Skip to main content

Thẻ: Tìm kiếm

Year in Search: 5 xu hướng tìm kiếm của người tiêu dùng Việt Nam

Year in Search là báo cáo xu hướng tìm kiếm thường niên của Google nhằm mục tiêu khám phá các xu hướng tìm kiếm và mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng.

5 xu hướng tìm kiếm của người tiêu dùng Việt Nam
5 xu hướng tìm kiếm của người tiêu dùng Việt Nam

Trong năm qua, Việt Nam chào đón 8 triệu người tiêu dùng kỹ thuật số mới, hơn một nửa trong số đó đến từ những khu vực nằm ngoài các thành phố lớn.

Trong báo cáo Vietnam’s Search for Tomorrow năm 2020, Google đã chỉ ra cách mọi người trên toàn quốc đang sống cùng kỹ thuật số nhiều hơn bao giờ hết. Báo cáo năm 2021 càng cho thấy sự bền vững của những thay đổi trong hành vi này.

Trong khi việc thấu hiểu người tiêu dùng là vai trò nền tảng quan trọng nhất của mỗi người làm marketing, làm thế nào để nắm bắt được giá trị cốt lõi của hàng tỷ từ khoá với hàng tỷ lượt tìm kiếm diễn ra hằng năm?

Báo cáo Year in Search: Vietnam’s Search for Tomorrow năm 2021 của Google dựa trên những lượt tìm kiếm ẩn danh để xác định 5 xu hướng chủ đạo của người dùng Việt Nam.

Những insights có được từ báo cáo là nguồn cảm hứng để Marketers xây dựng và tối ưu các kế hoạch truyền thông Marketing của mình.

  • Kỹ thuật số trở thành xu thế chủ đạo.
  • Nhìn nhận lại cuộc sống.
  • Rút ngắn những khoảng cách.
  • Tìm kiếm sự thật.
  • Bất bình đẳng ngày càng tăng.

Kỹ thuật số trở thành xu thế chủ đạo.

Năm 2021, làn sóng chuyển sang thế giới số tiếp tục diễn ra tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Người tiêu dùng lên mạng để tiếp cận các dịch vụ bị gián đoạn do các cửa hàng truyền thống đóng cửa.

Nhưng 2021 cũng là năm cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật số. Khối lượng lượt tìm kiếm trực tuyến gia tăng vào năm 2021 cho thấy rất nhiều người tiêu dùng mới không chỉ bắt đầu tiếp xúc với thế giới trực tuyến mà còn mạnh dạn kết hợp kỹ thuật số vào lối sống của mình.

2021 là một năm khó khăn của Việt Nam với gần 5 tháng giãn cách xã hội nghiêm ngặt do COVID-19. Những người tiêu dùng đã quen với thế giới số tiếp tục chọn sử dụng các dịch vụ trực tuyến.

Tại Việt Nam, 97% người tiêu dùng vẫn đang sử dụng các dịch vụ trực tuyến và 99% trong số họ vẫn có ý định tiếp tục sử dụng trong tương lai.

Những lợi ích như tiết kiệm thời gian và chi phí, sản phẩm và dịch vụ đa dạng, dịch vụ giao hàng tận nơi là những động lực thúc đẩy người mua sắm chọn trải nghiệm số hóa.

Tổng giá trị hàng hóa (Gross Merchandise Volume – GMV) của Việt Nam năm 2021 dự kiến đạt 21 tỷ đô la Mỹ, tăng 31% so với năm 2020, trong đó phần lớn là nhờ vào mức tăng trưởng 53% của ngành thương mại điện tử (eCommerce).

Nhìn nhận lại cuộc sống.

Trong hai năm qua, con người đã phải trải qua nhiều thay đổi trên cả phạm vi toàn cầu và địa phương.

Khi cố gắng đón nhận những ẩn số mới trong cuộc sống, mọi người cũng sẽ nhìn nhận lại lối sống trước đây, những điều quen thuộc và sự thoải mái trong thói quen hằng ngày.

Trong một cuộc khảo sát gần đây, một nửa số người tiêu dùng được khảo sát ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương cho biết dịch bệnh đã thúc đẩy họ đánh giá lại điều gì là quan trọng trong cuộc sống.

Những thay đổi rõ ràng nhất trong ưu tiên của họ là về cách quản lý tài chính và tiết kiệm, thời gian cho người thân và bạn bè, ý thức chăm sóc bản thân tốt hơn và tinh thần tự thưởng cho chính mình.

Sức khỏe tinh thần được dự đoán sẽ là tâm điểm chú ý của mọi người vào năm 2022. Mọi người sẽ dần bắt đầu chấp nhận cảm xúc thật của mình và dành nhiều thời gian để cảm nhận chúng.

Từ những thay đổi nhỏ hằng ngày đến những quyết định quan trọng hơn trong cuộc sống, những nội dung tìm kiếm cho thấy rằng mọi người đang nhìn nhận cuộc sống và đánh giá xem những lựa chọn của mình có phù hợp với những gì thực sự quan trọng hay không.

Do vậy, các thương hiệu cần phải nghiên cứu và thấu hiểu những sự thay đổi phổ biến và đáng kể ở người tiêu dùng. Những thay đổi về giá trị cốt lõi và ưu tiên trong cuộc sống thường là những chỉ báo quan trọng phản ánh hành vi của người tiêu dùng.

Khi mọi người cố gắng thiết lập lại cuộc sống, các doanh nghiệp có cơ hội kết nối lại với người tiêu dùng. Làm cách nào để thuyết phục khách hàng tiếp tục ủng hộ thương hiệu của bạn trong bối cảnh cuộc sống mới của họ?

Làm thế nào để người dùng thấy rằng giá trị thương hiệu của bạn phù hợp với những ưu tiên mới mà họ hướng đến?

Tuy nhiên, doanh nghiệp không chỉ nên tập trung vào khách hàng. Khi nhiều người ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đang đánh giá lại sự nghiệp của họ thì sự hài lòng và sức khỏe thể chất cũng như tinh thần của nhân viên nên là những ưu tiên hàng đầu đối với các doanh nghiệp để thu hút và giữ chân nhân tài.

Đồng thời, với việc Gen Z đang tạo nên làn sóng mới những chuyên gia trẻ gia nhập lực lượng lao động tại Việt Nam, đây cũng là cơ hội để các thương hiệu thấu hiểu niềm đam mê và thu hút họ.

Rút ngắn những khoảng cách.

Các biến thể COVID-19 mới xuất hiện chứng tỏ rằng đại dịch vẫn chưa kết thúc. COVID-19 vẫn là mối quan ngại hàng đầu của mọi người. Người tiêu dùng ở Châu Á – Thái Bình Dương vẫn cảnh giác khi tiếp xúc gần với người khác.

Trên thực thế, người dân ở Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam thận trọng hơn khi tiếp tục các hoạt động bình thường so với mức trung bình toàn cầu.11 Tuy vậy, nỗi sợ về việc tiếp tục các hoạt động tiếp xúc trực tiếp không loại bỏ được nhu cầu cơ bản của con người về các mối quan hệ cá nhân và cảm giác thân thuộc.

Số lượt tìm kiếm trực tuyến ngày càng tăng chỉ ra rằng bất chấp khoảng cách địa lý, mọi người sẽ tiếp tục tìm ra những cách mới để kết nối và ngày càng cởi mở hơn với việc sử dụng phương tiện kỹ thuật số để làm điều này.

Khi thế giới ngày càng phụ thuộc nhiều hơn vào công nghệ kỹ thuật số để hình thành các kết nối có ý nghĩa giữa con người với nhau, các thương hiệu cần thoát khỏi tư duy coi các nền tảng kỹ thuật số như các kênh chức năng thuần túy hoặc chỉ là một kênh tiếp xúc trực tuyến. Thay vào đó, hãy xem xét cách bạn có thể nhận được giá trị lâu dài hơn từ việc kết nối có ý nghĩa với khách hàng của mình trên mạng.

Trong lĩnh vực Marketing, chúng ta thường nói phương tiện là thông điệp. Nhưng điều này không có nghĩa là một kênh cần phải đảm nhiệm tất cả các công việc khó khăn và phức tạp. Làm cách nào để đảm bảo rằng bạn đang tiếp cận được những người ở bên kia mỗi chiến lược kênh?

Quan trọng hơn, với tư cách một thương hiệu, bạn có thể làm gì để tạo điều kiện cho những mối quan hệ tốt đẹp, sâu sắc và có ý nghĩa hơn cho người tiêu dùng?

Tìm kiếm sự thật.

Năm 2021, đại dịch càng làm bộc lộ những hậu quả nghiêm trọng của các nội dung sai lệch khiến chính phủ các quốc gia trong khu vực phải ban hành luật chống tin tức giả. Đồng thời, công chúng cũng nhận thức rõ hơn về sự lan truyền của thông tin sai lệch.

86% người tiêu dùng ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương tỏ ra lo ngại trước những tin tức sai sự thật. Người tiêu dùng, đặc biệt là Gen Z ngày càng nhận thức rõ ràng hơn về sự tồn tại của cả thông tin thật và thông tin giả trên Internet.

Mọi người không chỉ hiểu biết hơn về những gì họ thấy trên Internet, mà còn sẵn sàng chủ động tìm kiếm thông tin chính xác theo mong muốn của bản thân.

Bất bình đẳng ngày càng tăng.

Để vượt qua những sự bất bình đẳng này, mọi người lên mạng để tìm kiếm các giải pháp giúp bản thân và cộng đồng của họ.

Nội dung họ tìm kiếm, bao gồm nhiều chủ đề từ trợ cấp thất nghiệp đến các vấn đề về phân biệt đối xử, đã phản ánh mối quan tâm ngày càng lớn của họ đối với các vấn đề xã hội. Thật không may, không phải tất cả mọi người đều có quyền tiếp cận bình đẳng đến các hệ thống hỗ trợ mà họ cần.

Sự phụ thuộc ngày càng tăng của thế giới vào công nghệ có nghĩa là việc trang bị cho những người có ít đặc quyền tiếp cận các giải pháp kỹ thuật số hơn là điều tối quan trọng.

Các yếu tố như khả năng truy cập Internet không ổn định, không có kiến thức kỹ thuật và rào cản ngôn ngữ có thể cản trở mọi người tham gia thế giới mạng và làm trầm trọng thêm tình trạng bất bình đẳng mà họ đang phải trải qua.

Trên thực tế, sự gia tăng trong số lượt tìm kiếm trực tuyến về phiên dịch sang tiếng bản địa, cách kiểm tra tốc độ Internet và thậm chí là dịch vụ Internet miễn phí cho thấy một bộ phận ngày càng tăng trong xã hội đang gặp khó khăn trong việc bắt kịp tốc độ phát triển.

Khi các thành phố đóng cửa trong giai đoạn đại dịch, hàng triệu người dân di cư trên khắp Châu Á – Thái Bình Dương phải trở về nhà và nhiều người trong số họ là ở các vùng nông thôn.

Tuy vậy, chính quá trình di cư kỹ thuật số quy mô lớn này đã thúc đẩy nhiều người dùng ở các khu vực không phải các thành phố lớn ở Châu Á Thái Bình Dương chuyển sang thế giới số.

Điều này đòi hỏi hệ sinh thái kỹ thuật số phải đẩy nhanh việc phát triển và bổ sung các giải pháp ngôn ngữ địa phương, hỗ trợ giọng nói và video để đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ.

Bạn có thể xem thêm chi tiết báo cáo của Google tại: Google Year in Search.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Những bí mật phía sau tên gọi Google

Nếu đã sử dụng internet hoặc smartphone, Google là cái tên nhiều người biết đến. Đây là hãng đi tiên phong trong công nghệ công cụ tìm kiếm vào cuối những năm 1990.

Những bí mật phía sau tên gọi Google
Những bí mật phía sau tên gọi Google

Liệu người dùng có biết tên Google xuất phát từ đâu hay không? Hãy cùng khám phá lịch sử đằng sau tên gọi này.

Theo Howtogeek, tên Google bắt nguồn từ năm 1997 bởi Larry Page và Sergey Brin khi họ là nghiên cứu sinh tại Đại học Stanford ở California (Mỹ).

Thời điểm đó, công cụ tìm kiếm web gọi là PageRank để phân tích số lượng liên kết trỏ đến các trang web (thường được gọi là “liên kết ngược”) nhằm xác định kết quả xếp hạng trang.

Ban đầu, cặp đôi này gọi công nghệ của mình là “Backrub” vì hệ thống này dùng các liên kết đến để ước tính tầm quan trọng của trang, nhưng nó cũng là một cách chơi chữ vui nhộn về phân tích các liên kết ngược.

Khi những người sáng lập quyết định đăng ký tên này với internet, một nhân viên đã gợi ý tên “googol”, tuy nhiên nghiên cứu sinh Sean Anderson đã không đánh vần đúng và gõ nhầm là “google” trong khi tìm kiếm xem tên miền đó có sẵn hay không.

Cuối cùng, các nhà sáng lập đã lựa chọn tên gõ nhầm là Google thay vì “googol” có nghĩa là số 1 đầu và theo sau là 100 số không. Bản thân từ “googol” có thể lấy cảm hứng từ một thuật ngữ toán học ban đầu được đặt ra vào năm 1920 bởi Milton Sirotta, cháu trai của nhà toán học Edward Kasner.

Trong The Hidden History of Coined Words (2021), Ralph Keyes gợi ý rằng Sirotta có thể đã bị ảnh hưởng bởi bộ truyện tranh trên báo nổi tiếng Barney Google và Snuffy Smith được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1919.

Theo trang web riêng của Google vào năm 1999, các nhà sáng lập chọn tên này vì mục tiêu của họ là cung cấp một lượng lớn thông tin cho mọi người và tên gọi này cũng chỉ có 6 chữ cái. Đó cũng là một cái tên mới lạ chứ không chỉ là một từ thông thường.

Google.com ở trạng thái có sẵn khi công ty chưa thành lập, và các nhà sáng lập đã đăng ký thương hiệu này vào ngày 15.9.1997 trước khi chính thức thành lập công ty Google vào ngày 4.9.1998.

Với việc chỉ có khoảng 1.880.000.000 trang web trên mạng tính đến năm 2021, Google gần như sẽ không bao giờ đạt đến mức “googol”. Dẫu không được sử dụng nhưng googol vẫn là một cái tên thú vị cho một khái niệm ấn tượng và một công ty internet rất có ảnh hưởng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google Ads: Quy trình kiểm duyệt quảng cáo của Google gặp trục trặc

Google cho biết những trục trặc gần đây đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phận các nhà quảng cáo, đặc biệt với các nhà quảng cáo đang chạy các chiến dịch quảng cáo tìm kiếm thích ứng (RSA).

Quy trình kiểm duyệt quảng cáo của Google gặp trục trặc
Quy trình kiểm duyệt quảng cáo của Google gặp trục trặc

Theo xác nhận từ Google, hiện quy trình xem xét và kiểm duyệt quảng cáo (ads review) trong Google Ads đang “chậm hơn mức bình thường”, điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến một bộ phận các nhà quảng cáo trên nền tảng.

Do đó, Google thông báo đến các nhà quảng cáo rằng, nếu họ thấy mọi thứ chậm hơn bình thường thì hãy biết rằng Google đang xử lý và nó sẽ “sớm trở lại như bình thường”.

Cũng thông tin từ Google, Google sẽ cung cấp một bản cập nhật mới vào 4/4 sắp tới nhằm mục tiêu giải thích rõ vấn đề và phương án xử lý cụ thể cho các nhà quảng cáo, trong quá trình này, quy trình kiểm duyệt quảng cáo với các quảng cáo tìm kiếm thích ứng (RSA) sẽ tiếp tục chậm hơn mức bình thường.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

10 số liệu thống kê về Google Search các Marketers cần biết trong 2022

Nếu Google (cả tự nhiên lẫn có trả phí) là nền tảng chiến lược của thương hiệu của bạn trong năm mới 2022, những số liệu dưới đây rất đáng để bạn tham khảo.

số liệu thống kê về Google Search các Marketers cần biết trong 2022
Getty Images

Được chia sẻ từ Oberlo, dưới đây là tổng hợp 10 insights quan trọng hàng đầu về công cụ tìm kiếm Google mà những người làm marketing nên biết trong 2022.

  • Google là nền tảng được truy cập nhiều nhất toàn cầu: Trung bình, có hơn 90 tỷ lượt truy cập mỗi tháng.
  • Google thống trị các công cụ tìm kiếm: Tính đến tháng 1 năm 2022, thị phần của Google là gần 92%.
  • Có bao nhiêu lượt tìm kiếm được sử dụng mỗi ngày: Google xử lý hơn 8.5 tỷ lần tìm kiếm trên mỗi ngày.
  • Mức độ sử dụng Google Lens: Hiện có hơn 1 tỷ câu hỏi đã được hỏi trên Google Lens, một công nghệ nhận dạng hình ảnh do Google phát triển, được thiết kế để cung cấp những thông tin có liên quan liên quan.
  • Số lượng tìm kiếm trên thiết bị di động: 63% lưu lượng truy cập tự nhiên tại Mỹ đến từ các thiết bị di động.
  • Truy vấn (từ khoá) được tìm kiếm nhiều nhất trên Google là Facebook (số liệu tính đến năm 2019).
  • Mức độ thường xuyên mà người dùng đã sử dụng Google Search: Theo khảo sát của Moz, 84% số người được hỏi nói rằng họ tìm kiếm trên Google ít nhất là 3 lần mỗi ngày.
  • Phần lớn các tìm kiếm sản phẩm diễn ra trên Google: 46% các sản phẩm mới được khám phá bắt đầu từ Google.
  • Tầm quan trọng của thứ hạng tìm kiếm: 90% người dùng nói rằng họ có xu hướng nhấp chuột vào những vị trí đầu tiên của trang kết quả tìm kiếm (SERP).
  • Phần trăm lượng truy cập tự nhiên (organic traffic): Trung bình, 23% lưu lượng truy cập của một website đến từ các tìm kiếm tự nhiên.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Lượng tìm kiếm trên Google tại Việt Nam tăng 37% trong năm 2021

Việt Nam có hơn 8 triệu người tiêu dùng kỹ thuật số mới kể từ khi đại dịch bắt đầu. Thống kê từ Google cho thấy số lượng tìm kiếm trên Google tăng 37% trong năm 2021 so với trước đại dịch.

Sự phổ biến của Google Search.

Theo Google, Việt Nam có khoảng 8 triệu người dùng kỹ thuật số mới kể từ khi đại dịch bắt đầu. Năm 2020 chứng kiến hàng triệu người chuyển sang thế giới số thì năm 2021 cho thấy sự phát triển vững vàng của dòng chảy kỹ thuật số.

Google Search (tìm kiếm) trở thành một công cụ quen thuộc của người dùng Việt Nam khi tổng số lượng tìm kiếm trên Google tăng 37% trong năm 2021 so với trước đại dịch.

Báo cáo “Search for Tomorrow’’ của Google cho thấy, 97% người tiêu dùng mới vẫn đang sử dụng các dịch vụ trực tuyến và 99% trong số họ có ý định tiếp tục sử dụng trong tương lai. Tiết kiệm thời gian và chi phí, sản phẩm và dịch vụ đa dạng, dịch vụ giao hàng tận nơi là những động lực thúc đẩy người mua sắm chọn trải nghiệm trực tuyến.

Tổng giá trị hàng hóa (GMV) của Việt Nam năm 2021 dự kiến (ở thời điểm báo cáo) đạt 21 tỷ USD, tăng 31% so với năm 2020, trong đó phần lớn là nhờ vào mức tăng trưởng 53% của ngành thương mại điện tử.

Người dùng ngày nay đang khai thác nhiều lợi ích của công nghệ và ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày từ việc tìm cách mở tài khoản ngân hàng hay mở thẻ online với lượng tìm kiếm tăng 58%, tìm thông tin, xem trải nghiệm và đánh giá sản phẩm trước khi mua với lượng tìm kiếm tăng 1.250% và kế đến là thanh toán không tiếp xúc với ví điện tử, với lượng tìm kiếm tăng 100%.

Theo xu hướng thay đổi hành vi đó của người tiêu dùng, các doanh nghiệp hiện đang điều chỉnh chiến lược kỹ thuật số của mình để đáp ứng nhu cầu của người dùng mới chuyển sang sử dụng các dịch vụ trực tuyến.

81% nhà bán hàng kỹ thuật số ở Việt Nam có khả năng sẽ tăng cường việc sử dụng các hình thức thanh toán điện tử trong 1 đến 2 năm tới. 82% trong số họ dự đoán rằng hơn một nửa doanh thu trong 5 năm tới sẽ đến từ các nguồn bán hàng trực tuyến.

Các xu hướng tìm kiếm đáng chú ý.

Báo cáo “Search for Tomorrow’’ đã thống kê các xu hướng tìm kiếm của người Việt và các thống kê ở 4  lĩnh vực gồm: Sức khỏe và Làm đẹp; tài chính; thực phẩm và hàng tạp hóa; mua sắm và bán lẻ.

Trong bối cảnh đại dịch, người Việt đang tổ chức lại ngôi nhà của họ để nhân đôi mục đích sử dụng, vừa là nhà, vừa là trường học hoặc không gian làm việc.

Số lượt tìm kiếm cụm từ ‘decor phòng’ (trang trí phòng) tăng 150% trong khi các từ khóa cho các sản phẩm chăm sóc nhà cửa như ‘nến thơm cũng tăng 100%.

Nhiều người Việt quan tâm học cách đầu tư nhiều hơn, thể hiện qua số lượt tìm kiếm cụm từ “chứng khoán” tăng trên 106%, trong đó người dân ở các tỉnh nông thôn thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến việc đầu tư. Song song đó là số lượt tìm kiếm về tiền điện tử tiếp tục ở mức cao, tăng 115%.

Người dùng Internet cũng hoài nghi khi quan tâm nhiều hơn đến các thông tin sai sự thật. Họ chủ động hơn trong việc tìm kiếm các thông tin đáng tin cậy thông qua công cụ tìm kiếm để xác minh thông tin nhất là Gen Z.

82% người được khảo sát cho biết việc tìm ra được nguồn tin thật bây giờ quan trọng hơn so với thời trước Covid. Lượng tìm kiếm với các từ khóa liên quan đến “scam” tăng 54% và lượng tìm kiếm với từ khóa liên quan ‘hàng chính hãng’ cũng tăng 15%.

Đại dịch không chỉ cho thấy rõ hơn nhiều sự bất bình đẳng đang diễn ra mà còn làm trầm trọng thêm vấn đề, gây ảnh hưởng ở nhiều mức độ khác nhau lên những nhóm dễ bị tổn thương nhất trong xã hội.

So với các gia đình có thu nhập cao, các gia đình có thu nhập thấp có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và số ngày nghỉ học trong năm của trẻ em trong những gia đình này cũng cao hơn gấp đôi.

Để vượt qua những sự bất bình đẳng này, mọi người lên mạng để tìm kiếm các giải pháp giúp bản thân và cộng đồng của họ.

Nội dung họ tìm kiếm, bao gồm nhiều chủ đề từ trợ cấp thất nghiệp đến các vấn đề về phân biệt đối xử hay đơn giản là tìm kiếm các công cụ hoặc giải pháp giúp họ vượt qua những khó khăn của mình từ việc hiểu nội dung thông tin bằng tiếng nước ngoài.

Lượng tìm kiếm với cụm từ khoá “dịch sang tiếng Việt” tăng đến 75% đến tìm kiếm thông tin liên quan bình đẳng giới (tăng 27%) hay tìm kiếm giải pháp tài chính “vay tiền online” tăng 45%.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Google Ads đang thử nghiệm hiển thị biểu tượng của website trong quảng cáo văn bản

Google đang chạy một thử nghiệm mới cho phép hiển thị biểu tượng của website (favicon) trên các quảng cáo tìm kiếm bằng văn bản.

Google Ads đang thử nghiệm hiển thị biểu tượng của website trong quảng cáo văn bản
Source: Forbes

Ông Darcy Burk, người sáng lập và giám đốc điều hành của Burk Digital Factory là người vừa trải nghiệm và chia sẻ cập nhật mới này. Dưới đây là hình ảnh do ông chụp lại.

 

Google Ads đang thử nghiệm hiển thị biểu tượng của website trong quảng cáo văn bản

Theo tài liệu trợ giúp về Chính sách quảng cáo của Google, mặc dù các biểu tượng cảm xúc này vốn không được hỗ trợ, tuy nhiên chúng đã được phát hiện nhiều lần trong các URL quảng cáo trong những năm gần đây.

Trong quảng cáo ở trên của Uber Eats, một nền tảng giao và đặt đồ ăn trực tuyến của Mỹ đã hiển thị biểu tượng trên quảng cáo của họ trong Google Ads.

Theo thông tin từ chính đại diện của Google, nó không phải là một biểu tượng cảm xúc – nó là favicon (logo đại diện của một website).

Google chia sẻ:

“Đây là một phần nhỏ trong chuỗi các thử nghiệm lớn nhằm giúp người dùng dễ dàng xác định thương hiệu hoặc nhà quảng cáo đang được liên kết với quảng cáo trên kết quả tìm kiếm mà họ có thể thấy với một truy vấn nhất định.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Backlink là gì? Mọi thông tin cần biết về Backlinks trong SEO

Cùng tìm hiểu các nội dung xoay quanh chủ đề Backlinks như: Backlink là gì, tại sao backlink lại quan trọng trong SEO, cách tạo backlink như thế nào, backlink hoạt động ra sao và hơn thế nữa.

backlink là gì
Backlink là gì?

Khi nói đến các hoạt động SEO, phát triển thứ hạng của các từ khoá mục tiêu hay tối ưu website (app) trên công cụ tìm kiếm, backlink là một trong những chủ để chính các SEOer cần tìm hiểu, vậy thực chất backlink là gì và tại sao Backlink ảnh hưởng rất lớn đến SEO.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích bao gồm:

  • Backlink là gì?
  • Backlink là gì trong SEO.
  • Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO là gì?
  • Điều gì tạo nên một Backlink tốt (và xấu).
  • Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Link và Backlink là gì?
  • Tìm hiểu về khái niệm Inbound Link và Outbound Link trong Backlink.
  • Backlink được phân loại như thế nào hay những kiểu Backlinks chính hiện có là gì?
  • Các công cụ phổ biến được sử dụng để đo lường và kiểm tra Backlink là gì?
  • Cách đánh giá Backlinks.
  • Những mặt trái khi các công cụ tìm kiếm coi Backlink là một yếu tố quan trọng để đánh giá xếp hạng.
  • Cách xây dựng Backlink (chất lượng).

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Backlink là gì?

Backlink hay Backlinks trong tiếng Việt có nghĩa là liên kết ngược, khái niệm đề cập đến các liên kết (Link) được trỏ từ một trang (webpage) tới các trang hay website khác nhau.

Backlink được coi là một trong số các chỉ số quan trọng được sử dụng để đánh giá mức độ phổ biến của một website nhất định.

Các công việc như xây dựng, đo lường, quản lý và phân tích hiệu suất của các backlink là một khía cạnh quan trọng trong chiến lược tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tức là SEO.

Để tăng lưu lượng truy cập tự nhiên (organic traffic) và được các công cụ tìm kiếm như Google hay Yahoo chú ý đến, người làm SEO tiến hành tối ưu SEO trên trang (On-page SEO) và ngoài trang (Off-page SEO).

Trong khi tối ưu hóa trên trang là quá trình tối ưu hướng tới mục tiêu giúp công cụ tìm kiếm (và người dùng) hiểu về nội dung của website.

Tối ưu hóa ngoài trang là con đường chứng minh cho các công cụ tìm kiếm thấy rằng nội dung của website mang lại giá trị cho các bên thứ ba (các website khác).

Backlink là một phần quan trọng của công việc tối ưu hoá ngoài trang.

Backlink là gì trong SEO.

Như đã phân tích ở trên, trong ngành SEO hay các hoạt động làm SEO nói chung, xây dựng và tối ưu backlink là một trong những công việc quan trọng nhất.

Khi nhắc đến khái niệm backlink trong SEO, mặc dù sẽ có rất nhiều thứ cần phân tích và cũng cần được hiểu đúng (sẽ được đề cập trong các phần bên dưới), backlink thường được hiểu là quá trình xây dựng các liên kết (links) từ các website khác tới website của mình.

Những cụm từ mà bạn thường thấy như “đi backlink” hay “tạo backlink” chính là các thuật ngữ thể hiện cho điều này.

Tìm hiểu về khái niệm Inbound Link và Outbound Link trong Backlink (và SEO).

Khi tìm hiểu về backlink hay SEO, bạn có thể gặp phải những thuật ngữ như inbound link, outbound link, internal link hay external link, vậy nó là gì?

  • Inbound Link: Inbound Link hay còn được gọi là In-coming Link, là các liên kết (Link) từ các website khác trỏ đến website của bạn. Inbound Link chính là Backlink.
  • Outbound Link: Là các liên kết từ website của bạn trỏ ra ngoài, tức đến các website khác (website sẽ nhận được backlink).
  • Internal Link: Là các liên kết nội bộ, tức các liên kết đó trỏ về các trang (webpage) khác trong cùng một website (domain).
  • External Link: Là các liên kết trỏ ra bên ngoài và đến các website khác (domain khác). External Link còn được gọi là Outbound Link (như đã đề cập ở trên).

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa Link và Backlink là gì?

Với tư cách là những marketer hay SEOer chuyên nghiệp, trước khi nói đến việc bạn sẽ thực thi công việc như thế nào và mang lại hiệu suất ra sao, điều quan trọng là bạn cần phân biệt hay hiểu được bản chất của các thuật ngữ khác nhau.

Điểm mấu chốt ở đây không phải là về chuyện “câu từ” mà là hiểu các nhiệm vụ đằng sau các thuật ngữ được nêu ra.

Trong khi Link hay Liên kết đề cập đến tất cả các liên kết nói chung, dù là giữa các trang khác nhau trên cùng một website hay với các trang của các website khác.

Backlink, ngược lại như đã phân tích ở trên chỉ bao gồm các liên kết được trỏ từ các website khác đến website của bạn. Backlink chỉ có giá trị (nhiều) cho bên nhận link.

Điều gì tạo nên một Backlink tốt (và xấu).

Khi biết được backlink là gì, bạn hiểu rằng backlink là thứ vô cùng quan trọng với bất kỳ website nào, tuy nhiên, không phải backlink nào cũng có giá trị như nhau.

Điều này có nghĩa là khi tiến hành xây dựng backlink, điều quan trọng không phải là bạn cứ thoải mái “kiếm” các liên kết về cho website của mình, tuỳ thuộc vào các yếu tố khác nhau, backlink mang những giá trị khác nhau, tức sẽ có backlink tốt và backlink xấu.

Dưới đây là những yếu tố chính giúp bạn nhận diện chất lượng của các backlink:

  • Tính có liên quan (Relevance).

Trong khi backlink là quan trọng, các công cụ tìm kiếm như Google đặt nhiều giá trị hơn vào các backlinks có liên quan vì mọi người có nhiều khả năng nhấp vào chúng hơn.

Điều này có nghĩa là gì? Nếu website của bạn thuộc ngành marketing, và bạn có 2 backlinks, một là từ một website về thời trang và hai là từ một website về kinh doanh, backlink từ website về kinh doanh sẽ có giá trị cao hơn.

Ý tưởng này cũng diễn ra ở cấp độ tên miền (domain).

Các độc giả của MarketingTrips.com sẽ có nhiều khả năng hơn khi nhấp vào liên kết đến ContentMarketing.com (tên miền ví dụ) hơn là Fashion.com (tên miền ví dụ).

  • Tính có thẩm quyền hay Quyền hạn (Authority).

Các backlink từ các website (webpage) mạnh thường có khả năng chuyển giao nhiều “quyền hạn” hơn so với các liên kết từ các trang yếu hơn.

Quyền hạn cấp Trang hay còn được gọi là PA (Page-level Authority), là thứ thực sự có thể giúp thúc đẩy các lưu lượng truy cập tự nhiên (organic search traffic) cho website.

Tuy nhiên, có một điều khác mà bạn cần lưu ý đó là, không phải các Trang mạnh là các Trang có thể chuyển giao (hay cho) nhiều quyền hạn hơn.

Theo tuyên bố của Google, Quyền hạn hay Authority được chia đều cho tất cả các liên kết ra bên ngoài (Outbound Link) trên một Trang (webpage) cụ thể.

Vì vậy, nếu website của bạn có các backlink từ hai Trang và trong đó có một Trang có nhiều liên kết ra bên ngoài hơn trang kia, trong điều kiện tất cả các chỉ số khác là như nhau, backlink từ Trang có ít liên kết ra ngoài hơn sẽ “cho đi” nhiều quyền hạn hơn.

Ngoài ra, các liên kết nội bộ (Internal Links) cũng góp phần xây dựng nên PA.

  • Lưu lượng truy cập (Traffic).

Backlink từ các webpage hay website có lưu lượng truy cập cao thường sẽ giúp cho website của bạn, với tư cách là bên nhận backlink, có nhiều lưu lượng truy cập giới thiệu (Referral Traffic) hơn so với các backlink từ các Trang có lưu lượng truy cập thấp hơn.

Điều này là quá hiển nhiên.

Tuy nhiên, câu hỏi được đặt ra ở đây là liệu các backlink từ các Trang có lưu lượng truy cập cao hơn sẽ mang lại những ảnh hưởng tích cực đến thứ hạng (Ranking) nhiều hơn so với các liên kết từ các Trang có lưu lượng truy cập thấp hơn hay không?

Các nghiên cứu khác nhau cho thấy rằng, có một mối tương quan nhỏ nhưng khá rõ ràng giữa thứ hạng và backlink từ các Trang có lưu lượng truy cập tìm kiếm tự nhiên.

Backlink từ các Trang có traffic cao hơn sẽ giúp mang lại nhiều dấu hiệu tích cực hơn và bên cạnh đó, số lượng backlink từ các website (domain) khác nhau và có PA cao cũng góp phần giá trị không nhỏ tới điều này.

  • Vị trí đặt backlink.

Bởi vì mọi người (người đọc) có nhiều khả năng nhấp vào các liên kết được đặt ở nơi dễ nhìn thấy và nổi bật hơn, các backlink được đặt ở các vị trí khác nhau cũng mang lại các giá trị khác nhau.

Để có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về điều này, bên dưới là nhận định có được từ các phân tích từ công cụ tìm kiếm Google:

“Nếu một liên kết (links) nằm trong vùng nội dung chính của một trang (webpage), sử dụng phông chữ và màu sắc có thể làm cho nó nổi bật, và sử dụng văn bản (text) có thể khiến người khác nhấp vào nhiều hơn, nó mang lại nhiều giá trị hơn, tức giúp cải thiện thứ hạng tìm kiếm cao hơn.

Mặt khác, vì một lý do nào đó, các liên kết được đặt ở những nơi khó thấy hơn hay có các dấu hiệu khiến chúng ít hấp dẫn hơn, nó mang lại ít giá trị hơn, tức các backlink này không giúp cải thiện thứ hạng của các website nhận backlink.”

  • Followed (Do Followed) và No Followed Backlinks.

Mặc dù cũng là các backlink, tuỳ vào việc nó là Followed hay No Followed Backlinks mà những gì nó mang đến là khác nhau.

Trong khi Followed Backlink mang lại các giá trị thực sự, No Followed Backlink thường không ảnh hưởng nhiều đến thứ hạng của các Trang được liên kết.

Nếu bạn là người đang đi xây dựng backlink, tốt nhất bạn nên ưu tiên nhận các Followed hay Do Followed Backlink. Tuy nhiên, No Followed Backlink cũng có giá trị mặc dù ít hơn.

  • Văn bản neo (Anchor Text).

Anchor Text là khái niệm đề cập đến các từ hay cụm từ có thể nhấp được chẳng hạn như MarketingTrips và tạo thành một liên kết (Link hoặc Backlink).

Theo thông tin từ Google, Anchor Text ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng hay giá trị của các backlink.

“Google sử dụng một số kỹ thuật để cải thiện chất lượng tìm kiếm bao gồm xếp hạng trang (page rank), văn bản liên kết (Anchor Text) và nội dung các vùng lân cận.”

Trong khi Anchor Text cũng quan trọng nhưng nó không quan trọng bằng những chỉ số khác đã được phân tích ở trên.

  • Số lượng Backlink.

Trước tiên, hãy kiểm tra xem số lượng các liên kết hiện đang trỏ về website và đến từng trang riêng lẻ (webpage) trên website.

Về cơ bản, bạn càng có nhiều liên kết thì càng tốt. Tuy nhiên, bạn cũng cần kiểm tra xem liệu có các trang cụ thể nào đó rất quan trọng trên website của mình cần có thêm nhiều liên kết mới hay không. Ngoài ra, nếu các liên kết trỏ về website của bạn có chất lượng thấp hay bị đánh giá là spam, bạn cần phải xem xét lại.

  • Đa dạng hoá các tên miền (domain).

Sẽ là một ý tưởng tồi nếu bạn chỉ sử dụng một số ít các tên miền cụ thể để xây dựng các liên kết ngược tới website của mình. Khi bạn càng đa dạng hoá các nhóm tên miền khác nhau, bạn càng có nhiều lợi thế xếp hạng và kinh doanh hơn.

  • Các chỉ số báo hiệu Spam.

Các liên kết spam luôn là một vấn đề lớn đối với các chiến dịch SEO. Cho dù bạn có cố ý tạo ra các liên kết đó hay không, chỉ cần một liên kết nào đó có vẻ không tự nhiên, chất lượng thấp hoặc spam – một vài hình phạt sẽ có thể được áp dụng cho website của bạn.

  • Các mô hình liên kết.

Số lượng các backlink của bạn đang không ngừng tăng lên, nhưng nó phát triển nhanh đến mức nào và liệu có phải bạn đang nhận được quá nhiều liên kết từ cùng một website hay không.

Nhiều liên kết là cần thiết nhưng bạn cần tránh việc lặp lại các liên kết từ cùng một website, tốt nhất, ít nhất mỗi tuần một lần bạn cần kiểm tra tất cả các chỉ số nói trên để tránh phạm phải những sai lầm không mong muốn.

Để các hoat động SEO trở nên hiệu quả hơn, ngoài việc liên tục cải thiện cả số lượng lẫn chất lượng của các backlink, bạn cũng cần chú trọng đến chất lượng của nội dung, trải nghiệm của người dùng trên trang hay thân thiện với các thiết bị di động.

Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO và Marketing là gì?

Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO và Marketing là gì?
Tầm quan trọng của Backlink hay Vai trò của Backlinks trong SEO và Marketing là gì?

Về cơ bản, các thuật toán xếp hạng từ khoá hay website của các công cụ tìm kiếm như Google vốn rất phức tạp và không ai có thể hiểu hết cách nó tính toán.

Tuy nhiên có một số chỉ số quan trọng nhất mà bạn có thể kiểm tra được, chẳng hạn như việc chúng ưu tiên cho các website có tên miền lâu năm uy tín hay mức độ tín nhiệm cao.

Một trang (webpage) hay website có mức độ tín nhiệm hay tính có thẩm quyền càng cao thì nó sẽ càng được ưu tiên xếp hạng so với các website khác.

Để một website được đánh giá là có thẩm quyền cao, backlink hay các liên kết ngược từ các website uy tín khác là dấu hiệu quan trọng nhất.

Các liên kết này đóng vai trò như một phiếu bầu cho mức độ tin tưởng rằng một website cụ thể nào đó là có giá trị cho độc giả của họ.

Nếu Website của bạn càng kiếm được nhiều liên kết ngược và các liên kết ngược đó càng mạnh (từ các website uy tín hơn) thì bạn càng có nhiều cơ hội được xếp hạng cao hơn.

Tuy nhiên có một điểm cần lưu ý là, nếu các công cụ tìm kiếm phát hiện bạn đang thao túng thứ hạng của mình bằng cách xây dựng các liên kết ngược không tự nhiên hoặc spam, bạn có nguy cơ phải đối mặt với các hình phạt đáng kể.

Ở góc độ Marketing, backlink có thể giúp thương hiệu hay website của bạn được khám phá nhiều hơn trên các công cụ và nền tảng trực tuyến, điều cuối cùng sẽ giúp website có được nhiều lưu lượng truy cập (tự nhiên) hơn và từ đó có nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

Backlink được phân loại như thế nào.

Như đã phân tích ở trên, không phải các backlink đều có giá trị như nhau, tuỳ vào từng kiểu backlink khác nhau, chúng tác động đến website theo những cách khác nhau.

Dưới đây là một số kiểu backlink trong SEO bạn có thể tham khảo.

  • No Follow Links.

Bạn cứ hình dung thế này, các liên kết hay backlink đóng vai trò giống như các phiếu bầu cho các nguồn hay tài nguyên (website) đáng tin cậy, nhưng nếu bạn không muốn “ủng hộ” cho một website nào đó nhưng vẫn cần liên kết đến nó thì sao?

Các liên kết nofollow sử dụng thuộc tính rel = “nofollow” để thông báo cho Google và các công cụ tìm kiếm khác biết rằng chúng không nên sử dụng liên kết đó để xếp hạng tìm kiếm cho các Trang (PageRank).

Một backlink kiểu nofollow sẽ có định dạng như này:

<a href="https://www.domain.com/" rel="nofollow">this is a nofollow link</a>
Vì các No Follow Backlink không chuyển giao quyền hạn hay giá trị từ một Trang đến các Trang khác, chúng về cơ bản là không giúp bạn cải thiện thứ hạng trên các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).
  • Follow Links.

Ngược lại với No Follow Links, các Follow Links lại có khả năng giúp cải thiện thứ hạng tìm kiếm của các Trang nhận backlink khi nó thông báo cho các thông cụ tìm kiếm biết rằng nó tin tưởng nơi đến và sẵn sàng chuyển giao quyền hạn trang (PA) cho website đó.

Một follow backlink sẽ có định dạng như thế này:

<a href="https://www.domain.com/">this is a follow link</a>

 

  • Sponsored hoặc Paid Links.

Trong quá trình xây dựng backlink, bạn có thể trả tiền cho một đơn vị liên kết hoặc một người có ảnh hưởng (Influencer) nào đó để quảng cáo một phần nội dung của bạn hoặc là để đăng một đánh giá về một sản phẩm.

Nếu các liên kết đó được trả bằng tiền, thì thuộc tính rel = “Sponsored” sẽ được thêm vào để thông báo cho Google.

Thuộc tính rel = “Sponsored” giúp website của bạn không bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các liên kết kiểu này. Vì vậy, nếu bạn đang hợp tác với một đơn vị liên kết (affiliate) nào đó, bạn nên sử dụng thuộc tính này cho các backlink của mình.

Một sponsored backlink sẽ có định dạng kiểu như thế này:

<a href="https://www.example.com/" rel="sponsored">this is a sponsored link</a>

 

  • UGC Backlink.

UGC backlink là từ viết tắt của User-generated Content Backlink, là những backlink do người dùng tạo ra. Các liên kết UGC đến từ các lượt thích của các diễn đàn hoặc các bình luận trên blog.

Thuộc tính này thông báo cho Google biết rằng liên kết đã được đặt bởi một người dùng chứ không phải là quản trị viên web.

Một UGC backlink sẽ có định dạng như bên dưới:

<a href="https://www.example.com/" rel="ugc">this is a UGC link</a>

 

  • Backlink có tính thẩm quyền cao.

Như đã phân tích ở trên, thứ mà bạn cần từ các backlink là nó có chất lượng hay có nhiều quyền hạn (tính có thẩm quyền).

Bằng cách sử dụng các công cụ phân tích backlink (sẽ được đề cập ở các phần nội dung tiếp theo trong bài), bạn hoàn toàn có thể có được những chỉ số đánh giá này.

Dưới đây là một số yếu tố có thể giúp bạn xác định xem bạn có đang nhận được các backlink chất lượng hay có tính thầm quyền cao hay không:

  1. Số lượng tên miền giới thiệu (referring domains) cao.
  2. Vị trí của backlink trên trang (càng nằm ở trên cao càng tốt).
  3. Liệu chúng có phải là backlink theo ngữ cảnh hay không. (các backlink được bao quanh bởi những nội dung liên quan đến trang).
  4. Backlink có chứa văn bản liên kết (Anchor Text) có liên quan.
  • Backlink độc hại.

Backlink độc hại là các liên kết có thể gây hại cho khả năng xếp hạng của website hoặc tác động tiêu cực đến bất kỳ thứ hạng nào mà một website đã có. Các backlink độc hại cũng thường được gọi là backlink xấu hoặc backlink không tự nhiên.

Các backlink độc hại thường đến từ các website chất lượng thấp hoặc có dấu hiệu gian lận, những website tiềm ẩn vi phạm nguyên tắc quản trị website của Google và chỉ tồn tại với mục tiêu là thao túng thứ hạng của công cụ tìm kiếm.

Đây có thể là các backlink có trả phí nhưng không được đánh dấu bằng thuộc tính nofollow hoặc được tài trợ (như đã đề cập ở trên), những backlink từ các website chất lượng thấp hoặc nhiều các backlink sử dụng Anchor Text với văn bản đối sánh chính xác.

  • Editorially Backlink.

Là các backlink mà bạn không yêu cầu. Thay vào đó, một website sẽ tự nhiên liên kết đến bạn như là một nguồn nội dung mà họ đã sử dụng lại

Google đánh giá cao các backlink này vì chúng là dấu hiệu cho thấy một website nào đó là có nội dung chất lượng và không hề có ý định thao túng kết quả tìm kiếm.

Các công cụ phổ biến được sử dụng để đo lường và kiểm tra Backlink là gì?

Khi nói đến việc kiểm tra backlinks, bạn có 2 cách để thực hiện, cách thứ nhất là kiểm tra backlink của chính mình dành cho chủ sở hữu các website và cách thứ hai là kiểm tra backlink của các website hay webpage khác.

  • Kiểm tra backlink dành cho chủ sở hữu website.

Nếu bạn đang là chủ sở hữu website hay là quản trị viên của website đó, bạn có thể sử dụng Google Search Console để kiểm tra hay đo lường backlink của mình.

Vào khi đăng nhập vào giao diện chính, bạn chọn Links (như hình bên dưới) để xem chi tiết báo cáo.

Kiểm tra backlink bằng Google Search Console
  • Kiểm tra backlink của các website hay webpage khác thông qua công cụ của bên thứ ba.

Hiện nay, có khá nhiều công cụ của bên thứ ba (có trả phí) cho phép người làm SEO hay xây dựng backlink kiểm tra và đo lường backlink từ các website hay webpage cụ thể.

Bạn có thể tham khảo các công cụ như: Ahrefs, Moz hay Semrush.

Backlink hoạt động như thế nào.

Các backlink hay liên kết ngược hoạt động khá đơn giản.

Bạn cứ hình dung thế này, giữa con người với con người sẽ tồn tại các cách thức giao tiếp nào đó, dù là qua lời nói hay cử chỉ.

Các website cũng hoạt động theo cách tương tự, các backlink chính là một cách thể hiện việc các website đang trò chuyện với nhau.

Khi một website nào đó trỏ backlink về website của bạn, điều này có nghĩa là website đó đang trò chuyện với website của bạn.

Vì các công cụ tìm kiếm tin rằng, khi một webiste nào đó được nhiều website khác biết đến và trò chuyện với họ, website đó là đáng tin cậy. (cũng như việc bạn là người có ảnh hưởng và được nhiều người khác biết đến).

Những mặt trái khi các công cụ tìm kiếm coi Backlink là một yếu tố quan trọng để đánh giá xếp hạng.

Theo những cập nhật mới đây về xu hướng ưu tiên của thuật toán tìm kiếm của Google, giá trị của các backlink đối với việc xếp hạng tìm kiếm tổng thể dường như sẽ thay đổi, cụ thể, backlink sẽ có ít tác động hơn và thay vào đó là tập trung vào chất lượng nội dung và trải nghiệm của người dùng đối với các website nhất định.

Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại, điều này vẫn chưa thực sự diễn ra, tức các công cụ tìm kiếm như Google vẫn coi backlinks là một dấu hiệu quan trọng trong thuật toán xếp hạng, và cũng từ đây, nhiều mặt trái đã nảy sinh.

Nếu bạn thử tìm kiếm với vài từ khoá đơn giản như “mua backlink” hay “trao đổi backlink” hoặc các cụm từ tương tự, bạn dẽ dàng bắt gặp vô số các website cung cấp dịch vụ này.

Trong khi như đã phân tích ở trên, backlink đóng vai trò là dấu hiệu thông báo với các bộ máy tìm kiếm rằng một webiste hay webpage nào đó là “có quyền hạn”, tức có giá trị với người dùng hay các backlink được xây dựng một các tự nhiên, điều này trong thực tế lại không diễn ra đúng như vậy.

Bằng cách mua bán hay trao đổi backlink (vi phạm chính sách của Google), nhiều website đang tìm cách gian lận hay thao túng thứ hạng trên các trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Rõ ràng điều này không có giá trị cho người dùng và đi ngược lại với chính sách của các công cụ tìm kiếm, nhưng vì một lý do nào đó, nhiều website vẫn cố tình thực hiện hành vi này. Kết quả là, “thứ hạng cao không đồng nghĩa với nội dung hay website có giá trị”.

Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề về Backlink trong SEO.

  • Backlink hay Backlinks trong tiếng Việt có nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, backlink có thể được hiểu là các liên kết ngược, tức là một liên kết (link) từ một nơi nào đó được trỏ ngược về một nơi khác.

  • Contextual Backlink là gì?

Là các backlink được bao quanh bởi các nội dung có liên quan đến Trang (bài viết). Các công cụ tìm kiếm sử dụng dấu hiệu này để kiểm tra xem liệu backlink có đang bị lạm dụng hay không?

  • Backlink tốt là gì?

Như đã phân tích ở trên, backlink tốt là backlink nhận được từ các website không vi phạm chính sách của các công cụ tìm kiếm (như Google), các website có traffic hợp lệ cao, có PA cao và hơn thế nữa.

  • Backlink xấu là gì?

Ngược lại với các backlink tốt, các backlink xấu đến từ các website vi phạm chính sách nội dung của công cụ tìm kiếm, các website được sinh ra với mục tiêu gian lận, các website sử dụng các thủ thuật để đánh lừa công cụ tìm kiếm và thao túng trang kết quả tìm kiếm (SERPs ) và một số lý do khác.

  • Unique Backlink là gì?

Là backlink từ các website duy nhất (domain). Ví dụ việc bạn có 2 backlinks từ một domain abc.com duy nhất thì Unique Backlink vẫn là 1, và 2 backlinks từ hai domain khác nhau (ví dụ abc.com và def.com) thì Unique Backlink là 2.

  • Backlink Facebook là gì?

Đơn giản đó là các backlink bạn nhận được từ mạng xã hội Facebook. Khi bạn chia sẻ một liên kết (link) nào đó lên Facebook và có người nhấp vào đó rồi đến website của bạn.

  • YouTube Backlink là gì?

YouTube Backlink là các liên kết trỏ về website của bạn từ nền tảng YouTube và có thể là liên kết kiểu dofollow hoặc nofollow. YouTube Backlink có thể được tạo ra trên hồ sơ người dùng, từ các liên kết tùy chỉnh, đoạn mô tả video hay ở phần bình luận (Comments).

  • Backlink Checker là gì?

Là các công cụ được sử dụng để kiểm tra và đo lường backlink. Google Search Console, Ahrefs, Moz hay Semrush là những cái tên phổ biến bạn nên biết.

  • Dịch vụ backlink là gì?

Khái niệm đề cập đến các cá nhân hay tổ chức cung cấp, mua bán hay trao đổi backlink. Về bản chất, đây là một hình thức spam hay gian lận trong SEO, đi ngược lại với chính sách của các công cụ tìm kiếm.

Kết luận.

Dù bạn có đang làm việc trong lĩnh vực SEO hay không hay bạn là một Marketer hoặc đơn giản là bạn muốn tìm hiểu về các chủ đề trong SEO, backlink nên là một trong số đó. Bằng cách hiểu bản chất thực sự của backlink là gì, nó đóng vai trò ra sao trong SEO, như thế nào là backlinks tốt và hơn thế nữa, bạn đang chuẩn bị cho mình những tư duy căn bản nhất để có thể bắt đầu các công việc liên quan đến ngành SEO.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Google Ads ra mắt công cụ kiểm tra hàng loạt các quảng cáo bị từ chối

Công cụ mới này từ Google Ads dành cho các nhà phát triển tích hợp vào backends của họ từ đó giúp nhà quảng cáo gắn cờ và xóa các quảng cáo vi phạm chính sách trên tất cả các tài khoản hiện có của mình.

Google Ads ra mắt công cụ kiểm tra hàng loạt các quảng cáo bị từ chối

Google chính thức ra mắt công cụ kiểm tra quảng cáo bị từ chối trên Google Ads để gắn cờ và có thể xóa các quảng cáo vi phạm chính sách trên các tài khoản của bạn.

Để tích hợp tính năng mới này, bạn cần có kỹ năng về Python, API BigQuery, API Google Ads và OAuth 2.0 (hãy nhờ sự trợ giúp của các bạn Tech, Dev…).

Theo Google:

“Công cụ kiểm tra quảng cáo bị từ chối mới cho phép các nhà quảng cáo xem xét tất cả các quảng cáo bị từ chối trên tài khoản Google Ads của họ ở quy mô lớn. Tức là thay vì phải vào từng tài khoản riêng lẻ để kiểm tra, nhà quảng cáo chỉ cần duy nhất một nơi để xử lý.”

Chế độ xem này cho phép các nhà quảng cáo chủ động kiểm tra tài khoản của họ, phân tích tổng thể các quảng cáo bị từ chối để từ đó giảm thiểu tối đa các quảng cáo có khả năng vi phạm hay tái vi phạm.

Nhà quảng cáo có thể khởi chạy công cụ ở 2 chế độ Python:

  • Chế độ kiểm tra (Audit Mode) – Có thể xuất ra các quảng cáo bị từ chối trên các tài khoản quảng cáo khác nhau và tìm cách xử lý.
  • Chế độ Xóa (Remove Mode) – Có thể xóa các quảng cáo hiện đang bị từ chối và ghi lại

Bạn có thể xem chi tiết cách triển khai công cụ mới này trên Github.

Với công cụ mới, nếu bạn đang phải quản lý nhiều tài khoản hoặc nhiều quảng cáo, bạn có thể kiểm tra và xử lý các quảng cáo bị từ chối trong Google Ads một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn nhiều.

Google cho biết: “các nhà quảng cáo hoạt động trên quy mô lớn cần một giải pháp để xem xét toàn diện các quảng cáo vi phạm chính sách trên tất cả các tài khoản của họ để họ có thể đảm bảo luôn tuân thủ Chính sách quảng cáo của Google.

Vì lý do vi phạm nhiều lần sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng của tài khoản, Google khuyến khích các nhà quảng cáo nên hạn chế vi phạm hoặc xử lý các quảng cáo vi phạm nhanh nhất có thể.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

TikTok soán ngôi Google trở thành trang được truy cập nhiều nhất

Theo dữ liệu mới từ CloudFlare, TikTok đã soán ngôi Google để trở thành trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới.

Ứng dụng chia sẻ video TikTok đã chấm dứt sự thống trị của gã khổng lồ Google, vốn được xếp hạng là tên miền phổ biến nhất trong cả năm 2020 và đầu năm 2021.

Tên miền Google.com bao gồm tất cả dịch vụ như: Bản đồ, Dịch, Ảnh, Chuyến bay, Sách, Tin tức và các trang khác đã không thể đánh bại tân binh TikTok với hơn 1 tỷ người dùng hoạt động trên khắp thế giới.

TikTok.com cũng đã vượt qua những gã khổng lồ công nghệ khác của Mỹ vào năm ngoái, bao gồm các tiên miền của Amazon, Apple, Facebook, Microsoft và Netflix. ByteDance – công ty mẹ của TikTok, hiện có trụ sở tại Trung Quốc, là trang web duy nhất không phải của Mỹ góp mặt trong top 10.

Cloudfare cho biết, TikTok lần đầu vươn lên vị trí số một vào tháng 2, nhưng sau đó lại phải nhường vị trí cho Google. Đến tháng 8, mạng xã hội này mới liên tục xếp hạng cao nhất về lưu lượng truy cập và duy trì cho đến nay.

Theo một bài đăng trên blog của Cloudfare, có những ngày Google dẫn đầu lượt truy cập nhưng vị trí số 1 trong tháng 10 và 11 gần như là của TikTok, bao gồm ngày Lễ Tạ ơn (25/11) và Thứ Sáu đen (26/11).

Đại dịch Covid-19 là một trong những lý do khiến mạng xã hội video ngắn này vượt mặt các website khác về lượng truy cập khi hầu hết sinh hoạt của mọi người đều ở trong nhà, cắt giảm thời gian gặp gỡ xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Google Ads: Google ra mắt tính năng loại trừ cho các chiến dịch mua sắm thông minh

Google vừa thông báo ra mắt tính năng loại trừ các vị trí quảng cáo không mong muốn (placement exclusions) cho chiến dịch mua sắm thông minh (Smart Shopping) trong Google Ads.

Google Ads: Google ra mắt tính năng loại trừ cho các chiến dịch mua sắm thông minh

Mặc dù mới được ra mắt, những Google không cho biết liệu tính năng này có còn khả dụng hay không khi các chiến dịch mua sắm thông minh sẽ được tích hợp vào trong chiến dịch hiệu suất tối đa (Performance Max) vào năm 2022.

Theo hình ảnh bên dưới, khả năng loại trừ các vị trí đặt quảng cáo không mong muốn trong chiến dịch mua sắm thông minh hiện đã khả dụng trong giao diện Google Ads. Loại trừ vị trí có thể được áp dụng cho GDN (Mạng lưới quảng cáo hiển thị của Google) và YouTube.

Google Ads: Google ra mắt tính năng loại trừ cho các chiến dịch mua sắm thông minh

Các nhà quảng cáo hay marketers cần lưu ý điều gì.

Khi ngày càng có nhiều người tiêu dùng tìm cách mua hàng từ các thương hiệu phù hợp với giá trị và đạo đức của họ, việc có thể kiểm soát những nơi quảng cáo xuất hiện có thể giúp thương hiệu ngăn chặn các ảnh hưởng không mong muốn, thứ có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ chuyển đổi nói chung.

Ngoài ra, theo thông báo của Google, các chiến dịch mua sắm thông minh và chiến dịch theo địa phương (Local campaigns) cũng sẽ được gộp chung vào chiến dịch hiệu suất tối đa vào năm 2022.

Hiện Google không cho biết các tính năng của từng loại chiến dịch sẽ thay đổi như thế nào sau khi được tích hợp.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Cách xây dựng chiến lược quảng cáo tìm kiếm có trả phí với khoản ngân sách nhỏ

Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm (SEM) là một chiến lược hiệu quả cho các doanh nghiệp trực tuyến, cũng như những doanh nghiệp có cửa hàng thực.

Cách xây dựng chiến lược tìm kiếm trả phí với khoản ngân sách nhỏ
Source: Forbes

Công cụ này có thể giúp mọi doanh nghiệp tăng doanh thu bằng cách tăng cường sự hiện diện, lưu lượng truy cập website và số khách hàng đến với các cửa hàng.

Bạn có thể nghĩ rằng khó mà tiếp cận được SEM với một khoản ngân sách marketing khiêm tốn của các doanh nghiệp nhỏ, nhưng sự thật lại không như bạn nghĩ.

Với chiến lược phù hợp và đôi chút kiến thức, ngay cả những doanh nghiệp có ngân sách hạn hẹp cũng có thể biến SEM trở thành một phần trong kế hoạch tiếp thị của họ.

Đặt ra giai đoạn.

SEM cho phép thông tin của bạn xuất hiện đúng lúc, đúng chỗ. Đó là lý do nhiều doanh nghiệp nhỏ muốn đầu tư vào công cụ này.

Tuy nhiên, SEM luôn đi kèm với một khoản chi phí, do đó, hãy cân nhắc ngân sách tiếp thị của doanh nghiệp nhỏ của bạn và mức độ phù hợp của SEM với kế hoạch tổng thể. Sau đó, quyết định số tiền bạn sẵn sàng chi tiêu.

Tuỳ theo số tiền và mục tiêu của bạn mà bạn có thể chỉ chọn cách tiếp cận khách hàng với các từ khoá và giai đoạn cụ thể trong hành trình mua hàng (chẳng hạn như từ khoá thông tin hoặc từ khoá chuyển đổi).

Tiếp đó, hãy xác định các chỉ số đánh giá hiệu quả của chiến dịch mà thương hiệu hay doanh nghiệp mong muốn (KPI). Một số KPIs có thể là:

  • Lưu lượng truy cập vào trang web (web traffic).
  • Sự hiện diện (impression).
  • Chuyển đổi (conversion).

Hãy nêu rõ điều bạn muốn hoàn thành và đặt ra kỳ vọng thực tế dựa trên ngân sách. Bằng cách này, bạn có thể đo lường hiệu quả công việc so với mục tiêu. Ngoài ra, bạn có thể điều chỉnh ngân sách và kỳ vọng khi cần.

Tập trung vào mục tiêu của bạn .

Để tận dụng tối đa ngân sách, điều quan trọng là bạn phải hiểu được mục tiêu, nhu cầu và khách hàng của mình. Khi hiểu rõ về thị trường, bạn có thể tránh các cách tiếp cận dàn trải và chỉ tập trung vào những điều quan trọng nhất. Sau đây là một số điểm bạn cần cân nhắc:

  • Bạn đang nhắm mục tiêu đến khu vực lân cận, thành phố, quốc gia, tiểu bang hay vùng? Nếu vậy, hãy sử dụng tính năng nhắm mục tiêu theo địa lý để thu hẹp phạm vi tiếp thị và tập trung chi tiêu ở những khu vực quan trọng nhất.
  • Để thu hút khách hàng, hãy chạy quảng cáo trong giờ làm việc. Khi đó, bạn sẽ có thể trả lời cuộc gọi, email hoặc trò chuyện trực tiếp khi mọi người rảnh và sẵn sàng kết nối.
  • Xác định phạm vi tiếp cận bạn muốn, sau đó chọn loại mức độ phù hợp của từ khóa phù hợp với bạn, với ngân sách, mục tiêu và đối tượng của bạn.
  • Là một doanh nghiệp nhỏ, có thể bạn không muốn hiển thị cho tất cả các từ khoá. Hãy chú ý đến danh sách từ khóa và đưa ra các lựa chọn phù hợp với doanh nghiệp.

Từ khóa SEM.

Một từ khóa sẽ được liên kết với mọi quảng cáo bạn đặt giá thầu. Và mặc dù bạn có thể cố gắng phân phối quảng cáo đến mọi giai đoạn trong hành trình mua hàng của khách hàng, bạn cũng có thể chỉ cần tập trung vào các giai đoạn quan trọng nhất với doanh nghiệp của mình. Sau đó, hãy tạo một chiến dịch dựa trên những cụm từ đó.

Nếu những từ khóa này đi kèm một mức giá quá cao, việc tiến hành tìm kiếm và nghiên cứu từ khóa bằng một số công cụ SEO có thể giúp bạn tìm thấy các từ khóa đồng hoặc gần nghĩa nhưng với chi phí thấp hơn.

Sau khi bạn có danh sách từ đồng hoặc gần nghĩa với chi phí thấp, hãy sử dụng các công cụ kiểm tra thứ hạng để xem đâu là các từ khoá mà website của bạn không có được các vị trí hiển thị tốt (đầu tiên) trên công cụ tìm kiếm.

Quá trình này gọi là xác định khoảng trống nội dung SEO. Việc xây dựng chiến lược SEM xung quanh khoảng trống nội dung của SEO là cách hiệu quả để phát triển thương hiệu và khả năng hiển thị của nội dung, đồng thời cải thiện hiệu quả cho chiến lược đặt giá thầu của bạn.

Chiến lược và thủ thuật đặt giá thầu.

Bạn phải đặt giá thầu cho một từ khóa để quảng cáo có trả phí của bạn xuất hiện trên công cụ tìm kiếm. Khi bạn thắng thầu, quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện ở một trong các vị trí tìm kiếm có trả phí trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm.

Để kiểm soát ngân sách marketing cho doanh nghiệp nhỏ của mình, bạn cần áp dụng một số mục tiêu chiến dịch và thủ thuật đặt giá thầu để từ đó giúp bạn tối ưu hóa chiến dịch và kết quả nhận được. Hãy tự hỏi những câu hỏi sau:

  • Tôi cần cuộc gọi hay lượt nhấp chuột? Với khả năng tận dụng các chiến dịch chỉ gọi hoặc chỉ nhấp, bạn có thể khuyến khích loại hình liên hệ mình muốn.
  • Tôi có muốn tìm các kết quả khả thi không? Nếu có, hãy cân nhắc sử dụng tính năng tiếp thị lại để nhắm mục tiêu lại khách hàng thay vì tiếp cận kiểu “blanket” và chỉ quảng cáo cho những người tìm kiếm.
  • Chiến dịch của tôi đang hoạt động như thế nào so với KPI đã xác định? Nếu bạn không nhận được số lượt nhấp, cuộc gọi hay lượt hiển thị mong muốn, hãy điều chỉnh chiến lược đặt giá thầu và mục tiêu theo đối thủ cạnh tranh dựa trên dữ liệu phân tích.
  • Nội dung trên trang đích của tôi phù hợp ở mức độ nào? Nội dung đó có mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng không? Bằng cách tối ưu hóa trang đích cho phù hợp nhất với các từ khóa nhắm mục tiêu, bạn có thể đảm bảo rằng mình đang mang lại cho người dùng thông tin họ muốn.
  • Ngoài ra, bằng cách giúp họ chuyển đổi đơn giản và di chuyển dễ dàng, bạn có thể khuyến khích các tương tác có ý nghĩa hơn, điều này có thể giúp tăng điểm số chất lượng của trang đích. (Điểm số chất lượng do công cụ tìm kiếm đưa ra và đóng vai trò ước tính chất lượng của quảng cáo, từ khóa và trang đích. Khi điểm số chất lượng tăng lên, bạn có thể nhận được giá thấp hơn và các vị trí quảng cáo tốt hơn.)
  • Làm cách nào để cung cấp cho người tìm kiếm thông tin mà không để họ tương tác với quảng cáo của tôi? Hãy sử dụng tiện ích quảng cáo để cung cấp thông tin như số điện thoại, địa chỉ, đường dẫn trang web, chú thích hoặc đoạn trích có cấu trúc.

SEM DIY.

Là chủ doanh nghiệp nhỏ, bạn thường tự mình làm mọi thứ. Tuy nhiên, việc tự tiến hành SEM có thể không phải là cách tận dụng thời gian và ngân sách tiếp thị tốt nhất.

Do đó, trước khi thiết lập các quảng cáo đầu tiên và chiến lược đặt giá thầu, hãy dành ít phút để cân nhắc các lựa chọn của bạn. Bởi vì mặc dù bạn có thể quản lý SEM, nhưng bạn có khả năng dành thời gian cho SEM không?

Nếu bạn không muốn thực hiện một mình, có thể bạn phải cân nhắc thuê một người chuyên tư vấn về SEM để hướng dẫn bạn trong suốt quá trình.

Bằng cách đó, bạn có thể mất ít thời gian tìm hiểu SEM hơn và dành nhiều thời gian xử lý các chiến dịch.

Đối với những người thực sự muốn tự mình tìm hiểu mọi thứ về SEM, hãy dành thời gian nghiên cứu về từng công cụ tìm kiếm. Ngoài ra, hãy tìm hiểu kỹ các thuật ngữ — thứ có thể giúp bạn trong quá trình thiết lập và tối ưu các chiến dịch.

Cho dù bạn chọn cách nào, hãy nhớ rằng bạn luôn có thể thay đổi lựa chọn. Ban đầu, bạn có thể tự mình quản lý công cụ tìm kiếm trả phí, sau đó thuê một người tư vấn để trợ giúp khi cần. Ngoài ra, bạn có thể tìm ai đó để xử lý công việc đó toàn thời gian.

Đừng sợ quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm vì SEM là lựa chọn cho các doanh nghiệp ở mọi quy mô khác nhau. Hy vọng rằng, những mẹo này sẽ giúp bạn bắt đầu dễ dàng hơn, bất kể ngân sách của bạn là bao nhiêu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google thông báo cập nhật thuật toán tìm kiếm địa phương

Google vừa xác nhận các thay đổi mới đối với thuật toán tìm kiếm địa phương đã được ra mắt gần đây và được gọi là “Bản cập nhật tìm kiếm địa phương tháng 11 năm 2021.”

Google thông báo cập nhật thuật toán tìm kiếm địa phương
TonelsonProductions/Shutterstock

Google xác nhận rằng một bản cập nhật thuật toán mới đã bắt đầu được áp dụng cho các kết quả tìm kiếm địa phương từ cuối tháng 11 và kết thúc vào tháng 12.

Bản cập nhật này liên quan đến việc “tái cân bằng” các yếu tố xếp hạng mà Google sử dụng để hiển thị các kết quả tìm kiếm mang tính địa phương.

Dưới đây là thông báo chính thức từ trang Twitter của Google.

Theo thông tin từ Google, có 03 yếu tố xếp hạng chính cho các kết quả tìm kiếm địa phương bao gồm:

  • Mức độ liên quan (Relevance): mức độ phù hợp của những nội dung từ Hồ sơ doanh nghiệp (Business Profile) địa phương với những gì mà người dùng đang tìm kiếm.
  • Khoảng cách (Distance): Mức độ gần xa từ nơi phát sinh từ khoá tìm kiếm đến nơi các kết quả tìm kiếm tiềm năng có thể hỗ trợ. Về cơ bản, khi người tìm kiếm càng ở gần với đơn vị cung cấp dịch vụ (liên quan như yếu tố xếp hạng ở trên) thì càng được ưu tiên.
  • Sự nổi bật hay yếu tố đại chúng (Prominence): là mức độ nổi tiếng của một doanh nghiệp cụ thể. Doanh nghiệp càng được nhiều người biết đến và tìm kiếm thì càng được ưu tiên hiển thị.

Cũng như nhiều bản cập nhật thuật toán khác, Google hiếm khi cung cấp chi tiết chính xác về điểm trọng số của từng yếu tố xếp hạng. Do đó, có lẽ cách tốt nhất để trở nên phù hợp hơn với bản cập nhật mới đó là xem xét lại yếu tố cân bằng.

Ví dụ: nếu bạn đang tập trung quá nhiều vào việc tối ưu hóa mức độ liên quan với Hồ sơ doanh nghiệp trên Google của mình, thì bây giờ là lúc để bạn cần tập trung nhiều hơn vào các yếu tố khác như “Sự nổi bật” hay “Sự nổi tiếng” của doanh nghiệp.

Bản cập nhật tìm kiếm địa phương sẽ chỉ ảnh hưởng đến bảng xếp hạng của Hồ sơ doanh nghiệp trên Google (Google Business Profile) trong phạm vi địa phương, do đó, nếu thứ hạng của hồ sơ doanh nghiệp của bạn không thay đổi, thì rất có thể bạn đã không bị những tác động tiêu cực hay ảnh hưởng bởi bản cập nhật này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Người Việt tìm kiếm gì nhiều nhất trên Google trong năm 2021

Google chính thức công bố danh sách Google Year in Search 2021 gồm top 10 tìm kiếm nổi bật Việt Nam 2021 cùng 14 hạng mục tìm kiếm tiêu biểu năm 2021 trên Google Search.

Người Việt tìm kiếm gì nhiều nhất trên Google trong năm 2021
Source: Forbes

Một năm hoành hành của đại dịch COVID-19 khiến giãn cách xã hội kéo dài đã khoanh vùng những nội dung mà người Việt quan tâm nhiều nhất trong năm 2021 tập trung vào nhóm Học tập và Giải trí trực tuyến.

Top 10 từ khóa của xu hướng tìm kiếm nổi bật tại Việt Nam năm 2021 thể hiện sự tác động lớn bởi đại dịch qua một chuỗi các sự kiện và hoạt động định hình hai xu hướng lớn của năm.

Dẫn đầu danh sách là sự kiện thể thao hàng đầu thế giới Euro 2021 với từ khóa ‘Lịch thi đấu Euro’. Người hâm mộ đã phải chờ đợi sau một năm dời việc tổ chức Euro 2021 do đại dịch COVID.

Euro 2021 tổ chức từ 12/6 – 12/7, diễn ra vào đúng giai đoạn giãn cách xã hội tại Việt Nam nên thu hút sự chú ý của phần lớn người dân, trong đó có cả những người chưa phải là fan bóng đá cũng xem đây là dịp xoa dịu căng thẳng từ tác động của đại dịch.

Theo đó, từ khóa ‘VTV6’ là kênh truyền hình phát sóng trực tiếp các lượt trận Euro 2021 đã bứt phá vào top, giữ vị trí thứ 3.

Đứng thứ nhì sau sự kiện bóng đá toàn cầu là một website học tập trực tuyến do Trung tâm Khoa học tính toán của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội phát triển, đó là OLM.vn.

Website đem đến kiến thức giáo trình của nhiều môn học như Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh mà còn cung cấp các bài ôn thi Lịch sử, Ngữ văn, Địa lý, Hóa học, và Vật Lý, phân chia theo các khối lớp bài bản và dễ tra cứu. Từ khóa ‘Olm’ còn được tìm kiếm rộng rãi từ phụ huynh và học sinh do việc các trường học ứng dụng OLM thành cổng thi trực tuyến cho học sinh.

Cùng nhóm học trực tuyến còn có từ khóa ‘Azota’ cũng là một website có thể giao và chấm bài tập trực tuyến, tổ chức tạo đề thi online. Azota là một trong số các ứng dụng phổ biến được giáo viên dùng trong giảng dạy trực tuyến nên ‘Azota’ vào thứ hạng 4.

Trong nhóm Học tập trực tuyến còn có từ khóa ‘K12online’ và ‘Vioedu’ cũng là các ứng dụng trực tuyến tạo đề thi.

Người dùng gia tăng nhận thức về COVID-19.

Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tiếp tục bao trùm lên tất cả các lĩnh vực đời sống sinh hoạt, thúc đẩy việc tìm kiếm nhiều hơn từ người dùng nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu kiến thức, học tập và giải trí. Theo đó, đây là năm có nhiều xu hướng tìm kiếm nổi bật dạng câu hỏi liên quan về COVID-19.

Người Việt vẫn tìm kiếm các thông tin liên quan qua Top 10 xu hướng tìm kiếm nổi bật về COVID-19 tập trung vào những từ khóa nội dung thiết thực rõ ràng như:

Phòng chống Covid’, ‘Khai báo y tế’ hoặc theo dõi ‘Covid hôm nay’ để nắm tình hình và ‘Chỉ thị 16’ để biết rõ hơn những quy định giãn cách.

Vấn đề đồng bộ dữ liệu tiêm ngừa từ ‘Cổng thông tin tiêm chủng’ và ‘Sổ sức khỏe điện tử’ được người dân đặc biệt quan tâm trong giai đoạn đầu của đợt chích vaccine ngừa.

Giải trí trực tuyến tại nhà.

Trong giai đoạn giãn cách, môn thể thao có xu hướng tìm kiếm nổi bật nhất là Bóng đá chiếm lĩnh hết các từ khóa trong danh sách chủ đề Thể Thao.

Với tình yêu mãnh liệt với bóng đá, người Việt luôn quan tâm đến các vấn đề xoay quanh bóng đá, những giải thi đấu định kỳ hay như Euro, Copa America, La Liga, hay vòng loại World Cup 2022 có sự góp mặt của đội tuyển bóng đá Việt Nam.

Giãn cách tại nhà, song song với nội dung thể thao thì người Việt thường xuyên tìm kiếm trực tuyến về nội dung game và phim để giải trí. Danh sách Phim có xu hướng tìm kiếm nổi bật trong năm dẫn đầu bởi series phim Trò chơi con mực (Squid Game).

Cơn sốt về bộ phim lan tỏa tại nhiều quốc gia trên thế giới bao gồm Việt Nam và những phiên bản sáng tạo khác từ ý tưởng của phim trên khắp các kênh YouTube cũng thu hút người xem.

Đáng chú ý, bên cạnh các chủ đề quen thuộc như hằng năm, danh sách từ khoá nổi bật của năm 2021 ghi nhận thêm hai chủ đề đặc biệt là Giải trí trực tuyến và Mẹo công nghệ.

Top xu hướng tìm kiếm nổi bật chủ đề Giải trí trực tuyến cho thấy trong thời gian dài giãn cách xã hội, người Việt đã tìm nhiều cách để duy trì kết nối và tương tác với nhau. Các tựa game, nền tảng chơi game trực tuyến như Play togetherPokiGenshin ImpactAmong Us đã tạo nên trào lưu giải trí mới.

Bên cạnh đó, việc dành nhiều thời gian hơn cho mạng Internet và các thiết bị điện tử khiến người dùng có xu hướng quan tâm đến hình tượng trực tuyến của mình, thể hiện qua việc tìm kiếm các công cụ tạo ảnh đại diện hoặc làm đẹp cho giao diện máy tính và trình duyệt của mình qua tìm kiếm.

Người Việt trau dồi kiến thức mới qua Google.

Bên cạnh giải trí, người Việt chủ động tranh thủ thời gian giãn cách để học hỏi thêm nhiều kiến thức mới.

Người Việt thường xuyên ‘hỏi Google’ về mọi vấn đề họ gặp phải hay quan tâm như tìm hiểu kỹ lưỡng về các Chỉ thị 15, 16 và 19 để thi hành chính xác các quy định giãn cách xã hội, cũng như cách ‘test pcr như thế nào’, hay ‘xét nghiệm Covid ở đâu’ và ‘khai báo y tế ở đâu’…

Các câu hỏi cũng rất thời sự khi người hâm mộ bóng đá liên tục tìm kiếm ‘UAE là gì’ trước thềm trận đấu vòng loại World Cup 2022 với đội tuyển bóng đá Việt Nam.

Thú vị hơn khi sự quan tâm về các vấn đề môi trường qua câu hỏi ‘Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon’ đứng thứ hai trên danh sách Câu hỏi tại sao.

An toàn thông tin dần được người dân chú ý hỏi ‘Tại sao phải mã hóa thông tin’ nhằm bảo vệ thông tin riêng tư nhạy cảm trước các mối nguy từ tội phạm mạng. Vấn đề cảnh giác được nâng cao khi người dân tìm cách ‘tra cứu shipper’ (Danh sách mẹo công nghệ) để nắm thông tin về người giao nhận.

Với những thông tin thống kê hữu ích dựa trên các tìm kiếm của người Việt trong một năm đã qua, Google Year In Search 2021 đã khắc họa các vấn đề, sự kiện, những chuyển biến tạo nên một bức tranh toàn cảnh về sự quan tâm của người Việt và thông qua đó cũng là cơ hội cho các doanh nghiệp, tổ chức nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, thông tin thị trường – xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen |

YouTube đang thử nghiệm ‘Search Insights’ mới nhằm mục tiêu giúp nhà sáng tạo tối ưu hoá nội dung

Những tính năng mới trên YouTube Studio sẽ giúp chủ kênh hay nhà sáng tạo có thêm thông tin về những gì mà người dùng đã tìm kiếm, cả những thứ liên quan đến kênh và những nội dung cụ thể khác.

YouTube đang thử nghiệm 'Search Insights' mới nhằm mục tiêu giúp nhà sáng tạo tối ưu hoá nội dung

Được gọi là ‘Search Insights’, tính năng mới hiện đang trong quá trình thử nghiệm sẽ vô cùng có giá trị với các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) trong việc hiểu người dùng và lập kế hoạch nội dung của họ.

Tính năng mới sẽ sớm có sẵn trong tab Phân tích (Analytics) và sẽ đi kèm với hai tab riêng biệt để nghiên cứu các truy vấn tìm kiếm (search query).

Tab đầu tiên như bạn có thể thấy ở hình bên dưới sẽ cung cấp danh sách những gì mà người xem trên kênh đang tìm kiếm – tức là ngoài việc xem nội dung của kênh, họ còn tìm kiếm gì trên YouTube.

Tab này cũng sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các chủ đề chính mà người xem quan tâm, cùng với khối lượng tìm kiếm tổng thể của từng chủ đề và lưu lượng truy cập (traffic) mà kênh của bạn có được dựa trên từng truy vấn.

Bên cạnh đó với ‘content gaps’ – YouTube sẽ lọc ra các truy vấn tìm kiếm vốn không liên quan đến nội dung hiện có trên kênh, tức là không có bất cứ kết quả tìm kiếm phù hợp nào hiện được trả về với các truy vấn đó.

Về cơ bản, với tính năng này, YouTube cung cấp cho các nhà sáng tạo nội dung một cách mới để khám phá các nội dung có thể cần phát triển để có thêm người dùng mới.

Trên tab thứ hai, ‘Searches Across YouTube’, nhà sáng tạo sẽ có thể thu thập thêm thông tin chi tiết về các truy vấn tìm kiếm phổ biến nhất với bất kỳ từ khóa nào.

YouTube đang thử nghiệm 'Search Insights' mới nhằm mục tiêu giúp nhà sáng tạo tối ưu hoá nội dung

Như hình bên dưới, khi bạn chọn ‘Content Gaps only’, tức chỉ lọc những truy vấn hiện chưa trả về traffic trên kênh, bạn có thể khám phá các cụ từ tìm kiếm đang rất phổ biến mà bạn chưa có các nội dung (video) liên quan.

YouTube đang thử nghiệm 'Search Insights' mới nhằm mục tiêu giúp nhà sáng tạo tối ưu hoá nội dung

Tương tự như Search Console của Google hay Google Trends, Search Insights trên YouTube cũng cung cấp thông tin chi tiết về điều gì đang thúc đẩy lưu lượng truy cập trên kênh YouTube của nhà sáng tạo, để từ đó các nhà sáng tạo có thể tối đa hoá nỗ lực và hiểu sâu hơn về người dùng của họ.

YouTube cho biết, hiện tính năng vẫn đang trong quá trình thử nghiệm (Beta) và sẽ sớm có sẵn trên các kênh.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google Search Console vừa ra mắt diện mạo mới

Google vừa ra mắt giao diện mới cho Google Search Console nhằm cải thiện khả năng tiếp cận và trải nghiệm người dùng.

Google Search Console ra mắt diện mạo mới

Nếu bạn đăng nhập vào tài khoản Google Search Console của mình tại google.com/search-console, bạn sẽ thấy giao diện mới như bên dưới.

Google Search Console ra mắt diện mạo mới

Theo Google:

“Nâng cấp thiết kế mới nhằm nỗ lực cải thiện khả năng tiếp cận và trải nghiệm người dùng. Trong vài tháng tới, bạn sẽ tiếp tục thấy những thay đổi nhỏ khác trong sản phẩm của chúng tôi với mục tiêu tương tự, chúng tôi hy vọng bạn sẽ thích nó.”

Search Console là một công cụ phân tích và hiểu dữ liệu được những người làm SEO sử dụng nhiều lần mỗi ngày. Với giao diện mới gọn gàng hơn và sắp tới là có thêm nhiều tính năng hơn, Google đang muốn thu hút nhiều người dùng hơn đến và ở lại với nền tảng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Tô đậm văn bản có thể hỗ trợ SEO không?

Theo Google, việc tô đậm các phần văn bản quan trọng trong một đoạn nội dung có thể cải thiện SEO của website và làm cho nội dung đó trở nên dễ hiểu hơn đối với công cụ tìm kiếm.

Tô đậm văn bản có thể hỗ trợ SEO không?

Ông John Mueller đến từ Google xác nhận rằng việc in đậm những văn bản quan trọng trong một đoạn nội dung có thể giúp ích cho việc SEO website của bạn vì nó cho phép Google hiểu nội dung đó tốt hơn.

Khi được hỏi việc in đậm văn bản chỉ đơn giản là việc định dạng văn bản để nội dung trở nên bắt mắt hơn hay nó cũng có thể được sử dụng cho mục đích SEO?

Chuyên gia đến từ Google này khẳng định chắc chắn rằng nó giúp ích cho SEO.

Tuy nhiên, chỉ là một phần nhỏ so với những phần còn lại của website đó.

Sử dụng văn bản in đậm cho SEO.

Ông John Mueller nói rằng văn bản in đậm có thể tạo thêm giá trị cho một trang.

Trình thu thập thông tin của Google (crawlers) tìm kiếm những văn bản được in đậm hoặc in nghiêng để hiểu điều gì là quan trọng nhất trên trang nội dung đó.

Ông cho biết thêm rằng công cụ tìm kiếm của Google thường có thể tự mình tìm ra điều gì là quan trọng, tuy nhiên văn bản in đậm giúp thông điệp của website trở nên rõ ràng hơn.

“Thông thường, chúng tôi cố gắng hiểu nội dung của một trang (webpage) hay website đang nói về điều gì. Chúng tôi xem xét nhiều yếu tố khác nhau bao gồm những thứ như tiêu đề trên một trang.

Bên cạnh đó, nó cũng sẽ bao gồm những nội dung được in đậm hoặc in nghiêng.

Vì vậy, ở một mức độ nào đó, điều này cũng có những giá trị nhất định cho SEO, khi công cụ tìm kiếm tìm ra những dấu hiệu về chủ đề mà trang đó đang nói về.”

Lợi ích về SEO của các văn bản in đậm chỉ mang tính tương đối.

Một vài đoạn văn bản in đậm trong suốt bài viết có thể giúp tín hiệu trở nên mạnh mẽ hơn với Google. Nhưng viết đậm tất cả văn bản trên một trang hoặc có quá nhiều đoạn in đậm trên cùng một bài viết thì giá trị mang lại sẽ ít hoặc thậm chí là mất đi.

“Nếu bạn nói rằng, tôi sẽ in đậm toàn bộ trang của tôi hay in đậm nhiều đoạn văn bản, sau đó Google sẽ nghĩ trang đó của tôi là trang quan trọng nhất, thì bạn đang hiểu sai vấn đề.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google Keyword Planner cập nhật dữ liệu mới cho nhà quảng cáo

Google Keyword Planner đang cung cấp cho nhà quảng cáo nhiều dữ liệu hơn để họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về các chiến dịch tìm kiếm của mình.

Google Keyword Planner cập nhật dữ liệu mới cho nhà quảng cáo
Source: Search Engine Land

Google đang thử nghiệm thêm một vài cột số liệu mới vào công cụ lập kế hoạch từ khóa (Google Keyword Planner) của mình. Các cột mới bao gồm dữ liệu thay đổi qua từng năm (YoY), thay đổi trong ba tháng và kiểu xu hướng.

Bạn có thể truy cập công cụ lập kế hoạch từ khóa của Google ngay tại đây nếu bạn đã có tài khoản Google Ads.

Theo đó, khi bạn trích xuất một báo cáo mới, Google có thể bật lên thông báo “Xu hướng từ khóa: Giờ đây, bạn có thể so sánh các xu hướng từ khóa trước đây với gần đây”.

Công cụ lập kế hoạch từ khóa của Google là công cụ giúp bạn nghiên cứu từ khóa cho các chiến dịch tìm kiếm của Google.

Bạn có thể sử dụng công cụ miễn phí này để khám phá các từ khóa mới liên quan đến doanh nghiệp hay thương hiệu của mình, xem ước tính dung lượng tìm kiếm bạn có thể nhận được, chi phí dự báo, và nhiều thứ khác.

Google đã thêm dữ liệu cho xu hướng từ khóa mới bao gồm:

  • Thay đổi theo năm (YoY) – Thay đổi theo năm so sánh lượng tìm kiếm hàng tháng của tháng gần nhất với tháng cùng kỳ của năm trước.
  • Thay đổi ba tháng – Thay đổi ba tháng cho thấy xu hướng tìm kiếm thay đổi trong khoảng thời gian ba tháng bằng cách so sánh dữ liệu của tháng gần nhất với dữ liệu từ hai tháng trước. Ví dụ: nếu tháng gần nhất là tháng 7, thì dữ liệu tháng 7 sẽ được so sánh đến tháng 5 để thể hiện sự thay đổi của dung lượng tìm kiếm trong ba tháng.
  • Kiểu xu hướng ba tháng – Dữ liệu này cho bạn biết xu hướng tăng hay giảm hoặc giữ nguyên cho các từ khóa nhất định.

Bạn có thể tham khảo các số liệu mới từ hình ảnh bến dưới.

Cột thay đổi hàng năm mới.
Cột xu hướng 3 tháng mới

Theo Google: “Chúng tôi luôn thử nghiệm những cách mới để cải thiện trải nghiệm cho các nhà quảng cáo và người dùng của chúng tôi, hiện chúng tôi chưa thể chi tiết hơn về những thay đổi lần này”, người phát ngôn của Google nói với SearchEngineLand.

Tại sao nhà quảng cáo nên quan tâm đến điều này.

Việc có nhiều dữ liệu hơn, dù cho là số liệu xu hướng trong ba tháng qua hoặc hàng năm, những người làm quảng cáo hoặc marketing có thể xem xu hướng và lập kế hoạch chiến dịch của họ với nhiều thông tin hơn.

Sử dụng công cụ lập kế hoạch từ khóa với càng nhiều dữ liệu bạn có thể mang lại nhiều lợi ích hơn cho khách hàng và chiến dịch của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google là từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất trên công cụ tìm kiếm của Microsoft

Google tiết lộ trong một tài liệu chia sẻ với toà án rằng tên công ty của họ là từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên Bing, đối thủ cạnh tranh về công cụ tìm kiếm của Microsoft.

Google là từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất trên công cụ tìm kiếm của Microsoft

“Google” được cho là từ khoá tìm kiếm hàng đầu trong công cụ tìm kiếm cạnh tranh Bing, theo một tài liệu được gửi lên lên Tòa án chung của Liên minh Châu  (EUGC).

Ông Alfonso Lamadrid, luật sư của Alphabet Inc. (công ty mẹ của Google) cho biết:

“Chúng tôi đã gửi bằng chứng cho thấy rằng truy vấn tìm kiếm phổ biến nhất trên công cụ tìm kiếm Bing cho đến nay là Google.”

Bloomberg báo cáo rằng bằng chứng đã được đệ trình lên toà án khi Google tìm cách lật ngược lệnh chống độc quyền năm 2018, điều đã dẫn đến khoản tiền phạt 5 tỷ USD.

Google bị cáo buộc sử dụng hệ điều hành Android của mình để đạt được lợi thế không công bằng trước các công cụ tìm kiếm của đối thủ.

Ủy ban Châu Âu (EC) cũng cáo buộc quyết định của Google khi tự đặt mình làm công cụ tìm kiếm mặc định trên Android nhằm mục tiêu kìm hãm các đối thủ cạnh tranh.

Google nói rằng cáo buộc đó là không công bằng.

Công ty này vẫn duy trì quan điểm rằng mọi người sử dụng Google vì họ chọn nó chứ không phải vì Google ép buộc họ.

Bằng chứng cho thấy “Google” là từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất trên Bing đã được trình lên tòa án để chứng minh cho lập luận này của công ty.

Luật sư của Alphabet Inc. đang đưa ra một trường hợp mà hầu hết mọi người trên web đều muốn sử dụng Google làm công cụ tìm kiếm.

Ngoài ra, luật sư này cũng trích dẫn các cuộc khảo sát người tiêu dùng với thông tin cho rằng 95% người dùng thích Google hơn các công cụ tìm kiếm khác của đối thủ.

Vì con số đó phù hợp với thị phần của Google trên thị trường công cụ tìm kiếm, Google tuyên bố lợi thế cạnh tranh của mình không bị ảnh hưởng bởi việc cài đặt mặc định công cụ tìm kiếm trên các thiết bị Android.

Vụ việc vẫn tiếp tục kéo dài, nhưng ít nhất có một sự thật trớ trêu là một công cụ tìm kiếm này đang là từ khóa hàng đầu trong một công cụ tìm kiếm khác.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | Theo Bloomberg

Google sử dụng kiểu phân bổ theo hướng dữ liệu làm mặc định với các mục tiêu chuyển đổi

Mô hình phân bổ theo hướng dữ liệu – data-driven attribution là mô hình phân bổ mới trong Google Ads cho phép nhà quảng cáo đo lường cụ thể các điểm tiếp xúc với khách hàng trong suốt hành trình khách hàng.

Google sử dụng kiểu phân bổ theo hướng dữ liệu làm mặc định với các mục tiêu chuyển đổi

Theo đó, Google đã thông báo rằng họ đang đặt kiểu phân bổ theo hướng dữ liệu (data-driven attribution) trở thành mô hình phân bổ mặc định cho tất cả các mục tiêu chuyển đổi trong các tài khoản Google Ads, vì mô hình này sẽ giúp loại bỏ kiểu phân bổ theo lượt nhấp chuột cuối cùng (last-click attribution) và các kiểu phân bổ khác.

Theo giải thích của Google:

“Không giống như các mô hình phân bổ khác, phân bổ theo hướng dữ liệu cung cấp cho nhà quảng cáo các kết quả chính xác hơn bằng cách phân tích tất cả những dữ liệu có liên quan đến các khoảnh khắc marketing giúp dẫn đến chuyển đổi.

Phân bổ theo hướng dữ liệu trong Google Ads tính đến nhiều tín hiệu hơn, bao gồm cả định dạng quảng cáo và thời gian từ khi tương tác với quảng cáo đến khi xảy ra chuyển đổi.

Chúng tôi cũng sử dụng kết quả từ các thử nghiệm để làm cho các mô hình của chúng tôi trở nên chính xác hơn và phản ánh tốt hơn yếu tố giá trị của quảng cáo của bạn.”

Về cơ bản, Google nói rằng phân bổ theo lượt nhấp chuột cuối cùng là không được chính xác và phần lớn đã lỗi thời về mặt theo dõi phản hồi thực sự của các quảng cáo.

Phân bổ theo lần nhấp chuột cuối cùng chỉ định sự ghi nhận cho một chuyển đổi với yếu tố cuối cùng mà người dùng đã chạm vào hoặc nhấp vào và đó thường chỉ là một phần của bức tranh rộng lớn hơn trong hành trình của khách hàng.

Ví dụ: nếu bạn nhìn thấy một quảng cáo trên Facebook, bạn truy cập vào website, sau đó bạn quên nó, tiếp đến, với một quảng cáo khác trong Instagram, bạn thực hiện tìm kiếm trên Google và sau đó dẫn bạn trở lại website để mua hàng.

Trong trường hợp này, nếu bạn sử dụng mô hình phân bổ theo lần nhấp cuối cùng, chuyển đổi sẽ chỉ được phân bổ cho yếu tố cuối cùng đó, trong khi như bạn thấy, đường dẫn mua hàng của khách hàng còn chứa nhiều hành động khác.

Mặc dù, khó có phép đo nào đo lường được toàn bộ quá trình này, nhưng mô hình phân bổ theo hướng dữ liệu của Google nhằm mục đích cung cấp nhiều thước đo hơn và toàn diện hơn cho các quảng cáo.

Như ví dụ bạn có thể thấy ở trên từ Google, việc thiếu đi một quảng cáo được hiển thị đúng lúc cũng có thể làm mất đi của bạn đến 50% chuyển đổi.

Một lần nữa, Google không thể tính đến mọi yếu tố trong quá trình khám phá, nhưng bằng cách cung cấp nhiều thông tin chi tiết hơn về hiệu suất quảng cáo của bạn – trên Tìm kiếm, YouTube và Hiển thị – hệ thống xác định tốt hơn các mô hình trong số các tương tác quảng cáo của bạn, những quảng cáo có thể dẫn đến chuyển đổi tốt nhất.

Google giải thích thêm:

“Có thể có một số bước nhất định trong quá trình hành động có xác suất dẫn khách hàng hoàn thành chuyển đổi cao hơn. Khi đó, mô hình sẽ cung cấp nhiều ngân sách hơn cho các tương tác quảng cáo có giá trị đó.”

Ở một khía cạnh khác, mô hình phân bổ theo hướng dữ liệu dựa trên công nghệ máy học để cải thiện tỷ lệ phản hồi quảng cáo và trong bối quyền riêng tư về dữ liệu đang được ưu tiên nhiều hơn, các nhà quảng cáo cũng đang kỳ vọng những mô hình tương tự để tối đa hóa hiệu suất quảng cáo của mình.

Google lưu ý rằng các nhà quảng cáo vẫn sẽ có tùy chọn chuyển sang một trong 5 mô hình phân bổ khác theo cách thủ công, vì vậy, cập nhật mới này cũng sẽ không tước bỏ hoàn toàn quyền kiểm soát của bạn trên tài khoản.

Bên cạnh đó, Google cho biết họ đang bổ sung thêm nhiều loại chuyển đổi hơn, bao gồm cả chuyển đổi trong ứng dụng và ngoại tuyến (in-app và offline).

Google sẽ triển khai mô hình phân bổ theo hướng dữ liệu làm mô hình mặc định bắt đầu từ tháng 10, với mục tiêu sẽ áp dụng trong tất cả các tài khoản Google Ads vào đầu năm sau.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google Ads sắp ra mắt trang nội dung thể hiện tính minh bạch của các nhà quảng cáo

Google Ads đang tăng cường tính minh bạch của quảng cáo bằng cách cung cấp cho người dùng thêm những thông tin cơ bản về các nhà quảng cáo đã được xác minh. Dưới đây là những gì bạn nên biết.

Google Ads sắp ra mắt trang nội dung thể hiện tính minh bạch cho các nhà quảng cáo

Theo đó, Google đã công bố “trang của nhà quảng cáo”, cho phép người dùng tìm hiểu thêm về nhà quảng cáo trước khi truy cập website của họ hoặc mua hàng.

Trang của nhà quảng cáo (Advertiser Pages) là gì?

Các trang dành cho nhà quảng cáo sẽ bao gồm các thông tin quảng cáo nâng cao cho các nhà quảng cáo đã hoàn tất quá trình xác minh.

Những tính năng này tương tự như nội dung mà người dùng nhìn thấy khi họ nhấp vào “Tại sao tôi lại thấy quảng cáo này?” trên Facebook.

Bằng cách nhấp vào “Về Quảng cáo này”, người dùng sẽ có thể thấy những thứ như:

  • Tại sao họ lại nhìn thấy nội dung quảng cáo này.
  • Tên thương hiệu của nhà quảng cáo là gì.
  • Vị trí (location) của nhà quảng cáo.
  • Các quảng cáo bổ sung khác từ nhà quảng cáo đó trong 30 ngày qua.

Người dùng cũng sẽ có thể nhấp vào “ngừng xem quảng cáo này” để ẩn quảng cáo từ các nhà quảng cáo mà họ không quan tâm và báo cáo những quảng cáo mà họ cho rằng nó đã vi phạm chính sách – tất cả hành động này đều thực hiện từ trang của nhà quảng cáo.

Mục đích của trang của nhà quảng cáo này là cung cấp thêm thông tin để giúp phân biệt các nhà quảng cáo đáng tin cậy trong hệ sinh thái của Google, đồng thời hạn chế khả năng xuyên tạc của những kẻ xấu.

Tại sao trang của nhà quảng cáo lại được xây dựng?

Google đang nỗ lực để cải thiện tính minh bạch của quảng cáo và liên tục ngăn chặn các hành vi vi phạm chính sách trên nền tảng.

Bà Mojdeh Tomisch, Giám đốc Sản phẩm, quyền riêng tư và an toàn quảng cáo tại Google cho biết: “Việc thể hiện nhiều hơn thông tin của quảng cáo dựa trên nỗ lực của chúng tôi nhằm tạo ra những trải nghiệm rõ ràng và trực quan cho những người dùng tương tác với quảng cáo trên các sản phẩm của Google.

Hơn 30 triệu người dùng tương tác với các menu kiểm soát và minh bạch quảng cáo của chúng tôi mỗi ngày và ‘Về quảng cáo này’ đã nhận được nhiều phản hồi tích cực về trải nghiệm của người dùng đối với quảng cáo.”

Bà Tomisch cũng lưu ý rằng người dùng tương tác với các công cụ kiểm soát và minh bạch quảng cáo trên YouTube nhiều hơn bất kỳ sản phẩm hoặc mạng lưới quảng cáo nào khác của Google, vì vậy nó sẽ được triển khai rộng hơn trong những tháng tới.

Khi nào trang của nhà quảng cáo được ra mắt?

Các trang dành cho các nhà quảng cáo dự kiến sẽ ra mắt trong những tháng tới cho các nhà quảng cáo ở Mỹ và dự kiến sẽ triển khai theo từng giai đoạn ở nhiều quốc gia trên toàn cầu bắt đầu từ năm 2022.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Responsive Search Ads: 5 mẹo để xây dựng quảng cáo hiệu quả

Responsive Search Ads (RSA) là một định dạng quảng cáo có trong Google Ads giúp tạo ra các quảng cáo có thể thích ứng và đối sánh một cách chặt chẽ với những gì mọi người đang tìm kiếm.

responsive search ads
Responsive Search Ads: 5 mẹo để xây dựng một mẫu quảng cáo tìm kiếm thích ứng đầy sức ảnh hưởng

Trong thời gian gần đây, những thay đổi trong xu hướng tìm kiếm đã tăng tốc cùng với những biến động do đại dịch: 15% của tất cả các tìm kiếm hàng ngày chứa các từ khóa mà các nhà quảng cáo chưa từng thấy trước đây.

Để đảm bảo rằng các thương hiệu luôn có liên quan đến những gì mọi người đang tìm kiếm, những người làm marketing nói chung cần tìm ra các cách nhanh chóng để tối ưu hóa các quảng cáo tìm kiếm của họ.

Responsive Search Ads là gì?

Responsive Search Ads (RSA) hay quảng cáo tìm kiếm thích ứng là một trong những phương thức quảng cáo tự động của Google hiện có trong trình quản lý quảng cáo của Google Ads. Bạn có thể xem Google Ads là gì để hiểu sâu hơn về nền tảng quảng cáo này.

Với Responsive Search Ads, nhà quảng cáo chỉ cần thêm nhiều tiêu đề (headlines) và đoạn mô tả (descriptions) khác nhau, sau đó để hệ thống máy học của Google tự tối ưu hoá các mẫu quảng cáo khác nhau với mục tiêu là tăng tỷ lệ nhấp chuột (CTR).

Google cho phép thêm tối đa 15 dòng tiêu đề và 4 mô tả khác nhau và kết hợp những nội dung này để tạo ra các quảng cáo được hiển thị trong kết quả tìm kiếm.

Responsive Search Ads
Giao diện của Responsive Search Ads trong Google Ads.

Responsive Search Ads tạo ra các quảng cáo có thể thích ứng và đối sánh một cách chặt chẽ với những gì mọi người đang tìm kiếm bất kỳ lúc nào.

Hệ thống được hỗ trợ bởi công nghệ máy học sẽ tự động tạo quảng cáo với các thông điệp được tùy chỉnh trên quy mô lớn, từ đó giúp tiết kiệm thời gian và công sức của các nhà quảng cáo, đồng thời mang lại các kết quả tối ưu hơn.

Theo Google, các nhà quảng cáo chuyển từ quảng cáo văn bản mở rộng (ETA) sang Responsive Search Ads trong khi sử dụng cùng một nội dung, nhận thấy rằng trung bình họ có nhiều hơn 7% chuyển đổi với mức giá tương tự cho mỗi chuyển đổi (CPC).

Tuy nhiên, để tạo ra các RSA có thể thúc đẩy được kết quả, trước tiên bộ máy tìm kiếm cần một lượng nội dung đầu vào chất lượng.

Những lợi ích chính khi sử dụng Responsive Search Ads là gì?

Mặc dù Responsive Search Ads cũng có những hạn chế nhất định như khả năng kiểm soát các mẫu quảng cáo của các nhà quảng cáo thấp hơn hay sẽ có một số tiêu đề cũng như đoạn mô tả sẽ ít được hiển thị hơn do có hiệu suất thấp hơn, dưới đây là một số ưu điểm nổi bật của Responsive Search Ads.

  • Tiết kiệm thời gian: Sau khi thiết lập và khởi chạy các chiến dịch RSA, nhà quảng cáo sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn do Google Ads sẽ tự động làm những việc còn lại.
  • Hiệu suất được cải thiện: Khi hệ thống của Google tự tối ưu hóa và học hỏi, tỷ lệ nhấp chuột sẽ tăng dần lên và sự thật là nhiều nhà quảng cáo cho rằng RSA tối ưu hơn so với các phiên bản trước đó.
  • Tối ưu hóa sẽ diễn ra liên tục trong thời gian thực: Khi quá trình học tập diễn ra, hệ thống quảng cáo sẽ trở nên thông minh hơn trong việc lựa chọn và cung cấp những mẫu quảng cáo có khả năng thu hút người dùng tốt nhất.

5 phương pháp hay nhất về Responsive Search Ads mà các nhà quảng cáo có thể tham khảo.

1. Viết các tiêu đề ngắn gọn và khác biệt.

Hệ thống sẽ tối ưu hóa sự kết hợp giữa dòng tiêu đề và đoạn mô tả để cung cấp những thông tin mới trong các quảng cáo. Đối với mỗi chiến dịch, các nhà marketer có thể chèn tối đa 15 dòng tiêu đề và 4 đoạn mô tả.

Các tiêu đề ngắn gọn, đáng nhớ sẽ hoạt động hiệu quả hơn nhiều. Mỗi dòng tiêu đề phải nêu bật một điểm mới, đưa ra một thông tin mới mẻ hoặc nói điều gì đó khác biệt.

Mỗi dòng tiêu đề cũng nên được bao gồm các yếu tố chính như tên thương hiệu, sản phẩm, từ khóa có liên quan, lợi ích nhận được và lời kêu gọi hành động (CTA).

Dưới đây là một ví dụ giả định về một dòng tiêu đề được kết hợp từ các yếu tố chính khác nhau để quảng cáo cho một nhãn hàng điện thoại thông minh của BrandXYZ.

2. Sử dụng ít nhất 3 từ khoá phổ biến trong tiêu đề.

Khi dòng tiêu đề của một mẫu quảng cáo bao gồm các cụm từ tìm kiếm mà mọi người thường sử dụng, nó sẽ làm tăng khả năng hiển thị của quảng cáo. Khả năng mọi người sẽ nhấp vào nó cũng sẽ cao hơn.

Trước khi bạn bắt đầu tạo tiêu đề, hãy sử dụng báo cáo cụm từ tìm kiếm hoặc công cụ chèn từ khóa của Google để chọn ra ít nhất ba cụm từ tìm kiếm phổ biến để đưa vào tiêu đề quảng cáo của bạn.

Một ví dụ bạn có thể tham khảo là chiến dịch RSAs do KFC Malaysia đã xây dựng trong đại dịch. Chuỗi thức ăn nhanh này đã chứng kiến ​​sự sụt giảm nghiêm trọng về số lượng khách đến ăn uống tại các cửa hàng (dine-in) do các hạn chế của đại dịch. Nhưng đồng thời, hiện ​​lượng tìm kiếm về giao đồ ăn tại Malaysia lại tăng đột biến gấp 16 lần.

Để tận dụng xu hướng tìm kiếm mới này, KFC đã chạy một chiến dịch quảng cáo tìm kiếm thích ứng để thúc đẩy các đơn đặt hàng trực tiếp thông qua website giao hàng trực tuyến của mình.

Thương hiệu đã sử dụng công cụ chèn từ khóa của Google để xác định các cụm từ tìm kiếm giao đồ ăn phổ biến như “đồ ăn gần tôi”, “giao hàng KFC” và “khuyến mãi KFC” mà họ sau đó đã sử dụng trong các quảng cáo của mình.

Để tăng cường hiệu quả của chiến dịch, KFC Malaysia cũng đã sử dụng công cụ tính toán điểm mạnh của quảng cáo của Google cho RSA để đảm bảo họ đang đưa vào các từ khóa phù hợp và tối ưu sức mạnh của các quảng cáo.

Bà Hanim Mazam, Giám đốc Marketing Cấp cao của KFC Malaysia cho biết:

“Công cụ tính toán điểm mạnh của quảng cáo đã giúp nhóm của chúng tôi đo lường chất lượng của nội dung quảng cáo (ad copy) và cung cấp cho chúng tôi các đề xuất ý nghĩa. Chúng tôi đã cải thiện chất lượng quảng cáo của mình và tăng số lượng đơn đặt hàng lên tới 40% nhờ tính năng này”.

3. Sử dụng lời kêu gọi hành động.

Đừng quên khuyến khích mọi người hành động khi họ đọc quảng cáo của bạn. Đừng ngại sử dụng các từ ngữ hướng hành động trong đoạn mô tả quảng cáo hoặc bao gồm các cụm từ kêu gọi hành động (CTA) như “liên hệ ngay với chúng tôi hôm nay” hoặc “đặt ngay”.

Tốt nhất, CTA nên đồng bộ với thiết kế hành trình của khách hàng và dẫn mọi người đến các sản phẩm hoặc dịch vụ. Các CTA mạnh mẽ đóng vai trò là biển chỉ dẫn rõ ràng cho những gì mọi người cần làm ngay sau khi đọc quảng cáo của bạn.

4. Làm nổi bật các USP của bạn.

Những nội dung hấp dẫn chẳng hạn như “giảm giá 50%” và “trả góp miễn phí” có thể thu hút sự chú ý hiệu quả của các nhóm đối tượng mục tiêu, nhưng điều quan trọng là bạn phải giới thiệu các điểm bán hàng riêng biệt (USP) của sản phẩm hoặc dịch vụ trong dòng tiêu đề hoặc đoạn mô tả của quảng cáo.

Bạn cũng hãy làm nổi bật các tính năng và lợi ích của sản phẩm từ đó giúp mọi người đưa ra các quyết định mua hàng một cách nhanh chóng và sáng suốt hơn.

Bằng cách tận dụng phương pháp này, chiến lược quảng cáo tìm kiếm của Mitsubishi đã giúp tăng hơn 150% số lượt đăng ký lái thử và giảm 60% giá trên mỗi chuyển đổi.

5. Cố định các yếu tố chính để tối ưu hoá khả năng hiển thị.

Mặc dù hệ thống chọn ngẫu nhiên các kết hợp giữa dòng tiêu đề và đoạn mô tả, các nhà quảng cáo cũng có thể ghim dòng tiêu đề và đoạn mô tả vào các vị trí cụ thể trong các quảng cáo tìm kiếm.

Điều này giúp cho các yếu tố chính như tên sản phẩm, giá cả hoặc điểm bán hàng riêng biệt được hiển thị rõ ràng ngay trong dòng tiêu đề và đoạn mô tả.

Các nhà quảng cáo cũng có thể ghim 2 hoặc 3 đoạn mô tả vào một vị trí và kiểm tra xem dòng tiêu đề hoặc đoạn mô tả nào đang hoạt động hiệu quả nhất.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Tra Nguyen | MarketingTrips

Cách cải thiện ROI bằng việc kết nối quảng cáo tìm kiếm có trả phí với tìm kiếm tự nhiên

Cùng xem chia sẻ dưới đây của Google và chuyên gia SEO tại Merkle U.K về cách tích hợp dữ liệu có trả phí và tự nhiên để thúc đẩy sức mạnh của các hoạt động tìm kiếm đối với sự tăng trưởng trong kinh doanh.

Cách cải thiện ROI bằng việc kết nối quảng cáo tìm kiếm có trả phí với tìm kiếm tự nhiên

Trong khi đầu tư nhiều hơn vào bất kỳ loại hoạt động có trả phí nào cũng sẽ không có những tác động trực tiếp đến việc cải thiện thứ tự xếp hạng tự nhiên, việc đầu tư vào sự cộng tác giữa hai nhóm sẽ cung cấp những thông tin chi tiết có thể mang lại lợi thế cho chiến lược tìm kiếm tự nhiên của bạn.

Trọng tâm của phương pháp này là sự kết hợp dữ liệu tự động thông qua Google Data Studio, dữ liệu được lấy từ Google Ads, Google Analytics và Google Search Console để có được những cái nhìn liền mạch giữa các kênh tự nhiên và kênh có trả phí.

Tại sao việc kết nối những dữ liệu tìm kiếm tự nhiên và dữ liệu tìm kiếm có trả phí lại trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Thời gian 18 tháng qua đã chứng kiến một sự thay đổi rõ rệt trong hành vi của người tiêu dùng và dữ liệu tìm kiếm là một trong những cách tốt nhất để hiểu những thay đổi này.

Chuyển đổi những “dấu chân” bị mất thành lưu lượng truy cập trực tuyến

Với việc mua sắm ngoại tuyến bị đình trệ do ảnh hưởng của Covid-19, ba thương hiệu giày bán hàng theo mô hình bán trực tiếp đến người tiêu dùng (D2C) ở trên đang chuyển đổi lượng khách hàng bị mất thành lưu lượng truy cập trực tuyến.

Mặc dù lưu lượng truy cập đó có thể bị giảm khi các cửa hàng mở cửa trở lại, tuy nhiên với một lượng khán giả lớn hơn đã tìm kiếm, phạm vi truy vấn từ khoá được mở rộng, những thương hiệu đó có thể nhanh chóng xác định các xu hướng và phục vụ nhu cầu của lượng khách hàng đang ngày càng gia tăng.

Khi hành vi của người tiêu dùng liên tục thay đổi trong khoảng thời gian xảy ra đại dịch, điều cần thiết là các thương hiệu phải khai thác thông tin theo cách đảm bảo họ luôn ở “trong tầm ngắm” khi nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi.

Khám phá các thông tin tổng quan về phạm vi truy vấn tìm kiếm.

Một cách đơn giản để sử dụng dữ liệu tích hợp đó là khám phá các thông tin tổng quan về các phạm vi hay độ phủ của truy vấn (query coverage).

Bằng cách đặt các chỉ số độ bao phủ của các truy vấn có trả phí và truy vấn tự nhiên cạnh nhau, các thương hiệu có thể dễ dàng nhận ra các công việc cần thiết để mở rộng phạm vi tìm kiếm có trả phí và tối ưu hóa tối ưu hoá các hoạt động tìm kiếm tự nhiên.

Trong quá trình làm việc với Benefit, một thương hiệu mỹ phẩm, Google và đối tác phát hiện ra rằng các trang hiện tại có thứ tự xếp hạng tự nhiên cao hơn cho các xu hướng tìm kiếm mới hơn mà không cần bất cứ hoạt động có trả phí nào.

Từ điều này, chúng ta có thể học được hai điều: Các truy vấn tương đối mới này sẽ ít bị cạnh tranh hơn và các trang được xếp hạng tự nhiên cao cho một cụm từ tìm kiếm cụ thể có điểm chất lượng cao gấp đôi so với các trang không được xếp hạng.

Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể ưu tiên việc mở rộng độ phủ của các quảng cáo có trả phí sang các cụm từ hay truy vấn mới hơn để có thể tận dụng nhiều cơ hội hơn.

Kết quả nhận được từ chiến lược này đã chứng minh sức mạnh của việc loại bỏ các khoảng trống trong dữ liệu của bạn: việc đặt giá thầu phù hợp trên tập hợp các từ khóa mới này đã tạo ra kết quả cao hơn 20% so với mức trung bình của các tài khoản quảng cáo.

Điều này dẫn chúng ta đến một điểm mấu chốt: Một cái nhìn toàn diện về dữ liệu không chỉ quan trọng đối với việc báo cáo mức độ hiệu quả mà còn quan trọng đối với việc tìm kiếm ra những insights hữu ích, có thể hành động được cho các thương hiệu.

Vì các từ khoá tự nhiên và từ khoá có trả phí của một thương hiệu có thể chia sẻ cùng một trang kết quả trên các công cụ tìm kiếm, việc thay đổi cách một nội dung xuất hiện sẽ ảnh hưởng nhiều đến cách người dùng tương tác với cả những nội dung tự nhiên lẫn nội dung quảng cáo có trả phí.

Việc các thương hiệu hành động dựa trên những thông tin chi tiết được cung cấp bởi dữ liệu kết hợp là bước đầu tiên trong hành trình hướng tới một cách tiếp cận tìm kiếm tổng thể.

Kết hợp chiến lược đặt giá thầu với các tìm kiếm tự nhiên có thể mang lại ROI tốt hơn.

Đối với các thương hiệu lớn, tiềm năng về lợi thế cạnh tranh thậm chí còn lớn hơn.

Phát triển chiến lược đặt giá thầu tới những dữ liệu tìm kiếm tự nhiên được tích hợp có thể giúp thương hiệu cải thiện ROI nhiều hơn nữa.

Ví dụ: đối với các từ khóa có mức độ tiếp cận hay độ phủ tự nhiên cao và ít bị cạnh tranh, các thương hiệu có thể giảm chi tiêu cho những từ khoá này và tái đầu tư vào các phạm vi hay cơ hội khác.

Sử dụng chiến lược giá thầu tại thời điểm đấu giá (auction-time bid) đảm bảo thuật toán của các công cụ tìm kiếm tận dụng các tín hiệu mang tính ý định trong thời gian thực đang được thu thập, trong khi việc phân bổ theo hướng dữ liệu (data-driven attribution) có thể đảm bảo giá trị của một lượt chuyển đổi dựa trên giá trị của các bước trong hành trình mua sắm của người dùng – điều rất cần thiết cho bất kỳ cách tiếp cận nào trong đó những từ khoá tự nhiên và từ khoá có trả phí được kết hợp với nhau.

Một trong những cách tốt nhất để tối ưu hóa ROI sau khi khách hàng nhấp vào quảng cáo đó là làm cho toàn bộ trải nghiệm được diễn ra nhanh hơn.

Chưa hết, trong khi tốc độ tải trang là yếu tố quan trong hàg đầu của Google Ads, hầu hết các đội nhóm quảng cáo tìm kiếm có trả phí đều không ưu tiên vấn đề này.

Trong khi đó, các chuyên gia SEO, hiếm khi chứng minh được lợi tức ROI mà các chiến dịch quảng cáo có trả phí có thể có được với một website được tải nhanh hơn – điều này có nghĩa là các nhóm SEO và nhóm quảng cáo cần làm việc chặt chẽ với nhau hơn.

Với tư cách là các chuyên gia SEO, nhiều người đã chuyển trọng tâm của mình từ việc có được những xếp hạng tự nhiên cao sang các trải nghiệm khách hàng.

Bây giờ là lúc để thu hẹp khoảng cách trong dữ liệu tìm kiếm của bạn, tập hợp các nhóm SEO và nhóm quảng cáo của bạn lại với nhau và tối ưu những cơ hội mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Các Marketer nên làm gì để chuẩn bị cho tương lai của hoạt động SEO

SEO đã đi được một chặng đường dài và sẽ tiếp tục thay đổi khi các công cụ tìm kiếm được cập nhật. SEO sẽ như thế nào trong 5 năm tới? Dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo.

Các Marketer nên làm gì để chuẩn bị cho tương lai của hoạt động SEO

Nhiều người đang đặt ra một câu hỏi rằng, “Tương lai của hoạt động SEO trong 5 năm tới là gì? Nếu tôi đang muốn tuyển một đối tác có tư duy về tương lai của SEO, tôi nên hiểu những gì và làm thế nào để xác định họ sẽ là một đối tác SEO vững mạnh?”

Chúng ta có thể hiểu rằng miễn là còn các công cụ tìm kiếm, các hoạt động SEO vẫn sẽ tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, như chúng ta đã thấy trong suốt những năm qua, đó là một thực tế không mấy dễ dàng.

Chúng ta đã đi một chặng đường dài với SEO từ việc tối ưu hóa các thẻ chứa từ khóa và thực hiện phương pháp chỉ tối ưu hóa một từ khóa cho một trang nhất định. Ngày nay, SEO sẽ gắn liền với mức độ am hiểu về người dùng.

Xu hướng này sẽ tiếp tục phát triển khi các công cụ tìm kiếm đang ngày càng nỗ lực để phục vụ người dùng của họ được tốt hơn bằng cách dự đoán các mục đích chính đứng đằng sau các tìm kiếm của họ.

1. Trả lời các câu hỏi.

Google đã và đang sử dụng công nghệ máy học, bao gồm cả mô hình ngôn ngữ trình bày mã hóa hai chiều từ máy biến áp (BERT). Các loại mô hình ngôn ngữ này được thiết kế để hiểu rõ hơn các từ trong ngữ cảnh của một câu.

BERT và bằng sáng chế về NLP (lập trình ngôn ngữ tư duy) được cấp gần đây của Google giữ nhiệm vụ triển khai công nghệ học máy và cung cấp những câu trả lời phù hợp nhất cho các câu hỏi (từ khoá) của người tìm kiếm.

Khi này, dựa trên mô hình đã có, Google phải cố gắng dự đoán các câu trả lời cho một nhóm các câu hỏi trực tiếp từ phía người dùng tìm kiếm.

Trong những giai đoạn tinh chỉnh ban đầu, Google sử dụng thứ tự xếp hạng về mức độ liên quan của nội dung mà nó đã học được để truy xuất các tài liệu hữu ích cho mô hình ngôn ngữ, và mô hình này sử dụng những nội dung đó để trả lời cho từng câu hỏi.

Khi tính năng tìm kiếm bằng giọng nói qua các thiết bị di động ngày càng phát triển, người dùng có xu hướng chuyển sang công cụ tìm kiếm để có các câu trả lời nhanh chóng. Điều này làm cho việc trả lời các câu hỏi trở nên quan trọng hơn rất nhiều.

Từ góc độ SEO, điều đó có nghĩa là từ bây giờ (và trong những năm tới), ngoài việc chúng ta tập trung tối ưu các cụm từ khoá phổ biến, chúng ta cũng cần đầu tư tìm kiếm các câu trả lời cho các câu hỏi mà khách hàng mục tiêu của chúng ta đang hỏi.

2. Những kết quả tìm kiếm địa phương.

Chúng ta cũng có thể mong đợi rằng SEO theo các từ khoá địa phương sẽ tiếp tục quan trọng trong những năm tới.

Khi bạn có nhu cầu tìm kiếm những sản phẩm và dịch vụ gần mình, bạn có thể sẽ sử dụng các từ khoá gắn liền với các yếu tố đia phương để có thể có được những kết quả chính xác hơn. Sau đó, bạn xem các kết quả hiển thị trên Google Maps, có thể bạn sẽ đọc các bài đánh giá nếu có, tiếp đến, bạn liên hệ tới họ.

Theo khảo sát của Google, Khách hàng đang dựa nhiều vào các kết quả trên bản đồ (Maps) để tìm kiếm các dịch vụ và sản phẩm địa phương và điều này sẽ tiếp tục phát triển.

Điều đó có nghĩa là ngoài các hoat động SEO tự nhiên, chúng ta cũng cần dành nhiều thời gian và nguồn lực hơn cho sự hiện diện tại địa phương của mình.

3. Tập trung vào các ý định tìm kiếm.

Xác định ý định (Intent) của người tìm kiếm là một trong những khái niệm rất căn bản của người làm SEO nói riêng và người làm marketing nói chung. Nhưng nó cũng là một trong những khái niệm thường bị bỏ qua nhất trong quá trình làm SEO.

Chúng ta không thể chỉ tập trung vào khối lượng tìm kiếm (search volumes) khi chọn từ khóa để nhắm mục tiêu – chúng ta cũng phải hiểu những ý định (mục đích) liên quan đến các từ và cụm từ đó.

Sau đó, chúng ta phải đảm bảo rằng các trang nội dung của chúng ta đang được phát triển và tối ưu hóa giải quyết các vấn đề mà người dùng đang muốn tìm kiếm.

Tương lai của hoạt động SEO là tập trung vào việc hiểu người tìm kiếm của chúng ta là ai, họ muốn biết điều gì và làm thế nào chúng ta có thể mang lại những giá trị cho họ thông qua nội dung của chúng ta.

Cách tốt nhất để chuẩn bị cho những gì SEO có thể trở thành trong tương lai là cập nhật liên tục những tin tức ngành và chú ý đến những thay đổi mà các công cụ tìm kiếm như Google đang hướng tới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google chính thức thay đổi cách tạo tiêu đề cho nội dung trên kết quả tìm kiếm

Google xác nhận rằng họ không còn sử dụng các truy vấn để tạo các tiêu đề nhưng chủ yếu vẫn sử dụng thẻ tiêu đề HTML.

Google đã xác nhận rằng công cụ tìm kiếm của mình đã thay đổi cách tạo tiêu đề cho danh sách các kết quả tìm kiếm. Theo Google: “Chúng tôi đã giới thiệu một hệ thống tạo tiêu đề mới cho các website được liệt kê trên kết quả tìm kiếm.”

Google đang thay đổi điều gì.

Trước đây, Google thường sử dụng truy vấn mà người tìm kiếm nhập vào hộp tìm kiếm (search box) khi xây dựng tiêu đề của các đoạn trích (snippets) trên kết quả tìm kiếm.

Phần nội dung trong khung màu đỏ chính là đoạn trích Snippets

Nhưng bây giờ, Google cho biết, “nói chung” nó “sẽ không còn” sử dụng truy vấn đó để tạo tiêu đề. Thay vào đó, Google có một hệ thống mới để tạo các tiêu đề này (về bản cơ bản, Google tự động chọn những nội dung nào được hiển thị), điều mà Google tuyên bố là “mô tả các nội dung chính của trang đó, bất kể truy vấn tìm kiếm cụ thể là gì.”

Ở ví dụ về hình ảnh được chụp lại trên kết quả tìm kiếm ở trên, phần nội dung “T-Shaped Marketer hay một nhà tiếp thị hình chữ T là….” không phải là phần nội dung mà MarketingTrips đặt vào thẻ mô tả trong phần Snippets trên mục quản trị của website mà là Google tự động lựa chọn ra nội dung đó. (trước đây Google không làm như vậy).

Google cho biết giờ đây họ đang “sử dụng văn bản mà con người có thể nhìn thấy được bằng mắt khi họ truy cập vào một website”. Cụ thể, Google hiện đang xem xét cách “tiêu đề hoặc tiêu đề trực quan chính được hiển thị trên một trang.”

Đây chính là phần nội dung mà chủ sở hữu website thường đặt trong các thẻ <H1> hoặc trong các thẻ tiêu đề khác.

Thẻ tiêu đề (Title tags) vẫn là thành phần chính.

Google cho biết đối với 80% các kết quả tìm kiếm được trả về, thẻ tiêu đề HTML vẫn là cách chính mà công cụ tìm kiếm sử dụng để tạo ra tiêu đề.

Tại sao Google lại thay đổi điều này?

Google cho biết: “Bản cập nhật này được thiết kế để tạo ra các tiêu đề dễ đọc và dễ tiếp cận hơn cho các trang. Trong một số trường hợp, chúng tôi có thể thêm tên website vào những nơi mà chúng tôi cho là hữu ích.

Trong các trường hợp khác, khi gặp một tiêu đề quá dài, chúng tôi có thể tự động chọn phần nội dung phù hợp nhất để làm tiêu đề thay vì sử dụng từ những đoạn nội dung đầu tiên hiện có của tiêu đề và do đó có thể thiếu đi các phần nội dung hữu ích mà chủ website muốn hiển thị.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google: Traffic thấp không có nghĩa là chất lượng thấp

Dưới đây là những giải pháp mà Google khuyên chủ các website nên làm đối với các trang web có ít hoặc không có lưu lượng tìm kiếm.

Liên quan đến câu hỏi mà rất nhiều chủ website cũng như người làm marketing quan tâm là phải làm gì với các trang (pages) có lưu lượng truy cập thấp do những hạn chế về khả năng hiển thị trong các công cụ tìm kiếm.

Chuyên gia từ Google thừa nhận rằng chất lượng cũng có thể ảnh hưởng nhưng cũng lưu ý rằng bản thân lượng truy cập thấp không có nghĩa là các trang có chất lượng thấp.

Bạn nên làm gì với các trang (webpages) có chất lượng thấp?

Những người đặt câu hỏi đang lo ngại về hàng trăm nghìn trang web (webpages) được lập chỉ mục nhưng có khả năng hiển thị tìm kiếm rất thấp.

Google thông báo rằng có lẽ các trang đó thiếu yếu tố thẩm quyền (DA) và đề xuất rằng chủ các website có thể hủy lập chỉ mục các trang đó hoặc chuẩn hóa lại chúng vì chúng cũng có thể ảnh hưởng đến điểm chất lượng của website.

Google không có điểm chất lượng cho các tìm kiếm tự nhiên.

Nhiều người làm marketing hay SEO đang thảo luận về chất lượng của website. Các trang web, nhóm trang web và toàn bộ website có thể được đánh giá là có chất lượng thấp.

Nhưng Google lưu ý rằng họ không có “điểm chất lượng” (quality score) cho các kết quả tìm kiếm tự nhiên.

Theo Google:

“Theo nghĩa này, chúng tôi không thực sự có điểm chất lượng cho các tìm kiếm tự nhiên.

Nếu có thì nó chỉ là thứ đến từ phía các quảng cáo.”

Nên làm gì với các trang web có chất lượng thấp.

Theo chuyên gia từ Google:

“Tôi nghĩ có rất nhiều điều cần phải suy nghĩ ở đây. Bạn có thể cân nhắc các hoạt động như xóa các trang đó, cải thiện các trang đó hay kết hợp các loại trang đó lại với nhau. Bạn có thể làm bất cứ điều gì nếu các trang đó có chất lượng thấp.”

Traffic thấp không phải là một dấu hiệu của chất lượng thấp.

Theo Google, khả năng hiển thị tìm kiếm thấp không phải là một dấu hiệu của các trang web có chất lượng thấp.

“Nếu đây là những trang có xu hướng không nhận được nhiều lưu lượng truy cập nhưng chúng thực sự hữu ích thì Google không xem chúng là có chất lượng thấp. Đó là một điều bạn cần ghi nhớ.

Trên một số website, các trang có lưu lượng truy cập thấp thường gần giống với việc có chất lượng thấp, nhưng không nhất thiết phải như vậy.

Trên các website khác, mặc dù có một số trang có lượng truy cập thấp nhưng chúng lại rất hữu ích với một số nhóm đối tượng nhỏ nào đó.

Vì vậy, chúng nhận được lượng hiển thị thấp hơn trên các công cụ tìm kiếm.

Theo quan điểm của chúng tôi, những website đó vẫn hữu ích và chất lượng vẫn cao.

Bạn không nên xóa nó đi chỉ vì nó không thu hút được lưu lượng truy cập.”

Cách sửa các trang có chất lượng thấp.

Liên quan đến điều này, Google nói rằng bạn nên cải thiện chất lượng các trang của mình, đó có thể là nội dung, thời gian tải trang, tối ưu các thẻ, cải thiện UI, UX…

Trong trường hợp nếu bạn muốn sửa cùng lúc hàng ngàn thậm chí hàng chục ngàn trang, bạn có thể chọn loại bỏ các trang hoặc kết hợp chúng lại với nhau.

Điều bạn cần lưu ý khi sử dụng trang chuẩn để kết hợp các trang lại với nhau là Google chỉ tính đến trang chuẩn khi đó mà không quan tâm đến những trang còn lại.

Nhận diện các vấn đề về chất lượng và traffic.

Ở đây có 2 vấn đề, một là về chất lượng nội dung và hai là về lưu lượng tìm kiếm (traffic).

Nếu bạn tách vấn đề chất lượng ra khỏi mối quan tâm về việc các trang thiếu lưu lượng truy cập tìm kiếm, thì câu trả lời cho câu hỏi nên làm gì với các trang đó sẽ trở nên rõ ràng hơn nhiều.

Khi này, Google đề xuất rằng bạn có thể kết hợp các trang để tạo ra các trang mới mạnh hơn trong số hàng trăm trang yếu hơn, nếu bản thân nội dung đó là hữu ích.

Nhưng tất nhiên, bạn cũng có thể viết lại nội dung đó để làm cho nội dung đó trở nên hữu ích hơn, loại bỏ hoặc chuyển hướng nội dung (redirect) cũ đó đến một trang có chủ đề tương tự nhưng chất lượng tốt hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Cách “bắt gặp” khách hàng trong những khoảnh khắc mua sắm bằng công cụ tìm kiếm

Mọi người đang chuyển sang công cụ tìm kiếm để tìm những gì quan trọng đối với họ và các thương hiệu nên nắm bắt được những khoảnh khắc đó.

Cách để nắm bắt được khách hàng trong những khoảnh khắc mua sắm bằng công cụ tìm kiếm

Theo Google, 75% người mua sắm sử dụng các thương hiệu mới thay vì các thương hiệu quen thuộc, vậy làm thế nào để thương hiệu có thể ‘gặp gỡ’ được khách hàng trong những khoảnh khắc quyết định đó?

Mọi người đang tìm kiếm những gì bạn đang bán.

Những khoảnh khắc mua sắm lớn nhất của người tiêu dùng tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đang đến, điều này có nghĩa là mọi người sẽ tìm kiếm, nghiên cứu, và nghiên cứu tiếp những ưu đãi tốt nhất đối với họ.

Người tiêu dùng đang tham gia vào những sự kiện bán hàng theo mùa lớn nhất năm.

Những ngày hội bán hàng lớn như 9/9, Singles Day 11/11, 12/12, và Black Friday vốn đã trở thành những sự kiện có quy mô lớn được nhiều người biết đến trong khu vực.

  • Tại khu vực Đông Nam Á, lễ hội mua sắm 9/9 chứng kiến mức tăng trưởng hàng năm lớn nhất trong tìm kiếm thương mại điện tử.
  • Lễ hội Singles Day và 11/11 đã trở thành một trong những lễ hội mua sắm lớn nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tạo ra 115 tỷ USD doanh số bán hàng cho hai gã khổng lồ thương mại điện tử Abibaba và JD.com vào năm 2020.

Người mua sắm đang chờ đợi đến các lễ hội bán hàng lớn để mua sắm những thứ họ muốn ở một mức giá tốt nhất cũng như việc cân nhắc sử dụng những thương hiệu mới.

  • 55% người mua sắm ở APAC sẽ không mua sắm những món quà cho đến khi chúng đang có chương trình giảm giá (Theo Google).
  • 75% người mua sắm ở APAC tìm cách sử dụng những thương hiệu mới thay vì sử dụng các thương hiệu quen thuộc (Theo Google).

Người tiêu dùng đang sử dụng công cụ tìm kiếm để ra quyết định mua hàng.

Người tiêu dùng đến với các công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thêm thông tin và xác nhận các quyết định mua hàng của mình. Họ coi đó là cách để khiến họ có được cảm giác mua hàng đúng đắn.

  • 57% người tiêu dùng nói rằng, họ tìm kiếm và nghiên cứu trước khi ra quyết định mua để họ cảm thấy tự tin hơn về những gì mà họ sắp mua.
  • Công cụ tìm kiếm của Google đã trở thành một trong những ‘điểm chạm’ đó trong hành trình nghiên cứu của họ.

Cách các thương hiệu có thể ‘gặp gỡ’ được khách hàng ở những khoảnh khắc họ cần nhất.

  • Hãy có câu trả lời khi mọi người đang tìm kiếm: Người mua sắm không phải khi nào cũng định hình được sản phẩm hoặc dịch vụ họ mong muốn ở trong đầu khi họ tìm kiếm. Ngày càng có nhiều người hơn tìm kiếm và mua những sản phẩm mới ở những danh mục hoàn toàn mới. Công cụ quảng cáo tìm kiếm đáp ứng (RSA) có thể cho phép bạn cung cấp những quảng cáo được cá nhân hoá để phù hợp hơn với từng người mua sắm.
  • Hãy làm cho thương hiệu của bạn dễ được khám phá trực tuyến: Khách hàng đang kỳ vọng mua sắm thông qua các nền tảng khác nhau để đáp ứng được nhu cầu của họ, do đó các thương hiệu cần hiển thị nhiều nhất có thể ở những nơi mà họ đang tìm kiếm. Hãy sử dụng tiện ích mở rộng hình ảnh trong quảng cáo tìm kiếm (Image Extensions) để tối ưu hoá thông điệp của bạn bên canh quảng cáo văn bản vốn có. Theo Google, nhà quảng cáo có thể tăng đến 10% lượt nhấp chuột khi tiện ích mở rộng này được hiển thị trong kết quả tìm kiếm.
  • Tiếp cận đúng khách hàng với công cụ tự động hoá: Mỗi từ khoá tìm kiếm là duy nhất. Với công cụ tự động hoá, bạn có thể tiếp cận được những khách hàng đang tìm kiếm sản phẩm của bạn và kết nối với họ thông qua quảng cáo động. Bạn có thể mở rộng kiểu đối sánh từ khoá sang đối sánh rộng (broad match) với chiến lược giá thầu thông minh (smart bidding) để hiển thị đúng khoảnh khắc mà khách hàng đang cần. Theo Google, những nhà quảng cáo có thể ứng dụng được chiến lược RSA song song với đối sánh rộng và giá thầu thông minh có thể tăng lên 20% tỷ lệ chuyển đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

YouTube thêm danh sách các phân đoạn của video trong kết quả tìm kiếm – một cơ hội làm SEO cho Marketers

YouTube đang tìm cách cải tiến các công cụ tìm kiếm trong ứng dụng của mình, với việc thêm các chương của video trong kết quả tìm kiếm và mở rộng quyền truy cập vào nội dung bằng các ngôn ngữ khác nhau.

YouTube thêm danh sách các Chương của video trong kết quả tìm kiếm - một cơ hội làm SEO cho Marketers

Vào tháng 7, YouTube đã thông báo rằng họ sẽ triển khai phân đoạn các chương tự động cho tất cả các video clip đã tải lên, hệ thống của YouTube sẽ xác định các yếu tố chính trong mỗi video nhằm cải thiện và tinh chỉnh điều hướng của người dùng.

Ở thời điểm hiện tại, cập nhật này đã được áp dụng lên các kênh.

Như bạn có thể thấy ở trên, khi video được hiển thị trong kết quả tìm kiếm trên YouTube của bạn, bạn có thể nhấn vào menu mũi tên thả xuống để xem chi tiết các phân đoạn video (Chapters), khi này bạn có thể kết nối với các nội dung cụ thể của các video đó.

Theo giải thích của YouTube:

“Khi bạn duyệt video để xem trên YouTube, bạn sẽ thấy hình ảnh thu nhỏ (thumbnail) của mỗi video. Điều này cho bạn những cơ hội để thu thập nhanh những hình ảnh trong nội dung của video.

Lúc này, bạn sẽ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những gì bạn sẽ xem thông qua các phân đoạn video được hiển thị trực tiếp trên trang tìm kiếm.

Những hình ảnh này trình bày chi tiết các chủ đề khác nhau được đề cập trong video và cho phép bạn chọn những video mà sẽ muốn xem. Bạn cũng có thể chuyển thẳng đến những phần nội dung có liên quan nhất đến sở thích cụ thể của bạn.”

YouTube cũng lưu ý rằng cập nhật mới này hiện vẫn chưa khả dụng cho tất cả các video.

Theo thông báo ban đầu của YouTube về việc phân đoạn nội dung tự động, không phải tất cả các video đều đủ điều kiện để tự động phân đoạn, nhưng theo thời gian, có lẽ đây cũng sẽ là điều mà YouTube hướng tới, vì nó có thể cải thiện khả năng khám phá video bằng cách cung cấp các kết quả phù hợp với các phân đoạn video cụ thể cho từng truy vấn.

Cũng cần lưu ý rằng các nhà sáng tạo có thể chỉnh sửa các phân đoạn vốn được thêm tự động trong video của họ hoặc nhập các phân đoạn của riêng họ theo cách thủ công.

Như bạn có thể thấy trong ví dụ trên, mỗi phân đoạn video được gắn nhãn và đặt tên cụ thể – và điều này đối với các marketer chính là cơ hội để họ có thể tối ưu hoá video dựa trên các truy vấn tìm kiếm có liên quan đến nội dung của từng phân đoạn.

Nếu bạn biết rằng mọi người đang tìm kiếm thông tin về ‘dây giày đen’ và bạn có một phân đoạn video cụ thể về điều này, bạn có thể thêm tiêu đề đó vào video của mình theo cách thủ công để tối ưu hoá khả năng được khám phá của video.

Tuy nhiên, đừng cố gắng để spam nó với các thuật ngữ không liên quan đến video của bạn.

Thuật toán của Google khá giỏi trong việc phát hiện các vi phạm này.

Ngoài ra, YouTube cũng triển khai các mẫu video tự động phát trong hình thu nhỏ trong kết quả tìm kiếm trên thiết bị di động (hiện đã có trên máy tính để bàn), đồng thời triển khai một thử nghiệm mới cho phép nó hiển thị kết quả tìm kiếm từ các ngôn ngữ khác với phụ đề được dịch tự động.

Nói về điều này, theo YouTube:

“Chúng tôi mong muốn rằng, dù cho bạn đang ở đâu và sử dụng ngôn ngữ địa phương gì, bạn cũng có thể khám phá và xem nội dung từ nhiều nơi khác nhưng lại được thể hiện theo ngôn ngữ của bạn.

Chúng tôi sẽ bắt đầu bổ sung kết quả tìm kiếm bằng video tiếng Anh và hiện đã có kế hoạch mở rộng sang nhiều ngôn ngữ hơn trong thời gian tới.

Chúng tôi hy vọng rằng tất cả nội dung trên toàn cầu đều sẽ trở nên dễ tiếp cận hơn thông qua phụ đề đã được dịch và giúp nhà sáng tạo tiếp cận nhiều hơn với khán giả toàn cầu.”

Cuối cùng, YouTube cũng đang tìm cách cung cấp thêm yếu tố ngữ cảnh cho một số tìm kiếm trên YouTube với các liên kết website bổ sung cho các chủ đề nhất định thông qua công cụ tìm kiếm của Google.

Điều này, về mặt lý tưởng, nó sẽ giúp cung cấp cho người dùng nhiều nguồn dữ liệu hơn cho các kết quả tìm kiếm có dung lượng thấp, bạn có thể truy cập các nội dung đó ngay cả khi nội dung video không có sẵn.

Đây thực sự là những bổ sung rất hữu ích của YouTube đối với cả người xem video lẫn người làm marketing đang tìm cách tối ưu hoá video của họ.

Ngoài ra, như đã lưu ý, cập nhật này cũng sẽ ảnh hưởng tới các hoạt động SEO của bạn, bạn cần tìm hiểu và thử nghiệm nhiều hơn để tăng khả năng được khám phá cho các video của mình.

Bạn có thể xem chi tiết cách cài đặt và sử dụng tính năng này của YouTube tại: YouTube Video Chapters

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

3 cập nhật mới nhất về ngành quảng cáo cho marketers

3 sự kiện mới nhất trong ngành quảng cáo bao gồm: Amazon bị phạt, YouTube cung cấp những đề xuất quảng cáo mới và sự tăng trưởng trong lưu lượng tìm kiếm của Google.

1. Amazon bị phạt 850.6 triệu USD.

Vào tháng 7 vừa qua, vì vi phạm các quy tắc trong quy định chung về bảo vệ dữ liệu (GDPR) của Liên minh Châu Âu trong việc sử dụng dữ liệu cá nhân để nhắm mục tiêu quảng cáo, Amazon đã bị phạt 850.6 triệu USD.

Khoản tiền phạt được thực thi bởi Ủy ban Quốc gia về Bảo vệ Dữ liệu của Luxembourg (CNPD). Ngoài phạt tiền, phán quyết còn buộc Amazon phải thay đổi một số hoạt động xung quanh việc xử lý dữ liệu cá nhân trên nền tảng.

Tuy nhiên, Amazon cho biết họ sẽ “tự bảo vệ chính mình một cách mạnh mẽ”, và có ý định kháng cáo quyết định.

Quyết định của CNPD cũng đưa ra những báo hiệu không tốt cho những Big Tech cũng như cho các nhà quảng cáo Châu Âu khác đang hưởng lợi từ các phương pháp nhắm mục tiêu quảng cáo của chính họ.

Chúng ta không biết liệu các cơ quan EU sẽ thực hiện hành động tương tự nhằm chống lại Apple, Facebook và Microsoft do các khiếu nại hay không – nhưng họ phải mất ba năm để đưa ra phán quyết của Amazon.

2. YouTube cập nhật mới.

Vào cuối tháng 7, YouTube đã công bố một số cải tiến mới đối với các dịch vụ quảng cáo trên TV được kết nối (CTV)của mình, bao gồm khả năng nhắm mục tiêu và đo lường hiệu quả hơn.

  • Nhắm mục tiêu: Nhà quảng cáo có thể chọn các không gian quảng cáo CTV dựa trên các tín hiệu ngữ cảnh như thể loại, độ dài và loại nội dung. Ví dụ: những người muốn liên kết chiến dịch của họ với các sự kiện thể thao mùa hè này có thể chọn không gian quảng cáo (inventory) theo thể loại “Thể thao”.
  • Đo lường: YouTube cũng sẽ hợp tác với Nielsen Catalina Solutions (NCS) để cung cấp dịch vụ đo lường mức tăng doanh số cho các quảng cáo CTV ở Mỹ (thử nghiệm).

3. Sự tăng trưởng của Google.

Alphabet, công ty mẹ của Google, đã báo cáo mức tăng doanh thu 62% trong quý 2 năm 2021 so với cùng kỳ năm ngoái (YoY), bao gồm cả sự tăng trưởng nhanh chóng đối với cả ba mảng chính của hoạt động kinh doanh quảng cáo của mình, bao gồm cả tìm kiếm.

Cụ thể, Google đã báo cáo doanh thu cho mảng tìm kiếm của Google và các quảng cáo trên các tài sản “khác” tăng 68% lên mức 35,85 tỷ USD.

Cho đến nay, tìm kiếm (Google Search) vẫn là phân khúc lớn nhất trong hoạt động kinh doanh quảng cáo của Google.

Giám đốc tài chính của Alphabet, Ông Ruth Porat đã báo cáo rằng sự tăng trưởng trong chi tiêu quảng cáo tìm kiếm là trên diện rộng nhưng đặc biệt được thúc đẩy bởi chi tiêu quảng cáo trong ngành bán lẻ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Lượng tìm kiếm các giải pháp giúp giảm căng thẳng tăng mạnh trong đại dịch

So sánh lượt tìm kiếm từ khóa liên quan đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần từ Google trong ba năm gần đây ở Đông Nam Á, báo cáo iPrice chỉ ra rằng lượt tìm kiếm tăng trung bình 62% so với năm 2020 và tăng mạnh 144% so với năm 2019.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đại dịch gây khủng hoảng đến sức khỏe tinh thần của người dân, từ nỗi lo lắng bị nhiễm bệnh, tác động tâm lý khi giãn cách xã hội đến sự căng thẳng liên quan đến tài chính như thất nghiệp và liên kết xã hội.

Tính đến nay, thế giới ghi nhận có hơn 200 triệu người mắc COVID-19, trong đó hơn 4,2 triệu trường hợp tử vong.

iPrice Group đã thực hiện nghiên cứu lượt tìm kiếm của người dân tại Việt Nam và khu vực trong đại dịch COVID-19. Từ đó cho thấy nhu cầu tìm kiếm thông tin dịch vụ và sản phẩm chăm sóc sức khỏe tâm thần có xu hướng đi lên.

Tỉ lệ tìm kiếm dịch vụ sức khỏe tâm thần tăng vọt ở Đông Nam Á.

So sánh lượt tìm kiếm từ khóa liên quan đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần từ Google trong ba năm gần đây ở Đông Nam Á, báo cáo iPrice chỉ ra rằng lượt tìm kiếm tăng trung bình 62% so với năm 2020 và tăng mạnh 144% so với năm 2019.

Cụ thể, Indonesia, Philippines và Malaysia có lượt tìm kiếm cao nhất trong năm tháng đầu năm 2021 so với cùng kỳ năm 2019 là 231%, 128% và 109%.

Indonesia và Philippines cho thấy mức tăng cao nhất trong năm đầu tiên của đại dịch (lần lượt là 80% và 44%), và có nguy cơ sẽ vẫn tiếp tục đà này khi vi-rút corona tiếp tục lây lan.

Tại Việt Nam, mức tìm kiếm liên quan đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần cũng thể hiện mức tăng 61% so với năm 2019.

Mặc dù số lượt tìm kiếm thấp nhất trong các nước, tuy vậy điều này cho thấy rằng người Việt đã dành sự quan tâm nhiều hơn đến vấn đề sức khỏe tâm thần trong đại dịch.

Hai nước có tỷ lệ quan tâm đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thấp nhất đó là Singapore và Thái Lan, lần lượt được người dân tìm kiếm nhiều hơn trước 25% và 41% so với năm 2019.

Người Việt giải tỏa căng thẳng bằng liệu pháp hương thơm và ánh sáng.

Trong đại dịch, người dân chủ yếu chăm sóc sức khỏe tinh thần bằng cách sử dụng hương thơm, ánh sáng.

Sản phẩm nến thơm được người Việt quan tâm nhiều nhất với lượt tìm kiếm tăng vọt 481% trong năm tháng đầu năm 2021 so với cùng kỳ 2019, và tăng 142% so với năm 2020. Tương tự, lượt tìm kiếm đèn trị liệu cũng tăng lần lượt 236% và 106%.

Các sản phẩm hỗ trợ giảm căng thẳng, lo âu như chăn trọng lượng, sách tô màu, máy mát xa lưng và cổ cũng được người dùng tìm nhiều hơn lần lượt là 176%, 105% và 90% so với năm 2019. Trà thảo mộc, tinh dầu có mức tăng thấp hơn là 75% và 56%.

Nghiên cứu danh sách các ứng dụng sức khỏe tâm thần tốt nhất vào năm 2021 từ VeryWell Mind, báo cáo iPrice cho thấy người Việt dành nhiều sự quan tâm đến các ứng dụng chăm sóc tinh thần.

Cụ thể, ứng dụng thiền Headspace chiếm số lượng người quan tâm cao nhất. Trong khi đó, mức tăng ấn tượng thuộc về ứng dụng làm dịu sự căng thẳng và lo lắng Shine với 454% so với hai năm trước.

Như vậy, có thể thấy rằng người dân tìm kiếm và sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để bảo vệ sức khỏe tinh thần, nhất là khi dịch bệnh vẫn tiếp diễn.

Ở các nước láng giềng, khi các làn sóng vi-rút corona kéo dài, tỷ lệ tự sát đã trở nên báo động. Ví dụ, tỷ lệ tự tử ở Malaysia đã tăng gần gấp đôi so với năm ngoái và năm 2019.

Tỷ lệ này ở Philippines cũng tăng gần 26% khi đại dịch bùng phát, Thái Lan với khoảng 22% so với năm 2019. Tại Việt Nam, nguy cơ rối loạn tâm thần gia tăng trong đại dịch COVID-19 cũng đã được cảnh báo gần đây.

Vậy nên, sức khỏe tâm thần bị “tác động tàn phá” từ đại dịch là không hề nhỏ, đặc biệt khi đối mặt với làn sóng COVID-19 liên tiếp.

Đồng thời với sự gia tăng của lượt tìm kiếm các giải pháp giảm căng thẳng và lo âu, dự báo khả năng cho một “đại dịch sức khỏe tâm thần” là hoàn toàn có cơ sở.

Điều này chỉ báo rằng người dân cần có ý thức bảo vệ sức khỏe tinh thần của bản thân, tìm kiếm sự can thiệp của chuyên gia tâm lý và dịch vụ chăm sóc sức khỏe khi cần thiết.

Giờ đây, ưu tiên sức khỏe tâm thần khi đối đầu với đại dịch COVID-19 là điều thiết yếu không kém, bởi có thể đại dịch dường như đang cướp đi sinh mạng của nhiều người hơn những gì được ghi nhận.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn

Google: Website bị downtime không ảnh hưởng đến thứ hạng tìm kiếm

Thứ hạng tìm kiếm trên Google có thể sẽ không bị giảm nếu một website xảy ra sự cố (downtime) trong một thời gian ngắn.

Google: Website bị downtime không ảnh hưởng đến thứ hạng tìm kiếm

Chuyên gia của Google cho biết một website tạm thời ngừng hoạt động có thể sẽ không có bất cứ tác động tiêu cực nào đến thứ hạng tìm kiếm trên Google.

Google sẽ phục hồi thứ hạng sau khi một website bị Downtime.

Trả lời cho câu hỏi liệu website có thể được khôi phục thứ hạng sau một thời gian ngừng hoạt động (downtime) hay không, chuyên gia từ Google trả lời là “có” và nó sẽ mất một vài tuần để phục hồi:

“Chắc chắn rồi, website sẽ được phục hồi trở lại sau một hoặc hai tuần. Nếu nó mất nhiều thời gian hơn thì sự sụt giảm cũng sẽ không phải là do thời gian ngừng hoạt động.”

Downtime không phải là một vấn đề về chất lượng.

Google không coi một website bị downtime hay ngừng hoat động trong ngắn hặn là vấn đề về chất lượng:

“Bạn có thể hiểu như thế này, đây về cơ bản chỉ là một vấn đề kỹ thuật – nó không phải là thứ mà các thuật toán của chúng tôi sẽ coi là vấn đề về chất lượng, thứ mà chúng tôi thường dùng để xếp hạng một website.

Việc một website tạm thời bị hỏng không phải là dấu hiệu cho thấy website đó xấu và không xứng đáng được hiển thị một cách rõ ràng trên Google”.

Thứ hạng sẽ không giảm trong một vài ngày đầu tiên.

Một website sẽ không bị giảm bất cứ thứ hạng nào cho đến khi nó bị downtime trong một vài ngày:

“Nếu URL trả về HTTP 5xx hoặc website không thể truy cập được, chúng tôi sẽ thử lại trong ngày hôm sau hoặc lâu hơn. Sẽ không có gì xảy ra (không có sự sụt giảm về việc lập chỉ mục hoặc xếp hạng) cho đến khi một vài ngày được trôi qua.”

HTTP 4xx = Deindexing (không lập chỉ mục).

“Nếu URL trả về HTTP 4xx (như 404, 410, v.v.), chúng tôi sẽ bắt đầu loại bỏ các URL này ra khỏi chỉ mục (index) của mình. Sẽ không có sự sụt giảm về xếp hạng, nhưng khi các trang của bạn không được lập chỉ mục, tổng lưu lượng truy cập sẽ giảm.”

Google ước tính rằng sẽ mất khoảng một tuần cho đến khi có sự sụt giảm đáng kể về các trang không được lập chỉ mục.

“Vì điều này được thực hiện trên cơ sở từng URL (từng trang hoặc bài viết) và vì chúng tôi có xu hướng thu thập lại thông tin các URL quan trọng thường xuyên hơn, nên bạn gần như chắc chắn sẽ thấy lưu lượng tìm kiếm giảm rõ ràng khi chúng tôi bắt đầu giảm URL.”

Các trang sẽ được lập chỉ mục lại cùng với thứ hạng của nó.

Sau khi một website hết downtime và trực tuyến trở lại, miễn là điều đó xảy ra trong vòng vài ngày kể từ ngày website ngừng hoạt động, các trang (webpages) quan trọng của website đó sẽ được phục hồi nhanh nhất.

“Khi mọi thứ được quay trở lại (giả sử điều này nằm trong phạm vi vài ngày đến vài tuần chứ không phải vài tháng), thông thường vì chúng tôi sẽ thử lại các trang quan trọng thường xuyên hơn, nên những trang đó sẽ quay lại nhanh hơn so với những trang khác.

Khi chúng quay trở lại chỉ mục, chúng thường trở lại chính xác như trước đây, nhưng có thể mất một chút thời gian để tất cả các tín hiệu được liên kết lại với nó…”

Google vẫn sẽ bảo vệ các website bị downtime.

Google có thể có các biện pháp bảo vệ để bảo vệ các website khỏi các thời gian ngừng hoạt động của nó. Theo chuyên gia của Google:

“Trong các trường hợp tôi đã xem xét, việc website được quay lại sau thời gian ngừng hoạt động có xu hướng diễn ra nhanh hơn so với thời gian nó bị ngừng hoạt động.”

Nếu thứ hạng của website không được phục hồi, có thể là có những vấn đề khác.

Nếu thứ hạng của website không phục hồi sau 05 ngày kể từ khi website trực tuyến trở lại, chuyên gia của Google nói rằng đó có thể là dấu hiệu của một vấn đề khác.

Chẳng hạn như một bản cập nhật thuật toán mới vừa được áp dụng với website đó.

“Chúng tôi thực hiện các bản cập nhật thuật toán một cách thường xuyên và hệ thống của chúng tôi sẽ đánh giá lại các website theo thời gian và mặc dù thời gian website ngừng hoạt động sẽ không kích hoạt việc đánh giá lại nhưng dù sao thì điều đó cũng có thể xảy ra vào khoảng thời gian đó.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Kết quả tìm kiếm của Google cạnh tranh cho vị trí và bị ảnh hưởng bởi số lần nhấp chuột

Trong một thông báo mới đây nhất, Google cho biết cách họ xếp hạng hình ảnh, tin tức, video và những chỉ số khác trên kết quả tìm kiếm chính.

Google giải thích tại sao đôi khi các đoạn trích nổi bật (featured snippets) lại hiển thị ở trên cùng (phần nội dung bên phải mũi tên màu xanh ở hình trên), hoặc đôi khi đó là các bài báo hoặc hình ảnh, hay video, v.v.

Google nói rằng họ cân nhắc những gì người dùng nhấp vào và nếu, đối với một truy vấn cụ thể, khi nhiều người dùng nhấp vào nhiều hình ảnh hơn, Google biết rằng người dùng đang muốn xem băng chuyền hình ảnh (images carousel) hơn thay vì băng chuyền tin tức.

Một lưu ý: Điều này không có nghĩa là Google xếp hạng các tài liệu, hình ảnh, kết quả của các website, v.v. cụ thể và riêng lẻ dựa trên dữ liệu nhấp chuột.

Google không sử dụng dữ liệu nhấp chuột để xếp hạng một hình ảnh cụ thể hoặc một video cụ thể hoặc một website cụ thể, nhưng nó có thể sử dụng dữ liệu nhấp chuột.

Cạnh tranh cho các vị trí trên kết quả tìm kiếm.

Google chỉ định điểm (score) cho mọi kết quả mà nó tìm thấy để xếp hạng. Sau đó, nó sẽ phân phối điểm số đó cho mọi chỉ mục (index). Chỉ mục ở đây không chỉ có nghĩa là chỉ mục trên website mà còn cả các băng chuyền hình ảnh, video, tin tức…khác v.v.

Sau đó, Google sẽ lấy tất cả các kết quả đến từ tất cả các chỉ mục khác nhau và cố gắng kết hợp chúng với nhau thành cái mà Google gọi là tìm kiếm toàn cầu (Universal Search).

Mỗi phần tử hoặc chỉ mục này “đang cạnh tranh cho các vị trí mong muốn của chúng” trong trang kết quả tìm kiếm.

Khi bạn nói rằng “tôi không muốn vị trí thứ hai, hoặc vị trí thứ ba, hoặc vị trí thứ tư, v.v. Tôi chỉ muốn vị trí đầu tiên”. Google giải thích: “Google cũng có các vị trí ưu tiên cho một số thứ như kết quả video chẳng hạn”. Tuy nhiên không phải video nào cũng được ưu tiên.

Số lần nhấp chuột ảnh hưởng đến những nội dung nổi bật (features) trên kết quả tìm kiếm.

Google cân nhắc những nội dung nổi bật nào để hiển thị cho các truy vấn tương ứng dựa trên những gì người tìm kiếm nhấp vào và muốn xem.

Theo Google, khi bạn tìm kiếm một thứ gì đó và bạn nhấn vào tab hình ảnh trên trang kết quả. Sau đó, về cơ bản bạn đang dạy cho Google biết rằng có một số người nhất định muốn xem hình ảnh cho truy vấn cụ thể đó.

Và nếu có đủ người dùng làm điều đó, thì về cơ bản bạn đang dạy cho Google điều đó, truy vấn đó có thể xứng đáng với hình ảnh, video hoặc bất cứ thứ gì khác.

Các bạn nên hiểu rằng Google không xếp hạng các kết quả riêng lẻ trong trang kết quả tìm kiếm mà là Google xác định các nội dung nổi bật (băng chuyền hình ảnh, băng chuyền tin tức) sẽ hiển thị ở vị trí nào trong giao diện kết quả tìm kiếm, tuỳ thuộc vào cách người dùng tương tác với các phần tử đó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google cung cấp những cách bán hàng mới cho các nhà bán lẻ trên Google tìm kiếm

Khi nói đến mua sắm, mọi người ngày càng tìm cách để tiết kiệm tiền. Trên thực tế, theo Google, các lượt tìm kiếm “mã giảm giá” đã tăng 50% kể từ năm ngoái. 

Cách thức mới để tìm kiếm 'deals and shop' trên Google
Getty Images

Và khi người tiêu dùng sẽ tiếp tục săn lùng những sản phẩm mang lại giá trị tốt nhất với họ, các doanh nghiệp nên tìm cách để tối đa hóa khả năng hiển thị cho các sản phẩm của họ bằng các ưu đãi và các chương trình khuyến mãi.

Đó là lý do tại sao Google đang triển khai các công cụ mới tại Mỹ để tạo cầu nối tốt hơn giữa người tiêu dùng đang tìm kiếm và các doanh nghiệp đang tìm cách quảng bá sản phẩm của họ.

Người tiêu dùng sẽ dễ dàng hơn khi tìm kiếm ưu đãi.

Bắt đầu từ 21/7, Google chính thức hiển thị các ưu đãi ngay trên tab Mua sắm trên Google.

Ví dụ: nếu bạn đang tìm kiếm từ khoá “ba lô”, bạn có thể thấy một phần mới sẽ sắp xếp và hiển thị cho bạn các ba lô có giá cạnh tranh hoặc chiết khấu tốt nhất từ các nhà bán lẻ khác nhau.

Bắt đầu từ tháng 10, những người mua sắm trên Google Tìm kiếm sẽ có thể lướt qua và khám phá các ưu đãi phổ biến nhất cho các thời điểm mua sắm lớn như Black Friday hay Cyber Monday (Thứ Hai Điện Tử).

Khi mọi người tìm kiếm các ưu đãi trong những thời điểm giảm giá lớn, họ sẽ thấy một phần mới nêu bật các ưu đãi có liên quan cùng với các thông tin bán hàng khác.

Các nhà bán lẻ sẽ niêm yết sản phẩm miễn phí.

Năm ngoái, Google đã cho phép những người bán hàng bán miễn phí trên Google. Giờ đây, các chương trình khuyến mãi và ưu đãi được tải lên trong Merchant Center sẽ tự động hiển thị cho những người mua sắm đang tìm kiếm các ưu đãi trên tab Mua sắm, bất kể doanh nghiệp của bạn có quảng cáo trên Google hay không.

Các ưu đãi cũng sẽ bắt đầu xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm chính trong những tháng tới. Các ưu đãi được hiển thị dựa trên các yếu tố như chiết khấu, mức độ phổ biến của sản phẩm, mức độ phổ biến của website được liệt kê trên đó và hơn thế nữa.

Thay đổi này có nghĩa là các doanh nghiệp sẽ có thêm các cơ hội lớn để đẩy hàng tồn kho, thúc đẩy doanh số bán hàng, thu hút khách hàng mới và xây dựng lòng trung thành với thương hiệu trong các sự kiện mua sắm quan trọng.

Cho người tiêu dùng nhiều cách hơn để mua sắm.

Giúp người bán và người tiêu dùng kết nối xung quanh các chương trình khuyến mãi và ưu đãi chỉ là một phần của cập nhật này.

Google hiện còn đang khám phá các cách khác nhau để nhà sáng tạo và người tiêu dùng kết nối dễ dàng hơn – đặc biệt là khi liên quan đến các vấn đề về đánh giá sản phẩm.

Như đã thông báo vào đầu năm nay, Google hiện đã thử nghiệm phiên bản beta trải nghiệm mua sắm tích hợp mới cho phép người xem khai thác uy tín và kiến thức của những nhà sáng tạo đáng tin cậy để mua hàng ngay trên YouTube.

Vì vậy, nếu bạn đang xem một buổi phát trực tiếp được hỗ trợ trên YouTube, bạn có thể duyệt qua và mua sắm các sản phẩm mà không cần bất cứ sự chuyển tiếp nào.

Hãy theo dõi để cập nhật thêm vào cuối năm nay.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Google giải thích tại sao một website lại được xếp hạng cho những từ khoá bất thường

Google giải thích lý do tại sao các từ khóa không liên quan có thể hiển thị trong báo cáo Google Search Console của một website.

Google giải thích tại sao một website lại được xếp hạng cho những từ khoá bất thường
Google Search Console

Dưới đây là chia sẻ từ chuyên gia của Google giải thích lý do tại sao một website có thể hiển thị cho các từ khóa có vẻ như bất thường hoặc không liên quan đến những nội dung của một website nhất định.

Chia sẻ từ Google cũng một phần phản hồi lại câu hỏi được đặt ra gần đây là: “Website của tôi có các nhấp chuột từ các từ khóa mà tôi không thể tìm thấy trên website của mình. Sao có thể như thế được?”

Chuyên gia của Google giải thích về cách xếp hạng cho các từ khóa ngẫu nhiên.

Nếu một website đang hiển thị cho các truy vấn tìm kiếm không mong muốn và kết quả không thể dễ dàng bị thay thế, thì các lý do rất có thể là do việc cá nhân hóa và/hoặc nhắm mục tiêu cục bộ.

“Thông thường đó là việc cá nhân hóa và nhắm mục tiêu cục bộ theo địa phương.

Bạn có thể kiểm tra các truy vấn xem có được số lượng hiển thị lớn hay không và website của bạn có được xếp hạng ở các vị trí cao hơn hay không, nhưng chắc chắn, nó chỉ nhận được rất ít lần hiển thị và xuất hiện riêng lẻ trong một số ngày (thay vì thường xuyên).”

Chuyên gia này tiếp tục nói rằng hình ảnh là một lý do khác khiến điều này có thể xảy ra.

Có thể hình ảnh của website đang được kéo vào một hộp xuất hiện ở đầu kết quả tìm kiếm hoặc ‘bảng tri thức’ (knowledge panels) xuất hiện ở tay phải bên cạnh.

Google giải thích tại sao một website lại được xếp hạng cho những từ khoá bất thường

Khi một hình ảnh được hiển thị trong một hộp (ngẫu nhiên) hoặc ‘bảng tri thức’, hình ảnh đó sẽ được ghi lại dưới dạng một lần hiển thị trong Search Console.

Nếu một từ khóa riêng lẻ có số lượng hiển thị lớn, vị trí xếp hạng cao và ít nhấp chuột, thì hình ảnh có thể là lý do tại sao website được xếp hạng cho những truy vấn tìm kiếm đó.

Theo Chuyên gia từ Google:

“Một số truy vấn đôi khi làm hiển thị một hộp hình ảnh (có nhiều hình ảnh ở đầu trang kết quả) và nếu hình ảnh từ các trang của bạn được hiển thị ở đó, bạn sẽ thấy đó là một lần hiển thị trong Google Search Console.

Điều tương tự cũng xảy ra nếu hình ảnh được hiển thị trong phần ‘bảng tri thức’ ở bên cạnh. Sự thật là, không nhiều trong số những hình ảnh này nhận được nhấp chuột, vì vậy có thể website có số lượng hiển thị lớn, vị trí cao, nhưng lại có ít nhấp chuột cho những truy vấn đó.”

Cuối cùng, Google khuyên bạn nên thực hiện một cách tiếp cận khác để phân tích dữ liệu trong Search Console nhằm tìm ra nguồn gốc của các lần hiển thị tương tự.

Bạn nên xác định xuất xứ của các truy vấn theo quốc gia, sau đó điều chỉnh cài đặt tìm kiếm nâng cao của Google để hiển thị kết quả từ các quốc gia đó. Giờ đây, bạn sẽ có bản trình bày rõ hơn về những gì người dùng đang nhìn thấy.

“Khi bạn cài đặt và xem báo cáo này, hãy đảm bảo bạn sẽ đi sâu vào báo cáo theo quốc gia và sử dụng cài đặt tìm kiếm nâng cao thích hợp cho quốc gia đó để bạn hiểu rõ nhất có thể về những gì người dùng nhìn thấy.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Quá trình tìm kiếm đang tiết lộ sự phân chia trong giới tính: Thương hiệu nên làm gì?

Mọi người không mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Họ mua những câu chuyện. Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi những câu chuyện chúng ta kể với tư cách là những người làm marketing rất xa vời với thực tế?

Hãy cùng lắng nghe những chia sẻ dưới đây từ Bà Sapna Chadha, hiện là Senior Country Marketing Director, phụ trách Google Đông Nam Á và Ấn Độ và Bà Jess Duarte, là Insights Lead của Google Châu Á – Thái Bình Dương.

Với tư cách là những người làm marketing, nhiệm vụ của chúng ta là kết nối với khách hàng thông qua những câu chuyện thể hiện chính xác những gì thế giới xung quanh đang diễn ra và công việc của chúng ta là đảm bảo mọi bộ phận của doanh nghiệp luôn trung thực với các giá trị của thương hiệu – từ giai đoạn nghiên cứu đến thiết kế sản phẩm.

Khi chúng ta không làm được điều này, chúng ta không chỉ mất kết nối với khách hàng mà còn tạo ra những sự nghi ngờ và kỳ thị có hại, điều có thể làm gia tăng những khoảng trống của sự bất bình đẳng.

Thông thường, những câu chuyện nói về phụ nữ rất ít được thể hiện hoặc hoàn toàn không được kể.

Theo một nghiên cứu từ tập đoàn quảng cáo J. Walter Thompson, 85% phụ nữ cho rằng thế giới quảng cáo cần bắt kịp thế giới thực khi đề cập đến vai trò về giới và 66% sẽ tắt quảng cáo khi nó có định kiến ​​tiêu cực về phụ nữ.

Điều này có thể có ảnh hưởng đáng kể đến các doanh nghiệp, đặc biệt khi chúng tôi thấy rằng trong số các quảng cáo ở Ấn Độ, Úc, Nhật Bản và New Zealand, giọng nói của nam giới được nghe thường xuyên hơn gần gấp 2 lần so với nữ giới.

Hãy xem Vaseline, một sản phẩm dưỡng da của Unilever – thương hiệu này đã chọn kể câu chuyện về Madam Lee, một thợ mài dao ở Singapore, người đã sử dụng các sản phẩm của Vaseline để bảo vệ các vết cắt của mình để có thể tiếp tục làm việc và duy trì sức cạnh tranh trong ngành công nghiệp mài lưỡi – một nghề thường do nam giới thống trị.

Câu chuyện của bà giúp mọi người nhìn thấy được hình ảnh người phụ nữ ở khắp các ngành công nghiệp, thách thức những chuẩn mực vốn đã được chấp nhận từ lâu về vai trò giới và thể hiện thương hiệu Vaseline theo một cách độc đáo hơn.

Nhưng làm thế nào để chúng ta tìm thấy những câu chuyện này? Thông qua công cụ tìm kiếm – Google nghiên cứu để xem hàng tỷ lượt tìm kiếm có thể tiết lộ được điều gì về nhu cầu của xã hội và vai trò của các thương hiệu trong việc hình thành nhận thức.

“Sự khác biệt mà chúng tôi tìm thấy thông qua công cụ tìm kiếm là một số sự bất bình đẳng và cách xã hội thường lãng quên về phụ nữ. Nhưng chúng tôi cũng tìm thấy các cơ hội để thương hiệu có thể giúp đỡ.”

Những gì chúng tôi rút ra được là hầu hết các sản phẩm đều được thiết kế cho những “người dùng bình thường”, những người vốn đã được xác định là nam giới da trắng, nặng khoảng 70 kg, cao 170 cm, ở độ tuổi trung niên và tầng lớp trung lưu.

Do đó, phụ nữ thường phải chỉ định giới tính của họ trong thanh tìm kiếm khi mặc định tìm kiếm vốn không áp dụng cho họ.

Trong khi việc xây dựng chân dung khách hàng để tạo ra các sản phẩm và chiến dịch phục vụ cho một lượng lớn đối tượng mục tiêu có thể giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô.

Bà Elise Roy, Phó chủ tịch phụ trách thiết kế và khả năng tiếp cận tại Salesforce, lại thách thức cách chúng ta tập trung vào ‘người dùng bình thường’.

Bà nói: “Thay vào đó, chúng ta nên lấy người dùng làm trọng tâm để thiết kế sản phẩm, chúng ta nên đưa ra các giải pháp cho cả ‘người dùng bình thường’ lẫn các nhóm những người dùng ‘cá biệt’ hơn. Họ là một mỏ vàng vì đã giúp chúng ta suy nghĩ khác biệt ”.

Để giúp bạn mở rộng tư duy vượt ra khỏi những gì mà được truyền thống gọi là “chuẩn mực”, chúng tôi đã phát hiện ra 03 cơ hội thông qua dữ liệu tìm kiếm của mình để giúp bạn có thể xây dựng thương hiệu bằng cách phục vụ tốt hơn nhu cầu của phụ nữ.

Khám phá tìm kiếm cho nhu cầu về sự an toàn.

Theo Reuters, Ấn Độ được coi là một trong những quốc gia nguy hiểm nhất thế giới đối với phụ nữ. Khoảng 800 phụ nữ ‘bị ảnh hưởng’ mỗi ngày – và đó chỉ mới là những trường hợp thực tế được báo cáo.

Ấn Độ, Philippines, Thái Lan và Việt Nam nằm trong số các thị trường hàng đầu toàn cầu liên quan đến các tìm kiếm về sự an toàn cho phụ nữ ở nơi công cộng năm 2020, chẳng hạn như tìm kiếm “bình xịt hơi cay dành cho phụ nữ.”

Ở Ấn Độ, chúng tôi cũng thấy các tìm kiếm cho “các lớp học tự vệ cho phụ nữ” cũng vượt xa các tìm kiếm cho các lớp học tương tự dành cho nam giới.

Năm 2020, chúng tôi nhận thấy rằng các tìm kiếm cho từ khoá “các lớp học tự vệ gần tôi” tăng 90% so với năm trước đó. Đồng thời, các tìm kiếm cho “số đường dây nóng trợ giúp cho phụ nữ” cũng tăng 66% so với năm 2018. (Theo Google Trends).

“Phục vụ cho phụ nữ đòi hỏi bạn phải mở rộng định nghĩa của thương hiệu về những gì bạn cung cấp. Kiểm tra sứ mệnh của thương hiệu và xem liệu sứ mệnh đó có đúng với nhu cầu của tất cả khách hàng của bạn hay không.”

Khám phá tìm kiếm cho nhu cầu về tự do tài chính.

Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank), Đông Nam Á là một trong những quốc gia có mức độ thu nhập về tài chính thấp nhất trên thế giới.

Khi nhìn vào dữ liệu tìm kiếm, chúng tôi thấy vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến dân số nữ của khu vực.

Các tìm kiếm về “khoản vay dành cho phụ nữ” tăng 70% ở Philippines, Hồng Kông và Singapore và 80% ở Ấn Độ.

Trên toàn khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (APAC), chúng tôi cũng thấy các truy vấn tìm kiếm như “trả lương công bằng cho phụ nữ”, “học bổng cho phụ nữ” và “việc làm trực tuyến cho phụ nữ tại nhà” cũng đang tăng cao.

Phụ nữ ít có khả năng tham gia vào lực lượng lao động hơn 23% so với nam giới ở Đông Nam Á và chúng tôi thấy điều này được phản ánh trong các tìm kiếm trên khắp các khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

Ở Ấn Độ, từ khoá tìm kiếm “việc làm cho phụ nữ” cao hơn 3,2 lần so với “việc làm cho nam giới”, trong khi ở Nhật Bản, tìm kiếm về thất nghiệp tăng 35% vào năm ngoái. Điều này kéo theo khoảng 1 triệu việc làm bị mất vào năm 2020 – trong đó 59% thuộc về phụ nữ.

Thương hiệu cũng có thể tạo ra sự khác biệt liên quan đến vấn đề này.

Hãy lấy ví dụ về Lucy.

Lucy là chủ một công ty khởi nghiệp sống ở Singapore, người có tham vọng thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực kinh doanh do phụ nữ làm lãnh đạo ở Đông Nam Á.

Các dịch vụ tài chính của công ty được xây dựng dựa trên những thách thức cụ thể mà phụ nữ phải đối mặt và mỗi dịch vụ đều được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể, từ ngân hàng số, kinh doanh tại nhà cho đến giáo dục.

Khám phá tìm kiếm cho những kỳ vọng về sự bình đẵng.

Trong hầu hết các nền văn hóa, có rất nhiều những kỳ vọng không công bằng được áp đặt lên phụ nữ – chẳng hạn như phải có ngoại hình hấp dẫn và sinh con. Đối phó với những kỳ vọng này thường khiến phụ nữ cảm thấy họ bị cô lập.

Nhưng các thương hiệu có khả năng giúp ‘giải toả’ những điều này thông qua việc chia sẻ những câu chuyện, bình thường hóa những điều cấm kỵ và khuyến khích mọi người thách thức lại những kỳ vọng về sự không công bằng.

Các tiêu chuẩn về sắc đẹp đã trở thành nỗi ám ảnh đối với tất cả mọi người trên khắp thế giới, đặc biệt là đối với nữ giới. Các thể hashtag (#) có đề cập đến ‘body shaming’ (mặc cảm về hình thể) đã tăng 150% ở Indonesia.

Ở Singapore, các tìm kiếm “tỷ lệ phần trăm mỡ trong cơ thể phụ nữ” đã tăng 350% từ năm 2019 đến 2020.

Ở Ấn Độ năm ngoái, tìm kiếm cho “ứng dụng giảm cân dành cho phụ nữ” (không có tìm kiếm ứng dụng tương tự dành cho nam giới) đã tăng 130% trong năm 2020, trong khi các tìm kiếm như “mặc cảm về hình thể sau khi mang thai” tăng 70% so với năm trước ở khu vực Thái Lan. (Theo Google Trends).

Thương hiệu là tổng hợp của tất cả những điều doanh nghiệp của bạn nói và làm – từ nghiên cứu đến sản xuất cho đến mọi giao tiếp hay hoạt động truyền thông của bạn.

Trên lý thuyết, các giám đốc marketing (CMO) sẽ chịu trách nhiệm về các hoạt động marketing hoặc thương hiệu.

Nhưng trên thực tế, công việc xây dựng thương hiệu đòi hỏi bạn phải đảm bảo tất cả các bộ phận của doanh nghiệp phải phù hợp với các giá trị của thương hiệu của bạn.

Bận cần cân nhắc liên tục về các nhu cầu cụ thể mà phụ nữ và các “nhóm ít được đại diện” khác có thể có khi tương tác với thương hiệu của bạn.

Bạn cần kể nhiều hơn những câu chuyện chưa được kể từ thương hiệu trong nỗ lực thách thức lại các tiêu chuẩn vốn đã trở nên lỗi thời.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Brave Search: “Công cụ tìm kiếm thay thế Google” được xây dựng trên chỉ mục riêng

Brave Search, công cụ tìm kiếm được xem là đối thủ trực tiếp với gã khổng lồ Google hiện đang ở giai đoạn thử nghiệm công khai.

công cụ tìm kiếm brave search
Brave Search: “Công cụ tìm kiếm thay thế Google” được xây dựng trên chỉ mục riêng

Brave, nhà sản xuất trình duyệt tập trung vào quyền riêng tư Brave, đã chính thức ra mắt công cụ tìm kiếm mới trong phiên bản beta công khai toàn cầu, theo TechCrunch.

Công cụ tìm kiếm Brave Search là gì?

Brave Search, cũng giống như trình duyệt của nó, được coi là một giải pháp tìm kiếm thay thế cho Google, tập trung vào quyền riêng tư và minh bạch, công cụ không biến người dùng thành các mục tiêu được khai thác để quảng cáo.

Nó cũng không phụ thuộc vào kết quả của Google – Brave Search sử dụng chỉ mục độc lập (index) của riêng mình trên các nền tảng web.

Việc sử dụng một chỉ mục hoàn toàn khác là một vấn đề lớn. Google rõ ràng là thống trị không gian tìm kiếm và ngay cả các lựa chọn tìm kiếm thay thế khác tập trung vào quyền riêng tư như DuckDuckGo cũng dựa vào sự kết hợp của các kết quả từ các chỉ mục lớn hơn như Bing của Microsoft và các trình thu thập dữ liệu web của riêng họ.

Tuy nhiên, Brave tuyên bố rằng công cụ tìm kiếm của họ sẽ mặc định cho các kết quả của chính nó.

Kết quả tìm kiếm được chụp lại từ công cụ tìm kiếm Brave Search

Để đo lường mức độ độc lập mà Brave đã tuyên bố, công cụ này cũng đã bao gồm một “chỉ số độc lập trong tìm kiếm” mà bạn có thể thấy bất cứ lúc nào thông qua menu ở góc trên cùng bên phải của Brave Search.

Sau khi tìm kiếm đủ, Brave có thể tính toán phần trăm “độc lập kết quả” cá nhân của bạn là bao nhiêu và cũng hiển thị phần trăm độc lập kết quả toàn cầu cho tất cả người dùng Brave Search.

Ở thời điểm hiện tại, đây rõ ràng chưa phải là chỉ số tốt nhất, nhưng Brave xem nó như một lời hứa rằng nó sẽ ngày càng độc lập hơn theo thời gian.

Song song với mức độ đôc lập của mình, Brave cũng nói rằng họ sẽ không theo dõi hoặc lập hồ sơ người dùng và tuyên bố rằng họ sẽ không sử dụng “các phương pháp hoặc thuật toán bí mật để làm sai lệch kết quả tìm kiếm”.

Trước đây, trong một thông cáo báo chí, Brave cũng từng giải thích công cụ tìm kiếm của nó khác với các công cụ tìm kiếm được phát triển bởi “Big Tech” ở chỗ:

“Về cơ bản, gần như tất cả các công cụ tìm kiếm ngày nay đều được xây dựng bởi hoặc dựa vào kết quả từ các Big Tech (Google, Facebook, Amazon…)

Ngược lại, công cụ tìm kiếm của Tailcat được xây dựng dựa trên một chỉ mục hoàn toàn độc lập, có khả năng cung cấp nội dung chất lượng mà mọi người mong đợi, nhưng không ảnh hưởng đến quyền riêng tư của họ.

Tailcat không thu thập địa chỉ IP hoặc sử dụng thông tin nhận dạng cá nhân để cải thiện kết quả tìm kiếm ”.

Mô hình tìm kiếm của Brave Search sẽ cho phép người dùng:

Tạo bộ quy tắc và bộ lọc … để xác định không gian hay phạm vi mà công cụ tìm kiếm có thể lấy kết quả từ đó.

Thay vì một thuật toán xếp hạng duy nhất, Brave có thể có nhiều thuật toán xếp hạng nếu cần, điều này nhằm khắc phục các thành kiến hoặc sự thiên vị mà một tác nhân duy nhất (công cụ tìm kiếm) có thể ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm.

Brave đang có kế hoạch đặt công cụ tìm kiếm Brave Search trở thành công cụ mặc định cho trình duyệt của mình vào cuối năm nay.

Phiên bản beta công khai của Brave Search hiện đã có sẵn dành cho máy tính để bàn, Android và iOS tại search.brave.com.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Long Trần | MarketingTrips 

Google: Cách sử dụng xu hướng tìm kiếm trực tuyến để xác định cơ hội tăng trưởng

Với rất nhiều sự thay đổi không thể đoán trước trên thế giới, làm thế nào bạn có thể chuẩn bị cho những thay đổi nhanh chóng về sở thích và hành vi của khách hàng để từ đó xác định những cơ hội tăng trưởng cho doanh nghiệp?

Google: Cách sử dụng xu hướng tìm kiếm trực tuyến để xác định cơ hội tăng trưởng

Câu trả lời đó là một công cụ miễn phí của Google có tên là Google Trends.

Với Google Trends, bạn có thể xem những gì mọi người đang tìm kiếm trên Google và những tìm kiếm đó thay đổi như thế nào theo thời gian, theo mùa và theo vị trí địa lý, để từ đó bạn có thể có được thêm nhiều insights về những gì khách hàng của bạn đang nghiên cứu trực tuyến.

Dưới đây là một số các phương pháp hay nhất để sử dụng Google Trends và khám phá những điều đang được quan tâm hàng đầu của đối tượng mục tiêu của bạn từ đó bạn có thể điều chỉnh các nỗ lực marketing của mình để đáp ứng nhu cầu của họ.

So sánh các chủ đề để khám phá những gì đang phổ biến nhất.

Với Google Trends (xu hướng trên Google), bạn có thể so sánh hai chủ đề tìm kiếm đồng thời để hiểu chủ đề nào phổ biến hơn với người dùng.

Bằng cách so sánh các từ khóa cho các sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn cung cấp, bạn có thể nhanh chóng có được bức tranh hữu ích về những sản phẩm nào đang có nhu cầu lớn hơn và có khả năng ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của bạn trong ngắn hạn hơn.

Giả sử bạn sở hữu một cửa hàng hoa nhỏ và ‘Ngày của Mẹ’ đang đến gần. Bạn muốn biết sản phẩm nào của mình cần ưu tiên quảng cáo trực tuyến.

Bằng cách sử dụng tính năng so sánh trong Google Trends, bạn có thể so sánh sở thích tìm kiếm cho các chủ đề “giao hoa” và “giỏ quà”.

Thông qua hình ảnh xu hướng tìm kiếm bên dưới, rõ ràng bạn đã có được quyết định ưu tiên hơn cho dịch vụ nào của mình trong ngày này rồi.

Mở rộng phạm vi tìm kiếm của bạn theo thời gian để xác định các xu hướng theo mùa.

Có thể bạn không muốn biết những gì đang phổ biến lúc bây giờ. Và bạn muốn biết mức độ phổ biến của một chủ đề đó là ổn định, theo mùa hay chỉ đơn giản là bị ảnh hưởng bởi một sự kiện riêng biệt nào đó.

Bằng cách sử dụng mốc thời gian, bạn có thể điều chỉnh và mở rộng ngày tìm kiếm của mình với các tùy chọn từ “30 ngày qua” đến “5 năm qua” đến “Kể từ năm 2004”.

Dưới đây là một số lý do tại sao mức điều này lại hữu ích cho doanh nghiệp của bạn:

  • Xu hướng mua sắm trong các kỳ nghỉ/lễ hàng năm. Lấy cửa hàng hoa trong ví dụ ở trên. Khám phá từ khoá “Quà tặng Ngày của Mẹ” trong Google Trends cho thấy rằng tìm kiếm này có xu hướng tăng đột biến vào đầu tháng 4.
  • Tăng đột biến ngẫu nhiên hay xu hướng thực? Nếu bạn muốn xác định liệu mức tăng đột biến mà bạn đang thấy là xu hướng lặp đi lặp lại hay là chỉ ảnh hưởng của một sự kiện chỉ diễn ra một lần nào đó, việc mở rộng tìm kiếm Google Trends của bạn trong vài tháng hoặc vài năm qua có thể tiết lộ được điều đó. Ví dụ: khối lượng tìm kiếm cho từ khoá “cắt tóc của riêng bạn” bắt đầu thịnh hành hơn so với các tìm kiếm “tiệm làm tóc” từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2020, nhưng khi mở rộng so sánh tìm kiếm đó với 5 năm qua thì nó cho thấy rằng “tiệm làm tóc” vẫn phổ biến hơn nhiều.
  • Lập kế hoạch quảng bá của bạn. Bằng cách hiểu những xu hướng nào là theo chu kỳ theo mùa, khi nào chúng đạt đỉnh điểm và khi nào chúng ‘suy yếu’, doanh nghiệp của bạn có thể lập kế hoạch và chuẩn bị tốt hơn để nắm bắt những cơ hội đó.

Sử dụng Google Trends để khám phá các cơ hội tăng trưởng mới.

Khi bạn tìm kiếm một cụm từ nào đó, Google Trends sẽ tự động hiển thị các chủ đề và truy vấn tìm kiếm hàng đầu liên quan đến cụm từ đó. Điều này có thể cực kỳ hữu ích trong việc khám phá các nhu cầu mở rộng của khách hàng mà bạn có thể đã bỏ lỡ.

  • Thuật ngữ Rising terms (những cụm từ tìm kiếm đang gia tăng): là những truy vấn có tần suất tìm kiếm tăng trưởng mạnh nhất trong khoảng thời gian bạn đã chọn so với khoảng thời gian trước đó.

Ví dụ: nếu bạn tìm kiếm các cụm từ tìm kiếm gia tăng trong năm 2019, nó sẽ hiển thị cho bạn những cụm từ có tần suất tìm kiếm tăng trưởng lớn nhất so với năm 2018.

  • Thuật ngữ Breakout terms (những cụm từ tìm kiếm mang tính đột phá): Các tìm kiếm được đánh dấu là “Breakout” nếu nó có mức độ tìm kiếm phổ biến tăng đáng kể, có thể là do các truy vấn này là mới và có ít tìm kiếm (nếu có) trước đó.

Ví dụ: khi bạn tìm kiếm “Ngày của mẹ” (Mothers’ Day) trong Google Trends từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2020, bạn sẽ thấy rằng một trong những truy vấn tìm kiếm đột phá là “Thiệp điện tử cho ‘Ngày của mẹ'” (mothers day ecards).

Note: Breakout có nghĩa là các truy vấn tìm kiếm đó có tốc độ tăng trưởng hơn 5000% so với khoảng thời gian trước đó.

Khi bạn hiểu thêm về những gì khách hàng của bạn đang tìm kiếm và lý do, bạn có thể khám phá những nhu cầu mới của khách hàng mà ngay từ đầu bạn chưa nghĩ đến nó.

Tối ưu tìm kiếm của bạn theo vùng hoặc thành phố.

Cho dù doanh nghiệp của bạn hoạt động trên toàn quốc hay chỉ tập trung tại một địa phương nào đó, Google Trends có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì khách hàng của bạn đang tìm kiếm.

Khi bạn tìm kiếm một cụm từ trong Google Trends, bạn sẽ thấy một bản đồ cho bạn biết vị trí mà cụm từ đó đang phổ biến nhất.

Nếu bạn rê chuột qua một khu vực cụ thể, Google Trends sẽ hiển thị cho bạn phần trăm tổng số tìm kiếm từ khu vực đó có chứa cụm từ tìm kiếm của bạn. Nó cũng sẽ liệt kê các thành phố và khu vực hàng đầu nơi mọi người đã tìm kiếm cụm từ đó.

Điều này đặc biệt hữu ích để xác định các sở thích khác nhau của khách hàng trên các khu vực hay vùng miền khác nhau.

Quay lại tiếp với ví dụ trên: Google Trends cho thấy rằng sở thích tìm kiếm cho “Quà tặng Ngày của Mẹ” đã tăng trên toàn quốc vào cuối tháng 4 năm 2020 và được tìm kiếm nhiều nhất ở khu vực đô thị tại San Diego, California, Mỹ.

Bạn đã sẵn sàng để bắt đầu cuộc phiêu lưu tìm kiếm của riêng bạn chưa?

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Google cập nhật thuật toán lõi mới được áp dụng từ tháng 6 năm 2021

Google đã phát hành bản cập nhật thuật toán lõi vào tháng 6 năm 2021. Bản cập nhật này sẽ được bổ sung thêm bởi một bản cập nhật lõi khác vào tháng 7 tới.

Google cập nhật thuật toán lõi mới được áp dụng từ tháng 6 năm 2021

Theo thông tin từ Google:

“Một số cải tiến theo kế hoạch của chúng tôi cho bản cập nhật vào tháng 6 năm 2021 vẫn chưa hoàn toàn đầy đủ, vì vậy chúng tôi hiện đang tiếp tục thực hiện nó, sau đó chúng tôi sẽ bổ sung thêm với bản cập nhật vào tháng 7 năm sắp tới.”

Như đã từng chia sẻ, bạn đừng quá lo lắng nếu website của bạn bị ảnh hưởng tiêu cực bởi bản cập nhật tháng 6 này.

Cũng đừng quá vội mừng nếu bạn thấy những thay đổi tích cực, vì tất cả tác động của bản cập nhật tháng này có thể sẽ bị đảo ngược bởi bản cập nhật tháng sau.

Google chia sẻ thêm:

“Tất nhiên, bất kỳ bản cập nhật lõi nào cũng có thể tạo ra mức giảm hoặc tăng đối với một số nội dung nhất định. Do bản cập nhật lần này gồm hai phần, một phần vào tháng 6 và một phần vào tháng 7 nên sự tác động cũng có thể được thay đổi.

Xin nhắc lại, không có bất cứ bản cập nhật lõi nào là dành riêng cho từng website. Mọi thứ đều được áp dụng theo quy tắc chung của Google.”

Theo Google, các chủ sở hữu website nên biết rằng các bản cập nhật nhằm cải thiện chất lượng kết quả tìm kiếm và được thực hiện hàng nghìn lần mỗi năm.

Sự khác biệt giữa bản cập nhật thuật toán lõi và các bản cập nhật khác là gì?

Nhiều bản cập nhật cho Google Search tập trung vào việc cải thiện các danh mục kết quả tìm kiếm cụ thể. Một ví dụ là bản cập nhật cho kết quả tìm kiếm gần đây với các bài đánh giá sản phẩm.

Điều làm cho các bản cập nhật lõi khác với hàng nghìn bản cập nhật khác là chúng liên quan đến các cải tiến rộng rãi đối với Google Search (Google Tìm kiếm).

Khi một bản cập nhật lõi được triển khai (chỉ diễn ra một vài lần trong năm), các thay đổi đáng kể sẽ được áp dụng đối với quy trình xếp hạng của Google.

Thay vì nhắm mục tiêu đến các danh mục cụ thể của website, các cập nhật lõi nhắm mục tiêu đến hoạt động tìm kiếm tổng thể.

Đối với chủ sở hữu website bị ảnh hưởng bởi một bản cập nhật lõi, Google nói rằng đó là do những thay đổi trong cách Google đánh giá lại nội dung để đáp ứng kỳ vọng ngày càng tăng của người dùng.

“Các bản cập nhật lõi được thiết kế để tăng mức độ liên quan tổng thể của các kết quả tìm kiếm của chúng tôi. Về phần lưu lượng truy cập, một số nội dung có thể hoạt động kém hơn, nhưng một số khác lại tăng.

Về lâu dài, việc cải thiện hệ thống của chúng tôi là cách chúng tôi tiếp tục cải thiện việc tìm kiếm và gửi nhiều lưu lượng truy cập hơn đến các website mỗi năm.”

Thông thường, việc làm mới nội dung hiện có để cải thiện mức độ liên quan có thể thay đổi thứ hạng của một website.

Tôi nên làm gì nếu bị ảnh hưởng bởi các bản cập nhật lõi này?

Bản cập nhật lõi của Google vào tháng 6 năm 2021 đặt chủ sở hữu website vào tình huống mà họ chưa từng gặp phải trước đây.

Bản cập nhật thuật toán lõi hiện đã được tung ra và một bản cập nhật khác đã được xác nhận sẽ tiếp tục vào tháng tới.

Vì chưa có tiền lệ nào cho việc này, nên Google cũng chưa đề xuất thực hiện bất kỳ hành động cụ thể nào cho đến khi bản cập nhật tới được ra mắt.

Thay vì phản ứng với bất kỳ thay đổi nào từ bản cập nhật của tháng này, hãy chờ đến tháng sau và tập trung vào việc làm cho website của bạn trở nên tốt nhất có thể.

Trong khi bạn đang chờ đợi bản cập nhật thuật toán tiếp theo, đừng quên về bản cập nhật trải nghiệm trang (page experience) sẽ được ra mắt vào giữa tháng 6 này.

Hãy chờ đọc từ đội ngũ biên tập chuyên môn của Marketing Trips !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Google: 3 xu hướng hành vi tiêu dùng chính mà người tiêu dùng đang tìm kiếm

Trong một thời kì đang thay đổi nhanh chóng này, một trong những câu hỏi quan trọng nhất mà những người làm marketing đang tự hỏi mình là: “Những thay đổi nào là vĩnh viễn?”.Google: 3 xu hướng hành vi tiêu dùng chính mà người tiêu dùng đang tìm kiếm

Giữa đại dịch, chúng ta đã chứng kiến hành vi của người tiêu dùng trở nên năng động và khó đoán hơn bao giờ hết.

Đến hiện tại, có 03 xu hướng tiêu dùng đang nổi lên mà các doanh nghiệp nên tham khảo:

  • Đại dịch đã đẩy nhanh hơn những thay đổi hiện có trong hành vi tiêu dùng.
  • Mọi người cần nhiều sự trợ giúp hơn bao giờ hết trong quá trình mua sắm.
  • Mọi người muốn một thế giới kỹ thuật số mở và giá cả phải chăng, họ muốn các nhà quảng cáo có liên quan phải tôn trọng quyền riêng tư của họ.

Những xu hướng này có thể sẽ tiếp tục phát triển lâu dài sau đại dịch. Dưới đây là cách các doanh nghiệp có thể thay đổi để phù hợp hơn:

1. Giữ vững sự tăng tốc.

Mọi thứ đang được tăng tốc nhanh chóng. Đại dịch đã tăng tốc độ thay đổi hành vi của người tiêu dùng. Google cho biết có một sự gia tăng khá lớn trong khối lượng tìm kiếm.

Ví dụ: sở thích tìm kiếm cho cụm từ “ý tưởng” (ideas) đã tăng đáng kể vào năm 2020 và tiếp tục tăng vào năm 2021. Xu hướng cho thấy mọi người đang sử dụng môi trường trực tuyến (go digital) để tìm cảm hứng mua sắm, nấu ăn, v.v.

Nhu cầu cũng thay đổi đáng kể khi mọi người đang phá bỏ các thói quen cũ.

Ví dụ: Google đã nhận thấy sự thay đổi về sở thích tìm kiếm từ “trang phục lịch sự” sang “quần áo đi chơi”.

Ngay cả đến bây giờ, các hành vi của người tiêu dùng vẫn không thể đoán trước.

Ví dụ: Google nhận thấy sự quan tâm đối với “cửa hàng tạp hóa” và “đồ mang đi” bất ngờ chuyển sang các ngày trong tuần thay vì cuối tuần.

2. Hãy nhanh chóng và hữu ích.

Tất cả chúng ta đều có thể nhận thấy giá trị của việc trở nên nhanh chóng và hữu ích ngay cả trong các thời kỳ không có đại dịch.

Tuy nhiên, trên thực tế là việc ra quyết định của người tiêu dùng đang ngày càng trở nên phức tạp hơn, có nghĩa là khách hàng cần nhiều sự trợ giúp hơn bao giờ hết trong quá trình tìm hiểu và mua hàng.

Điều này mang đến một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp khi họ trở nên hữu ích và có mặt đúng lúc khách hàng cần.

Doanh nghiệp có thể cung cấp cho người tiêu dùng thông tin và trấn an họ bằng cách khiến các quyết định mua sắm của họ là đúng đắn.

Tự động hóa có thể cho phép bạn có mặt đúng lúc khi cần thiết cũng như đủ nhanh nhẹn để nắm bắt các cơ hội giúp đỡ người tiêu dùng.

3. Luôn xây dựng lòng tin của khách hàng.

Sự thay đổi hành vi của mọi người thường đi kèm với kỳ vọng ngày càng tăng về quyền riêng tư trực tuyến. Các thương hiệu luôn phải nỗ lực để tạo dựng niềm tin.

Một nghiên cứu của Google và Euroconsumers cho thấy rằng có gần 70% người được hỏi tin rằng lượng dữ liệu cá nhân được thu thập trực tuyến khiến họ khó bảo vệ quyền riêng tư của mình.

Nghiên cứu khác từ năm 2020 cũng cho thấy 86% người tiêu dùng muốn minh bạch hơn về cách thông tin cá nhân của họ được sử dụng.

Và khi nói đến quảng cáo trực tuyến, người tiêu dùng thích trải nghiệm quảng cáo có liên quan chứ không phải ngẫu nhiên.

Họ mong đợi quảng cáo sẽ được phân phối theo cách tôn trọng quyền riêng tư của họ và hiểu được họ.

Những insights và công cụ bạn nên cần.

Khi hành vi của người tiêu dùng liên tục thay đổi, các công cụ mới cũng đang được phát triển để giúp các doanh nghiệp và người làm marketing hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và đáp ứng họ một cách hiệu quả hơn.

Thứ nhất, trang Insights của Google hiện có trong Google Ads nêu bật các xu hướng được hỗ trợ riêng cho doanh nghiệp của bạn, vì vậy, bạn có thể nhanh chóng xác định các cơ hội mới nổi từ công cụ này.

Công cụ cũng cung cấp thông tin chi tiết phù hợp về nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng, cho phép bạn tự tin đưa ra các quyết định hàng ngày nhanh chóng hơn.

Thứ hai, Google đang tìm cách để các doanh nghiệp nhanh chóng thực hiện các đề xuất (recommendations) trong thời gian thực trong Google Ads. Về cơ bản, chúng sẽ được tự động hoá nhiều hơn là thủ công.

Các thương hiệu có thể chọn tự động áp dụng các đề xuất mới mỗi khi thuật toán của Google phát hiện ra cơ hội và hệ thống sẽ ngay lập tức tối ưu hóa chiến dịch của bạn.

Các thương hiệu nên sẵn sàng để tiến về phía trước.

Từ các xu hướng mới nổi trên, các doanh nghiệp nên xuất hiện vào đúng thời điểm và cung cấp cho người tiêu dùng những thông tin cần thiết để họ có thể đưa ra được những quyết định đúng đắn.

Doanh nghiệp nên tận dụng những hiểu biết mới nhất cũng như khả năng tự động hóa để phục vụ khách hàng được nhanh chóng hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Google cho phép người dùng sử dụng mật khẩu để bảo vệ lịch sử tìm kiếm

Google hiện đã cho phép người sử dụng mật khẩu để bảo vệ lịch sử tìm kiếm cũng như các hoạt động của họ trên Google Maps.

Google cho phép người dùng sử dụng mật khẩu để bảo vệ lịch sử tìm kiếm

Mật khẩu có thể ngăn chặn việc các hoạt động của người dùng dễ dàng bị truy cập bởi những người khác khi sử dụng cùng thiết bị mà họ đã đăng nhập.

Trang ‘hoạt động ứng dụng và website’ (Web & App Activity) vốn có chứa nhiều dữ liệu mang tính cá nhân.

Ngoài hoạt động trong tìm kiếm và bản đồ (Search and Maps), nó còn theo dõi lịch sử xem video trên YouTube, các truy vấn của ‘Trợ lý Google’ (Google Assistant), hoạt động sử dụng Google Play và nhiều hơn thế nữa.

Dữ liệu này đôi khi rất hữu ích để người dùng có thể xem lại những gì mà họ đã tìm kiếm trước đó, tuy nhiên, lý do chính mà Google theo dõi dữ liệu này là để phân phối quảng cáo và cá nhân hoá các kết quả tìm kiếm (tự nhiên và quảng cáo).

Đây là lần đầu tiên người dùng có thể ngăn chặn những điều này.

Trước đây, để xem lịch sử tìm kiếm của ai đó trên thiết bị, bạn chỉ cần nhập activity.google.com vào thanh địa chỉ.

Với tùy chọn xác minh mới này, người dùng có thể đặt mật khẩu, do đó để có thể xem được lịch sử các hoạt động thì bạn cần phải nhập đúng mật khẩu yêu cầu.

Đây là cách bạn có thể bật xác minh.

Cách bảo vệ lịch sử tìm kiếm trên Google của bạn.

Làm theo các bước sau để bảo vệ trang hoạt động trên ứng dụng và web:

  • Đăng nhập vào tài khoản Google của bạn
  • Điều hướng đến activity.google.com
  • Nhấp vào mục quản lý xác minh hoạt động của tôi
  • Nhấp vào yêu cầu xác minh thêm
  • Nhấp vào để lưu
  • Nhập mật khẩu của bạn để xác nhận danh tính của bạn

Khi bạn đã bảo vệ thành công trang lịch sử hoạt động của mình, bạn sẽ thấy nút xác minh thay vì lịch sử tìm kiếm của mình.

Các cách khác để quản lý lịch sử hoạt động trên Google của bạn.

Google cung cấp nhiều cách để quản lý lịch sử hoạt động của bạn.

Ở đầu trang là một loạt các nút, nơi bạn có thể bật và tắt việc thu thập dữ liệu.

Google cho phép người dùng sử dụng mật khẩu để bảo vệ lịch sử tìm kiếm

Nhấp vào một trong các tùy chọn sẽ đưa bạn đến một màn hình khác, nơi bạn có thể chọn xóa hoạt động của mình một cách tự động sau một khoảng thời gian đã định.

Bạn có thể chọn tự động xóa hoạt động trên Google của mình sau 3 tháng, 18 tháng hoặc 36 tháng.

Google cho phép người dùng sử dụng mật khẩu để bảo vệ lịch sử tìm kiếm

Bạn cũng có thể xóa lịch sử của mình theo cách thủ công bất kỳ lúc nào. Trên thực tế, Google gần đây đã thêm một tùy chọn mới thú vị để xóa thủ công.

Xóa 15 phút cuối cùng trong lịch sử tìm kiếm của Google.

Gần đây nhất, Google đã giới thiệu một tính năng cho phép người dùng xóa nhanh 15 phút cuối cùng của lịch sử tìm kiếm.

Để sử dụng tính năng này, hãy nhấn vào ảnh hồ sơ trong tài khoản Google của bạn và nhấp vào ‘xóa trong 15 phút vừa qua’ (Delete last 15 minutes).

Tùy chọn này có thể hữu ích trong trường hợp bạn đang nghiên cứu một chủ đề nằm ngoài sở thích thông thường của bạn.

Xóa lịch sử sẽ ngăn không cho các truy vấn được sử dụng để cá nhân hóa các quảng cáo và kết quả tìm kiếm tự nhiên trong tương lai.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

Google: 2 lý do này khiến nội dung của bạn bị xoá khỏi kết quả tìm kiếm

Google coi đây là hai trường hợp mà nó có thể cần xóa nội dung của bạn ra khỏi trang kết quả từ công cụ tìm kiếm.

Google: 2 lý do này khiến nội dung của bạn bị xoá khỏi kết quả tìm kiếm

Chuyên gia tìm kiếm Danny Sullivan giải thích hai lý do khiến nội dung của bạn có thể bị xóa khỏi kết quả tìm kiếm.

Theo Ông Sullivan, Google hướng tới việc cung cấp quyền truy cập mở đến thông tin, nhưng đôi khi nội dung phải bị xóa để bảo vệ người dùng hoặc tuân thủ luật pháp.

Xóa nội dung khỏi kết quả tìm kiếm không phải là một hành động mà Google thực hiện thường xuyên trên nền tảng.

Ngay cả khi các website vi phạm các quy tắc của Google thông qua SEO mũ đen (black hat) cũng không bị xóa chỉ mục (de-indexed) vĩnh viễn.

Vậy điều gì sẽ khiến Google xóa nội dung của bạn ra khỏi kết quả tìm kiếm?

Xóa nội dung để tuân thủ Luật.

Google sẽ xóa nội dung khỏi kết quả tìm kiếm khi các điều luật của mình yêu cầu phải làm như vậy.

Vì các nghĩa vụ pháp lý của Google liên quan đến luật về quyền riêng tư và ‘nội dung phỉ báng’ của từng quốc gia và điều này là khác nhau giữa các quốc gia.

Ông Sullivan cho biết Google luôn tự giữ mình ở một tiêu chuẩn cao khi đáp ứng các yêu cầu pháp lý này để xóa các trang và nội dung ra khỏi kết quả tìm kiếm.

Trong nhiều trường hợp, Google không thể tự phát hiện các nội dung vi phạm pháp luật.

Google sẽ dựa vào người dùng và các cơ quan chức năng để báo cáo nội dung có thể cần bị xóa vì những lý do pháp lý.

Bất kỳ ai cũng có thể gửi yêu cầu xóa nội dung mà họ cho rằng chúng vi phạm pháp luật bằng cách điền vào biểu mẫu này.

Google sẽ xem xét yêu cầu và đưa ra quyết định về việc liệu nội dung đó có đáp ứng các yêu cầu pháp lý trên nền tảng để bị xóa hay không.

Khi có thể, Google sẽ thông báo cho chủ sở hữu website về các yêu cầu xóa nội dung thông qua công cụ Search Console.

Xóa nội dung để bảo vệ người dùng.

Google có thể xóa nội dung, ngay cả khi luật pháp không yêu cầu, khi nội dung đó có chứa thông tin mang tính cá nhân cao.

Ví dụ: khi nội dung đó bao gồm thông tin tài chính hoặc y tế, ID do chính phủ cấp và ‘hình ảnh thân mật’ được xuất bản mà không có sự đồng ý của bên thứ 3.

Do khả năng bị tổn hại là rất cao khi những thông tin cá nhân rơi vào tay kẻ xấu, Google cung cấp cho mọi người dùng khả năng yêu cầu xóa nội dung ra khỏi kết quả tìm kiếm.

Người dùng cũng có thể yêu cầu xóa nội dung khỏi kết quả tìm kiếm của Google khi các trang nội dung về chính họ xuất hiện trên các website mang tính lợi dụng.

Quyết định xóa nội dung được xác định bằng cách đánh giá xem liệu các tác hại tiềm ẩn mà nội dung đó có thể gây ra có lớn hơn giá trị mà nội dung đó mang lại cho người tìm kiếm hay không.

Sử dụng những thông tin chi tiết để giải quyết vấn đề trên quy mô lớn.

Việc xóa các trang riêng lẻ khỏi kết quả tìm kiếm không mở rộng theo quy mô của website.

Tuy nhiên, Google sẽ sử dụng thông tin chi tiết từ các yêu cầu xóa đó để thiết kế hệ thống giải quyết các vấn đề trên tất cả các kết quả tìm kiếm.

Ví dụ: nếu một website nhận được lượng lớn yêu cầu xóa nội dung do vi phạm luật bản quyền, thì Google sẽ giảm thiểu sự xuất hiện của website đó trong kết quả tìm kiếm.

Các biện pháp tương tự cũng sẽ được áp dụng cho các website nhận được nhiều yêu cầu xóa đối với các trang chứa thông tin cá nhân.

Ông Sullivan nhắc nhở mọi người rằng mặc dù nội dung bị xóa khỏi Google nhưng nó vẫn có thể được tồn tại trên website.

“Cuối cùng, điều quan trọng cần nhớ là ngay cả khi chúng tôi xóa nội dung khỏi ‘Google Tìm kiếm’, nội dung đó vẫn có thể tồn tại trên website và chỉ chủ sở hữu website đó mới có thể xóa hoàn toàn nội dung.

Tuy nhiên, chúng tôi đấu tranh chống lại tác hại của việc những thông tin cá nhân nhạy cảm xuất hiện trong kết quả của chúng tôi và thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt để đảm bảo chúng tôi tuân thủ luật pháp ”.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Huy Lâm | MarketingTrips