng, đối thủ cũng như các nguồn lực khác có thể ảnh hưởng tới hoạt động Marketing.

Từ đó, giúp doanh nghiệp cải thiện mức độ cạnh tranh, tăng vị thế trên thị trường.

Trước đây, nếu như CI được đầu tư bởi các công ty có nguồn lực lớn, chỉ 37% doanh nghiệp có đội ngũ CI chuyên nghiệp thì tính đến năm 2020, con số này đã tăng thêm 20%.

Trong lĩnh vực Marketing, CI được sử dụng để nghiên cứu về chiến lược, khách hàng, trải nghiệm của công chúng… từ đối thủ, để có sự so sánh và chuẩn bị tốt hơn trong việc thực hiện các chiến dịch mới.

CI cũng giúp bạn nhìn rõ những điểm thiếu sót trong kế hoạch và khám phá các cơ hội tăng trưởng mới.

Lợi ích của Competitive Intelligence (CI).

Thông thường, các doanh nghiệp chú trọng vào thu thập dữ liệu càng nhiều càng tốt nhưng nếu không có cách xử lý hiệu quả sẽ bị quá tải thông tin và khó kiểm soát.

Vậy nên, mỗi doanh nghiệp cần tạo ra một quy trình CI hoàn chỉnh, bao gồm việc chia sẻ dữ liệu cho các bộ phận chuyên môn khác ngoài Marketing, như R&D, HR, Sale, dịch vụ khách hàng…

Nếu được mã hóa và áp dụng phù hợp, CI sẽ giúp cho thương hiệu hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ; tăng độ nhận diện trên thị trường; tìm kiếm nhiều cơ hội phát triển từ các nhóm đối tượng khác nhau; dự đoán chính xác hành động của đối thủ; có nhiều đột phá đáng kể về công nghệ hoặc nhận định được xu hướng tiếp theo trong xã hội…

Các bước nghiên cứu Competitive Intelligence (CI).

Xác định đối thủ cạnh tranh.

Đối thủ cạnh tranh không chỉ là những doanh nghiệp, cá nhân cung cấp cùng loại sản phẩm, dịch vụ, mà là bất kỳ ai có khả năng “cướp mất” khách hàng mục tiêu của bạn.

Vì vậy, hãy tìm kiếm thông tin từ bên thứ 3 là các đơn vị truyền thông hoặc nhà cung cấp mà đối thủ cạnh tranh trực tiếp đang sử dụng, để xem rằng họ đang tìm kiếm khách hàng nào khác. Những khách hàng của bên thứ 3 đều có thể trở thành đối thủ của bạn.

Xác định mục tiêu và chiến lược Competitive Intelligence.

Việc đặt mục tiêu cho quá trình nghiên cứu sẽ giúp bạn xác định các nguồn dữ liệu cần thiết.

Nếu mục tiêu của bạn là tìm hiểu về cách thức quảng bá sản phẩm mới của đối thủ, bạn hãy tập trung vào nội dung, thông điệp, cách tiếp cận công chúng của các đối thủ cạnh tranh… Khi có kế hoạch cụ thể bạn sẽ dễ dàng thực hiện hơn nếu không khó biết nên bắt đầu từ đâu.

Thu thập và phân tích dữ liệu.

Quá trình thu thập dữ liệu tùy thuộc vào mục tiêu và trình độ chuyên môn của các bộ phận, nó có thể mất vài tuần thậm chí vài tháng.

Bạn có thể thu thập thông tin từ các nguồn phổ biến như: Website, Facebook, thông cáo báo chí, tin tuyển dụng, chiến dịch quảng cáo, cập nhật sản phẩm và dịch vụ, thay đổi giá, chương trình khuyến mãi…

Khi có dữ liệu, hãy chuyển tiếp chúng đến với các bộ phận liên quan để được xử lý nhanh chóng và hiệu quả.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Nghiên cứu AIOs ​​(Activities, Interests, and Opinions) về khách hàng trong Marketing

AIOs là viết tắt của cụm từ A – Các hành động (Activities), I – Sở thích (Interests), và O – Các ý kiến (Opinions) là các đặc trưng của một khách hàng được các nhà nghiên cứu thị trường sử dụng để xây dựng chân dung của khách hàng.

Nghiên cứu AIOs ​​(Activities, Interests, and Opinions) về khách hàng trong Marketing

Khái niệm AIOs.

AIOs là viết tắt của cụm từ A – Các hành động (Activities), I – Sở thích (Interests), và O – Các ý kiến (Opinions) là các đặc trưng của một khách hàng được các nhà nghiên cứu thị trường sử dụng để xây dựng chân dung khách hàng.

AIO thường được các nhà nghiên cứu tìm hiểu thông qua việc khách hàng phản hồi hoặc trả lời câu hỏi khảo sát.

Các chuyên gia quảng cáo áp dụng các nguyên tắc AIO nhằm tập trung thúc đẩy các hoạt động marketing và quảng cáo của công ty vào đối tượng mục tiêu.

Nội dung về nghiên cứu AIOs.

Trong cuộc khảo sát AIO điển hình, nhà nghiên cứu sẽ yêu cầu đối tượng tham gia chỉ ra mức độ đồng ý hoặc không đồng ý của họ về các câu hỏi đến phong cách sống, lựa chọn giải trí, sở thích thời trang, v.v…

Dữ liệu AIO đặc biệt có giá trị khi được sử dụng cùng với các dữ liệu khác, chẳng hạn như nhân khẩu học, thay vì nghiên cứu nó một cách độc lập.

Các phân lớp AIO:

+ Các hành động (Activities): Các hành động tập trung vào thói quen và sở thích hàng ngày của một đối tượng khách hàng nào đó.

Ví dụ, một người đi làm bằng xe đạp và chơi thể thao vào cuối tuần có thể có những kiểu mua hàng khác với một nhân viên đi làm bằng xe hơi và xem rất nhiều phim.

Tham gia câu lạc bộ, các lựa chọn giải trí, kì nghỉ và các sự kiện xã hội là những điểm để các marketer có thể hiểu về các hoạt động của người tiêu dùng.

+ Sở thích (Interests): Sở thích của khách hàng liên quan đến các quan niệm và ý niệm điều khiển đam mê của họ. Ví dụ, trong một cuộc khảo sát, một bà mẹ có ba con có thể có những sở thích như gia đình, nấu ăn, làm đồ thủ công và đồ chơi.

Sở thích có thể bao gồm sở thích cá nhân, hội nhóm, trò tiêu khiển. Một khách hàng có thể có nhiều sở thích như sưu tập đồng xu, làm thuyền mô hình, làm vườn, câu cá,…

+ Các ý kiến (Opinions): Tất cả mọi người đều có ý kiến kể cả khách hàng. Các marketer muốn biết ý kiến của khách hàng về các bộ phim, nhân vật công chúng, các chính trị gia, diễn viên điện ảnh và truyền hình thực tế.

Các Marketing Agency  cũng cần phải biết những ý kiến của khách hàng về thương hiệu, hàng hóa và các cửa hàng.

AIO nhắm tới việc tạo lập một chân dung khách hàng với mục tiêu quảng cáo cần đạt được là truyền tải được thông điệp tới nhiều kiểu khách hàng.

Ví dụ về chân dung AIO.

Chân dung khách hàng bao gồm có các thông tin như độ tuổi, thu nhập, tình trạng hôn nhân, và các đặc trưng thuộc về thân thế khác. Tâm lý tham gia vào việc quyết định tại sao khách hàng mua một sản phẩm nào đó.

Ví dụ, trong chân dung một khách hàng, có thể dự đoán vị khách này có phong cách sống năng động, chi tiêu vào những món đồ xa xỉ, cảm thấy hạnh phúc khi ở bên gia đình, dành nhiều thời gian vào mạng xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Cathy Nhung | MarketingTrips 

Top 10 câu hỏi ‘thần kỳ’ để thấu hiểu khách hàng mục tiêu của bạn

Thấu hiểu về khách hàng mục tiêu là bước đầu tiên để tạo ra một chiến dịch marketing hiệu quả và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ.

Top 10 câu hỏi 'thần kỳ' để thấu hiểu khách hàng mục tiêu của bạn

Khi một bài thuyết trình đánh trực tiếp vào sở thích, niềm tin, sự nghi ngờ, nỗi sợ hãi, niềm hy vọng, tham vọng của đối tượng mục tiêu, thì sự chấp nhận và nhiệt tình của họ đối với bạn sẽ tăng vọt và mở rộng.

Khi bạn biết những người trong nhóm đối tượng mục tiêu của mình là ai, cuộc sống của họ ra sao, trải nghiệm hàng ngày của họ như thế nào, cảm xúc sâu kín nhất của họ là gì, bạn có thể đảm bảo rằng những nội dung hay thông điệp mà bạn đang xây dựng và đưa ra sẽ đánh trực tiếp đến họ.

Đó là một ý tưởng, một sự khẳng định, một câu nói hoặc một câu chuyện được đồng bộ một cách chính xác với những đối tượng mục tiêu đang nghe nó.

Vậy làm thế nào để bạn có thể thấu hiểu họ trong khi bạn không phải là họ?

Có một sự thật là hầu hết những người làm marketing không thuộc nhóm đối tượng mục tiêu của những sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp họ đang cung cấp.

Tuy nhiên, điều này lại không mấy quan trọng. Bạn không cần phải là một trong số họ để có thể phát triển kiến ​​thức toàn diện và mức độ hiểu biết về họ: cách họ nghĩ, họ cảm thấy gì và họ thực sự mong muốn điều gì.

Trước hết, có một số lượng không hề nhỏ về bản chất, tâm lý và hành vi phản ứng của con người được gắn chặt hoặc ăn sâu vào thời thơ ấu của họ, khoảng 10 tuổi.

Bạn có thể sử dụng chúng để “kích hoạt” khả năng tương tác của nhóm đối tượng mục tiêu tới những nội dung của bạn.

Thứ hai, có những câu hỏi cơ bản để bạn có thể hỏi và tìm câu trả lời về bất kỳ thị trường hoặc đối tượng mục tiêu nào, cho bất kỳ nỗ lực quảng cáo hay marketing nào, dưới đây là TOP 10 câu hỏi bạn có thể tham khảo:

  • Điều gì khiến họ thao thức hay trằn trọc mỗi đêm?
  • Họ sợ nhất điều gì?
  • Họ thường tức giận về điều gì? Họ đang giận ai?
  • Ba nỗi thất vọng hàng ngày của họ là gì?
  • Những xu hướng nào đang xảy ra và sẽ xảy ra trong doanh nghiệp hoặc cuộc sống của họ?
  • Họ thầm mong muốn điều gì nhất?
  • Có sự thiên vị nào đối với cách họ đưa ra quyết định không?
  • Họ có ngôn ngữ riêng của họ không?
  • Có ai khác đang bán thứ gì đó tương tự với các sản phẩm mà họ đang cân nhắc không ?
  • Có ai khác đã thử bán cho họ một thứ gì đó tương tự nhưng thất bại không?

Cuối cùng, mức độ hiểu biết về một nhóm đối tượng mục tiêu sẽ đạt được bằng cách đọc những gì họ đọc, đi chơi ở những nơi họ đi chơi, nói chuyện theo ngôn ngữ của họ, lắng nghe hoặc ‘nhập vai’ của họ trong một số trường hợp.

Bằng những cách này, bạn có thể đảm bảo bạn luôn trong tình trạng có thể am hiểu và đáp ứng những gì mà họ mong muốn được tiếp nhận. Họ sẽ dễ dàng hơn khi phản ứng hay mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Giám đốc Marketing của Vinamilk từ chức

Ông Phan Minh Tiên được chấp thuận thôi việc Giám đốc điều hành Marketing của Vinamilk kể từ ngày 12/5.

Giám đốc Marketing của Vinamilk từ chức
Ông Phan Minh Tiên – Giám đốc Marketing Vinamilk

HĐQT Vinamilk (HoSE: VNM) vừa thông qua đơn từ nhiệm chức vụ Giám đốc điều hành Marketing theo nguyện vọng cá nhân của Ông Phan Minh Tiên, theo đơn từ nhiệm gửi ngày 12/5.

Việc từ nhiệm sẽ có hiệu lực từ ngày 1/6.

Ông Tiên được bổ nhiệm vào vị trí này kể từ 20/5/2014, như vậy ông rời khỏi Vinamilk sau 7 năm gắn bó. Động thái này cũng xảy ra trong bối cảnh giá cổ phiếu của Vinamilk (VNM) đã liên tục giảm mạnh trong thời gian gần đây.

Đây chưa phải là công ty có thời gian làm việc lâu nhất của vị lãnh đạo sinh năm 1970 này.

Trước đây ông từng đầu quân cho Unilever đến 17 năm, đảm nhận việc phát triển thành công các thương hiệu quen thuộc như bột giặt OMO, trà Lipton, hạt nêm Knorr và kem Walls.

Sau đó vào năm 2013, ông Tiên gây bất ngờ khi rẽ hướng sự nghiệp sang một lĩnh vực hoàn toàn mới là công nghệ điện tử với thương hiệu Samsung, đảm nhận chức vụ Giám đốc Marketing cho 4 ngành hàng chính là điện thoại di động, máy tính bảng, tivi và điện tử gia dụng.

Tuy nhiên vị giám đốc rời vị trí này sau 1 năm làm việc để trở lại với ngành FMCG, lần này là Vinamilk vào năm 2014.

Hiện tại ông Tiên vẫn còn giữ một chức vụ khác là Thành viên HĐQT Mộc Châu Milk (UPCoM: MCM) – một công ty thành viên của Vinamilk.

Ông cũng đang sở hữu 115.716 cổ phiếu VNM, có giá trị thị trường khoảng 10 tỷ đồng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

6 yếu tố lõi của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P2)

Phân tích đối thủ cạnh tranh là yếu tố chính trong bất kỳ phương phức tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả nào, nó cung cấp thông tin chi tiết về cách đối thủ cạnh tranh của bạn đã giải quyết những thách thức của thị trường, những gì đã hiệu quả và những gì chưa.

phân tích đối thủ cạnh tranh

Phân tích đối thủ cạnh tranh có thể giúp bạn định vị tốt hơn các sản phẩm và dịch vụ của mình trong một thị trường ngách cụ thể hoặc cạnh tranh trực tiếp với những thông điệp phù hợp với thế mạnh của bạn.

Nếu bạn muốn tối đa hóa hoạt động marketing của mình, thực hiện phân tích đối thủ cạnh tranh là điều hết sức cần thiết, đặc biệt là khi bạn sắp tung ra một sản phẩm mới hoặc thâm nhập vào một thị trường mới.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét 06 yếu tố chính của hoạt động phân tích đối thủ cạnh tranh sẽ giúp tối ưu các nỗ lực marketing của bạn.

Một vài thông tin và các công cụ để bạn sử dụng.

Để phân tích hiệu quả hoạt động marketing của đối thủ cạnh tranh, bạn cần có các công cụ phù hợp.

Các công cụ đó sẽ phải:

  • Kiểm tra lưu lượng truy cập website, mức tăng trưởng lưu lượng truy cập (traffic), backlink và trang nào được xem nhiều nhất.
  • Phân tích nội dung trên website, blog của họ cũng như những gì họ xuất bản trên các kênh mạng xã hội.
  • Xem xét tổng quan về nội dung quảng cáo của họ trên cả công cụ tìm kiếm lẫn các trang mạng xã hội.
  • Kiểm tra các từ khoá chính trên website của họ, nội dung và các chiến dịch của họ

Một số công cụ bạn có thể tham khảo:

– SEMRush.

Để kiểm tra SEO và website, backlink và nghiên cứu từ khóa.

SEMRush cũng cung cấp phân tích lưu lượng truy cập và các tiện ích bổ sung thông minh cho phép bạn thực hiện các nghiên cứu sâu hơn nhiều.

Ngoài ra bạn có thể sử dụng Ahrefs và Raven Tools.

– BuzzSumo.

Công cụ này dùng để nghiên cứu nội dung. BuzzSumo có thể giúp bạn xác định nội dung của đối thủ cạnh tranh của bạn đã hoạt động như thế nào và hơn thế nữa.

– FanPage Karma.

Để tìm kiếm nội dung và thông tin về lượng tương tác của đối thủ cạnh tranh của bạn, bao gồm nội dung nào phổ biến nhất với đối tượng mục tiêu của họ, kênh và thời gian đăng bài nào nhận được nhiều tương tác nhất, chủ đề nào phổ biến nhất và vấn đề nào đang được đối tượng mục tiêu của họ quan tâm nhất.

Và dưới đây là 6 ‘yếu tố lõi’ của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing.

4. Phân tích từ khoá.

Một trong những điều quan trọng nhất bạn có thể học hỏi từ đối thủ cạnh tranh của mình thông qua phân tích từ khoá là họ đang sử dụng những từ khóa nào và họ đang được xếp hạng cao cho từ khóa nào.

Nội dung website và chiến dịch của bạn nên tập trung vào một bộ từ khóa cốt lõi nhất định, điều sẽ giúp khách hàng mục tiêu tìm thấy website và nội dung của bạn khi tìm kiếm các giải pháp mà bạn đang cung cấp.

Đối thủ cạnh tranh của bạn cũng sẽ làm tương tự, họ sử dụng và cố gắng xếp hạng cao cho các từ khóa có liên quan đó.

MẸO DÀNH CHO BẠN:

Kiểm tra các từ khóa mà đối thủ cạnh tranh của bạn đang sử dụng để tìm kiếm các từ khóa theo ngành cụ thể khác mà bạn có thể xếp hạng cao hơn trong nội dung website và chiến dịch của mình.

Đồng thời để hình thành các biến thể từ khóa dài (long-tail keyword) mà bạn có thể xếp hạng cao hơn, phân biệt sản phẩm và các dịch vụ của bạn so với đối thủ.

SEMRush có thể là công cụ tuyệt vời để giúp bạn thực hiện những điều này.

5. Thông tin quảng cáo.

Phân tích thông tin quảng cáo của đối thủ cạnh tranh có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian nghiên cứu và xây dựng các yếu tố quan trọng của chiến dịch như từ khóa và nội dung quảng cáo, đồng thời giúp bạn định vị sản phẩm và dịch vụ của mình hiệu quả hơn.

SEMRush có thể hiển thị cho bạn ước tính lưu lượng truy cập, từ khóa và ước tính chi phí cho lưu lượng truy cập tìm kiếm có trả phí đó.

MẸO DÀNH CHO BẠN:

Các từ khóa được đối thủ cạnh tranh của bạn sử dụng là điểm khởi đầu tuyệt vời cho các từ khóa bạn có thể sử dụng cho thương hiệu và chiến dịch của mình.

Ngoài việc bạn có thể cạnh tranh trực tiếp với các từ khóa chính, bạn chắc chắn có thể sử dụng những thông tin này để lựa chọn các biến thể từ khóa dài phù hợp với giá trị của thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của bạn.

6. Phân tích nội dung.

Khi phân tích những mẫu nội dung tốt nhất của đối thủ cạnh tranh, bạn có thể xem xét liệu các chủ đề tương tự có phù hợp với thương hiệu của mình hay không và đánh giá loại nội dung nào mà đối tượng mục tiêu của họ thích sử dụng nhất.

Bạn cũng có thể phát hiện ra những lỗ hổng trong nội dung của đối thủ, điều mà sau đó thương hiệu của bạn có thể giải quyết một cách tốt hơn trong các chiến dịch nội dung của mình.

Hãy xem xét những nội dung hiệu quả và kém hiệu quả của họ và thử xác định lý do tại sao điều đó lại xảy ra.

MẸO DÀNH CHO BẠN:

Khi phân tích nội dung của đối thủ cạnh tranh, bạn nên đặt ra mục tiêu là tìm kiếm sự khác biệt trong nội dung và thông điệp của bạn so với đối thủ cạnh tranh, điều cuối cùng sẽ là khiến khách hàng mục tiêu của bạn muốn ‘đứng về phía bạn’ hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Ba yếu tố tạo nên thành công của Apple

Với độ nhận diện công chúng cùng doanh số bán sản phẩm tốt, Apple đang là ông lớn công nghệ thành công nhất trên thế giới.

Ba yếu tố tạo nên thành công của Apple

Logo trái táo khuyết xuất hiện ở mọi nơi, từ thành thị đông đúc cho đến các vùng nông thôn chưa phát triển. Khi nhìn vào một thiết bị iPhone hoặc Macbook, bạn biết ngay chúng được sản xuất bởi công ty nào.

Vậy điều gì đã khiến Apple gặt hái được nhiều thành công đến vậy? Theo Make Use Of, có một vài lý do sau:

Mục tiêu rõ ràng.

Từ ngày đầu tiên, các CEO của nhà táo khuyết đã vạch ra một đích đến rành mạch cho công ty.

Theo David Andrew, một chuyên gia marketing, chiến lược của Apple xoay quanh việc đem lại công nghệ kỹ thuật số cho mọi người cũng như thay đổi cách chúng ta nghĩ, làm, học hỏi và giao tiếp. Cho đến nay, họ vẫn giữ vững nguyên tắc này.

Ngoài ra, huyền thoại Steve Jobs cho rằng việc chỉ tập trung công sức vào một vài dự án có ý nghĩa cũng rất quan trọng. Điều này mang lại tính hiệu quả cao cũng như tiết kiệm được nhiều công sức và chất xám.

Họ là những người tiên phong trong việc đem lại cho chúng ta những thiết bị di động tiện lợi và hữu ích. Apple xem như đã hoàn thành được sứ mệnh của mình.

Làm tốt hơn đối thủ.

Có một sự thật đó là iPhone không phải chiếc điện thoại đầu tiên có màn hình cảm ứng hay kết nối được với mạng không dây. Những công nghệ này đã ra đời từ trước đó.

Điều thật sự khiến Apple khác biệt đó là họ không ngại sử dụng ý tưởng của đối thủ và làm nó trở nên tốt hơn.

“Chúng tôi không làm ra những chiếc điện thoại thông minh đầu tiên. Thứ Apple tạo ra là những chiếc điện thoại thông minh hiện đại nhất”, Tim Cook, CEO của công ty, chia sẻ với Fast Company.

Nếu không có họ, có lẽ chúng ta đã không có những chiếc iPhone hay iPad có chất lượng tốt như hiện nay.

Đãi ngộ khách hàng.

Thành công của Apple không chỉ nhờ vào chất lượng sản phẩm. Họ là chuyên gia trong việc thấu hiểu và chăm sóc người dùng.

Ngoài giao diện dễ sử dụng, công ty thường xuyên cho ra các bản cập nhật mới kể cả cho các dòng thiết bị đã ra mắt từ lâu.

Điều này rất thích hợp với người dùng có ý định sử dụng điện thoại lâu dài. Apple còn có nhiều ưu đãi giảm giá cho khách hàng nhỏ tuổi.

Nhưng điều khiến họ tự hào nhất có lẽ là khoản chăm sóc người dùng. Mỗi khi gặp sự cố, bạn có thể tin tưởng giao máy của mình cho bất kỳ trung tâm bảo hành uy tín nào.

Các nhân viên đã qua huấn luyện của họ sẽ xử lý vấn đề một cách tận tâm và đôi khi, họ sẽ đổi lại cho bạn một thiết bị hoàn toàn mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Đan Linh | MarketingTrips

7 bài học về content marketing chưa từng được ‘hé lộ’ từ Ahrefs (P3)

Với hơn 50 triệu USD doanh thu hằng năm, 0 USD từ quỹ đầu tư, tăng trưởng hàng năm 65% (YoY), 3200+ khách hàng mới mỗi tuần, 695.000+ người ghé thăm website hàng tháng qua công cụ tìm kiếm, hơn 50 nhân sự với 10 nhân sự làm Marketing, 0 nhân viên sales. Ahrefs là một trong những mô hình SaaS ‘đáng ngưỡng mộ’ của nhiều Startup khác.

Tại sao Ahrefs lại có được những sự tăng trưởng đầy mạnh mẽ đó, sau đây là những gì mà Giám đốc Marketing (CMO) Tim Soulo của Ahrefs chia sẻ. Hai ‘từ khoá’ lớn nhất đóng góp đến thành công này của Ahrefs là Content Marketing và SEO.

Bài học số 6: Chọn chất lượng hơn là số lượng.

Bạn biết rằng Ahrefs bắt đầu hoạt động kinh doanh từ năm 2010 và biết rằng họ đã đặt rất nhiều quả trứng của mình vào giỏ nội dung và SEO, bạn sẽ nghĩ rằng blog của họ sẽ tràn ngập hàng nghìn bài viết về các chủ đề này.

Tuy nhiên, mọi thứ không như chúng ta nghĩ, họ chỉ xây dựng mọi thứ dựa trên khoảng 250 bài viết dài, chất lượng cao trong blog tiếng Anh của họ (và được dịch trực tiếp sang các ngôn ngữ khác).

Thay vì tập trung vào sản xuất nội dung mới thay cho nội dung cũ, họ liên tục cập nhật những nội dung cũ với thông tin và quan điểm mới.

Họ nhận ra rằng vì Google là nguồn lưu lượng truy cập chính trên blog của họ, họ sẽ phải dành nhiều thời gian hơn cho việc tối ưu hóa các bài viết cũ hơn là tạo các bài viết mới.

CMO Tim nói:

“Khi chúng tôi nhận thấy rằng một bài đăng đang giảm lưu lượng truy cập, đó là một dấu hiệu cho thấy chúng tôi cần phải làm mới nó.

Hoặc ngay cả khi bài viết đang hoạt động rất tốt, nhưng chúng tôi cảm thấy nó có một số thông tin đã lỗi thời, chúng tôi sẽ sửa chữa nó. Không có số lượng bài viết cố định mà chúng tôi muốn cập nhật mỗi tháng.”

Kết quả cuối cùng của việc làm tất cả những công việc khó khăn này là xây dựng một thư viện nội dung chất lượng cao mà người đọc có thể tin tưởng – bất kể là bài viết đó được xuất bản từ năm nào.

Nếu bạn có chiến lược phát triển nội dung theo hướng tìm kiếm, bạn cần đảm bảo rằng tất cả những thứ mọi người có thể tìm thấy bạn thông qua Google đều được cập nhật.

Bài học số 7: Đừng sợ hãi khi đại diện cho một thứ gì đó.

Là một công ty định hướng sản phẩm (product-led), bạn sẽ nghĩ rằng tất cả những gì Ahrefs từng nói đến đều là sản phẩm của họ. Tuy nhiên, có thể bạn đã sai.

Một trong những điểm khác biệt của Ahrefs là họ không ngại đứng về một điều gì đó mà họ tin tưởng ngay cả khi những điều đó có rủi ro hoặc tranh cãi.

Ví dụ: nhóm marketing của Ahrefs cam kết thực hiện những gì phù hợp với đối tượng mục tiêu của họ đến mức họ sẵn sàng từ bỏ rất nhiều phương pháp marketing hay nhất của ngành SaaS, bao gồm:

  • Thử nghiệm A/B (A/B Testing).
  • Google Ads.
  • Pop-up.
  • Lead Forms.
  • Nhắm mục tiêu lại.

CMO Tim giải thích:

“Rất nhiều hoạt động như pop-up, nhắm mục tiêu lại, giảm giá và khuyến mại… đã bị CEO và Nhà sáng lập Dmitry của chúng tôi cấm, vì anh ấy không thích chúng.

Rất nhiều người chế giễu chúng tôi vì đã không sử dụng A/B Testing.

Nhưng bởi vì chúng tôi biết rằng công việc kinh doanh của mình đang hoạt động rất tốt mà không cần thử nghiệm nó hoặc nhắm mục tiêu lại, chúng tôi không ngại công khai nói về điều đó – mặc dù theo cách này, chúng tôi nhận được không ít những phản hồi trái chiều.”

Đừng ngại nói về cách bạn đang làm mọi việc – ngay cả khi những điều bạn làm là khác thường so với những người khác.

Hãy giữ vững lập trường, kiên định với nó, nói về nó và nếu mọi người sẵn sàng bắt đầu ‘bàn tán’ về triết lý và niềm tin kinh doanh của bạn (giống như Ahrefs bây giờ)…, đây có lẽ là một trong những cách xây dựng thương hiệu tốt nhất mà bạn có.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

6 yếu tố lõi của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P1)

Phân tích đối thủ cạnh tranh là yếu tố chính trong bất kỳ phương phức tiếp thị kỹ thuật số hiệu quả nào, nó cung cấp thông tin chi tiết về cách đối thủ cạnh tranh của bạn đã giải quyết những thách thức của thị trường, những gì đã hiệu quả và những gì chưa.

6 'yếu tố lõi' của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P1)
6 ‘yếu tố lõi’ của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing (P1)

Phân tích đối thủ cạnh tranh có thể giúp bạn định vị tốt hơn các sản phẩm và dịch vụ của mình trong một thị trường ngách cụ thể hoặc cạnh tranh trực tiếp với những thông điệp phù hợp với thế mạnh của bạn.

Nếu bạn muốn tối đa hóa hoạt động marketing của mình, thực hiện phân tích đối thủ cạnh tranh là điều hết sức cần thiết, đặc biệt là khi bạn sắp tung ra một sản phẩm mới hoặc thâm nhập vào một thị trường mới.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét 06 yếu tố chính của hoạt động phân tích đối thủ cạnh tranh sẽ giúp tối ưu các nỗ lực marketing của bạn.

Một vài thông tin và các công cụ để bạn sử dụng.

Để phân tích hiệu quả hoạt động marketing của đối thủ cạnh tranh, bạn cần có các công cụ phù hợp.

Các công cụ đó sẽ phải:

  • Kiểm tra lưu lượng truy cập website, mức tăng trưởng lưu lượng truy cập, backlinks và trang nào được xem nhiều nhất.
  • Phân tích nội dung trên website, blog của họ cũng như những gì họ xuất bản trên các kênh mạng xã hội.
  • Xem xét tổng quan về nội dung quảng cáo của họ trên cả công cụ tìm kiếm lẫn các trang mạng xã hội.
  • Kiểm tra các từ khoá chính trên website của họ, nội dung và các chiến dịch của họ

Một số công cụ bạn có thể tham khảo:

SEMRush.

Để kiểm tra SEO và website, backlink và nghiên cứu từ khóa.

SEMRush cũng cung cấp phân tích lưu lượng truy cập và các tiện ích bổ sung thông minh cho phép bạn thực hiện các nghiên cứu sâu hơn nhiều.

Ngoài ra bạn có thể sử dụng Ahrefs và Raven Tools.

BuzzSumo.

Công cụ này dùng để nghiên cứu nội dung. BuzzSumo có thể giúp bạn xác định nội dung của đối thủ cạnh tranh của bạn đã hoạt động như thế nào và hơn thế nữa.

FanPage Karma.

Để tìm kiếm nội dung và thông tin về lượng tương tác của đối thủ cạnh tranh của bạn, bao gồm nội dung nào phổ biến nhất với đối tượng mục tiêu của họ, kênh và thời gian đăng bài nào nhận được nhiều tương tác nhất, chủ đề nào phổ biến nhất và vấn đề nào đang được đối tượng mục tiêu của họ quan tâm nhất.

Và dưới đây là 6 ‘yếu tố lõi’ của phân tích đối thủ cạnh tranh trong marketing.

1. Insights từ phân tích lưu lượng truy cập (traffic).

Yếu tố đầu tiên bạn cần nghiên cứu là lưu lượng truy cập website và cách mọi người khám phá các website của đối thủ cạnh tranh của bạn – SEMRush có thể giúp bạn điều này.

Bạn nên phân tích lưu lượng truy cập đến các website của đối thủ cạnh tranh để khám phá xem họ có bao nhiêu khách truy cập, số trang trên mỗi lượt truy cập, thời lượng truy cập và cả tỷ lệ thoát.

phân tích đối thủ cạnh tranh

Bạn cũng có thể xem nguồn khách hàng truy cập các website của đối thủ cạnh tranh.

phân tích đối thủ cạnh tranh

MẸO HAY DÀNH CHO BẠN: Xác định nguồn truy cập là để cung cấp thông tin cho các quyết định về việc đầu tư vào công cụ tìm kiếm, quảng cáo trên mạng xã hội, cũng như tiếp cận những người ảnh hưởng dựa trên những gì đang hiệu quả với đối thủ cạnh tranh của bạn.

Một trong những điều quan trọng nhất bạn có thể nghiên cứu ở đây là trang nào trong số các trang của website của đối thủ cạnh tranh của bạn được xem nhiều nhất.

Việc xem trang đích (landing page) nào đang hoạt động tốt nhất của đối thủ cạnh tranh có thể cho bạn biết sản phẩm và dịch vụ nào của họ đang có sự hiện diện trực tuyến thành công nhất và ngược lại.

2. Backlinks.

Backlink giúp bạn xây dựng điểm uy tín của tên miền (domain authority – DA) và cải thiện thứ hạng của bạn trên các công cụ tìm kiếm cho các chủ đề mà các website khác liên kết đến bạn.

Các nỗ lực SEO cho thương hiệu của bạn nên bao gồm số liệu về backlinks và các công cụ như SEMRush và Ahrefs sẽ cho phép bạn thực hiện phân tích các hoạt động liên quan đến backlinks của đối thủ cạnh tranh của bạn.

3. Truyền thông mạng xã hội.

Phân tích các hoạt động truyền thông trên mạng xã hội của đối thủ cạnh tranh có thể cho bạn biết họ đang sử dụng những kênh nào để quảng cáo, cách họ định vị sản phẩm và dịch vụ của mình trên các kênh đó cũng như nội dung và thông điệp nào đã nhận được sự đón nhận tốt nhất từ phía khách hàng mục tiêu.

Nó cũng có thể giúp bạn tìm ra những lỗ hổng trong chiến lược quảng cáo của đối thủ, từ đó bạn có thể tạo ra các cơ hội mới cho thương hiệu của bạn.

FanPage Karma có lẽ là công cụ bạn không thể bỏ qua trong việc phân tích cạnh tranh và khám phá các nội dung của đối thủ trên mạng xã hội.

phân tích đối thủ cạnh tranh

Bạn có thể xem các kênh mà họ đang sử dụng để quảng cáo, mức độ hiệu quả của chúng và mức độ tương tác của khách hàng đối với các kênh đó.

MẸO: Nếu bạn đang nhắm mục tiêu cùng một đối tượng như đối thủ cạnh tranh của mình, hãy cân nhắc tập trung các hoạt động của bạn vào các kênh đã hoạt động tốt với họ.

Bạn cũng có thể xem những nội dung họ đang xuất bản, chủ đề họ đang nói và chủ đề nào trong số đó được khách hàng mục tiêu quan tâm nhất.

Hết phần 1 !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

5 cách để tối ưu hiệu suất video marketing của bạn

Video marketing là một trong những hình thức marketing hàng đầu hiện nay. Nếu bạn không tạo video, có thể bạn đang mất đi nhiều cơ hội lớn.

Ảnh: Biteable

Các thương hiệu đang bắt kịp và hiện đang sử dụng video làm hình thức marketing chính của họ. Các báo cáo cho thấy rằng các nhà tiếp thị sử dụng video sẽ giúp tăng trưởng doanh thu nhanh hơn 49% so với những người không sử dụng.

Dưới đây là 05 cách để củng cố thêm cho chiến lược video marketing của bạn.

Xác định đối tượng mục tiêu của bạn.

Khi nói đến video marketing, nó không chỉ là về việc tạo video; cũng không phải chỉ là tiếp cận được nhiều người – đó phải là tiếp cận đúng nhóm đối tượng tiềm năng nhất của bạn?

Mọi người đã xem video của bạn, nhưng liệu họ có tiềm năng mua hàng hay ảnh hưởng đến quá trình mua hàng của bạn không?

Bằng cách xác định đúng đối tượng mục tiêu của mình, giờ đây bạn có thể tập trung vào những người thực sự cần những gì bạn đang cung cấp.

Vậy làm cách nào để bạn xác định đối tượng mục tiêu cho video marketing của mình?

  • Tìm hiểu nhân khẩu học của họ (giới tính, tuổi, vị trí, ngôn ngữ, mức thu nhập, học vấn…)
  • Bạn đang cố gắng đạt được điều gì với video đó? Nó dành cho nhận thức về thương hiệu, bán hàng, ‘nuôi dưỡng’ khách hàng tiềm năng hay tạo ra khách hàng tiềm năng?
  • Những kênh nào họ đang tiêu thụ video của họ?

Mọi doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu là ROI, nhưng sẽ không có doanh nghiệp nào đạt được điều này nếu những người phù hợp không đến với họ.

Vì vậy, khi bạn có thể xác định đúng đối tượng mục tiêu của mình là ai và theo đuổi họ, quá trình này sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Hãy kể câu chuyện thương hiệu của bạn.

Sẽ chẳng có ích gì khi tạo nội dung video nếu bạn không kể câu chuyện của mình. Nội dung video cho phép bạn thể hiện nhiều hơn, vì vậy bạn không nên kiềm chế nó.

Kể chuyện sẽ giúp đưa sự kết nối giữa hai bên lên một cấp độ khác. Nó giống như việc bạn đi ‘hẹn hò’ với khách hàng của bạn và chia sẻ kinh nghiệm của bạn với họ.

Khi nói đến kể chuyện? Bạn có nhiều cách khác nhau để làm, dưới đây là một số cách kể chuyện mà bạn có thể tham khảo:

  • Một thông điệp đầy cảm hứng ghi lại cảm xúc tích cực trong họ.
  • Câu chuyện thành công của khách hàng.
  • Một kinh nghiệm cá nhân.
  • Hiển thị bối cảnh hậu trường của một quá trình nào đó.
  • Một xu hướng mới đang diễn ra.

Spotify là một trong những công ty thành công nhất trong việc tận dụng dữ liệu để kể những câu chuyện.

Vào năm 2017, họ đã xây dựng nội dung “cách sinh viên nghe” (how students listen) nêu bật cách sinh viên từ các trường cao đẳng và đại học khác nhau nghe nhạc ở Mỹ.

Nỗ lực này đã khiến mọi người bàn tán về thương hiệu một cách tự nhiên và đó cũng là cách để xây dựng nhận thức thương hiệu, điều mà mọi thương hiệu đều tìm kiếm.

Tối ưu hóa video của bạn.

Bạn cần tối ưu hóa video của bạn vì mọi nền tảng đều có quy tắc riêng của nó. Vì vậy, để mở rộng quy mô trên các nền tảng khác nhau, bạn cần hiểu các thuật toán và quy tắc khác nhau trước khi xây dựng video.

Tốt nhất là bạn nên giữ cho mọi thứ được ngắn gọn với các phương tiện truyền thông mạng xã hội như Facebook, Twitter và Instagram.

Sau đó, đối với Youtube, bạn có thể tự do tạo video dài hơn và nhắm mục tiêu phù hợp.

Để cải thiện SEO cho video của bạn, bạn có thể làm theo các mẹo sau.

  • Thực hiện nghiên cứu từ khóa của bạn.
  • Giữ tiêu đề của bạn ngắn gọn – dưới 60 ký tự.
  • Thêm liên kết đổ về website của bạn.
  • Bao gồm các thẻ (tags) cho các từ khóa khác nhau.
  • Tối ưu hóa video của bạn cho người dùng di động.

Thêm phụ đề.

Phụ đề có thể cải thiện khả năng tiếp cận, mức độ tương tác và SEO cho video của bạn.

Một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng người xem có khả năng xem video đến cuối video khi có phụ đề cao hơn 80% so với các video không có phụ đề. Và đây là điều mà mọi người làm marketing đều mong muốn có được.

Facebook cho biết việc thêm phụ đề vào video của bạn có thể tăng thời gian xem lên 12%.

Quảng cáo trên các kênh phù hợp.

Với video của mình, bạn phải quảng cáo nó trên các kênh phù hợp để có thể có được kết quả như mong muốn.

Để chứng minh cho tuyên bố này, Simon Brisk, Giám đốc điều hành của công ty tiếp thị kỹ thuật số ClickIntelligence cho biết:

“Điều khó cưỡng nhất của nội dung video là nó không chỉ cung cấp một loại nội dung hấp dẫn hơn về mặt hình ảnh mà còn cho phép doanh nghiệp của bạn tiếp cận với nhiều hơn khách hàng và mở rộng sự hiện diện trực tuyến của bạn nhiều hơn.”

Và việc sử dụng video trên các kênh phù hợp sẽ giúp bạn đạt được những điều này.

Bạn có thể chọn YouTube, công cụ tìm kiếm, blog, email và phương tiện truyền thông mạng xã hội. Nhưng bạn phải chọn kênh dựa trên hành vi của người dùng và nhân khẩu học của đối tượng mục tiêu của bạn.

Luôn bao gồm lời kêu gọi hành động (CTA).

Marketing có ích gì nếu bạn không biến người xem thành khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng có trả phí của mình?

Khách hàng của bạn luôn cần một hành động thúc đẩy và lời kêu gọi để hành động. Nó hướng dẫn họ những gì cần làm và cũng thúc đẩy họ làm những gì bạn đã yêu cầu.

Vậy làm cách nào để bạn tối ưu lời kêu gọi hành động của mình để thu hút mọi người hành động với bạn?

  • Sử dụng CTA ở đầu video.
  • Đề xuất video liên quan đến video họ vừa xem.
  • Sử dụng form để lấy thông tin của họ (ebook miễn phí hoặc bản dùng thử miễn phí).
  • Hướng họ đến trang đích hoặc website của bạn.
  • Đảm bảo CTA luôn dễ tìm và nhấp vào.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Cập nhật một vài Insight mới nhất từ Influencer Marketing

Nếu influencer marketing đã hoặc sẽ là một phần quan trọng trong kế hoạch digital marketing tổng thể của bạn, những insight dưới đây có thể rất đáng để bạn tham khảo.

influencer marketing insight
Cập nhật một vài Insight mới nhất từ Influencer Marketing

Khi ngày càng nhiều các nền tảng và định dạng mới được ra đời, việc bắt kịp các xu hướng mới nhất và đảm bảo rằng bạn đang tối đa hóa thông điệp (brand message) của mình trên mỗi nền tảng cũng đang trở nên khó khăn hơn.

Điều này đặc biệt đúng với một số ứng dụng kiểu như TikTok, ứng dụng này thực sự đòi hỏi kiến ​​thức và sự hiểu biết về những nhóm đối tượng cụ thể để tận dụng tính tự nhiên của ứng dụng đồng thời kết nối tốt hơn với đối tượng mục tiêu của ứng dụng đó.

Theo TikTok, các chiến dịch quảng cáo tốt nhất là những chiến dịch phù hợp nhất với cách người dùng thường tương tác – và trừ khi bạn thực sự ‘active’ trên nền tảng này hàng ngày, điều này có thể rất khó xảy ra.

Vậy đâu là thủ thuật thành công nhất mà các nhà tiếp thị kỹ thuật số (digital marketer) thường thấy ở các chiến dịch influencer marketing và các agency có kinh nghiệm đang tìm cách phân bổ ngân sách của họ trong năm nay như thế nào?

Để làm sáng tỏ điều này, Linqia (một nền tảng influencer marketing) gần đây đã khảo sát hơn 163 nhà tiếp thị doanh nghiệp và chuyên gia tại các agency từ nhiều ngành khác nhau để tìm hiểu thêm về việc sử dụng những người có ảnh hưởng của họ và cách họ tìm cách phát triển chiến lược của mình trong năm tới.

Trước hết, Linqia nhận thấy rằng phần lớn những người được khảo sát cho biết rằng họ đang tìm cách tăng ngân sách influencer marketing của mình vào năm 2021.

Theo báo cáo:

“71% nhà tiếp thị doanh nghiệp nói rằng ngân sách influencer marketing của họ sẽ tiếp tục tăng trong năm 2021 sau những thành công đã được chứng minh trong năm 2020.

Nhìn lại số liệu của năm 2020, con số này chỉ dừng lại ở mức 57%.”

Dữ liệu cho thấy rằng ngày càng có nhiều thương hiệu nhìn thấy được kết quả từ các nỗ lực influencer marketing của họ.

influencer marketing insight

Điều này nhấn mạnh một thực tế là mọi người dùng trên mạng xã hội đang cảm thấy họ liên quan đến những người khác nhiều hơn là họ với các thương hiệu, đây thực sự là một yếu tố quan trọng cần xem xét trong các kế hoạch của bạn.

Linqia cũng phát hiện ra rằng những người có ảnh hưởng nhỏ (micro-influencers) – những người có từ 5.000 đến 100.000 người theo dõi – là trọng tâm phổ biến nhất cho các chiến dịch thương hiệu.

influencer marketing insight
Cập nhật một vài Insight mới nhất từ Influencer Marketing

“Những người có ảnh hưởng nhỏ (vi mô) luôn là sự lựa chọn hàng đầu của những người làm marketing trong cuộc khảo sát hàng năm của chúng tôi, nhưng năm nay, nhu cầu đối với ‘nhóm quyền lực’ này thậm chí còn tăng trưởng hơn nhiều.

Trong cuộc khảo sát năm nay, 90% nhà marketer nói rằng họ muốn làm việc với những người có ảnh hưởng nhỏ, con số này tăng từ 80% vào năm 2020.”

Mặc dù những người nổi tiếng hay những ‘tên tuổi lớn’ là lý tưởng, nhưng đó không phải là mục tiêu đối với hầu hết các thương hiệu.

Những người có ảnh hưởng với các nhóm đối tượng nhỏ hơn có xu hướng không chỉ tiết kiệm chi phí hơn mà còn có thể có kết nối mạnh mẽ hơn với cộng đồng của họ, điều mà họ đã xây dựng thông qua sự tương tác trực tiếp nhiều hơn.

Linqia cũng nhận thấy rằng hầu hết các chiến dịch có ảnh hưởng sử dụng từ 5 đến 10 người có ảnh hưởng cùng một lúc sẽ giúp truyền tải thông điệp của thương hiệu đi xa hơn.

Và trong khi Instagram vẫn là nền tảng trọng tâm chính, hãy xem TikTok đã tăng trưởng như thế nào trong 12 tháng qua.

Cập nhật một vài Insight mới nhất từ Influencer Marketing

Trên đây là một số thông tin có thể rất hữu ích với bạn – Bạn đã sẵn sàng để xây dựng và tối ưu các chiến dịch influencer marketing của mình ngay từ bây giờ chưa?

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Đan Linh | MarketingTrips

Nâng tầm thương hiệu nhờ tư duy thương hiệu tích hợp

Tư duy thương hiệu tích hợp đặt trọng tâm vào ba yếu tố cốt lõi gồm: nhận diện thương hiệu chiến lược, truyền thông thương hiệu tích hợp và quy trình tư duy thiết kế rút gọn.

Nâng tầm thương hiệu nhờ tư duy thương hiệu tích hợp

Nhớ lại thời điểm năm 2007 sau khi Việt Nam vừa gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), ông Richard Moore, Chủ tịch Richard Moore Associates cho biết, hàng loạt thương hiệu lớn của nước ngoài đã sớm đổ bộ thị trường Việt Nam và tạo nên một sức ép khá lớn cho các thương hiệu trong nước.

Tuy nhiên, các thương hiệu Việt cũng đã nhanh chóng vươn lên mạnh mẽ và định vị thương hiệu của mình trên chính sân nhà.

Một lần nữa, bối cảnh Covid-19 đã buộc các doanh nghiệp phải nhìn lại về thương hiệu, nhìn cận cảnh hơn tại sao thương hiệu không còn tốt như trước đây và tìm ra một hướng đi mới.

Vừa đặt mục tiêu ngắn hạn, vừa đảm bảo gắn chặt với chiến lược dài hạn.

Theo ông Richard, một trong những vấn đề căn bản đối với thương hiệu là không được nhận diện một cách trọng tâm.

Có những thương hiệu đã thân quen với khách hàng nhưng vẫn khiến họ bối rối không biết mảng hoạt động chính của doanh nghiệp là gì.

Thứ hai, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp dù có trọng tâm rõ ràng nhưng hình ảnh nhận diện thương hiệu lại chưa rõ ràng.

Nhiều thương hiệu biết mình cần nhận diện thương hiệu rõ ràng nhưng lại chưa đầu tư để có hình ảnh nhận diện thực sự phù hợp và sắc nét.

Thứ ba, các doanh nghiệp đã có nhận diện thương hiệu phù hợp nhưng ứng dụng không nhất quán theo thời gian khiến cho nhận diện thương hiệu không còn được áp dụng đúng và mất dần sức mạnh của hình ảnh thương hiệu.

Nâng tầm thương hiệu nhờ tư duy thương hiệu tích hợp

Lãnh đạo Richard Moore Associates cho biết, ba thập kỷ trước, các công ty tài chính trên thế giới bắt đầu nhận thấy rằng quảng cáo trên các kênh truyền thông đại chúng là phương thức được các công ty truyền thông quảng cáo (agency) ưu tiên thực hiện vì có được phần chiết khấu cao.

Trong khi đó, các kênh quảng cáo tập trung (below the line) như tài liệu bán hàng, thiết kế bảng biển,… lại không được các agency chú trọng vì chiết khấu thấp.

Thực tế cho thấy, các công ty dành nhiều ngân sách cho quảng cáo và truyền thông đại chúng thường có những quảng cáo thú vị khiến công chúng thích thú.

Tuy nhiên, hình ảnh thương hiệu, theo thời gian, không còn nhất quán vì các chiến dịch không gắn liền với các nền tảng thương hiệu mà tập trung vào mặt ý tưởng với mục đích chính là thu hút công chúng.

Vì vậy, những agency có sự đầu tư cân bằng giữa kênh truyền thông đại chúng và truyền thông tập trung thường được khách hàng ưa chuộng hơn, giá trị công ty đó cũng ngày một lớn hơn.

Ông Richard kể lại, thời điểm đó, agency của ông ở New York (Mỹ) tập trung vào phát triển các kênh quảng cáo tập trung nhiều hơn, nhờ đó tạo được sự khác biệt.

Nhiều agency lớn gõ cửa muốn mua lại, nhiều khách hàng lớn cũng tìm đến nhờ hỗ trợ, trong đó có IBM. Theo ông Richard, IBM tìm đến ông vì có đội ngũ phát triển các kênh truyền thông tập trung hiệu quả trong khi trước đó, IBM phải tự làm mà không có agency nào hỗ trợ.

“Chúng tôi cũng đã làm việc chặt chẽ với các agency tập trung vào các kênh quảng cáo tập trung, chúng tôi gọi đó là cách truyền thông không có đường phân cách và tiên phong trong việc áp dụng truyền thông tiếp thị tích hợp”, ông Richard nói trong sự kiện “Tư duy thương hiệu tích hợp – Phương pháp mới trong xây dựng thương hiệu do CSMO tổ chức.

Truyền thông tiếp thị tích hợp là hình thức tiếp thị mà ở đó tích hợp tất cả các công cụ truyền thông, quảng cáo để chúng hoạt động thống nhất, hài hòa với nhau.

Khái niệm này xuất hiện ở Việt Nam muộn hơn một chút, song, các agency tại Việt Nam khá nhanh nhạy trong việc tích hợp các hoạt động truyền thông Marketing, từ sự kiện cho đến mạng xã hội khi thực hiện các chiến dịch. Tuy nhiên, những hoạt động này lại chưa kết nối với tất cả các kênh cũng như tài liệu truyền thông.

Ông Richard chia sẻ, Richard Moore Associates từng có kinh nghiệm làm việc với ban lãnh đạo cao nhất của các doanh nghiệp từ việc xây dựng chiến lược thương hiệu, phát triển hình ảnh, xây dựng bộ nhận diện…

Các tài sản thương hiệu sau khi được phát triển xong sẽ được truyền tải tinh thần ra ngoài thị trường qua các kênh truyền thông. Các tài liệu truyền thông đa phần tồn tại và được ứng dụng qua nhiều năm.

“Không thể nào đỏi hỏi thị trường cảm nhận thương hiệu một cách nhất quán nếu cách thức truyền tải ra bên ngoài không nhất quán.”

Trong khi đó, có các tài liệu truyền thông được sử dụng trong ngắn hạn chủ yếu để phục vụ cho chiến dịch tiếp thị (marketing).

Các hoạt động tiếp thị tại các doanh nghiệp giờ đây thay đổi liên tục nên các tài liệu truyền thông cũng có thời gian tồn tại khá ngắn.

“Trong từng chiến dịch, các tài liệu truyền thông phục vụ cho chiến dịch đó làm nhất quán nhưng đâu đó các tài liệu, hoạt động truyền thông ngắn hạn không có sự nhất quán với các chiến lược, giá trị thương hiệu lâu dài mà chúng ta đã xây dựng.

Không thể nào đỏi hỏi thị trường cảm nhận thương hiệu một cách nhất quán nếu cách thức truyền tải ra bên ngoài không nhất quán”, ông Richard nói.

Cũng vì vậy mà cách đây một thời gian, Richard Moore đã phát triển quy trình mới là truyền thông thương hiệu tích hợp (intergrated brand communications), bổ sung các tiêu chí về định hướng thương hiệu để các hoạt động truyền thông có sự gắn kết và nhất quán với hình ảnh thương hiệu.

Quá trình lập kế hoạch truyền thông thương hiệu tích hợp luôn duy trì 3 nét tính cách của một thương hiệu như một thước đo chuẩn mực để từ đó lên ý tưởng cho toàn chiến dịch.

Nhờ vậy, với cùng một mức ngân sách, truyền thông thương hiệu tích hợp đảm bảo hoàn thành được mục tiêu tiếp thị mang tính chiến thuật ngắn hạn, trong khi duy trì được chiến lược thương hiệu dài hạn.

Gỡ bỏ rào cản giữa tư duy chiến lược và tư duy triển khai.

Theo ông Richard, hiện đang có rào cản rất lớn giữa tư duy chiến lược và tư duy triển khai.

ông Richard nói”

“Chúng ta thường bỏ sót việc nắm tinh thần thương hiệu của các nhà lãnh đạo khi xây dựng chiến lược cho đến việc đưa thẳng tài liệu truyền thông ra bên ngoài mà bỏ qua lớp nhân sự bên trong khiến họ không nắm rõ được giá trị thương hiệu và giá trị công ty.” 

Thông thường, khi phát triển các chiến lược hay hình ảnh thương hiệu, Richard Moore Associates luôn muốn làm việc sâu sát với ban lãnh đạo cao nhất vì đó là người hiểu rõ thương hiệu nhất. Tất nhiên, việc này không hề dễ dàng.

Tư duy thương hiệu tích hợp với phương pháp phát triển ý tưởng giúp tăng tính cách thương hiệu cho doanh nghiệp.

Để hạn chế các rào cản này, Richard Moore Associates đã áp dụng tư duy thương hiệu tích hợp với phương pháp phát triển ý tưởng giúp tăng tính cách thương hiệu cho doanh nghiệp.

Trong đó, hãng này sử dụng một tài nguyên quan trọng có tên Intergral Persona Ideation. Đây là một buổi workshop sáng tạo ý tưởng dành cho các cấp trưởng phòng của một thương hiệu.

Với câu hỏi đặt ra cho các nhóm có khoảng 6 đến 8 thành viên: “bằng cách nào chúng ta có thể đưa tính cách thương hiệu vào quy trình làm việc hàng ngày của doanh nghiệp”, mỗi nhóm sẽ phải đưa ra các ý tưởng.

“Chỉ trong vài tiếng đồng hồ, chúng tôi đã thu nhận rất nhiều ý tưởng, thậm chí còn nhiều hơn so với việc dành hai tháng trời để nghiên cứu công ty”, ông Richard cho biết.

Workshop này đem lại những ý tưởng cho phép tích hợp tính cách của một thương hiệu vào bên trong DNA của thương hiệu đó.

Đồng thời, cấp lãnh đạo từ trưởng phòng trở lên cũng được nắm rõ hơn về tính cách lẫn chiến lược dài hạn của thương hiệu, nhờ đó nảy ra được nhiều ý tưởng mới.

Khi đã chọn ra được những ý tưởng tốt nhất từ các ý tưởng thu thập được, các trưởng phòng trong buổi workshop sẽ nhận đề bài là làm thế nào để cải thiện ý tưởng này từ tốt lên tốt hơn và họ sẽ cùng nhau đưa ra các đề xuất.

Ông Richard cho biết, có những kế hoạch hành động được đề xuất mà ngay ngày hôm sau đã có thể ứng dụng tại công ty.

Không chỉ trong công việc hàng ngày, mỗi doanh nghiệp còn có các đội ngũ thường xuyên tiếp xúc với khách hàng bên ngoài. Bản thân họ sẽ là những người truyền tải tính cách thương hiệu ra bên ngoài.

Chưa dừng lại ở đó, ông Richard cho biết thêm, vẫn còn có thêm những cách làm khác nữa để nâng cao hình ảnh thương hiệu.

Một trong số đó xuất phát từ việc nhìn vào chính sản phẩm, dịch vụ của công ty. Sản phẩm và dịch vụ chính là linh hồn, phản ánh rõ nhất hình ảnh của thương hiệu trên thị trường, là thứ mà thị trường dùng để đánh giá và đón nhận.

Nhiều thế kỷ trước, sản phẩm là thứ truyền thông duy nhất khi các doanh nghiệp không có phương tiện truyền thông nào khác.

Với những sản phẩm, dịch vụ không có nhiều điểm khác biệt trên thị trường, doanh nghiệp thường tốn nhiều chi phí và công sức truyền thông để tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.

Nếu xét về khía cạnh kỹ thuật, công nghệ…trên sản phẩm thì những người làm truyền thông sẽ không thể giúp được gì.

Nhưng truyền thông có thể tìm hiểu nhu cầu, mong muốn, cảm nhận của thị trường để từ đó dùng các kỹ năng phát triển ý tưởng, giúp công ty có thể tạo ra các sản phẩm đáp ứng mong muốn của thị trường.

Để làm được điều này, ông Richard nhấn mạnh tầm quan trọng của tư duy thiết kế (design thinking):

“Những kỹ năng về thiết kế có thể hỗ trợ cho cả các agency tư vấn và chính các doanh nghiệp khi muốn tạo khác biệt về mặt sản phẩm và dịch vụ.

Không chỉ làm thiết kế mà những người hoạt động và làm việc tại công ty có thể tiếp cận với phương pháp tư duy thiết kế để giúp sản phẩm có sự khác biệt”.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Cohort là gì? Cách dùng Cohort Analysis trong Marketing

Cùng tìm hiểu các khái niệm như: cohort là gì? phân tích cohort (cohort analysis) là gì? ứng dụng phân tích cohort vào marketing như thế nào? và hơn thế nữa.

cohort là gì
Cohort là gì? 6 cách dùng Cohort Analysis trong ngành Marketing

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài bao gồm:

  • Cohort là gì?
  • Phân tích Cohort (Cohort Analysis) trong ứng dụng mobile là gì?
  • Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Cohort hay Cohort Analysis

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Cohort là gì?

Cohort được hiểu đơn giản là một nhóm người dùng (users) bao gồm nhiều đặc điểm tương tự nhau chẳng hạn như về sở thích, hành vi, tâm lý hay nhân khẩu học.

Thuật ngữ cohort xuất phát từ mục tiêu thống kê dùng để chỉ một nhóm người có cùng một số yếu tố thống kê nào đó.

Phân tích Cohort (Cohort Analysis) trong ứng dụng mobile là gì?

Phân tích đoàn hệ hay theo nhóm (Cohort Analysis) là một trong những cách hiệu quả nhất cho các nhà phát triển ứng dụng mobile muốn phân tích hành vi người dùng và cải thiện các thông số tích cực, duy trì và thương mại hóa của ứng dụng.

Nó giúp các nhà phát triển loại bỏ được những thông tin nền gây nhiễu không cần thiết luôn có trong những báo cáo tổng hợp, tập trung vào thông tin có giá trị, chi tiết về hành vi cá nhân của những khách hàng có giá trị cao.

Một vài định nghĩa về Cohort Analysis giới hạn nó vào nghiên cứu các nhóm người dùng đã hoàn thành một hành động cụ thể – thường là cài đặt một ứng dụng – trong một khung thời gian cụ thể.

Một số khác sử dụng cách tiếp cận rộng hơn, định nghĩa một đoàn hệ là bất cứ nhóm người dùng nào có cùng một thông số cụ thể, như một hoạt động, đặc điểm hoặc tính năng.

Dưới định nghĩa được sử dụng bởi Tapjoy, một đoàn hệ có thể bao gồm tất cả những người đã tải về một ứng dụng trong tháng trước, tất cả người dùng tại một quốc gia hoặc vùng cụ thể, hoặc tất cả những ai đã hoàn thành phần hướng dẫn của ứng dụng.

1. Theo dõi thay đổi trong những bản cập nhật.

Giả sử gần đây bạn có thực hiện một số thay đổi cho phần trải nghiệm người dùng lần đầu tiên (Fisrt Time User Experience hay FTUE) với mục đích đơn giản hóa phần giới thiệu và đưa người chơi đến với phần chính của ứng dụng nhanh chóng hơn.

Bạn sẽ muốn biết thay đổi này có ảnh hưởng gì lên tỷ lệ gắn kết và duy trì chơi của người dùng ứng dụng.

Cách duy nhất để xác định mức độ ảnh hưởng này là thực hiện phân tích đoàn hệ để so sánh nhóm người dùng tải về ứng dụng sau sự thay đổi và phân nhóm những người đã trải qua phần FTUE trước đó.

Bằng cách đó bạn có thể dễ dàng so sánh, ví dụ như giữa tỷ lệ mở lại ứng dụng sau một tuần của một đoàn hệ với đoàn hệ còn lại, qua đó xem xem sự thay đổi của bạn có tác động tích cực hay tiêu cực lên tỷ lệ duy trì người chơi.

2. So sánh và nhận diện người dùng có giá trị cao nhất.

Những người dùng “bạo chi” và tâm huyết nhất của bạn đến từ quốc gia nào? Người dùng iOS so với người dùng Android có gì khác biệt? Người dùng smartphone vs người dùng tablet?

Bạn có thể sử dụng phân tích đoàn hệ để dễ dàng so sánh nhiều thông số khác nhau và nhận diện được những người dùng có giá trị cao nhất của mình.

Sau đó bạn có thể đào sâu hơn vào những đoàn hệ này và nắm bắt được cách thức mà họ tương tác với ứng dụng của bạn và sự khác biệt trong hành vi của họ với những người dùng khác.

Đây là những thông tin vô giá giúp bạn xây dựng các chiến dịch thu hút, thương mại hóa dành riêng cho nhóm người dùng có giá trị cao này.

3. Nắm được sản phẩm nào phù hợp với từng đối tượng.

Khi lên kế hoạch cho các chiến dịch quảng bá sản phẩm in-app hay cung cấp IAP cho những khách hàng chi tiền, quan trọng là bạn phải nắm được thói quen chi tiêu của những người chi mạnh nhất, hay những “đại gia”, bởi nó có mối liên hệ với những người chi ít hơn, hay “dân thường”.

Với phương pháp phân tích đoàn hệ (cohort analysis), bạn có thể dễ dàng nắm được thông tin chi tiết về những sản phẩm nào phổ biến nhất với từng nhóm người mua, tại mức giá nào, ở màn nào, qua kênh truyền thông nào,… qua đó, bạn có thể điều chỉnh chiến dịch quảng bá game mobile của mình.

4. Phân tích người dùng yêu thích với cái nào.

Bằng cách so sánh một đoàn hệ đến với ứng dụng của bạn từ một quảng cáo hay một nguồn giới thiệu nào đó, với một đoàn hệ được thu hút từ nơi khác, bạn có thể dễ dàng biết được nguồn nào đem đến những người dùng chất lượng hơn.

Bạn có thể phân tích mức độ tâm huyết của người dùng từ nguồn này so với nguồn khác, tỷ lệ duy trì và chơi thường xuyên, giá trị trọn đời của họ là bao nhiêu.

Cohort là gì? 6 cách dùng Cohort Analysis trong ngành Marketing

Những thông tin này là hoàn toàn thiết yếu trong việc tối ưu hóa nguồn đầu tư quảng cáo và phương thức làm marketing để đảm bảo rằng bạn đang thu lại lợi nhuận tương đối từ chiến dịch thu hút người dùng mới của mình.

5. Tìm ra và điều chỉnh ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài.

Phân tích đoàn hệ là cách tốt nhất để biết được những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới các thông số như duy trì người dùng, thương mại hóa trong ứng dụng của bạn như thế nào.

Điều gì xảy ra khi một đối thủ cạnh tranh đáng gờm mới xuất hiện, hay nền tảng hỗ trợ thực hiện một thay đổi quan trọng trong hệ thống điều hành, hay trọng tâm thị trường dịch chuyển?

Phân tích đoàn hệ có thể được dùng để so sánh các thông số của người dùng cài đặt ứng dụng của bạn trước và sau khi xuất hiện những yếu tố bên ngoài đó, giúp bạn ước chừng được khả năng ảnh hưởng của chúng và có những điều chỉnh phù hợp.

6. So sánh sự khác biệt giữa người dùng mới và người dùng lâu năm.

Một người đã dùng ứng dụng game của bạn liên tục hàng tháng trời chắc chắn sẽ có những hành vi khác với một người mới chỉ tải nó về ngày hôm qua.

Bạn sẽ muốn biết những điểm khác biệt đó là gì, để có cách đối đãi riêng với từng loại người dùng. Bạn có thể làm gì để khiến những người chơi mới gắn bó hơn và sớm đầu tư tiền vào ứng dụng?

Đâu là thời điểm thích hợp để bắt đầu thương mại hóa qua IAP? Những người dùng lâu năm có mở ứng dụng ra thường xuyên hơn so với những người mới? Chu kỳ chơi của họ lâu hơn hay ngắn hơn? Phân tích đoàn hệ có thể cho bạn câu trả lời và hơn thế nữa.

Sử dụng Cohort Analysis sẽ giúp bạn có thể nắm bắt tình hình ứng dụng dễ dàng, lý giải hành vi của người dùng, nghiên cứu phạm vi người dùng và chỉ ra những xu thế quan trọng khi nghiên cứu ứng dụng. Đây sẽ  là công cụ hữu ích cho các nhà làm ứng dụng mobile.

Một số câu hỏi thường gặp với thuật ngữ Cohort hay Cohort Analysis là gì?

  • Cohort Group là gì?

Cohort Group là một nhóm người dùng có một số đặc điểm chung về nhân khẩu học, sở thích, tâm lý hoặc một số số liệu thống kê nào đó.

  • Cohort Analysis là gì?

Cohort Analysis hay Phân tích người dùng theo nhóm là một dạng phân tích hành vi lấy dữ liệu từ một tập hợp con nhất định nào đó chẳng hạn như game hoặc thương mại điện tử (eCommerce) và nhóm nó thành các nhóm có liên quan khác nhau thay vì xem dữ liệu một cách riêng lẻ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

6 quy tắc cơ bản của Marketing bạn nên biết

Nếu bạn thực hành những khái niệm cơ bản này, bạn sẽ thấy rằng việc marketing doanh nghiệp của bạn không quá khó như bạn nghĩ.

Những nguyên tắc cơ bản này bị bỏ qua bởi hầu hết các doanh nghiệp sử dụng Facebook, Twitter hay LinkedIn làm kênh truyền thông chính của họ.

1. Luôn có một lời đề nghị.

Nếu bạn là một marketer, bạn có thể nghe ở đâu đó nói rằng nội dung là vua (Content is King).

Tuy nhiên điều này cũng không hoàn toàn chính xác, bán hàng mới là vua.

Không có bán hàng, bạn không có thị phần, không có ngân sách làm marketing và tất nhiên không có ‘vương quốc’ nào để bạn thống trị và làm vua cả.

Tiếp thị truyền thông mạng xã hội (Social Media Marketing) của bạn cần phải có một lời đề nghị cho những khách hàng tiềm năng lý tưởng, bạn phải cho họ biết chính xác những gì họ cần làm và tại sao họ muốn làm điều đó ngay lập tức.

Một lời đề nghị tốt thường nhạy cảm về mặt thời gian, và lý tưởng nhất, đó là một ưu đãi – một ưu đãi mà những khách hàng tiềm năng năng thích hợp không thể chối từ.

2. Luôn có một lý do để khách hàng phản hồi ngay lập tức.

Khách hàng của bạn thấy quảng cáo của bạn, họ sẽ trả lời, họ gần trả lời…, nhưng sau đó họ đặt nó sang một bên để nghiền ngẫm hoặc kiểm tra lại một thứ gì đó.

Khi khách hàng đến được ngưỡng đó, chúng ta phải ‘kéo’ họ vượt qua nó.

Phải có một lý do chính đáng nào đó để họ không dừng lại, trì hoãn hoặc suy ngẫm. Cần phải có sự khẩn cấp.

3. Luôn cần sự hướng dẫn rõ ràng.

Hầu hết mọi người đều làm tốt việc tuân theo các chỉ dẫn. Phần lớn, họ dừng lại nếu màu đèn chuyển đỏ và đi nếu đến chuyển sang xanh, đứng vào hàng mà họ được yêu cầu đứng và điền vào các biểu mẫu mà họ được yêu cầu để điền vào.

Hầu hết những thất bại và thất vọng của những người làm marketing là do đưa ra các hướng dẫn khó hiểu – hoặc không có hướng dẫn nào cả.

Người tiêu dùng sẽ cảm thấy bối rối hoặc không chắc chắn phải làm một thứ gì đó và đương nhiên họ sẽ hiếm khi mua bất cứ thứ gì nếu không được yêu cầu hay hướng dẫn cụ thể.

Chỉ đơn thuần là chia sẻ nội dung sẽ không mang lại kết quả thực sự. Bạn phải hướng dẫn khách hàng tiềm năng của mình vượt qua các bước bạn muốn họ thực hiện để bán hàng.

4. Luôn cần theo dõi và đo lường.

Nếu bạn muốn có lợi nhuận thực sự từ hoạt động marketing của mình, bạn sẽ không còn cho phép mình thực hiện bất kỳ khoản đầu tư vào quảng cáo, marketing hoặc bán hàng nào mà không có theo dõi, đo lường và trách nhiệm phải giải trình một cách chính xác.

Bạn có thể sẽ nghe thấy các thuật ngữ như “tương tác”, “phạm vi tiếp cận” và “mức độ lan truyền” nhưng lại không có dữ liệu để thể hiện kết quả.

Mỗi đồng bạn chi tiêu cho marketing cần được đo lường hiệu quả mang về bằng tiền, bằng doanh số (gián tiếp hoặc trực tiếp) chứ không chỉ là các chỉ số ‘chỉ để cho đẹp’.

5. Luôn cần có bước tiếp theo.

Mọi người đọc quảng cáo của bạn, nhận email của bạn, tìm thấy bạn trực tuyến, gọi điện hoặc ghé thăm địa điểm kinh doanh của bạn… và chỉ có thế.

Đây là một sự lãng phí không đáng có.

Khi bạn đầu tư vào quảng cáo và marketing, bạn không chỉ trả tiền cho những khách hàng mà bạn có được.

Bạn phải trả tiền cho mỗi cuộc gọi, mỗi lần khách hàng nhìn thấy hoặc click vào quảng cáo.

Nói một cách đơn giản, nếu bạn đầu tư 1.000 USD vào một chiến dịch quảng cáo, bạn nhận được 50 cuộc gọi và bạn có được 20 khách hàng, bạn đã mua mỗi cuộc gọi với giá 20 USD.

Nếu bạn định không làm gì với 30 trong số 50 cuộc gọi còn lại đó, thì bạn đang tiếp tục tạo ra một sự lãng phí vô cùng lớn.

Hãy nhớ rằng, với mỗi cuộc gọi với khách hàng tiềm năng, ngay cả khi nó thất bại thì bạn vẫn luôn học được những thứ mà nó không hề có ở khách hàng đã mua hàng của bạn.

6. Luôn hướng đến kết quả.

Hãy xem một ví dụ thế này. Bạn muốn xe của mình được rửa bằng tay và hút bụi bên trong, và bạn sẽ phải trả 50.000 VNĐ.

Tuy nhiên, nếu người rửa xe chỉ rửa xe mà không hút bụi nhưng vẫn muốn nhận đủ 50.000, để bù đắp vào phần còn thiếu anh ấy kể một “câu chuyện” nào đó để thay cho kết quả là một chiếc xe vừa được rửa sạch sẽ vừa được hút hết bụi thì bạn có hài lòng không?

Rõ ràng là. Bạn không đề nghị trả tiền cho một câu chuyện. Bạn đã đề nghị trả tiền cho một chiếc xe sạch sẽ.

Điều này cũng đúng với các khoản đầu tư vào quảng cáo và marketing trên mạng xã hội. Đừng để bất kỳ một số liệu ‘đẹp đẽ’ nào đó lôi kéo hay làm thay đổi kết quả cuối cùng của bạn.

Chỉ có kết quả mới là mục tiêu cuối cùng thực sự.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

LinkedIn cung cấp dữ liệu mới về cách tối ưu các chiến dịch InMail

LinkedIn đã xuất bản một bản phân tích mới về các chiến thuật thực hiện một chiến dịch InMail hiệu quả nhất, điều đang được các nhà tuyển dụng trên khắp thế giới sử dụng.

chiến dịch linkedin

Bản phân tích dựa trên ‘hàng chục triệu’ InMails (một tin nhắn riêng tư đến hoặc từ một thành viên LinkedIn không phải là một kết nối của bạn) được gửi bởi các nhà tuyển dụng trong khoảng thời gian từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 2 năm 2021.

Và trong khi những thông tin chi tiết tập trung vào việc tuyển dụng thông qua những chiến dịch InMail cụ thể, chúng có thể liên quan đến tất cả phạm vi tiếp cận InMail, xu hướng sử dụng trên nền tảng và cách người dùng phản hồi tin nhắn trong ứng dụng.

Bản phân tích làm nổi bật 04 yếu tố chính liên quan đến hiệu suất InMail tối ưu – và dưới đây là những gì nhóm của LinkedIn đã tìm thấy.

Trước hết, LinkedIn nói rằng các InMails ngắn hơn hoạt động tốt hơn đáng kể so với các InMails dài hơn.

Theo LinkedIn:

“Tỷ lệ phản hồi với các InMail từ 201 đến 400 ký tự cao hơn 16% so với tỷ lệ trung bình.

Nói cách khác, các InMail ngắn hơn này có nhiều khả năng nhận được phản hồi hơn 16% so với InMail có độ dài trung bình.”

Nhìn chung, LinkedIn nói rằng các InMails ngắn (từ 400 ký tự trở xuống) hoạt động tốt hơn 41% so với InMails dài (hơn 1.400 ký tự).

LinkedIn cũng lưu ý rằng hiện có ít hơn 10% trong số tất cả các InMails có độ dài dưới 400 ký tự và phần lớn nằm trong khoảng 400 đến 1.000 ký tự.

chiến dịch linkedin

“Đó có thể là lý do tại sao các InMails ngắn hơn lại rất hiệu quả: Chúng nổi bật so với 90% các InMails khác chỉ đơn giản là bởi sự ngắn gọn của chúng.

Một lý do có khả năng khác liên quan đến các ứng viên – đặc biệt là các ứng viên thụ động – khi họ có thể bận rộn, dễ đọc và phản hồi nhanh hơn đến một tin nhắn ngắn hơn.”

Như bạn có thể thấy từ biểu đồ ở trên, InMail càng dài, tỷ lệ phản hồi càng thấp.

Điều đó chắc chắn đáng được lưu ý trong kế hoạch tiếp cận của bạn.

LinkedIn cũng đã cung cấp ví dụ dưới đây về một InMail dưới 400 ký tự để làm nổi bật một tin nhắn InMail ngắn gọn và tối ưu là như thế nào.

Tiếp theo, LinkedIn nói rằng các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6) là tốt nhất để gửi InMail, với tỷ lệ phản hồi tương tự trong suốt cả tuần.

“Thứ Hai là ngày tốt nhất trong tuần để gửi InMail. Và tỉ lệ này hầu như giảm dần vào những ngày cuối tuần.”

Mặc dù như bạn thấy, không ai muốn đọc InMail vào thứ Bảy hay Chủ Nhật – vì vậy nếu bạn đang lập kế hoạch cho một chiến dịch InMail, hãy tránh những ngày này.

LinkedIn cũng nhận thấy rằng các InMails được cá nhân hóa hoạt động tốt hơn khoảng 20% ​​so với các InMails được viết hoặc gửi hàng loạt.

Tất nhiên, việc gửi thư điện tử hàng loạt sẽ tiết kiệm thời gian, nhưng vì trong tuyển dụng, điều quan trọng là bạn cần tạo được kết nối ban đầu và đảm bảo ứng viên cảm thấy có giá trị với vị trí đang tuyển dụng nên điều này tỏ ra rất không hiệu quả.

chien-dich-inmail-linkedin

Và cuối cùng, LinkedIn phát hiện ra rằng các thành viên sử dụng ký hiệu “Open to Work” (sẵn sàng làm việc) trên tài khoản của họ có khả năng phản hồi cao hơn 75% so với những người khác.

Được ra mắt vào tháng 6 năm ngoái, là một phần trong nỗ lực của LinkedIn nhằm giúp những người bị ảnh hưởng bởi COVID-19 tìm được công việc mới, tính năng hồ sơ ‘Open to Work’ giúp làm nổi bật với những nhà tuyển dụng mà bạn sẵn sàng nhận lời mời v.v.

Ngoài việc tuyển dụng, các thương hiệu có thể sử dụng tính năng InMail của LinkedIn cho các chiến dịch quảng cáo tin nhắn, và với những gợi ý ở trên, chắc chắn bạn cũng sẽ tìm được những cách cải thiện và tối đa hóa phản hồi trong các chiến dịch của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Google ra mắt ‘Thử nghiệm quảng cáo video’ để giúp tối đa hoá hiệu quả marketing

Với sự tăng trưởng và đầu tư ngày càng mạnh vào tiếp thị video, đây có thể là một trợ giúp lớn trong việc cải thiện khả năng tiếp cận và tối đa hoá các nỗ lực quảng cáo của bạn.

quảng cáo video

Google đã thông báo rằng họ đang thêm trình thử nghiệm quảng cáo video mới vào Google Ads, điều này sẽ cho phép các thương hiệu thử nghiệm và so sánh các phương pháp tiếp cận khác nhau nhằm tối ưu hiệu quả tiếp thị video của họ.

Theo giải thích của Google:

“Khi hiểu được tác động quá lớn của quảng cáo trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng, chúng tôi sẽ khởi chạy các thử nghiệm quảng cáo video trên toàn cầu trong Google Ads trong vài tuần tới.

Những thử nghiệm này dễ thiết lập và nhanh chóng mang lại kết quả mà bạn có thể thực hiện được. Vì vậy, cho dù bạn đang tìm hiểu tác động của các quảng cáo video đến thương hiệu (Brand Lift), chuyển đổi hoặc CPA, bạn cũng có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn để cải thiện kết quả của mình trên YouTube.”

Trình thử nghiệm quảng cáo video (Video Ad experiments) sẽ được thêm vào trong trang tổng quan Google Ads của bạn – trong tab ‘Bản nháp & Thử nghiệm’, bạn sẽ sớm thấy tùy chọn ‘Thử nghiệm video’ mới ở đây.

Tại đây, bạn sẽ có thể tạo các thử nghiệm video mới để kiểm tra xem quảng cáo video nào của bạn hiệu quả hơn trên nền tảng YouTube.

“Với ‘thử nghiệm video’, bạn có thể thử nghiệm các quảng cáo video khác nhau với cùng một nhóm đối tượng và sau đó sử dụng kết quả của thử nghiệm để xác định quảng cáo nào mang lại hiệu quả lớn hơn với nhóm đối tượng đó của bạn.”

Sau đó, kết quả sẽ có trên trang tổng quan Google Ads của bạn:

quảng cáo video

Theo Google, điều này có thể có tác động rất lớn đến thương hiệu.

“Trong các nghiên cứu toàn cầu mà chúng tôi thực hiện vào năm 2019 và 2020, những nhà quảng cáo đã sử dụng thành công thử nghiệm video để tối ưu hóa hiệu suất quảng cáo ở những phần cuối cùng của phễu bán hàng (BoFu) đã thấy giá mỗi chuyển đổi trung bình thấp hơn 30% so với quảng cáo khác trên YouTube.

Và những người đã sử dụng thử nghiệm video để tối ưu hóa quảng cáo ở những phần trên cùng của phễu bán hàng (ToFu) đã chứng kiến ​​khả năng ghi nhớ quảng cáo cao hơn 60% so với những quảng cáo khác.”

Có nhiều cách khác nhau mà bản cập nhật mới này có thể được sử dụng để cải thiện cách tiếp cận quảng cáo video của bạn.

Google cũng đã đưa ra 03 ví dụ về các thử nghiệm tiềm năng:

  • Phóng to văn bản: Việc làm cho các thành phần văn bản (bao gồm cả logo) lớn hơn có thúc đẩy nhận thức về thương hiệu nhiều hơn hay không?
  • Phóng to đối tượng: Việc phóng to các đối tượng quan trọng, cho dù đó là con người hay sản phẩm, có thúc đẩy sự cân nhắc cao hơn từ phía khách hàng không?
  • Mua hàng dễ dàng hơn: Việc đặt lời gọi hành động (CTA) ở đầu video có thúc đẩy nhiều chuyển đổi hơn so với đặt ở cuối video không?

Chìa khóa tối ưu nằm ở việc hạn chế các tham số đối chiếu của bạn, để hiểu rõ ràng hơn về tác động của mỗi thay đổi.

Vì vậy, nếu bạn đang chạy một thử nghiệm, điều lý tưởng là bạn sẽ không thay đổi ba hoặc bốn tham số cùng một lúc, bằng cách thử từng tham số một, bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn về tác động mà mỗi tham số đó có thể ảnh hưởng.

Các thử nghiệm quảng cáo video mới của Google sẽ sớm có trong trình quản lý Google Ads.

Bạn có thể đọc thêm về cách thiết lập thử nghiệm quảng cáo video tại: Video Ad Experiment.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Product-Led Content Marketing và các bước thực hiện cơ bản (P2)

Cùng tìm hiểu về sức mạnh của content marketing dựa trên sản phẩm để tạo ra lưu lượng truy cập chất lượng và chuyển đổi tự nhiên.

Product-Led Content Marketing

Trong bài viết này, chúng ta sẽ nói về việc nhận ra tiềm năng kinh doanh, tìm ra nội dung lõi và cách bạn có thể biến các vấn đề của khách hàng trở thành trọng tâm của chiến lược content marketing của mình.

Lợi ích của chiến lược tiếp cận này:

  • Định vị công cụ hoặc phần mềm của bạn là giải pháp không thể thay thế cho các vấn đề của khách hàng.
  • ‘Giáo dục’ khách hàng tiềm năng về cách sử dụng công cụ của bạn và những lợi ích mà họ có thể mong đợi.
  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng đủ điều kiện mới khi cải thiện được mức độ nhận thức và hiểu biết của người dùng.
  • Cải thiện tỷ lệ giữ chân khách hàng khi bạn hướng dẫn được người dùng hiện tại về cách họ có thể sử dụng các công cụ của bạn một cách sáng tạo.

Hiểu về tăng trưởng được dẫn dắt bởi sản phẩm.

Tăng trưởng được dẫn dắt hay dựa trên sản phẩm (Product-led growth) là chiến lược tìm kiếm và chuyển đổi khách hàng hiện tại cũng như khách hàng tiềm năng mới bằng cách tập trung vào sản phẩm của bạn.

Sự tăng trưởng này của bạn đến từ việc khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn (và nói về sản phẩm đó) chứ không phải từ lượt tải xuống một cuốn ebook miễn phí hay xem một trang nội dung đơn thuần nào đó.

Thay vì tập trung vào ba giai đoạn của phễu bán hàng (ToFu, MoFu, BoFu), bạn sẽ tập trung vào tiềm năng kinh doanh của từng hoạt động marketing.

Đó là một cách tiếp cận hiệu quả mà các công ty nổi tiếng với chiến lược tăng trưởng dựa trên sản phẩm đã dùng như: Slack, Dropbox, Typeform, MailChimp và Loom.

Product-led content marketing (Tiếp thị nội dung dựa trên sản phẩm) nằm ở giao điểm của content marketing (tiếp thị nội dung), phát triển sản phẩm và thành công của khách hàng.

Giám đốc Marketing của Ahrefs, Ông Tim Soulo nói:

“Tất cả những gì chúng tôi quan tâm là tiềm năng kinh doanh. Để đánh giá tiềm năng kinh doanh của từng từ khóa và chủ đề cụ thể, chúng tôi đã phát triển một thứ mà chúng tôi gọi là ‘Điểm tiềm năng kinh doanh’ (Business Potential Score).

Chúng tôi chỉ cố gắng nhắm mục tiêu đến các chủ đề mà sản phẩm của chúng tôi là giải pháp gần như không thể thay thế cho vấn đề đó”.

Ba cấp độ của ‘điểm tiềm năng kinh doanh’ là:

  • Sản phẩm của bạn là một giải pháp gần như không thể thay thế cho vấn đề.
  • Sản phẩm của bạn rất hữu ích nhưng vấn đề đó có thể được giải quyết mà không cần đến giải pháp của bạn.
  • Sản phẩm của bạn hầu như không liên quan đến vấn đề đó.

Các bước thực hiện chiến lược tiếp cận Product-Led Content Marketing.

Quá trình này được diễn ra trong 5 bước sau:

  1. Nghiên cứu vấn đề.
  2. Xác định nội dung lõi.
  3. Đánh giá tiềm năng kinh doanh của từng ý tưởng.
  4. Lập dàn ý cho bài viết và đưa sản phẩm của bạn vào từng câu chuyện.
  5. Chọn một lời kêu gọi hành động (CTA).

Xem lại Phần 1: Product-Led Content Marketing và các bước thực hiện cơ bản (P1)

3. Đánh giá tiềm năng kinh doanh của từng ý tưởng.

Đối với bước này, bạn hãy tập trung vào những bài viết mà bạn đã chọn cho lõi nội dung (content core) của mình.

Hãy nhớ lại quy mô tiềm năng kinh doanh từ Ahrefs?

  • Sản phẩm của bạn là một giải pháp gần như không thể thay thế cho vấn đề.
  • Sản phẩm của bạn rất hữu ích nhưng vấn đề đó có thể được giải quyết mà không cần đến giải pháp của bạn.
  • Sản phẩm của bạn hầu như không liên quan đến vấn đề đó.

Đối với mỗi ý tưởng, hãy chọn tầm quan trọng của sản phẩm hay dịch vụ của riêng bạn.

Hãy tách những ý tưởng nội dung mà sản phẩm của bạn là sản phẩm không thể thay thế được với những ý tưởng mà sản phẩm của bạn hầu như không liên quan đến vấn đề.

Về cơ bản, đây là chúng ta đang tinh chỉnh cốt lõi nội dung của mình và ưu tiên lịch nội dung của mình khi xuất bản.

Ưu tiên hàng đầu của chúng ta vẫn sẽ là những ưu tiên mà sản phẩm hay dịch vụ của mình là giải pháp duy nhất và không thể thay thế cho vấn đề mà khách hàng đang đối mặt.

4. Lập dàn ý cho bài viết và đưa sản phẩm của bạn vào từng câu chuyện.

Khi phác thảo nội dung cho khách hàng của mình, bạn nên bao gồm các thông tin sau:

  • Những từ khoá chính và hỗ trợ.
  • Loại nội dung và độ dài ước tính của bài viết (số từ).
  • Đề xuất tiêu đề.
  • Đề xuất liên kết nội bộ (Internal link).

Đối với một bài viết về sản phẩm hay dịch vụ nào đó, bạn sẽ muốn tập trung vào cách đưa sản phẩm của mình vào các câu chuyện.

Điều này được thực hiện tốt nhất bằng cách tinh chỉnh dàn bài các tiêu đề của bạn.

Dưới đây là một vài lời khuyên bạn có thể tham khảo:

  • Khi cần đưa ra ví dụ, hãy đảm bảo nó phù hợp với đối tượng mục tiêu của bạn.
  • Khi giải thích một nguyên tắc hoặc khái niệm, hãy luôn thêm một trường hợp sử dụng cụ thể có liên quan đến khách hàng của bạn.
  • Khi tạo quy trình từng bước (sử dụng sản phẩm), hãy đảm bảo thêm ảnh chụp màn hình, video và ví dụ về cách khách hàng có thể thực hiện điều này bằng sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

Đảm bảo rằng bạn không nên sử dụng hay điều hướng nội dung sang việc bán hàng khi thực hiện việc này.

Đây không phải là trang bán hàng của bạn và bài viết phải đáp ứng được mục đích tìm kiếm và phù hợp với đối tượng mục tiêu của bạn.

Nội dung về việc mua hàng không phải là những gì khách hàng đang tìm kiếm ở đây.

5. Chọn một lời kêu gọi hành động (CTA).

Nội dung được viết dựa trên sản phẩm là cơ hội tuyệt vời cho các CTA nội tuyến (in-line CTAs/native advertising) phát huy tác dụng.

Đảm bảo rằng các bài viết của bạn nên có ít nhất một CTA nội tuyến hoặc pop-up hoặc các nút sau đoạn đầu tiên và cuối cùng của bài viết.

Những CTA này phải luôn dẫn đến sản phẩm của bạn và bạn cũng cần đảm bảo rằng các tính năng hoặc sản phẩm bạn dẫn khách hàng đến phải phù hợp với những gì bạn đã nói.

Hãy quay lại một ví dụ của Ahrefs.

Trong bài viết nghiên cứu từ khóa của họ, Ahrefs đã sử dụng CTA để liên kết đến tính năng “Trình khám phá từ khóa” trong bộ sản phẩm của họ thay vì là trang bán hàng.

Bạn cũng nên làm như vậy, chỉ nên điều hướng khách hàng của mình đến những trang với từng giai đoạn phù hợp trong hành trình tìm kiếm thông tin của họ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Instagram chia sẻ cách làm Influencer Marketing hiệu quả trên nền tảng

Bạn đang tìm cách khai thác sức mạnh của Influencer Marketing để tối đa hóa nỗ lực marketing của mình trên các nền tảng mạng xã hội?

Influencer Marketing

Mối quan hệ đối tác với ‘người có ảnh hưởng’ có thể có tác động rất lớn đến thành công của một chiến dịch, đặc biệt là trên các nền tảng có tính trực quan và sáng tạo cao.

Việc hiểu rõ bản chất của mỗi người dùng và điều gì sẽ gây được tiếng vang với người hâm mộ (Fans) là những gì mà ‘người có ảnh hưởng’ phải có được.

Sự hợp tác phù hợp có thể mang lại cho thương hiệu của bạn một sự thúc đẩy rất lớn không chỉ về mặt nhận biết hay ảnh hưởng thương hiệu mà còn về cả doanh số bán hàng.

Hiểu được vấn đề này, Instagram gần đây đã kết hợp với Tribe (một nền tảng chuyên về influencer marketing) chia sẻ một số mẹo quan trọng có thể rất hữu ích với bạn.

1. Khai thác sự sáng tạo của khách hàng.

Ông Jules Lund, Nhà sáng lập của Tribe khuyên rằng các thương hiệu nên tìm cách sử dụng nội dung do người dùng tạo ra (UGC) và nội dung của ‘người có ảnh hưởng’ thông qua các chiến dịch của họ để tăng cường sự tương tác và cộng hưởng thương hiệu.

Rất nhiều người đã đăng nội dung trực tuyến của họ hàng ngày, chỉ cần bạn cho họ những thông tin, định hướng hay chương trình cụ thể, nó có thể mạng lại giá trị cộng hưởng rất lớn cho các nỗ lực quảng cáo của bạn.

Theo Ông Lund:

“Nội dung này là xác thực, từ những người thực và vì vậy nó sẽ rất hiệu quả – bởi vì làm gì có ai tốt hơn để tạo ra nội dung khiến khách hàng yêu thích hơn là chính khách hàng.”

2. Hãy tìm những khách hàng đã hạnh phúc nhất với thương hiệu và chia sẻ câu chuyện của họ.

Ông Lund cũng khuyên rằng các thương hiệu nên tôn vinh những khách hàng đã cảm thấy rất hạnh phúc của họ (khách hàng có thể đã sử dụng sản phẩm hoặc chưa), bằng cách sử dụng những câu chuyện của họ để kết nối và giao tiếp tốt hơn với doanh nghiệp.

Các thương hiệu nên nắm bắt những câu chuyện này và sau đó, có thể trả phí để biến chúng thành các chương trình quảng cáo.

“Tôi sẽ trả phí để chia sẻ câu chuyện đó. Tôi sẽ chuyển nội dung của họ thành những quảng cáo từ tài khoản thương hiệu và từ tài khoản của ‘người có ảnh hưởng’ và sau đó tôi sẽ so sánh cả hai.

Tôi sẽ sử dụng các phương thức tối ưu để kiểm tra và học hỏi từ các nhóm đối tượng khác nhau, các định dạng nội dung và quảng cáo khác nhau, các mục tiêu khác nhau và khi tôi tìm thấy được phương án hiệu quả nhất, tôi sẽ cắt các phần còn lại và công thêm phần ngân sách đó vào phương án hiệu quả nhất này.”

3. Sử dụng quảng cáo nội dung có thương hiệu (Branded Content Ads).

Mẹo quan trọng cuối cùng liên quan đến Influencer Marketing được ông Lund chia sẻ đó là sử dụng quảng cáo nội dung có thương hiệu của Facebook để tối đa hóa thông điệp.

Ông Lund nói rằng:

“Quảng cáo nội dung có thương hiệu của Facebook và Instagram có khả năng là định dạng quảng cáo hiệu quả nhất mà chúng tôi từng thấy.

Bởi vì nó kết hợp sự cộng hưởng của các bài đăng của ‘người có ảnh hưởng’ với các công cụ nhắm mục tiêu quảng cáo của nền tảng, từ đó mang lại cho bạn tính xác thực của những thông điệp trong quảng cáo.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

5 chiến lược để xây dựng một thương hiệu toàn cầu

Từ những sai lầm trong ngôn ngữ đến việc hiểu sai các chuẩn mực văn hóa, chuyên gia xây dựng thương hiệu Barbara E. Kahn sẽ chia sẻ những sai lầm chính khi tung ra một thương hiệu xuyên biên giới.

xây dựng thương hiệu

1. Hiểu hành vi của khách hàng.

Mỗi người tiêu dùng có những sở thích hoặc thói quen mua hàng nhất định trong một nền văn hóa, tuy nhiên, những sở thích đó không hẳn là phổ biến.

Chuyên gia xây dựng thương hiệu, Bà Barbara E. Kahn nói: “Thật đáng ngạc nhiên khi có rất nhiều nhà bán lẻ không hiểu được điều đó vì họ chưa từng nghiên cứu cách người tiêu dùng mua sắm trên nền tảng”.

Trong cuốn sách Global Brand Power (Sức mạnh thương hiệu toàn cầu), Bà Kahn cũng đã trích dẫn sai lầm của Walmart khi chọn địa điểm mở siêu thị ở Trung Quốc gần các khu công nghiệp trong khi người tiêu dùng vốn quen mua sắm gần nhà.

2. Định vị đúng cách.

Định vị thương hiệu (brand positioning) tốt bao gồm việc thực sự hiểu đối thủ cạnh tranh của bạn và sau đó là xem xét các lợi thế cạnh tranh (USP) của chính bạn.

Nhà cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tương tự mà bạn bán ở quốc gia này là ai? Và họ có thể không phải là các nhà cung cấp ở thị trường Mỹ.

Ví dụ: nếu bạn bán quần áo thể thao, hãy xem nơi mọi người đang mua quần áo thể thao của họ. Đó có thể là từ các cửa hàng chuyên dụng, nhà bán lẻ trực tuyến hoặc cửa hàng đồ thể thao thông thường.

Nếu bạn có một thương hiệu cao cấp và bạn đang muốn gia nhập vào một thị trường mà địa điểm mua hàng ưa thích của khách hàng ở đó là các nhà bán lẻ thường giảm giá, thì chiến lược đó có thể khác với chiến lược bạn sử dụng ở Mỹ, khi khách hàng lại quan trọng hơn về mặt thương hiệu.

Điều cốt lõi ở đây là bạn cần hiểu cách mọi người mua sắm và cách thức thương hiệu của bạn sẽ trở nên ‘vừa vặn’ với họ.

3. Biết cách đặt tên thương hiệu phù hợp.

Một thương hiệu hoặc tên sản phẩm ở một ngôn ngữ cụ thể này rất có thể chuyển thành một sai lầm ‘đáng xấu hổ’ ở một ngôn ngữ khác.

Ví dụ: thương hiệu pho mát của Pháp tên là Kiri đã đổi tên thành Kibi ở Iran vì tên cũ đó có nghĩa là “thối” hoặc “xếp hạng” trong tiếng Farsi (Tiếng Ba Tư).

Ngoài việc đảm bảo rằng thương hiệu của bạn có thể được dịch tốt sang các ngôn ngữ khác, hãy xem xét những màu nào được ưa chuộng trên các thị trường khác nhau.

Chẳng hạn, ở Mỹ, màu xanh lam và xanh lục được ưa chuộng, trong khi màu đỏ và vàng thường được sử dụng ở một số quốc gia Mỹ Latinh.

4. Suy nghĩ toàn cầu.

Vì công ty của bạn có thể cần mở rộng sang việc cung cấp các sản phẩm mới dựa trên nhu cầu của các thị trường khác nhau, điều quan trọng là tên công ty của bạn phải đủ rộng để đáp ứng những thay đổi đó.

Chuyên gia thương hiệu, Bà Kahn nói: “Boston Chicken đã đổi tên thành Boston Market vì nó đã mở rộng sang các loại thực phẩm khác. Ví dụ: nếu tên công ty của bạn là Brian’s Computers, hãy cân nhắc xem liệu điều đó có bị hạn chế ở các thị trường khác hay không nếu bạn cũng bán các thiết bị ngoại vi và dịch vụ khác”.

5. Tìm đối tác tốt.

Hãy làm việc với các luật sư của bạn để bảo vệ tài sản trí tuệ của bạn ở nước ngoài, nộp hồ sơ bảo hộ nhãn hiệu và bằng sáng chế thích hợp ở Mỹ và các nơi khác, nếu có.

Tìm các đại diện thương mại được giới thiệu từ các đồng nghiệp hoặc các văn phòng thương mại của tiểu bang hoặc liên bang, vì họ có nhiều khả năng có uy tín hơn.

Nếu bạn quyết định cấp giấy phép tên sản phẩm hoặc dịch vụ của mình cho một nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp ở nước ngoài, hãy thực hiện các biện pháp kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo rằng nhà cung cấp đó có uy tín và sẽ không lạm dụng hoặc sử dụng sai tên thương hiệu của bạn và sẽ tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng của bạn.

Bà Kahn nói: “Khi bạn đặt tên thương hiệu của mình vào một sản phẩm hoặc dịch vụ, bạn cần truyền tải được sự nhất quán khi mọi người có nó, họ cần hiểu được giá trị của thương hiệu của bạn.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

Product-Led Content Marketing và các bước thực hiện cơ bản (P1)

Cùng tìm hiểu về sức mạnh của content marketing dựa trên sản phẩm để tạo ra lưu lượng truy cập chất lượng và chuyển đổi tự nhiên.

Product-Led Content Marketing
Product-Led Content Marketing và các bước thực hiện cơ bản (P1)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ nói về việc nhận ra tiềm năng kinh doanh, tìm ra nội dung lõi và cách bạn có thể biến các vấn đề của khách hàng trở thành trọng tâm của chiến lược content marketing của mình.

Lợi ích của chiến lược tiếp cận này:

  • Định vị công cụ hoặc phần mềm của bạn là giải pháp không thể thay thế cho các vấn đề của khách hàng.
  • ‘Giáo dục’ khách hàng tiềm năng về cách sử dụng công cụ của bạn và những lợi ích mà họ có thể mong đợi.
  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng đủ điều kiện mới khi cải thiện được mức độ nhận thức và hiểu biết của người dùng.
  • Cải thiện tỷ lệ giữ chân khách hàng khi bạn hướng dẫn được người dùng hiện tại về cách họ có thể sử dụng các công cụ của bạn một cách sáng tạo.

Hiểu về tăng trưởng được dẫn dắt bởi sản phẩm.

Tăng trưởng được dẫn dắt hay dựa trên sản phẩm (Product-led growth) là chiến lược tìm kiếm và chuyển đổi khách hàng hiện tại cũng như khách hàng tiềm năng mới bằng cách tập trung vào sản phẩm của bạn.

Sự tăng trưởng này của bạn đến từ việc khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn (và nói về sản phẩm đó) chứ không phải từ lượt tải xuống một cuốn ebook miễn phí hay xem một trang nội dung đơn thuần nào đó.

Thay vì tập trung vào ba giai đoạn của phễu bán hàng Sales Funnel (ToFu, MoFu, BoFu), bạn sẽ tập trung vào tiềm năng kinh doanh của từng hoạt động marketing.

Đó là một cách tiếp cận hiệu quả mà các công ty nổi tiếng với chiến lược tăng trưởng dựa trên sản phẩm đã dùng như: Slack, Dropbox, Typeform, MailChimp và Loom.

Product-led content marketing (Tiếp thị nội dung dựa trên sản phẩm) nằm ở giao điểm của content marketing (tiếp thị nội dung), phát triển sản phẩm và thành công của khách hàng.

Giám đốc Marketing của Ahrefs, Ông Tim Soulo nói:

“Tất cả những gì chúng tôi quan tâm là tiềm năng kinh doanh. Để đánh giá tiềm năng kinh doanh của từng từ khóa và chủ đề cụ thể, chúng tôi đã phát triển một thứ mà chúng tôi gọi là ‘Điểm tiềm năng kinh doanh’ (Business Potential Score).

Chúng tôi chỉ cố gắng nhắm mục tiêu đến các chủ đề mà sản phẩm của chúng tôi là giải pháp gần như không thể thay thế cho vấn đề đó”.

Ba cấp độ của ‘điểm tiềm năng kinh doanh’ là:

  • Sản phẩm của bạn là một giải pháp gần như không thể thay thế cho vấn đề.
  • Sản phẩm của bạn rất hữu ích nhưng vấn đề đó có thể được giải quyết mà không cần đến giải pháp của bạn.
  • Sản phẩm của bạn hầu như không liên quan đến vấn đề đó.

Các bước thực hiện chiến lược tiếp cận Product-Led Content Marketing.

Quá trình này được diễn ra trong 5 bước sau:

  1. Nghiên cứu vấn đề.
  2. Xác định nội dung lõi.
  3. Đánh giá tiềm năng kinh doanh của từng ý tưởng.
  4. Lập dàn ý cho bài viết và đưa sản phẩm của bạn vào từng câu chuyện.
  5. Chọn một lời kêu gọi hành động (CTA).

1. Bắt đầu với việc nghiên cứu vấn đề.

Sản phẩm của bạn tồn tại bởi vì nó đang giải quyết một vấn đề nào đó trong thị trường mục tiêu của bạn.

Vì vậy, hành trình mua hàng của khách hàng của bạn cũng luôn bắt đầu từ đó: Là vấn đề của họ.

Hầu hết khách hàng tiềm năng sẽ nhận thức được vấn đề của họ đang gặp phải.

Khi bắt đầu nghiên cứu, họ chuyển từ giai đoạn nhận thức về vấn đề sang nhận thức về giải pháp và cuối cùng là nhận thức về sản phẩm với thương hiệu cụ thể.

Để bắt đầu với cách làm marketing dựa trên sản phẩm, bạn hãy suy nghĩ về các vấn đề mà khách hàng của bạn đang hoặc có thể gặp phải.

Có một số kỹ thuật khác nhau có thể giúp bạn làm được điều này:

  • SEO: Thực hiện nghiên cứu từ khóa và xác định khối lượng tìm kiếm như là một điểm đại diện cho sự quan tâm trên thị trường.
  • Tập trung vào khách hàng: Phỏng vấn khách hàng của bạn để tìm ra các vấn đề chung.

Ở giai đoạn này của quá trình, mọi ý tưởng đều là một ý tưởng tốt. Chúng ta nên muốn thu thập càng nhiều ý tưởng nội dung càng tốt mà không cần phải lọc quá nhiều.

2. Xác định cốt lõi nội dung (Content Core) của bạn.

Thuật ngữ “cốt lõi nội dung” được đặt ra bởi Garrett Moon từ Coschedule (một công cụ chuyên về lập lịch nội dung trên phương tiên truyền thông mạng xã hội).

Khái niệm này tập trung vào việc kết nối ý tưởng nội dung của bạn với các định vị giá trị của doanh nghiệp và sản phẩm của bạn.

“Cốt lõi nội dung của bạn kết nối các dấu chấm giữa những gì khách hàng của bạn quan tâm và những gì bạn phải cung cấp cho họ. Những gì ‘khách hàng’ của bạn quan tâm, chứ không phải những gì ‘khán giả’ của bạn quan tâm”.

Có một sự khác biệt ở đây bạn cần lưu ý. Bởi vì nếu bạn thực sự muốn tạo khách hàng tiềm năng và chuyển đổi lưu lượng truy cập của mình, bạn phải hiểu sâu sắc về những khách hàng đã trả tiền cho bạn chứ không phải chỉ là người đọc nội dung của bạn.

Hãy viết ra các tính năng và điểm giá trị (USP) cho sản phẩm của bạn.

Và tìm hiểu xem liệu có cách nào để đưa các đặc điểm và điểm giá trị khác biệt đó vào bài viết một cách tự nhiên không?

Hết phần 1!

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips 

Inside Google Marketing: Giá trị của influencer marketing

Khi influencer marketing ngày càng phát triển, thì nhu cầu cần chứng minh tác động của nó cũng tăng theo.

influencer marketing

Ông Tobias Rauscher, hiện là Influencer Marketing Lead tại Google dưới đây sẽ chia sẻ cách để nâng cao hiệu quả của loại hình marketing này, đồng thời biến nó trở thành một thành phần không thể thiếu trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp (marketing mix) của bạn.

“Tại Google, về cơ bản, chúng tôi tin tưởng vào giá trị của những ‘người có ảnh hưởng’ (influencer).

Nhưng để những ‘người có ảnh hưởng’ trở thành một phần đáng tin cậy trong hỗn hợp marketing của chúng tôi, chúng tôi cần phải chứng minh được giá trị hay lợi nhuận của nó bên cạnh các chỉ số phù phiếm thường thấy khác.

Ông Marvin Chow, Phó Chủ tịch phụ trách marketing toàn cầu của Google nói:

“Không còn nghi ngờ gì nữa, influencer marketing sẽ làm được điều gì đó. Nhưng để thoải mái hơn trong việc chi tiêu và dành nguồn lực cho nó, chúng tôi cần hiểu rõ hơn về ROI của nó, đặc biệt là trong bối cảnh so sánh với các kênh marketing khác.”

Và sự thật là, chúng tôi thực sự đã thành công. 04 điểm sau đây phác thảo cách chúng tôi đã làm điều đó – và những gì những người làm marketing khác có thể học hỏi.

1. Ngừng coi trọng số lần hiển thị (impressions) và lượt thích (Likes).

Chắc chắn, số lần hiển thị là yếu tố cần thiết để truyền tải thông tin, nhưng chúng nói rất ít về việc liệu thông điệp marketing của bạn có thực sự đột phá hay không và nếu có, thì thông điệp đó gây được ‘tiếng vang’ với đối tượng mục tiêu của bạn như thế nào.

Chúng tôi đã mời những ‘người có ảnh hưởng’ để ra mắt các sự kiện (trước đại dịch) và tính toán phạm vi tiếp cận ước tính của các bài đăng của họ để chứng minh sự thành công hay sức ảnh hưởng của họ đến các sự kiện.

Tuy nhiên, rất hiếm những bài đăng đó truyền đạt được thông điệp marketing như dự định, khiến những kết quả có được là không đáng tin cậy.

“Số lần hiển thị là yếu tố cần thiết để chứng minh sự phổ biến của việc truyền tải thông tin, nhưng chúng nói rất ít về việc liệu thông điệp marketing có thực sự đột phá hay không và nó gây được tiếng vang như thế nào cho thương hiệu.”

Theo kinh nghiệm của chúng tôi thì số liệu về lượt ‘bình luận’ (comments) có phần mang lại nhiều sắc thái hiệu quả hơn.

Chúng tôi đánh giá cao các đề cập (mentions) rõ ràng về thương hiệu nhưng nhận thấy rất ít hoặc không có mối tương quan nào giữa việc thể hiện cảm xúc của những bài đăng đó với mức độ ảnh hưởng của nó lên sức khoẻ thương hiệu (Brand lift).

Đề cập thương hiệu (Brand mentions) trong phần ‘bình luận’ có thể đóng vai trò là điểm chứng minh rằng thông điệp của bạn đã đột phá nhưng không có nghĩa là chúng đại diện cho toàn bộ mức độ hiệu quả.

Điểm mấu chốt: Chúng ta có thể theo dõi rất nhiều thứ, nhưng đừng để các chỉ số phù phiếm đánh giá ROI của bạn khi sử dụng influencer marketing.

2. Tận dụng lợi ích của ‘long-form content’.

Long-form content (những nội dung dài và chuyên sâu) mang lại cho những thông điệp marketing của chúng ta nhiều không gian hơn.

“Khi những nhà sáng tạo trên YouTube sử dụng định dạng nội dung này để sản xuất nội dung của họ, chúng tôi hoàn toàn tự tin khi nói rằng họ rất phù hợp với các chương trình đối tác thương hiệu của chúng tôi.”

3. Tập trung vào ‘brand lift’ để tách biệt mức độ tác động của chiến dịch.

YouTube BrandConnect, nhóm nội dung có thương hiệu nội bộ của YouTube giúp tạo điều kiện thuận lợi cho mối quan hệ hợp tác giữa nhà sáng tạo và thương hiệu, đồng thời áp dụng các phương pháp tiếp cận theo hướng dữ liệu (data driven marketing) để đối sánh và đo lường nhà sáng tạo trên nền tảng.

Thông qua các công cụ đo lường và thông tin chi tiết của Google như Brand Interest Lift (Tăng cường sự quan tâm đến thương hiệu) hay chuyển đổi xem qua tự nhiên (organic view-through conversions), YouTube BrandConnect giúp các thương hiệu có thể đo lường được mức độ tác động và hiệu quả của influencer marketing.

4. Ngữ cảnh hóa kết quả trong hỗn hợp tiếp thị rộng lớn hơn.

Khi chúng tôi bắt đầu chuẩn hóa các chỉ số báo cáo cho mối quan hệ đối tác với các nhà sáng tạo – bằng cách tập trung vào các mức tăng tuyệt đối, tổng số người tăng và chi phí tăng lên cho mỗi người – chúng tôi có thể so sánh các kênh với nhau một cách hiệu quả.

Việc hỗ trợ các mối quan hệ đối tác của chúng tôi với những con số cụ thể đã giúp chúng tôi nâng tầm INFLUENCER MARKETING lên một kênh đáng tin cậy HƠN trong hỗn hợp MARKETING.

Điều này cũng đã cấp cho chúng tôi những hiểu biết mới về quy mô và hiệu quả của influencer marketing.

Ví dụ: chúng tôi nhận thấy rằng một số nhà sáng tạo hàng đầu đã giúp chúng tôi đạt được quy mô quảng cáo với chi phí thấp hơn đáng kể so với những người khác.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

TikTok chia sẻ mẹo chiến lược quảng cáo mới

Với sự phát triển ngày càng mạnh và hướng tới đạt 1 tỷ người dùng, TikTok là nền tảng được ngày càng nhiều người làm marketing tìm kiếm và tích hợp vào các nỗ lực quảng cáo của họ.

quảng cáo tiktok

Để thu thập thêm Insights về vấn đề này, TikTok gần đây đã ủy quyền cho Kantar (công ty nghiên cứu thị trường của Anh) thực hiện một nghiên cứu mới để đánh giá cách quảng cáo trên TikTok được cảm nhận so với các nền tảng quảng cáo khác.

Để cung cấp đủ thông tin về điều này, Kantar đã phỏng vấn hơn 25.000 người tham gia, trên 20 quốc gia khác nhau, từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 1 năm 2021.

Và sau đây là những gì nghiên cứu có được:

1. Quảng cáo trên TikTok đang truyền cảm hứng.

Nghiên cứu cho thấy 72% người được hỏi nhận thấy quảng cáo trên TikTok là nguồn ‘truyền cảm hứng’, chỉ số này cao nhất trên tất cả các nền tảng.

“Người dùng TikTok có tư duy khám phá khi cuộn qua nguồn cấp dữ liệu của phần ‘For You’, đồng thời họ cũng đang hài lòng khi tiếp nhận những video mới và đầy cảm hứng từ những nhà sáng tạo cũng như thương hiệu”.

Tất nhiên, điều đó sẽ liên quan trực tiếp đến các yếu tố sáng tạo của chính quảng cáo đó của nhà quảng cáo – nếu quảng cáo của bạn phù hợp với các đặc tính của TikTok và trông có vẻ tự nhiên trong nguồn cấp dữ liệu, điều đó cũng có thể dẫn đến việc mua hàng.

TikTok đã nhiều lần lưu ý rằng các nhà quảng cáo không nên tạo quảng cáo mà thay vào đó hãy tạo TikTok, tức hãy truyền cảm hứng cho người dùng.

Hiển thị sản phẩm với những nội dung hấp dẫn và lôi cuốn có thể dẫn đến những phản hồi mua hàng mạnh mẽ thông qua các chương trình khuyến mãi trên TikTok.

2. Quảng cáo trên TikTok đang thiết lập xu hướng.

Theo báo cáo:

“So với quảng cáo trên các nền tảng khác, mọi người coi những quảng cáo trên TikTok có khả năng thiết lập xu hướng nhiều hơn đến 21%.

Với các định dạng quảng cáo sáng tạo như ‘thử thách gắn thẻ hashtag có thương hiệu’ (Branded Hashtag Challenge), các thương hiệu trên TikTok hiện có nhiều công cụ để trở thành một phần của văn hóa, cho phép đối tượng mục tiêu của họ tạo ra các xu hướng dựa trên âm thanh của thương hiệu (Branded Sounds), hành động, hiệu ứng hoặc câu chuyện liên quan đến thương hiệu và hơn thế nữa.”

Một lần nữa, điều này lại nhắc nhở các nhà quảng cáo hãy ‘make TikToks – not make Ads‘ – tập trung vào sự tương tác được đơn giản hóa với các xu hướng phổ biến giúp thương hiệu và người dùng cá nhân dễ dàng tiếp cận những thứ mới nhất.

Bằng cách tập trung vào các yếu tố phổ biến trong các video trên TikTok, bạn có thể trở thành một phần của văn hóa, có thể có tác động tích cực đến thương hiệu của mình.

3. Sự hài hước và lạc quan là chìa khóa.

TikTok nói rằng người dùng đến với nền tảng của mình để khám phá những nội dung nâng cao tinh thần từ cộng đồng TikTok, điều này rất có ý nghĩa với các nhà quảng cáo.

“8 trong số 10 người tham gia nghiên cứu đồng ý rằng TikTok rất thú vị, hài hước.”

Điều này cũng đã ‘vô tình’ chỉ ra trọng tâm của cách tiếp cận chiến dịch TikTok của bạn và những gì người dùng mong đợi trên nền tảng.

4. Quảng cáo TikTok thu hút được sự chú ý.

Nghiên cứu cũng cho thấy rằng quảng cáo TikTok rất tốt trong việc thu hút sự chú ý, với 67% người được hỏi đồng ý rằng quảng cáo trên nền tảng này sẽ thu hút được sự tập trung của họ – chỉ số này cao hơn 7% so với các nền tảng khác.

TikTok cũng lưu ý rằng các tùy chọn vị trí đặt quảng cáo như ‘TopView’ hoặc video đầu tiên mà người dùng nhìn thấy khi mở ứng dụng sẽ giải quyết được vấn đề “ngay tại thời điểm họ dễ tiếp thu và chú ý nhất” cho thương hiệu.

5. Người dùng TikTok dễ xem quảng cáo hơn.

Cuối cùng, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng người dùng TikTok xem quảng cáo trong ứng dụng một cách thuận lợi hơn so với các nền tảng quảng cáo khác.

“Kết hợp nhiều yếu tố, quảng cáo trên TikTok cho thấy khả năng tiếp nhận quảng cáo trung bình tốt hơn 10% so với các nền tảng khác được thử nghiệm.

Hơn nữa, nhiều thuộc tính quảng cáo được thử nghiệm cho thấy rằng quảng cáo trên TikTok đã tìm ra những cách để trở thành một phần của cộng đồng với những điều chân thực và mới mẻ.”

Trên đây là một số lưu ý tốt mà bạn có thể cân nhắc trong các chiến lược quảng cáo của mình, giờ đây bạn có nhiều cách hơn để hiểu và thử nghiệm nó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn | MarketingTrips 

8 chỉ số tăng trưởng mà người làm marketing nên đo lường với ứng dụng (P4)

Giữa vô số các nền tảng phân tích và vô số các chỉ số để theo dõi sự tăng trưởng của ứng dụng, bạn nên xem xét những chỉ số nào? Điều gì quan trọng? Điều gì có ý nghĩa?

tăng trưởng ứng dụng

Các chỉ số tăng trưởng dùng để làm gì?

Bởi vì chúng ta không muốn theo dõi các chỉ số vô nghĩa, mọi chỉ số tăng trưởng phải giúp bạn trả lời một hoặc nhiều câu hỏi sau:

  • Doanh nghiệp của tôi có khả thi về mặt tài chính không?
  • Điều gì đang hoạt động tốt?
  • Những gì cần cải thiện?
  • Chúng ta nên tập trung vào điều gì để thúc đẩy doanh nghiệp phát triển?

Các chỉ số tăng trưởng cho các doanh nghiệp dựa trên phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) và doanh nghiệp dựa trên lượt đăng ký (subscription-based) khác biệt rất lớn so với các doanh nghiệp dựa trên giao dịch (transaction-based) và bán hàng một lần (one-time sales).

Bởi vì doanh thu sẽ được tính theo thời gian thay vì chỉ là trả trước nên bạn cần phải chú trọng nhiều đến việc giữ chân khách hàng. Và đó cũng là lý do, nhiều chỉ số trong bài này tập trung vào tỷ lệ giữ chân cũng như thu hút khách hàng.

Dưới đây là 08 số liệu tăng trưởng mà bạn có thể sử dụng để giúp bạn lập chiến lược tăng trưởng doanh thu được tốt hơn.

6. Lifetime Value (LTV).

LTV hay giá trị trọn đời là số tiền dự báo mà khách hàng sẽ chi tiêu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trong suốt khoảng thời gian mà khách hàng sử dụng.

Số liệu này có thể giúp bạn chuyển từ tư duy kinh doanh dựa trên giao dịch tập trung một lần sang giá trị lâu dài của khách hàng nhờ quá trình lặp đi lặp lại.

Giá trị trọn đời là một chỉ số quan trọng, đặc biệt là khi bạn khớp với chi phí chuyển đổi khách hàng (CAC), điều mà bạn sẽ được tìm hiểu trong phần bên dưới.

Nếu bạn biết giá trị của khách hàng sẽ là bao nhiêu trong suốt khoảng thời gian bạn kết nối với họ, thì bạn có thể đưa ra những quyết định thông minh hơn về chi phí cũng như việc chi tiêu những gì để có được khách hàng.

Một nguyên tắc chung là nếu LTV/CAC < 3, bạn đang chi quá nhiều cho việc chuyển đổi.

Làm thế nào để bạn tính toán LTV?

Để tính LTV, chúng ta cần một số chỉ số khác như người dùng rời bỏ (User Churn) và ARPU.

LTV = ARPU (Doanh thu trung bình định kỳ hàng tháng trên mỗi khách hàng) ÷ UCR (Tỷ lệ khách hàng rời bỏ).

Với công thức này, bạn có thể cải thiện LTV của mình bằng cách cải thiện tỉ lệ rời bỏ hoặc doanh thu trung bình hàng thàng của khách hàng.

7. Customer Acquisition Cost (CAC).

Một quy tắc kinh doanh đơn giản là bạn muốn kiếm nhiều tiền hơn số tiền bạn chi tiêu.

CAC là số tiền được chi tiêu để có được một khách hàng (mua hàng) mới.

Để có lợi nhuận, hiểu một cách đơn giản nhất, chi phí để có được khách hàng sẽ cần phải thấp hơn giá trị lâu dài của họ với tư cách là khách hàng.

Phương pháp dễ nhất để tính CAC là cộng tất cả các chi phí để có được một khách hàng và chia nó cho tổng số khách hàng mới. Chi phí ở đây có thể bao gồm chi phí marketing, nhân sự, bán hàng, khuyến mãi,… v.v.

CAC = (Tổng chi phí marketing + Tổng chi phí bán hàng) ÷ Số lượng khách hàng mới có được

Bạn theo dõi CAC để làm gì?

CAC thường phục vụ hai mục đích chính:

  • Hiểu mức chi phí tối đa bạn có thể chi trả để có được một khách hàng.
  • Tìm cách tối ưu CAC để tăng hiệu quả marketing và lợi nhuận bán hàng.

Nếu LTV/CAC nằm ở các mức 3:1, 4:1 hoặc 5:1 thì đây được coi là tỷ lệ tốt để phát triển doanh nghiệp của bạn. Điều này có thể giúp bạn chọn và đầu tư vào các kênh chuyển đổi phù hợp nhất với doanh nghiệp.

8. Quick Ratio (QR).

Quick Ratio hay hệ số thanh khoản của một công ty (SaaS) là ​​phép đo hiệu quả tăng trưởng của công ty đó.

Nó giúp bạn trả lời câu hỏi, “Một công ty có thể tăng trưởng doanh thu một cách đáng tin cậy như thế nào với tốc độ khách hàng rời bỏ hiện tại?”

Trước tiên, hãy nói về cách tính hệ số thanh khoản cho công ty SaaS của bạn.

Để tính toán QR, bạn chỉ cần chia MRR (doanh thu định kỳ hàng tháng) đạt được cho MRR bị mất. Tỷ lệ QR này trên 1.0 có nghĩa là công ty bạn đang phát triển, ngược lại khi tỷ lệ này dưới 1.0 có nghĩa là công ty đang hoạt động không hiệu quả.

Tỷ lệ này càng cao thì công ty càng tăng trưởng lành mạnh và bền vững.

QR = (MRR mới + MRR mở rộng + MRR tái kích hoạt) ÷ (MRR sụt giảm + MRR rời bỏ)

Trong đó:

  • MRR mới: MRR từ khách hàng mới.
  • MRR mở rộng: MRR từ khách hàng hiện tại (trả thêm phí hoặc nâng hạng khách hàng).
  • MRR tái kích hoạt: MRR từ những khách hàng rời bỏ sau đó kích hoạt lại tài khoản của họ và tiếp tục sử dụng.
  • MRR sụt giảm: MRR bị mất từ ​​khách hàng hiện tại (hạ gói giá).
  • MRR rời bỏ: MRR bị mất từ ​​những khách hàng rời bỏ hoặc huỷ hợp đồng.

Giả sử một công ty có mức tăng trưởng MRR là 10.000 USD. Sự tăng trưởng đó có thể được tạo nên từ bất kỳ sự kết hợp nào của các loại MRR ở trên và chỉ số QR cho bạn thấy sự khác biệt về “hiệu quả tăng trưởng” giữa các chỉ số MRR đó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Huy Lâm | MarketingTrips