Skip to main content

Thẻ: social media

[Full List] Tổng hợp các kênh làm Marketing (Marketing Channel) cho Marketers

[Full List] Tổng hợp các Marketing Channel (kênh làm Marketing) cho Marketers

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu các khái niệm và lý thuyết xoay quanh từ khoá kênh Marketing (Marketing Channel), kênh marketing là gì, có những kênh làm marketing nào mà marketer cần biết và hơn thế nữa.

[Full List] Tổng hợp các kênh làm Marketing (Marketing Channel) cho Marketers
[Full List] Tổng hợp các kênh làm Marketing (Marketing Channel) cho Marketers

Kênh làm Marketing (Marketing Channel) là gì?

Kênh Marketing (kênh tiếp thị) được định nghĩa là con đường hay cách mà doanh nghiệp sử dụng để giao tiếp và tương tác với khách hàng hay đối tượng mục tiêu (Target Audience).

Nói một cách đơn giản hơn, Marketing Channel hay Kênh Marketing là cách một doanh nghiệp kết nối với khách hàng.

Kênh Marketing có thể trực tuyến hoặc ngoại tuyến, có thể là miễn phí (ví dụ SEO) hoặc có trả phí (SEM).

Trong khi tuỳ thuộc vào các kênh marketing khác nhau, thương hiệu hay doanh nghiệp sử dụng các chiến lược, chiến thuật và công cụ khác nhau, mục tiêu chính là chọn những nơi mà khách hàng mục tiêu hoạt động tích cực nhất.

Các loại kênh làm Marketing chính và phổ biến nhất.

Về tổng thể, có thể phân loại kênh marketing hay marketing channel thành 2 loại chính đó là:

  • Các kênh marketing kỹ thuật số (Digital Marketing Channel): Từ việc làm marketing trên các nền tảng mạng xã hội, email marketing đến tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) hay quảng cáo hiển thị trên các nền tảng kỹ thuật số, tất cả các hoạt động này đều được xếp vào kênh marketing kỹ thuật số. Các kênh marketing kỹ thuật số cho phép thương hiệu tiếp cận đối tượng khách hàng mọi lúc, mọi nơi (chủ yếu là chỉ cần có kết nối internet). Cũng tương tự như cách định nghĩa Digital Marketing, Digital Marketing Channel là cách làm marketing thông qua các công cụ hay nền tảng kỹ thuật số.
  • Các kênh marketing truyền thống (Traditional Marketing Channel): Theo cách tiếp cận tương tự, các kênh marketing truyền thống bao gồm quảng cáo in, biển quảng cáo hay quảng cáo qua TV. Trong khi các kênh marketing truyền thống không được dễ dàng đo lường và tối ưu như các kênh marketing kỹ thuật số, lợi thế của kênh này là độ phủ rộng, đặc biệt là những nơi mà internet ít phát triển.

Bên dưới là chi tiết các kênh làm marketing (Marketing Channel), cũng như cách doanh nghiệp có thể tận dụng nó để tiếp cận và kết nối với khách hàng của mình.

1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

SEO là quá trình doanh nghiệp cải thiện thứ hạng của website hay các trang bài viết (webpage) trên các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (SERP), như Google hay Bing. Doanh nghiệp có thứ hạng SEO tốt có thể có nhiều cơ hội để tiếp cận với khách hàng từ việc khách hàng tìm kiếm các sản phẩm và dịch vụ liên quan qua các từ khoá.

So với các kênh marketing khác (đặc biệt là khi so với SEM), SEO có thể mất nhiều thời gian hơn, tuy nhiên về dài hạn SEO lại bền vững và có thể tiết kiệm chi phí nhiều hơn.

Việc có được thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm liên quan đến hoạt động nghiên cứu từ khóa, chiến lược nội dung, tối ưu huá trên (onpage) và ngoài trang (offpage), xây dựng liên kết (backlink), và hơn thế nữa.

Ngoài ra, cấu trúc xây dựng trang bao gồm các chủ đề chính của website cũng ảnh hưởng lớn đến cách một website được đánh giá và xếp hạng.

2. Tiếp thị nội dung (Content Marketing)

Tiếp thị nội dung (Content Marketing) liên quan đến việc tạo và phân phối nội dung có giá trị và phù hợp để thu hút khách hàng, xây dựng uy tín thương hiệu và nuôi dưỡng các mối quan hệ thận thiết với khách hàng.

Nội dung có thể là blog, video hay các đồ họa thông tin (Infographics), v.v.

Mục đích của tiếp thị nội dung là phát triển và thu hút khách hàng mục tiêu bằng các tài nguyên hữu ích, trả lời cho các câu hỏi hay băn khoăn phổ biến của khách hàng. Điều này cũng giúp xây dựng niềm tin và uy tín của doanh nghiệp khi họ biết đến thương hiệu và nội dung của doanh nghiệp.

Về bản chất, khách hàng càng tin tưởng thương hiệu thì họ càng có nhiều khả năng muốn hợp tác hay mua hàng từ doanh nghiệp.

Một chiến lược tiếp thị nội dung hiệu quả bao gồm việc nghiên cứu sâu về 5 yếu tố sau đây:

  • Chân dung khách hàng mục tiêu: Nội dung của bạn sẽ được dùng để nói chuyện với ai?
  • Câu chuyện thương hiệu: Tại sao bạn muốn tạo nội dung này? Nó kết nối với thương hiệu của bạn như thế nào?
  • Nhiệm vụ của tiếp thị nội dung: Bạn hy vọng sẽ giúp khách hàng của mình đạt được điều gì từ việc cung cấp nội dung?
  • Tình huống kinh doanh: Nội dung này sẽ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển như thế nào?
  • Kế hoạch hành động: Bạn cần thực hiện những bước nào để đạt được mục tiêu đó?

3. Tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing)

Tiếp thị truyền thông xã hội hay còn được gọi là làm marketing trên các nền tảng mạng xã hội là việc sử dụng các nền tảng như Facebook, Instagram, LinkedIn, TikTok hay X (trước đây là Twitter) cho mục tiêu marketing, nó chính là quá trinh doanh nghiệp quảng bá thương hiệu tới các nhóm khách hàng mục tiêu với mục tiêu cuối cùng là bán hàng.

Với hơn 5 tỷ người dùng hiện đang sử dụng các nền tảng mạng xã hội khác nhau, đây thực sự là kênh marketing thiết yếu mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng.

Về tổng thể, các marketer có thể sử dụng kênh marketing trên mạng xã hội để:

  • Quảng cáo các sản phẩm.
  • Hiển thị lời chứng thực của khách hàng (Social Proof).
  • Chia sẻ những gì xảy ra đằng sau hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (ví dụ quá trình sản xuất sản phẩm).
  • Thông báo các tính năng mới của sản phẩm hay khuyến mãi.
  • Tất cả các hoạt động marketing trên mạng xã hội này có thể giúp thương hiệu ở nhiều giai đoạn khác nhau như nâng cao nhận thức về thương hiệu, thu hút khách tiềm năng, mua hàng hay nhắc nhở khách hàng tiếp tục mua hàng.

4. Tiếp thị qua email (Email Marketing)

Tiếp thị qua email hay còn được gọi là email marketing liên quan đến việc gửi các thông điệp được nhắm mục tiêu đến những người dùng đã đăng ký email để nhận các thông tin mới nhất từ doanh nghiệp. Thông điệp từ các chiến dịch email marketing có thể là thông tin về khuyến mãi hay các sự kiện của doanh nghiệp.

Vào năm 2023, các nghiên cứu cho thấy email marketing đã tạo ra doanh thu khoảng 10,89 tỷ USD.

Cách thiết lập một chiến dịch email marketing:

Để có thể bắt đầu một chiến dịch email marketing, việc đầu tiên doanh nghiệp cần làm là có một danh sách các email của khách hàng. Để xây dựng danh sách này, thương hiệu cần cung cấp những nội dung có giá trị để trao đổi, chẳng hạn như một tài nguyên có giá trị hoặc một khuyến mãi hấp dẫn.

Dưới đây là các bước doanh nghiệp có thể bắt đầu với email marketing:

  • Xây dựng danh sách email: Cung cấp những nội dung hay thông tin có giá trị, thứ mà khách hàng sẵn sàng trao đổi email của họ. Thương hiệu cũng cần cho khách hàng biết được những gì mà họ sẽ nhận trong email cũng như tần suất họ có thể nhận email.
  • Chọn nhà cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp có thể sử dụng các hệ thống gửi email như Mailchimp, ActiveCampaign hay Constant Contact.
  • Xây dựng kế hoạch marketing: Tuỳ thuộc vào các tương tác trước đó của khách hàng mà doanh nghiệp có thể sử dụng các nội dung khác nhau có liên quan.
  • Thiết kế email: Hơn bao giờ hết, email cần bắt mắt, ngắn gọn và có nhận diện thương hiệu.
  • Kiểm tra hệ thống email: Vì các email mà doanh nghiệp gửi có thể được chuyển tới hộp thứ rác (Spam), doanh nghiệp cũng cần sử dụng các email thử nghiệm trên các thiết bị khác nhau để đảm bảo rằng email được gửi tới hộp thư đến của khách hàng.
  • Sử dụng tự động hóa email (email automation): Tùy thuộc vào từng hệ thống gửi email khác nhau, doanh nghiệp có thể thiết lập quá trình tự động theo các cách khác nhau. Doanh nghiệp có thể lên lịch gửi email, tự động hóa phân khúc email và tự động gửi email.

5. Quảng cáo có trả phí (Paid Ads/Paid Advertising) có thể nói là kênh làm marketing phổ biến và lớn nhất.

Quảng cáo có trả phí (Paid Ads) liên quan đến việc mua các không gian quảng cáo (Ad Inventory) trên các nền tảng như công cụ tìm kiếm, phương tiện truyền thông xã hội hay các website khác. Với Paid Ads, thương hiệu sẽ trả tiền mỗi khi ai đó nhấp vào quảng cáo (PPC).

Với một chiến dịch được xây dựng tốt, quảng cáo có trả phí có thể mang lại khả năng hiển thị ngay lập tức và kết quả nhanh chóng, chính điều này khiến nó trở thành kênh marketing then chốt trong bất kỳ bản kế hoạch hay chiến lược Digital Marketing nào.

Cách xây dựng một chiến dịch quảng cáo có trả phí hiệu quả.

Để hiển thị quảng cáo của bạn trước đúng đối tượng mục tiêu theo cách nhanh nhất có thể, dưới đây là 4 bước bạn có thể tham khảo:

  • Xác định ngân sách: Bạn phải chi bao nhiêu? Bạn thường sẽ điều chỉnh điều này dựa trên hiệu suất quảng cáo và mục tiêu kinh doanh.
  • Lập kế hoạch cho chiến dịch: Xác định mục tiêu chính của doanh nghiệp (nhận thức về thương hiệu, khách hàng tiềm năng, v.v.) dựa trên nhu cầu của đối tượng mục tiêu. Quyết định nền tảng và loại quảng cáo nào bạn sẽ sử dụng cho chiến dịch của mình.
  • Xây dựng nội dung quảng cáo: Viết thông điệp rõ ràng, hấp dẫn, sử dụng hình ảnh chất lượng cao và bao gồm lời kêu gọi hành động (CTA) có khả năng nhận được tương tác (nhấp chuột).
  • Cài đặt và nhắm mục tiêu: Sử dụng tùy chọn nhắm mục tiêu (targeting) để tiếp cận đúng người, sau đó điều chỉnh các cài đặt như ngân sách, đặt giá giá thầu, lịch chạy và vị trí hiển thị quảng cáo để tối ưu hoá tối đa chiến dịch.

6. Tiếp thị bằng video (Video Marketing)

Tiếp thị video liên quan đến việc tạo và chia sẻ video lên các nền tảng video như YouTube hay TikTok, website của thương hiệu để xây dựng thương hiệu, bán hàng, và hơn thế nữa.

Video Marketing có thể nói là phần quan trọng nhất của Content Marketing khi các video thường có khả năng nhận được sự chú ý và tương tác cao hơn nhờ vào tính trực quan của nó.

7. Tiếp thị người có ảnh hưởng (Influencer Marketing) cũng là một kênh làm marketing hiệu quả.

Tiếp thị người có ảnh hưởng (Influencer Marketing) liên quan đến việc cộng tác với những cá nhân có lượng người theo dõi lớn chủ yếu trên mạng xã hội cho mục tiêu Marketing.

Về tổng thể, kênh Marketing này tận dụng niềm tin của những đối tượng theo dõi và tin tưởng những người có sức ảnh hưởng (Influencer) để tăng khả năng tiếp cận của thương hiệu, kết nối thương hiệu với khách hàng mục tiêu và hơn thế nữa.

Cách thức triển khai một chiến dịch Influencer Marketing khá đơn giản, thương hiệu chỉ cần lựa chọn những người có ảnh hưởng phù hợp với thương hiệu và sau đó xây dựng một kịch bản nội dung cho họ.

Mẹo tối ưu với hoạt động Influencer Marketing.

  • Influencer Marketing có thể mang lại tỷ lệ tương tác cao và tiếp cận được những đối tượng mà thương hiệu có thể không tiếp cận được (bằng các kênh Marketing khác).
  • Tuy nhiên, việc chọn đúng người có ảnh hưởng có giá trị và đối tượng phù hợp với thương hiệu là rất quan trọng, nếu không chiến dịch không chi không mang lại hiệu quả mà còn phản tác dụng.

Dưới đây là các bước đơn giản mà bạn có thể tham khảo để có một chiến dịch Influencer Marketing hiệu quả:

  • Đặt mục tiêu: Bạn muốn đạt được điều gì với hoạt động influencer marketing của mình?
  • Xác định đối tượng mục tiêu: Bạn muốn tiếp cận đối tượng nào?
  • Xác định thông điệp của chiến dịch: Dù mục tiêu của bạn là gì, hãy làm rõ chúng trong các bản tóm tắt chiến dịch (Campaign Brief) để người có ảnh hưởng có thể biết họ cần làm những gì.
  • Đặt ngân sách: Bạn phải chi bao nhiêu? Cho mỗi chiến dịch, mỗi người có ảnh hưởng, v.v.?
  • Tìm người có ảnh hưởng: Bạn muốn làm việc cùng ai? Hãy nghiên cứu những người có ảnh hưởng trong và xung quanh ngành của bạn.
  • Theo dõi hiệu suất chiến dịch: Bạn đã nhận được kết quả gì từ hoạt động Influencer Marketing của mình? Nhận thức về thương hiệu, tăng khách hàng tiềm năng hay tăng doanh số bán hàng, v.v.

8. Tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing)

Tiếp thị liên kết (Affiliate Marketing) liên quan đến việc hợp tác với các doanh nghiệp hoặc cá nhân khác để tăng khả năng tiếp cận của sản phẩm, các cá nhân hoặc tổ chức liên kết sẽ nhận được cái gọi là “hoa hồng” dựa trên các doanh số bán hàng có được.

Thay vì doanh nghiệp phải trả trước một khoản ngân sách cho các kênh quảng cáo khác, với tiếp thị liên kết doanh nghiệp chỉ cần trả khi bán được hàng.

Để bắt đầu với một chương trình tiếp thị liên kết, bạn có thể tham khảo các bước sau:

  • Chọn một niche market: Xem xét ngành/đối tượng bạn muốn nhắm mục tiêu
  • Tìm các mạng lưới (Network) hoặc chương trình tiếp thị liên kết của các nền tảng để sử dụng.
  • Chọn sản phẩm để quảng cáo: Quyết định sản phẩm hoặc dịch vụ nào bạn sẽ quảng cáo bằng tiếp thị liên kểt.
  • Lập kế hoạch chiến lược để quảng bá những sản phẩm này: Chọn cách bạn sẽ quảng cáo các chương trình tiếp thị liên kết của mình.
  • Những người đăng ký chương trình sẽ quảng bá sản phẩm/dịch vụ của bạn như thế nào?

9. Podcast Marketing

Podcasting Marketing là một hình thức tiếp thị nội dung liên quan đến việc tạo ra nội dung âm thanh để sau đó phát trực tuyến.

Vì nhiều người vẫn có thói quen nghe gì đó hàng ngày (thay vì đọc hay xem video) nên podcast marketing cũng là kênh marketing rất đáng tham khảo, Podcast Marketing cũng mang lại cảm giác cá nhân hơn, giúp họ gắn kết sâu sắc hơn với thương hiệu.

Một chương trình Podcast Marketing hiệu quả đòi hỏi các thiết bị ghi âm chuyên nghiệp và biên tập viên có kinh nghiệm (hiểu biết sâu về chủ đề được chia sẻ).

10. PR kỹ thuật số (Digital PR)

Quan hệ công chúng kỹ thuật số (Digital PR) là hoạt động quản lý danh tiếng và khả năng hiển thị trực tuyến của thương hiệu thông qua các hoạt động truyền thông có chiến lược.

Digital PR giúp các thương hiệu đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc xây dựng các liên kết (link) và backlink, đây là các yếu tố hàng đầu để có được thứ hạng tốt trên các công cụ tìm kiếm như Google.

PR kỹ thuật số là một phần mở rộng của PR truyền thống, nhưng nó tập trung vào các nền tảng kỹ thuật số như các nền tảng mạng xã hội, blog hay các các ấn phẩm trực tuyến.

Mục tiêu của Digital PR là sử dụng các chiến lược PR truyền thống để tiếp cận nhiều người hơn. Cuối cùng, đó là việc xây dựng nên các mối quan hệ với cộng đồng trực tuyến, nhà báo và những người có ảnh hưởng.

11. Sự kiện (Event)

Sự kiện là các hoạt động mà thương hiệu có thể tổ chức ngoại tuyến hoặc trực tuyến.

Các sự kiện ngoại tuyến bao gồm từ các hội nghị và triển lãm quy mô lớn đến các sáng kiến quy mô nhỏ hơn như phân phát hàng mẫu.

Các sự kiện trực tuyến bao gồm hội thảo trên web (webinar) và chương trình phát sóng trực tiếp (live broadcasts).

12. Networking (Xây dựng mạng lưới).

Networking liên quan đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ để trao đổi thông tin, lời khuyên và lời giới thiệu (referrals).

Networking có thể là trực tuyến hoặc ngoại tuyến:

  • Mạng lưới trực tuyến có thể bao gồm các phương tiện truyền thông xã hội như LinkedIn và các cuộc gặp gỡ ảo.
  • Mạng ngoại tuyến thường liên quan đến việc tham dự các hội nghị và sự kiện chuyên biệt.

Câu hỏi thường gặp về kênh làm Marketing (Marketing Channel)?

Mục đích của kênh Marketing hay Marketing Channel là gì?

Một kênh marketing có mục đích chính là để kết nối doanh nghiệp với các nhóm đối tượng mục tiêu. Mục đích của nó là thúc đẩy thương hiệu và bán hàng, bao gồm nâng cao nhận thức về thương hiệu, thu hút khách hàng mục tiêu và cuối cùng là thúc đẩy doanh số bán hàng, tất cả đều là mục tiêu của Marketing.

Cách chọn một kênh làm Marketing hiệu quả?

Để chọn các kênh làm marketing hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của bạn, trước tiên, hãy phân tích hành vi của đối tượng mục tiêu, họ trực tuyến ở đâu và họ thường xem những nội dung gì?

Sau đó, hãy xem xét ngân sách Marketing của bạn và ROI mà mỗi kênh có thể mang lại. Bằng cách này, bạn sẽ đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu phù hợp với ngân sách và có tác động mạnh mẽ tới doanh nghiệp.

Sự khác biệt giữa tiếp thị đa kênh (Multichannel Marketing) và tiếp thị liên kênh (Omnichannel Marketing) là gì?

Tiếp thị đa kênh liên quan đến việc sử dụng các kênh khác nhau để tiếp cận khách hàng, chẳng hạn như email, mạng xã hội, các công cụ tìm kiếm hay các cửa hàng thực tế.

Tuy nhiên, các kênh này thường hoạt động độc lập và thiếu sự tích hợp.

Tiếp thị liên kênh hay Omnichannel Marketing là chiến lược tiến thêm một bước bằng cách sử dụng nhiều kênh phân phối nhưng đảm bảo chúng hoạt động liền mạch với nhau.

Ví dụ: khách hàng có thể duyệt qua sản phẩm trên ứng dụng di động, sau đó ghé thăm cửa hàng thực tế và cuối cùng là hoàn tất giao dịch mua trực tuyến, Omnichannel Marketing sẽ giúp thương hiệu nhận diện tất cả các điểm tiếp xúc này, điều mà Multichannel Marketing không thể làm được.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner
  • Đăng ký (dành cho Agency): Sign up

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Framework: Một số chiến lược tăng trưởng cho Social Media trong 2024

Nếu làm marketing trên các nền tảng mạng xã hội là một phần không thể thiếu trong chiến lược tăng trưởng của thương hiệu hay doanh nghiệp của bạn trong năm 2024, bài viết này cung cấp những thông tin hữu ích dành cho bạn.

Một số chiến lược tăng trưởng cho Social Media 2024
Framework: Một số chiến lược tăng trưởng cho Social Media 2024

Vào năm 2024, mạng xã hội được dự báo vẫn là một điểm tiếp xúc quan trọng giữa thương hiệu với khách hàng, để có thể tăng cường mức độ tương tác, lòng trung thành của khách hàng, bán hàng và hơn thế nữa, doanh nghiệp cần những chiến lược tiếp cận hiệu quả.

Dưới đây là một số chiến lược tăng trưởng cho Social Media 2024 mà bạn có thể tham khảo.

Mức độ tương tác vẫn là chìa khoá chính.

Dù doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram hay TikTok với mục đích gì, là để xây dựng thương hiệu hay bán hàng, mức độ tương tác với các bài đăng vẫn là chìa khoá chính.

Mức độ tương tác (Engagement) đề cập đến tất cả các hành động của khách hàng với nội dung của thương hiệu như ‘Thích” (Like), nhấp chuột (Click) hay Chia sẻ (Share). Về cơ bản, nội dung càng chất lượng và phù hợp với đối tượng mục tiêu thì càng nhận được nhiều lượt tương tác.

Để thúc đẩy khả năng tương tác, thương hiệu cần tương tác qua lại với khách hàng thường xuyên, xem họ như là một phần của thương hiệu, các ý kiến của họ luôn được tiếp nhận và hơn thế nữa.

Tối ưu các định dạng nội dung khác nhau cũng rất cần thiết để làm mới nội dung, các cuộc khảo sát (Poll), tận dụng các nội dung do người dùng tạo ra (UGC – user-generated Content) có thể thúc đẩy đáng kể lượng tương tác.

Các nghiên cứu cho thấy, các thương hiệu có lượng tương tác cao hơn trên các nền tảng mạng xã hội (Social Media), có độ nhận biết thương hiệu (brand awareness) cao hơn đến 50%.

Một kế hoạch đăng bài nhất quán cũng rất quan trọng.

Cũng như cách xây dựng thương hiệu, “tính nhất quán” là chìa khoá để thúc đẩy lượng tương tác với các nội dung trên mạng xã hội.

Các nghiên cứu cho thấy, việc đăng bài thường xuyên (thậm chí là theo các khung giờ đăng bài nhất định), có thể giúp tăng đến hơn 20% lượng tương tác.

Để làm điều này, nhiệm vụ của bạn là xây dựng một bản kế hoạch nội dung (Content Calendar), bao gồm chi tiết các thông tin như thời gian, nội dung, loại nội dung, mục tiêu…cùng với đó là các hoạt động quảng cáo hỗ trợ nếu có.

Tận dụng sức mạnh của những người có ảnh hưởng.

Những người có ảnh hưởng (Influencer) cũng là một phần không thể thiếu khi nói đến các chiến lược Social Media Marketing nói chung.

Các nghiên cứu cho thấy, phần lớn người tiêu dùng coi những người có ảnh hưởng là “nguồn tin” quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua hàng của họ trên các nền tảng mạng xã hội.

Thương hiệu có thể tìm kiếm những người có ảnh hưởng hay các nhà sáng tạo nội dung có liên quan đến đối tượng mục tiêu của mình, xây dựng chiến lược hợp tác và gia tăng mức độ ảnh hưởng của thương hiệu.

Khi làm việc với các nhà sáng tạo hay người có ảnh hưởng, đặc biệt là khi thương hiệu muốn tiếp cận các khách hàng Gen Z, “tính xác thực” (Brand Authenticity) là chìa khoá hàng đầu.

Tích cực phân tích hành vi và sở thích của người dùng (Insights) để tối ưu hoá nội dung.

Với các marketer nói chung, insights là thuật ngữ đã quá quen thuộc. Các nghiên cứu cho thấy các thương hiệu sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để hiểu người dùng và tối ưu hoá nội dung có thể tăng thêm đến 2.5 lần tỷ suất lợi nhuận đầu tư từ các hoạt động marketing.

Bằng cách thường xuyên phân tích các dữ liệu có được và điều chỉnh chiến lược tiếp cận, thương hiệu sẽ có thể thúc đẩy đáng kể lượng tương tác hay thậm chí là bán hàng.

Các công cụ Social Listening cũng có thể rất cần thiết trong trường hợp này.

Chạy các chiến dịch quảng cáo nhắm mục tiêu.

Dù bạn là thương hiệu mới hay thậm chí là thương hiệu lâu năm trên mạng xã hội, các bài đăng tự nhiên về cơ bản là sẽ tiếp cận được một lượng nhỏ đối tượng mục tiêu, ngay cả khi họ đã “Thích” hay “Theo dõi” thương hiệu.

Theo các số liệu mà MarketingTrips có được, 1-5% là lượng tiếp cận (Reach) trung bình mà các bài đăng tự nhiên có thể có trên các Trang của thương hiệu (không tính các trang tin tức như MarketingTrips vì thường con số này sẽ cao hơn nhiều).

Để giải quyết vấn đề này, thương hiệu có thể khởi chạy các chiến dịch quảng cáo được nhắm mục tiêu (ví dụ như tới những người đã từng tương tác với thương hiệu) nhằm mục đích gợi lại trong tâm trí của họ hình ảnh của thương hiệu, xây dựng lòng trung thành, ý định mua hàng khi phát sinh nhu cầu và hơn thế nữa.

Vì các khách hàng này đã từng biết đến thương hiệu, lượng tương tác thường sẽ cao hơn và có chi phí thấp hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Cách AI chuyển đổi các hoạt động Social Media Marketing

Trong khi các công cụ công nghệ mới đang nâng cao khả năng sáng tạo cho các nhà sáng tạo nội dung lẫn nhà quảng cáo, sự thành công nằm ở việc đạt được sự cân bằng hợp lý giữa cơ hội và tính nguyên bản.

Cách AI chuyển đổi các hoạt động Social Media Marketing
Cách AI chuyển đổi các hoạt động Social Media Marketing

Trong khi các nhà lãnh đạo doanh nghiệp nói về “kỳ lân” (Unicorn) thì đối với các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) như Lê Thảo Nhi, đang tận dụng các công nghệ mới như AI (trí tuệ nhân tạo) để chỉnh sửa hình ảnh và tối ưu hoá các hoạt động kinh doanh của mình.

Trong một chiến dịch trên Instagram nhằm làm nổi bật yếu tố “khởi đầu mới” của mình sau khi kết thúc hành trình trở thành Á hậu tại Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022, Lê Thảo Nhi, thông qua hình ảnh của một sinh vật huyền thoại với những chiếc váy dạ hội làm từ vải ánh kim lấp lánh, cô bắt đầu công việc hóa thân thành nàng tiên cá như là một kỷ niệm đáng nhớ cho “một chương mới” trong hành trình của mình.

Nhờ vào sự hỗ trợ đắc lực của trí tuệ nhân tạo tổng hợp, nhóm của Nhi đã có thể dễ dàng xây dựng hình ảnh và phát triển bài đăng mà không cần mất quá nhiều thời gian và cả tiền bạc.

Nhóm của Nhi cũng đã sử dụng AI để lên ý tưởng cho buổi chụp ảnh, sử dụng lời nhắc để tạo ra các hình ảnh mẫu dựa trên ý tưởng và hơn thế nữa. Với hơn 800.000 người theo dõi trên mạng xã hội Instagram, Nhi cho biết các bài đăng từ chiến dịch nàng tiên cá của mình nằm trong top 10 bài đăng được yêu thích nhất, thu hút hơn 130.000 lượt tương tác.

Tối đa hoá tương lai của các hoạt động Marketing.

Sự quan tâm mạnh mẽ của các nhà sáng tạo nội dung đến yếu tố công nghệ đang thúc đẩy tích cực các hoạt động kinh doanh quảng cáo nói chung. Theo số liệu từ Statista, chi tiêu quảng cáo trong thị trường nhà sáng tạo và người có ảnh hưởng (Influencer) dự kiến sẽ đạt 19,5 tỷ USD vào cuối năm 2023 riêng ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương.

Chính sự kết hợp này giữa yếu tố sáng tạo nội dung và AI tổng quát đang làm thay đổi tương lai của ngành Marketing.

Ngoài các nhà sáng tạo, nhà quảng cáo cũng đang chuyển sang sử dụng AI tổng quát để tự động hóa các tác vụ đơn giản như thiết lập quảng cáo, thậm chí là sử dụng cho việc lập chiến lược và tự động tối ưu hoá quảng cáo.

OMD, một agency thuộc Omnicom Media Group, hiện đang thử nghiệm AI tổng quát (Generative AI) trên toàn bộ phạm vi dịch vụ mà đơn vị cung cấp. Với AI tổng quát, OMD đang hợp tác với những nền tảng như Meta để phân tích một khối lượng lớn dữ liệu xã hội của người tiêu dùng nhằm mục tiêu khám phá các cơ hội và trải nghiệm thương hiệu mới có liên quan.

Omni Assist, AI tổng quát độc quyền của OMD hiện có thể cung cấp các hoạt động nhằm tự động hóa quy trình làm việc như xác định đối tượng mục tiêu, tạo quảng cáo bằng cách sử dụng dữ liệu hiệu suất trong quá khứ và nhiều giải pháp khác.

Charlotte Lee, Giám đốc điều hành khu vực Châu Á Thái Bình Dương của OMD, cho biết giờ đây các đội nhóm có thể thực hiện những nhiệm vụ này một cách nhanh chóng thay vì phải mất hàng giờ thậm chí là hàng ngày như trước đây.

Dù AI đã và sẽ đóng một vai trò rất quan trọng trong suốt quá trình làm quảng cáo nói riêng và Marketing nói chung, ông Dan Neary, Phó Chủ tịch khu vực Châu Á Thái Bình Dương của Meta, cho rằng khả năng sáng tạo của con người vẫn quan trọng hơn bao giờ hết – và nó sẽ được thúc đẩy bởi trí tuệ nhân tạo.

Tăng cường khả năng sáng tạo của con người với AI.

Sự kết hợp hài hoà giữa khả năng sáng tạo của con người và AI được mô tả là “sự sáng tạo thông minh” và hứa hẹn sẽ có tác động đáng kể đến tương lai của ngành marketing.

Meta hiện đã triển khai các tính năng AI tổng quát đầu tiên cho quảng cáo trong Trình quản lý quảng cáo của Meta, với mục tiêu phát hành toàn cầu vào năm 2024. Theo ông Neary, những tính năng này sẽ tập trung tối đa hóa 3 chữ P bao gồm: Productivity (năng suất), Personalisation (cá nhân hóa) và Performance (hiệu suất).

Ông này cho biết: “Sự sáng tạo có tác động rất lớn đến hiệu suất của quảng cáo, tuy nhiên, các nhà quảng cáo lại gặp khó khăn trong việc xác định quảng cáo nào là phù hợp với nhiều đối tượng mục tiêu nhất. Generative AI hay AI tổng quát có thể giúp tạo ra các mẫu quảng cáo với các thông điệp cụ thể và đề xuất những giá trị riêng biệt cho các nhóm đối tượng mục tiêu riêng biệt, nó cũng cho phép nhà quảng cáo xây dựng các nội dung quảng cáo sáng tạo mới một cách nhanh chóng hơn nhiều”.

Theo McKinsey, tác động của AI đến năng suất có thể tăng thêm tới 4,4 nghìn tỷ USD hàng năm cho nền kinh tế toàn cầu. Để so sánh điều này, GDP của Vương quốc Anh năm 2021 chỉ mới là 3,1 nghìn tỷ USD.

Trong khi AI tổng quát có thể thúc đẩy quá trình sáng tạo nội dung (Content Creation), từ những vấn đề cơ bản của marketing đến các đề xuất ý tưởng sáng tạo mới, “tính xác thực” vẫn là một thành phần quan trọng trong nội dung cũng như việc trở thành một nhà sáng tạo nội dung thực thụ.

Những nhà sáng tạo có kinh nghiệm có thể hiểu được sức mạnh của tính xác thực và biết được sức mạnh của thương hiệu cá nhân của họ. Đối với họ, vai trò của AI là nâng cao và hỗ trợ hơn là thay thế.

Vẫn như thường lệ, mỗi làn sóng công nghệ mới đều mang lại nhiều hứa hẹn, tiềm năng và cả sự đột phá. Với các công cụ kinh doanh mới dựa trên AI, Meta tin rằng trí thông minh của máy móc có thể giúp nâng cao cảm hứng làm việc cho con người, đặc biệt là với các nhà sáng tạo nội dung.

Xem thêm các công cụ quảng cáo được hỗ trợ bởi AI của Meta tại đây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

[Download Report] Tại sao người tiêu dùng ngần ngại khi mua hàng qua mạng xã hội

Theo báo cáo mới đây của Influencer Marketing Factory, có nhiều lý do khác nhau khiến người dùng còn khá ngần ngại thì mua hàng trong ứng dụng thông qua các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok hay Instagram.

Về tổng thể, đa phần mọi người vẫn khá ngần ngại khi mua hàng trên các nền tảng mạng xã hội (Social Commerce) khi họ chưa thực sự tin tưởng các giao dịch trong luồng, nhiều người khác cảm thấy có rất nhiều lừa đảo diễn ra trên các nền tảng.

Social Commerce là gì?

Social Commerce hay thương mại xã hội là một tập hợp con của thương mại điện tử (eCommerce) bao gồm các phương tiện truyền thông mạng xã hội và nền tảng truyền thông trực tuyến nhằm mục tiêu hỗ trợ người dùng trong việc tương tác và mua bán các sản phẩm trực tuyến.

Nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu hơn, Social Commerce là tất cả những gì liên quan đến các nền tảng mạng xã hội (social networks) đặt trong bối cảnh mua sắm trực tuyến.

Theo một khái niệm khác từ Investopedia, Social Commerce là việc sử dụng các nền tảng trực tuyến như Facebook, Instagram và Twitter để làm phương tiện quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ.

Thành công của các chiến dịch thương mại xã hội được đo lường bằng mức độ mà người tiêu dùng tương tác với các hoạt động marketing của thương hiệu.

Một số điểm đáng chú ý từ khảo sát.

  • Hơn 62% người tiêu dùng vẫn ưu tiên mua sắm trên các nền tảng thương mại điện tử (eCommerce).
  • Gần 50% lựa chọn cả mua sắm online và offline.
  • Hơn 33% người tiêu dùng vẫn thích mua sắm trong cửa hàng (in-store shopping).
  • Chỉ 22% người tiêu dùng chọn mua sắm trên mạng xã hội thay vì trên các nền tảng thương mại điện tử.
  • Không biết rõ danh tính người bán và không tin tưởng mạng xã hội là các lý do lớn nhất khiến người tiêu dùng ngần ngại khi mua hàng qua mạng xã hội.
  • Trung bình mỗi người dùng chi tiêu khoảng 50-100 USD trong năm 2022 trên các nền tảng mạng xã hội.

Cách người tiêu dùng nhìn nhận về các chiến dịch Influencer Marketing và Social Media Marketing.

Khi được hỏi đâu là điều mà họ quan tâm và xem xét nhiều nhất trước khi quyết định mua hàng qua các nền tảng mạng xã hội, có đến hơn 40% người tiêu dùng cho rằng đánh giá của các người tiêu dùng khác (review) là rất quan trọng.

Có đến hơn 50% người dùng cho rằng họ sẽ mua ít nhất là một thứ gì đó trong các lễ hội mua sắm trong 2023 này.

Bạn cũng có thể tải xuống báo cáo chi tiết tại đây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Sức ảnh hưởng của các dữ liệu mạng xã hội tới sự thành công của doanh nghiệp

Báo cáo mới đây Social Media 2023 State của Sprout Social (nền tảng Social Listening) cho thấy sức ảnh hưởng ngày càng tăng của các dữ liệu trên mạng xã hội (Social Media data) đối với sự thành công của doanh nghiệp.

Sức ảnh hưởng của các dữ liệu mạng xã hội tới sự thành công của doanh nghiệp
Sức ảnh hưởng của các dữ liệu mạng xã hội tới sự thành công của doanh nghiệp

Các nghiên cứu mới đây cho thấy, các nhà lãnh đạo hay điều hành doanh nghiệp ngày càng nhận ra tầm quan trọng của các dữ liệu xã hội và sự hiểu biết sâu sắc về các dữ liệu đó (Insights) trong việc diễn giải hành vi của người tiêu dùng, dự đoán xu hướng và đưa ra các quyết định sáng suốt (dựa trên thông tin và dữ liệu).

Dữ liệu xã hội (Social Data) không chỉ dừng lại ở những con số mà còn là dùng để tạo ra các kết quả kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp.

Việc kết hợp những hiểu biết từ các dữ liệu xã hội vào mọi khía cạnh của doanh nghiệp theo đó là vô cùng quan trọng để xác định đúng chiến lược, phân tích đối thủ cạnh tranh và hơn thế nữa.

Trong báo cáo Social Media năm 2023 của Sprout Social, các ưu tiên kinh doanh phù hợp nhất trong môi trường kinh tế ngày nay là:
  • Xây dựng danh tiếng thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu.
  • Có được những cấp độ hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng.
  • Nâng cao vị thế cạnh tranh.
  • Tiến về phía trước bằng cách liên tục dự đoán các xu hướng trong tương lai.

Dưới đây là một số ví dụ về cách các doanh nghiệp đã tận dụng dữ liệu và sự hiểu biết từ mạng xã hội để tạo ra những kết quả kinh doanh tích cực cho doanh nghiệp.

Cách Plaid sử dụng dữ liệu mạng xã hội để nâng cao nhận thức về thương hiệu.

Plaid là công ty fintech có trụ sở tại San Francisco, Mỹ, cho phép người tiêu dùng kết nối tài khoản tài chính của họ với các ứng dụng và dịch vụ yêu thích mà không ảnh hưởng đến yếu tố an toàn và bảo mật.

Thành công của thương hiệu hay doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động “giáo dục và định hướng” tới các bên liên quan – bao gồm cả người tiêu dùng và những tổ chức tài chính khác, cả hai nhóm này vốn dĩ là không thành thạo hay hiểu rõ bản chất của các yếu tố công nghệ đằng sau ứng dụng.

Vì hiểu rằng các nhóm đối tượng mục tiêu trên mạng xã hội đóng vai trò quyết định trực tiếp đến sự thành công của doanh nghiệp, Plaid đặt mục tiêu trao quyền cho những người theo dõi họ mình bằng nội dung hữu ích, giàu thông tin để từ đó chính khách hàng sẽ là những “đại sứ” chia sẻ và lan truyền thông tin về thương hiệu.

Bằng cách sử dụng Sprout Social, một nền tảng lắng nghe mạng xã hội được hỗ trợ bởi AI (trí tuệ nhân tạo), Plaid đã có thể tạo ra vòng phản hồi dựa trên dữ liệu, cao nhận thức và danh tiếng về thương hiệu.

Đại diện của Plaid cho biết: “Nếu có điều gì đó không hiệu quả, chúng tôi có thể tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh lại chiến lược của mình để đảm bảo rằng chúng tôi đang cung cấp cho nhiều đối tượng khán giả quyền truy cập vào thông tin họ muốn, theo cách họ muốn sử dụng thông tin đó.”

Bằng cách phân tích cả dữ liệu hiệu suất và thông tin chi tiết về sức khỏe của thương hiệu thông qua mạng xã hội, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn điều gì đang mang lại giá trị và điều gì thì không với khách hàng.

Khi mạng xã hội trở thành một điểm chạm không thể thiếu với phần lớn khách hàng, vai trò của người làm marketing trong việc có được dữ liệu và hiểu dữ liệu là hết sức cần thiết.

Cách Hudl dựa vào dữ liệu xã hội để hiểu được nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.

Tính thời vụ là điều mà nhiều thương hiệu hiện nay phải đối mặt, bất kể các doanh nghiệp đó đang kinh doanh trong ngành nào.

Tính thời vụ trong dịch vụ khách hàng có thể tạo ra nhiều thách thức lớn cho thương hiệu khi họ phải quyết định liệu có nên tăng chi tiêu hay không.

Hudl, một công ty phần mềm chuyên cung cấp các công cụ phân tích hiệu suất khi sử dụng các nền tảng mạng xã hội để làm marketing cũng đang phải đối mặt với điều này.

Tuy nhiên, bằng cách tận dụng các công cụ phân tích phù hợp để có nhiều dữ liệu và hiểu biết hơn về khách hàng của họ, doanh nghiệp này đã có thể vượt qua các thách thức đang có.

Thông qua Sprout Social, doanh nghiệp này hiện có thể dự đoán về khối lượng yêu cầu dịch vụ từ các kênh khác nhau, cho phép doanh nghiệp xác định việc khi nào cần thúc đẩy các hoạt động cung cấp dịch vụ và khi nào thì không (hoặc giảm).

Kết luận.

Khi mạng xã hội không chỉ còn là nơi để giao tiếp, các doanh nghiệp nào càng tận dụng được nó trong việc thu thập dữ liệu và thấu hiểu khách hàng thì càng có nhiều cơ hội để thành công.

Với các dữ liệu có được, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược, xây dựng nội dung và hơn thế nữa để đáp ứng nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

 

Nam Nguyen | MarketingTrips

Top 10 Xu hướng Social Media 2023 cho Digital Marketers

Top 10 xu hướng Social Media 2023 (Mạng xã hội) đáng mong đợi nhất. Từ sự nổi lên của các nền tảng mạng xã hội kiểu mới đến sự thích ứng rộng hơn của vũ trụ ảo Metaverse, tất cả đều là những thứ mà những người làm Marketing không thể bỏ qua.

Top 10 Xu hướng Social Media 2023 cho Digital Marketers
Top 10 Xu hướng Social Media 2023 cho Digital Marketers

Theo dữ liệu từ báo cáo của Talkwaker và Khoros, dưới đây là 10 xu hướng Social Media đáng theo dõi nhất vào năm 2023 mà người làm Marketing không thể bỏ qua.

Tóm tắt 10 xu hướng Social Media (mạng xã hội) 2023 đáng mong đợi nhất.

  1. Xu hướng Social Media đầu tiên trong năm 2023 là cookies hay dữ liệu của bên thứ ba sẽ biến mất.
  2. Social Media sẽ cần phải đáp ứng một tiêu chuẩn xã hội mới.
  3. Các nền tảng mạng xã hội phi tập trung (Decentralized Social Media) sẽ là xu hướng lớn tiếp theo trên không gian mạng xã hội trong 2023.
  4. Multi-sensory Social Media sẽ nổi lên như một phương thức giúp tối đa hoá trải nghiệm của người dùng trên các nền tảng.
  5. Social Commerce sẽ tiếp tục là xu hướng.
  6. Vào năm 2023, Metaverse sẽ tiếp tục là xu hướng và làm thay đổi cách các nền tảng Social Media cung cấp nội dung và kết nối với người dùng.
  7. Các hoạt động phân tích dự báo sẽ làm thay đổi cách doanh nghiệp làm Marketing sẽ là xu hướng Social Media tiếp theo trong 2023.
  8. Tính bền vững sẽ là chìa khoá phát triển cho các doanh nghiệp.
  9. Trải nghiệm khách hàng theo hướng xã hội cũng là xu hướng Social Media trong năm 2023.
  10. Xây dựng cộng đồng nên là ưu tiên hàng đầu của các thương hiệu.

Hãy cùng khám phá chi tiết từng xu hướng thông qua bài viết bên dưới từ MarketingTrips.

1. Xu hướng Social Media (mạng xã hội) đầu tiên trong năm 2023 là cookies hay dữ liệu của bên thứ ba sẽ biến mất.

Sau nhiều năm chuẩn bị và thử nghiệm, 2023 sẽ là năm mà hầu hết cookies hay dữ liệu của bên thứ 3 sẽ không còn tác dụng. Gã khổng lồ công cụ tìm kiếm Google cũng sẽ sớm giới thiệu Privacy Sandbox APIs, tính năng thay thế cho Cookies.

Cookies của bên thứ ba từ lâu là công cụ đắc lực giúp cung cấp nhiều trải nghiệm được cá nhân hóa trên nền tảng web, các đơn vị thu thập dữ liệu sử dụng dữ liệu này của người dùng để phục vụ cho việc nhắm mục tiêu quảng cáo (Targeting).

Trong khi người dùng ngày càng lo ngại về việc dữ liệu của họ bị thu thập trái phép, 70% nhà quảng cáo cảm thấy rằng quảng cáo kỹ thuật số nói chung sẽ vô cùng khó khăn nếu cookies bị loại bỏ.

Thách thức cho các thương hiệu.

Một khi việc thu thập dữ liệu trở nên khó khăn hơn, làm thế nào các thương hiệu sẽ theo dõi chuyển đổi của khách hàng trong khi vẫn có thể tạo ra nhiều trải nghiệm được cá nhân hóa hơn, thứ mà khách hàng vẫn kỳ vọng?

Giải pháp cho thương hiệu.

Trong thế giới không cookies, làm thế nào các doanh nghiệp biết được khách hàng của họ đang kết nối với thương hiệu ở đâu và như thế nào? Social Listening chính là chìa khoá.

Social Listening cho phép các thương hiệu khám phá hầu hết các nội dung hay điểm chạm của khách hàng với thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội, các hội nhóm và diễn đàn, hay thậm chí là qua các nền tảng web.

Social Listening là một trong những giải pháp hiệu quả để tìm kiếm insight của khách hàng và khách hàng tiềm năng.

2. Social Media (Mạng xã hội) sẽ cần phải đáp ứng một tiêu chuẩn xã hội mới.

Không phải tất cả mọi thứ trên internet đều là thật. Đặc biệt là trên Social Media.

Và bây giờ, hầu hết chúng ta đều có thể chứng kiến sự thật này. Các thương hiệu, cá nhân và thậm chí cả phía chính phủ đều đang phải đối phó với những hậu quả mà tin tức giả mạo (Fake News) đã để lại.

Trong khi đó, deepfake (một công nghệ làm giả) hay những nội dung do AI tạo ra cũng đang cố gắng đánh lừa người xem bằng những thứ vốn không có thật.

Khi người tiêu dùng cần tin tưởng vào những nội dung mà họ tương tác, vào năm 2023, bạn có thể kỳ vọng rằng nhiều thương hiệu hay nền tảng mạng xã hội hơn sẽ cần phải thể hiện những tiêu chuẩn xã hội mới, từ sự chính trực đến tính xác thực và hơn thế nữa.

Giải pháp cho thương hiệu.

Tùy thuộc vào sản phẩm hay sứ mệnh thương hiệu (Brand Mission), các doanh nghiệp hãy sử dụng các chiến lược nội dung tập trung vào việc giúp đối tượng mục tiêu hiểu về cách thương hiệu sử dụng và bảo vệ thông tin cá nhân của họ.

  • Sử dụng các phương pháp nghiên cứu thị trường hay công cụ Social Listening để hiểu cách đối tượng mục tiêu quan tâm đến quyền riêng tư.
  • Kiểm tra lại các nguồn cộng tác (như influencer hay các đối tác, v.v.) với mục tiêu là đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
  • Sử dụng các công cụ tự động để cảnh báo hay nhắc nhở thương hiệu trong trường hợp có khủng hoảng (thương hiệu) xảy ra.

3. Các nền tảng mạng xã hội phi tập trung (Decentralized Social Media) sẽ là xu hướng lớn tiếp theo trên không gian mạng xã hội trong 2023.

Liên quan đến khái niệm mạng xã hội, sự thiếu kiểm soát của cá nhân trên nền tảng hiện đang là một vấn đề lớn.

Tất cả những thứ như các nội dung được phép đăng, cách dữ liệu đang được thu thập và lưu trữ hay các loại kiểm duyệt khác, v.v., đều được định hình và quy định bởi chủ sở hữu của các nền tảng, người dùng về cơ bản là không có quyền kiểm soát hay định đoạt.

Vào năm 2023 và xa hơn nữa, khi các nền tảng mạng xã hội phi tập trung cho phép người dùng kiểm soát nhiều hơn về tất cả những nội dung liên quan đến họ trên nền tảng, một sự trỗi dậy của các nền tảng kiểu này sẽ được chứng kiến rõ và nhiều hơn.

Khi người dùng vừa mong muốn có được nhiều quyền kiểm soát hơn, đồng thời, họ cũng lo ngại về quyền tự do ngôn luận trên nền tảng, các nền tảng mạng xã hội kiểu mới cũng cần phải tập trung giải quyết những vấn đề này.

Giải pháp cho thương hiệu.

Khi đối tượng mục tiêu chuyển sang thử nghiệm các nền tảng mới, các thương hiệu cũng sẽ có cả những thách thức và cơ hội mới.

Khi mọi người tìm kiếm các nền tảng riêng tư để kết nối với các cộng đồng cá nhân khác hay các cộng đồng với các chủ đề nội dung cụ thể (topic-based communities), việc hiểu cách đối tượng mục tiêu tương tác và kỳ vọng là chìa khóa cho các thương hiệu.

4. Multi-sensory Social Media sẽ nổi lên như một phương thức giúp tối đa hoá trải nghiệm của người dùng trên các nền tảng.

Với tư cách là những người làm marketing, chúng ta thấy rằng, các xu hướng tiêu thụ nội dung đã liên tục thay đổi trong những năm vừa qua, từ các định dạng video ngắn (short-form video) đến âm thanh xã hội (Podcast). Và trên thực tế, không có một định dạng nào có thể thống trị trong dài hạn.

Vào năm 2023, khi chúng ta tiến gần hơn với ‘thế giới internet của các giác quan’ (một nền tảng kết hợp các yếu tố công nghệ khác nhau để tạo ra các trải nghiệm đa giác quan kỹ thuật số), các nền tảng mạng xã hội theo kiểu đa giác quan (Multi-sensory Social Media) sẽ tiếp tục là xu hướng.

Các nền tảng này không chỉ giúp kích thích người tiêu dùng theo những cách tương tác mới hấp dẫn hơn, nó còn cung cấp các định dạng nội dung (Content format) mà họ yêu cầu.

Các thương hiệu sẽ đầu tư mạnh hơn nữa vào việc đưa các yếu tố giác quan vào trải nghiệm kỹ thuật số của khách hàng, từ trò chơi hóa (Gamifications) đến các trung tâm kỹ thuật số nhập vai (Immersive Digital Malls). 45% người tiêu dùng kỳ vọng đây sẽ là xu hướng chủ đạo vào năm 2030.

5. Social Commerce sẽ tiếp tục là xu hướng.

Với sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay TikTok, người tiêu dùng đang ngày càng coi mạng xã hội là một nơi không chỉ để giải trí mà còn là để mua sắm, khái niệm Social Commerce hay thương mại xã hội ra đời và phát triển.

Cũng giống như Influencer Marketing cách đây một vài năm trước, Social Commerce đang thể hiện vai trò của mình. Ở một số khu vực, chẳng hạn như Trung Quốc, 49,5% người dùng mạng xã hội đã mua hàng trên mạng xã hội, so với 44% ở Mỹ.

Thương mại xã hội ở Trung Quốc ước tính chiếm khoảng 14,3% tổng doanh số thương mại điện tử (eCommerce) vào năm 2023, so với chỉ 4,9% ở Mỹ.

Mặc dù mua sắm trong ứng dụng đang được xem là xu hướng, không phải khu vực nào hay nhóm người tiêu dùng nào cũng mong muốn cách thức mua sắm này.

Giải pháp cho thương hiệu.

Nếu khách hàng mục tiêu của các thương hiệu hiện đang ở trên các nền tảng mạng xã hội (Social Media) như YouTube, WhatsApp hay Facebook, hãy nghiên cứu xem liệu họ có đang mua hàng trong ứng dụng hay không hay trải nghiệm mua hàng của họ hiện đang như thế nào.

Tận dụng các công cụ lắng nghe mạng xã hội (Social Listening Tool) để thấu hiểu các insights của khách hàng cũng nên là ưu tiên hàng đầu để khám phá những thứ mà khách hàng không muốn chia sẻ trực tiếp với thương hiệu.

6. Vào năm 2023, Metaverse sẽ tiếp tục là xu hướng và làm thay đổi cách các nền tảng Social Media cung cấp nội dung và kết nối với người dùng.

Vào năm 2023, Metaverse sẽ tiếp tục là xu hướng và làm thay đổi cách các nền tảng Social Media cung cấp nội dung và kết nối với người dùng.
Vào năm 2023, Metaverse sẽ tiếp tục là xu hướng và làm thay đổi cách các nền tảng Social Media cung cấp nội dung và kết nối với người dùng.

Trong những năm trở lại đây, khái niệm Metaverse, tức sự kết hợp giữa thực tế kỹ thuật số, thực tế tăng cường (AR) và thực tế ảo (VR) đang trở thành một đề tài được rất nhiều người quan tâm.

Facebook đổi tên thành Meta và từ đó không ngừng đầu tư vào Metaverse, trong khi các công ty công nghệ lớn như Microsoft và Tencent cũng đang xây dựng các dự án Metaverse cho riêng mình.

Với giá trị thị trường tiềm năng ước tính khoảng 800 tỷ USD đến năm 2030, nhiều doanh nghiệp và thương hiệu hơn được kỳ vọng là sẽ tiếp tục gia nhập vào Metaverse vào năm 2023 và hơn thế nữa.

Bà Rebeca Ricoy Paramo, Giám đốc Marketing của Duolingo, một trong những nền tảng học ngoại ngữ lớn nhất thế giới cho biết:

“Chúng tôi đang kiếm tất cả các lựa chọn thay thế và khả năng của mình trong Metaverse. Tôi nghĩ rằng 2023 vẫn sẽ tiếp tục là một năm của sự khám phá, nơi nhiều thương hiệu hơn sẽ gia nhập và tìm kiếm cơ hội trong Metaverse.”

7. Các hoạt động phân tích dự báo sẽ làm thay đổi cách doanh nghiệp làm Marketing sẽ là xu hướng Social Media tiếp theo trong 2023.

Mặc dù các hoạt động phân tích dự báo (Predictive Analytics) không phải là mới, trong năm 2023, nhiều Marketer hay chuyên gia Social Media hơn bắt đầu tích hợp hoạt động phân tích dự báo vào quy trình vận hành Marketing của họ.

Social Listening cùng với đó là sự phát triển của các nền tảng được hỗ trợ bởi AI (trí tuệ nhân tạo), sẽ giúp người làm digital marketing dự báo chính xác hơn các kỳ vọng của người tiêu dùng cũng như các hiệu suất đầu ra dựa vào các dữ liệu lớn hiện có.

Khả năng mang lại rất nhiều tiềm năng, với khả năng nhìn vào tương lai của một xu hướng, chủ đề hoặc chiến dịch và hiểu cách nó sẽ thích ứng trong những tháng tới.

Trong khi hiện chỉ có khoảng 42% marketer cho biết họ có năng lực dự báo này, kỳ vọng sẽ thay đổi vào năm 2023.

Giải pháp cho thương hiệu.
Ngay cả khi việc phân tích dự báo không phải là mới đối với thương hiệu, bạn vẫn có thể có thêm được rất nhiều cơ hội nếu biết cách tận dụng chúng.
Bằng cách sử dụng dữ liệu có được từ hoạt động lắng nghe mạng xã hội hoặc dữ liệu từ CRM, doanh nghiệp có thể vận dụng chiến thuật storytelling để xây dựng và kể các câu chuyện thương hiệu xoay quanh nhu cầu và cuộc sống của khách hàng.

8. Tính bền vững sẽ là chìa khoá phát triển cho các doanh nghiệp.

Khi nhận thức về các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu ngày càng trở nên rõ ràng hơn, người tiêu dùng ngày càng quan tâm nhiều hơn đến trách nhiệm xã hội của các thương hiệu (được thể hiện trên cả các nền tảng Social Media).

Từ góc nhìn này, vào năm 2023, để trở nên khác biệt hơn, các thương hiệu cần phải thể hiện nhiều hơn các trách nhiệm của họ với cộng đồng và người tiêu dùng.

Người tiêu dùng sẽ mong muốn được nghe những thông điệp thương hiệu có ý nghĩa, họ không chỉ quan tâm đến các thuật ngữ chung chung như tính bền vững mà họ cần chứng kiến những hành động thiết thực từ phía các thương hiệu (và từ chính họ).

82% người tiêu dùng muốn các doanh nghiệp đặt yếu tố con người và môi trường toàn cầu lên trước lợi nhuận của họ.

9. Trải nghiệm khách hàng theo hướng xã hội cũng là xu hướng Social Media trong năm 2023.

Trải nghiệm khách hàng theo hướng xã hội cũng là xu hướng Social Media trong năm 2023.
Trải nghiệm khách hàng theo hướng xã hội cũng là xu hướng Social Media trong năm 2023.

75% người tiêu dùng nói rằng đại dịch đã thúc đẩy những thay đổi lâu dài trong hành vi và sở thích của họ, và một trong số đó là họ có ít thời gian và sự tập trung hơn.

Nói cách khác, họ giờ đây coi trọng thời gian gian – ngay cả khi nói đến các tương tác với thương hiệu.

Thách thức mới cho các thương hiệu là làm thế nào họ có thể giảm tải thời gian để khách hàng có được sản phẩm, từ lúc tìm hiểu đến quá trình vận chuyển.

Bằng cách tận dụng các nền tảng mạng xã hội, các công cụ tự động và tối ưu trải nghiệm trên từng điểm chạm, các thương hiệu cần phải coi trải nghiệm của khách hàng là thứ quan trọng không kém gì chất lượng của sản phẩm.

Vào năm 2023, hy vọng sẽ có nhiều thương hiệu hơn xây dựng các kênh hỗ trợ truyền thông xã hội trong suốt hành trình mua hàng của khách hàng (Customer Journey), cho phép người tiêu dùng phản hồi nhanh chóng và tức thời hơn.

10. Xây dựng cộng đồng nên là ưu tiên hàng đầu của các thương hiệu.

Như MarketingTrips đã phân tích ở trên, đại dịch đã làm thay đổi cách người tiêu dùng kỳ vọng từ các thương hiệu và cách họ tương tác với các thương hiệu, một xu hướng hành vi khác là họ ngày càng coi trọng các ý kiến từ cộng đồng, xây dựng cộng đồng thương hiệu theo đó là yêu cầu mang tính bắt buộc cho các doanh nghiệp.

Vào năm 2023, bên cạnh việc cá nhân hoá các điểm chạm nhỏ của khách hàng với thương hiệu, các thương hiệu nên hướng tới việc xây dựng các cộng đồng thương hiệu rộng lớn hơn, nơi có nhiều người hơn cùng chia sẻ về một sở thích hay kỳ vọng nào đó.

Các thương hiệu sẽ tập trung nhiều nguồn lực hơn để hiểu những thứ xoay quanh khách hàng, xác định chính xác ai hay thứ gì đang thực sự thúc đẩy động cơ mua hàng và tương tác của họ với các thương hiệu và hơn thế nữa.

66% các cộng đồng thương hiệu nói rằng cộng đồng của họ đã giúp gia tăng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu (Brand Loyalty).

Kết luận.

Vào năm 2023, dù cho thương hiệu của bạn đang tiếp cận theo chiến lược nào, tận dụng xu hướng Social Media 2023 nào để thúc đẩy doanh nghiệp, có một điều quan trọng hơn mà bạn cần lưu ý đó là nên đặt khách hàng của mình lên ưu tiên hàng đầu, tìm hiểu xem họ thực sự muốn điều gì và biến thương hiệu trở thành một phần (không thể thiếu) trong cuộc sống của họ (cũng như giữa các tương tác hàng ngày của họ).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

40+ ý tưởng nội dung cho Social Media trong 2023

Bạn đang không biết đăng gì lên các kênh truyền thông mạng xã hội trong năm 2023, dưới đây là một số ý tưởng “hay ho” bạn có thể tham khảo.

40+ ý tưởng nội dung cho Social Media trong 2022
40+ ý tưởng nội dung cho Social Media trong 2023

Khi Social MediaSocial Media Marketing tiếp tục là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chiến lược marketing của họ, những ý tưởng dưới đây là những gì bạn cần.

  1. Nhắc nhở mọi người về thương hiệu của bạn, bạn là ai, tạo sao bạn lại bắt đầu.
  2. Sử dụng nội dung “Behind the scenes”.
  3. Chia sẻ những câu chuyện hay trải nghiệm cá nhân.
  4. Nói rõ cho khách hàng biết bạn thực sự đang bán gì.
  5. Chia sẻ những câu chuyện thương hiệu hài hước, vui vẻ (Storytelling).
  6. Chia sẻ những câu nói có thể truyền cảm hứng cho đối tượng mục tiêu.
  7. Tổ chức những chiến dịch AMA (Ask Me Anything).
  8. Chia sẻ những nội dung hướng dẫn (how to…).
  9. Tổ chức những buổi bình chọn (poll).
  10. Chạy những chương trình tặng quà, khuyến mãi, bán hàng giảm giá…
  11. Nhắc nhở mọi người nên mua sản phẩm hay dịch vụ của bạn vì…
  12. Chia sẻ những bí kíp nhỏ liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của bạn, hoặc cũng không nhất thiết phải liên quan.
  13. Chia sẻ những bài đăng dài và chuyên sâu về ngành hàng của bạn.
  14. Chia sẻ những trải nghiệm sau sử dụng sản phẩm của khách hàng.
  15. Chia sẻ lại một vài câu chuyện cũ của thương hiệu.
  16. Chạy các chương trình flash sale.
  17. Chia sẻ nội dung từ những trang, người có liên quan.
  18. Chia sẻ những nghiên cứu điển hình (case study) từ doanh nghiệp hay thương hiệu.
  19. Chia sẻ những thành tích hay chiến thắng nhỏ của thương hiệu.
  20. Phỏng vấn với các khách mời đặc biệt.
  21. Những nội dung bắt kịp với các xu hướng đang diễn ra, lồng ghép một cách tinh tế với giá trị của thương hiệu.
  22. Chạy các chương trình tri ân khách hàng.
  23. Chia sẻ những video ngắn 30-60 phù hợp với giá trị của khách hàng.
  24. Chia sẻ những podcast hay video từ YouTube liên quan đến thương hiệu.
  25. Chia sẻ các dữ liệu, nghiên cứu chuyên sâu, các phát hiện mới trong ngành của nghề kinh doanh của thương hiệu.
  26. Chia sẻ những website, blog…hữu ích cho đối tượng mục tiêu (không nhất thiết phải liên quan đến sản phẩm hay dịch của doanh nghiệp).
  27. Chia sẻ những thành công của cả khách hàng hoặc thương hiệu.
  28. Chia sẻ những trải nghiệm về sự thất bại.
  29. Chia sẻ những văn hoá, trải nghiệm của nhân viên, doanh nghiệp.
  30. Cho đối tượng mục tiêu thấy cách khách hàng đã sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu.
  31. Nói cho mọi người hiểu về sứ mệnh của thương hiệu, tại sao thương hiệu bắt đầu và nó giúp khách hàng sống tốt hơn như thế nào.
  32. Đề cập hoặc liên kết nội dung với các thương hiệu khác trong bài đăng.
  33. Chia sẻ những cảm hứng khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
  34. Chia sẻ những hoạt động thiện nguyện, hoặc các hoạt động vì cộng đồng khác.
  35. Tổ chức những cuộc thi (contest content) cho đối tượng mục tiêu hướng tới những ảnh hưởng lớn hơn với cộng đồng.
  36. Chạy những chương trình bán hàng đặc biệt.
  37. Nói về những hiểu lầm, sai lầm mà nhiều người đang mắc phải, có thể là liên quan đến thói quen hàng ngày của họ, những thứ giúp họ có thể liên tưởng đến thương hiệu.
  38. Chia sẻ nhiều hơn các câu chuyện về tính bền vững, về môi trường, về thay đổi khí hậu toàn cầu…
  39. Chia sẻ nhiều câu chuyện về các cộng động khác nhau.
  40. Các video là các tip liên quan đến việc trải nghiệm sản phẩm hoặc dịch vụ.
  41. Thực hiện các nghiên cứu độc lập để hiểu hơn về khách hàng và sau đó xây dựng content mapping (bản đồ nội dung) cho các kênh.
  42. Hỏi khách hàng về những khó khăn hiện họ đang gặp phải.
  43. Sử dụng các KOL trong ngành để dẫn dắt các câu chuyện hay nội dung truyền cảm hứng cho khách hàng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Xây dựng chiến lược Social Media Marketing với 10 bước

Nếu bạn đang tìm cách xây dựng hay tối ưu các chiến lược Social Media hoặc Social Media Marketing trong năm mới, bài viết này là những gì bạn có thể tham khảo.

chiến lược social media marketing
Xây dựng chiến lược Social Media Marketing với 10 bước đơn giản

10 bước cần có khi xây dựng chiến lược Social Media Marketing bao gồm:

  • Xác định sứ mệnh.
  • Xây dựng mục tiêu.
  • Xác định nhóm đối tượng mục tiêu (TA).
  • Xác định đối thủ cạnh tranh.
  • Lựa chọn nền tảng.
  • Xây dựng chiến lược nội dung.
  • Đo lường hiệu suất.
  • Sử dụng công cụ Social Media.
  • Phân bổ nhiệm vụ cho các thành viên.
  • Tối ưu chiến lược.

Bên dưới là chi tiết từng nội dung.

Trước khi tìm hiểu về cách xây dựng một bản kế hoạch hay chiến lược Social Media Marketing, bạn cần hiểu về một số khái niệm như chiến lược là gì? và chiến lược Social Media Marketing là gì?

Chiến lược là gì?

Chiến lược trong tiếng Anh (và được sử dụng rộng rãi) có nghĩa là Strategy, thuật ngữ dùng để chỉ các bản kế hoạch (Plan) tổng thể hay các định hướng chung được xây dựng để đạt được một hoặc nhiều các mục tiêu khác nhau trong dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.

Theo Wikipedia, chiến lược chính là các bản kế hoạch dài hạn mang tính định hướng tổng thể được thiết kế để giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu khác nhau trong những điều kiện bất ổn và mơ hồ (VUCA) khác nhau.

Chiến lược mô tả các nguồn lực sẵn có (thường bị hạn chế) được sử dụng để đạt được các mục tiêu (thường không bị hạn chế) trong tương lai.

Khái niệm chiến lược nói chung thường liên quan đến việc xây dựng và thiết lập các mục tiêu (Goals) và ưu tiên, xác định các hành động cần thực hiện để đạt được mục tiêu và các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hành động đó.

Một chiến lược tốt sẽ cần mô tả được cách thức đạt được các mục tiêu cuối cùng bằng các phương tiện hay nguồn lực sẵn có.

Chiến lược Social Media Marketing là gì?

Theo góc nhìn nói trên của khái niệm chiến lược, chiến lược Social Media Marketing chính là việc vận dụng các chiến lược marketing vào các nền tảng mạng xã hội.

Quá trình xây dựng chiến lược Social Media Marketing theo đó cũng là một phần của chiến lược marketing tổng thể.

Cách xây dựng một chiến lược Social Media Marketing với 10 bước đơn giản.

1. Xác định sứ mệnh.

Là giai đoạn bạn, với tư cách là những marketer cần xác định rõ đâu là những thứ mà bạn muốn đạt được khi sử dụng Social Media.

Hay nói cách khác, tại sao bạn lại cần sử dụng Social Media cho doanh nghiệp hoặc thương hiệu của mình.

2. Xây dựng mục tiêu chiến lược.

Mục tiêu chiến lược đơn giản là cách bạn có thể đảm bảo rằng bạn đã hoàn thành sứ mệnh chiến lược của mình ở bước 1.

Bạn có thể bắt đầu bằng cách đưa ra các chỉ số hay định hướng cụ thể mà bạn cần đạt được sau quá trình triển khai chiến lược.

Bạn cũng có thể sử dụng SMART làm công thức xây dựng mục tiêu của mình.

3. Xác định nhóm đối tượng mục tiêu (TA).

Bạn cần xác định chính xác ai là đối tượng mục tiêu của mình. Bằng cách chi tiết hoá chân dung của các nhóm khách hàng mục tiêu (Buyer Personas), bạn có thể tiếp cận chính xác những người có khả năng mua hàng cao nhất.

4. Xác định đối thủ cạnh tranh.

Trước khi xây dựng bất cứ chiến lược nào, trừ khi bạn tự tin nói rằng sản phẩm hay thương hiệu của bạn khác biệt hoàn toàn so với những sản phẩm còn lại trên thị trường, bạn cần hiểu rõ những đối thủ đang bán các sản phẩm tương tự.

Bạn có thể xem xét các yếu tố như: đối thủ đang tập trung vào nền tảng nào, chiến lược nội dung của họ là gì, hay họ có bất cứ USP nào mà bạn không có không?

5. Lựa chọn nền tảng.

Rõ ràng là với từng nhóm đối tượng mục tiêu mà bạn đã xác định ở bước 3, họ có thể sử dụng hoặc sử dụng nhiều nhất ở một nền tảng mạng xã hội nhất định, chẳng hạn Gen Z sẽ tập trung nhiều trên TikTok so với Facebook hay LinkedIn chẳng hạn.

6. Xây dựng chiến lược nội dung.

Nội dung (Content) vẫn là một trong những thành phần quan trọng nhất của bất cứ kế hoạch truyền thông marketing nói chung nào.

Về cơ bản, từng nhóm khách hàng khác nhau trên từng nền tảng khác nhau, họ sẽ cần những kiểu nội dung khác nhau và nhiệm vụ của bạn là tìm hiểu xem kiểu nội dung ưa thích của họ đó là gì.

Bạn có thể xem content là gì để hiểu sâu hơn về thuật ngữ Content.

7. Đo lường hiệu suất.

Bạn có thể sử dụng nhiều các công cụ khác nhau để đo lường cách đối tượng mục tiêu tương tác với thương hiệu của bạn trên các nền tảng mạng xã hội.

Từ các công cụ cơ bản sẵn có trên các nền tảng, đến Google Analytics hay thậm chí là sử dụng các công cụ Social Listening, bạn có thể có được những bức tranh đầy đủ hơn về các dữ liệu hiệu suất của mình.

8. Sử dụng các công cụ Social Media.

Bước thứ 8 trong quá trình xây dựng chiến lược Social Media Marketing là sử dụng các công cụ quản lý Social Media (nếu cần thiết).

Bằng cách sử dụng các phần mềm hay công cụ hỗ trợ, bạn có thể đơn giản hoá quá trình từ việc đăng bài đến thu thập dữ liệu và đánh giá hiệu suất.

9. Phân bổ nhiệm vụ cho các thành viên.

Nếu đội nhóm của bạn có nhiều thành viên khác, việc phân bổ rõ ràng vai trò của từng cá nhân trong chiến lược tổng thể cũng là một cách để bạn có thể tối ưu kết quả đạt được.

10. Tối ưu chiến lược.

Bước cuối cùng bạn cần làm là đảm bảo rằng chiến lược Social Media Marketing của mình đang đi đúng với các định hướng hay mục tiêu chiến lược ban đầu.

Hãy đối sánh các mục tiêu đạt được với sứ mệnh ban đầu, hãy đánh xem khách hàng của bạn phản ứng như thế nào với các thông điệp của thương hiệu, bạn cũng cần nhớ rằng, ngoài việc đạt được các mục tiêu đề ra, học hỏi cũng nên là mục tiêu bạn cần hướng tới, từ góc nhìn này, việc thử nghiệm các ý tưởng mới sẽ không còn là rào cản của chiến lược.

Kết luận.

Hy vọng với bài viết trên của MarketingTrips, bạn có thể bắt đầu xây dựng cho mình một chiến lược Social Media Marketing hoàn chỉnh trong năm mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

2023 Social Media Benchmark cho dân Marketing

Với bất cứ người làm marketing nào trên các nền tảng mạng xã hội (Social Media), việc hiểu được các chỉ số tiêu chuẩn đánh giá của ngành (Benchmark) là một trong những yêu cầu mang tính bắt buộc.

2023 Social Media Benchmark cho dân Marketing
2023 Social Media Benchmark cho dân Marketing

Đối với những người làm marketing trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media), một trong những câu hỏi lớn nhất được đặt ra là, làm thế nào để đánh giá mức độ hiệu quả của các bài đăng của họ hay bằng cách nào để xác định đúng KPI (OKR) cho đội nhóm của mình, khái niệm Social Media Benchmark được sinh ra để giải quyết vấn đề này.

Social Media Benchmark là gì?

Trước hết, để có thể hiểu khái niệm Social Media Benchmark, bạn cần tìm hiểu về 2 thuật ngữ là Social Media và Benchmark tại đây:

Social Media Benchmark là các điểm được sử dụng làm chuẩn trên các nền tảng mạng xã hội, đó là kết quả trung bình đóng vai trò là điểm tiêu chuẩn để đo lường hoặc đánh giá mức độ hiệu quả giữa các doanh nghiệp cùng ngành hoặc danh mục sản phẩm.

Về cơ bản, Social Media Benchmark là tiêu chuẩn cho sự thành công của doanh nghiệp hay thương hiệu từ các hoạt động Social Media Marketing.

Đó chính là các chỉ số hay mức độ hiệu suất truyền thông mà tất cả các doanh nghiệp trong một danh mục cần cố gắng đạt được hoặc vượt qua.

Trong khi doanh nghiệp có thể có nhiều cách để xác định benchmark riêng của mình, việc xác định benchmark dựa trên từng bối cảnh thị trường cụ thể hay với các doanh nghiệp tương tự trong ngành giúp các marketer đảm bảo rằng họ đang đánh giá hiệu suất một cách khách quan nhất.

Cách tìm kiếm Social Media Benchmark.

Như đã đề cập ở trên, doanh nghiệp có một số phương pháp khác nhau để xác định Social Media Benchmark chẳng hạn như dựa trên dữ liệu lịch sử của doanh nghiệp, so sánh với các đối thủ cùng ngành hoặc kết hợp cả hai.

Ngoài ra, một số công cụ phân tích mạng xã hội (Social Listening) khác cũng có tính năng thu thập dữ liệu và xác định benchmark theo từng mạng xã hội cụ thể như Facebook, TikTok, Instagram, Twitter hay LinkedIn.

Dưới đây là một số chỉ số chính được sử dụng để tính toán benchmark.

  • Số lần hiển thị (Impression)
  • Phạm vi tiếp cận (Reach)
  • Người theo dõi (Like, Follower)
  • Tốc độ tăng trưởng người dùng (Audience Growth Rate)
  • Tỷ lệ tương tác (Engagement Rate)
  • Tỷ lệ phát video
  • Tần suất đăng bài (Frequency)
  • Số nhấp chuột (Click)
  • Thị phần
  • … và hơn thế nữa.

Social Media Benchmark năm 2023 theo ngành.

Social Media Benchmark trong ngành giáo dục.

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 377.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: -3,77%
  • Tỷ lệ tương tác bài đăng trên Facebook: 2,62%
  • Tần suất đăng Facebook: 0,51 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 355.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: 0,03%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Instagram: 2,33%
  • Tần suất đăng Instagram: 0,41 bài/ngày

Social Media Benchmark trong ngành giải trí và phương tiện truyền thông (Media).

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 1,8 triệu
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: -1,58%
  • Tỷ lệ tương tác bài đăng trên Facebook: 2,59%
  • Tần suất đăng Facebook: 1,76 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 1,1 triệu
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: -1,59%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Instagram: 2,2%
  • Tần suất đăng Instagram: 0,56 bài/ngày

Social Media Benchmark trong các dịch vụ tài chính.

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 129.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: 0,24%
  • Tỷ lệ tương tác bài đăng trên Facebook: 1,72%
  • Tần suất đăng bài Facebook: 0,26 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 123.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: -0,07%
  • Tỷ lệ tương tác của các bài đăng trên Instagram: 1,92%
  • Tần suất đăng Instagram: 0,23 bài/ngày

Social Media Benchmark trong ngành F&B.

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 260.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: 0,28%
  • Tỷ lệ tương tác trên mỗi bài đăng trên Facebook: 1,82%
  • Tần suất đăng bài Facebook: 0,29 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 204.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: -0,88%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Instagram: 1,54%
  • Tần suất đăng bài Instagram: 0,26 bài/ngày

Social Media Benchmark trong ngành bất động sản.

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 47.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: 0,32%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Facebook: 1,82%
  • Tần suất đăng bài Facebook: 0,36 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 21.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: -0,06%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Instagram: 1.735
  • Tần suất đăng Instagram: 0,28 bài/ngày

Social Media Benchmark trong ngành bán lẻ.

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 974.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: 0,52%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Facebook: 1,37%
  • Tần suất đăng bài Facebook: 0,41 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 996.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: -0,37%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Instagram: 1,91%
  • Tần suất đăng bài Instagram: 0,39 bài/ngày

Social Media Benchmark trong du lịch/khách sạn/giải trí.

  • Số lần hiển thị Trang Facebook: 591.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Facebook: -0,7%
  • Tỷ lệ tương tác với các bài đăng trên Facebook: 1,86%
  • Tần suất đăng bài Facebook: 0,38 bài/ngày
  • Số lần hiển thị hồ sơ Instagram: 351.000
  • Tốc độ tăng trưởng đối tượng trên Instagram: 0,33%
  • Tỷ lệ tương tác với bài đăng trên Instagram: 1,85%
  • Tần suất đăng bài Instagram: 0,29 bài/ngày

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Chiến lược ứng dụng Social Media cho nghiên cứu thị trường

Khác với các hình thức nghiên cứu thị trường truyền thống, giờ đây, thông qua các nền tảng mạng xã hội (Social Media), thương hiệu có thể thu thập xu hướng ngành, các hoạt động của đối thủ cạnh tranh và hơn thế nữa.

Chiến lược ứng dụng Social Media cho nghiên cứu thị trường
Chiến lược ứng dụng Social Media cho nghiên cứu thị trường

Với sự phát triển bùng nổ trong những năm gần đây, các nền tảng mạng xã hội đã làm thay đổi không chỉ cách người tiêu dùng tìm kiếm thông tin và mua sắm, mà còn thay đổi cả cách các thương hiệu tiếp cận các hoạt động marketing.

Chỉ vài năm trước, các nền tảng như Facebook, Instagram, TikTok hay LinkedIn chỉ đóng một phần nhỏ trong các chiến lược marketing toàn cầu, ngày nay, không ít các thương hiệu sử dụng phần lớn ngân sách của mình trên các nền tảng này.

Mạng xã hội không chỉ nơi các thương hiệu có thể dùng để xây dựng thương hiệu hay quảng cáo, nó cũng là một kênh hiệu quả để nghiên cứu thị trường.

Giá trị của các hoạt động nghiên cứu thị trường đối với các thương hiệu.

Về bản chất, nghiên cứu thị trường là nền tảng của mọi hoạt động marketing nói chung và luôn là một phần không thể thiếu trong quá trình xây dựng thương hiệu.

Tiến hành nghiên cứu thị trường có nghĩa là doanh nghiệp bắt đầu thu thập thông tin và tìm hiểu thêm về thị trường mục tiêu, thiết lập chân dung khách hàng tiềm năng (customer personas) cũng như đánh giá mức độ thành công của sản phẩm.

Nghiên cứu thị trường cũng giúp doanh nghiệp định lượng sự phù hợp của sản phẩm với thị trường. Khi sản phẩm hoặc dịch vụ đã được tung ra, các hoạt động nghiên cứu cho phép các Brand Marketer hiểu được cách mà khách hàng mục tiêu phản hồi cũng như các thông điệp mà họ muốn nhận từ thương hiệu.

Ở phạm vi doanh nghiệp, nghiên cứu thị trường là nền tảng của các chiến lược marketing thương hiệu (Brand Marketing) thành công.

Tuy nhiên, khi nói đến các phương thức tiếp cận nghiên cứu thị trường, các kỹ thuật nghiên cứu thị trường truyền thống, chẳng hạn như phỏng vấn hay nhóm tập trung (Focus Groups) có thể tốn nhiều thời gian, ngân sách cũng như hạn chế về mắt dữ liệu.

Các cách thức tiếp cận thị trường mới hơn chẳng hạn như thông qua các nền tảng mạng xã hội lại có khả năng thu thập dữ liệu nhanh hơn.

Các nền tảng mạng xã hội có thể mở rộng các hạn chế vốn có của hoạt động nghiên cứu thị trường.

Các nền tảng truyền thông mạng xã hội về cơ bản là có tất cả các công cụ cần thiết để thương hiệu có thể có được câu trả lời cho các câu hỏi trong bảng nghiên cứu thị trường.

Mạng xã hội có thể cung cấp những insight về các hoạt động xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding), các thông điệp nội dung, các thiết kế sáng tạo, cũng như giúp thương hiệu có nhiều thông tin hơn về hoạt động của đối thủ cạnh tranh và xu hướng ngành.

Với hơn 5 tỷ người dùng mạng xã hội trên toàn cầu và không ngừng tăng trưởng nhanh qua các năm, các nền tảng mạng xã hội phổ biến như Facebook, Instagam hay TikTok có thể phá vỡ các hạn chế về số lượng (mẫu) hay dữ liệu vốn có của các phương thức nghiên cứu thị trường tuyền thống.

Cách sử dụng các nền tảng xã hội hay Social Media để nghiên cứu thị trường.

Như MarketingTrips đã đề cập ở trên, các nền tảng mạng xã hội cho phép các thương hiệu tiếp cận nhiều lớp thông tin về ngành mà họ đang kinh doanh, bản thân thương hiệu, đối thủ cạnh tranh, thông điệp cũng như các thiết kế sáng tạo.

1. Các hiểu biết về ngành (Industry Insights).

Sử dụng các kênh truyền thông mạng xã hội là một cách hiệu quả để thu thập và đánh giá xu hướng ngành cũng như sự thay đổi trong hành vi của người dùng trong thời gian thực.

Các nền tảng như LinkedIn, Facebook hay Instagram giúp thương hiệu dễ dàng phát hiện và tách biệt các xu hướng hàng đầu cũng như những sự thay đổi trong các xu hướng đó.

Nếu như trong một vài năm trước, hình ảnh (Photo) là định dạng nội dung có khả năng thu hút sự chú ý lớn nhất của người dùng. Trong những năm gần đây, video hay video ngắn đang dần chiếm ưu thế và trở thành một công cụ hiệu quả (và có khả năng tiếp cận cao) để kết nối với khách hàng.

Trong bối cảnh mới, các các động lực thúc đẩy ngành không chỉ còn là các chủ đề nội dung mang tính chuyên môn cao hay từ các công cụ phân tích hỗ trợ, việc xác định và hợp tác với những người có ảnh hưởng (influencer) cũng là cách mà thương hiệu nên cân nhắc.

Trong trường hợp, thương hiệu cần thu thập nhiều dữ liệu hơn và nhanh hơn, các công cụ phân tích và lắng nghe mạng xã hội (Social Listening) chính là chìa khoá.

2. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.

Chưa có một nền tảng hay phương tiện nào trước đây có thể khiến cho việc tiến hành nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trở nên dễ dàng hơn như hiện tại thông qua mang xã hội.

Từ các nền tảng mạng xã hội, bạn có thể nhanh chóng xác định cách các đối thủ cạnh tranh đang quảng cáo, chiến lược xây dựng và phân phối nội dung, cách đối thủ tương tác với khách hàng của họ và hơn thế nữa.

Dù là theo dõi trực tiếp từ các kênh của đối thủ hay sử dụng các công cụ Social Listening trung gian, bạn có vô số cách để xác định cách đối thủ đang làm thương hiệu và marketing.

Từ góc nhìn này, các đội nhóm thương hiệu (Brand Teams) sẽ có được nhiều hiểu biết hơn về những gì mà khách hàng thích và không thích từ đối thủ, và hiển nhiên, đây là những dữ liệu quý giá cho bất kỳ chiến dịch marketing thành công nào.

3. Định vị thương hiệu.

Sau một quá trình liên tục quảng cáo và phân phối nội dung, liệu đối tượng mục tiêu (Target Audience) của bạn có cảm nhận được thương hiệu theo cách mà bạn muốn có hay không hay nó có đúng là những gì mà thương hiệu đang cố gắng định vị?

Dữ liệu có được từ các quan sát và phân tích trên mạng xã hội sẽ giúp thương hiệu dễ dàng có được các câu trả lời.

Những công cụ hỗ trợ như hashtag, chức năng tìm kiếm hay các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu của bên thứ ba là những gì thương hiệu có thể sử dụng để xem cách khách hàng đang thảo luận về thương hiệu, cảm nhận của họ về thương hiệu hay những cảm xúc khác nếu có.

4. Kiểm tra và đánh giá nội dung.

Với tư cách là một Digital Marketer, bạn hiểu rằng, thông qua các nền tảng mạng xã hội, bạn có thể nhanh chóng chạy các thử nghiệm đa biến (A/B Testing) để kiểm tra xem đâu là những thông điệp hay các bản thiết kế mà đối tượng mục tiêu mong muốn được tương tác.

Nếu như với các phương pháp nghiên cứu thị trường truyền thống, bạn có thể tiêu tốn rất nhiều thời gian và tiền bạc, từ các nền tảng mạng xã hội, bạn có thể nghiên cứu về sở thích hay hành vi của người dùng một cách nhanh chóng (và ít tốn kém).

Thông qua các lượt thích, bình luận hay thậm chí là nhắn tin trực tiếp, thương hiệu có được phản hồi của khách hàng ngay lập tức.

Nếu doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội để thúc đẩy doanh số bán hàng (Sales), các số liệu chuyển đổi trực tiếp cũng là cách để có thêm thông tin về khách hàng.

Cuối cùng, tất cả những dữ liệu có được từ các quan sát và phân tích nói trên chính là kim chỉ nam để thương hiệu chỉnh sửa và tối ưu các chiến lược tổng thể, đánh giá nhận thức về thương hiệu, nội dung, với mục tiêu là cải thiện hiệu suất kinh doanh chung.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Tương lai của mạng xã hội: Các nền tảng cần trở nên an toàn hơn

Với các nghiên cứu cho thấy mức độ độc hại của các nền tảng mạng xã hội, đặc biệt là những tác động đến trẻ em và người trẻ, tương lai của mạng xã hội cần trở nên an toàn hơn, chủ sở hữu các nền tảng cần có trách nhiệm nhiều hơn.

Tương lai của mạng xã hội
Tương lai của các nền tảng mạng xã hội cần trở nên an toàn hơn

Theo nhận định mới đây của ông Vivek Murthy, Tổng Y sĩ Mỹ (U.S. Surgeon General), mạng xã hội (Social Network / Social Media) có nguy cơ gây tổn hại nghiêm trọng đến sức khỏe tâm thần và hạnh phúc của trẻ em và thanh thiếu niên.

Nhận định này cùng với nhiều dữ liệu nghiên cứu khác về sức ảnh hưởng của mạng xã hội tới người dùng, đặc biệt là người dùng trẻ, là những đóng góp có ý nghĩa về cách các nền tảng mạng xã hội nên được thay đổi trong tương lai.

Đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý của chính phủ, họ cũng cần phải có các biện pháp nhằm định hình trách nhiệm của các chủ sở hữu của các nền tảng mạng xã hội nói riêng và thế giới internet nói chung.

Trong khi trong thế giới thực, mọi thứ dường như khá rõ ràng và dễ kiểm soát hơn, với thế giới ảo, những vấn đề liên quan đến tính phù hợp của nội dung, về quyền riêng tư hay cả câu chuyện về đạo đức vẫn là một thách thức lớn.

Những phát hiện của Tổng Y sĩ Mỹ về việc sử dụng các phương tiện truyền thông mạng xã hội của giới trẻ.

Theo ông Murthy, khi nói đến việc hiện có đến 95% thanh thiếu niên sử dụng mạng xã hội, ông cho biết rằng trong khi các phương tiện này cũng đóng góp một phần tích cực vào những tác động có ý nghĩa.

Chúng bao gồm các kết nối và hỗ trợ xã hội, sự công nhận đối với các nhóm yếu thế, bao gồm cả những dân tộc thiểu số hay cộng đồng nhỏ.

Đây thực sự là một điểm tích cực trong bối cảnh khi ngày càng có nhiều “sự tấn công” nhắm trực tiếp vào các cộng đồng này.

Tuy nhiên, bên cạnh những gì mà nó có thể mang lại, mạng xã hội cũng đang tạo ra nhiều tác hại đối với người dùng nói chung và người dùng trẻ nói riêng.

Theo báo cáo được trích dẫn, gần 40% trẻ em ở độ tuổi từ 8-12 (thời kỳ được cho là khá nhạy cảm với não bộ) sử dụng mạng xã hội, và việc sử dụng thường xuyên có liên quan trực tiếp đến sự thay đổi về yếu tố cảm xúc và kiểm soát của trẻ (nghiên cứu chỉ ra).

Bắt nạt trên mạng cũng là một vấn đề lớn, khi số liệu cho thấy có gần 20% thanh thiếu niên báo cáo rằng họ đã bị bắt nạt trên mạng. Những người dùng sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ mỗi ngày cũng có nhiều khả năng bị trầm cảm và lo lắng hơn.

Một cuộc khảo sát tại Mỹ (đi kèm với báo cáo) với đối tượng là các bé gái từ 11–15 tuổi cũng cho thấy 1/3 trong số đó hoặc nhiều hơn nói rằng họ cảm thấy nghiện mạng xã hội.

Các biện pháp như cấm hoặc hạn chế là cần thiết nhưng cũng cần khách quan.

Trong khi với những gì mà số liệu đã chứng minh, rõ ràng là mạng xã hội cũng như internet nói chung luôn tồn tại 2 mặt “tốt” và “xấu” và mặt “xấu” dường như đang lấn át, bản thân các bên liên quan như cơ quan quản lý và chính chủ sở hữu các nền tảng cần phải có biện pháp phù hợp.

Việc hạn chế hay thậm chí là cấm sử dụng mạng xã hội (Social Network) đối với một số độ tuổi nhất định có thể là giải pháp hữu hiệu, tuy nhiên làm thế nào để vừa xác minh được danh tính của người dùng vừa đảm bảo tính bảo mật về dữ liệu hay quyền riêng tư?

Đây là lúc các khung bảo mật dữ liệu quốc gia trở nên có giá trị, vừa để tăng thêm sức nặng pháp lý đối với việc chia sẻ dữ liệu trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội, vừa để khuyến khích một cách tiếp cận mang tính phối hợp và cộng tác nhiều hơn từ các doanh nghiệp sở hữu nền tảng.

Tuy nhiên, dù các quy định được đưa ra có thể là gì, việc để các bên liên quan như các bậc cha mẹ hay thậm chí là bản thân trẻ em (người dùng) tham gia vào và có ý kiến là rất cần thiết.

Một khảo sát gần đây của Pew chỉ ra rằng có đến 54% người Mỹ ở độ tuổi 50–64 ủng hộ việc cấm TikTok, so với 29% ở những người dưới 50 tuổi.

Tóm lại, dù là cấm hay hạn chế thì việc thực thi một cách ép buộc mà không có sự đồng ý của người dùng và bậc cha mẹ sẽ có thể mang lại nhiều tác dụng ngược.

Dữ liệu người dùng cần được kiểm soát một cách chặt chẽ hơn.

Liên quan đến việc giảm sự tác động tiêu cực của mạng xã hội đến người dùng, cách dữ liệu của người dùng được thu thập, lưu trữ và sử dụng là một trong những yếu tố cốt lõi.

Các nền tảng mạng xã hội cần minh bạch nhiều hơn, cho phép các bên thứ ba (nhà nghiên cứu và cơ quan quản lý) truy cập và theo dõi, có như thế thì các giải pháp được đưa ra mới sát với thực tế.

Các quy định mới về minh bạch dữ liệu, chẳng hạn như Đạo luật dịch vụ kỹ thuật số của liên minh châu Âu (EU) gần đây theo đó là một bước đi đúng hướng.

Không chỉ ở châu Âu mà nhiều khu vực khác trên toàn cầu cũng nên tiếp cận theo cách tương tự nếu muốn tương lai của các nền tảng mạng xã hội trở nên an toàn và hữu ích hơn.

Chủ sở hữu của các nền tảng mạng xã hội cần có trách nhiệm nhiều hơn.

Cuối cùng, để mạng xã hội thực là một nơi an toàn không chỉ cho trẻ em mà còn với tất cả người dùng, bản thân các doanh nghiệp sở hữu nền tảng cần có trách nhiệm nhiều hơn với người dùng và cộng đồng.

Các tiêu chuẩn mới về sự an toàn và sức khỏe tâm thần cần được đưa ra, các dữ liệu về trẻ em phải được kiểm soát chặt hơn, cũng như các thuật toán cần minh bạch nhiều hơn.

Trong khi các tiêu chuẩn pháp lý mới và quản trị rủi ro với mạng xã hội còn khá non trẻ, đây là cơ hội lớn để xem xét về mặt ý nghĩa xã hội và triển vọng đầu tư, đến cả sự tin cậy và an toàn trực tuyến.

Từ người dùng, bậc cha mẹ, các cơ quan quản lý và doanh nghiệp hay các tổ chức liên quan khác đều cần phải có trách nhiệm trong việc định hình tương lai của mạng xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Social Media Marketing 2023: Một số chiến thuật đáng tham khảo nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm các ý tưởng hay chiến thuật Social Media Marketing cho thương hiệu trong 2023, tham khảo ngay một số gợi ý bên dưới từ MarketingTrips.

Social Media Marketing 2023: Một số chiến thuật đáng tham khảo nhất
Social Media Marketing 2023: Một số chiến thuật đáng tham khảo nhất

Với hơn 5 tỷ người dùng mạng xã hội trên toàn cầu và không ngừng tăng trưởng, việc xây dựng các chiến lược và chiến thuật marketing trên các nền tảng phổ biến như Facebook, Instagram hay TikTok được xem là ưu tiên hàng đầu.

Tuy nhiên, trước khi tìm hiểu sâu hơn về những gì bạn cần làm với Social Media Marketing trong 2023, bạn cần hiểu rõ về bản chất của Social Media Marketing.

Social Media Marketing là gì?

Social Media Marketing hiểu một cách đơn giản nhất đó là việc sử dụng các nền tảng hay phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media) như Facebook hay TikTok để đạt được các mục tiêu Marketing hay những gì mà thương hiệu mong muốn.

Khi áp dụng Social Media Marketing, các doanh nghiệp hay thương hiệu chọn cách đưa các sản phẩm và dịch vụ của họ đến với các nhóm đối tượng mục tiêu thông qua mạng xã hội.

Với những tiến bộ của các yếu tố công nghệ, các hoạt động Social Media Marketing cũng có thể được theo dõi và đo lường một cách chi tiết từ đó giúp những người làm marketing luôn có thể kiểm soát được các nguồn lực hay ngân sách của họ.

Theo một định nghĩa từ Wikipedia, Social Media Marketing hay tiếp thị truyền thông mạng xã hội là việc sử dụng các website hay nền tảng mạng xã hội để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu.

Khi sử dụng Social Media Marketing, các thương hiệu cho phép khách hàng hay người dùng đăng tải các nội dung do chính họ tạo ra (User-generated Content) thay vì liên tục đẩy các nội dung được sản xuất bởi thương hiệu.

Các chiến thuật Social Media Marketing cho 2023.

Thấu hiểu đối tượng mục tiêu.

Cũng tương tự như trước khi thực hiện bất cứ quyết định marketing nào, dù đó là chiến lược quảng cáo hay phát triển nội dung, điều quan trọng là bạn phải nghiên cứu và thấu hiểu đối tượng mục tiêu của thương hiệu, các chiến thuật được xây dựng sau đó sẽ hướng đến việc đáp ứng các nhu cầu và sở thích của họ.

Điều này không chỉ giúp thương hiệu tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng mới hơn mà còn làm tăng mức độ tương tác với những khách hàng hiện tại. Một trong những cách để làm điều này là tiến hành nghiên cứu thị trường.

Bạn sẽ cần liên hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến khách hàng, tiến hành khảo sát và phân tích các dữ liệu có được từ khách hàng, mục tiêu của bạn khi này là xác định những gì mà khách hàng kỳ vọng hay tìm kiếm từ thương hiệu, cách họ muốn giao tiếp với thương hiệu và hơn thế nữa.

Các công cụ thu thập dữ liệu và phân tích phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Listening) cũng sẽ là trợ lý đắc lực cho bạn trong quá trình này.

Hãy bắt đầu các hoạt động Social Media Marketing trong 2023 với một chiến lược.

Dù đó là trên các nền tảng mạng xã hội hay trên các công cụ tìm kiếm, bạn cần hiểu rõ mục tiêu của thương hiệu là gì, thương hiệu sẽ nhận được những gì khi tiếp cận khách hàng trên các nền tảng hay mức độ phù hợp của các nền tảng với thương hiệu.

Từ các mục tiêu như cải thiện dịch vụ khách hàng, xây dựng độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness), xây dựng danh sách khách hàng tiềm năng (Lead) hay thúc đẩy doanh số bán hàng, điều cần thiết là bạn nên bắt đầu với một mục tiêu, định hướng hay chiến lược cụ thể.

Nếu không có chiến lược, những gì bạn nhận được chỉ là sự lãng phí về thời gian và tiền bạc, ví dụ: nếu đối tượng mục tiêu của bạn là người lớn tuổi, việc đầu tư quá nhiều thời gian vào mạng xã hội có thể không phải là con đường khôn ngoan.

Hãy xây dựng một chiến lược nội dung.

Với tư cách là những người làm marketing nói chung, bạn hiểu rằng, dù cho bạn đang nhắm mục tiêu đến khách hàng như thế nào hay chạy trên kênh gì, cuối cùng, những gì khách hàng nhìn thấy cũng chỉ là nội dung (Content).

Thay vì thay đổi nội dung liên tục một cách mơ hồ thông qua các chiến dịch quảng cáo khác nhau, bạn cần một chiến lược nội dung tổng thể phù hợp với thương hiệu, với mục tiêu kinh doanh và cả mục tiêu marketing.

Khi nói đến chiến lược nội dung (Content Strategy), bạn cũng cần lưu ý đến các định dạng nội dung bao gồm văn bản (text), hình ảnh, video, audio hay các định dạng kết hợp khác.

Bạn phải hiểu rõ khách hàng của mình đang mong đợi những nội dung kiểu nào, thông điệp ra sao, đó là những nội dung nêu bật các lợi ích của sản phẩm, các nội dung liên quan đến cộng đồng hay các câu chuyện truyền cảm hứng từ thương hiệu (Brand Storytelling).

Theo nhiều nghiên cứu khác nhau, các nội dung trực quan (Visual Content) như video hay hình ảnh (Photo) có khả năng thúc đẩy ghi nhớ và hiệu quả cao hơn nhiều lần so với nội dung văn bản.

Tận dụng các công cụ tự động hóa (Marketing Automation).

Các công cụ như Hootsuite, Buffer và Sprout Social cho phép bạn lên lịch trước cho các bài đăng của mình, theo dõi, phân tích cũng như đánh giá mức độ tương tác của thương hiệu cũng như các đối thủ.

Những công cụ này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn cung cấp nhiều insight có giá trị về khách hàng, điều cuối cùng sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định Social Media Marketing một cách hiệu quả và tức thời hơn.

Thường xuyên chủ động tương tác với khách hàng.

Có lẽ vì tương tác trực tuyến đang là cách thức giao tiếp chủ đạo nên nhiều khi các marketer không nhận ra rằng “người dùng” cũng là những con người thực với nhiều cảm xúc khác nhau.

Họ đến với thương hiệu không chỉ để xem mà còn là để tương tác, để đưa ra ý kiến và nhận được các phản hồi (một cách nhanh chóng nhất) từ thương hiệu.

Bằng cách thường xuyên trả lời và ghi nhận đóng góp từ khách hàng, sử dụng các công cụ khảo sát để thu thập dữ liệu, người làm marketing sẽ có nhiều cơ hội hơn để xây dựng các chiến lược nội dung phù hợp.

Ngoài ra, thương hiệu cũng cần cân nhắc sử dụng các chiến dịch có thể khuyến khích khách hàng tương tác lại với thương hiệu, trong bối cảnh kinh doanh mới, thương hiệu cần xem khách hàng như là một nhà sáng tạo nội dung hơn chỉ là một người mua hàng.

Sử dụng Influencer Marketing.

Mặc dù không còn là một khái niệm mới, tiếp thị người có ảnh hưởng hay Influencer Marketing vẫn sẽ tiếp tục tạo ra nhiều giá trị và là một phần quan trọng trong chiến lược Social Media Marketing tổng thể trong 2023.

Bằng cách hợp tác với những người có ảnh hưởng trong ngành (Influencer), các doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng hay xây dựng niềm tin với các nhóm khách hàng mục tiêu, so với việc thương hiệu chủ động “quảng cáo” về chính mình, những thông tin được cung cấp từ một bên thứ ba như những người có ảnh hưởng thường có sức ảnh hưởng cao hơn.

Đối với các doanh nghiệp nhỏ vốn bị bạn chế bởi ngân sách marketing, những khách hàng từng sử dụng các sản phẩm hay dịch vụ của thương hiệu cũng có thể được sử dụng như một người có ảnh hưởng thực thụ.

Nhiều thương hiệu hiện coi những đánh giá (review) hay ý kiến phản hồi sau khi trải nghiệm sản phẩm là “tài sản marketing” vô giá.

Đầu tư vào các quảng cáo có trả phí (Paid Ads).

Ngoài việc tận dụng tối đa các bài đăng tự nhiên để gia tăng mức độ tiếp cận và tương tác, thương hiệu cũng cần coi trọng các hoạt động quảng cáo có trả phí, các nền tảng như Facebook hay TikTok hiện cung cấp nhiều tùy chọn cho phép thương hiệu nhắm mục tiêu (Targeting) cụ thể đến từng nhóm đối tượng dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.

Cũng tương tự các nền tảng quảng cáo khác, quảng cáo trên mạng xã hội cũng chịu sự ảnh hưởng lớn từ các định dạng quảng cáo, chẳng hạn như quảng cáo hình ảnh, quảng cáo video hay quảng cáo quay vòng, v.v..

Tuỳ thuộc vào từng định dạng quảng cáo khác nhau, hiệu suất quảng cáo có thể rất khác nhau, và bạn có thể xác định được điều này thông qua các chiến thuật thử nghiệm quảng cáo (A/B Testing).

Ngoài ra, dựa trên các mục tiêu kinh doanh khác nhau, thương hiệu cũng cần lựa chọn các mục tiêu quảng cáo khác nhau như tối đa hoá lưu lượng truy cập (traffic), tìm kiếm khách hàng tiềm năng, mức độ tương tác hay chuyển đổi bán hàng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Mỹ: Mạng xã hội đang tạo ra cuộc khủng hoảng sức khỏe tâm thần trầm trọng

Giới chuyên gia Mỹ mới đây cảnh báo về một cuộc khủng hoảng sức khỏe tâm thần nghiêm trọng đối với giới trẻ nước này, mà ở đó, các nền tảng mạng xã hội là một trong những nguyên nhân chính. Sự lan truyền nhanh chóng và khó kiểm soát của các tin tức có nội dung xấu, độc, giả mạo trên không gian mạng đang đặt ra vấn đề về trách nhiệm pháp lý của các hãng công nghệ đối với người dùng.

Mỹ: Mạng xã hội đang tạo ra cuộc khủng hoảng sức khỏe tâm thần trầm trọng
Mỹ: Mạng xã hội đang tạo ra cuộc khủng hoảng sức khỏe tâm thần trầm trọng

Việc sử dụng không an toàn mạng xã hội gây ra những tác động tiêu cực cho người dùng, nhất là với thanh, thiếu niên và trẻ em.

Theo Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Mỹ, 95% thanh, thiếu niên tại nước này đang sử dụng mạng xã hội, và có tới một phần ba trong số này sử dụng với tần suất liên tục.

Tổng Y sĩ Mỹ Vivek Murthy nhấn mạnh, mạng xã hội ẩn chứa những nội dung cực đoan, độc hại với các em như việc “bình thường hóa” hành vi tự làm hại bản thân hay tự sát.

Một nghiên cứu mới đây cho thấy, các đề xuất từ thuật toán của YouTube đã thúc đẩy việc gửi những video bạo lực và hình ảnh về súng đạn cho trẻ em.

Trong khi đó, theo Ngân hàng TSB của Anh, số vụ lừa đảo trên các nền tảng trực tuyến của Meta, gồm Facebook, WhatsAppInstagram, chiếm tới 80% tổng số vụ lừa đảo theo hình thức mạo danh, mua hàng và đầu tư trên mạng xã hội mà ngân hàng này thống kê.

Trước những số liệu đáng báo động này, một lần nữa, câu chuyện về trách nhiệm của các nền tảng trực tuyến trong kiểm soát chặt chẽ nội dung lại được nhắc đến.

Các hãng công nghệ lớn từng có một thời kỳ đỉnh cao với lợi nhuận và doanh thu vượt trội trong giai đoạn dịch Covid-19 bùng nổ. Song cũng chính trong giai đoạn này, những nguy cơ tiềm ẩn đối với người dùng mạng lại bộc lộ rõ nét. Chỉ riêng từ tháng 10 đến tháng 12/2020, Facebook đã phải xóa 1,3 tỷ tài khoản giả mạo.

Ý thức được những hệ lụy và mối nguy hiểm từ không gian mạng, hàng loạt quốc gia có bước đi quyết liệt trong quản lý các nền tảng trực tuyến.

Hồi tháng 3/2023, Utah trở thành bang đầu tiên của Mỹ ban hành luật yêu cầu các trang mạng xã hội tăng cường quyền giám sát các tài khoản của người dùng dưới 18 tuổi cho các bậc cha mẹ. Ðộng thái này của Xứ Cờ hoa đã gia tăng áp lực với các nền tảng mạng xã hội trong việc xác minh tuổi của người dùng.

Liên minh châu Âu (EU) thúc đẩy Ðạo luật Dịch vụ Kỹ thuật số (DSA), với các quy định hướng tới cấm hoạt động quảng cáo có chủ đích nhằm vào trẻ em hoặc dựa trên các dữ liệu nhạy cảm như tôn giáo, giới tính; buộc các nền tảng quyết liệt chống thông tin sai lệch…

Nếu không tuân thủ DSA, các công ty công nghệ sẽ phải đối mặt mức phạt lên tới 6% doanh thu toàn cầu. Ở châu Á, trong vai trò Chủ tịch ASEAN năm 2023, Indonesia kêu gọi các nước trong khu vực hợp tác chặt chẽ chống tin giả.

Trước sức ép gia tăng từ chính phủ các nước, phần lớn các nền tảng trực tuyến có động thái tăng cường tính minh bạch thông tin, đẩy mạnh việc đóng các tài khoản giả mạo và chặn hành vi lan truyền thông tin sai lệch.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy, hiện nhiều người vẫn là nạn nhân của các hành vi phạm tội trên không gian mạng, đòi hỏi các nền tảng này cần hành động quyết liệt và có trách nhiệm hơn nữa.

Mới đây, thông tin về việc Twitter quyết định rút khỏi Ðạo luật DSA của EU đã dấy lên không ít tranh cãi. Giới chức EU cho rằng, mức độ lan truyền thông tin sai lệch trên Twitter đang ngày càng gia tăng và gây khó chịu cho người dùng.

Nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc quản lý chặt chẽ các nền tảng trực tuyến, Ủy viên phụ trách lĩnh vực công nghiệp của EU Thierry Breton khẳng định, quy mô hoạt động lớn phải đi kèm với trách nhiệm lớn.

Những án phạt tài chính đối với các mạng xã hội liên quan sai phạm thời gian qua cho thấy mức độ tin cậy của các nền tảng này vẫn còn bấp bênh. Các công ty công nghệ cần tiếp tục thực hiện những chính sách nghiêm ngặt để hướng tới xây dựng môi trường mạng an toàn cho tất cả mọi người, vốn là nhu cầu cấp thiết trong thời đại mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Influencer Marketing Agency trả tiền để người dùng lướt TikTok

Một agency chuyên về Influencer Mareketing đã đưa ra chính sách trả tiền cho những người dùng lướt TikTok liên tục trong nhiều giờ.

Influencer Marketing Agency trả tiền để người dùng lướt TikTok
Influencer Marketing Agency trả tiền để người dùng lướt TikTok

Theo đó, Ubiquitous, một Influencer Marketing Agency đang mang đến những cơ hội việc làm cho người dùng TikTok, bằng cách lướt TikTok liên tục, người dùng có thể nhận được khoản tiền lên đến 1000 USD.

Ubiquitous sẽ trả cho ứng viên thành công 100 USD một giờ để lướt TikTok liên tục trong 10 giờ (kiếm được 1000 USD) với mục tiêu giúp họ khám phá “các xu hướng mới nổi trên TikTok.”

Agency này cũng yêu cầu các ứng viên đăng ký kênh (subscribe) YouTube của Ubiquitous, điền vào thư ứng tuyển lời giải thích ngắn gọn về lý do tại sao họ nên được nhận và một số yêu cầu khác.

Tất cả các ứng viên phải trên 18 tuổi và yêu thích TikTok.

Ubiquitous cũng đã từng cung cấp một chương trình tương tự, trong đó những người đăng ký thành công có thể kiếm được 50 USD một giờ để lướt 12 giờ trên TikTok (theo New York Post).

TikTok là một trong những nền tảng mạng xã hội có tốc độ phát triển người dùng nhanh nhất thế giới, tăng gấp đôi lượng người dùng toàn cầu từ 291,4 triệu lên 655,9 triệu trong khoảng thời gian từ 2019 đến 2021.

Định dạng video ngắn (short-form video) sau đó cũng đã nhanh chóng được các nền tảng mạng xã hội lớn như Facebook, YouTube hay Instagram phát triển.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Một vài chiến thuật Social Media Marketing đơn giản mà hiệu quả

Cùng MarketingTrips khám phá một số chiến thuật tiếp cận Social Media Marketing đơn giản nhưng hiệu quả.

Một vài chiến thuật Social Media Marketing đơn giản mà hiệu quả
Một vài chiến thuật Social Media Marketing đơn giản mà hiệu quả

Tại Việt Nam, trung bình mỗi ngày người dùng sử dụng từ 2-3 giờ cho các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, LinkedIn hay TikTok.

Người dùng mạng xã hội ngày nay không chỉ sử dụng mạng xã hội để giải trí, kết nối với bạn bè mà còn là để tìm kiếm thông tin, mua sắm và hơn thế nữa.

Với hơn 5 tỷ người dùng mạng xã hội trên toàn cầu và hơn 50 triệu người dùng riêng tại thị trường Việt Nam, đây thực sự là nơi mà các thương hiệu, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ không thể không tập trung vào.

Dưới đây là một số chiến thuật mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để gia tăng mức độ hiệu quả với cách tiếp cận Social Media Marketing của mình.

Lập kế hoạch và đặt mục tiêu rõ ràng.

Trong khi mạng xã hội rõ ràng là tiềm năng, và nhiều marketer cũng biết rằng họ phải sử dụng mạng xã hội để phát triển doanh nghiệp của mình, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có cách tiếp cận đúng.

Nhiều doanh nghiệp thậm chí còn không biết tại sao họ cần sử dụng mạng xã hội? Mục tiêu cụ thể của các chiến lược Social Media Marketing của họ là gì?

Lời khuyên ở đây là, doanh nghiệp nên bắt đầu với một bản kế hoạch chi tiết kèm các mục tiêu (KPIs) rõ ràng, mục tiêu thể hiện rõ doanh nghiệp cần làm gì và sẽ nhận được gì sau từng khoảng thời gian nhất định.

SMART là một trong số các công thức hiệu quả khi xây dựng kế hoạch. SMART là từ đại diện cho Specific (Cụ thể), Measurable (Có thể đo lường được), Achievable (Khả thi), Relevant (Có liên quan đến doanh nghiệp hay thương hiệu), Timing (Thời gian).

Hãy bắt đầu từ những mục tiêu nhỏ.

Khi bắt đầu sử dụng Social Media Marketing, không ít các doanh nghiệp hiểu nhầm rằng họ cần có mặt ở trên tất cả các nền tảng, họ chỉ cần có nội dung được cập nhật hàng ngày.

Họ cố gắng thực hiện tất cả những gì có thể làm trên các nền tảng với mục tiêu là có nhiều lượng tương tác. Sự thật là, ở các giai đoạn đầu mới xây dựng, doanh nghiệp chỉ nên tập trung vào một số ít các nền tảng, tối ưu hoá tốt nhất có thể trên nền tảng đó trước khi chuyển sang các nền tảng khác.

Hãy hình dung ở khía cạnh của người dùng, sẽ hiếm có ai tương tác với các kênh chỉ đăng nội dung “để có nội dung”, thay vào đó họ cần những nội dung khác biệt, nhiều giá trị, mang bản sắc riêng của thương hiệu và phù hợp với sở thích của họ.

Thay vì phân phối nội dung dàn trải nhưng lại thiếu trọng tâm, doanh nghiệp chỉ cần tập trung nghiên cứu và tối ưu các kênh có nhiều tiềm năng nhất.

Hãy nhớ rằng: chất lượng nội dung mới là yếu tố quyết định mức độ hiệu quả chứ không phải là số lượng các kênh mà thương hiệu xuất hiện.

Đừng bao giờ phớt lờ nhu cầu thực sự của đối tượng mục tiêu.

Cũng giống như bất cứ cách tiếp cận marketing nào khác, việc đầu tiên đó là bạn cần có một lượng kiến thức hay hiểu biết nhất định về khách hàng của mình.

Khách hàng của bạn họ thích gì, họ thích những kiểu nội dung như thế nào và có định dạng ra sao. Điều này nghe có vẻ đơn giản, tuy nhiên, nhiều khi vì quá tập trung vào những gì mà doanh nghiệp đang bán, marketer dễ dàng quên đi nhu cầu của khách hàng của mình.

Khách hàng của bạn sẽ không cần các nội dung quảng cáo, được sử dụng để đánh bóng tên tuổi của thương hiệu, thứ họ muốn là những nội dung có giá trị, thứ sẽ giúp họ giải quyết các vấn đề của cá nhân họ hay ít nhất là giúp họ giải trí.

Tích cực tương tác lại với khách hàng, học hỏi, chia sẻ và lặp lại.

Khi nói đến việc đăng nội dung, một hiểu lầm khác thường thấy đó là marketer đăng nội dung lên kênh của mình tuy nhiên lại xem nhẹ việc tương tác lại với khách hàng hay nhạy cảm với những cảm xúc của khách hàng với nội dung.

Cách tốt nhất để tăng lượt theo dõi và tương tác theo thời gian đó là liên tục trả lời cặn kẽ, tư vấn hay để ý đến những gì mà khách hàng phản hồi. Học hỏi và ghi nhận những phản hồi đó, đây chính là cơ sở để bạn xây dựng và tối ưu nội dung trong những lần tiếp theo.

Lặp lại liên tục quá trình này khi sản xuất và phân phối nội dung.

Giao tiếp chính là chìa khoá.

Bất kể bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực nào, là FMCG hay Retail, dù liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ — bạn luôn cần liên kết đến cảm xúc của khách hàng thông qua các thông điệp của thương hiệu.

Khi ai đó để lại một câu hỏi, bạn cần chủ động bắt đầu cuộc trò chuyện, thậm chí, trong trường hợp khách hàng của bạn không chủ động đặt câu hỏi thì bạn cũng có thể chạy các chương trình (ví dụ như sử dụng tính năng “thăm dò” trên Facebook hay các chương trình khuyến mãi) để khiến họ phải tương tác, phải đưa ra các ý kiến cá nhân của họ.

Về bản chất, bạn và thương hiệu của bạn sẽ không nhận được gì nếu không xây dựng được các kết nối có ý nghĩa hay tương tác qua lại với khách hàng.

Xây dựng kế hoạch đăng bài trên các nền tảng.

Cũng tương tự như các hoạt động xây dựng thương hiệu, “tính nhất quán” là chìa khoá thành công của các bản kế hoạch Social Media Marketing.

Vấn đề của bạn không chỉ là đăng bài hay đăng nội dung có chất lượng mà là thường xuyên đăng nó theo một tần suất và thời gian nhất quán.

Trong khi không có công thức cụ thể nào về việc bạn cần đăng bao nhiêu bài và đăng khi nào vì nó còn tuỳ thuộc vào tập khách hàng của bạn là ai và nhiều nhân tố khác, bạn cần thiết lập một lịch trình đăng bài cụ thể theo các giờ, ngày, tuần hay tháng nhất định.

Ở khía cạnh thuật toán của các nền tảng mạng xã hội, các nền tảng cũng sẽ ưu tiên hiển thị nhiều hơn cho các kênh đăng tải nội dung thường xuyên hơn và có nhiều lượng tương tác hơn. Về lâu dài, điều này là cơ sở để bạn xây dựng và mở rộng tập khách hàng tiềm năng của mình.

Như bạn có thể thấy, bạn sẽ có vô số cách để tối ưu hiệu quả của các chiến lược Social Media Marketing của mình, bằng cách hành động từng bước một, thử nghiệm và học hỏi liên tục, bạn hoàn toàn có thể cải thiện chất lượng các kênh của mình, thúc đẩy sự phát triển bền vững của thương hiệu và nhiều hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Một vài xu hướng Social Media và Influencer đáng tham khảo trong 2023

Khi không gian mạng xã hội và người có ảnh hưởng liên tục thay đổi trong những năm gần đây, điều quan trọng nhất đối với các thương hiệu không còn là việc sử dụng chúng mà là sử dụng như thế nào cho phù hợp.

Một vài xu hướng Social Media và Influencer đáng tham khảo trong 2023
Một vài xu hướng Social Media và Influencer đáng tham khảo trong 2023

Được tổng hợp lại từ nhiều quan điểm của nhiều chuyên gia khác nhau từ DMI, dưới đây là một số xu hướng Social Media và Influencer quan trọng trong 2023 mà người làm marketing không thể bỏ qua.

1. Các nền tảng mạng xã hội (Social Media Platform) quay trở lại với những gì nó vốn có.

Ở thời điểm hiện tại, tuỳ vào từng doanh nghiệp với từng chiến lược khác nhau, các nền tảng hay phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media) được sử dụng theo những cách và mục đích khác nhau.

Từ việc tiếp cận đối tượng mục tiêu mới, nhắm mục tiêu lại các khách hàng đã tương tác với thương hiệu trước đó (Re – Targeting) hay tập trung vào bán hàng thông qua các chương trình khuyến mãi.

Tuy nhiên vào năm mới 2023, nhiều chuyên gia tin rằng mạng xã hội sẽ quay trở lại với đúng bản chất vốn có của nó, các thương hiệu sẽ hình dung lại về sự hiện diện của họ trên các nền tảng.

Mạng xã hội sẽ là nơi để xây dựng độ nhận biết thương hiệu, tương tác một cách có ý nghĩa với người tiêu dùng và hơn thế nữa, thay vì chỉ là một kênh để thúc đẩy bán hàng.

Các thương hiệu sẽ cần tập trung nhiều hơn vào người dùng của họ, vào những nội dung mà người dùng của họ đang tích cực tìm kiếm và chia sẻ.

2. Sự chuyển mình của TikTok và hướng sang không gian B2B.

TikTok sẽ tiếp tục phát triển như một nền tảng truyền thông xã hội vào năm 2023. Trong năm mới này, trọng tâm của TikTok là “nền tảng giải trí có thể hành động, tạo ra nhiều không gian cho niềm vui và xây dựng cộng đồng.”

Điều này có nghĩa là, để có thể tạo ra nhiều tác động hơn trên TikTok, những người làm marketing sẽ cần tạo ra nhiều hơn các video ngắn mang tính giải trí, được cá nhân hóa và giúp cải thiện tinh thần của người dùng hơn là chỉ tập trung vào bán hàng.

TikTok khuyên các thương hiệu nên tập trung vào các yếu tố đặc thù và riêng biệt khiến cộng đồng của họ trở nên đặc biệt.

TikTok cũng sẽ sớm ra mắt các tính năng mới với mục tiêu giúp các nhà quảng cáo nhắm mục tiêu quảng cáo một cách hiệu quả hơn trên nền tảng.

Các nhà quảng cáo có thể nhắm mục tiêu quảng cáo đến các nhóm đối tượng mục tiêu theo các hashtag cụ thể, theo các loại video mang các chủ đề nội dung khác nhau mà người dùng đã từng xem và hơn thế nữa.

Các nội dung B2B trên TikTok cũng đang tăng trưởng nhanh chóng hơn bao giờ hết, TikTok giờ đây không chỉ dành cho các thương hiệu B2C để kết nối với các người tiêu dùng cuối của họ, nó còn là nơi các doanh nghiệp tìm kiếm và kết nối với nhau.

Cuối cùng, khái niệm tối ưu hoá công cụ tìm kiếm hay SEO không chỉ được sử dụng trên các công cụ tìm kiếm như Google hay Bing, SEO trên TikTok hay các nền tảng mạng xã hội khác cũng là một giải pháp hiệu quả.

Việc xây dựng video dựa trên các từ khoá cụ thể theo đó là chìa khoá cho thương hiệu.

3. Mạng xã hội sẽ dịch chuyển theo hướng phi tập trung (Decentralize Social Media).

Với những gì đã và đang diễn ra trên các nền tảng mạng xã hội, từ bị lạm dụng dữ liệu đến việc bị phụ thuộc quá nhiều vào các thuật toán hay cập nhật của các nền tảng, nhiều người dùng đang kỳ vọng một nền tảng mạng xã hội kiểu mới nơi họ có thể “làm chủ” được những gì họ chia sẻ và tương tác.

Với mạng xã hội Mastodon, bạn có thể trở thành các “chân dung” khác nhau dựa trên từng sở thích hoặc vị trí địa lý khác nhau.

Thay vì truy cập và trải nghiệm một nguồn cấp dữ liệu duy nhất như Twitter hay Facebook, người dùng có thể di chuyển qua lại giữa các chân dung khác nhau.

Một mạng xã hội phi tập trung khác là BlueSky của cựu CEO Twitter, Jack Dorsey. BlueSky về cơ bản sẽ cung cấp cho người dùng nhiều lựa chọn hơn về loại thuật toán mà họ muốn sử dụng và khả năng sử dụng của chúng.

4. Kỷ nguyên mới của những người có ảnh hưởng.

Trong khi Influencer hay Influencer Marketing là những khái niệm không hề mới, cách chúng được ứng dụng sẽ thay đổi trong 2023.

Người có ảnh hưởng (Influencer) không chỉ là những người có sức ảnh hưởng lớn (Mega Influencer), mà còn là về những người có ảnh hưởng trong những phạm vi hẹp hơn, những người có thể tạo ra nhiều nội dung hơn theo hướng UGC (User-generated Content).

Điều quan trọng ở đây là các marketer hay thương hiệu cần phải phân biệt rõ sự khác biệt giữa nội dung của người có ảnh hưởng (Influencer Content) và nội dung do người dùng tạo ra (UGC).

Mặc dù cả 2 loại nội dung đều có thể là các nội dung có trả phí (Paid Content), nội dung do người dùng tạo ra là những nội dung ai đó nói về thương hiệu hoặc nội dung có liên quan đến thương hiệu, nội dung này khác hoàn toàn với nội dung quảng cáo từ các bài đăng của những người có ảnh hưởng.

Khi các phương tiện truyền thông mạng xã hội gắn liền nhiều hơn với các quảng cáo trực tiếp từ phía các thương hiệu, thương hiệu nên tận dụng tốt hơn các nội dung từ người dùng, thứ có thể xây dựng niềm tin tốt hơn với cộng đồng.

Về mặt tổng thể, điều này cũng có thể bao gồm những người có ảnh hưởng nội bộ, chẳng hạn như nhân viên trong doanh nghiệp, các đối tác, hay từ các chuyên gia ngành khác.

5. Sự xuất hiện của các siêu ứng dụng (Super App).

Khi việc theo dõi người dùng bằng cookies sẽ dần biến mất, các công ty công nghệ lớn (Big Tech) như Apple và Google đang tìm kiếm các cách thức khác để truy cập vào dữ liệu của khách hàng nhằm thúc đẩy quá trình cá nhân hóa (từ quảng cáo).

Một ứng dụng của mọi thứ có thể theo dõi từng giai đoạn khác nhau trong hành trình khách hàng (Customer journey) sẽ là mục tiêu chính.

WeChat được gọi là ứng dụng mọi thứ hay siêu ứng dụng ở Trung Quốc.

Ý tưởng chủ đạo đằng sau các siêu ứng dụng là nếu bạn có thể theo dõi (khách hàng) mọi lúc mọi nơi, bạn sẽ không cần phải xây dựng hay tiêu tốn quá nhiều tiền của vào việc nghiên cứu hành vi của họ. Sẽ thật là lãng phí nếu bạn không thể theo dõi mọi người khi họ rời khỏi ứng dụng của mình.

Để cạnh tranh với Google, công cụ tìm kiếm Bing (thuộc sở hữu của Microsoft) đang có những động thái tích hợp mới với siêu chatbot ChatGPT của Open AI.

ChatGPT sẽ được sử dụng để cải thiện kết quả tìm kiếm trên Bing và có thể phá vỡ sự thống trị bấy lâu của Apple và Google.

6. Các video dọc và dài sẽ phổ biến hơn.

Với tư cách là những người làm marketing, hơn ai hết bạn thấy rằng, video là một trong những định dạng nội dung có tính tương tác cao nhất và có khả năng thu hút sự chú ý lớn nhất từ người tiêu dùng.

Trong khi 2022 vẫn chứng kiến sự trỗi dậy của các định dạng video ngắn (short-form video), trong 2023, các video dài hơn (long-form video) và mang nhiều nội dung ý nghĩa hơn sẽ có ưu thế hơn.

Trong khi các video dọc có khả năng tương thích tốt trên các thiết bị di động, các video dài đặc biệt hữu ích vì nó giúp truyền tải các thông tin phức tạp hơn một cách trực quan và dễ dàng hơn.

Nếu như các video ngắn chủ yếu tập trung vào yếu tố giải trí, các video dài hoạt động như một nguồn nội dung có tính tin cậy cao hơn và để lại dấu ấn sâu hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Social Media đang trở nên ít Social và nhiều Media hơn

Với sự phát triển liên tục của không gian mạng xã hội, các nền tảng đang ngày càng trở nên ít Social hơn và nhiều Media hơn.

Social Media đang trở nên ít Social và nhiều Media hơn
Social Media đang trở nên ít Social và nhiều Media hơn

Liên quan đến không gian mạng xã hội, có một câu hỏi được nhiều người đặt ra là đâu là sự khác biệt giữa một nền tảng mạng xã hội (Social Media) và nền tảng giải trí, và các nền tảng hiện có đang thiên về khía cạnh nào.

Instagram là ứng dụng mạng xã hội hay nền tảng giải trí? Còn Snapchat, hay TikTok thì sao, chúng là nền tảng gì?

Nếu quan sát các nền tảng ngày nay, căn cứ vào cách thuật toán trên các nền tảng đề xuất nội dung cho người dùng, các nền tảng này hiện mang tính giải trí trực tiếp nhiều hơn là cập nhật thông tin hay kết nối với bạn bè.

Đó là về mặt nền tảng hay công nghệ, còn với tư cách là một marketer, điều này có ý nghĩa gì về cách thức tiếp cận chiến lược trên các nền tảng?

Về mặt tổng thể, các nền tảng đang ngày càng ít quan tâm hơn đến cách các kết nối được tạo ra (Social) và thay vào đó tập trung nhiều hơn đến cách nội dung được xây dựng và phân phối (Media).

Với sự chuyển dịch mạnh mẽ sang định dạng nội dung video, vấn đề chính không phải là về các khoảng trống hay kết nối xã hội mà là về hoạt động giải trí, cách các thương hiệu tạo ra các nội dung giải trí trên các nền tảng.

Những nền tảng giải trí.

Một nghiên cứu gần đây từ Omida cho thấy TikTok đã vượt qua Netflix để trở thành ứng dụng phổ biến thứ 2 trong nhóm người dùng dưới 35 tuổi.

TikTok cũng đang là nền tảng xem video phổ biến nhất trên thế giới, trong khi vào năm ngoái 2021, nền tảng này cũng đã vượt qua cả Facebook về thời gian trung bình ở lại trong ứng dụng.

Điều này cũng giải thích lý do tại sao các nền tảng như YouTube hay Facebook liên tục cập nhật ứng dụng để tập trung nhiều hơn vào định dạng video ngắn.

Bà Maria Rua Aguete, giám đốc cấp cao của Omdia cho biết:

“Đối với các đài truyền hình hay bất cứ nền tảng nào khác hiện đang muốn thu hút người dùng trẻ tuổi, không nên đánh giá thấp tầm quan trọng ngày càng tăng của TikTok.”

Tại thị trường Mỹ, TikTok hiện có khoảng 80 triệu người dùng hoạt động hàng tháng (MAU), 80% trong số đó ở độ tuổi từ 16 đến 34, điều này đang khiến những người làm marketing xem TikTok như là một phần quan trọng trong chiến lược tổng thể của thương hiệu.

Một câu hỏi tiếp tục được đặt ra là, TikTok là một mạng xã hội, một kênh thuần về giải trí hay là sự kết hợp của cả hai?

Một giám đốc sáng tạo cấp cao cho biết:

“Nhiều nền tảng kỹ thuật số ngày nay được gắn mác là mạng xã hội, nhưng sự thật thì không phải như vậy. TikTok hoàn toàn không giống Facebook, Instagram hay Twitter. Nó giống một kênh truyền hình hoặc Netflix hơn là một nền tảng mạng xã hội.”

Cũng tương tự như cách TikTok tự định vị chính họ, TikTok là một nền tảng giải trí.

Ông Blake Chandlee, chủ tịch giải pháp kinh doanh toàn cầu của TikTok nói:

“Họ đã xây dựng thuật toán của mình dựa trên biểu đồ xã hội (social graph). Đó là năng lực cốt lõi của họ. Chúng tôi là một nền tảng giải trí. Và sự khác biệt ở đây là rất đáng kể.”

Sự khác biệt này cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những người làm marketing, những ai đang muốn tiếp cận đối tượng mục tiêu trên nền tảng.

Một nền tảng “mạng xã hội kiểu mới”.

Như đã đề cập ở trên, TikTok là nền tảng phân phối nội dung hơn là một ứng dụng mạng xã hội trong đó ưu tiên cách mọi người kết nối và tương tác với nhau.

Như là một hiệu ứng dây chuyền, Reels của Instagram, Shorts của YouTube hay Spotlight của Snapchat cũng đang tiếp cận người dùng theo cách tương tự.

Theo dữ liệu từ Edelman, 73% người dùng từ 18-24 tuổi và 50% người dùng từ 35-49 tuổi hiện đang cân nhắc mạng xã hội như là một nền tảng giải trí.

Một điểm khác biệt khác của TikTok là bộ máy đề xuất nội dung, điều đang khiến cho người dùng trong ứng dụng liên tục lướt và “không thể dừng lại”.

Ở khía cạnh ngược lại trên Facebook, quảng cáo giờ đây là “người phát ngôn” chính tới người dùng hơn là thông tin từ bạn bè hay người thân.

“Bình cũ rượu mới” và cách các nền tảng đang làm thay đổi cách thương hiệu làm marketing.

Sự dịch chuyển từ các nền tảng mạng xã hội coi trọng yếu tố kết nối sang nền tảng giải trí hiện đang làm ảnh hưởng đến cách các thương hiệu làm marketing trên ứng dụng.

Thời đại của “người có ảnh hưởng” (Influencer) hiện đang mờ nhạt dần, thay vào đó, các thương hiệu đang tập trung nhiều hơn vào các nhà sáng tạo nội dung (Content Creator).

Một người có ảnh hưởng giống như một người nổi tiếng mà bạn có thể có mối quan hệ. Một nhà sáng tạo theo đó mang tính xác thực và tự nhiên hơn.

Một điểm khác biệt khác giữa một nhà sáng tạo và người có ảnh hưởng đó là các nhà sáng tạo đóng vai trò sáng tạo và sản xuất nội dung nhiều hơn việc chỉ là quảng cáo hay đơn giản là giới thiệu nội dung (như cách những người có ảnh hưởng vẫn thường làm).

Sự thay đổi quan điểm liên quan đến việc sử dụng các phương tiện truyền thông mạng xã hội này là một sự dịch chuyển quan trọng và những người làm marketing khôn ngoan sẽ phải thay đổi cách tiếp cận chiến lược của họ trong bối cảnh mới.

Trong kỷ nguyên mới, sự chú ý (attention) là một chỉ số đo lường chính với các nền tảng mạng xã hội và trong đó yếu tố cộng đồng (xây dựng cộng đồng) đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra mối liên hệ giữa thương hiệu và khán giả mục tiêu.

Nó không phải là về mặt ‘xã hội’ (Social), mà là về ‘tiếng nói thương hiệu’ (Brand Voice), ‘nhân cách hóa’ (Humanized Marketing) hay bất cứ thuật ngữ nào khác liên quan đến việc coi trọng yếu tố tương tác.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

 

Nam Nguyen | MarketingTrips

[Checklist] Cách theo dõi các chỉ số của chiến dịch Social Media Marketing

Nếu bạn đang tìm cách theo dõi hiệu suất hay mức độ hiệu quả của các chiến dịch Social Media Marketing, việc thiết lập một danh sách bao gồm những việc cần làm hay các chỉ số đánh giá là hết sức cần thiết.

[Checklist] Cách theo dõi các chỉ số của chiến dịch Social Media Marketing
[Checklist] Cách theo dõi các chỉ số của chiến dịch Social Media Marketing
Được phân chia theo các nhiệm vụ chính cần mà các marketer cần thực hiện hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và hàng quý, dưới đây là cách mà bạn có thể sử dụng để theo dõi và cập nhật hiệu suất cho các chiến dịch Social Media Marketing của mình.

Những công việc cần làm hàng ngày.

  • Kiểm tra và cập nhật lịch nội dung (Content Calendar).
  • Trả lời tất cả các bình luận hay tin nhắn nếu có.
  • Kiểm tra những lần đề cập (mention) trên các nền tảng mạng xã hội (có thể bạn sẽ cần sử dụng một công cụ Social Listening nào đó).
  • Khám phá các từ khoá liên quan đến ngành kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra đối thủ, các nội dung và hơn thế nữa.
  • Theo dõi các thông tin mới nhất của ngành.
  • Sử dụng hashtag để khám phá các chủ đề đang thịnh hành liên quan đến ngành.

Những công việc cần làm hàng tuần.

  • Kiểm tra và đồng bộ với các hoạt động hay mục tiêu của các đội nhóm khác.
  • Kiểm tra các bài đăng có hiệu suất tốt của đối thủ.
  • Đánh giá hiệu suất tổng thể của các chiến dịch.

Những công việc cần làm hàng tháng.

  • Thu thập dữ liệu và viết báo cáo tổng hợp.
  • Cập nhật kế hoạch đăng bài hàng tháng.
  • Phân tích chiến lược Social Media của đối thủ.
  • Xác định các định dạng hay kiểu content mà bạn sẽ tập trung trong tháng tới.
  • Kiểm tra các sự kiện và tin tức có liên quan để tích hợp vào chiến dịch nội dung và quảng cáo.

Những công việc cần làm hàng quý.

  • Đánh giá KPIs tổng (dựa trên benchmark).
  • Kiểm tra xem liệu hình ảnh của thương hiệu có đang được sử dụng một cách đồng bộ trên toàn bộ các kênh mạng xã hội.
  • Thực hiện các đợt khảo sát hay nghiên cứu khách hàng để kiểm tra tính chính xác của khả năng nhắm mục tiêu, hay mức độ am hiểu về insight của khách hàng.
  • xây dựng mục tiêu cho quý tiếp theo.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh  | MarketingTrips   

Marketing trong Metaverse: Tương lai của Quảng cáo, SEO và Social Media

Trong khi vũ trụ ảo Metaverse đang tiếp tục phát triển, nhiều dự báo cho thấy công nghệ này sẽ ảnh hưởng lớn đến ngành Marketing nói riêng và những người làm truyền thông nói chung. Từ các hoạt động SEO, Quảng cáo, Content Marketing, PR đến Social Media.

metaverse marketing
Marketing trong Metaverse: Tương lai của Quảng cáo, SEO và Social Media

Để có thể có được những góc nhìn rõ ràng nhất về Metaverse Marketing hay cách Metaverse sẽ ảnh hưởng đến ngành Marketing cũng như các hoạt động cụ thể có trong Marketing, bài viết dưới đây từ MarketingTrips sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về chủ đề này.

Các nội dung sẽ được phân tích trong bài bao gồm:

  • Metaverse Marketing là gì?
  • Metaverse là gì?
  • Những số liệu bạn cần nắm về Metaverse.
  • Người làm Marketing có thể tìm thấy điều gì trong Metaverse.
  • Marketer và Thương hiệu nên làm gì để chuẩn bị cho việc gia nhập Metaverse.
  • Ngành SEO và Metaverse.
  • Social Media Marketing và Metaverse.
  • Ngành PR – Marketing và Metaverse.
  • FAQs – Những câu hỏi thường gặp về chủ đề làm Marketing trong Metaverse.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Metaverse Marketing là gì?

Cũng tương tự như Digital Marketing hay Performance Marketing, Metaverse Marketing là khái niệm đề cập đến việc các thương hiệu hay doanh nghiệp sẽ tiến hành làm Marketing trong vũ trụ ảo Metaverse.

Từ các hoạt động quảng cáo, xây dựng thương hiệu, bán hàng và hơn thế nữa, tất cả các hoạt động này đều có thể diễn ra trong Metaverse.

Metaverse là gì?

Metaverse trong tiếng Việt có nghĩa là Vũ trụ ảo hoặc Siêu vũ trụ, khái niệm dùng để chỉ một vũ trụ (Universe) 3D (không gian đa chiều) trực tuyến nơi kết hợp nhiều không gian khảo (Virtual Spaces) khác nhau.

Metaverse có thể được xem như là tương tai của thế giới internet, cho phép người dùng làm việc, gặp gỡ, chơi game, mua sắm và giao lưu cùng nhau trong những không gian 3D này.

Theo số liệu nghiên cứu từ McKinsey, Metaverse sẽ có giá trị khoảng 5000 tỷ USD vào năm 2030, tức 8 năm sau kể từ thời điểm bài viết này được đăng.

Để có thể hiểu chi tiết về thuật ngữ Metaverse, bạn có thể xem tại: metaverse là gì

Những số liệu bạn cần nắm về Metaverse.

  • Theo số liệu từ Google, lưu lượng tìm kiếm các từ khoá về “Metaverse” mỗi tháng là gần 3 triệu lượt trên phạm vi toàn cầu, một con số khổng lồ.
  • Metaverse là một trong những chủ đề được thảo luận nhiều nhất trên các trang báo chí lớn như Reuters, Forbes hay New York Times.
  • Nếu bạn thử tìm kiếm từ khoá Metaverse trên mạng xã hội chuyên nghiệp và việc làm LinkedIn, có hàng ngàn kết quả trả về là những người đã sử dụng từ khoá này trong hồ sơ cá nhân của họ. CMO giờ đây không chỉ là Chef Marketing Officer nữa mà còn là Chef Metaverse Officer .
  • Theo số liệu từ Google News, có hơn 20 triệu kết quả trả về với từ khoá “Metaverse News”.
  • Trên mạng xã hội Twitter, các bài đăng có hashtag #Metaverse vẫn đang ở con số khổng lồ.
  • Trên mạng xã hội Instagram cũng không phải là ngoại lệ, hàng trăm ngàn bài đăng có sử dụng hashtag Metaverse.
  • Metaverse sẽ có giá trị khoảng 5000 tỷ USD vào năm 2030, tức 8 năm sau kể từ thời điểm MarketingTrips đăng bài viết này.

Người làm Marketing có thể tìm thấy điều gì trong Metaverse.

Người làm Marketing có thể tìm thấy điều gì trong Metaverse.
Người làm Marketing có thể tìm thấy điều gì trong Metaverse.

Theo Wikipedia, Metaverse là tổng thể của tất cả các thế giới ảo, thực tế tăng cường (AR) và môi trường Internet.

Đó là một không gian chia sẻ ảo tập trung được tạo ra bởi sự hội tụ của thực tế vật lý ảo tăng cường (virtually enhanced physical reality) và không gian ảo bền vững về mặt vật lý (physically persistent virtual space), bao gồm tổng thể tất cả các thế giới ảo, thực tế tăng cường và Internet.

Metaverse là nơi mọi người sẽ có hình đại diện của riêng mình (Avatar). Đó là một trải nghiệm ảo ở chế độ 3D khi bạn đang chơi game, sáng tạo, hay khám phá.

Nhờ sự thúc đẩy của đại dịch và sự ra đời của các công nghệ mới, VR đang nhanh chóng thoát khỏi sự kỳ thị truyền thống là lãng phí thời gian để đến với một cuộc cách mạng công nghệ tiếp theo – giống như các cuộc cách mạng thiết bị di động hay internet trước đây.

Các thương hiệu lớn toàn cầu như Gucci, Nike, Disney, Snap và Meta đang trong quá trình tạo ra các cộng đồng ảo, nội dung kỹ thuật số (digital content), tài sản số, thời trang số, nghệ thuật và trải nghiệm số, và hơn thế nữa.

Metaverse sẽ tạo ra một nền kinh tế, nền kinh tế kỹ thuật số kiểu mới.

Marketer và Thương hiệu nên làm gì để chuẩn bị cho việc gia nhập Metaverse.

Trong thế giới mới với sự hỗ trợ của các yếu tố công nghệ, cụ thể là Metaverse, việc sử dụng các công nghệ mới xoay quanh thực tế ảo, thực tế tăng cường và trí tuệ nhân tạo (AI) là một phần của các chiến lược Digital Marketing tổng thể.

Cũng giống như sự phát triển của Internet và tác động của cuộc cách mạng công nghệ di động trước đây, những người làm marketing sẽ cần phải thay đổi (nhanh hơn) để thích nghi với bối cảnh kinh doanh mới, nơi hành vi của người tiêu dùng đã thay đổi.

Các thương hiệu sẽ cần phải suy nghĩ lại câu chuyện thương hiệu của họ theo không gian ba chiều và các nhà Digital Marketer sẽ cần phải nắm bắt các công nghệ mới nổi với tốc độ nhanh hơn.

Trong thế giới Metaverse, mọi người đều là những người xây dựng thế giới, bao gồm cả các cá nhân và thương hiệu.

Vậy làm thế nào để các thương hiệu và người làm marketing có thể bắt kịp được xu hướng mới này?

Đối với các thương hiệu và người làm marketing, điều quan trọng là phải thấu hiểu được Gen Z và Gen Y, những thế hệ đang “chế ngự” nền kinh tế hiện tại.

Hãy xem xét đến tất cả các hành vi của họ, việc họ làm thường xuyên, cách họ mua sắm và giải trí, cách họ tương tác với bạn bè trên các nền tảng mạng xã hội và hơn thế hữa.

Các nghiên cứu cho thấy mức chi tiêu toàn cầu của Gen Z đã chạm mốc hơn 4000 tỷ USD vào năm 2021, và họ cũng là thế hệ có ảnh hưởng lớn nhất đến các quyết định chi tiêu trong gia đình (hơn 80% cha mẹ của Gen Z báo cáo rằng thế hệ này ảnh hưởng đến chi tiêu của hộ gia đình).

Khi Gen Z tiếp tục phát triển và mua sắm nhiều hơn (cả trong Metaverse), làm Marketing hay bán hàng cho Gen Z sẽ mang đến cho thương hiệu những cơ hội khổng lồ.

Ngành SEO và Metaverse.

Ngành SEO và Metaverse.
Ngành SEO và Metaverse.

Khi nói đến ảnh hưởng của Metaverse trong Marketing nói chung mà cụ thể ở đây là ngành SEO, tức tối ưu hoá công cụ tìm kiếm, về bản chất nó cũng tương tự như các cách làm truyền thống trước đây.

Nếu bạn đã từng tham gia vào việc tối ưu hoá thứ hạng website hay ứng dụng trên các công cụ tìm kiếm như Google hay Yahoo với mục tiêu là khiến nhiều người dùng hơn “nhìn thấy” bạn, đã đến lúc bạn cần bắt đầu tìm cách để được tìm thấy trong Metaverse.

Một câu hỏi được đặt ra khi này là, liệu các công cụ tìm kiếm có phải là cửa ngõ (gateway) để thương hiệu của bạn được tìm thấy trong Metaverse hay không không?

Hay liệu các từ khoá có liên quan đến “metaverse” có giúp thương hiệu được tìm thấy một cách dễ dàng hơn hay không?

  • Chiến lược nội dung AR, Local SEO và hơn thế nữa.

Nếu bạn là chủ của các cửa hàng địa phương? Công nghệ AR và VR của Google sẽ giúp tạo ra các trải nghiệm 3D trực tiếp từ danh sách địa phương của bạn.

Theo Google:

“Thực tế tăng cường (AR) đóng vai trò phủ nội dung kỹ thuật số và thông tin lên thế giới thực – như thể chúng thực sự đang ở đó với bạn.”

Từ việc sử dụng AR để thử giày, mua hàng (chẳng hạn như Ikea đã làm) hay đào tạo ai đó về một trình nào đó đều là những ví dụ về cách chiến lược nội dung của thương hiệu có thể tác động đến kết quả tìm kiếm.

Một trong những khía cạnh quan trọng của Metaverse mà người làm marketing cần hiểu đó là hình ảnh (trực quan) sẽ đóng vai trò lớn hơn, các tìm kiếm sử dụng AR cũng hoạt động theo cách tương tự, giúp người dùng khám phá sản phẩm hay dịch vụ một cách chân thực hơn và trực quan hơn.

  • Tìm kiếm trực quan (Visual Search) đóng một vai trò quan trọng.

Chất lượng hay giá trị của nội dung là trọng tâm của bất kỳ chiến lược SEO bền vững nào.

Nội dung đó càng có thể phục vụ nhiều nhu cầu của người dùng, thì càng tốt hơn về mặt thúc đẩy xếp hạng tìm kiếm và lưu lượng truy cập tìm kiếm tự nhiên (organic traffic).

Hình ảnh (hay nội dung trực quan) là một định dạng nội dung (content format) có hiệu quả cao. Khi Google ngày càng hiểu rõ hơn về nội dung và chất lượng của hình ảnh, thì yếu tố này càng trở nên lớn hơn.

Social Media Marketing và Metaverse.

Social Media Marketing và Metaverse.
Social Media Marketing và Metaverse.

Nếu bạn quan tâm đến các tin tức về kinh doanh, bạn thấy rằng, việc Facebook đổi tên thành Meta là một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất thể hiện tham vọng của nền tảng mạng xã hội lớn nhất toàn cầu này với vũ trụ ảo Metaverse.

Với tên gọi tiền thân hiện tại là Horizon Worlds, đây được xem là ý tưởng đầu tiên của Meta với Metaverse, nơi người dùng có thể gia nhập và trải nghiệm các không gian 3D thông qua các thiết bị hỗ trợ (như tai nghe thực tế ảo).

Một nhà sáng tạo hiện đã gia nhập Horizon Worlds cho biết:

“Kết nối nguồn cấp dữ liệu 2D với cộng đồng 3D trong Horizon, nơi xây dựng thế giới với những người khác thực sự là một trải nghiệm xây dựng mang tính cộng đồng. Horizon là trung tâm của khái niệm Metaverse xã hội, Social Metaverse.”

Khi ở trong Horizon, bạn có thể thực hiện những việc như ghé thăm các thế giới khác nhau xoay quanh các sở thích và chủ đề cụ thể. Bạn sẽ tìm thấy mọi thứ từ việc làm vườn đến chơi game và thậm chí là gia nhập các nhóm cộng đồng tương tự Facebook Groups.

Facebook cho phép bạn chia sẻ những khoảnh khắc trong Horizon thông qua Facebook Groups chẳng hạn như chia sẻ ảnh tự chụp, chia sẻ thế giới từ thế giới 3D của bạn với các nhóm đối tượng 2D.

Bạn cũng có thể tạo ra các thế giới mới, cộng tác với những người khác, tổ chức sự kiện, gặp mặt, chụp ảnh tự sướng cũng như xây dựng nên các mối quan hệ có ý nghĩa, thông qua các hình ảnh đại diện (Avatar).

  • Bắt đầu với Snapchat Metaverse.

Hiện tại, các thương hiệu đã có thể bắt đầu trải nghiệm với công nghệ thực tế tăng cường (AR) trên Snapchat.

Snapchat Metaverse AR cung cấp một cách dễ dàng và nhanh chóng cho bất kỳ ai để tạo nên những nội dung AR chuyên nghiệp, hấp dẫn thông qua các mẫu có sẵn kết hợp với các tài sản 3D khác.

Vừa mới được phát hành không lâu, Snapchat Trends là một công cụ dựa trên nền tảng web dành cho các nhà quảng cáo, đối tác và hơn thế nữa để tìm hiểu những từ và cụm từ đang thịnh hành (Trending) trên Snapchat và điều gì đang thúc đẩy cộng đồng mạng xã hội với hơn 500 triệu người dùng hoạt động hàng tháng này.

Ngành PR – Marketing và Metaverse.

Ngành PR – Marketing và Metaverse.

Khi Metaverse là một phần không thể thiếu trong tương lai của ngành marketing, dưới đây là một số cách mà bạn có thể làm bằng cách ứng dụng công nghệ VR và AR.

  • Bắt đầu tạo nội dung bằng AR.
  • Tổ chức hoặc tham dự một sự kiện trong VR trên các nền tảng như AltSpace VR hoặc Facebook Horizon Worlds.
  • Hợp tác với những nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) và những người có ảnh hưởng (Influencer) hay những người đã có mặt trong không gian Metaverse.
  • Tạo nội dung PR bằng AR như một cách để trở nên nổi bật hơn khi giới thiệu trực tiếp các câu chuyện đến với khán giả mục tiêu hoặc các nhà báo.
  • Bắt đầu tương tác và theo dõi các nhà báo, phóng viên và nhà phân tích, những người đang nói về AR, VR và Metaverse.

FAQs – Những câu hỏi thường gặp về chủ đề làm Marketing trong Metaverse.

  • Metaverse có ảnh hưởng đến cách các thương hiệu làm Marketing hay không?

Hiển nhiên là có, chỉ là ảnh hưởng theo cách nào và cấp độ bao nhiêu, điều này còn phụ thuộc vào cách mà Metaverse được xây dựng trong tương lai.

  • Quảng cáo trên Metaverse sẽ được thể hiện như thế nào?

Nếu bạn đã tìm hiểu đầy đủ khái niệm Metaverse, bạn hiểu rằng, bản chất của Metaverse là một thế giới ảo đa chiều, điều này có nghĩa là khi người dùng truy cập vào Metaverse, thương hiệu của bạn hoàn có thể tiếp cận họ ở đó, như cách bạn tiếp cận người dùng thông qua quảng cáo Facebook hay quảng cáo tìm kiếm trên Google.

Kết luận.

Như đã phân tích ở trên, khi thế giới và hành vi của người tiêu dùng thay đổi, điều cuối cùng sẽ khiến các thương hiệu phải thay đổi, bằng cách thích ứng nhanh hơn, thương hiệu có nhiều cách hơn để xây dựng các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.

Với tư cách là những người làm Marketing, những người luôn cần đi đầu trong việc nắm bắt và đáp ứng kỳ vọng của khách hàng mục tiêu, sớm gia nhập Metaverse là con đường mà bạn cần nên làm.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Social Media Advertising: Tối ưu quảng cáo trên mạng xã hội với một vài bước đơn giản

Với hơn 5 tỷ người dùng mạng xã hội toàn cầu tính đến thời điểm năm 2022, mạng xã hội trở thành điểm đến không thể thiếu của các thương hiệu, nơi họ có thể khởi chạy các chiến dịch quảng cáo để tiếp cận hàng tỷ khách hàng tiềm năng.

Chạy quảng cáo trên mạng xã hội với một vài bước đơn giản
Chạy quảng cáo trên mạng xã hội với một vài bước đơn giản

Để có thể khởi chạy hiệu quả các chiến dịch quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội, điều quan trọng nhất và đầu tiên không phải là “set và tối ưu” quảng cáo như nhiều marketer vẫn nghĩ, dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo cho thương hiệu của mình.

Những bước căn bản nhất bạn cần chuẩn bị bao gồm:

  • Xác định mục tiêu của chiến dịch.
  • Xác định các nền tảng ưu tiên.
  • Xây dựng thông điệp.
  • Xác định kiểu quảng cáo mà bạn sẽ dùng.
  • Phân bổ ngân sách.
  • Tận dụng sức mạnh cộng hưởng của các bài đăng tự nhiên (Organic Content).

Bên dưới là những thông tin giúp bạn nhận diện vấn đề rõ hơn.

Xác định mục tiêu của chiến dịch.

Đây là nội dung cần có đầu tiên của bất kỳ chiến dịch quảng cáo nào nói chung và quảng cáo trên mạng xã hội (Social Media Advertising) nói riêng.

Hiểu một cách đơn giản, trước khi hiển thị quảng cáo, bạn cần biết bạn đang hướng các quảng cáo đó tới ai (càng chính xác thì quảng cáo càng hiệu quả), và bạn muốn họ làm gì?

Việc xác định đúng mục tiêu giúp nhà quảng cáo không chỉ tối ưu được chi phí quảng cáo mà còn thúc đẩy chuyển đổi tốt hơn.

Xác định các nền tảng ưu tiên.

Với từng phân khúc đối tượng mục tiêu nhất định, bạn cần một (hoặc một số) nền tảng phù hợp nhất, chính là các nền tảng tập trung (nhiều nhất) các nhóm đối tượng này.

Nếu thương hiệu của bạn “dư” ngân sách, hiển nhiên bạn cũng có thể bỏ qua phần này, tuy nhiên nếu ngân sách là một vấn đề, việc xác định đúng nền tảng là điều bắt buộc.

Lý thuyết căn bản nhất sẽ khuyên bạn là nên tập trung nguồn lực vào 1 nền tảng có khả năng mang lại nhiều giá trị nhất, các nền tảng khác sẽ chỉ là phụ trợ.

Xây dựng thông điệp.

Một khi đã xác định được đối tượng và nền tảng mục tiêu, công việc tiếp theo của bạn tìm hiểu xem họ muốn nghe điều gì từ bạn.

Trong khi việc nghiên cứu thị trường để tìm hiểu insight của họ là điều không thể tránh khỏi, bằng cách không ngừng thử nghiệm và tối ưu, bạn có thể xác nhận lại thực sự đâu là những thông điệp mang lại hiệu quả nhất.

Đặc biệt khi bạn xây dựng thông điệp cho các chiến dịch tập trung vào hiệu suất và chuyển đổi (Performance Marketing), nội dung thông điệp càng quan trọng hơn.

Đừng quên đưa các USP của thương hiệu vào các thông điệp.

Xác định kiểu quảng cáo mà bạn sẽ dùng.

Với tư cách là những người làm Marketing chuyên nghiệp, bạn hiểu rằng, tuỳ vào từng đối tượng và mục tiêu quảng cáo khác nhau, bạn cần chọn các kiểu hay định dạng quảng cáo khác nhau phù hợp với mục tiêu đó.

Ví dụ, nếu bạn cần thúc đẩy lượng khách hàng đăng ký form trên website thông qua Facebook Ads, có lẽ “conversions” là định dạng tiềm năng nhất.

Phân bổ ngân sách.

Là quá trình bạn phân chia nguồn lực của mình vào từng chiến thuật (tactics) khác nhau. Nếu bạn đang vận hành các chiến dịch quảng cáo đa kênh, đây có thể là lúc bạn cần xác định phần ngân sách được phân chia cho từng nền tảng khác nhau.

Tận dụng sức mạnh cộng hưởng của các bài đăng tự nhiên (Organic Content).

Bước cuối cùng bạn cần làm khi tiến hành chạy một chiến dịch quảng cáo trên mạng xã hội đó là xác định xem đâu là nội dung được khách hàng tương tác tự nhiên nhiều nhất.

Tỷ lệ tương tác tự nhiên của các bài đăng giúp bạn xác định chính xác mức độ phù hợp của nội dung với các đối tượng mục tiêu của mình, thứ mà bạn sẽ khó phân biệt hơn nếu các bài đăng đó được quảng cáo.

Kết luận.

Như đã phân tích ở trên, việc khởi chạy một chiến dịch quảng cáo không khó tuy nhiên điều quan trọng là bạn biết mình nên làm gì, bắt đầu và kết thúc như thế nào.

Hy vọng với các thông tin ngắn gọn nói trên, bạn giờ đây có thể bắt đầu các chiến dịch quảng cáo của mình một cách hiệu quả nhất trên các nền tảng mạng xã hội.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Một vài Key Trends cho các chiến dịch Marketing trên TikTok

Nếu thương hiệu của bạn coi các nền tảng mạng xã hội là một phần quan trọng trong chiến lược marketing của mình, dưới đây là một số insights giúp bạn cải thiện các chiến dịch marketing của mình trên TikTok.

Được chính thức ra mắt vào năm 2016 và có mặt trên toàn cầu vào năm 2018, TikTok đã trở nên phổ biến hơn trong thời kỳ đại dịch và là ứng dụng giải trí kỹ thuật số phát triển nhanh nhất vào năm 2021 trên không gian mạng xã hội.

Tính đến hết năm 2021, TikTok thông báo rằng họ đã vượt ngưỡng 1 tỷ người dùng trên toàn cầu (MAU).

Theo Reuters, doanh thu quảng cáo của TikTok dự kiến ​​sẽ tăng gấp 3 lần trong năm 2022, từ mức khoảng 4 tỷ USD lên hơn 11 tỷ USD.

Tại sao thương hiệu phải cân nhắc chạy các chiến dịch quảng cáo hay marketing trên TikTok?

Theo số liệu được cung cấp từ TikTok, hiện có hơn 70% người dùng của TikTok là Gen Z, điều này có nghĩa là hiện đang có hơn 700 triệu người dùng tiềm năng trên toàn cầu đang ở trên TikTok, một thị trường hết sức tiềm năng cho các thương hiệu muốn nhắm vào đối tượng trẻ tuổi.

Theo Datareportal, thông qua các dữ liệu được phân tích trên TikTok từ tháng 1 năm 2022, họ đã tìm ra một số xu hướng mà các thương hiệu có thể tận dụng để cải thiện các chiến dịch quảng cáo hay marketing của mình.

  • TikTok là nền tảng truyền thông mạng xã hội phát triển nhanh nhất trên thế giới.
  • Có hơn 131 triệu người dùng TikTok là người lớn (người đã trưởng thành) đang hoạt động ở Mỹ.
  • Phạm vi tiếp cận tiềm năng của quảng cáo TikTok (TikTok Ads) ước tính là hơn 884 triệu người dùng trưởng thành.
  • Phạm vi tiếp cận quảng cáo của TikTok ở Bắc Mỹ được ước tính là hơn 142 triệu.
  • 57% người dùng toàn cầu của TikTok được xác định là nữ; 43% là nam.
  • Ước tính có 43,7% người dùng TikTok ở độ tuổi từ 18-24.
  • Phạm vi tiếp cận người dùng trưởng thành của TikTok so với tổng dân số người trưởng thành ở Mỹ là 50,3%.

Theo số liệu từ Datareportal, hiện toàn thế giới có khoảng gần 5 tỷ người dùng trên các nền tảng mạng xã hội (Social Media Platforms).

Thông qua các số liệu được phân tích, TikTok sẽ là nền tảng lý tưởng của các thương hiệu có tệp khách hàng là Nữ giới và dưới 30 tuổi.

Quảng cáo xã hội trên TikTok.

Để có thể thấy được các tác động của quảng cáo đến thương hiệu, TikTok đã thực hiện ba phân tích tổng hợp theo mô hình Media Mix của Nielsen và nhận thấy rằng TikTok có khả năng thúc đẩy lợi nhuận trên chi tiêu quảng cáo (ROAS) và cũng hiệu quả với các sản phẩm thuộc nhóm ngành FMCG.

Trong một nghiên cứu được trích dẫn từ TikTok, 56% người dùng cho biết rằng họ “cảm thấy gần gũi hơn với các thương hiệu mà họ nhìn thấy trên TikTok và 43% cảm thấy gắn bó hơn với các thương hiệu có thể cung cấp những thứ mới đến họ.”

Ngoài ra, 61% người dùng tỏ ra yêu thích một thương hiệu hơn khi họ tạo hoặc tham gia vào một xu hướng trên TikTok.

Để có thể tối đa hoá hiệu suất của các chiến dịch quảng cáo trên TikTok, các thương hiệu cần chủ động tạo ra những nội dung sáng tạo được cá nhân hóa, đầu tư xây dựng các mối quan hệ đáng tin cậy, tập trung vào tính xác thực, không sử dụng những nội dung quá trau chuốt (đậm chất quảng cáo) và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Mạng xã hội đang trở thành “kinh đô mua sắm” của người tiêu dùng

Không chỉ là công cụ duy trì kết nối, mạng xã hội đang trở thành “kinh đô mua sắm” mới của người tiêu dùng Việt Nam, theo báo cáo Repota 2022.

Những chuyển biến lớn trên nền tảng mạng xã hội tại Việt Nam.

Giãn cách xã hội kéo dài khiến mạng xã hội trở thành công cụ quan trọng giúp người Việt duy trì kết nối với thế giới xung quanh.

Theo Repota 2022, có tới 75% người tiêu dùng Gen Z khi được hỏi sử dụng nhiều hơn 4 nền tảng mạng xã hội cùng lúc, Gen Y là 63%.

Ngạc nhiên hơn, Gen X – thế hệ được coi là khó tiếp cận Internet và công nghệ, ghi nhận 62% người được hỏi sử dụng tới 3 nền tảng mạng xã hội cùng lúc.

Không những thế, mạng xã hội còn là “kinh đô mua sắm” mới của người tiêu dùng. Theo số liệu từ GWI, trong năm qua, 62,6% người tiêu dùng Việt coi mạng xã hội là phương tiện tìm kiếm thông tin về thương hiệu và sản phẩm.

Con số này cao hơn cả các công cụ tìm kiếm như Google, Bing,… (52,9%) hay các ứng dụng mua sắm trên điện thoại (37,9%).

Mặc dù vậy, để đưa ra quyết định mua sắm, người tiêu dùng Việt vẫn tin tưởng nhận xét từ người khác (90%) hơn là quảng cáo từ thương hiệu (30%).

Do đó, để chinh phục người tiêu dùng hiện nay, đầu tư ngân sách vào mạng xã hội, đồng thời “bắt tay” với những “đồng minh” có tầm ảnh hưởng lớn tới quyết định mua hàng của người tiêu dùng như Influencer (người ảnh hưởng), KOC (khách hàng ảnh hưởng), KOL hay các cộng đồng liên quan tới thương hiệu là chiến lược marketing đáng để cân nhắc.

Lối sống kết hợp trực tuyến và ngoại tuyến “lên ngôi”.

Hai năm đương đầu cùng đại dịch đã tạo ra những thói quen mới trong hành vi tiêu dùng.

Dù nới lỏng giãn cách đã chấm dứt, người tiêu dùng Việt có cơ hội quay về lối sống trước đại dịch nhưng họ không làm vậy.

Thời gian lên mạng trung bình của họ tuy có xu hướng giảm nhẹ (2,2%) nhưng thời lượng lên mạng qua thiết bị di động lại tăng tới hơn 3,5 tiếng/ngày, chiếm hơn một nửa tổng thời gian lên mạng (Báo cáo Repota 2022).

Điều này cho thấy, người tiêu dùng sẽ tiếp tục duy trì lối sống trực tuyến song hành cùng ngoại tuyến trong thời gian tới, thứ giúp họ trải nghiệm cuộc sống linh hoạt, thuận tiện và đầy đủ hơn.

Tuy nhiên, đầy đủ hơn cũng có nghĩa là phức tạp hơn. Lối sống kiểu mới này “lên ngôi” dẫn đến hành trình mua sắm thay đổi. Sự thay đổi diễn ra từ những hoạt động thường nhật hàng ngày của người tiêu dùng.

Ví dụ, thay vì gặp gỡ trực tiếp, người tiêu dùng giao tiếp qua mạng xã hội; các hoạt động giải trí ngoài trời giờ được đặt lên bàn cân với nội dung Video và Gaming; không chỉ làm việc tại văn phòng, làm việc qua Zoom Webinar cũng vẫn trơn tru,…

Trước tình thế đó, thương hiệu cần chủ động cập nhật, nắm bắt những nền tảng/công cụ mới giúp tiếp cận và truyền tải thông điệp tới họ hiệu quả hơn.

Gaming Influencer Marketing (Tiếp thị người ảnh hưởng lĩnh vực Game) hay Webinar Marketing (Tiếp thị hội thảo trực tuyến) đang là xu hướng tiếp thị trong bối cảnh thị trường tái mở cửa.

Nội dung được ưa chuộng nhất không chỉ là Video.

Video tới nay vẫn là dạng nội dung (Content Format) được người tiêu dùng ưa chuộng nhất, đồng thời cũng là dạng nội dung có tỷ lệ chuyển đổi tốt nhất. Dữ liệu từ Repota cho thấy, có tới 94,3% người tiêu dùng Việt độ tuổi 16 – 64 theo dõi Video hàng tuần.

Ngoài ra, cứ 10 người dùng Internet thì có đến 4 người thích và mua hàng nhờ xem Video do thương hiệu tạo ra (số liệu từ Global Webindex). Vì vậy, đây vẫn là dạng nội dung đáng để thương hiệu đầu tư.

Mặc dù vậy, trong năm qua, dạng nội dung Audio (âm thanh) trở nên vô cùng tiềm năng với người tiêu dùng Việt.

Số liệu ghi nhận, dù thời gian lên mạng trung bình giảm, nhưng thời gian nghe nội dung âm thanh như Podcast hay Audiobook (sách âm thanh) vẫn không đổi (44 phút/ngày).

Nguyên nhân chính khiến âm thanh “ghi điểm” là do tính đa nhiệm khi vừa có thể giúp người tiêu dùng tiếp thu nội dung, lại có thể vừa làm việc khác. Ngoài ra, dạng nội dung này cũng khiến họ cảm thấy gần gũi và riêng tư hơn nội dung Video.

Chính vì vậy, một thông điệp sâu sắc và một giọng nói nhẹ nhàng, truyền cảm sẽ là “lối tắt” chinh phục trái tim người tiêu dùng kiểu mới.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh 

Cách đo lường hiệu suất của các chiến dịch Social Media

Nếu các nền tảng mạng xã hội (Social Media) đang là trọng tâm chiến lược của thương hiệu, hãy tham khảo bài viết dưới đây của MarketingTrips để tìm hiểu cách đo lường hiệu suất của chiến dịch Social Media.

đo lường hiệu suất Social Media
Cách đo lường hiệu suất của các chiến dịch Social Media

Cũng tương tự như việc đo lường hiệu quả của các chiến dịch Marketing hay nội dung (Content), các KPIs trên Social Media đùng để đánh giá mức độ hiệu quả của các chiến dịch trên các nền tảng mạng xã hội.

Các chỉ số hiệu suất chính (KPIs) mà bạn, với tư cách là marketer cần đo lường trong các chiến dịch Social Media đó là:

  • Các lượt chia sẻ, bình luận và gửi tin nhắn (Inbox).
  • Tỷ lệ tương tác.
  • Các vấn đề đã được giải quyết.
  • SSoV (Tỷ lệ chia sẻ của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội).
  • ROAS (Lợi nhuận có được trên chi tiêu quảng cáo).
  • Tỷ lệ chuyển đổi (CR).

Các lượt chia sẻ, bình luận và gửi tin nhắn (Inbox) là các chỉ số đo lường hiệu suất căn bản nhất cần có trên Social Media.

Chính là tổng số lượng các lượt tương tác chính như chia sẻ, thích, bình luận hay gửi tin nhắn đến Trang, bao gồm cả từ các hoạt động tự nhiên (Organic) lẫn có trả phí (Paid).

Tỷ lệ tương tác.

Là tỷ lệ phần trăm tương tác trên mỗi Trang (quảng cáo, chiến dịch) so với số lượng tổng thể làm hệ quy chiếu so sánh.

Ví dụ nếu bạn muốn đo lường tỷ lệ tương tác của quảng cáo, bạn chỉ cần lấy số lượng các tương tác nhận được (Click, Like, Share, Comment…) chia cho tổng số lượt tiếp cận (Reach) của quảng cáo hay chiến dịch quảng cáo đó.

Các vấn đề đã được giải quyết.

Khi sử dụng các nền tảng mạng xã hội, một trong những mục tiêu quan trọng của các thương hiệu đó là cải thiện sức khoẻ của thương hiệu.

Nếu bạn nhận thấy thương hiệu của bạn hay khách hàng của bạn đang gặp phải một vấn đề nào đó, bạn có thể sử dụng mạng xã hội để theo dõi và kiểm soát cách các vấn đề đó đã được giải quyết.

SSoV (Tỷ lệ chia sẻ của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội).

Cũng tương tự khái niệm Brand Share of Voice, SSoV hay Social Share of Voice là chỉ số đo lường mức độ chia sẻ tiếng nói, hình ảnh hay mức độ nhận biết của thương hiệu trên các nền tảng mạng xã hội.

Ví dụ nếu thương hiệu của bạn phủ đến 30% quảng cáo cho một sản phẩm nào đó so với toàn bộ các thương hiệu đang chạy các quảng cáo về sản phẩm tương tự, SSoV của bạn khi này là 30%.

SSoV thường gắn liền với các sản phẩm hay thương hiệu cụ thể.

ROAS (Lợi nhuận có được trên chi tiêu quảng cáo) là một chỉ số hiệu suất quan trọng khác cần đo lường trên Social Media.

ROAS là từ viết tắt của Return on Ad Spend, chính là mức độ lợi nhuận mà nhà quảng cáo có được trên chi tiêu quảng cáo.

Ví dụ nếu bạn bỏ ra 10 đồng ngân sách quảng cáo và thu về 50 đồng lợi nhuận, ROAS = 50/10*100 = 500%.

Tỷ lệ chuyển đổi (CR).

Tuỳ vào từng doanh nghiệp khác nhau, cách tính tỷ lệ chuyển đổi có thể khác nhau, tuy nhiên cách tính phổ biến nhất là lấy kết quả có được chia cho kết quả đầu vào.

Ví dụ cứ có 100 người truy cập landing page bán hàng của bạn thì có 1 người mua hàng, khi này tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate) = 1/100 = 1%.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Facebook chia sẻ những ‘Culture Codes’ mới để cải thiện hiệu suất quảng cáo

Nhằm mục tiêu giúp các nhà quảng cáo và người làm marketing có thể tối đa hoá hiệu suất quảng cáo của họ, Facebook vừa chia sẻ những mẹo mới.

Facebook chia sẻ những mẹo mới để cải thiện hiệu suất quảng cáo
Facebook chia sẻ những mẹo mới để cải thiện hiệu suất quảng cáo

Khi Social Media hay Social Media Marketing tiếp tục là ưu tiên hàng đầu của các thương hiệu, xu hướng sử dụng nội dung của người tiêu dùng theo đó cũng đã thay đổi.

Ở những ngày đầu của các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay Twitter, các thương hiệu xem phương tiện truyền thông mạng xã hội như là một nền tảng khác để truyền tải các thông điệp của thương hiệu, một nơi khác để hiển thị quảng cáo của họ, với hy vọng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và bán được nhiều sản phẩm hơn.

Tuy nhiên, trong bối cảnh mới của sự sáng tạo, khi nhiều người coi mạng xã hội là nơi họ có thể chia sẻ quan điểm hay suy nghĩ của riêng họ với thế giới, họ kỳ vọng những thông điêp thương hiệu hay quảng cáo phù hợp hơn với sở thích của họ.

Theo giải thích của Facebook:

“Chúng tôi đang thấy sự dịch chuyển lớn trên nền tảng, thay đổi từ sự hoàn hảo và hào nhoáng tới một nền văn hóa thay vào đó tôn vinh những gì chân thực và gần gũi.”

Trong một báo cáo gần đây từ công ty nghiên cứu thị trường YPulse, 84% người tiêu dùng trẻ tuổi đồng ý với tuyên bố rằng “Tôi thích những nội dung không quá trau chuốt từ thương hiệu” và 79% trong số họ đồng ý rằng họ “mệt mỏi khi nhìn thấy những hình ảnh quá hoàn hảo trong quảng cáo.”

Facebook gọi những mẹo mà họ đang cung cấp là ‘Culture Codes’ (tạm dịch là những quy tắc văn hoá mới) mà theo Facebook chúng có thể giúp các thương hiệu tạo ra những nội dung (Content) tự nhiên hơn, hấp dẫn hơn và có khả năng tương tác cao hơn với khán giả trên các nền tảng mạng xã hội hiện đại.

  • Bạn có thể xem Content là gì để hiểu sâu hơn về khái niệm Nội dung.

Theo Facebook.

“Văn hóa là thứ được định hướng bởi con người, và nền văn hóa đó có ngôn ngữ riêng của nó – không trau chuốt và trên hết là tập trung vào yếu tố con người.

Khi các thương hiệu có thể hiểu các quy tắc văn hóa mới, họ giao tiếp với người tiêu dùng hay các nhóm đối tượng mục tiêu của họ với tư cách là những người đồng hành, thiết lập sự tin cậy và gần gũi thông qua một ngôn ngữ chung.”

Dưới đây là 6 quy tắc văn hoá mới từ Facebook mà các thương hiệu nên tham khảo.

  • Họ có những người thực kể những câu chuyện thực, mời nhân viên hoặc khách hàng truyền tải thông điệp của họ.
  • Họ sử dụng ngôn ngữ của nền tảng để báo hiệu rằng họ đang ở đó trong nguồn cấp dữ liệu và nó đang phù hợp với văn hóa của nền tảng.
  • Họ khai thác sức mạnh của những nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) để thiết lập lòng tin và mối liên quan.
  • Họ cho người tiêu dùng thấy “behind the scenes” về quá trình phát triển của họ.
  • Họ sử dụng các kỹ thuật chỉnh sửa lo-fi (chất lượng thấp, trái ngược với hi-fi) để mang lại cảm giác thân thuộc và đậm chất con người.
  • Họ sử dụng sự hài hước để xóa tan ranh giới giữa thương hiệu và khán giả.

Bằng cách tận dụng những yếu tố này, Facebook nói rằng các thương hiệu sẽ có thể có những lợi thế tốt hơn để xây dựng liên kết với khách hàng, thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng thông qua các quảng cáo của họ.

Giá trị cốt lõi hay ý tưởng chính ở đây là tính xác thực và việc tạo ra những nội dung “bình thường” giống như cách bạn giải thích những gì bạn làm với một người bạn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Quảng cáo là gì? Lý thuyết về quảng cáo trong Marketing

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu toàn diện các kiến thức quan trọng cần biết về thuật ngữ Quảng cáo (trong tiếng Anh có nghĩa là Advertising) như: Quảng cáo là gì? lịch sử hình thành khái niệm quảng cáo? ngành quảng cáo là gì? vai trò của quảng cáo trong Marketing? các loại hình hay hình thức quảng cáo thương mại phổ biến trên thế giới và tại Việt Nam? đặc điểm và vai trò của quảng cáo? nội dung và mục tiêu của quảng cáo? Phân biệt quảng cáo (Advertising) và quan hệ công chúng (PR)? và hơn thế nữa.

quảng cáo là gì
Quảng cáo là gì? Các hình thức Quảng cáo trong Marketing

Trong phạm vi ngành Marketing, Quảng cáo (Advertising) được định nghĩa là hình thức truyền thông có trả phí (và vẫn có thể miễn phí trong một số trường hợp) với mục tiêu chính là bán hàng. Trong thế giới kinh doanh nói chung và truyền thông marketing nói riêng, quảng cáo có lẽ là một trong những thuật ngữ được biết đến rộng rãi nhất, từ các kênh truyền thông đại chúng như TV hay báo in đến các nền tảng kỹ thuật số hiện đại như mạng xã hội hay công cụ tìm kiếm, quảng cáo hầu như xuất hiện ở khắp tất cả mọi nơi và ở mọi thời điểm. Mặc dù phổ biến là vậy, khái niệm quảng cáo vẫn chưa được nhìn nhận một cách đầy đủ và đúng đắn, vẫn có những quan điểm hay nhận định sai lầm về thuật ngữ này. Vậy thực chất thì quảng cáo là gì và nó có đặc điểm gì?

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài viết này bao gồm:

  • Quảng cáo là gì?
  • Quảng cáo trong Marketing là gì?
  • Phân biệt một số thuật ngữ liên quan đến quảng cáo.
  • Ngành quảng cáo là gì?
  • Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ công chúng (PR) là gì?
  • Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing.
  • Vai trò của quảng cáo đối với doanh nghiệp hay trong Marketing là gì?
  • Các loại hình quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.
  • Một số quan điểm chưa đúng đắn về quảng cáo.
  • Những thành phần chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?
  • Một số chỉ số chính dùng để đánh giá hiệu suất quảng cáo.
  • Luật quảng cáo là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết về khái niệm Quảng cáo từ góc độ Marketing và Kinh doanh.

Quảng cáo là gì?

Quảng cáo là khái niệm đề cập đến một phương thức truyền thông marketing trong đó các thương hiệu hay doanh nghiệp sử dụng các thông điệp hay chiến thuật tài trợ (có trả phí) công khai để quảng bá cho một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó.

Thuật ngữ quảng cáo gắn liền với các hoạt động marketing trong doanh nghiệp.

Cũng tương tự như marketing, quảng cáo cũng được định nghĩa theo một số cách khác nhau tuỳ vào cách tiếp cận, dưới đây là một số định nghĩa phổ biến nhất.

Quảng cáo là một hình thức truyền thông tiếp thị sử dụng các thông điệp được tài trợ công khai để quảng bá hoặc bán một sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng.

Các nhà tài trợ cho quảng cáo thường là các doanh nghiệp muốn quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Quảng cáo được phân biệt với quan hệ công chúng (PR) ở chỗ nhà quảng cáo phải trả phí để quảng cáo và họ có quyền kiểm soát các thông điệp.

Theo một cách định nghĩa khác, quảng cáo là hoạt động các doanh nghiệp thực hiện các chiến thuật khác nhau với mục tiêu thuyết phục người khác mua các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ.

Mặc dù quảng cáo có thể được nhìn nhận dưới nhiều góc nhìn khác nhau, bản chất lớn nhất để nhận dạng đâu là một quảng cáo đó là việc các doanh nghiệp hay thương hiệu trả tiền để truyền tải một nội dung nào đó tới khách hàng.

Những gì mà quảng cáo hướng tới đó là doanh số bán hàng và thông thường, nó là một phần trong kế hoạch truyền thông marketing tích hợp (IMC) của thương hiệu.

Quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa là Advertising.

Ngành quảng cáo là gì?

Ngành quảng cáo là gì?
Ngành quảng cáo là gì?

Ngành quảng cáo hay ngành công nghiệp quảng cáo (Advertising Industry) là ngành công nghiệp có quy mô toàn cầu của các doanh nghiệp trong lĩnh vực marketing nói chung, các dịch vụ truyền thông (Media Services) hay các đơn vị quảng cáo khác (Advertising Agency).

Theo số liệu mới nhất của Statista, doanh số thị trường quảng cáo toàn cầu có giá trị hơn 700 tỷ USD vào năm 2021 và tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới.

Phân biệt một số thuật ngữ trong ngành quảng cáo.

Như đã đề cập ở trên, mặc dù là thuật ngữ được sử dụng tương đối phổ biến, quảng cáo lại có một số khái niệm liên quan khác mà không ít người vẫn hiểu nhầm.

  • Advertising: Là danh từ (Noun) dùng để chỉ Quảng cáo hay ngành quảng cáo nói chung. Ví dụ Advertising Industry là ngành công nghiệp quảng cáo.
  • Ads: Ads hay Ad là từ viết tắt của Advertising tức đề cập đến quảng cáo. Ví dụ trình quản lý quảng cáo là Ads Manager hay quảng cáo Facebook là Facebook Ads.
  • Advertisement (hoặc Advert): Cũng là danh từ dùng để chỉ một mẫu quảng cáo. Ví dụ khi bạn truy cập MarketingTrips.com hay đọc một tờ báo in nào đó, bạn có thể thấy những mẫu quảng cáo. Đó có thể là hình ảnh, văn bản (text), video hay một số định dạng khác.
  • Advertiser: Là khái niệm mô tả các nhà quảng cáo. Nhà quảng cáo có thể là một cá nhân hay tổ chức (doanh nghiệp), là bên cung cấp và chịu trách nhiệm về các mẫu quảng cáo. Ví dụ khi doanh nghiệp của bạn mua một khoảng không nào đó trên một tờ báo để đặt nội dung quảng cáo, doanh nghiệp của bạn đóng vai trò là nhà quảng cáo.
  • Chiến lược quảng cáo (Advertising Strategy): Cũng tương tự như chiến lược marketing, chiến lược quảng cáo là một bản kế hoạch toàn diện mô tả cách thức doanh nghiệp sử dụng quảng cáo để thuyết khách hàng mục tiêu mua hàng. Một số nội dung có thể có trong chiến lược quảng cáo như: định hướng sử dụng thông điệp quảng cáo, chân dung khách hàng mục tiêu (lý tưởng), các phương tiện quảng cáo sẽ được sử dụng, ngân sách quảng cáo hay cách thức triển khai quảng cáo trên các phương tiện đó.

Xem thêm: Chiến lược là gì?

  • Chiến dịch quảng cáo: Chiến dịch quảng cáo là một loạt các mẫu quảng cáo hay thông điệp quảng cáo có chung một ý tưởng lớn (Big Idea) và là một phần của chiến lược truyền thông marketing tích hợp tổng thể (IMC).

Xem thêm: Big Idea là gì?

  • Phương tiện quảng cáo: Phương tiện quảng cáo là khái niệm đề cập đến hệ thống kênh, công cụ hay nền tảng có thể giúp thương hiệu truyền tải các thông điệp quảng cáo đến đối tượng mục tiêu.
  • Mục tiêu quảng cáo: Mục tiêu quảng cáo đơn giản là những kỳ vọng hay chỉ số mà bên quảng cáo (nhà quảng cáo) muốn có được sau các chiến dịch quảng cáo.
  • Thông điệp quảng cáo: Là toàn bộ những nội dung hay ý tưởng mà nhà quảng cáo muốn gửi gắm đến đối tượng mục tiêu hay người xem quảng cáo. Ví dụ thông qua mẫu quảng cáo bên dưới trong chiến dịch “Every name’s a story”, thông điệp mà Starbucks muốn gửi gắm là hãy tôn trọng quyền bình đẳng giới vì ai ai cũng cần được sống và yêu thương.
  • Chương trình quảng cáo: Chương trình quảng cáo được hiểu đơn giản là một sự kiện mà ở đó xuất hiện nhiều nội quảng cáo khác nhau.

Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo và quan hệ công chúng (PR) là gì?

quảng cáo là gì
Sự khác biệt lớn nhất giữa quảng cáo với PR là gì?

Trong khi cả quảng cáo và PR đều là những phương thức truyền thông marketing và nằm trong chiến lược tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) của doanh nghiệp hay thương hiệu, giữa PR và Quảng cáo vẫn có không ít những điểm khác nhau. Vậy đó là gì?

  • Trong khi với quảng cáo, doanh nghiệp phải trả tiền để truyền tải đi các thông điệp hay nội dung quảng cáo, PR có phần ngược lại, doanh nghiệp “không phải trả phí” với các nội dung PR.
  • Nếu bạn có thể kiểm soát hầu như là mọi nội dung hay mẫu quảng cáo, bạn không thể làm tương tự với PR, các cơ quan báo chí hay công chúng có thể đưa ra những thông điệp hay nhận định của riêng họ.
  • Về tần suất xuất hiện, vì bạn trả tiền để quảng cáo, bạn có thể chủ động đưa nội dung hay chạy quảng cáo vào bất cứ thời điểm nào, một lần nữa, bạn không thể làm điều này với PR vì các nội dung PR liên quan nhiều hơn đến bên thứ ba.
  • Về cách thể hiện nội dung hay văn phong: Trong khi với quảng cáo, vì bạn đang “tự nói về mình”, bạn có thể sử dụng kiểu ngôn ngữ của ngôi thứ nhất chẳng hạn như: “Hãy mua ngay hay Hãy liên hệ với chúng tôi ngay từ hôm nay…”. Ngược lại với PR, ngôn ngữ hay văn phong được sử dụng sẽ xuất hiện dưới dạng bên thứ ba.

Xem thêm: PR là gì?

Mối quan hệ giữa Quảng cáo và Marketing.

Như đã phân tích ở trên, quảng cáo vốn là một phương thức tiếp cận trong bức tranh rộng lớn hơn đó là truyền thông Marketing hay Marketing.

Vậy mối quan hệ giữa quảng cáo với marketing là gì hay nói cách khác, trong phạm vi ngành marketing, khái niệm quảng cáo được hiểu như thế nào.

quảng cáo
Quảng cáo trong bức tranh lớn hơn là Marketing Mix.

Khi nói đến thuật ngữ marketing, các mô hình quản trị marketing là một trong những thuật ngữ mang tính đại diện nhất, mô hình R-STP-MM-I-C là một trong số đó.

Trong mô hình này, suốt quá trình làm marketing, từ giai đoạn nghiên cứu thị trường (R), phân khúc (S), lựa chọn và định vị thị trường mục tiêu (T-P), đến tiếp thị hỗn hợp (MM – Marketing Mix), thực thi hoạt động marketing (I) và cuối cùng là kiểm tra (C).

Như bạn có thể thấy ở trên, quảng cáo (Advertising) hay PR (Public Relations) chỉ là một phần nhỏ trong P3 (Promotion) trong Marketing Mix và thuộc một bức tranh tổng thể lớn hơn là quản trị marketing.

Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn đang kinh doanh trong lĩnh vực gì, các mô hình tiếp thị hỗn hợp hay Marketing Mix Model cũng có thể khác nhau.

4Ps và 7Ps là hai mô hình tiếp thị hỗn hợp phổ biến nhất trong đó mô hình 4Ps thường được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá là sản phẩm (Product) và 7Ps cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (Services).

Vai trò của quảng cáo thương mại đối với doanh nghiệp là gì?

Nằm trong bức tranh rộng lớn của Marketing, quảng cáo là một phần không thể thiếu của hầu hết các doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành và phát triển.

Dưới đây là một số vai trò hay mục đích chính của quảng cáo đối với doanh nghiệp hoặc thương hiệu.

Quảng cáo giúp xây dựng độ nhận biết của thương hiệu (Brand Awareness).

Với bất cứ doanh nghiệp hay thương hiệu nào, ở những giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp hay thương hiệu mới ra mắt thị trường, xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay dịch vụ đến khách hàng là một trong những mục tiêu lớn nhất.

Vốn có thế mạnh là mức độ tiếp cận rộng lớn, tính tức thời và khả năng được kiểm soát, quảng cáo có thể nhanh chóng giúp doanh nghiệp tiếp cận môt lượng lớn những khách hàng tiềm năng, những người có thể mua hàng từ doanh nghiệp.

Dù cho mục tiêu của doanh nghiệp là gì hay doanh nghiệp chọn sử dụng phương tiện quảng cáo nào, quảng cáo vẫn là một trong những phương thức xây dựng độ nhận biết lớn nhất.

Quảng cáo giúp tăng mức độ tin tưởng và trung thành với thương hiệu (Brand Loyalty).

Mặc dù ở bối cảnh hiện tại, khi quảng cáo trực tuyến và mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, quảng cáo nói chung không còn giữ được sức mạnh về niềm tin vốn có của nó như các hình thức quảng cáo truyền thống (TV, Radio, Báo in…) trước đây.

Tuy nhiên, khi quảng cáo được xây dựng và tiếp cận khách hàng theo những cách cá nhân hoá cao hơn, tập trung vào giá trị của khách hàng nhiều hơn và xuất hiện nhiều hơn, nó vẫn có khả năng xây dựng mức độ tin tưởng và lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả.

Quảng cáo giúp tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.

Ngoài các vai trò nổi bật như xây dựng độ nhận biết của sản phẩm hay tăng mức độ tin tưởng và trung thành của khách hàng, quảng cáo cũng là một cách hiệu quả để gia tăng lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.

Bên cạnh các hình thức quảng cáo truyền thống như TV hay Báo in có thể khó giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu này hơn (hoặc lâu hơn), với các hình thức quảng cáo hiện đại hay kỹ thuật số như Google hay Facebook, thương hiệu có thể thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng hay thậm chí là doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian ngắn hơn.

Bằng cách xác định chính xác thứ khách hàng cần và giai đoạn hiện tại của khách hàng trong hành trình khách hàng (Customer Journey), doanh nghiệp hay thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tương tác và chuyển đổi khách hàng.

Một số câu hỏi doanh nghiệp có thể sử dụng để hiểu khách hàng của mình hơn như:

  • Chân dung về khách hàng lý tưởng của doanh nghiệp là gì?
  • Sở thích của khách hàng là gì? Họ thích hay không thích điều gì?
  • Họ đang ở đâu trong hành trình mua hàng (nhận biết, thích thú hay chuẩn bị mua hàng) và họ đang tìm kiếm những thông tin gì?
  • Đâu mới là thứ mang lại cho họ giá trị khi sử dụng sản phẩm?
  • Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua hàng của họ?

Bất kể mục tiêu của doanh nghiệp là gì, dù đó là xây dựng độ nhận biết thương hiệu hay bán hàng, quảng cáo đều có thể mang lại giá trị.

Các hình thức quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.

Các hình thức quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.
Các hình thức quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới và tại Việt Nam.

Khi nói đến các loại hình hay hình thức quảng cáo, tuỳ thuộc vào từng cách phân loại hay tiếp cận, quảng cáo sẽ được chia thành những hình thức hay mang những tên gọi khác nhau.

1. Quảng cáo truyền thống và Quảng cáo hiện đại.

  • Quảng cáo truyền thống là gì?

Cũng có phần tương tự như marketing, được chia thành marketing truyền thống và marketing hiện đại, quảng cáo cũng có thể được phân loại theo cách này.

Quảng cáo truyền thống là khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng (Mass Media) như TV (Tivi), Báo hay Tạp chí in (Báo giấy), Radio, các bảng quảng cáo ngoài trời (OOH), quảng cáo trên xe buýt…

Mặc dù không đề cập đến các kiểu kết nối hay loại kênh, quảng cáo truyền thống gắn liền với các hình thức quảng cáo phi kỹ thuật số hoặc phi trực tuyến (ngoại tuyến).

  • Quảng cáo hiện đại là gì?

Trái ngược lại với quảng cáo truyền thống, quảng cáo hiện đại gắn liền với thế giới internet và kỹ thuật số (digital).

Một số hình thức quảng cáo hiện đại có thể kể đến như quảng cáo qua các bảng quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời (D-OOH), quảng cáo qua các thiết bị di động, quảng cáo qua website, quảng cáo qua công cụ tìm kiếm, quảng cáo du kích hay quảng cáo trên mạng xã hội.

Quảng cáo hiện đại bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo kiểu mới như Digital Advertising hay Online Advertising (Internet Advertising).

Ngoài các yếu tố về kênh và hình thức kết nối là các yếu tố dùng để tách biệt các quảng cáo truyền thống với quảng cáo hiện đại, tư duy tiếp cận khách hàng cũng là một yếu tố khác dùng để phân biệt hai hình thức quảng cáo này.

Trong khi quảng cáo truyền thống chủ yếu truyền tải các thông điệp đi theo kiểu một chiều và từng lần tách biệt nhau, những gì quảng cáo hiện đại hướng tới lại là tương tác (lại) liên tục với khách hàng trong suốt hành trình của khách hàng.

Với tư duy quảng cáo hiện đại, chỉ cần bất cứ nơi đâu có khách hàng xuất hiện, thương hiệu đều có thể tiếp cận và quảng cáo tới họ.

2. Quảng cáo trực tuyến và Quảng cáo ngoại tuyến.

  • Quảng cáo trực tuyến là gì?

Đúng với bản chất của khái niệm, quảng cáo trực tuyến là tất cả các hình thức quảng cáo xuất hiện trên môi trường internet.

Chỉ cần khi doanh nghiệp sử dụng môi trường trực tuyến để truyền tải đi các nội dung hay thông điệp quảng cáo (các mẫu quảng cáo) tới khách hàng, doanh nghiệp đó đang sử dụng quảng cáo trực tuyến.

Một số hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến trên thế giới có thể kể đến như: quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search Ads hay Yahoo Search Ads, quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook Ads, Instagram Ads, TikTok Ads hay YouTube Ads, quảng cáo hiển thị (Display Ads) trên các website báo chí (chẳng hạn như Báo Tuổi Trẻ hay Báo Thanh Niên), quảng cáo qua email, quảng cáo qua những chiếc TV được kết nối (CTV), quảng cáo qua wifi hay thậm chí là quảng cáo trên các ứng dụng (app) như Tinder.

  • Quảng cáo ngoại tuyến là gì?

Tất cả những hình thức quảng cáo còn lại, ngoài các quảng cáo trực tuyến có thể được xếp vào quảng cáo ngoại tuyến tức quảng cáo phi trực tuyến (không sử dụng internet).

Một số hình thức quảng cáo ngoại tuyến có thể kể đến như quảng cáo qua TV (TV truyền thống không có kết nối internet), quảng cáo qua Báo in, quảng cáo qua radio, quảng cáo trên các biển quảng cáo ngoài trời (OOH) hay quảng cáo qua tờ rơi.

3. Quảng cáo thương hiệu và Quảng cáo hiệu suất.

  • Quảng cáo thương hiệu là gì?

Chỉ cần doanh nghiệp sử dụng quảng cáo với mục tiêu là xây dựng thương hiệu, xây dựng mức độ nhận biết của thương hiệu, yêu thích hay trung thành với thương hiệu, các cách tiếp cận quảng cáo này sẽ được gọi là quảng cáo thương hiệu.

Thuật ngữ quảng cáo thương hiệu không đề cập đến là trực tuyến hay ngoại tuyến, là trên các công cụ tìm kiếm hay trên mạng xã hội, điểm phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất là mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo (KPIs).

  • Quảng cáo hiệu suất là gì?

Trái ngược với quảng cáo thương hiệu, quảng cáo hiệu suất là tất cả các hình thức quảng cáo được thực hiện với mục tiêu thường là lượng khách hàng và doanh số bán hàng.

Như đã phân tích ở trên, kênh hay nền tảng quảng cáo (Advertising Platforms/channels) không phải là yếu tố dùng để phân biệt quảng cáo thương hiệu với quảng cáo hiệu suất, mục tiêu của quảng cáo mới là đích đến.

Ví dụ, cùng là quảng cáo trên nền tảng Facebook, nhưng nếu mục tiêu hay các chỉ số đánh giá quảng cáo chỉ là số lượt tiếp cận (Reach), lượng tương tác (like, share) hay mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad Recall), những quảng cáo khi này được xếp vào quảng cáo thương hiệu.

Ngược lại, cũng là quảng cáo trên Facebook nhưng mục tiêu khi này là lượng khách hàng tiềm năng (Lead) hay doanh số bán hàng, các quảng cáo khi này là quảng cáo hiệu suất.

Ngoài ra, liên quan đến quảng cáo hiệu suất và quảng cáo thương hiệu, tuỳ vào cách định nghĩa của từng doanh nghiệp hay ngành hàng, các chỉ số hay mục tiêu cho từng loại hình quảng cáo cũng có thể khác nhau.

Ví dụ ở một số ngành hàng và doanh nghiệp, các quảng cáo hiệu suất cũng có thể bao gồm các chỉ số như lượt truy cập website (traffic) hay lượt bình luận (comment) trên các nền tảng mạng xã hội.

4. Quảng cáo hiển thị và Quảng cáo tìm kiếm.

  • Quảng cáo hiển thị là gì?

Phần lớn các quảng cáo mà mọi người thường thấy ngày nay là quảng cáo hiển thị. Ví dụ như mẫu quảng cáo bạn thấy bên dưới.

Quảng cáo hiển thị hay Display Advertising là gì?
Quảng cáo hiển thị hay Display Advertising là gì? Ví dụ về một mẫu quảng cáo hiển thị – Display Ads.

Quảng cáo hiển thị (chủ yếu xuất hiện trên môi trường kỹ thuật số) bao gồm tất cả các hình thức quảng cáo đồ hoạ hay trực quan (Graphics, Visual) xuất hiện trên các website, ứng dụng (app) hay mạng xã hội (Social Media) thông qua hình thức chủ yếu là Banner hoặc các định dạng quảng cáo khác được tạo ra từ kiểu nội dung (Content Type) video, hình ảnh, văn bản (text) và âm thanh (audio).

Hầu hết các quảng cáo bạn vẫn thấy trên Facebook là quảng cáo hiển thị.

Ngoài ra, một số hình thức quảng cáo khác cũng tương đối phổ biến như Programmatic Advertising hay Native Advertising đều thuộc hệ sinh thái quảng cáo lớn hơn là hiển thị.

  • Quảng cáo tìm kiếm là gì?

Tất cả các hình thức quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google Search, Yahoo Search, Bing Search, YouTube Search hay Cốc Cốc Search đều là quảng cáo tìm kiếm.

Phần lớn các quảng cáo tìm kiếm xuất hiện dưới dạng văn bản (Text) và liên kết (Link).

Quảng cáo tìm kiếm hay Search Advertising là gì?

Ví dụ ở trên là một mẫu quảng cáo tìm kiếm của Facebook về trình quản lý quảng cáo của họ trên công cụ tìm kiếm Google.

5. Quảng cáo có trả phí và Quảng cáo không phải trả phí.

  • Quảng cáo có trả phí là gì?

Hấu hết các quảng cáo mà chúng ta vẫn thấy là quảng cáo có trả phí, tức thương hiệu hay doanh nghiệp phải trả tiền cho các bên cung cấp nền tảng quảng cáo (như Google hay Facebook) để được hiển thị hay khởi chạy quảng cáo.

  • Quảng cáo tự nhiên là gì?

Chủ yếu gắn liền với các nền tảng mạng xã hội (Organic Social Media Advertising), quảng cáo tự nhiên hay còn được gọi là quảng cáo miễn phí là khái niệm đề cập đến tất cả các hình thức sử dụng các bài đăng tự nhiên hay nội dung mang thông điệp quảng cáo nhưng không chạy quảng cáo.

Một số quan điểm chưa đúng đắn về khái niệm quảng cáo.

  • Quảng cáo là phải trả tiền: Như đã phân tích ở trên, với các nền tảng mạng xã hội hay thậm chí là bằng cách sử dụng website do thương hiệu tạo ra, bạn có thể quảng cáo mà không phải bỏ ra bất cứ một khoản ngân sách quảng cáo nào.
  • Quảng cáo không mang lại doanh số: Trong khi các nền tảng quảng cáo truyền thống vẫn có thể giúp thương hiệu tăng doanh số bán hàng, với các nền tảng quảng cáo trực tuyến như Facebook hay Google doanh nghiệp hoàn toàn có thể thúc đẩy trực tiếp lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
  • Quảng cáo là sai sự thật: Trong khi có không ít các quan điểm cho rằng quảng cáo khá “tuỳ tiện” và “thường nói quá so với sự thật”. Bản chất của vấn đề không nằm ở quảng cáo (vì nó chỉ là phương tiện) mà nằm ở nhà quảng cáo (và cả bên cung cấp nền tảng quảng cáo). Mặc dù vẫn có khá nhiều nhà quảng cáo sử dụng các hình thức gian lận trong quảng cáo, các nhà quảng cáo khác vẫn “nói đúng sự thật.”

Những nội dung chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?

Những nội dung chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?
Những nội dung chính cần có của một mẫu quảng cáo tốt là gì?

Dù cho bạn đang sử dụng hình thức quảng cáo nào hay định dạng đang sử dụng là gì, quảng cáo được thiết kế để thuyết phục một cá nhân hay tổ chức nào đó mua hàng.

Tuỳ vào từng định dạng hay nền tảng quảng cáo, các thành phần hay yêu cầu quảng cáo có thể khác nhau, dưới đây là một số thành phần chính bạn có thể tham khảo.

  • Dòng tiêu đề chính (Headline): Đây là phần thông điệp thu hút sự chú ý chính đầu tiên của một mẫu quảng cáo. Với các quảng cáo video hay audio, nó có thể là phần giới thiệu ngắn (Intro), với các quảng cáo hiển thị hay tìm kiếm nó là phần nội dung đầu tiên “chạm” vào mắt khách hàng.
  • Tiêu đề phụ: Là phần nội dung giải thích cho phần tiêu đề chính. Nếu tiêu đề chính (hoặc nội dung giới thiệu) quá ngắn hoặc có thể khó hiểu, tiêu đề phụ là phần nội dung giúp khách hàng hiểu rõ hơn về điều bạn muốn nói.
  • Phần nội dung chính (Body Copy): Chính là phần thông điệp cốt lõi bạn muốn truyền tải đến khách hàng, nơi các tính năng và lợi ích riêng biệt (USP) của sản phẩm hoặc dịch vụ cần được làm nổi bật.
  • Visual (Hình ảnh): Trừ khi bạn đang quảng cáo trên radio hoặc các nền tảng tìm kiếm, các hình ảnh trực quan có tác động rất mạnh đến cảm xúc của người xem.
  • Lời kêu gọi hành động (CTA): Ở phần cuối cùng của bất cứ nội dung quảng cáo nào, bạn cần phải cho người xem hay khách hàng của mình biết họ cần làm gì. Theo một số các nghiên cứu khác nhau, việc thêm CTA hiệu quả có thể giúp tăng hơn 30% tỷ lệ hành động trên quảng cáo (CTR, chuyển đổi…).

Một số chỉ số chính dùng để đánh giá và đo lường hiệu suất quảng cáo.

Mặc dù tuỳ vào từng doanh nghiệp và từng mục tiêu khác nhau, các chỉ số được sử dụng có thể khác nhau, dưới đây là một số chỉ số chính bạn có thể tham khảo.

  • Ad Recall: Đo lường mức độ ghi nhớ quảng cáo sau khi xem quảng cáo.
  • ROAS (return on ad spend) – ROI: Đo lường tổng số doanh thu có được trên chi tiêu quảng cáo.
  • CPM: Tổng số tiền phải bỏ ra để có được 1000 lần hiển thị quảng cáo.
  • CPC: Chi phí bỏ ra trên mỗi lần nhấp chuột.
  • CPA: Chi chí bỏ ra trên mỗi hành động của khách hàng.
  • CTR: Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo được xem.
  • CAC: Tổng chi phí phải bỏ ra để có được một khách hàng mới.
  • Traffic: Tổng số lượt khách hàng ghé thăm cửa hàng (trực tuyến hoặc ngoại tuyến) sau khi xem quảng cáo.
  • Revenue: Tổng doanh số thương hiệu hay doanh nghiệp có được sau các chiến dịch quảng cáo.

Luật quảng cáo là gì?

Luật quảng cáo được hiểu đơn giản là toàn bộ văn bản hay điều khoản quy định về cách thức một cá nhân hay tổ chức được thực hiện các hoạt động quảng cáo.

Tại Việt Nam, Luật quảng cáo lần đầu được ban hành năm 2012 và có hiệu lực từ tháng 1 năm 2013 do Quốc hội ban hành.

Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh thuật ngữ quảng cáo.

  • Quảng cáo viết tắt là gì?

Thuật ngữ quảng cáo thường được viết tắt là Ads hoặc Ad trong tiếng Anh (chính là cách viết ngắn gọn của Advertising) và QC trong tiếng Việt.

  • Mẫu quảng cáo là gì?

Mẫu quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa Advertisements hoặc Adverts, chính là một đoạn nội dung được sản xuất bởi thương hiệu với mục tiêu là quảng bá một thứ gì đó.

Mẫu quảng cáo có thể được xuất hiện dưới dạng video, văn bản, hình ảnh hoặc một số hình thức khác và có thể xuất hiện trên nhiều nền tảng khác nhau.

  • Mục đích của quảng cáo là gì?

Như đã phân tích chi tiết ở trên, tuỳ vào từng mục tiêu của từng doanh nghiệp mà quảng cáo có thể gắn liền với những mục đích khác nhau như xây dựng thương hiệu, bán hàng, giới thiệu sản phẩm mới và hơn thế nữa.

  • Kinh doanh quảng cáo là gì?

Khái niệm kinh doanh quảng cáo đề cập đến quá trình khai thác và cung cấp các dịch vụ quảng cáo (Advertising Services) đến các đơn vị có nhu cầu quảng cáo.

Ví dụ, một doanh nghiệp nào đó có thể kinh doanh quảng cáo bằng cách đấu thầu và cho thuê lại toàn bộ các không gian quảng cáo ở các sân bay.

  • Quảng cáo theo ngữ cảnh là gì?

Quảng cáo theo ngữ cảnh (Contexual Advertising) là cách thức mà các hệ thống quảng cáo (chẳng hạn như Facebook hay Google) hiển thị quảng cáo dựa trên các nội dung liên quan mà người dùng đang xem.

Chẳng hạn như bạn đang xem một video về ẩm thực chẳng bạn, bạn có thể thấy một mẫu quảng cáo của thương hiệu McDonald’s.

  • Công nghệ quảng cáo (Adtech) là gì?

Công nghệ quảng cáo hay Adtech là thuật ngữ đề cập đến các định dạng, phương thức hay thuật toán phân phối quảng cáo của các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok.

  • Quảng cáo hiển thị tự nhiên là gì?

Quảng cáo hiển thị tự nhiên (Native Ads) là hình thức quảng cáo trong đó nội dung quảng cáo được hiển thị xen kẻ với các nội dung tự nhiên (trên web và app) nhằm mục tiêu thúc đẩy khả năng tương tác của người dùng.

  • Quảng cáo đa nền tảng là gì?

Là thay vì chỉ quảng cáo trên Facebook chẳng hạn, nhà quảng cáo chọn cách quảng cáo song song trên cả Google, Instagram, TikTok và hơn thế nữa.

  • Quảng cáo nhập vai là gì?

Quảng cáo nhập vai là hình thức quảng cáo cho phép mọi người tương tác với sản phẩm trực tiếp bên trong quảng cáo theo thời gian thực.

Những môi trường sử dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) hay Metaverse sẽ cho phép các nhà quảng cáo sử dụng định dạng quảng cáo này.

  • Quảng cáo âm thanh là gì?

Là hình thức quảng cáo thông qua âm thanh (Audio). Thay vì sử dụng các định dạng phổ biến như video, photo hay text (văn bản), các thương hiệu sử dụng âm thanh để truyền tải các thông điệp quảng cáo của mình.

  • Quảng cáo động (Dynamic Ads) là gì?

Quảng cáo động là quảng cáo tự động điều chỉnh nội dung (mẫu quảng cáo) theo từng người dùng phụ thuộc vào cách họ tương tác với quảng cáo. Quảng cáo động là một hình thức của quảng cáo cá nhân hoá.

  • Quảng cáo cá nhân hoá là gì?

Là hình thức quảng cáo trong đó nhà quảng cáo phân phối các mẫu quảng cáo khác nhau cho từng người dùng khác nhau phục thuộc vào sở thích hay cách họ tương tác với các nội dung của thương hiệu.

  • Quảng cáo mạng xã hội là gì?

Là phương thức quảng cáo trong đó các thương hiệu tiến hành chạy và hiển thị quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, TikTok hay YouTube.

  • Dung lượng hay khoảng không quảng cáo là gì?

Là không gian hiển thị quảng cáo, nó chính là thứ quyết định độ lớn hay sức mạnh hiển thị của các nền tảng quảng cáo như Facebook hay TikTok.

  • Quảng cáo giải trí là gì?

Là các quảng cáo với mục tiêu giải trí đối tượng mục tiêu mục tiêu, thay vì cố gắng bán hàng, các thương hiệu sử dụng hình thức quảng cáo này để truyền cảm hứng cho họ, giúp họ học một thứ gì đó mới mà họ có thể thích và hơn thế nữa.

  • Branding là gì trong ngành quảng cáo?

Trong ngành quảng cáo, Branding có thể được hiểu là một mục tiêu của quảng cáo, khác với Performance là thúc đẩy chuyển đổi bán hàng, các quảng cáo định hướng Branding hướng tới mục tiêu xây dựng độ nhận diện thương hiệu.

  • Quảng cáo bùng là gì?

Là hành vi gian lận trong quảng cáo, trong đó các nhà quảng cáo tìm cách chạy quảng cáo và không trả phí cho các nền tảng quảng cáo. Hành vi thường thấy là nhà quảng cáo bỏ tài khoản quảng cáo hoặc bỏ thẻ thanh toán quảng cáo (phương thức thanh toán).

  • Quảng cáo video được kết nối bởi nội dung là gì?

Là hình thức quảng cáo video sử dụng nội dung (Content) làm phương tiện kết nối chính, thông qua các câu chuyện được kể một cách hấp dẫn bằng video, thương hiệu có thể dễ dàng kết nối với khách hàng tiềm năng của mình.

  • Chức năng của quảng cáo trong Marketing là gì?

Như đã phân tích ở trên, quảng cáo là 1 phần không thể thiếu của marketing, trong ngành marketing, chức năng chính của quảng cáo là giới thiệu sản phẩm, xây dựng thương hiệu, bán hàng và hơn thế nữa.

  • Quảng cáo phi thương mại là gì?

Là các mẫu quảng cáo không nhằm mục đích bán hàng, thay vì với các quảng cáo thương mại thông thường, người bán sẽ mong muốn bán một thứ gì đó cho đối tượng mục tiêu, với quảng cáo phi thương mại thì không. Các tổ chức phi chính phủ, hay các chiến dịch vận động cộng đồng (từ chính phủ) thường sử dụng hình thức quảng cáo này.

  • Vật phẩm quảng cáo là gì?

Là những tờ rơi, tài liệu, ấn phẩm…được sử dụng cho mục đích quảng cáo.

  • Người quảng cáo là gì?

Người quảng cáo hay còn được gọi là nhà quảng cáo, là những cá nhân hay tổ chức thực hiện các hoạt động quảng cáo và chịu trách nhiệm về những gì mà họ đang quảng cáo tới người tiêu dùng hay công chúng.

  • Viết quảng cáo là làm gì?

Viết quảng cáo là khái niệm đề cập đến quá trình sản xuất các nội dung phục vụ cho quảng cáo. Ví dụ như slogan, tiêu đề, hay bất cứ lời đề xuất (offer) nào khác, thứ mà khách hàng có thể nhìn thấy từ các mẫu quảng cáo.

Kết luận.

Nếu bạn là người đang làm việc trong ngành quảng cáo nói riêng và ngành marketing nói chung, việc hiểu đầy đủ bản chất của các thuật ngữ là một trong những yêu cầu hàng hàng đầu trước khi gia nhập ngành.

Hy vọng qua bài viết này từ MarketingTrips, bạn có thể hiểu rõ hơn về bản chất của ngành quảng cáo, hiểu quảng cáo là gì, các hình thức và công cụ quảng cáo, cũng như các lý thuyết chính khác xoay quanh thuật ngữ Quảng cáo.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

Một vài xu hướng sử dụng Social Media trong 2022

Bằng cách phân tích hàng trăm triệu bài đăng khác nhau, nghiên cứu đã chỉ ra các xu hướng sử dụng Social Media chính trong 2022 và hơn thế nữa.

xu hướng sử dụng Social Media trong 2022
Một vài xu hướng sử dụng Social Media trong 2022

Để có thể hiểu rõ hơn về xu hướng sử dụng Social Media nói chung và Social Media Marketing nói riêng, YouScan gần đây đã phân tích hơn một tỷ bài đăng chủ yếu tập trung vào các bài đăng với nội dung có thương hiệu (Branded Content).

Nghiên cứu cung cấp một loạt các nội dung và xu hướng như: kiểu nội dung được chia sẻ nhiều nhất trên các nền tảng Social Media, thương hiệu nào nhận được nhiều lượng tương tác nhất hay tỷ lệ phản hồi tích cực và tiêu cực (sentiment ratio) của các nền tảng là như thế nào.

Dưới đây là một số chỉ số đáng chú ý nhất.

  • Tin tức, nghề nghiệp và cá nhân là những kiểu nội dung được chia sẻ nhiều nhất trên các nền tảng mạng xã hội.
  • Các nội dung về chính trị là chủ đề được thảo luận nhiều nhất, theo sau là ngành Game, chăm sóc sức khoẻ, thực phẩm và những người nổi tiếng (Celeb).
  • Nội dung (Video Content) đã vượt qua nội dung hình ảnh (Image/Photo Content) để trở thành định dạng nội dung (Content Format) được tương tác nhiều nhất trên các nền tảng có nội dung trực quan (visual platforms).
  • 1.5% các bài đăng với nội dung truyền miệng (WOM) trên các nền tảng mạng xã hội có chứa ít nhất một liên kết (Link) tới các nguồn bên ngoài.

* WOM: Word of Mouth: Những nội dung được chia sẻ bởi người dùng có mô tả những trải nghiệm cá nhân của họ với thương hiệu.

  • Gucci hay Converse là những thương hiệu phổ biến nhất với nhóm ngành thời trang, Starbucks, McDonald’s hay RedBull là những thương hiệu đại diện cho nhóm F&B.
  • Instagram là nền tảng mạng xã hội có chỉ số đánh giá tình cảm (sentiment ratio) cao nhất với 82 điểm (trên thang số 100 điểm), Facebook là 50 và TikTok là 51.

* Sentiment Ratio = (các đề cập tích cực – đề cập tiêu cực) : (đề cập tích cực + đề cập tiêu cực) * 100.

Xem thêm: Consumer sentiment là gì?

  • Nike, Mercedes và Apple là 3 thương hiệu có logo được xuất hiện nhiều nhất trên các nền tảng mạng xã hội theo các nhóm ngành tương ứng là thời trang, xe hơi và thiết bị điện tử.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Social Media Marketing là gì? Vai trò của Social Media Marketing

Social Media Marketing là gì? Vai trò và lợi ích của Social Media Marketing trong doanh nghiệp và với thương hiệu? Những ưu điểm và nhược điểm của Social Media Marketing là gì? Một số chỉ số chính được sử dụng để đo lường hiệu suất Marketing trên các nền tảng Social Media? Một số nền tảng Social Media phổ biến trên toàn cầu mà thương hiệu có thể sử dụng để làm Marketing?

social media marketing là gì
Social Media Marketing là gì? Vai trò của Social Media Marketing

Social Media Marketing là gì? Cũng như bất cứ cách thức tiếp cận nào khác tới các hoạt động marketing như digital marketing, buzz marketing, outbound marketing hay agile marketing, social media marketing đơn giản là chiến lược tận dụng tất cả những gì mà social media có để đạt được các mục tiêu của marketing.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài:

  • Social Media Marketing là gì?
  • Social Media là gì?
  • Marketing là gì?
  • Một số lưu ý về khái niệm Social Media Marketing bạn nên hiểu.
  • Những ưu điểm và nhược điểm của Social Media Marketing là gì?
  • Một số chỉ số chính được sử dụng để đo lường hiệu suất Marketing trên các nền tảng Social Media.
  • Social Media Marketing bao gồm những gì?
  • Những vị trí thường có xoay quanh Social Media Marketing.
  • Lợi ích của Social Media Marketing là gì?
  • Một số nền tảng Social Media phổ biến trên toàn cầu mà thương hiệu có thể sử dụng để làm Marketing.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Social Media Marketing là gì?

Social Media Marketing hiểu một cách đơn giản nhất đó là việc sử dụng các nền tảng hay phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media) như Facebook hay TikTok để đạt được các mục tiêu Marketing hay những gì mà thương hiệu mong muốn.

Khi áp dụng Social Media Marketing, các doanh nghiệp hay thương hiệu chọn cách đưa các sản phẩm và dịch vụ của họ đến với các nhóm đối tượng mục tiêu thông qua mạng xã hội.

Với những tiến bộ của các yếu tố công nghệ, các hoạt động Social Media Marketing cũng có thể được theo dõi và đo lường một cách chi tiết từ đó giúp những người làm marketing luôn có thể kiểm soát được các nguồn lực hay ngân sách của họ.

Theo một định nghĩa từ Wikipedia, Social Media Marketing hay tiếp thị truyền thông mạng xã hội là việc sử dụng các website hay nền tảng mạng xã hội để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu.

Khi sử dụng Social Media Marketing, các thương hiệu cho phép khách hàng hay người dùng đăng tải các nội dung do chính họ tạo ra (UGC) thay vì liên tục đẩy các nội dung được sản xuất bởi thương hiệu.

Social Media là gì?

Social Media hay các phương tiện truyền thông mạng xã hội là khái niệm đề cập đến các công nghệ (hoặc nền tảng) dựa trên máy tính được sử dụng để chia sẻ nội dung, ý tưởng hay thông tin thông qua các cộng đồng và mạng lưới ảo (online hay virtual networks).

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội này hoạt động dựa trên môi trường internet và các thiết bị điện tử nhằm mục tiêu giúp người dùng có thể nhanh chóng truy cập và chia sẻ các nội dung (hình ảnh, video…) khi cần.

Marketing là gì?

Trong khi không có bất cứ một định nghĩa nào được cho toàn diện về marketing, marketing được hiểu một cách đơn giản là bao gồm tất cả các hoạt động tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.

Thị trường mà ở đây chủ yếu là khách hàng và đối thủ là hai mục tiêu chính của marketing.

Một số lưu ý về khái niệm Social Media Marketing bạn nên hiểu.

  • Social Media Marketing sử dụng Social Media (nền tảng mạng xã hội) và Social Networks (cách thức mọi người giao tiếp trên mạng xã hội) để mở rộng thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ.
  • Những gì mà Social Media Marketing hướng tới là tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng, tương tác nhiều hơn với họ, xây dựng lòng tin của họ với thương hiệu để sau đó thúc đẩy họ hành động và mua hàng.
  • Những nền tảng mạng xã hội phổ biến như Facebook, TikTok, Instagram hay LinkedIn chính là mục tiêu của các doanh nghiệp khi triển khai Social Media Marketing.

Những ưu điểm và nhược điểm của Social Media Marketing là gì?

Cũng giống như các cách thức tiếp cận marketing khác, Social Media Marketing cũng có một số ưu điểm và nhược điểm khác nhau.

Ưu điểm của Social Media Marketing.

  • Với sức mạnh lan truyền (Viral) vốn có mà các nền tảng mạng xã hội có thể mang lại, thương hiệu có thể nhanh chóng tiếp cận được một lượng lớn khách hàng tiềm năng cho thương hiệu. Thúc đẩy nhanh quá trình nhận biết và yêu thích thương hiệu.
  • Thay vì chỉ tiếp cận được một hoặc một số ít nhóm đối tương mục tiêu như các kênh marketing truyền thống, Social Media Marketing có thể tiếp cận đồng thời nhiều nhóm đối tượng khác nhau như khách hàng, nhân viên, giới truyền thông, người có ảnh hưởng (Influencer), KOL, hay các bên thứ ba khác.

Nhược điểm của Social Media Marketing.

  • Ưu điểm lớn nhất của Social Media Marketing là gì thì nhược điểm của nó cũng xuất phát từ đây. Trong khi Social Media có thể giúp lan truyền nhanh thông điệp của thương hiệu, những nội dung hay thông tin sai lệch theo đó cũng được đẩy đi nhanh hơn. Đây chính là lý do giải thích tại sao có không ít các thương hiệu gặp khủng hoảng truyền thông khi các nội dung xấu về thương hiệu liên tục được chia sẻ.
  • Vì khách hàng trên các nền tảng mạng xã hội có thể dễ dàng tương tác hay phản hồi (bình luận, thích, chia sẻ…) với thương hiệu, những phản hồi tiêu cực có thể nhanh chóng ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu.

Một số chỉ số chính được sử dụng để đo lường hiệu suất Marketing trên các nền tảng Social Media.

Trong khi tuỳ thuộc vào từng mô hình kinh doanh, từng giai đoạn kinh doanh hay chiến lược cụ thể, các mục tiêu của doanh nghiệp có thể khác nhau khi tiếp cận và sử dụng Social Media Marketing, dưới đây là một số chỉ số chính thường được sử dụng.

  • Mức độ tiếp cận khách hàng (Reach): Là chỉ số được sử dụng để đo lường tổng số người mà thương hiệu đã tiếp cận được trong một khoảng thời gian hay chiến dịch nhất định.
  • Tổng số lần quảng cáo được hiển thị (Impressions): Chỉ số ghi nhận tổng số lần một quảng cáo được hiển thị trên một nền tảng nhất định. Liên quan đến chỉ số này, các nhà quảng cáo sử dụng chỉ số CPM (chi phí trên 1000 lần hiển thị quảng cáo) để đánh giá mức độ hiệu quả hay chi phí của quảng cáo.
  • Tổng số lượt tương tác (Engagement): Tổng số lần mà người dùng đã tương tác (nhấp chuột, bình luận, thích, chia sẻ) với thương hiệu.
  • Tổng số khách hàng tiềm năng (Lead): Bên cạnh các chỉ số về tương tác, nhiều thương hiệu cũng sử dụng tổng số lượng khách hàng tiềm năng để đánh giá hiệu suất marketing.
  • Tổng số lần đề cập đến thương hiệu (Brand Mention): Với không ít các thương hiệu lớn, những gì họ cần từ các chiến dịch Social Media Marketing không phải khách hàng hay doanh số bán hàng mà là lượng người dùng thảo luận hay đề cập đến thương hiệu. Bằng cách sử dụng các công cụ lắng nghe khách hàng (social listening), các thương hiệu có thể đo lường chỉ số này một cách dễ dàng.
  • Doanh số bán hàng (Sales): Với không ít các doanh nghiệp (thường là các doanh nghiệp nhỏ hoặc doanh nghiệp hoạt động theo mô hình D2C), họ sử dụng Social Media Marketing với mục đích trực tiếp là bán hàng.

Social Media Marketing bao gồm những gì?

Theo nền tảng Buffer, Social Media Marketing có 05 thành phần chính:

  • Chiến lược: Bao gồm các nội dung như mục tiêu của thương hiệu khi sử dụng Social Media Marketing là gì, những kênh nào sẽ được sử dụng, các kiểu hay định dạng nội dung nào sẽ được ưu tiên hay có nên áp dụng Social Commerce không.
  • Lập kế hoạch và đăng tải nội dung: Các thương hiệu cần quyết định nội dung của họ sẽ xuất hiện như thế nào trên các nền tảng và kế hoạch đăng bài ra sao.
  • Lắng nghe và tương tác:  Như đã phân tích ở trên, một trong những lợi thế lớn nhất của các nền tảng Social Media đó là khách hàng có thể dễ dàng tương tác và để lại phản hồi. Các thương hiệu cần lắng nghe xem hiện khách hàng đang nói về điều gì để từ đó có kế hoạch tương tác lại phù hợp.
  • Phân tích và báo cáo: Các chỉ số như lượt tiếp cận, tỷ lệ tương tác cũng rất quan trọng khi sử dụng Social Media Marketing.
  • Quảng cáo: Quảng cáo là một thành phần quan trọng khác để tiếp cận nhanh và nhiều hơn khách hàng tiềm năng.

Những vị trí thường có xoay quanh Social Media Marketing.

Khi trở thành một nhân viên trong lĩnh vực Social Media Marketing, dưới đây là một số vị trí mà doanh nghiệp có thể cần.

  • Social Media Executive: Là những nhân viên phụ trách các công việc liên quan đến Social Media Marketing. Thường cấp độ Executive sẽ dành cho những người mới có từ 1-3 năm kinh nghiệm.
  • Social Media Specialist: Là các chuyên viên phụ trách các công việc liên quan, vị này thường dành cho những nhân viên đã có từ ít nhất 2-3 năm kinh nghiệm đi làm ở vị trí tương đương.
  • Social Media Leader: Là những nhà quản lý mới nổi, vị trí này có thể quản lý các vị trí bên dưới như Social Media Executive hay Social Media Specialist.
  • Social Media Manager: Là những nhà quản lý phương tiện truyền thông đúng nghĩa. Họ có thể quản lý tất cả các vị trí nói trên (nhưng không bắt buộc).
  • Social Media Director: Mặc dù có rất ít doanh nghiệp tuyển dụng vị trí này, nếu có, họ là sếp của tất cả các vị trí nói trên.

Một số nền tảng Social Media phổ biến trên toàn cầu mà thương hiệu có thể sử dụng để làm Marketing.

  • Facebook: với gần 3 tỷ người dùng.
  • Instagram: với gần 1.5 tỷ người dùng.
  • TikTok: với hơn 1 tỷ người dùng.
  • LinkedIn: với hơn 700 triệu người dùng.
  • Twitter: với gần 300 triệu người dùng.
  • Pinterest: với hơn 400 triệu người dùng.

Kết luận.

Trong bối cảnh khi ngày càng nhiều người sử dụng mạng xã hội để không chỉ giải trí, tương tác mà còn là để mua sắm và hơn thế nữa.

Bằng cách hiểu bản chất và vai trò của các nền tảng mạng xã hội hay thấu hiểu Social Media Marketing là gì, doanh nghiệp có nhiều cơ hội hơn để gặp gỡ khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng và thúc đẩy sự tăng trưởng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Giang Nguyễn | MarketingTrips

Social Media là gì? Tất tần tật thứ cần biết về Social Media

Trong phạm vi bài viết này, hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu các nội dung xoay quanh thuật ngữ Social Media (tiếng Việt có nghĩa là Truyền thông xã hội) như: Social Media là gì, Vai trò của Social Media, các kiểu Social Media chính là gì, các nền tảng Social Media phổ biến hiện nay và nhiều nội dung hữu ích khác.

social media là gì
Social Media là gì? Tìm hiểu toàn cảnh về khái niệm Social Media.

Social Media được hiểu đơn giản là các nền tảng truyền thông mạng xã hội hay phương tiện truyền thông xã hội. Khái niệm Social Media chủ yếu đề cập đến cách người dùng chia sẻ và tương tác với nội dung cũng như cách họ kết nối với những người khác thông qua môi trường internet.

Các nội dung sẽ được MarketingTrips phân tích trong bài:

  • Social Media là gì?
  • Social Media Platform là gì?
  • Social Media và Social Networking.
  • Social Media Marketing là gì?
  • Social Content là gì?
  • Các vị trí liên quan đến Social Media mà bạn có thể đảm nhận tại doanh nghiệp.
  • Thấu hiểu khái niệm Social Media.
  • Các kiểu hay phương thức Social Media chính hiện có trên thế giới là gì?
  • Mục đích hay vai trò của các nền tảng Social Media.
  • Số lượng người dùng của một số nền tảng Social Media phổ biến trên thế giới.
  • Nền tảng Social Media phổ biến nhất toàn cầu là gì?
  • Nền tảng Social Media được chi tiêu nhiều nhất là gì?

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Social Media là gì?

Social Media trong tiếng Việt có nghĩa là “Truyền thông xã hội” hoặc “Các phương tiện truyền thông mạng xã hội“.

Social Media là khái niệm đề cập đến các công nghệ (hoặc nền tảng) dựa trên máy tính được sử dụng để chia sẻ nội dung, ý tưởng hay thông tin thông qua các cộng đồng và mạng lưới ảo (online hay virtual networks).

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội này hoạt động dựa trên môi trường internet và các thiết bị điện tử nhằm mục tiêu giúp người dùng có thể nhanh chóng truy cập và chia sẻ các nội dung (hình ảnh, video…) khi cần.

Người dùng sẽ tương tác với các nền tảng social media thông qua máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua các ứng dụng (App) hoặc phần mềm web.

Trong khi các phương tiện này phổ biến ở Mỹ và châu Âu, các quốc gia ở châu Á như Indonesia cũng có lượng người dùng rất lớn.

Tính đến đầu năm 2022, có khoảng gần 5 tỷ người dùng sử dụng các nền tảng Social media trên toàn cầu.

Theo một định nghĩa khác từ Wikipedia, Social Media liên quan nhiều đến các công nghệ tương tác và các kênh kỹ thuật số (digital channels), những thứ có thể tạo điều kiện cho việc xây dựng và chia sẻ nội dung được diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng hơn thông qua các cộng đồng và mạng lưới ảo.

Social Media Platform là gì?

Nếu thuật ngữ Social Media đề cập nhiều đến các yếu tố công nghệ, cách thức và cộng đồng ảo (trực tuyến), Social Media Platform chính là các nền tảng diễn ra các hoạt động chia sẻ và tương tác nội dung.

Social Media Platform cũng có thể được gọi là Social Media App, tức các ứng dụng mạng xã hội, hiện trên thế giới có các nền tảng hay ứng dụng mạng xã hội phổ biến như Facebook, Instagram, WhatsApp, TikTok hay Twitter.

Social Media và Social Networking.

Nằm trong không gian mạng xã hội nói chung, nghe qua thì tưởng như là một hay giống nhau, Social Media và Social Networking là 2 khái niệm khác nhau, vậy sự khác biệt giữa Social Networking và Social Media là gì?

Trong khi đều là những thuật ngữ có gắn yếu tố Social (xã hội), Social Media như đã phân tích đề cập nhiều đến các yếu tố phương tiện và công nghệ, Social Networking ngược lại có liên quan đến cách người dùng truyền tải và nhận thông tin.

Nói một cách dễ hiểu thì người dùng sẽ truy cập hay sử dụng các Social Media hay các Social Media Platform (App) để tiến hành Networking.

Social Media Marketing là gì?

Social Media Marketing là gì?
Social Media Marketing là gì?

Cũng giống các khái niệm khác như Digital Marketing hay Content Marketing, Social Media Marketing đề cập đến tất cả những gì liên quan đến việc các marketer sử dụng những phương tiện truyền thông mạng xã hội cho mục tiêu marketing.

Tuỳ vào từng chiến dịch, mục tiêu chiến lược hay bối cảnh mà các mục tiêu có thể là lượt hiển thị, lương tương tác (like, share comment), khách hàng tiềm năng hay doanh số bán hàng chẳng hạn.

Social Content là gì?

Social Content là các nội dung được xây dựng và sử dụng trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay TikTok, nội dung đó có thể là hình ảnh, văn bản (text) hoặc video.

Cũng tương tự như các mục tiêu marketing, tuỳ vào từng doanh nghiệp hay thương hiệu, họ có thể ưu tiên các định dạng nội dung hay các Social Content format khác nhau, tuy nhiên theo các số liệu mới nhất thì nội dung video luôn nhận được nhiều sự quan tâm nhất.

Các vị trí liên quan đến Social Media mà bạn có thể đảm nhận tại doanh nghiệp.

  • Social Media Executive: Các nhân viên làm việc trên các nền tảng mạng xã hội. Mục tiêu công việc của họ chủ yếu là xây dựng các cộng đồng trực tuyến, gia tăng mức độ tương tác với người dùng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, doanh số và hơn thế nữa.
  • Social Media Specialist: Các chuyên viên truyền thông mạng xã hội. Những người này thực hiện các công việc tương tự như các Social Media Executive nhưng ở một cấp độ cao hơn, dưới họ có thể các nhân viên khác.
  • Social Media Leader: Các trưởng nhóm Social Media. Cũng cùng một phạm vi công việc tương tự nhưng dưới họ có thể có các Social Media Executive và Social Media Specialist. Trong nhiều trường hợp, họ cũng có thể chịu trách nhiệm nhiều hơn về vai trò dẫn dắt đội nhóm hoặc xây dựng kế hoạch (ít thực thi hơn).
  • Social Media Manager: Những nhà quản lý các phương tiện truyền thông mạng xã hội. Ở trong phần lớn ở các doanh nghiệp, người này đóng vai trò tương đương với các vị trí khác như Trade Marketing Manager, Brand Manager hay Content Manager. Công việc của họ thiên nhiều về chiến lược và dẫn dắt thay vì thực thi.

Khi làm việc trong phạm vi Social Media, thường thì bạn sẽ chỉ dừng lại ở cấp độ Manager, cũng có các tập đoàn lớn cần vị trí Social Media Director nhưng rất ít. Ở các vai trò cao hơn, trách nhiệm của bạn liên quan đến Marketing nhiều hơn thay vì chỉ là Social.

Thấu hiểu khái niệm Social Media.

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội khởi đầu như là một cách để tương tác với bạn bè và gia đình nhưng sau đó đã được áp dụng bởi các doanh nghiệp muốn tận dụng một phương thức truyền thông mới để tiếp cận khách hàng của họ.

Sức mạnh lớn nhất của các nền tảng mạng xã hội là khả năng kết nối và chia sẻ thông tin với bất kỳ ai trên toàn cầu hoặc với nhiều người (cộng đồng) trong cùng một thời điểm.

Tính đến năm 2022, có khoảng 5 tỷ người dùng mạng xã hội trên toàn cầu, trong đó Facebook khoảng 2.9 tỷ người dùng, TikTok và Instagram đều có hơn 1 tỷ người dùng và nhiều nền tảng khác.

Đến năm 2023, số lượng người dùng mạng xã hội ở thị trường Mỹ được dự báo sẽ tăng lên khoảng 257 triệu.

Theo công ty nghiên cứu thị trường Pew, người dùng mạng xã hội ngày càng có xu hướng trẻ hơn. Gần 90% người dùng trong độ tuổi từ 18 đến 29 đã sử dụng ít nhất một nền tảng mạng xã hội.

Những gì mà nhóm người dùng này mong muốn là kết nối, giải trí và cả mua sắm.

Các kiểu hay phương thức Social Media chính hiện có trên thế giới là gì?

Các kiểu hay phương thức Social Media chính hiện có trên thế giới là gì?
Các kiểu hay phương thức Social Media chính hiện có trên thế giới là gì?

Các phương tiện truyền thông mạng xã hội có thể xuất hiện dưới nhiều phương thức khác nhau như:

  • Photo Sharing: Mạng xã hội chuyên về chia sẻ hình ảnh như Instagram hay Pinterest.
  • Blogging: Mạng xã hội chuyên về chia sẻ nội dung kiểu blog, các nền tảng phổ biến trên toàn cầu như Wix (www.wix.com), WordPress (www.wordpress.org), Medium (www.medium.com) hay Tumblr (www.tumblr.com).
  • Social Networks: Các nền tảng mạng xã hội như Facebook hay LinkedIn.
  • Video Sharing: Các nền tảng mạng xã hội chia sẻ nội dung video như YouTube hay Video hay TikTok.
  • Social Gaming: Các nền tảng trò chơi được chơi qua các nền tảng mạng xã hội như Zynga, King hay GREE.
  • Social reviews: Các nền tảng mạng xã hội chuyên về đánh giá hay đưa ra các phản hồi như TripAdvisor hay Yelp.
  • Và một số kiểu nền tảng khác.

Mục đích hay vai trò của các nền tảng Social Media.

Đối với những người dùng là cá nhân, các Social Media được sử dụng để giữ liên lạc hay tương tác với bạn bè và gia đình.

Một số người khác sẽ sử dụng các kiểu nền tảng khác để kết nối các cơ hội nghề nghiệp, tìm kiếm những người có cùng chí hướng để chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc.

Những người tham gia vào các hoạt động này là một phần của các mạng xã hội.

Đối với các doanh nghiệp, các phương tiện truyền thông mạng xã hội là một công cụ không thể thiếu để thực hiện các chiến dịch marketing hay đáp ứng những gì khách hàng cần.

Các doanh nghiệp cũng sử dụng các Social Media để tìm kiếm và tương tác với khách hàng, thúc đẩy doanh số bán hàng thông qua các hoạt động quảng cáo và khuyến mãi, cũng như cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khách hàng.

Ngoài ra trong bối cảnh khi người tiêu dùng ngày càng có xu hướng không chỉ sử dụng các nền tảng mạng xã hội để giải trí hay tìm kiếm thông tin đơn thuần mà thay vào đó là mua sắm, các thương hiệu cần nhanh chóng thích ứng và ứng dụng mạng xã hội vào các hoạt động eCommerce của mình.

Số lượng người dùng của một số nền tảng Social Media phổ biến trên thế giới (Cập nhật 2023).

  1. Facebook (hơn 2.9 tỷ người dùng)
  2. YouTube (hơn 2.5 tỷ người dùng)
  3. WhatsApp (hơn 2 tỷ người dùng)
  4. Facebook Messenger (hơn 1.5 tỷ người dùng)
  5. Instagram (hơn 1.2 tỷ người dùng)
  6. TikTok (hơn 1 tỷ người dùng)
  7. QQ (hơn 700 triệu người dùng)
  8. Douyin (hơn 800 triệu người dùng)

Nền tảng Social Media phổ biến nhất toàn cầu là gì?

Với hơn 2.9 tỷ người dùng, Facebook hiện là nền tảng mạng xã hội phổ biến nhất.

Nền tảng Social Media được chi tiêu nhiều nhất là nền tảng nào?

Theo số liệu mới nhất của App Annie trong quý 1 năm 2022, TikTok là nền tảng mạng xã hội được người dùng chi tiêu nhiều nhất, vượt qua cả YouTube và Tinder.

Kết luận.

Trong khi có khá nhiều kiểu Social Media khác nhau với từng mục đích sử dụng khác nhau, tuỳ vào từng mục tiêu cụ thể của thương hiệu là gì mà bạn có thể lựa chọn các nền tảng phù hợp nhất.

Bên cạnh đó khi thương mại điện tử (eCommerce), Social Commerce hay thương mại xã hội tiếp tục trở thành một đề tài nóng trong những năm tới, việc am hiểu vai trò và lợi ích của các nền tảng mạng xã hội khác nhau sẽ là chìa khoá chính để tăng trưởng.

Bằng cách hiểu social media là gì, vai trò hay các loại hình Social Media khác nhau, bạn có nhiều cách hơn để thúc đẩy thương hiệu của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips.com

Chiến lược Digital Marketing: Các số liệu thống kê Social Media trong năm 2022

Nếu Social Media là một phần quan trọng trong chiến lược Digital Marketing tổng thể của bạn trong 2022, các số liệu thống sau đây là những gì bạn cần tham khảo.

số liệu thống kê Social Media trong năm 2022

Hy vọng với những số liệu thống kê này, những người làm marketing nói chung sẽ có thể có nhiều cách hơn để sáng tạo cho chiến lược Social Media của họ trong năm mới 2022.

Các số liệu thống kê về Facebook 2022.

  • Tính đến đầu năm 2022, tổng số lượng người dùng của nền tảng mạng xã hội (social media platforms) lớn nhất thế giới này là khoảng 1.9 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng (MAU).
  • Facebook là mạng xã hội phổ biến nhất toàn cầu.
  • 98.3% người dùng Facebook truy cập bằng các thiết bị di động.
  • Facebook.com là website phổ biến thứ 3 trên toàn cầu với 11.2 tỷ lượt truy cập.
  • Những người dùng trẻ tuổi (teenagers) trên Facebook đang giảm dần qua các năm từ khoảng 71% ở các giai đoạn cao điểm đến khoảng hơn 60% ở hiện tại.
  • Video Ads (quảng cáo video) là định dạng quảng cáo có hiệu suất tốt nhất trên Facebook.
  • 16% các tài khoản trên Facebook là trùng lặp hoặc tài khoản ảo.
  • Facebook Stories có hơn 500 triệu lượt xem mỗi ngày.

Các số liệu thống kê về Instagram 2022.

  • Với khoảng 1.2 tỷ người dùng, Instagram cũng là một trong những nền tảng mạng xã hội lớn nhất toàn cầu chuyên về chia sẻ hình ảnh.
  • 90% người dùng Instagram theo dõi ít nhất 1 thương hiệu.
  • 58% marketer cho biết họ có ý định đẩy mạnh Instagram Reels trong 2022.
  • Hơn 100 triệu người dùng xem video trực tiếp hàng ngày.
  • 83% người dùng sử dụng Instagram để khám phá các sản phẩm và dịch vụ mới.
  • 73% người làm marketing ưu tiên sử dụng Instagram cho các chiến dịch tiếp thị người có ảnh hưởng (influencer marketing).
  • Hiện Instagram xếp thứ 4 trong các nền tảng mạng xã hội lớn nhất toàn cầu.
  • Trong 12 tháng qua, lượng người dùng được tiếp cận bởi quảng cáo tăng 23%.

Các số liệu thống kê về YouTube 2022.

  • YouTube là công cụ tìm kiếm lớn thứ 2 trên thế giới sau Google Search.
  • Theo số liệu khảo sát từ HubSpot, 44% người làm marketing có ý định đẩy mạnh YouTube trong 2022.
  • YouTube “gánh” khoảng 25% tổng lượng truy cập bằng thiết bị di động toàn cầu.
  • Trên các thiết bị di động, những người dùng từ 18-14 thuộc nhóm phổ biến nhất.
  • Số lượng xem video trên YouTube vượt mốc 1 tỷ giờ hàng ngày.
  • 70% số lượt xem video được thực hiện trên thiết bị di động.

Các số liệu thống kê về LinkedIn 2022.

  • Tính đến gần cuối năm 2021, LinkedIn có khoảng gần 800 triệu người dùng.
  • Hiện LinkedIn có mặt trên hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
  • 82% B2B Marketer sử dụng LinkedIn cho các chiến lược Digital Marketing của họ.
  • 60% người dùng LinkedIn từ 25 đến 34 tuổi.
  • Hơn 200 triệu hồ sơ (Job Application) được đăng tải mỗi tháng trên LinkedIn.
  • 45 triệu người dùng sử dụng LinkedIn để tìm kiếm công việc hàng tuần.

Các số liệu thống kê về TikTok 2022.

  • Đến cuối năm 2021, TikTok chạm mốc 1 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng (MAU).
  • TikTok đứng thứ 7 trong tổng số các nền tảng mạng xã hội lớn nhất toàn cầu.
  • 45% người dùng của TikTok từ 18 đến 24 tuổi.

Các số liệu thống kê về Twitter 2022.

  • Vào quý 3 năm 2021, Twitter đạt hơn 200 triệu người dùng.
  • Twitter xếp thứ 15 trong danh sách các nền tảng mạng xã hội lớn nhất.
  • 83% các nhà lãnh đạo nổi tiêng trên thế giới sử dụng Twitter.
  • 42% người dùng đã đăng ký truy cập vào ứng dụng mỗi ngày.

Kết luận.

Để có thể nhanh chóng xây dựng các lợi thế cạnh tranh và đi trước đối thủ, những số liệu mang tính xu hướng trong lĩnh vực Social Media nói trên trong năm 2022 sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình xây dựng chiến lược của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn

70% những người có ảnh hưởng tin rằng Metaverse sẽ thay thế Social Media

Đối với nhà sáng tạo, Metaverse cung cấp nhiều cơ hội mới để kết nối với người hâm mộ và kiếm tiền. Và đối với nhiều người có ảnh hưởng, Metaverse sẽ thay thế Social Media.

metaverse sẽ thay thế social media
Getty Images

Kể từ tháng 10, khi Facebook đổi thương hiệu thành Meta và công bố kế hoạch xây dựng “metaverse”, khái niệm này đã trở thành đề tài nóng của ngành công nghệ.

Bên cạnh Meta, các công ty khác – chẳng hạn như Microsoft và gã khổng lồ công nghệ Trung Quốc Tencent – cũng đã và đang đầu tư vào việc tạo ra các metaverse của riêng mình, và thậm chí các công ty lâu đời như JPMorgan cũng đã gia nhập.

Theo một báo cáo gần đây, ngân hàng này dự đoán rằng metaverse mang đến cơ hội trị giá hơn 8000 tỷ USD cho các doanh nghiệp.

Vào cuối năm 2021, để tìm hiểu xem kỳ vọng của người dùng internet, đặc biệt là các nhà sáng tạo nội dung (content creator) về những thứ xoay quanh metaverse, công ty tiếp thị người có ảnh hưởng IZEA bắt đầu thực hiện các khảo sát đánh giá từ người dùng.

Mẫu người dùng nằm trong khảo sát bao gồm những người dùng Internet ở Mỹ từ 18 tuổi trở lên. 62% người được hỏi cho biết họ là người thường xuyên sử dụng mạng xã hội, trong khi 23% là những “người có ảnh hưởng” (influencer) và 15% cho biết họ không sử dụng mạng xã hội.

Dưới đây là 5 kết quả chính được rút ra từ dữ liệu nghiên cứu.

metaverse sẽ thay thế social media

56% những người có ảnh hưởng nói rằng họ hiện đang tham gia vào Metaverse.

Chỉ 11% người dùng mạng xã hội thường xuyên cho biết họ sử dụng metaverse, trái ngược với con số 56% của những người có ảnh hưởng.

Ông Murphy, Giám đốc điều hành của IZEA cho biết ông thực sự bất ngờ trước số lượng những người có ảnh hưởng nói rằng họ tin tưởng và sẽ tham gia vào metaverse.

Ông nói: “Tôi không nói chuyện đúng sai ở đây, mọi người đều có ý kiến hay quan điểm ​​riêng về những điều thực sự có ý nghĩa với mình, họ muốn trở thành một phần của nó và tìm ra ý nghĩa của nó đối với cuôc sống của họ.”

60% những người có ảnh hưởng nói rằng họ muốn tham gia vào Metaverse với tư cách là “nhà sáng tạo nội dung”.

Không có gì quá ngạc nhiên khi những nhà sáng tạo nội dung nói chung lại háo hức tham gia metaverse. Khi một ai đó trở thành nhà sáng tạo trong metaverse, nó cho phép họ trải nghiệm những tương tác “chân thực hơn” và đa chiều hơn, đồng thời họ có nhiều cơ hội kiếm tiền hơn so với các nền tảng riêng lẻ khác.

Kiếm tiền với tư cách là nhà sáng tạo trong metaverse có thể có nghĩa là họ có thể tạo ra nhiều thứ, chẳng hạn như tạo ra các trải nghiệm giúp xây dựng thương hiệu, mặc hoặc sử dụng các đồ vật có thương hiệu, tổ chức các sự kiện ảo như buổi hòa nhạc hay bữa tiệc, và nhiều hoạt động quảng cáo khác.

90% những người có ảnh hưởng ủng hộ mối quan hệ đối tác với thương hiệu trong thế giới ảo.

Ông Murphy nói: “Tôi nghĩ rằng vẫn còn hơi sớm khi nói về cơ hội cho những người có ảnh hưởng và thương hiệu có thể chuyển nguồn lực của họ từ các nền tảng khác sang metaverse.

Tuy nhiên, thương hiệu vẫn nên hiểu được sức mạnh mà quảng cáo có thể có trong metaverse. Những người trả lời khảo sát cho biết họ đã xem các quảng cáo “metaverse” từ Chipotle, Coca-Cola, Marvel, Nike và Red Bull, và họ rất hài lòng với nó.

49% người dùng muốn được thanh toán bằng tiền số nếu họ kiếm được tiền từ Metaverse.

Tiền điện tử hay tiền số là lựa chọn thanh toán ưa thích hàng đầu trong metaverse. Chỉ 31% những người có ảnh hưởng cho biết họ muốn được trả bằng đồng đô la Mỹ.

70% những người có ảnh hưởng tin rằng Metaverse sẽ thay thế Social Media.

Trong khi chỉ có 41% người dùng mạng xã hội thường xuyên cho rằng metaverse sẽ thay thế mạng xã hội, những người có ảnh hưởng lại tự tin hơn rất nhiều.

Ông Murphy nói: “Có thể mất ít nhất là một thập kỷ để điều này trở thành hiện thực, metaverse vẫn còn rất sơ khai và các công ty công nghệ vẫn đang miệt mài với nó”.

Một phát hiện thú vị khác từ nghiên cứu là: Đối với những người chọn không tham gia vào metaverse, lý do phổ biến nhất mà họ đưa ra là “cái giá mà họ phải cho các công cụ để truy cập vào metaverse vẫn còn khá đắt đỏ”, họ phải chi đến hơn 800 USD cho một tai nghe VR (thực tế ảo) đơn thuần.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Tầm quan trọng của Social Media trong việc kết nối với Gen Z

Theo dữ liệu mới nhất từ công ty nghiên cứu thị trường Qualtrics, sự kỳ vọng của người tiêu dùng đang ngày càng tăng lên và tầm quan trọng của các giá trị thương hiệu được chia sẻ cũng tương tự.

Tầm quan trọng của Social Media trong việc kết nối với Gen Z

Để có thể làm rõ hơn về sự thay đổi của kỳ vọng của khách hàng, Qualtrics đã khảo sát 9.000 người tiêu dùng, trên nhiều độ tuổi khác nhau, để đo lường mức độ quan trọng của các thước đo khác nhau giữa Gen Z, Baby Boomers và các thế hệ ở giữa.

Các phát hiện có được từ nghiên cứu rất có ý nghĩa với các thương hiệu – trước hết, dữ liệu chỉ ra rằng Gen Z có nhiều khả năng bị ảnh hưởng nhất bởi những tương tác tiêu cực với một doanh nghiệp nhất định.

“Gen Z là thế hệ ít hài lòng nhất với các trải nghiệm khách hàng mà họ đã có được. Họ tỏ ra ưu tiên cho các phương tiện truyền thông mạng xã hội và các cửa hàng bán lẻ.”

Người tiêu dùng thế hệ Z đã lớn lên cùng với các phương tiện truyền thông mạng xã hội và thương mại điện tử, họ ngày càng mong đợi thương hiệu đáp ứng được các nhu cầu cụ thể của họ, đồng thời họ cũng biết rằng họ có đủ “quyền lực và phương tiện” trong tay để chỉ trích một doanh nghiệp nào đó nếu họ nhân được các trải nghiệm tiêu cực.

Điều này cũng có nghĩa là trong khi Gen Z sẵn sàng đón nhận và tương tác với các thương hiệu một cách tích cực, cũng có không ít các rủi ro đi kèm với các thương hiệu cung cấp những trải nghiệm kém hơn.

Những người tiêu dùng trẻ hơn cũng ngày càng coi trọng về vấn đề sức khỏe cộng đồng, Gen Z có khả năng ngừng mua hàng cao hơn đến gấp 2 lần so với Baby Boomers nếu họ cảm thấy thương hiệu có các giá trị không phù hợp.

  • 42% Gen Z cho rằng họ sẽ có thể bắt đầu mua hàng với các thương hiệu quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ của người tiêu dùng trong Covid-19.
  • 14% là con số của Baby Boomers.

Người tiêu dùng thế hệ Z cũng chú trọng nhiều hơn đến các giá trị thương hiệu – những người mua sắm trẻ tuổi quan tâm đến giá trị thương hiệu nhiều hơn gấp 3 lần so với Baby Boomers.

  • 31% Gen Z cho rằng họ sẽ ưu tiên mua hàng từ những thương hiệu thể hiện được giá trị xã hội và quan tâm đến các vấn đề về môi trường.
  • Chỉ 16% Baby Boomers lựa chọn con đường này.

Với các thương hiệu đang tìm cách mở rộng phạm vi tiếp cận trên các nền tảng trưc tuyến, việc tìm hiểu điều gì thực sự đang thúc đẩy hành động của người tiêu dùng sẽ góp phần lớn hơn đến mức độ thành công của thương hiệu.

Đối với người tiêu dùng Gen Z, duy trì sự hiện diện trên các nền tảng mạng xã hội là ưu tiên hàng đầu khi nói đến khả năng xây dựng mối liên quan, bản chất chính từ điều này là Gen Z mong muốn kết nối nhiều hơn và sâu hơn (ở cấp độ cá nhân và con người) với các doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mà họ cần.

Nếu bạn là người làm marketing, thay vì tập trung quá nhiều vào việc bán hàng, bạn nên tìm ra các cách mới để kết nối sâu hơn và rộng hơn đối với người tiêu dùng của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Social Media Content: Một vài mẹo nhỏ khi phát triển nội dung

Nếu bạn xem việc phát triển nội dung trên các nền tảng mạng xã hội (social media) là một phần chiến lược marketing của thương hiệu, những mẹo nhỏ dưới đây rất hữu ích với bạn.

Social Media Content: Một vài mẹo nhỏ khi phát triển nội dung

Nội dung ngắn được tổng hợp từ Quuu nhằm mục tiêu chia sẻ cách xây dựng các phương pháp tiếp cận nội dung trên các nền tảng truyền thông mạng xã hội một cách hiệu quả hơn, hấp dẫn hơn, tập trung vào xây dựng thương hiệu và đối tượng mục tiêu nhiều hơn.

Dưới đây là những mẹo mà bạn có thể tham khảo cho chiến lược của mình trong 2022.

  • Hãy đảm bảo rằng tất cả các nội dung bạn chia sẻ là hữu ích với các nhóm đối tượng mục tiêu: Bạn cần nghiên cứu và thấu hiểu đối tượng mục tiêu, sau đó cung cấp những thứ mà họ có khả năng thích và tương tác nhiều nhất.
  • Với các bài viết có cả văn bản (text) lẫn hình ảnh (Photo), độ dài văn bản từ khoảng 70-100 từ có khả năng được chia sẻ gấp hai lần so với các bài viết có lượng văn bản ít hơn.
  • Thêm các nút chia sẻ (ở những nơi dễ tương tác) trên website của bạn để giúp cho quá trình lan truyền nội dung được diễn ra thuận lợi hơn.
  • Thêm các động lực để người dùng chia sẻ nội dung: Người dùng sẽ có nhiều khả năng chia sẻ hơn với những nội dung có giá trị riêng biệt (unique value) và mang tính chuyên môn (thẩm quyền) cao.
  • Kết hợp các nội dung mang tính xu hướng (trend) với các nội dung cố hữu ít thay đổi theo thời gian (ever-green content) .
  • Coi “nội dung gốc” là ưu tiên hàng đầu: Người dùng hay đối tượng mục tiêu muốn tương tác hay chia sẻ với những nội dung họ chưa từng thấy trước đó hay ở các nơi khác.
  • Các nội dung đồ hoạ (infographics) có thể giúp tăng đến 3 lần lượng tương tác so với các kiểu nội dung khác (content format).
  • Hãy đánh thức cảm xúc của đối tượng mục tiêu bằng các câu chuyện (storytelling).
  • Tập trung vào thị trường ngách của thương hiệu: Đừng chia sẻ những nội dung ngoài tầm với của thị trường hay thương hiệu: Nội dung càng liên quan đến thị trường hay đối tượng mục tiêu thì càng hiệu quả.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

 

 

Lượng xem video trên các nền tảng mạng xã hội đang “chạy đua” với TV truyền thống

Theo dữ liệu từ Hiệp hội công nghệ người tiêu dùng (CTA) Mỹ, người dùng Mỹ đang tiêu thụ lượng video trên các nền tảng mạng xã hội nhiều không kém so với TV truyền thống.

Lượng xem video trên các nền tảng mạng xã hội đang "chạy đua" với TV truyền thống

Theo báo cáo của Variety, được nghiên cứu dựa trên phản hồi từ hơn 2.000 người dùng khác nhau, nội dung do người dùng tạo ra (user-generated content) trên các nền tảng mạng xã hội hiện chiếm khoảng 39% số giờ được tiêu thụ tại Mỹ, so với mức 61% đối với các phương tiện truyền thống (traditional media).

Như bạn có thể thấy qua thống kê ở trên, mức tiêu thụ TV truyền thống chiếm 18% tổng thời gian tiêu thụ của người tiêu dùng trên các phương tiện truyền thông, so với mức 16% đối với những nội dung trực tuyến do người dùng tạo ra.

Và về cơ bản, những người dùng trẻ tuổi vẫn tỏ ra thích thú hơn với các nền tảng phát video trực tuyến hơn là TV truyền thống.

Theo giải thích từ Variety:

“Những tầng lớp thanh thiếu niên (Teens) từ 13-17 tuổi dành khoảng 56% thời gian cho các nội dung do người dùng tạo ra so với mức chỉ 22% ở những người tiêu dùng lớn tuổi hơn, từ 55 tuổi trở lên.

Mặc dù dữ liệu cho thấy rằng mức độ tiêu thụ nội dung trên các nền tảng video do người dùng tạo ra đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây.

Điều quan trọng các thương hiệu cần lưu ý đó là các kênh truyền hình truyền thống và lượng xem video trên các nền tảng phải đăng ký trả phí (subscription-based video) hiện tại vẫn dang chiếm thị phần lớn nhất về thời lượng tiêu thụ.

Tuy nhiên bên cạnh việc giới trẻ tỏ ra hào hứng hơn với các nền tảng video do người dùng cá nhân tạo ra, việc kiểm soát và chọn lọc nội dung vẫn là một vấn đề lớn.

Người dùng trẻ tuổi có xu hướng lựa chọn xem từ những người sáng tạo mà họ tìm thấy và đăng ký theo dõi, đây là xu hướng chính mà các thương hiệu cần lưu ý.

Nghiên cứu của CTA cũng cho thấy khoảng 20 triệu nhà sáng tạo ở Mỹ đang kiếm tiền từ nội dung trực tuyến của họ với thu nhập trung bình là 768 USD mỗi tháng.

“Trong số doanh thu mà nhà sáng tạo kiếm được, 28% là từ đóng góp của người hâm mộ (Fans); 27% là từ đăng ký nội dung (từ nền tảng); và một số nguồn khác.”

Trong khi bản thân các nền tảng luôn nỗ lực để mang về nhiều nguồn thu nhập hơn cho các nhà sáng tạo trên nền tảng để giữ chân họ, lượng sản phẩm được bán và nội dung được trả phí vẫn là những công cụ kiếm tiền nhiều nhất.

Lời khuyên cho các thương hiệu hay những người làm marketing là, nếu muốn tối đa hóa mức độ hiệu quả của các thông điệp thương hiệu của mình vào năm 2022, họ nên tìm cách đa dạng hóa và tận dụng UGC để tiếp cận và kết nối sâu hơn với đối tượng mục tiêu.

Quảng cáo truyền hình sẽ vẫn có thể đảm bảo mức độ nhận thức về thương hiệu nhiều hơn so với các kênh khác, tuy nhiên tùy thuộc vào từng nhóm đối tượng mục tiêu, thương hiệu nên lựa chọn hoặc kết hợp các nền tảng khác nhau.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Những số liệu về Social Media Video Marketing bạn nên biết trong 2022

Khi 2022 và nhiều năm tới, social media video marketing, đặc biệt là các định dạng video ngắn tiếp tục là ưu tiên hàng đầu của nhiều thương hiệu và người dùng, những số liệu sau đây sẽ giúp marketer hiểu rõ hơn về điều này.

Những số liệu về Social Media Video Marketing bạn nên biết trong 2022

Dữ liệu sẽ được chia thành 5 phần nhỏ bao gồm:

1. Tổng quan về video marketing.

  • Trong một cuộc khảo sát (*) từ eMarketer, 69% người được hỏi tỏ ra yêu thích nhiều hơn với các video ngắn.
  • 87% người làm marketing cho rằng video mang lại tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI) khả quan hơn.
  • Trung bình mỗi tuần, người dùng “tiêu” 18 giờ để xem các video trực tuyến.
  • 83% nhà phân tích cho rằng video giúp người dùng ở lại lâu hơn trên trang.
  • Trong 2021, 85% người dùng cho biết họ muốn xem nhiều hơn các nội dung video từ các thương hiệu.
  • 80% người được hỏi cho rằng video giúp cải thiện doanh số bán hàng.
  • Tính từ năm 2017, 63% doanh nghiệp sử dụng video cho mục đích marketing, con số này ở năm 2021 là 86%.

2. YouTube video.

  • Trung bình mỗi tháng, có hơn 2 tỷ người dùng hoạt động.
  • Hàng ngày có hơn 1 tỷ giờ video được xem.
  • Tỷ lệ người dùng live streams trên nền tảng tăng 45% hàng ngày kể từ khi ra mắt năm 2020.
  • 70% các video được xem từ thiết bị di động.
  • 70% người dùng mua hàng từ thương hiệu sau khi xem quảng cáo của thương hiệu trên YouTube.

3. Facebook video.

  • 62% người dùng cảm thấy yêu thích hơn về thương hiệu sau khi xem các Câu chuyện (Stories) của thương hiệu trên Facebook.
  • Tỷ lệ người xem Facebook Live vẫn liên tục tăng trưởng mạnh (tại Mỹ là 50% kể từ khi ra mắt vào 2020).
  • 2.8 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng trên nền tảng.
  • Trung bĩnh mỗi ngày, người dùng sử dụng 34 phút để ở trên Facebook.
  • Mỗi tháng có hơn 1.2 tỷ người dùng truy cập Facebook Watch.

4. TikTok video.

  • Hơn 1 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng (MAU).
  • 60% người dùng TikTok là Gen Z.
  • Các video tràn màn hình đứng nhận được nhiều hơn 25% tỷ lệ xem qua.
  • Trung bình mỗi ngày người dùng chi 46 phút để ở trên TikTok.
  • 55% người dùng TikTok đã tải lên ít nhất là 1 video.

5. Instagram video.

  • 80% người dùng cho rằng các video hướng dẫn (how-to) luôn làm họ thích thú.
  • Các câu chuyện (stories) được dựng đơn giản bằng thiết bị di động có hiệu suất cao hơn các câu chuyện được dựng trau chuốt qua studio.
  • Hiện Instagram có hơn 2 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng.
  • Trung bình mỗi ngày người dùng ở trên Instagram 1-2 giờ.
  • 90% người dùng theo dõi ít nhất là 1 thương hiệu trên nền tảng.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Một vài chiến lược Social Media “hay ho” bạn có thể áp dụng cho 2022

Theo một khảo sát mới đây của CMO Survey, các phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media) đã trở nên quan trọng hơn đối với các marketers trong suốt đại dịch.

chiến lược social media

Điều này có nghĩa là các phương tiện truyền thông mạng xã hội sẽ tiếp tục đóng một vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy và tương tác với khách hàng, ngay cả trong bối cảnh hậu đại dịch.

Nhằm hỗ trợ vấn đề này, Grazitti Interactive đã phác thảo một loạt các chiến thuật và chiến lược để giúp các marketers thiết lập một phương án nhanh nhẹn và nhạy bén hơn cho các chiến lược social media của họ vào năm 2022.

Dưới đây là những gì thương hiệu có thể tham khảo.

Chiến lược 1: Khám phá các cơ hội mới với các thử nghiệm marketing.

Social media là một nơi tuyệt vời cho phép các thương hiệu:

  • Truyền tải và củng cố các thông điệp thương hiệu.
  • Thu thập thêm nhiều hiểu biết (insights) từ khách hàng mục tiêu thông qua các phản hồi (bình luận, thích, chia sẻ, nhắn tin…).
  • Thử nghiệm quảng cáo (A/B Testing).

Tuy nhiên, vào năm 2020, chỉ có 29% người làm marketing đầu tư nguồn lực vào việc xây dựng các năng lực thử nghiệm marketing (đúng bản chất vốn có của marketing) trên các kênh truyền thông mạng xã hội.

Do đó, trước khi bắt tay vào thực thi các chiến lược của mình trên các nền tảng này, bạn cần thấu hiểu được sức ảnh hưởng của nó đến mục tiêu chung của tổ chức.

Chiến lược 2: Khám phá các các tính năng hoặc các kênh truyền thông mạng xã hội mới.

Sẽ là một ý tưởng hay ho nếu bạn xây dựng được tư duy khám phá và thử nghiệm các kênh mới, các tính năng mới với các nền tảng như Facebook, TikTok, Instagram hay Shorts.

Nếu khai thác đúng, bạn có thể:

  • Gia tăng mức độ kết nối với khách hàng.
  • Xây dựng độ nhận biết thương hiệu.
  • Phát triển nội dung nhanh hơn.

Chiến lược 3: Gắn kết chiến lược social media với chiến lược marketing tổng thể.

Cũng theo khảo sát của CMO Survey, khoảng 73% marketer tin rằng social media marketing đã chứng minh được mức độ hiệu quả hoặc rất hiệu quả đến doanh nghiệp của họ. Khi điều này xảy ra, các giám đốc hay các nhà quản lý marketing nên nhanh chóng kết hợp chúng với chiến lược marketing tổng thể để khai thác các cơ hội mới.

Chiến lược 4: Quản trị bằng sự nhanh nhạy.

Khi môi trường kinh doanh nói chung và các phương tiện truyền thông mạng xã hội nói riêng liên tục thay đổi, điều này đòi hỏi các thương hiệu hay doanh nghiệp phải thích ứng một cách nhanh nhạy (agile) với những gì đang thay đổi.

Để đảm bảo điều này xảy ra, bạn nên vạch ra các quy trình có thể lặp lại và mục tiêu có thể đạt được, từ đó đội nhóm của bạn có thể thử nghiệm, học hỏi và phát triển một cách nhanh chóng hơn.

Chiến lược 5: Hợp tác với những người có ảnh hưởng (influencer).

Những người có ảnh hưởng có thể không mang lại các khoản doanh số tức thời cho thương hiệu, tuy nhiên họ có thể xây dựng niềm tin và xác thực cho doanh nghiệp.

Theo nhiều số liệu dự báo khác nhau, các khoản ngân sách dành cho influencer marketing sẽ tăng đến gần 13% trong 3 năm tiếp theo.

Trong khi điều quan trọng nhất của các thương hiệu vẫn là chọn được những người có ảnh hưởng phù hợp để từ đó tiếp cận đúng với đối tượng mục tiêu, việc cung cấp hay đào tạo cho họ những hiểu biết cơ bản về thương hiệu và sản phẩm cũng mang ý nghĩa không kém.

Chiến lược 6: Nội dung sáng tạo là chìa khoá.

Xây dựng những nội dung có tính tương tác và sáng tạo cao vốn là hoạt động cần thiết của bất cứ doanh nghiệp nào, vai trò của các content marketer là tìm ra các chủ đề mà khách hàng quan tâm và xoay quanh các giải pháp của doanh nghiệp để từ đó sáng tạo ra những nội dung mới vừa giúp doanh nghiệp thu hút nhiều tương tác hơn, bán được nhiều hàng hơn đồng thời có được các thứ hạng tốt hơn trên các công cụ tìm kiếm.

Chiến lược 7: Thấu hiểu ý định tìm kiếm trên social media.

Bằng cách quan sát và theo dõi những truy vấn tìm kiếm của người dùng, marketer có thể dự báo những ý định hoặc ý niệm (intent) đằng sau những cụm từ khoá đó.

Sau khi có được những dự báo ban đầu, bạn có thể thử nghiệm và xác nhận các dự báo đó, sau đó tiếp tục quay lại con đường tối ưu như ban đầu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Dữ liệu khảo sát: Những xu hướng Social Media Marketing trong 2022

Dựa trên hơn 18.000 phản hồi từ nhiều chuyên gia khác nhau, Hootsuite công bố những xu hướng chính của Social Media Marketing trong năm 2022.

Những xu hướng Social Media Marketing trong 2022
Những xu hướng Social Media Marketing trong 2022

Nếu Social Media Marketing là một phần quan trọng trong chiến lược Marketing tổng thể của bạn trong 2022, những xu hướng dưới đây sẽ rất hữu ích đối với bạn.

Với những gì đã và đang xảy ra, thật khó để có thể đưa ra các dự báo một cách chính xác, đặc biệt đại dịch đã khiến mọi thứ đang trở nên mơ hồ và bất ổn hơn.

Tuy nhiên, để có thể chắc chắn hơn về những gì có thể diễn ra trong năm mới 2022 sắp tới, Hootsuite gần đây đã khảo sát hơn 18.000 người, bao gồm một loạt các chuyên gia và đại diện đến từ nhiều nền tảng khác nhau, để xem họ suy nghĩ như thế nào về những xu hướng sắp tới và những gì người làm marketing nên chuẩn bị cho chiến lược của mình.

Dữ liệu từ Hootsuite bao gồm một loạt các thông tin tổng quan về từng xu hướng và các đề xuất về cách marketer nên thực hiện để chuẩn bị cho thời gian sắp tới. Dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo.

  • Xu hướng 1: Các thương hiệu sẽ đầu tư nhiều hơn đến yếu tố cộng đồng (community), với sự hỗ trợ từ các nhà sáng tạo nội dung (content creator): Theo số liệu khảo sát từ Facebook và NYU, có đến 77% người dùng nói rằng họ coi trọng yếu tố cộng đồng và xem nó là một phần thiết yếu trong trải nghiệm số của họ.
  • Xu hướng 2: Người làm marketing cần phải sáng tạo hơn khi người dùng ngày càng tỏ ra khôn ngoan và thông thái hơn trước các quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội: 54.1% marketer nói rằng họ tiếp tục sẽ tăng ngân sách quảng cáo trên các nền tảng như Facebook, Instagram, TikTok…trong năm 2022.
  • Xu hướng 3: Chỉ số ROI sẽ được quan tâm hàng đầu khi nói đến việc đo lường mức độ hiệu quả trên các nền tảng mạng xã hội (social media): Có đến hơn 83% người làm marketing cho biết hiện họ đã có thể tự tin đo lường ROI trong các nỗ lực của họ trên các nền tảng. Con số này tăng lên từ mức 68% vào năm ngoái.
  • Xu hướng 4: Các nền tảng mạng xã hội sẽ trở thành trọng tâm của các trải nghiệm mua sắm hậu đại dịch của người tiêu dùng: 53% người dùng internet toàn cầu tuổi từ 16-24 coi mạng xã hội là nguồn thông tin chính khi nói đến việc nghiên cứu và tìm kiếm thương hiệu.
  • Xu hướng 5: Mạng xã hội hay cụ thể hơn là những nhà quản lý truyền thông mạng xã hội (social media manager) sẽ trở thành cầu nối nhằm thu hẹp khoảng cách giữa marketing và dịch vụ khách hàng: 59% marketer đồng ý rằng, việc chăm sóc tốt khách hàng trên mạng xã hội có thể làm tăng giá trị của thương hiệu hay tổ chức của họ.

Bạn có thể xem chi tiết các xu hướng từ Hootsuite tại: Social Media Marketing Trends 2022

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Quick Tips: Instagram chia sẻ 3 mẹo nhỏ nhằm xây dựng đối tượng mục tiêu

Khi mùa mua sắm đang đến gần, và bạn muốn xây dựng tốt hơn nữa sự hiện diện của thương hiệu đến đối tượng mục tiêu, 3 mẹo nhỏ sau đây từ Instagram có thể hữu ích đối với bạn.

Instagram chia sẻ 3 mẹo nhỏ nhằm xây dựng đối tượng mục tiêu
Source: Pexels

Thông qua Lolly Hu, người sáng lập của thương hiệu văn phòng phẩm Oh Lolly Day, một trong những thương hiệu đã thành công trong việc xây dựng mức độ tương tác với đối tượng mục tiêu trên ứng dụng, Instagram muốn chia sẻ lại một vài mẹo nhỏ để các thương hiệu khác có thể học hỏi.

Các mẹo từ Instagram và Oh Lolly Day chủ yếu tập trung vào việc xây dựng cộng đồng (community) và tạo điều kiện thuận lợi để người dùng có thể tương tác với thương hiệu.

Trong thế giới hiện tại, người dùng mạng xã hội nói chung không chỉ muốn đóng góp suy nghĩ hay quan điểm của họ, trong điều kiện lý tưởng nhất, họ còn muốn trở thành một phần của cộng đồng rộng lớn của thương hiệu, của những người có cùng chí hướng hoặc ít nhất là có sở thích cá nhân giống họ.

Mặc dù đây là những mẹo đơn giản và dễ thực hiện, tuy nhiên nếu thương hiệu có thể vận dụng một cách sáng tạo, nó có thể mang lại nhiều cơ hội tương tác và tăng trưởng cho thương hiệu.

  • Mẹo 1: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ vẫn không ngừng phát triển, do đó một cách thú vị để giữ cho người dùng tương tác với thương hiệu là chia sẻ các thành công (hoặc thất bại) nhỏ, qua từng giai đoạn phát triển của thương hiệu.
  • Mẹo 2: Xây dựng một chuỗi các nội dung khác nhau mà đối tượng mục tiêu của thương hiệu có thể thuộc về hay là một phần trong đó. Sử dụng các hashtag liên quan để khuyến khích đối tượng mục tiêu tương tác.
  • Mẹo 3: Tạo ra những khoảnh khắc đặc biệt (Special/Wow Moments), đó có thể là những hình ảnh động (gif), các video, hay các hiệu ứng (filter) hấp dẫn, thứ mà đối tượng mục tiêu rất muốn chia sẻ, tương tác hoặc nhân bản.

Bạn có thể xem Post gốc từ Instagram tại: Instagram Quick Tips

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Giang Nguyễn

10 mẹo thiết kế nhỏ trên mạng xã hội có thể “kéo” traffic cho thương hiệu

Nếu thương hiệu của bạn coi mạng xã hội là một chiến lược quan trọng và bạn cũng muốn tạo ra nhiều traffic đến website của thương hiệu, những mẹo nhỏ dưới đây là dành cho bạn.

10 mẹo thiết kế nhỏ trên mạng xã hội có thể "kéo" traffic cho thương hiệu

Dưới đây là 10 mẹo rất đơn giản nhưng lại vô cùng quan trọng và có thể tạo ra nhiều sự đột phá cho thương hiệu, được chia sẻ từ ConversionMinded.

  • Quyết đâu là thông điệp quan trọng nhất bạn muốn truyền tải.
  • Sử tối đa là 2 font chữ trên mỗi đồ hoạ. Font chữ nên dễ đọc (dưới 3s để nhận ra).
  • Sử dụng không quá 5 màu sắc của thương hiệu và sử dụng chúng một cách nhất quán.
  • Sử dụng bản mô tả hay hướng dẫn cho hình ảnh.
  • Sử dụng khoảng trắng để tách biệt các thành phần trên hình ảnh.
  • Sử dụng các hình ảnh có liên quan (mật thiết) đến chủ để nội dung và thương hiệu.
  • Đảm bảo các đoạn văn bản (text) có thể dễ đọc và quan sát trên hình ảnh.
  • Nhận phản hồi từ các bên có liên quan (nội bộ) hay thậm chí là khách hàng về các hình ảnh họ đã xem.
  • Xem số liệu hiệu suất (view, CTR, engagement…) để xem liệu hình ảnh có thu hút nhiều lượt tương tác.
  • Xây dựng hàng loạt mẫu (template, framework) thiết kế có thương hiệu để tiết kiệm thời gian trong những khoảng thời gian bận rộn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn

Các vị trí trọng yếu của một phòng Marketing mạnh

Khi nói việc xây dựng một đội nhóm hay phòng ban Marketing mạnh, một đội ngũ gồm các vị trí phù hợp và đầy đủ là yếu tố cốt lõi.

Các vị trí phòng marketing
Các vị trí trọng yếu của một phòng Marketing mạnh

“Thành thạo nhiều kỹ năng nhưng không chuyên sâu vào một kỹ năng nhất định” hay “Gánh Team” là một trong những cụm từ được sử dụng khá nhiều trong ngành marketing.

Lý do chính đứng đằng sau cụm từ phổ biến này là nhiều người làm marketing bị buộc phải trở nên như vậy, đặc biệt ở các công ty khởi nghiệp hoặc các doanh nghiệp nhỏ.

Nhiều doanh nghiệp tuyển dụng vị trí Marketing Manager nhưng lại để người này làm hết mọi thứ, từ xây dựng nội dung, nghiên cứu thị trường, chạy quảng cáo…đến cả những việc mang tính kỹ thuật (technical) như quản trị website và ứng dụng.

Ngoài việc những doanh nghiệp ngày là những doanh nghiệp mới, khi mọi thứ vẫn còn chưa rõ ràng hay cơ cấu tổ chức vẫn chưa ổn định, thì còn một vấn đề lớn khác là họ không hiểu rằng, để tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp, họ cần nhiều hơn một vài người.

Khi xây dựng đội ngũ marketing, bạn cần phải có một cấu trúc phù hợp để thành công. Có những vị trí bắt buộc phải có, và cũng có những vị trí không cần thiết hoặc có thể được kiêm nhiệm. Dưới đây là một số vị trí then chốt bạn nên có.

Strategy Lead.

Vị trí quan trọng đầu tiên cần có trong phòng Marketing là Strategy Lead hay Người dẫn dắt về mặt chiến lược.

Người này đóng vai trò như một “dàn trưởng” thực thụ. Họ là người có thể hướng dẫn hay dẫn dắt toàn bộ nhân sự marketing theo một con đường nhất định, thiết lập các mục tiêu và KPI của từng vị trí trong toàn team.

Họ cũng chịu trách nhiệm cho việc lập kế hoạch, chiến lược và thực thi nhằm thúc đẩy sự phát triển của thương hiệu và doanh số.

Họ là người quản lý ngân sách, tính toán ROI, giao tiếp với các bộ phận khác trong công ty và giao nhiệm vụ cho nhân viên.

Từ những lý do này, họ nên là một nhà tiếp thị chiến lược có kinh nghiệm, người đã từng thực thi và triển khai nhiều chiến lược thành công trong quá khứ.

Content Creator.

Bánh mỳ cần sữa và bắp thì cần bơ, còn thương hiệu thì cần có những thông điệp để truyền tải đến khách hàng mục tiêu.

Content Creator chịu trách nhiệm đảm bảo rằng những nội dung họ truyền tải đến đối tượng mục tiêu là phù hợp với định hướng chiến lược chung của Strategy Lead.

Người này cần có nền tảng biên tập vững chắc (editorial) và sẽ lên kế hoạch nội dung cho tất cả các nền tảng như website, các phương tiện truyền thông mạng xã hội, các ấn phẩm marketing, nội dung mô tả sản phẩm và hơn thế nữa.

Họ cũng có thể viết nội dung cho SEO và cần hiểu các chỉ số đánh giá hiệu suất (ít nhất là cơ bản) do nội dung mang lại.

Họ cũng nên cập nhật các thuật toán SEO mới nhất, có khả năng nghiên cứu từ khóa và hành vi người dùng để từ đó kết hợp nó vào nội dung nhằm mục tiêu tăng thứ hạng tìm kiếm và mức độ tương tác.

Graphic Designer.

Một nhà thiết kế đồ hoạ sẽ chịu trách nhiệm về các sáng tạo trực quan (visual creative) của thương hiệu, cả trực tuyến và ngoại tuyến.

Họ phải tuân theo các thông số kỹ thuật hay những yêu cầu cố định (chiến lược và chiến thuật) đồng thời cần thể hiện sự chủ động trong việc đưa ra các ý tưởng sáng tạo và mang tính đổi mới.

Họ cũng cần hiểu cơ bản về chân dung khách hàng, về đối tượng mà họ đang hướng tới, những người sẽ xem những nội dung từ họ.

Website Management.

Người này không nhất thiết phải là một nhà phát triển web (web developer hay coder) nhưng họ cần đủ khả năng kỹ thuật để quản lý một CMS (hệ thống quản trị nội dung chẳng hạn như WordPress), họ có thể sửa các giao diện cơ bản hya thay đổi nội dung trên các webiste khi được yêu cầu.

Họ cần hiểu biết cơ bản về HTML và CSS (các loại ngôn ngữ lập trình), về SEO, các kỹ thuật phân tích và đánh giá hiệu suất của môt website.

Người này nên hợp tác chặt chẽ với Content Creator và Graphic Designer để tăng lưu lượng truy cập vào website, giữ người dùng ở lại lâu hơn và tạo ra nhiều chuyển đổi hơn.

Social Media.

Điều thiết yếu nhất của vị trí này là cần có một chiến lược hoàn chỉnh và duy trì thường xuyên mức độ cập nhật với các nền tảng mạng xã hội.

Trách nhiệm của họ là giữ cho tất cả các nền tảng nhất quán với thương hiệu, tăng mức độ tương tác, mức độ nhận biết, theo dõi bình luận và xác định các xu hướng nhằm mục tiêu bổ sung cho chiến lược tổng thể.

Trong nhiều trường hợp vị trí này cũng có thể chịu trách nhiệm về chuyển đổi và doanh số bên cạnh các chỉ số về thương hiệu đơn thuần.

Digital Channels Manager.

Vị trí quan trọng cuối cùng cần có để xây dựng một phòng Marketing mạnh đó là Digital Channels Manager hay người quản lý tất cả các kênh kỹ thuật số.

Digital Channels Manager là người quản lý toàn bộ các kênh kỹ thuật số của doanh nghiệp.

Họ xác định các kênh kỹ thuật số tốt nhất hay phù hợp nhất cho thương hiệu và xây dựng chiến lược xung quanh các kênh cụ thể đó.

Các kênh kỹ thuật số có thể là các nền tảng tự phục vụ như Facebook, Google hay TikTok, và các kênh quảng cáo có trả phí, hoặc mua không gian quảng cáo (Inventory) trên các mạng lưới quảng cáo (Ad Network).

Digital Channels Manager trong nhiều trường hợp cũng có thể gọi là Digital Manager (bao gồm có trả phí lẫn tự nhiên) hay Digital Paid Manager…

Tùy thuộc vào khối lượng công việc, họ có thể tự xử lý các kênh này ở mức độ nội bộ hoặc làm việc với các agency bên ngoài. Người này cần phải có nền tảng về phân tích kỹ thuật số (digital analytics) và kiến thức về quảng cáo kỹ thuật số (digital advertising).

Để có thể phát triển tối đa hiệu suất của các đội nhóm marketing, mọi người cần phải làm việc cùng nhau, hợp tác với nhau để đạt được các mục tiêu chung của thương hiệu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

5 xu hướng Social Media quan trọng nhất cho Marketer trong 2022

Dựa trên nhiều nghiên cứu khác nhau từ nhiều kênh khác nhau, từ nhiều marketer khác nhau, dưới đây là những xu hướng chính của Social Media trong năm 2022.

5 xu hướng Social Media quan trọng nhất cho Marketer trong 2022
Getty Images

Bằng cách thích ứng nhanh với các xu hướng Social Media được dự báo là sẽ phát triển mạnh trong năm mới 2022, bạn có nhiều cơ hội hơn để xây dựng sự khác biệt và khả năng cạnh tranh cho thương hiệu.

Dưới đây là 05 xu hướng chính của Social Media trong năm 2022.

Xu hướng 1: Xu hướng về chiến lược thương hiệu.

  • Các thương hiệu ngày càng tâp trung vào yếu tố cộng đồng cùng với sự hỗ trợ từ các nhà sáng tạo (creator).
  • 77% số người được khảo sát bởi Facebook và trung tâm quan sát quảng cáo NYU, nói rằng công đồng (community) là một trong những phần quan trọng nhất đối với họ khi trải nghiệm trực tuyến.

Xu hướng 2: Xu hướng về tính hiệu quả của các nền tảng.

  • Người làm marketing ngày càng cần phải trở nên sáng tạo hơn vì người tiêu dùng đang quan tâm nhiều hơn đến quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội.
  • 51.5% marketer cho biết họ đã có kế hoạch tăng ngân sách cho các kênh truyền thông xã hội có trả trí trong 2022, bao gồm cả Facebook, TikTok, Instagram…

Xu hướng 3: Xu hướng liên quan đến ROI.

  • Bài toàn cốt lõi mà các doanh nghiệp cần đối với các social marketer không chỉ còn là vấn đề về tương tác hay tiếp cận. Nó là về ROI.
  • 83% marketers tự tin trong việc định lượng các nỗ lực của họ trên các nền tảng mạng xã hội, tăng lên từ mức 68% vào năm ngoái.

Xu hướng 4: Xu hướng về thương mại xã hội (social commerce).

  • Các nền tảng mạng xã hội là trọng tâm của các trải nghiệm mua sắm hậu Covid-19.
  • 53% người dùng internet toàn cầu từ 16-24 tuổi sử dụng các phương tiện truyền thông mạng xã hội làm nguồn thông tin chính để nghiên cứu về thương hiệu.

Xu hướng 5: Xu hướng về chăm sóc khách hàng.

  • Những người quản lý các phương tiên truyền thông mạng xã hội (social media manager) là cầu nối giữa marketing và dịch vụ khách hàng.
  • 54% người làm marketing đồng ý rằng chăm sóc khách hàng trên các nền tảng mạng xã hội có thể làm tăng thêm giá trị cho các tổ chức.

Kết luận.

Trong năm mới 2022, khi người tiêu dùng ngày càng có xu hướng sử dụng các nền tảng mạng xã hội hay Social Media không chỉ để giải trí mà còn mua sắm, những người làm marketing cần phải nhanh chóng thích nghi với các xu hướng mới nhằm mục tiêu thúc đẩy doanh số bán hàng và đáp ứng các kỳ vọng mới của khách hàng.

Bạn có thể xem thêm tại: Social Trends 2022

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh