Skip to main content

Thẻ: digital marketing

Xu hướng Digital Marketing 2024: Một số điểm quan trọng Digital Marketer cần biết

Cùng MarketingTrips khám phá một số xu hướng Digital Marketing quan trọng trong năm 2024 xoay quanh xu hướng tìm kiếm, Social Media Marketing, quảng cáo cũng như các chiến lược tiếp cận Marketing hiệu quả.

Digital Trends 2024: Một số điểm quan trọng Digital Marketer cần biết
Digital Trends 2024: Một số điểm quan trọng Digital Marketer cần biết

Từ dữ liệu báo cáo toàn cảnh về các hoạt động và hành vi kỹ thuật số của người tiêu dùng từ DataReportal, dưới đây là một điểm lưu ý quan trọng mà các Digital Marketer cần biết, từ quảng cáo kỹ thuật số, SEO, đến các xu hướng hoạt động Social Media Marketing đều sẽ được đề cập.

1. Chi tiêu quảng cáo kỹ thuật số tăng gần 11% so với cùng kỳ năm ngoái.

Chi tiêu cho quảng cáo kỹ thuật số (Digital Advertising), chiếm 70% trong tổng chi tiêu quảng cáo 1,03 nghìn tỷ USD vào năm 2023, cho thấy mức tăng hàng năm là 10,6%.

Với AI tổng quát đang thay đổi cục diện của không gian tìm kiếm (SERP) và cơ hội quảng cáo, các thương hiệu nên chủ động thích ứng và khám phá những cách mới để tiếp cận người tiêu dùng của mình.

Chi tiêu cho quảng cáo video và tìm kiếm trực tuyến đóng góp tới hơn một nửa tổng chi tiêu cho quảng cáo kỹ thuật số.

Google Ads, với các công cụ do Gemini cung cấp, YouTube và toàn bộ mạng hiển thị (Display Advertising) của Google đang chiếm ưu thế trên không gian này.

2. Chi tiêu quảng cáo tìm kiếm tăng 11% (CPC cũng tăng).

Quảng cáo tìm kiếm (Search Ads) – chiếm 38,8% tổng chi tiêu cho quảng cáo kỹ thuật số – tăng 11% so với cùng kỳ năm trước.

Số lần hiển thị quảng cáo tìm kiếm đã tăng lên, trong khi tỷ lệ nhấp (CTR) trung bình vẫn ổn định ở mức gần 2%.

Tuy nhiên, chi phí quảng cáo tìm kiếm CPC cũng tiếp tục tăng, với mức tăng nhẹ 2,3% so với cùng kỳ năm trước.

3. Một nửa số người tiêu dùng chọn tìm kiếm để nghiên cứu thương hiệu.

Trong khi tương lai của SEO vẫn còn là một dấu chấm hỏi lớn, hơn 50% người tiêu dùng hiện vẫn đang tìm kiếm và nghiên cứu về các thương hiệu trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing hay thậm chí là trên TikTok.

Vào năm 2024 này, các marketer sẽ phải tiếp tục đầu tư vào các công cụ tìm kiếm để tiếp cận và kết nối với khách hàng của mình, từ việc để xây dựng độ nhận biết thương hiệu đến bán hàng.

Tìm kiếm cũng dẫn đến cách gần một phần ba người tiêu dùng khám phá các thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ mới.

Điều đáng chú ý là trong khi Google hiện vẫn đang thống trị thị phần tìm kiếm thì Bing lại đang trên đà phát triển với mức tăng 11,2% so với cùng kỳ năm trước.

Có thể là nhờ những tiến bộ của Bing trong việc tích hợp với các tính năng trò chuyện AI tổng quát với tìm kiếm và Bing cũng đang được đặt làm tính năng trình duyệt cho người dùng ChatGPT.

4. Tầm quan trọng của nội dung trên mạng xã hội tiếp tục tăng lên.

Về tổng thể, người làm marketing cần biết rằng, sau các công cụ tìm kiếm, mạng xã hội đứng thứ hai trong các kênh được người tiêu dùng sử dụng để nghiên cứu về thương hiệu.

Kết hợp với thực tế là các bài đăng từ mạng xã hội đang ngày càng được ưu tiên trên trang tìm kiếm của Google, Social Media Marketing là một phần không thể thiếu trong chiến lược marketing của doanh nghiệp trong năm 2024.

Ngoài khả năng hiển thị tìm kiếm tăng lên, người tiêu dùng tương tác với thương hiệu nhiều nhất thông qua mạng xã hội bằng cách xem video, theo dõi, sử dụng nút chia sẻ trên mạng xã hội trên trang web của thương hiệu, nhấp vào nội dung được quảng cáo và đặt câu hỏi cho thương hiệu trên các kênh xã hội và hơn thế nữa.

5. Các thẻ hashtag vẫn được chứng minh là chìa khoá thúc đẩy tương tác trên các nền tảng mạng xã hội.

Google dường như không chỉ tăng số lượng bài đăng trên mạng xã hội trong kết quả tìm kiếm, nó cũng bao gồm các số liệu tương tác (engagement) như lượt xem, nhận xét và lượt thích.

Với tư cách là người làm marketing, bạn có thể tăng mức độ tương tác với nội dung trên một số nền tảng như TikTok hay Instagram bằng cách sử dụng các thẻ hashtag phổ biến hoặc theo xu hướng.

Về mặt kỹ thuật, hashtag là những thẻ siêu dữ liệu (metadata) được ký hiệu bằng dấu thăng “#”. Hashtag được sử dụng phổ biến trên các nền tảng mạng xã hội như Twitter, Facebook, Instagram, YouTube hay TikTok.

Bạn có thể tìm hiểu sâu hơn về khái niệm này tại hashtag là gì.

Ngược lại, người làm B2B Marketing có thể nhận thấy rằng một số hashtag được theo dõi nhiều nhất trên LinkedIn được sử dụng để tăng cường khả năng hiển thị và mức độ tương tác.

Nếu bạn sử dụng hộp tìm kiếm trên hầu hết các nền tảng xã hội, bạn có thể có thêm thông tin về các thẻ hashtag trong ngành của mình.

6. Nội dung video là ưu tiên hàng đầu.

Nội dung video vẫn đang được ưu tiên khi tìm kiếm trên Google, điều quan trọng là các thương hiệu cần phải đầu tư vào nội dung video để thu hút sự chú ý của khách hàng mục tiêu.

Kết hợp các loại video được xem nhiều nhất với danh sách từ khóa và xu hướng được tìm kiếm nhiều nhất trên YouTube có thể giúp thương hiệu có thêm nhiều cảm hứng để xây dựng nội dung của mình.

7. Từ khóa thúc đẩy mua hàng.

Điện tử tiêu dùng và thời trang là những cụm từ mua sắm được tìm kiếm nhiều nhất trên Google.

Ngoài ra, những từ khóa cụ thể giúp người tiêu dùng tìm được những giao dịch tốt nhất có thể cũng sẽ thúc đẩy việc mua hàng.

Để đảm bảo rằng website của thương hiệu xuất hiện trong kết quả tìm kiếm cho những người có ý định mua hàng, hãy tìm cách sử dụng nội dung có từ khóa (keyword) có thể tăng chuyển đổi.

8. Trải nghiệm kỹ thuật số phải thân thiện với thiết bị di động.

Khi số người truy cập Internet bằng điện thoại di động đang ngày càng tăng lên, số người truy cập Internet qua máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn sẽ giảm đi.

Không quan trọng mọi người đang ở cơ quan hay ở nhà – giờ đây họ thích thiết bị di động hơn.

Hơn một nửa số khách truy cập trực tuyến từ bất kỳ thiết bị nào hiện đang sử dụng Google Chrome. Để đảm bảo quảng cáo của bạn tiếp tục tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu, nhà quảng cáo nên cập nhật các tùy chọn nhắm mục tiêu quảng cáo (Targeting) mới nhất sau khi Chrome ngừng sử dụng cookies của bên thứ ba.

Khi bối cảnh ngành marketing tiếp tục phát triển, người làm marketing được khuyến khích đầu tư vào những trải nghiệm kỹ thuật số thân thiện với thiết bị di động, nội dung truyền thông xã hội và các công cụ AI tổng quát an toàn cho các nhà quảng cáo thương hiệu và doanh nghiệp.

Hy vọng với những kiến thức nói trên, các marketer sẽ có nhiều cách hơn để xây dựng và tối ưu hoá chiến lược marketing của mình vào năm 2024 và xa hơn thế nữa.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner
  • Đăng ký (dành cho Agency): Sign up

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Đo lường hiệu quả Marketing với một vài chỉ số quan trọng

Với tư cách là người làm marketing nói chung và digital marketing nói riêng, việc đánh giá và đo lường hiệu quả marketing (Marketing KPI) là nền tảng để tối ưu hoá chiến dịch, đạt được mục tiêu kinh doanh và đảm bảo tăng trưởng bền vững trong dài hạn. Hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu các chỉ số quan trọng nhất cần theo dõi khi tiến hành đo lường hiệu quả của Marketing trong bài viết này.

Đo lường hiệu quả Marketing
Đo lường hiệu quả Marketing với một vài chỉ số quan trọng

Về tổng thể, trở thành một Digital Marketer đòi hỏi bạn phải đưa ra nhiều các quyết định một nhanh chóng và phần lớn trong số đó là dựa trên các chỉ số đo lường và đánh giá cụ thể. Khi các nền tảng và kênh trực tuyến không ngừng phát triển, người làm marketing nói chung phải đảm bảo mình luôn cập nhật các xu hướng thị trường và hành vi mới của người tiêu dùng, theo dõi và đánh giá các chỉ số quan trọng và hơn thế nữa.

Quá trình phân tích các nỗ lực và ưu tiên dữ liệu đòi hỏi marketer cũng phải tập trung vào các chỉ số hiệu suất chính có thể đánh giá và đo lường đúng hiệu quả của marketing (Marketing KPI) — nó chính là các thước đo có thể định lượng được giúp đánh giá xem liệu các chiến dịch marketing của thương hiệu có đáp ứng được mục tiêu chung của marketing và kinh doanh hay không.

Đo lường hiệu quả Marketing là làm gì?

Đo lường hiệu quả Marketing là quá trình xác định các KPI cho Marketing, nó chính là các chỉ số được sử dụng để theo dõi và đánh giá sức ảnh hưởng của các hoạt động riêng lẻ tới mục tiêu marketing chung và của marketing tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

Marketing KPI (Marketing Key Performance Indicator) là các chỉ số hiệu suất chính được sử dụng để đo lường và đánh giá mức độ hiệu quả của các chiến lược, kế hoạch hay các chiến dịch marketing.

Thay vì đánh giá hiệu suất một cách chủ quan, người làm marketing dựa trên các chỉ số hiệu suất có thể định lượng được xác định một chiến dịch marketing nào là có hiệu quả và chiến dịch nào thì không.

Dưới đây là phần phân tích lý do tại sao việc xác định KPI cho Marketing lại quan trọng và cách đo lường các chỉ số hiệu suất chính trong một chiến dịch Marketing.

Tại sao việc xác định đúng các KPI đo lường hiệu quả Marketing lại quan trọng?

KPI rất quan trọng đối với các bản kế hoạch hay chiến lược marketing nói chung và digital marketing nói riêng vì chúng phản ánh tính hiệu quả của các hoạt động cụ thể. Bằng cách đặt ra các KPI rõ ràng, có thể định lượng được, marketer có thể đánh giá mức độ hoàn thành hướng tới các mục tiêu marketing cụ thể đã được đặt ra.

Tuy nhiên, khi nói đến việc xác định KPI cho Marketing hay đánh giá mức độ hiệu quả của marketing, chỉ đo lường kết quả cuối cùng là chưa đủ. Thay vào đó, người làm marketing và doanh nghiệp cũng cần phải theo dõi các số liệu trung gian để thấu hiểu nhiều hơn về người tiêu dùng, những rào cản hay khó khăn họ đang đối mặt và hơn thế nữa. Càng có nhiều sự hiểu biết sâu sắc (Insights) về người tiêu dùng, thương hiệu hay người làm marketing càng có nhiều cơ hội để kết nối với họ.

Liên quan đến quá trình theo dõi và đo lường các điểm chạm của người tiêu dùng với thương hiệu, có một khái niệm mà bất cứ marketer nào cũng phải biết đó là phễu marketing (hay còn được gọi là phễu chuyển đổi – Conversion Funnel).

Khái niệm phễu marketing đề cập đến các giai đoạn trong hành khách hàng, từ giai đoạn nhận thức về thương hiệu, đến quyết định mua hàng.

  • Nhận thức về thương hiệu: Giới thiệu đến khách hàng tiềm năng các sản phẩm và dịch vụ có thể giúp giải quyết các vấn đề hay nỗi đau mà họ đang gặp phải.
  • Cân nhắc mua hàng: Khiến sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu trở thành sự lựa chọn tối ưu nhất cho khách hàng.
  • Ra quyết định mua hàng: Sử dụng các chiến dịch quảng cáo và marketing tác động đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

Trong từng giai đoạn khác nhau, Marketing KPI sẽ được xác định theo những cách khác nhau. Trong giai đoạn nhận thức, các KPI quan trọng của Marketing có thể là lưu lượng truy cập trang web (web traffic), số lần hiển thị (Impressions) hay mức độ tương tác (Engagement), ưu tiên hàng đầu trong giai đoạn này là tối đa hoá mức độ tiếp cận khách hàng tiềm năng.

Đối với giai đoạn xem xét hay cân nhắc, các số liệu như thời gian trên trang, lượt bình luận hay thậm chí là lượt đăng ký tư vấn sẽ là chìa khoá chính.

Trong giai đoạn quyết định, trọng tâm chính của Marketing KPI là tỷ lệ chuyển đổi và doanh thu bán hàng.

Bằng cách liên tục theo dõi và phân tích các chỉ số KPI của Marketing, marketer có thể đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu, tối ưu hóa chiến lược của mình và đạt được nhiều kết quả thành công hơn.

Dưới đây là các chỉ số KPI chính để đo lường mức độ thành công của các chiến dịch marketing nói chung và digital marketing nói riêng.

7 chỉ số KPI của Marketing thương hiệu có thể sử dụng để theo dõi và đo lường mức độ hiệu quả của Marketing.

1. Số lần hiển thị (Impressions).

Số lần hiển thị là chỉ số quan trọng đầu tiên cần nói đến khi đo lường hiệu quả Marketing.

Số lần hiển thị là khái niệm đề cấp đến số lần quảng cáo hoặc nội dung của thương hiệu được hiển thị hoặc được xem — bất kể nó có được người xem nhấp chuột vào hay tương tác sâu hơn hay không. Mặc dù KPI này không phản ánh số lượng khách hàng tương tác với nội dung của thương hiệu nhưng nó giúp nâng cao nhận thức về thương hiệu. Chỉ số KPI của Marketing này theo đó vô cùng quan trọng với các thương hiệu mới trên thị trường.

Số lần hiển thị trong nhiều trường hợp cũng được sử dụng thay thế bởi chỉ số tiếp cận (Reach). Sự khác biệt lớn nhất giữa số lần hiển thị và tiếp cận đó là, trong khi số lần hiển thị theo dõi số lần người dùng xem nội dung hoặc số lần nội dung được hiển thị, phạm vi tiếp cận chỉ đo lường số lượng người xem duy nhất xem các nội dung đó.

Ví dụ nếu nội dung được hiển thị 2 lần cho 1 người dùng thì chỉ số hiển thị là 2 trong khi lượng tiếp cận chỉ là 1.

Hầu hết các nền tảng quảng cáo như Facebook hay TikTok đều tách biệt rõ số liệu hiển thị và tiếp cận này.

2. Xếp hạng công cụ tìm kiếm (Search Ranking).

Là một phần của hoạt động SEO và SEM, mục tiêu của thương hiệu là có được thứ hạng cao hơn trên trang kết quả tìm kiếm (SERPs).

Để đảm bảo thương hiệu tiếp cận được lượng lớn khách hàng mục tiêu, website của thương hiệu cần xuất hiện ở những trang đầu trong kết quả của công cụ tìm kiếm. Thứ hạng của các đối tượng mục tiêu

Từ các công cụ miễn phí như Google Analytics, Google Search Console đến các công cụ có trả phí khác như Ahrefs hay Semrush đều cung cấp các dữ liệu về chỉ số Marketing KPI này.

Khi đo lường hiệu quả SEO, một số chỉ số quan trọng marketer thường theo dõi đó là:

  • Thứ hạng của từ khoá.
  • Số lượng từ khoá.
  • Lưu lượng truy cập tự nhiên.
  • Số lượng backlink
  • Hay thậm chí là tỷ lệ chuyển đổi.

Việc theo dõi các số liệu này có thể giúp marketer hiểu hiệu suất của chiến lược SEO và mọi điều chỉnh cần thiết, chẳng hạn như cải thiện tốc độ tải trang hoặc xây dựng các nội dung phù hợp với đối tượng mục tiêu.

3. Tỷ lệ nhấp chuột (CTR) cũng là một chỉ số quan trọng giúp đo lường hiệu quả Marketing.

Tỷ lệ nhấp (CTR) là Marketing KPI quan trọng để đánh giá các chiến dịch quảng cáo trực tuyến và hiệu quả SEO. CTR được tính toán bằng cách chia số lần nhấp mà quảng cáo hoặc liên kết nhận được cho số lần hiển thị theo tỷ lệ 100%.

Để đo lường và phân tích chỉ số CTR, marketer có thể sử dụng các công cụ Digital Marketing như Google Analytics hoặc các công cụ có sẵn từ trình quản lý quảng cáo của các nền tảng quảng cáo.

Tuy vào từng ngành nghề khác mà chỉ số CTR cũng cao thấp khác nhau (bên cạnh ảnh hưởng từ các tham số khác như nội dung hay mức độ sáng tạo của quảng cáo). CTR trung bình là khoảng 6,6% cho mảng tìm kiếm và 0,6% cho các nền tảng hiển thị khác.

Cách tốt nhất để xác định chỉ số CTR mục tiêu của thương hiệu là phân tích benchmark của ngành, dữ liệu lịch sử, mục tiêu chiến dịch cũng như các nền tảng cụ thể.

4. Giá mỗi lần nhấp chuột (CPC).

Về tổng thể, Marketing KPI không chỉ đo lường mức độ tương tác với khách hàng tiềm năng; chúng cũng có thể chỉ ra những thay đổi mà marketer nên thực hiện đối với chiến lược marketing của mình.

CPC mô tả số tiền mà nhà quảng cáo hay doanh nghiệp phải trả cho nền tảng quảng cáo khi có ai đó nhấp chuột vào nội dung quảng cáp.

Cách tính chỉ số CPC rất đơn giản, chỉ cần lấy tổng số tiền đã chi tiêu chia cho số lần nhấp chuột có được. Ví dụ: nếu bạn chi 100 USD cho quảng cáo của mình và nhận được 50 lần nhấp chuột thì CPC sẽ là 2 USD.

Trong khi đối với một số thương hiệu, CPC cao hoặc thấp rất quan trọng, đối với không ít các thương hiệu khác, chỉ số này không quan trọng bằng việc họ đã nhận được gì từ các lần nhấp chuột đó (xét về mục tiêu kinh doanh).

5. Tỷ lệ chuyển đổi (CR).

Một trong những KPI quan trọng nhất của Marketing ở giai đoạn cân nhắc và mua hàng đó là tỷ lệ chuyển đổi — chính là tỷ lệ phần trăm người dùng (đối tượng mục tiêu) trở thành khách hàng tiềm năng (Lead) hoặc khách hàng (đã mua hàng) từ lượng người dùng tương tác (truy cập) với các nền tảng hay quảng cáo của thương hiệu.

CTR được tính toán bằng cách chia số chuyển đổi có được cho (thường là tổng số người dùng truy cập vào website) rồi nhân với 100. Ví dụ: nếu website nhận được 1.000 khách truy cập và 50 người trong số này hoàn tất mua hàng thì tỷ lệ chuyển đổi là 5%.

Với hầu hết các thương hiệu nhỏ, khi doanh số thường được phân bổ trực tiếp vào các chiến dịch, việc theo dõi tỷ lệ chuyển đổi là vô cùng quan trọng. Ngược lại, với các thương hiệu lớn, mức độ tiếp cận và tương tác lại được coi trọng hơn.

6. Chi phí thu hút khách hàng mới (CAC) cũng cần là một trong các chỉ số cần theo dõi khi đo lường hiệu quả Marketing.

Với tư cách là người làm marketing, bạn có thể đã nghe câu nói này “Để có được một khách hàng mới thương hiệu phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn hơn nhiều so với việc giữ chân một khách hàng hiện có”.

Chi phí thu hút khách hàng mới (CAC) là một Marketing KPI tính toán tổng chi phí phát sinh (từ quảng cáo đến bán hàng) để có được một khách hàng mới. CAC được tính toán bằng cách chia tổng tất cả chi phí tiếp thị và bán hàng trong một khoảng thời gian cụ thể cho số lượng khách hàng mới có được trong khoảng thời gian đó.

Theo dõi chỉ số CAC giúp marketer đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu để tối ưu hóa nỗ lực marketing và phân bổ ngân sách vào những hoạt động thực sự phù hợp.

7. Lợi tức đầu tư (ROI).

Lợi tức đầu tư hay tỷ suất lợi nhuận đầu tư là một KPI của Marketing có thể cung cấp những góc nhìn sâu sắc và quan trọng hơn về kết quả thực tế của các hoạt động marketing tới doanh nghiệp.

Trong khi các số liệu định hướng chi phí khác tập trung vào các giai đoạn trước đó thì ROI tổng hợp thông tin liên quan đến lợi nhuận thành một số liệu duy nhất để đánh giá hiệu suất (cuối cùng).

ROI được tính đơn giản bằng cách lấy tổng doanh thu có được trừ đi chi phí của marketing. Ví dụ: nếu chiến dịch marketing có chi phí 1.000 USD và tạo ra doanh thu 3.000 USD thì ROI sẽ là 200%.

Bằng cách phân tích ROI của các hoạt động marketing, marketer có thể xác định các chiến thuật giúp mang lại lợi nhuận cao nhất, phân bổ nguồn lực hiệu quả hơn và đưa ra các quyết định nhằm tối đa hóa tốt hơn ngân sách.

Hãy bắt đầu đo lường mức độ thành công của các chiến dịch Marketing thông qua các chỉ số KPI quan trọng ngay từ bây giờ.

Trong khi việc đo lường hiệu quả marketing có thể không hề đơn giản. Với các công cụ và số liệu phù hợp, người làm marketing có thể xác định các khía cạnh cụ thể cần sửa đổi và tối ưu nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng, những mục tiêu thực sự có tác động đến doanh nghiệp.

Hy vọng với các kiến thức cơ bản nói trên về “Marketing KPI” hay cách đo lường hiệu quả Marketing thông qua các chỉ số cụ thể, bạn giờ đây có nhiều cách hơn để theo dõi và đo lường hiệu quả cho doanh nghiệp của mình.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner
  • Đăng ký (dành cho Agency): Sign up

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

5 cách tối ưu hoá chiến lược Digital Marketing năm 2024 cho Marketer

Nền tảng quảng cáo của Microsoft (Microsoft Advertising) mới đây đã chia sẻ một số cách mà Digital Marketer có thể tận dụng để tối ưu hoá chiến lược Digital Marketing của mình trong năm 2024 và xa hơn thế nữa.

Tối ưu hoá chiến lược Digital Marketing năm 2024 với 5 cách sau đây
Tối ưu hoá chiến lược Digital Marketing năm 2024 với 5 cách sau đây

Về tổng thể, khi sự phát triển nhanh chóng của các yếu tố công nghệ đang làm thay đổi cách người dùng tiếp cận và tương tác với thương hiệu, bối cảnh làm tiếp thị kỹ thuật số hay Digital Marketing cũng đang trải qua quá trình thay đổi tương ứng.

Bối cảnh mới đòi hỏi những người làm marketing nói chung và digital marketing nói riêng cần một cách tiếp cận phức tạp và thành thạo hơn về mặt công nghệ. Làm chủ thế giới digital marketing ngày nay có nghĩa là marketer phải tận dụng được sức mạnh của các công nghệ tiên tiến như AI tổng quát (Generative AI), thử nghiệm nhiều định dạng quảng cáo đa dạng cùng với đó là các phương pháp thực hành bền vững và hơn thế nữa.

Để giúp người làm digital marketing có nhiều cách hơn trong việc tối ưu hoá chiến lược của mình, dưới đây là một số gợi ý rất đáng để tham khảo khi xây dựng chiến lược tiếp thị kỹ thuật số trong năm 2024.

Khai thác sức mạnh của các công cụ AI tổng quát (Generative AI).

Kể từ lúc ra đời và trở nên phổ biến nhanh chóng ngay sau đó, các công cụ ứng dụng AI tổng quát như ChatGPT hay Google Bard đã trở thành một phần không thể thiếu đối với nhiều marketer.

AI tổng quát đã tạo ra một cuộc cách mạng hóa cách người làm marketing thu hút người tiêu dùng, xây dựng ý tưởng, sáng tạo nội dung và nâng cao năng suất của chính marketer. AI tổng quát có thể hoạt động như một “đối tác” sáng tạo và “người hỗ trợ” cho mọi thứ – tất cả các công việc đơn giản hàng ngày.

Với các công cụ AI tổng quát, người làm marketing có thể dễ dàng tạo ra hình ảnh, video tương tác hay các nội dung quảng cáo hấp dẫn. Những công cụ này đã và đang trao quyền nhiều hơn cho các marketer trong việc cá nhân hoá nội dung với người tiêu dùng, tương tác xuyên suốt và nhiều hơn thế nữa.

Vào năm 2024 này và xa hơn nữa, các công cụ AI sẽ tác động ngày càng nhiều đến nhiều khía cạnh khác nhau của quảng cáo  —  từ xây dựng nội dung quảng cáo đến tối ưu hoá hiệu suất quảng cáo. Các nền tảng quảng cáo như Facebook, Google hay Microsoft cũng đang ngày càng ứng dụng nhiều hơn sức mạnh của AI vào nền tảng.

Tận dụng các định dạng quảng cáo đa dạng để thu hút và tương tác với khách hàng mục tiêu.

Trong thế giới làm digital marketing, khả năng xây dựng các định dạng (nội dung) quảng cáo khác nhau luôn là một trong các chìa khoá quan trọng để thúc đẩy hiệu suất quảng cáo.

Điều này đòi hỏi nhiều kiến thức và chuyên môn về nền tảng, công nghệ, thiết bị, thấu hiểu nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Với những khả năng này, các digital marketer có thể quản lý các chiến dịch quảng cáo được lập trình (Programmatic Advertising) đa kênh (omni channel) và xuyên các kênh (cross-channel) một cách hiệu quả.

Tính linh hoạt bên cạnh đó là nền tảng để khai thác những hành vi đang thay đổi nhanh chóng của người tiêu dùng và đảm bảo rằng các thông điệp của thương hiệu đang được chuyển đến đúng đối tượng vào đúng thời điểm và trên đúng thiết bị.

Trong khi hiếm có một giải pháp nào là hoàn hảo cho mọi thương hiệu, mục tiêu chính là xây dựng các nội dung quảng cáo hấp dẫn có khả năng thu hút sự chú ý và quan tâm của đối tượng mục tiêu.

Để làm được điều đó, các marketer cần sử dụng các định dạng quảng cáo khác nhau phù hợp với từng nhóm đối tượng mục tiêu và sở thích khác nhau.

Đối với các doanh nghiệp nhỏ, quá trình này cũng có nghĩa là họ cần tìm kiếm cho mình các đối tác hỗ trợ, các agency phù hợp với kỳ vọng, mục tiêu và ngân sách của mình.

Một chiến lược Digital Marketing tận dụng nhiều định dạng quảng cáo phù hợp sẽ không những giúp nâng cao nhận thức về thương hiệu, lưu lượng truy cập (traffic) mà còn cả doanh số bán hàng.

Tập trung vào tính bền vững và đa dạng.

Theo công bố mới đây của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF), 2024 sẽ là năm mà tính bền vững trở thành một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong thị trường ngày nay, người tiêu dùng ngày càng đánh giá cao những thương hiệu có ý thức xã hội thể hiện cam kết đối với các vấn đề quan trọng như môi trường, tính toàn diện và sự đa dạng.

Các hoạt động thân thiện với môi trường là nền tảng để xây dựng niềm tin vào thương hiệu, điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải sớm xây dựng các chiến lược ủng hộ các phương pháp thân thiện với môi trường, ủng hộ việc giảm lượng khí thải carbon trong các chiến dịch Marketing, hay đưa Net Zero vào mục tiêu của doanh nghiệp.

Nói đến khái niệm tiếp thị toàn diện hay Inclusive Marketing, marketer có thể gọi phương pháp này theo một tên gọi khác đó là tiếp thị có mục đích. Chiến lược liên quan đến việc xây dựng niềm tin, giá trị được chia sẻ và tính toàn diện vào mọi tương tác của khách hàng.

Từ phát triển sản phẩm đến chiến dịch quảng cáo, Inclusive Marketing là một chiến lược có khả năng mang lại kết quả tốt khi nghiên cứu của Microsoft đã chỉ ra rằng có đến 85% người tiêu dùng có nhiều khả năng chọn các thương hiệu mà họ tin tưởng và ủng hộ hơn.

Về bản chất, marketing toàn diện hay quảng cáo toàn diện sẽ được thể hiện theo 3 cách: nội dung của quảng cáo (bạn quảng cáo những gì), sự đa dạng của đối tượng mục tiêu (bạn quảng cáo cho ai) và cách bạn truyền tải thông điệp của mình (bạn quảng cáo như thế nào).

Tiếp cận người tiêu dùng theo hướng toàn diện và đa dạng không chỉ giúp thúc đẩy một hình ảnh thương hiệu tích cực mà còn thiết lập một thương hiệu dẫn đầu về marketing có đạo đức trong thời đại kỹ thuật số vốn rất cần niềm tin.

Ưu tiên tính minh bạch và thấu hiểu khách hàng dựa trên dữ liệu (Data-driven Insights).

Với sự phức tạp và phân mảnh trong hệ sinh thái quảng cáo kỹ thuật số (Digital Ads), các thương hiệu cần có khả năng hiển thị và kiểm soát nhiều hơn đối với chuỗi cung cấp quảng cáo có lập trình của mình.

Để có được sự minh bạch này, thương hiệu sẽ cần:

  • Kiểm tra và xác minh các đối tác và nhà cung cấp để đảm bảo rằng họ có thể đáp ứng được các tiêu chuẩn và mong đợi của thương hiệu. Bằng cách áp dụng điều này vào thực tế, nhà quảng cáo có thể tránh được việc phải làm việc với những đối tác có thể khiến doanh nghiệp hoặc danh tiếng của thương hiệu gặp rủi ro.
  • Sử dụng các công cụ và tiêu chuẩn ví dụ như ads.txt để xác định và xác thực nguồn cung cấp (nơi thương hiệu có thể hiển thị quảng cáo).
  • Tối ưu hóa quy trình đặt giá thầu và mua quảng cáo bằng cách sử dụng dữ liệu và phân tích theo thời gian thực. Các hoạt động này sẽ cho phép thương hiệu cải thiện lợi tức đầu tư (ROI), tăng phạm vi tiếp cận, nâng cao trải nghiệm của khách hàng và hơn thế nữa.

Tóm lại, xây dựng chiến lược và vận hành dựa trên tính minh bạch sẽ giúp thương hiệu tạo nên sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, tạo ra những người ủng hộ trung thành cho thương hiệu, lẫn các tác động tích cực đến doanh nghiệp.

Thay đổi tư duy trong kỷ nguyên hậu cookies.

Trong bối cảnh ngành tiếp thị kỹ thuật số đang thay đổi nhanh chóng, việc ngừng sử dụng cookies của bên thứ ba đặt ra một thách thức đáng kể cho người làm marketing và doanh nghiệp.

Sự thay đổi này, cùng với các quy định về quyền riêng tư ngày càng gia tăng, đòi hỏi các thương hiệu phải có chiến lược và tư duy mới hướng tới các giải pháp có khả năng thay thế.

Các giải pháp này có thể bao gồm việc sử dụng dữ liệu của bên thứ nhất để hiểu sâu hơn về đối tượng, quảng cáo theo ngữ cảnh phù hợp với các tiêu chuẩn về quyền riêng tư, sử dụng các giải pháp nhận dạng để nhận dạng người dùng đa nền tảng và khai thác các giải pháp mới nổi ví dụ như các giao dịch được quản lý (curated deals).

“Curated deals” là một thuật ngữ sử dụng để mô tả các ưu đãi hoặc giao dịch mà đã được lựa chọn và tổ chức cẩn thận để đảm bảo chất lượng và giá trị. Thông thường, những ưu đãi được tạo ra thông qua việc tập trung vào việc chọn lọc những sản phẩm hoặc dịch vụ có chất lượng tốt và giá trị hấp dẫn nhất để đưa ra cho người tiêu dùng.

Các trang web hoặc ứng dụng cung cấp curated deals thường sẽ có nhóm người làm việc chuyên nghiệp, người ta có thể gọi là “curators”, để theo dõi và chọn lọc những ưu đãi tốt nhất từ nhiều nguồn khác nhau. Điều này giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian và năng lượng khi tìm kiếm những ưu đãi chất lượng trên thị trường. Curated deals có thể xuất hiện trong nhiều lĩnh vực, từ mua sắm trực tuyến đến du lịch, ẩm thực, giáo dục, và nhiều lĩnh vực khác.

Ví dụ: thông qua các giao dịch được quản lý, marketer có thể kết hợp nhiều giải pháp để kết nối với khách hàng ở mức độ sâu hơn đồng thời tôn trọng các lựa chọn về quyền riêng tư của họ.

Các giao dịch được quản lý (lựa chọn) là giải pháp kết hợp nhiều chiến thuật nhắm mục tiêu lại (re-targeting) với nhau nhằm mục tiêu cung cấp cho người tiêu dùng những gói sản phẩm, dịch vụ hay ưu đãi phù hợp nhất.

Bằng cách thoát khỏi sự phụ thuộc vào cookies của bên thứ ba, các thương hiệu có thể thúc đẩy mối quan hệ minh bạch hơn với khách hàng bằng cách trao đổi một cách cởi mở về việc sử dụng dữ liệu, chính sách quyền riêng tư và trao đổi giá trị dựa trên các thông tin của họ.

Thông qua các chiến lược này, thương hiệu không chỉ có thể chứng minh các nỗ lực marketing của mình trong tương lai mà còn phù hợp hơn với nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về quyền riêng tư dữ liệu và các hoạt động quảng cáo có đạo đức.

Khi cả marketer và người tiêu dùng đang điều hướng đến một bối cảnh digital marketing đang phát triển nhanh chóng, việc tập trung vào các giải pháp phù hợp sẽ đảm bảo rằng thương hiệu không chỉ có thể tồn tại được mà còn phát triển mạnh mẽ và bền vững trong kỷ nguyên mới này.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner
  • Đăng ký (dành cho Agency): Sign up

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Chiến lược Digital Marketing 2024: Một vài lời khuyên hữu ích cho Marketers

Những ngày mới của năm 2024 đã chính thức bắt đầu, trong khi việc nhìn lại những gì đã qua cũng rất trọng cho các chiến lược trong năm mới, những gì Digital Marketer cần làm ngay lúc này là chuẩn bị cho mình những chiến lược Digital Marketing có khả năng thúc đẩy thương hiệu trong năm mới.

Chiến lược Digital Marketing 2024: Một vài lời khuyên hữu ích cho Marketers
Chiến lược Digital Marketing 2024: Một vài lời khuyên hữu ích cho Marketers

Vào năm 2023, không chỉ đối với những người làm công nghệ, các Marketer hay Digital Marketer đang chứng kiến sự thay đổi lớn trong cách các yếu tố công nghệ như AI đang định hình lại cách người làm kinh doanh tiếp cận và tương tác với khách hàng của họ.

Khi các hành vi tương tác của khách hàng hay người tiêu dùng ngày càng thay đổi, điều quan trọng là các thương hiệu phải theo kịp các xu hướng mới nhất để có thể gặp gỡ khách hàng ở những nơi họ hoạt động nhiều nhất, đưa ra những thông điệp có sức ảnh hưởng và hơn thế nữa.

Để giải quyết vấn đề này, dưới đây là một số xu hướng chính đáng chú ý mà marketer có thể tham khảo để điều chỉnh chiến lược Digital Marketing của mình trong năm 2024.

1. Thử nghiệm với video dạng ngắn nên là chiến lược Digital Marketing đầu tiên thương hiệu nên cân nhắc vào năm 2024.

Kể từ khi được giới thiệu lần đầu và trở nên phổ biến nhanh chóng ngay sau đó, các video ngắn (short-form video) trở thành định dạng nội dung được nhiều người dùng lựa chọn, đặc biệt là đối với những thế hệ trẻ như Gen Z.

Video dạng ngắn là loại nội dung phát triển nhanh nhất trên YouTube, Instagram, Facebook và Snapchat và vẫn là phương tiện tương tác giúp mang lại sự thành công cho TikTok.

Mạng xã hội X (Twitter) cũng đang tìm cách đưa nhiều nội dung video hơn vào nguồn cấp dữ liệu của người dùng và nhiều doanh nghiệp đã đầu tư vào nội dung video dạng ngắn đã có thể mang lại nhiều lợi ích đáng kể về nhận thức về thương hiệu.

Thách thức không nằm ở việc tạo ra nhiều video ngắn mà nằm ở việc tạo ra những video ngắn sáng tạo và có khả năng thu hút sự chú ý. Trong khi tuỳ thuộc vào từng nền tảng khác nhau, thương hiệu có những công cụ tiếp cận khác nhau, các công cụ như TikTok Top Ads của TikTok có thể giúp thương hiệu tìm thấy các ý tưởng và cảm hứng mới trong quá trình xây dựng nội dung.

Hơn nữa, bản thân các nền tảng này cũng đang phát triển các công cụ mới để giúp các thương hiệu xây dựng video ngắn một cách dễ dàng hơn, bao gồm các công cụ AI tổng quát có thể tạo video chỉ bằng những lời nhắc bằng văn bản.

Nếu khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là những người trẻ, video ngắn tiếp tục hứa hẹn là định dạng nội dung có khả năng mang lại tương tác cao nhất, ít nhất là về mặt xây dựng nhận diện thương hiệu (Branding).

2. Khám phá tiềm năng của các tin nhắn (đặc biệt là tin nhắn trực tiếp).

Một trong những xu hướng đáng chú ý trên các nền tảng mạng xã hội đó là ngày càng có nhiều người dùng hơn chuyển từ các bài đăng công khai trên các nhóm công khai lớn sang các nhóm riêng tư nhỏ hơn.

Có rất nhiều lý do giải thích cho điều này, một phần vì nhiều người lo ngại về quyền riêng tư của họ, sự khác biệt trong quan điểm của họ có thể mối nguy cho nhiều tranh luận không mong muốn khác, hay nhiều dùng ngày càng cho rằng họ càng dễ đồng cảm ơn với các nhóm nhỏ có chung chí hướng hơn.

Trong khi về tổng thể, việc nhiều người dùng thích riêng tư có thể là một rào cản cho thương hiệu, khi thương hiệu khó thu thập dữ liệu và tăng mức độ tiếp cận một cách nhanh chóng, nó cũng mang lại các cơ hội cho các phương thức tiếp cận khác ví dụ như nhắn tin trực tiếp (DM).

Thương hiệu có thể sử dụng tin nhắn trực tiếp như là một kênh Digital Marketing có thể tạo ra các kết nối có giá trị và lâu dài với khách hàng của mình. Mặc dù việc được khách hàng tương tác lại không phải là điều dễ dàng, nó thường có ý nghĩa nhiều hơn về mặt kết nối so với các hình thức giao tiếp khác.

3. Xem xét các nền tảng thay thế cũng là một chiến lược Digital Marketing khác Marketer cần coi trọng trong năm 2024.

Vào năm 2023, nhiều người dùng và nhà quảng cáo đang rời bỏ mạng xã hội X (Twitter), các số liệu phân tích cũng ước tính rằng giá trị của mạng xã hội đã mất đi đến hơn 50% so với thời điểm mà nó được mua lại.

Sự sụt giảm người dùng của X không phản ánh toàn cảnh lượng người dùng của các nền tảng khác. Ngược lại, các nền tảng mới như Threads của Meta, Pinterest, Reddit, Snapchat, WhatsApp hay nền tảng của chính cựu CEO Twitter là Mastodon cũng chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể.

Mặc dù việc giữ vững các nền tảng chính có sức ảnh hưởng lớn đến thương hiệu là rất quan trọng, liên tục thử nghiệm các nền tảng mới, kênh mới cũng quan trọng không kém quyết định sự thành công của các chiến lược Digital Marketing.

Vào năm mới 2024, khi AI tiếp tục phát triển và là tiền đề cho nhiều nền tảng liên quan khác tận dụng, các Digital Marketer có thể kỳ vọng rằng sẽ chứng kiến sự phát triển của các nền tảng mới mà họ có thể đưa vào chiến lược marketing nói chung của mình.

4. Tích cực thử nghiệm các công cụ AI tổng quát.

AI hay Generative AI là một trong những từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất vào năm 2023, và xu hướng này được kỳ vọng là sẽ tiếp tục trong năm 2024.

Kể từ khi ra đời và phát triển nhanh chóng, các chatbot AI như ChatGPT hay Google Bard đã trở thành một phần trong quá trình sáng tạo nội dung, tìm kiếm, và hơn thế nữa đối với các marketer.

Vào năm 2024, bên cạnh việc tiếp tục tìm hiểu, thử nghiệm và theo dõi các kết quả mà các mô hình AI tổng quát có thể mang lại, thương hiệu có thể mở rộng nó sang nhiều ứng dụng hơn ví dụ sử dụng AI để tạo video, âm thanh, hay các nội dung được cá nhân hoá khác.

Tuy nhiên, dù cho thương hiệu đang sử dụng công cụ nào và sử dụng cho mục đích gì, điều quan trọng nhất vẫn là tính sáng được ứng dụng cho từng công cụ. Vì khách hàng vốn là con người và chứa đựng nhiều cảm xúc, việc tận dụng quá đà các yếu tố công nghệ hay ứng dụng nó một cách khô khan và rập khuôn có thể khó mang lại tác động thực sự.

5. Tiếp tục tìm hiểu các ứng dụng công nghệ mới như AR, VR hay 3D là chiến lược Digital Marketing cuối cùng có thể thúc đẩy thương hiệu trong năm 2024.

Tương lai tiếp theo của thế giới tương tác kỹ thuật số sẽ diễn ra trong các môi trường ngày càng đa dạng, như AR, VR và metaverse.

Trong khi các khoản lỗ lớn của Meta cho Metaverse đang làm nhiều người hoài nghi về tương lai của nó, về các công nghệ được cho là tương lai của thế giới giao tiếp, nơi thế giới thực và thế giới ảo có một sự kết hợp và giao thoa lẫn nhau.

Tuy nhiên, cũng như những ngày đầu của thế giới internet hay cả sự thay đổi trong cách người dùng tương tác với các nền tảng mạng xã hội, cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, một tương lai mới của thế giới internet dường như là rất thuyết phục.

Trẻ em ngày nay dành toàn bộ thời gian của mình trong các thế giới trò chơi nhập vai như Fortnite, Minecraft và Roblox, nơi chúng có thể giao lưu, tương tác, đắm chìm và hơn thế nữa. Điều này góp phần chỉ ra tương lai của các xu hướng tương tác rộng hơn, cuối cùng cũng sẽ bao gồm cả tương tác chuyên nghiệp.

Với suy nghĩ này, các doanh nghiệp cũng nên dành nhiều thời gian hơn để tìm hiểu các công cụ công nghệ mới, những thứ có thể làm thay đổi cách người tiêu dùng tương tác với thương hiệu, thứ mà cuối cùng sẽ quyết định đâu là thương hiệu mà họ chọn để kết nối.

Các công cụ dựa trên AI tổng quát bên cạnh đó cũng có thể giúp đơn giản hóa quá trình sáng tạo và tương tác cá nhân hoá với khách hàng nhiều hơn.

Trên đây là một số gợi ý về các xu hướng có thể tác động đến cách doanh nghiệp xây dựng chiến lược Digital Marketing của mình trong năm 2024. Hy vọng với những lời khuyên này, người làm marketing sẽ có nhiều cách hơn để tối ưu hoá chiến lược, thúc đẩy hiệu suất và nhiều hơn thế nữa cho doanh nghiệp.

Special Offer từ MarketingTrips:

  • Tham khảo giải pháp Agency Listing từ MarketingTrips: Agency Networks
  • Đăng bài không giới hạn trên MarketingTrips với chi phí chỉ bằng 1 bài đăng (Booking): Content Partner

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

10 xu hướng Digital Marketing năm 2024 Marketers cần biết

Kantar vừa công bố báo cáo Marketing Trends 2024, nêu bật các xu hướng Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng được dự báo là sẽ phát triển mạnh trong năm 2024 và xa hơn thế nữa. Hãy cùng MarketingTrips tìm hiểu chi tiết các xu hướng Digital Marketing 2024 trong bài viết này.

xu hướng Digital Marketing năm 2024
10 xu hướng Digital Marketing năm 2024 Marketers cần biết

Mới đây, Kantar đã công bố báo cáo “Marketing Trends 2024” làm nổi bật các xu hướng Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng được dự báo là sẽ phát triển mạnh mẽ trong năm 2024 và xa hơn thế nữa.

Bằng cách xem xét nhiều các xu hướng vĩ mô và vi mô khác nhau, người làm marketing nên coi đây là một phần quan trọng trong hành trình phát triển thương hiệu và cách chúng liên quan đếm mục tiêu riêng của doanh nghiệp.

Từ những yêu cầu cần hiểu biết sâu sắc về hành vi người tiêu dùng, đến tận dụng yếu tố dữ liệu và cả ứng dụng AI vào hoạt động marketing, dưới đây là các xu hướng làm Marketing chính mà Digital Marketer cần biết.

1. Sự bùng nổ của việc ứng dụng AI vào các hoạt động Digital Marketing sẽ là xu hướng đầu tiên trong năm 2024.

Theo Kantar’s Media Reactions 2023, có đến 67% marketer cảm thấy tích cực về khả năng của Gen AI (Generative AI). Sự lạc quan này cho thấy việc áp dụng công nghệ mới sẽ trở nên nhanh chóng và thú vị hơn trong năm mới.

Ngành Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng đang khám phá các cơ hội sử dụng Gen AI để thúc đẩy hiệu quả trong việc xây dựng và phát triển các chiến dịch được cá nhân hoá trên quy mô lớn.

Vào năm 2023, nhiều người làm marketing và cả Agency đã bắt đầu thử nghiệm Gen AI bằng cách tạo ra nhiều nội dung trực quan hơn để mang lại nhiều lợi ích và tương tác hơn, đồng thời truyền nhiều động lực mới hơn vào giai đoạn lên ý tưởng cũng như hỗ trợ xây dựng chiến lược.

Vào năm 2024, khi AI được ứng dụng rộng rãi hơn, hiệu quả và sáng tạo hơn, sự cạnh tranh về chất lượng của nội dung sẽ còn gay gắt hơn nữa. Trong bối cảnh này, trong khi người làm marketing cần hiểu rõ tính hiệu quả của các nội dung sáng tạo và các doanh nghiệp có được cách đo lường phù hợp với mục tiêu chung sẽ có thể phát triển nhanh hơn.

2. Yếu tố văn hóa được đặt lên hàng đầu.

Nhờ vào sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội cùng với đó là nhiều nhu cầu mới của người tiêu dùng, ngày càng có nhiều nhóm người tiêu dùng hơn quan tâm đến các yếu tố ngoài những thành phần cơ bản như giá cả hay lợi ích của sản phẩm, văn hoá chính là một trong số đó.

Nhiều thương hiệu đã gặt hái được rất nhiều thành công khi sử dụng yếu tố văn hoá để kết nối với người tiêu dùng bằng những ngôn ngữ dễ tiếp cận về tính cách, thời trang, âm nhạc, biệt ngữ, chuẩn mực hay cả khát vọng. Thành công sẽ đến khi các hoạt động marketing cũng phù hợp với văn hóa và ngược lại.

Dữ liệu của Kantar cho thấy gần 2/3 số người đồng ý rằng họ muốn những thương hiệu “phù hợp” với giá trị cá nhân của họ.

Trên phạm vi toàn cầu, 80% nói rằng họ “nỗ lực” mua hàng từ các thương hiệu hay doanh nghiệp ủng hộ những mục đích quan trọng đối với họ. Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng làm theo những gì họ nói.

Điều này được gọi là khoảng cách giá trị giữa giá trị và hành động khi mua hàng. Nhưng mua hàng không phải là cách duy nhất người tiêu dùng thể hiện sở thích văn hóa của họ.

Người tiêu dùng ngày càng ít hành động hơn khi các thương hiệu không còn phù hợp với văn hóa của họ (và thậm chí là cộng đồng của họ).

Vào năm 2024, các chiến lược marketing của doanh nghiệp không chỉ cần có giá bán hay kênh triển khai mà còn cả cách khai thác yếu tố văn hoá và lồng ghép nó vào các chiến dịch cụ thể.

3. Doanh nghiệp đối mặt với nhiều rủi ro về kiểm soát thương hiệu.

Trong bối cảnh khi các nền tảng mạng xã hội trở thành tụ điểm giao tiếp chính giữa thương hiệu với người tiêu dùng và người tiêu dùng ngày càng có nhiều quyền lực hơn đối với các ý kiến của họ, các thương hiệu đang đối mặt với nhiều rủi ro hơn khi họ có ít quyền kiểm soát “đám đông” hơn.

Theo dữ liệu phân tích, nội dung của người ảnh hưởng là kênh quảng cáo trực tuyến ưa thích nhất của người tiêu dùng (Media Reactions 2023). Một nửa số marketers trên toàn cầu cho biết họ đã đầu tư vào nội dung của người có ảnh hưởng vào năm 2023 và 59% cho biết họ sẽ tiếp tục tăng chi tiêu trong năm 2024.

Ở một khía cạnh khác, marketer cần học cách phản ứng với những luồng thảo luận khác nhau trên mạng xã hội, những thương hiệu sẵn sàng lên tiếng theo cách phù hợp với tôn chỉ hoạt động của họ và đứng lên vì những gì họ tin tưởng, người tiêu dùng sẽ có nhiều cách hơn để tin tưởng thương hiệu.

4. Tập trung vào sự chú ý và yếu tố cảm xúc cũng là xu hướng làm Digital Marketing quan trọng trong năm 2024.

Dù mục tiêu của các chiến dịch Marketing của doanh nghiệp là gì, nhiều marketer thừa nhận rằng sự chú ý (Attention) là chỉ số quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến ROI.

Theo Kantar Media Reactions 2023, có đến 62% marketer sử dụng lượt xem để đo lường mức độ hiệu quả của các chiến dịch, ít nhất là để hiểu được cách quảng cáo hoạt động sau khi ra mắt.

Tuy nhiên, nhờ vào công nghệ, một xu hướng đo lường mới đang được hình thành và nhanh chóng phát triển đó là kỹ thuật theo dõi qua mắt và khuôn mặt (facial coding và eyetracking). Marketer có thể có được một cấp độ am hiểu sâu hơn về cảm xúc của khách hàng của họ trước các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Vào năm 2024, nhiều thương hiệu hơn sẽ bắt đầu sử dụng kỹ thuật quan sát trực quan thay vì chỉ đơn giản là đo lường sự chú ý hay lượt xem đơn thuần.

5. Marketer cần tập trung vào các thước đo thành công toàn diện.

Nhiều doanh nghiệp ngày nay ngày càng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tạo ra giá trị lâu dài, tính toàn diện, cộng đồng tích cực và tác động đến môi trường.

Theo báo cáo Tiếp thị bền vững năm 2030 của WFA và Kantar, sự hiện diện của các số liệu về tính bền vững trong báo cáo hiệu quả doanh nghiệp đang ngày càng gia tăng. Vào năm 2023, 42% doanh nghiệp kết hợp các số liệu này trong báo cáo, so với chỉ 26% vào năm 2021.

Vào năm 2024, khi có nhiều doanh nghiệp hơn đưa tính bền vững vào các hoạt động marketing, con số này sẽ tăng lên 62%.

Các thương hiệu hay doanh nghiệp giờ đây không chỉ cần nói về lợi nhuận hay lợi ích của sản phẩm, các biện pháp truyền thông toàn diện và PR có chiến lược để nuôi dưỡng niềm tin của khách hàng và cộng đồng cũng quan trọng không kém.

Điều này cũng liên quan đến việc doanh nghiệp phải cân bằng giữa việc phát triển thương hiệu dài hạn với marketing sản phẩm và các số liệu ngắn hạn.

Theo dữ liệu từ Kantar BrandZ, người tiêu dùng ngày càng tìm kiếm các doanh nghiệp có đóng góp tích cực vào các giải pháp môi trường và xã hội, do đó, việc cân bằng giữa lợi nhuận, môi trường và con người không còn là một lựa chọn mà là một chiến lược kinh doanh đáng theo đuổi.

6. Đổi mới để thúc đẩy tăng trưởng thương hiệu bền vững là xu hướng ưu tiên tiếp theo trong các hoạt động Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng.

Theo dữ liệu từ BrandZ 2023 của Kantar, những thương hiệu được coi là đổi mới có khả năng tăng trưởng gấp 3 lần so với những thương hiệu không đổi mới.

Theo Worldpanel của Kantar, tại Anh, số lượng sản phẩm mới ra mắt đang ở mức thấp nhất trong một thập kỷ. Sự đổi mới nếu có hiện cũng chỉ diễn ra ở cấp độ rất nhỏ.

May mắn là, ngày càng có nhiều người làm marketing nhận ra được sự cấp thiết của việc đổi mới, đặc biệt là đổi mới bền vững. Hơn một nửa marketer đồng ý rằng họ cần đổi mới để có được nhiều lợi thế cạnh tranh hơn trên thị trường (Kantar marketing bền vững 2030).

Nếu xem đổi mới là chiến lược quan trọng, dưới đây là 5 dấu hiệu nhận biết một doanh nghiệp đang theo đuổi chiến lược này:

  • Lấy người tiêu dùng làm trung tâm (Customer Centric).
  • Xây dựng sự đổi mới dựa trên nền tảng thương hiệu vững chắc.
  • Định hình tương lai cho các danh mục sản phẩm.
  • Dẫn đầu về tính bền vững.
  • Liên tục thử nghiệm và học hỏi.

Đổi mới, đặc biệt là đổi mới triệt để, nên và sẽ là xu hướng vào năm 2024 nếu thương hiệu muốn tìm ra con đường tốt nhất để tăng trưởng bền vững.

7. Các thương hiệu đứng trước thách thức phải đột phá.

Ngành FMCG nói chung đã trải qua một sự thay đổi lớn trong những năm gần đây, khi các thương hiệu mới và nhỏ đã có thể vượt xa nhiều thương hiệu lớn. Dữ liệu của Kantar Worldpanel 2023 cho thấy các thương hiệu có tỷ lệ thâm nhập dưới 10% đang ngày càng có chỗ đứng tốt hơn trên toàn cầu.

Dữ liệu từ năm 2023 cho thấy cứ 2 người mua sắm thì có 1 người thích mua hàng từ các công ty nhỏ hơn là các thương hiệu lớn và nổi tiếng trên toàn cầu.

Trong bối cảnh này, để các thương hiệu lớn có thể giành được vị thế, doanh nghiệp phải xây dựng năng lực marketing dựa trên 6 lĩnh vực quan trọng bao gồm: tính linh hoạt và tốc độ tiếp cận thị trường, cách tiếp cận lấy người tiêu dùng làm trung tâm, đổi mới và gián đoạn, ra quyết định dựa trên dữ liệu, kiến thức chuyên môn trực tiếp đến người tiêu dùng, cùng với đó là chiến thuật kể chuyện thương hiệu (Storytelling) theo hướng cảm xúc.

Vào năm 2024, các thương hiệu sẽ tiếp tục đạt được thành công trên toàn cầu bằng cách tập trung vào 3 lĩnh vực:

  • Thị trường ngách và sản phẩm độc đáo.
  • Tận dụng các nền tảng mạng xã hội và những người có ảnh hưởng (Influencer) để phát triển.
  • Dẫn đầu thị trường với những đổi mới có mục đích và ưu tiên bền vững.

8. Áp dụng chiến lược giá bán đa dạng kèm với phân khúc lại thị trường cũng là xu hướng tiếp cận Marketing nổi bật trong năm 2024.

Kể từ năm 2022 đến năm 2023, lạm phát và suy thoái trên phạm vi toàn cầu đang làm thay đổi cách người tiêu dùng chi tiêu và lựa chọn sản phẩm.

Mặc dù khuyến mãi và chiết khấu là những chiến thuật đã được đưa ra để giữ thị phần, dữ liệu từ Kantar cho thấy có những sự thay đổi không hề nhỏ trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng.

Có đến hơn 6% các hộ gia đình chuyển sang lựa chọn các nhãn hiệu riêng (private label), hơn 10% lựa chọn các nhà bán lẻ có giá bán rẻ hơn và các thương hiệu địa phương nhỏ hơn.

Vào năm 2024, doanh nghiệp có thể cần phải phân chia thị trường thành các phân khúc (segment) nhỏ hơn để dễ dàng đáp ứng nhu cầu hơn đồng thời linh hoạt hơn trong các chiến lược định giá bán.

9. Cuộc cách mạng tìm kiếm bởi AI.

Tính đến năm 2023, ước tính có khoảng 6,3 triệu lượt tìm kiếm trên Google diễn ra mỗi phút và cơ sở dữ liệu Connect của Kantar cho thấy tầm quan trọng ngày càng tăng của các công cụ tìm kiếm trực tuyến với tư cách là điểm tiếp xúc mạnh thứ 5 mang lại tác động đến thương hiệu (chỉ đứng thứ 11 vào năm 2018).

Tương lai của hoạt động tìm kiếm sẽ chuyển từ các đối sánh và xếp hạng dựa trên từ khóa sang ưu tiên ý định tìm kiếm của người dùng, trải nghiệm của họ với thương hiệu và chất lượng nội dung.

Vào năm 2024, điều này có nghĩa là “tìm kiếm” vẫn là điểm tiếp xúc quan trọng để có thể hiểu được “phần giữa lộn xộn” trong hành trình khách hàng của một thương hiệu. Phân tích mục đích của từ khóa và cách chúng được sử dụng để dự báo được ý định của người dùng cũng sẽ là chìa khoá.

10. Các nền tảng bán lẻ sẽ gia nhập ngành kinh doanh quảng cáo.

Với những hành vi mới của người tiêu dùng, đối với nhiều thương hiệu, phương tiện truyền thông bán lẻ (Retail Media) hiện rất cần thiết để thu hút người mua hàng.

Theo dữ liệu từ Kantar, có đến 56% chuyên gia truyền thông bán lẻ ở Bắc Mỹ sẽ tăng đầu tư vào kênh này. Và 46% marketer toàn cầu cho biết họ sẽ tăng ngân sách cho các kênh truyền thông bán lẻ (Kantar Media Reactions 2023).

Retail Media hay còn được gọi là Retail Media Network trong tiếng Việt có thể hiểu là Phương tiện truyền thông bán lẻ hoặc Mạng lưới truyền thông bán lẻ, là giải pháp quảng cáo trên kênh kỹ thuật số ví dụ như trang web hoặc ứng dụng (App) do một công ty bán lẻ (Retail) cung cấp.

Việc mua lại các không gian quảng cáo trên những mạng lưới truyền thông bán lẻ có thể giúp các thương hiệu thuộc mọi quy mô thúc đẩy các nỗ lực và tối đa hoá hiệu suất Digital Marketing.

Khi mua sắm trực tuyến (online shopping) ngày càng phổ biến với người tiêu dùng, các phương tiện truyền thông bán lẻ hay còn được gọi là Retail Media cũng trở nên phổ biến hơn với các thương hiệu và doanh nghiệp.

Kết luận.

Trên đây là top 10 xu hướng Digital Marketing năm 2024 được dự báo là sẽ phát triển mạnh. Bằng cách sớm thích ứng và ứng dụng các chiến lược và xu hướng mới, người làm marketing có nhiều cơ hội hơn để thúc đẩy thương hiệu, tối ưu hoá hiệu suất của các chiến dịch marketing, cải thiện lòng trung thành của khách hàng và hơn thế nữa.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin tức trực tuyến về Marketing, Digital Marketing, Thương hiệu, Quảng cáo và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Một số lỗi cần tránh khi xây dựng và thực thi chiến lược Digital Marketing

Digital Marketing hay tiếp thị kỹ thuật số từ lâu đã không còn là một thuật ngữ mới, tuy nhiên điều đó cũng không đồng nghĩa với việc các Marketer hiện đang xây dựng và thực thi nó một cách thành thạo, nhiều lỗi cơ bản vẫn đang xảy ra.

Một số lỗi cần tránh khi xây dựng và thực thi chiến lược Digital Marketing
Một số lỗi cần tránh khi xây dựng và thực thi chiến lược Digital Marketing

Với hầu hết các doanh nghiệp, dù là doanh nghiệp lớn hay công ty khởi nghiệp, Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số hiện đang là con đường tối ưu để tăng khả năng tiếp cận, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm khách hàng mới.

Theo một nghiên cứu mới đây, 1/3 khách hàng khám phá các thương hiệu mới thông qua mạng xã hội, đối tượng khách hàng càng trẻ thì tỷ lệ này càng cao. Dữ liệu của Google cũng cho thấy 49% người tiêu dùng sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm sản phẩm mới.

Một khảo sát khác cũng cho thấy, hơn 80% người làm marketing hiện đang khai thác các hoạt động Digital Marketing để tiếp cận khách hàng tiềm năng.

Mặc dù không còn là thuật ngữ mới, điều này không đồng nghĩa với việc các marketer đang thực thi Digital Marketing một cách đúng đắn, nhiều sai lầm cơ bản vẫn đang hiện hữu.

Dưới đây là một số sai lầm cơ bản phổ biến bạn có thể tham khảo (và tránh sai phạm).

1. Không xác định được chính xác đối tượng mục tiêu và nỗi đau của họ.

Một trong những sai lầm phổ biến nhất đầu tiên thường thấy đó là các doanh nghiệp quá tập trung vào các chiến thuật hay kênh triển khai mà không có những ý định thực sự rõ ràng về đối tượng khách hàng mục tiêu.

Thông thường, doanh nghiệp cho rằng khách hàng mục tiêu của họ là một nhóm người ở một độ tuổi nào đó và có khả năng sẽ mua sản phẩm của họ, đây thực sự là một tư duy sai lầm có thể khiến doanh nghiệp tiêu tốn rất nhiều ngân sách.

Doanh nghiệp nên hiểu rằng, để mua một sản phẩm hay để có thể được xem là khách hàng mục tiêu, độ tuổi hay khả năng có thể chi trả không phải là yếu tố quyết định, nhiều yếu tố khác như mối liên hệ với thương hiệu, các giải pháp của thương hiệu có thể giải quyết được một cách tối ưu nỗi đau của khách hàng và hơn thế nữa.

Trong bối cảnh kinh doanh hiện tại, khi cùng một sản phẩm có vô số các đối thủ hay nhà cung cấp khác nhau, việc có sản phẩm phù hợp với nhu cầu chưa hẳn là giúp doanh nghiệp bán được hàng mà sản phẩm đó có tối ưu hay không so với các đối thủ cùng phân khúc khác.

Giải pháp cho doanh nghiệp là hãy xây dựng bản mô tả chân dung khách hàng một cách chi tiết, cách các giải pháp của doanh nghiệp giải quyết tối ưu các nỗi đau của khách hàng và các chiến lược tiếp cận cho từng giải pháp đó.

2. Bỏ qua những điều cơ bản: Tối ưu website và nội dung trên website.

Một sai lầm nữa là trong khi doanh nghiệp quá chú trọng các yếu tố bên ngoài như kênh quảng cáo, chi phí quảng cáo hay phương án thử nghiệm và tối ưu quảng cáo mà quên đi gốc rễ của hầu hết các chiến dịch Digital Marketing đó là website hay landing page của thương hiệu, nơi khách hàng bắt đầu tìm hiểu về các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

Dù là bạn đang làm Performance Marketing hay Brand Marketing, có đẩy trực tiếp người dùng về website hay không thì khách hàng vẫn phải trải qua quá trình truy cập nơi mà họ có thể kiểm chứng, nghiên cứu, so sánh và đối chiếu thương hiệu với các sản phẩm khác trên thị trường.

Một chiến dịch Digital Marketing được thực hiện một cách bài bản theo đó cũng không có ý nghĩa gì nếu cuối cùng khách hàng không thể tìm thấy những thứ mà họ có thể sử dụng để ra quyết định.

Khi một chiến dịch thất bại, thậm chí không ít marketer còn chỉ đổ lỗi dựa trên các điểm tiếp xúc là quảng cáo hay điểm tiếp xúc trực tiếp mà quên rằng hành trình khách hàng của khách hàng của họ không chỉ dừng lại ở đó.

3. Chưa khai thác tiềm năng tự động hóa và cá nhân hóa.

Một sai lầm phổ biến khác mà nhiều doanh nghiệp mắc phải khi xây dựng chiến lược Digital Marketing đó là bỏ qua yếu tố tự động hóa và cá nhân hóa.

Theo nghiên cứu của McKinsey, có đến 71% khách hàng hiện đang mong đợi nhận được các tương tác cá nhân hoá với thương hiệu.

Với sự phát triển của AI và các nền tảng công nghệ hỗ trợ, việc thiết lập các hoạt động như tự động gửi email marketing, tự động trò chuyện hay cá nhân hoá nội dung khi tương tác với khách hàng hiện đang trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Nhiệm vụ của doanh nghiệp giờ đây là xác định tất cả các điểm tiếp xúc giữa thương hiệu với khách hàng mà họ có thể tự động hoá và cá nhân hoá được, doanh nghiệp cũng nên nghiên cứu xem mức độ mong muốn được tương tác tự động với các điểm tiếp xúc đó từ phía khách hàng, cuối cùng mới bắt tay xây dựng hệ thống tự động.

4. Bỏ qua bằng chứng xã hội (Social Proof).

Nếu bạn là người làm marketing trên các nền tảng mạng xã hội, hy vọng là bạn đã hiểu rõ khái niệm bằng chứng xã hội (Social Proof), thuật ngữ được dùng để mô tả cách một khách hàng bị ảnh hưởng bởi những gì mà họ nhìn thấy trên các nền tảng (bao gồm cả trên các nền tảng như website của thương hiệu), đặc biệt là những nơi mà họ tin tưởng hay có sức ảnh hưởng đến họ.

Theo một nghiên cứu mới đây, khi mua một thương hiệu mới trên mạng, có đến 95% mọi người đã đọc các nhận xét của các khách hàng trước đó. Đây là lý do tại sao việc hiển thị những lời chứng thực, xếp hạng (đánh giá) hay những trải nghiệm chân thực của các khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm lại có vai trò vô cùng lớn đến quyết định mua hàng của khách hàng.

Thay vì thương hiệu chạy các chiến dịch Digital Marketing và tự nói về mình, hãy để các bằng chứng xã hội thể hiện điều đó.

Một cuộc khảo sát của Statista cho thấy 45% người tiêu dùng từ 18 đến 34 tuổi đã dùng thử các sản phẩm do những người có ảnh hưởng (Influencer) giới thiệu, 27% thậm chí cho biết họ đã mua hàng trực tiếp sau khi xem bài đăng.

5. Không có chiến lược tối ưu rõ ràng.

Một sai lầm cuối cùng mà nhiều doanh nghệp cũng mắc phải trong các chiến lược Digital Marketing của họ đó là không có đường lối tối ưu rõ ràng hay có quá nhiều mục tiêu trong cùng một chiến dịch.

Dù là bạn đang triển khai trên Facebook, TikTok hay Google, bản chất là bạn chỉ có thể tối ưu 1 hoặc 1 vài chỉ số trên cùng một chiến dịch, điều này có nghĩa là để có thể có được các chiến dịch có hiệu suất cao bạn cần đưa ra các chỉ số mục tiêu cụ thể thay vì là mong muốn tất cả mọi thứ từ một chiến dịch.

Tiếp đó, sự thành công của Digital Marketing vốn nằm ở kỹ thuật tối ưu (A/B Testing), với tư cách là một Digital Marketer, bạn cần phác thảo luồng tối ưu cho từng chiến dịch hoặc chiến lược với mục tiêu là không bỏ lỡ các cơ hội để thúc đẩy chuyển đổi.

S.M.A.R.T cũng có thể là công thức để bạn xây dựng các mục tiêu tối ưu.

Bằng cách xác định các mục tiêu cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt được, thực tế và dựa trên từng khoảng thời gian nhất định, bạn có thể có nhiều cách hơn để đạt được mục tiêu đề ra của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips (Trang tin trực tuyến về Marketing và Kinh doanh) để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Google mở rộng chương trình huấn luyện Digital Marketing miễn phí cho SMEs

Google vừa thông báo mở rộng chương trình huấn luyện các kỹ năng kỹ thuật số dành cho SMEs (các doanh nghiệp vừa và nhỏ), cung cấp những sự hỗ trợ và tư vấn về Digital Marketing miễn phí cho các doanh nghiệp tại Mỹ.

Theo Google, mục tiêu chính của chương trình là kết nối các SMEs với các chuyên gia trong khu vực của họ, nhằm giúp họ điều hướng các khía cạnh khác nhau của hoạt động kinh doanh trực tuyến và tối đa hóa nhận thức về thương hiệu (Brand Awareness).

Được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2019, Google hiện đang mở rộng chương trình tới nhiều các khu vực mới như Georgia, Iowa, Michigan, North Carolina, Ohio, Oklahoma, Oregon, Pennsylvania, South Carolina và Virginia.

Theo giải thích của Google:

“Những huấn luyện viên sẽ làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp ở khu vực của họ, tập trung vào những doanh nghiệp hoạt động ở các khu vực nhỏ và cộng đồng nông thôn.

Các buổi hội thảo sẽ được tổ chức liên tục với các chủ đề được thiết kế hướng tới mục tiêu giúp các doanh nghiệp nhỏ phát triển tốt hơn, bao gồm cả việc sử dụng Digital Marketing để kết nối với khách hàng, bán hàng trực tuyến và cải thiện năng suất – tất cả đều là miễn phí.”

Tất nhiên, lợi ích mà Google có được là doanh nghiệp sẽ chi tiêu quảng cáo nhiều hơn nếu nó thực sự mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

Google cho biết cho đến nay, nền tảng đã giúp hơn 160.000 doanh nghiệp nhỏ đạt được các kỹ năng mới và việc mở rộng mới này có thể giúp con số đó tăng lên nhanh chóng hơn, giúp nhiều doanh nghiệp dễ dàng hơn trong quá trình chuyển đổi kỹ thuật số.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về chương trình Grow with Google Digital Coaches tại đây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Tương lai của các Digital Marketing Agency trong kỷ nguyên AI

Với sự phát triển mạnh mẽ của AI (trí tuệ nhân tạo) như hiện nay, đặc biệt là sức ảnh hưởng của nó tới các hoạt động marketing nói chung, nhiều marketer và doanh nghiệp đang tự hỏi tương lai của các Digital Marketing Agency trong kỷ nguyên AI sẽ như thế nào? Hãy cùng MarketingTrips khám phá chi tiết trong bài viết này.

Tương lai của các Digital Marketing Agency trong kỷ nguyên AI
Tương lai của các Digital Marketing Agency trong kỷ nguyên AI

Việc giới thiệu các tính năng tự động cũng như các đề xuất dựa trên AI vào các nền tảng tiếp thị qua công cụ tìm kiếm (SEM) là con dao hai lưỡi đối với hầu hết các Digital Marketing Agency (các doanh nghiệp cung cấp các giải pháp liên quan đến hoạt động Digital Marketing).

Một mặt, nó mang đến nhiều cơ hội để cắt giảm chi phí, cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp nhanh hơn bao giờ hết.

Mặt khác, các agency vốn áp dụng theo mức phí cố định có nguy cơ giảm doanh thu khi các đối thủ cạnh tranh của họ bắt đầu đưa ra những mức giá thấp hơn.

Một trong những ví dụ đầu tiên về việc ứng dụng AI trong Digital Marketing là vào năm 2015, khi agency quảng cáo Saatchi và Saatchi tạo ra cái mà họ gọi là chiến dịch quảng cáo trí tuệ nhân tạo đầu tiên trên thế giới.

Họ đã tạo ra một áp phích kỹ thuật số (Digital Poster) sử dụng công nghệ cảm biến chuyển động (motion sensor) để đọc phản ứng của người tiêu dùng khi họ đi ngang qua poster.

Về cơ bản, công nghệ này muốn đánh giá xem mọi người có nhìn vào poster quảng cáo hay không (nó không tương tác với mọi người trong thời gian thực). Và nếu mọi người không nhìn vào, nó sẽ ghi nhớ điều này và sau đó tự thay đổi poster khác hoặc hoặc tối ưu poster hiện tại để cải thiện tỷ lệ xem.

Khách hàng trải nghiệm Digital Poster được hỗ trợ bởi AI. Credit: M&C Saatchi.

AI chắc chắn đã đi được một quãng đường dài kể từ đó và với các sản phẩm mới như ChatGPT hay các công cụ tự động tối ưu hoá quảng cáo bằng AI khác, công nghệ này đang thực sự đẩy nhanh tác động của yếu tố công nghệ tới ngành Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng.

Nếu như trước đây, điều làm nên sự khác biệt của một Digital Marketing agency với các đối thủ cạnh tranh của họ thường dựa trên khả năng họ có thể diễn giải dữ liệu để từ đó tối ưu giá thầu quảng cáo và tối đa hoá mục tiêu của chiến dịch.

Trong cuộc chơi mới ngày nay, sân chơi thuộc về những agency có thể nhận thức và áp dụng có chọn lọc những công nghệ mới nhất, sau đó kết hợp nó với khả năng xây dựng chiến lược và sự sáng tạo của con người.

AI hiện đang trao quyền cho những người làm Marketing, giúp họ làm phong phú thêm các tương tác với khách hàng, nâng cao hiệu quả và cá nhân hóa hoạt động giao tiếp. AI cũng giúp các Marketer hiểu được các Dữ liệu lớn (Big Data) theo chiều sâu và độ chính xác cao hơn, thứ có thể giúp họ hiểu rõ hơn về hành vi và ý định của người tiêu dùng trong suốt hành trình mua hàng (Customer Journey).

Kết quả cuối cùng là, AI không chỉ không lấy đi bất cứ điều gì của người làm marketing mà còn giúp nâng cao năng lực của họ, cho phép họ làm được nhiều việc hơn với ít chi phí và nguồn lực hơn.

Thay vì tập trung vào các nhiệm vụ nhỏ và đơn giản, các nhà marketer có thể tập trung nhiều hơn vào các thử nghiệm với các chiến thuật mới, nghiên cứu sâu hơn các điểm tiếp xúc sáng tạo (Creative Touchpoint) để tương tác với khách hàng và hơn thế nữa.

AI và Digital Marketing là sự kết hợp chứ không phải loại bỏ lẫn nhau.

AI và Digital Marketing là sự kết hợp chứ không phải loại bỏ lẫn nhau.
AI và Digital Marketing là sự kết hợp chứ không phải loại bỏ lẫn nhau.

Để hình dung rõ hơn về điều này, bạn hãy thử nhớ lại ngày đầu tiên khi Photoshop (công cụ thiết kế đồ hoạ của Adobe) được giới thiệu và hầu hết mọi người đều nói rằng nó sẽ là dấu chấm hết cho các nhà thiết kế đồ họa (Graphic Designer).

Nhưng sau đó kết quả là gì, công cụ thiết kế này không chỉ không lấy đi việc làm của các nhà thiết kế mà còn giúp họ tạo ra các sản phẩm sáng tạo một cách nhanh chóng và giá trị hơn nhiều.

Cũng giống như Photoshop, AI và các công cụ tự động khác chỉ là các phần mềm có thể được sử dụng như một công cụ để nâng cao kỹ năng của các Digital Marketer.

Điều quan trọng hơn bao giờ hết là bạn, với tư cách là những marketer, phải có tư duy chấp nhận việc tự động hóa, bởi vì với tốc độ phát triển của tự động hóa trong vài năm qua, khả năng tồn tại của các agency sẽ phụ thuộc vào mức độ họ thích nghi, tích hợp và ứng dụng nó trong công việc.

Tương lai của các Agency trong kỷ nguyên AI.

Vậy một câu hỏi được đặt ra là, SEM (Search Engine Marketing) sẽ như thế nào trong tương lai của các Digital Marketing Agency.

  • Hầu như sẽ không có thời gian dành cho việc sàng lọc các chiến dịch, kiểm tra cài đặt chiến dịch và nhắm mục tiêu (Targeting). Tự động hóa có thể được sử dụng để làm nổi bật các điểm bất thường hoặc cơ hội của chiến dịch, cho phép người quản lý tài khoản quảng cáo đưa ra ngay các quyết định hành động cụ thể hơn là kiểm tra chiến dịch.
  • Digital Marketer sẽ không cần mất nhiều thời gian để thực hiện các công việc như đặt giá thầu hay nhắm mục tiêu theo thiết bị vì AI hay máy móc sẽ thực hiện hầu hết các công việc “đơn giản” này.
  • Xây dựng các chiến lược phù hợp với mục tiêu của khách hàng sẽ trở thành một kỹ năng tối quan trọng.
  • Cấu trúc chiến dịch (Campaign structure) sẽ trở nên quan trọng hơn với tư cách là nền tảng để thực hiện chiến lược.
  • Quảng cáo sáng tạo chất lượng cao sẽ ngày càng quan trọng hơn vì cơ bản AI đã có thể cung cấp hầu hết các nội dung video, hình ảnh và văn bản của thương hiệu cho khách hàng tiềm năng. Nội dung (Content) chất lượng hơn và sáng tạo hơn chính là chìa khoá.
  • Dữ liệu của bên thứ nhất (First party Data) và insights của khách hàng sẽ ngày càng được coi là tài sản kinh doanh có giá trị của doanh nghiệp, do đó, người quản lý các tài khoản quảng cáo sẽ cần phải làm quen với các chiến lược quản lý mối quan hệ với khách hàng (CRM) cũng như cách thu thập và tích hợp dữ liệu khách hàng trên các nền tảng quảng cáo khác nhau (CDP).
  • Các Digital Marketing Agency sẽ có lợi nhuận eo hẹp hơn khi chi phí nhân sự tăng lên và khách hàng cũng mong đợi nhiều hơn với chi phí thấp hơn.
  • Để củng cố giá trị cảm nhận, các agency sẽ cần tập trung tốt hơn vào mối quan hệ và khả năng tương tác với khách hàng của họ để phát triển các mô hình đa chạm (multi-touch model) phong phú hơn cho khách hàng, mục tiêu cuối cùng là nhằm xây dựng lòng trung thành và sự tin tưởng của khách hàng với toàn bộ agency chứ không chỉ là từ những người quản lý khách hàng (Account Manager).
  • Các nền tảng mới sẽ liên tục xuất hiện và các nền tảng hiện tại sẽ không ngừng thay đổi, và các agency thành công là các agency có thể tận dụng được lợi thế của người dẫn đầu để tối ưu hoá giá trị cho khách hàng.

Hơn hết, các Digital Marketer và các Digital Marketing Agency cần phải liên tục tập trung vào tương lai và tìm kiếm những làn sóng thay đổi tiếp theo.

Nếu không thể thích nghi được với những sự thay đổi mới từ thị trường, lợi thế sẽ thuộc về các đối thủ có khả năng nắm bắt cơ hội tốt hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Ứng dụng AI trong Digital Marketing cho Marketers

Cùng MarketingTrips khám phá cách ứng dụng AI trong Digital Marketing (Tiếp thị kỹ thuật số), từ việc sử dụng AI (trí tuệ nhân tạo) để hoạch định chiến lược, tối ưu hoá các chiến dịch quảng cáo và hơn thế nữa.

ứng dụng AI trong Digital Marketing
Ứng dụng AI (trí tuệ nhân tạo) trong hoạt động Digital Marketing (Tiếp thị kỹ thuật số).

Trí tuệ nhân tạo (AI) không còn chỉ là vấn đề lớn của tương lai, mà giờ đây nó đã trở thành một vấn đề lớn trong Digital Marketing. Từ các nền tảng quảng cáo lớn như Google hay Facebook, đến các doanh nghiệp, AI đang được ứng dụng ở nhiều khía cạnh khác nhau trong hoạt động Digital Marketing, từ sử dụng AI để thu thập dữ liệu, để hiểu khách hàng, xây dựng chiến lược đến dùng AI để tối ưu hoá các chiến dịch quảng cáo.

Các công cụ dựa trên AI (AI-based tools) theo đó hiện đang là một thị trường phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nhiều yêu cầu khác nhau. Theo hầu hết những người làm Digital Marketing chuyên nghiệp, AI có thể được ứng dụng trong tất cả các phạm vi như: phân tích dự đoán (predictive analysis), ra quyết định hay tự động hoá.

Việc ứng dụng AI đang thúc đẩy giá trị cho những người làm việc trong lĩnh vực Digital Marketing như thế nào?

Người làm Digital Marketing hay còn gọi là Digital Marketer, đang cố gắng tận dụng AI để lập kế hoạch chiến lược và ra quyết định tối ưu cho các chiến dịch.

Các công cụ phân tích do AI hỗ trợ có khả năng cung cấp nhiều insights cho chiến dịch, lập kế hoạch ngân sách và cả phân tích tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI). AI có thể thu thập nhiều thông tin chi tiết từ một lượng lớn các nguồn dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc chỉ trong vài giây.

Trong thế giới cạnh tranh mới, khi tất cả các tương tác của con người (khách hàng mục tiêu) với một doanh nghiệp hay thương hiệu có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất đầu ra của các chiến lược Digital Marketing và doanh thu của doanh nghiệp, việc sử dụng các công cụ AI vào kế hoạch Digital Marketing tổng thể càng trở nên quan trọng hơn.

Một nghiên cứu từ McKinsey cho thấy, “các thương hiệu gần đây đã áp dụng AI cho chiến lược Marketing, đã có thể giảm chi phí khoảng 37% cùng với mức tăng trung bình 39% về doanh thu chỉ tính riêng vào cuối năm 2020.”

Sử dụng các công cụ đề xuất được hỗ trợ bởi AI để thấu hiểu về khách hàng.

Các công nghệ AI (Trí tuệ nhân tạo) giúp người làm Digital Marketing thấu hiểu hành vi của khách hàng để từ đó đưa ra các đề xuất phù hợp vào đúng thời điểm.

Một công cụ AI được “đào tạo” với hàng triệu tham số hay điều kiện được xác định trước sẽ hoàn toàn biết cách một khách hàng phản ứng tới một tình huống cụ thể, tới các nội dung quảng cáo, video hoặc bất kỳ điểm tiếp xúc nào khác giữa họ với thương hiệu. Điều này rõ ràng là “quá sức” đối với con người.

Với AI, bạn có thể thu thập dữ liệu, phân tích insights, xác định nơi khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp hoạt động nhiều nhất hay làm thế nào để tương tác với họ?

AI cũng giúp thương hiệu xác định cần gửi những nội dung (content) hay thông điệp gì, làm thế nào để gửi chúng, đâu là thời điểm thích hợp để kết nối với khách hàng và hơn thế nữa.

Với các mô hình phân tích thông minh dựa trên AI, các công cụ có thể đưa ra các đề xuất tốt hơn, các nội dung được cá nhân hóa cho đúng đối tượng (hoặc nhóm đối tượng) vào đúng thời điểm, điều này đóng vai trò hết sức quan trọng quyết định hiệu suất của các chiến dịch Digital Marketing.

Khi nội dung và các khoảnh khắc đáng nhớ (Surprise Moments) là một trong những điểm cốt lõi để thúc đẩy khả năng tương tác lại của khách hàng, các công cụ AI hiển nhiên càng trở nên có giá trị.

Theo một nghiên cứu của Forrester và Albert, chỉ 26% marketer đang sử dụng AI một cách tự động, trong khi có đến 74% là sử dụng các phương pháp thủ công với sự hỗ trợ của AI.

Điều này cũng đưa ra một cảnh báo là, các doanh nghiệp ứng dụng AI chậm hơn có thể sẽ phải “nhường lại” thị trường và khách hàng cho các đối thủ nhanh chân hơn.

AI sẽ được sử dụng như thế nào trong Digital Marketing.

Với những lợi ích mà AI có thể mang lại, dưới đây là các khía cạnh chính của Digital Marketing mà công nghệ này có được sử dụng:
  • Quản lý dữ liệu khách hàng
  • Phân tích hành vi khách hàng và trải nghiệm khách hàng.
  • Phân tích dự đoán (Phân tích dự báo).
  • Phân tích xu hướng để lập kế hoạch cho các chiến dịch.
  • Phân tích mô hình (Modelling).
  • Marketing Automation (Chatbots, Email Marketing…)
  • Phân tích dữ liệu theo thời gian thực và ra quyết định.
  • Content Marketing.
  • Công nghệ tìm kiếm bằng giọng nói (Voice search).
  • Programmatic advertising (Quảng cáo có lập trình).
  • Native advertising (Quảng cáo tự nhiên).

Theo các nghiên cứu: “AI trong Digital Marketing sẽ có trị giá khoảng 21 tỷ USD vào năm 2023 với tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) ổn định ở mức 26%.”

Câu hỏi lớn nhất của những người làm Digital Marketing giờ đây không phải có nên sử dụng AI hay không hay khi nào nên sử dụng mà là cần bắt đầu như thế nào.

Một lời khuyên dành cho bạn là, dù cho bạn đang ứng dụng AI vào các hoạt động Digital Marketing của mình như thế nào, hãy bắt đầu từ những thứ nhỏ nhất, dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo:

Phân tích các tác động thực tế của AI đối với các hoạt động Digital Marketing của doanh nghiệp.

Sự thật là, không phải tất cả các công cụ AI (Artificial intelligence) đều hữu ích cho doanh nghiệp hay thương hiệu của bạn. Bạn nên nâng cao kiến thức cơ bản về AI, hiểu AI là gì và nó hoạt động như thế nào, hiểu cách các công cụ có thể tác động đến các chiến dịch và doanh nghiệp.

Đánh giá các phần mềm hay công cụ AI khác nhau để ứng dụng cho các chiến dịch Digital Marketing.

Nếu bạn tìm hiểu về AI, có rất nhiều công cụ trên thị trường hiện nay được sử dụng theo những mục tiêu khác nhau cho Marketing. Bạn nên đánh giá tiềm năng và lợi ích của các nền tảng trước khi đưa ra quyết định.

Theo dõi các nghiên cứu điển hình của các doanh nghiệp lớn.

Trong quá trình tìm cách ứng dụng AI trong Digital Marketing, sẽ khó có thể tránh khỏi việc bạn đang không hiểu về một thứ gì đó. Lời khuyên cho bạn là hãy tìm đọc các nghiên cứu điển hình (Case Study) từ các doanh nghiệp đã triển khai thành công công cụ AI trong các chiến dịch Digital Marketing của họ.

Hãy sáng tạo và không ngừng thử nghiệm.

Cũng tương tự như việc bạn tối ưu các chiến dịch quảng cáo hay marketing, bạn cần thời gian thử nghiệm với nhiều sáng tạo khác nhau. Việc sử dụng AI trong Digital Marketing cũng vậy, bạn cần thử nghiệm nhiều công cụ ở nhiều khía cạnh khác nhau. Sáng tạo là việc của con người, Hãy tận dụng sức mạnh của nó!

Thử các công cụ mới mỗi ngày.

Nếu bạn có rào cản về việc mua các công cụ AI, bạn hoàn toàn có thể yêu cầu các bản dùng thử từ các công cụ mà bạn muốn tìm hiểu.

Kết nối với các đơn vị hay nhà cung cấp công cụ AI.

Trừ khi bạn đang làm trong các doanh nghiệp lớn, khi doanh nghiệp đã có sẵn một đội ngũ làm công nghệ hùng hậu, bạn có thể cần liên hệ nhờ sự hỗ trợ từ các đơn vị hay nhà cung cấp công cụ AI uy tín.

Kết luận.

AI rõ ràng là có nhiều tác động đáng kể đến tất cả các khía cạnh của Digital Marketing và điều này được dự báo là sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai. Tương lai của Digital Marketing là đây, là AI sẽ được ứng dụng mạnh mẽ và đa dạng.

Đã qua rồi cái thời những người làm Digital Marketing phân tích dữ liệu và tìm kiếm insights một cách thủ công hay đơn giản là phân tích hiệu suất dựa trên từng điểm dữ liệu nhỏ và riêng lẻ.

Mọi thứ đang đi xa hơn với một tốc độ nhanh hơn và bạn phải gia nhập ngay cuộc đua đó.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

AI Marketing: Các công cụ AI Marketing doanh nghiệp cần biết

Cùng MarketingTrips tìm hiểu xem cách các công cụ trí tuệ nhân tạo (AI) đang mang lại nhiều lợi ích cho các hoạt động Marketing trong doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty khởi nghiệp (Startup).

công cụ AI Marketing
AI Marketing: Các công cụ AI Marketing doanh nghiệp cần biết

Trong một thế giới khi mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn và với tốc độ thay đổi nhanh hơn, các công ty khởi nghiệp hay thậm chí là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) đang phải chịu áp lực khá lớn trong việc tồn tại trên thị trường.

Là một công ty khởi nghiệp, không chỉ với những người làm marketing mà còn với cả đội ngũ ban lãnh đạo doanh nghiệp cần phải nhanh nhẹn, sáng tạo và đổi mới nhiều hơn để xây dựng sức ảnh hưởng trên thị trường của mình.

Các công cụ AI Marketing chính là một trong những giải pháp tiết kiệm cho điều này.

Các công cụ AI Marketing có thể giúp doanh nghiệp từ việc tự động trò chuyện với khách hàng, phân tích dữ liệu khách hàng, dự đoán các xu hướng tiêu dùng trong tương lai, cá nhân hoá trải nghiệm của khách hàng với thương hiệu và hơn thế nữa.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách các công cụ AI Marketing hàng đầu có thể được sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp.

Dưới đây là Top những công cụ AI Marketing mà mọi công ty khởi nghiệp nên biết:

1. Chatbot.

Chatbots là công cụ được hỗ trợ bởi AI cho phép doanh nghiệp tự động hóa quy trình tương tác và dịch vụ khách hàng.

Bằng cách tích hợp chatbot vào các nền tảng như website hay ứng dụng (App), các doanh nghiệp có thể cung cấp những sự hỗ trợ 24/7 cho khách hàng, trả lời các câu hỏi của họ trong thời gian thực.

Chatbots cũng có thể giúp thu thập dữ liệu khách hàng và đưa ra các đề xuất được cá nhân hóa dựa trên các tương tác trước đây của họ.

Ví dụ: các doanh nghiệp thương mại điện tử (eCommerce) như Amazon hiện đang sử dụng chatbot để đề xuất sản phẩm dựa trên lịch sử tìm kiếm và mua hàng của khách hàng.

Một số công cụ chatbot phổ biến như:

  • Drift
  • Intercom
  • Tars

2. Phân tích dự đoán (Predictive analytics).

Phân tích dự đoán là một hình thức ứng dụng của công nghệ AI (Trí tuệ nhân tạo) sử dụng thuật toán máy học (machine learning algorithms) để phân tích các dữ liệu lịch sử để từ đó có thể đưa ra các dự báo về xu hướng trong tương lai.

Bằng cách phân tích hành vi và hành trình mua hàng (Customer Journey) của khách hàng, các doanh nghiệp có thể sử dụng phân tích dự đoán (phân tích dự báo) để xác định tệp khách hàng tiềm năng (Lead), dự báo nhu cầu của họ và thậm chí là cá nhân hóa thông điệp marketing của thương hiệu.

Ví dụ: một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực Fitness có thể sử dụng phân tích dự đoán để xác định những khách hàng có khả năng hủy tư cách thành viên phòng tập của họ, từ đây doanh nghiệp có thể khởi chạy các chiến dịch Marketing được nhắm mục tiêu (targeted marketing) để giữ chân họ.

Một số công cụ phân tích dự đoán phổ biến như:

  • Google Analytics
  • Mixpanel
  • Segment.

3. Công cụ cá nhân hóa cũng là một cách tiếp cận của AI Marketing.

Các công cụ cá nhân hóa cũng là công cụ được hỗ trợ AI cho phép doanh nghiệp tạo ra các trải nghiệm cá nhân hóa cao cho khách hàng của họ.

Bằng cách phân tích những dữ liệu khách hàng như lịch sử duyệt web, lịch sử mua hàng và hoạt động trên mạng xã hội, các công cụ cá nhân hóa có thể cung cấp các nội dung được nhắm mục tiêu cũng như đề xuất sản phẩm có liên quan cho từng khách hàng.

Ví dụ: một doanh nghiệp trong ngành hàng F&B có thể sử dụng các công cụ cá nhân hóa để đề xuất các loại đồ uống dựa trên sở thích cá nhân và mua hàng trước đây của khách hàng.

Một số công cụ công cụ cá nhân hóa phổ biến có thể kể đến như:

  • RichRelevance
  • Monetate
  • Qubit

4. Công cụ nhận dạng hình ảnh và video.

Các công cụ nhận dạng hình ảnh và video sử dụng thuật toán dựa trên AI để phân tích nội dung trực quan (Visual Content) và trích xuất các thông tin liên quan.

Các doanh nghiệp có thể sử dụng tính năng nhận dạng hình ảnh và video để quan sát dữ liệu trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media), xem cách thương hiệu được đề cập, theo dõi sự thành công của các chiến dịch marketing và xác định các xu hướng phổ biến trong ngành.

Ví dụ: một công ty trong lĩnh vực hàng tiêu dùng nhanh FMCG có thể sử dụng tính năng nhận dạng hình ảnh để xác định các xu hướng tiêu dùng phổ biến trên Instagram và từ đó có thể chủ động xây dựng các nội dung xoay quanh các xu hướng đó.

Một số công cụ nhận dạng hình ảnh và video phổ biến bao gồm:

  • Google Cloud Vision
  • Amazon Rekognition
  • Clarifai

5. Trợ lý giọng nói cũng nên nằm trong danh sách các công cụ AI Marketing cần được áp dụng.

Các trợ lý giọng nói (Voice assistants) như Alexa của Amazon và Siri của Apple đã trở thành một cách phổ biến để người tiêu dùng tương tác với thương hiệu.

Các doanh nghiệp có thể sử dụng trợ lý giọng nói để tạo các chiến dịch marketing được kích hoạt bằng giọng nói hoặc hỗ trợ khách hàng thông qua lệnh thoại.

Ví dụ: một doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch có thể sử dụng trợ lý giọng nói để cung cấp cho khách hàng thông tin về tình trạng chuyến bay và các đề xuất du lịch liên quan.

Một số công cụ trợ lý giọng nói phổ biến bao gồm:

  • Amazon Alexa Skills Kit
  • Google Actions
  • Microsoft Bot Framework

Tóm lại, các công cụ AI Marketing là một phần tương lai của hoạt động Digital Marketing. Các công ty khởi nghiệp hay các doanh nghiệp nhỏ cần nắm lấy AI để xây dựng các lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Khi công nghệ AI hay các công cụ như ChatGPT, Google Bard tiếp tục phát triển, những công cụ này sẽ càng trở nên dễ tiếp cận hơn, điều này giúp các doanh nghiệp dễ dàng hợp lý hóa các nỗ lực marketing của họ và cải thiện nhiều hơn nữa trải nghiệm của khách hàng.

Với các công cụ và chiến lược phù hợp, doanh nghiệp có thể sử dụng AI để duy trì sự bền vững trong một thế giới Digital Marketing không ngừng thay đổi.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer của MarketingTrips để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

ChatGPT cho Digital Marketing và SEO: Cách ứng dụng để tăng trưởng

Khi ChatGPT hay các công cụ AI tổng hợp đang góp phần thúc đẩy hiệu suất công việc của nhiều ngành khác nhau, những người làm marketing nói chung cũng không nằm ngoài đường đua này. Tham khảo ngay cách các Digital Marketer có thể sử dụng ChatGPT để cải thiện hiệu suất cho hoạt động Social Media, Content Marketing, Digital Marketing, SEO và hơn thế nữa.

Cách ứng dụng ChatGPT trong Digital Marketing và SEO
Cách ứng dụng ChatGPT trong Digital Marketing và SEO

Theo đó, chatbot AI ChatGPT có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau để cải thiện chất lượng của hoạt động SEODigital Marketing, dưới đây là những gì bạn có thể tham khảo.

Bài viết từ MarketingTrips sẽ phân tích một số ứng dụng của ChatGPT vào:

  • Hoạt động phân tích và dữ liệu (Analytics and Data).
  • Digital Marketing.
  • SEO kỹ thuật (Technical SEO).
  • Nghiên cứu từ khoá SEO.
  • SEO trên trang (On-Page SEO).

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Cách sử dụng ChatGPT cho Digital Marketing.

Trước khi ứng dụng ChatGPT cho bất cứ hoạt động nào của Digital Marketing, dù là làm SEO hay Advertising, bạn cần nhớ rằng, hiện các dữ liệu của ChatGPT chỉ mới cập đến 2021.

Do đó, nếu bạn muốn sử dụng nó để nghiên cứu thị trường hay làm brand marketing, hãy cân nhắc với những dữ liệu mà công cụ đã đề xuất.

Dưới đây là một số cách mà bạn có thể tham khảo.

1. Xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu (Personas).

Giả sử nếu bạn đang làm việc tại một agency về quảng cáo và muốn biết đối tượng của mình là ai để từ đó bạn có thể xây dựng các chiến lược marketing phù hợp.

Nhiệm vụ của bạn đơn giản chỉ là đặt các câu hỏi phù hợp cho ChatGPT và nhận được các lời khuyên sau đó.

Ví dụ, bạn có thể hỏi rằng “hãy xây dựng chân dung khách hàng sử dụng các dịch vụ quảng cáo b2B”.

2. Phân tích ma trận SWOT.

Dành cho những bạn mới, ma trận SWOT là sơ đồ phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, cùng với đó là các mô hình kết hợp được sử dụng để phân tích các lợi thế và bất lợi của doanh nghiệp trên thị trường.

Nếu bạn muốn biết SWOT của một thương hiệu nào đó, hay đơn giản là tìm hiểu thêm về khái niệm ma trận SWOT, bạn chỉ cần hỏi ChatGPT.

3. Ứng dụng ChatGPT để xây dựng các mục tiêu S.M.A.R.T.

Nếu bạn đang muốn xây dựng mục tiêu cho các hoạt động marketing hay cho doanh nghiệp của mình theo mô hình SMART, bạn có thể có được nó theo cấu trúc bên dưới:

Ví dụ, bạn nhập lệnh vào ChatGPT: “hãy xây dựng mục tiêu SMART cho công ty phần mềm abc…”. Hàng loạt các ý tưởng sau đó sẽ được đưa ra cho bạn.

4. Xây dựng một bản tin hay chương trình nào đó.

Bạn cũng có thể sử dụng ChatGPT để tạo dàn ý cho một chiến dịch truyền thông nào đó mà bạn sắp chạy.

Giả sử thương hiệu của bạn có chương trình giảm giá vào ngày Thứ Sáu Đen tối và bạn muốn gửi bản tin đến khách hàng của mình để giới thiệu ưu đãi.

Bạn có thể hỏi ChatGPT “Xây dựng một chiến dịch email để gửi tới khách hàng với nội dung chính là thông báo giảm giá 20%, đồng thời thêm nút lời kêu họi hành động (CTA) ở cuối email”.

Sử dụng ChatGPT cho SEO (Technical SEO).

Sử dụng ChatGPT cho SEO (Technical SEO).
Sử dụng ChatGPT cho SEO (Technical SEO).

5. Tạo lược đồ cho phần những câu hỏi thường gặp (FAQ Schema).

Với giao diện như hiện tại của ChatGPT, dù là bạn muốn nó làm gì thì cách thức triển khai vẫn giống nhau đó là “hỏi và nhận nội dung”.

Trong trường hợp này, bạn có thể yêu cầu ChatGPT tạo mã (code) cho phần những câu hỏi thường gặp theo kiểu lược đồ, nhiệm vụ của bạn là cung cấp các nội dung bao gồm câu hỏi và câu trả lời kèm với lệnh yêu cầu tạo mã lược đồ.

Bên dưới là những gì bạn có thể nhận được.

ChatGPT giúp tạo lược đồ trong SEO.
ChatGPT giúp tạo lược đồ trong SEO.

Tất nhiên, nếu bạn đang sử dụng các nền tảng quản trị nội dung (Content Management System – CMS) kiểu như WordPress thì bạn có thể sử dụng các Plugin thay vì code.

6. Tạo lược đồ HowTo ( How-To Schema).

Bạn cũng làm tương tự như ở trên.

7. Sử dụng ChatGPT để tạo quy tắc cho Robots.txt cũng là một cách làm hay trong SEO và Digital Marketing.

Nếu bạn là chuyên gia về SEO, bạn có thể rất quen thuộc với khái niệm robots.txt.

Giờ đây, với ChatGPT, bạn đã có một công cụ mới có thể giúp bạn tạo bất kỳ quy tắc robots.txt nào một cách dễ dàng.

Ví dụ, nếu bạn muốn chặn Google thu thập dữ liệu từ các trang đích được lập ra để chạy quảng cáo (Landing Page) nhưng lại muốn Google Ads có khả năng truy cập để phân tích dữ liệu quảng cáo,

Bạn có thể yêu cầu ChatGPT cung cấp quy tắc về robots.txt và sau đó bạn có đoạn code như bên dưới, dán nó vào trang đích của bạn.

Sử dụng ChatGPT cho robots.txt trong SEO.
Sử dụng ChatGPT cho robots.txt trong SEO.

8. Tạo quy tắc chuyển hướng (redirect).

Giờ đây, bạn có thể tạo quy tắc chuyển hướng htaccess hoặc Nginx bằng ChatGPT.

Ví dụ, nếu bạn muốn chuyển hướng thư mục1 sang thư mục2, hãy tạo quy tắc chuyển hướng nxig và htaccess:

Sử dụng ChatGPT để tạo quy tắc chuyển hướng trong SEO.
Sử dụng ChatGPT để tạo quy tắc chuyển hướng trong SEO.

9. Ứng dụng ChatGPT để kết nối với API (cổng tích hợp) và Coding (mã hoá).

Nếu bạn là người làm SEO nhưng lại ít có khả năng về lập trình, và bạn cũng muốn tìm nạp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, ChatGPT là một trợ lý phù hợp.

Về cơ bản, bạn có thể sử dụng ChatGPT để viết mã (code) bằng tất cả các loại ngôn ngữ lập trình như python hay php.

Nếu bạn là một Digital Marketer muốn thiết lập chuyển đổi tùy chỉnh khi người dùng thực hiện một số hành động nhất định trên website, trong khi bạn có thể sử dụng Trình quản lý thẻ của Google (Google Tag Manager), bạn cũng có thể sử dụng các đoạn mã code từ ChatGPT.

Ví dụ: nếu bạn cần gửi một sự kiện chuyển đổi (conversion event) khi một người dùng truy cập vào trang đích của bạn và xem qua (cuộn trang) 35% nội dung của trang.

Nhiệm vụ của bạn bây giờ là truy cập ChatGPT và hỏi: “Cách gửi sự kiện chuyển đổi tùy chỉnh Facebook pixel khi người dùng cuộn qua 35% trang bằng JavaScript”.

Bạn có thể sao chép đoạn mã code có được và dán nó vào thẻ <head> trong HTML.

Hiển nhiên, một lần nữa, nếu bạn sử dụng các CMS như WordPress, bạn có thể sử dụng các plugin như WPCode để thực hiện.

Sử dụng ChatGPT cho việc nghiên cứu từ khoá SEO.

Sử dụng ChatGPT cho việc nghiên cứu từ khoá SEO.
Sử dụng ChatGPT cho việc nghiên cứu từ khoá SEO.

10. Nhận ý tưởng từ khóa.

Một trong những ví dụ đơn giản nhất về cách sử dụng ChatGPT cho SEO hay Digital Marketing đó là sử dụng nó để lấy các ý tưởng về từ khoá.

Chỉ với một câu lệnh đơn giản chẳng hạn như “danh sách các từ khoá hay nhất về Content Marketing“, bạn có ngay một loạt các ý tưởng để xây dựng nội dung cho khách hàng của mình.

Như MarketingTrips đã đề cập ở trên, ChatGPT được đào tạo dựa trên tập dữ liệu cho đến quý 3 năm 2021 do đó có nhiều nội dung sẽ không mang tính cập nhật.

11. Thấu hiểu mục đích hay ý định tìm kiếm của truy vấn (Search Intent).

Sau một khoảng thời gian nhất định, khi bạn có vô số các keyword trong Google Search Console hay từ tài khoản quảng cáo Google Ads, giờ đây bạn có thể sao chép và dán nó vào ChatGPT để tìm kiếm những ý định đằng sau các truy vấn cụ thể.

Với câu lệnh đơn giản ví dụ “ý định tìm kiếm của khách hàng là gì đằng sau các từ khoá…”, bạn sẽ nhận được các đề xuất tương ứng.

12. Ứng dụng ChatGPT để xác định cụm từ khóa liên quan đến cụm ngữ nghĩa là một phương án khả thi khác để tối ưu SEO và Digital Marketing.

Một lần nữa, bạn có thể sử dụng ChatGPT để sắp xếp các từ khóa mà bạn muốn xếp hạng – và bạn cũng muốn nhóm các từ khoá có nghĩa tương tự nhau.

Ví dụ: bạn muốn tìm kiếm và xếp hạng các từ khoá liên quan đến Social Media và bạn sẽ nhận được kết quả như bên dưới.

Sử dung ChatGPT để xếp hạng các từ khoá liên quan đến Social Media.
Sử dụng ChatGPT để xếp hạng các từ khoá liên quan đến Social Media.

13. Tạo từ khóa liên quan và từ đồng nghĩa.

Với tư cách là người làm SEO, bạn hiểu rằng việc đề cập đến các từ khóa liên quan và từ đồng nghĩa trong nội dung là vô cùng quan trọng.

Bạn có thể sử dụng ChatGPT để liệt kê tất cả các từ khoá này.

14. Sử dụng ChatGPT để tạo tiêu đề cho bài viết dựa trên từ khóa.

Theo cách làm tương tự, bạn sẽ có hàng loạt các tiêu đề gợi ý cho bài viết của mình khi bạn nhập từ khoá kèm yêu cầu cho ChatGPT.

15. Xây dựng thẻ mô tả (Meta Descriptions).

Cách sử dụng cuối cùng với ChatGPT cho SEO là sử dụng nó để tạo thẻ mô tả cho bài viết có sẵn (cung cấp bài viết cho ChatGPT).

Bạn chỉ cần copy và dán nội dung của bài viết vào ChatGPT kèm yêu cầu là hãy tạo thẻ mô tả cho bài viết, ChatGPT sẽ trả kết quả là một thẻ hoàn chỉnh.

Ứng dụng ChatGPT cho hoạt động phân tích và dữ liệu (Analytics and Data).

16. Soạn các biểu thức thông thường trong báo cáo Analytics.

Khi nói đến các báo cáo phân tích (miễn phí), Google Search Console (GSC) hoặc Google Analytics (GA) là những công cụ có thể được nhắc đến đầu tiên.

Đối với những người làm marketing nói chung, hay thậm chí là cả với các Digital Marketer, khi phần lớn trong số họ thường không có nền tảng về kỹ thuật, các công việc liên quan, từ việc cài đặt đến triển khai gặp khá nhiều khó khăn.

Như ví dụ bên dưới về một báo cáo trong Google Search Console, hỗ trợ lọc tuỳ chỉnh theo biểu thức chính quy (regexp – regular expression).

Nếu bạn là một marketer không có nền tảng kỹ thuật, bạn có thể gặp nhiều khó khăn khi sử dụng tính năng này và hiển nhiên, bạn sẽ tự giới hạn những gì mà bạn có thể làm được.

Tuy nhiên, giờ đây với ChatGPT, mọi thứ đã dễ dàng hơn nhiều.

Nhiệm vụ của bạn bây giờ chỉ là yêu cầu (nhập lệnh) cho ChatGPT.

Ví dụ nếu bạn muốn lọc tất cả những từ khoá có chứa các từ cụ thể trong báo cáo Google Search Console, sau khi bạn yêu cầu cho ChatGPT, công cụ này sẽ gửi cho bạn một đoạn code như bên dưới:

ChatGPT gửi code. Hình: MarketingTrips

Tiếp theo, khi bạn copy và dán đoạn code này vào trường bộ lọc trong Google Search Console, bạn sẽ có tất cả các truy vấn hay từ khoá có chứa “là gì” và “cách”.

17. Soạn các công thức bảng tính phức tạp.

Với những ai làm digital marketing, Excel hoặc Google Sheets là những công cụ không mấy xa lạ. Tuy nhiên, với những ai không chuyên, việc tìm kiếm các công thức hay tên hàm đúng thực sự mất khá nhiều thời gian và công sức.

Nhiệm vụ của bạn giờ đây tiếp tục là yêu cầu cho ChatGPT, tương tự như ở trên, công cụ này sẽ trả về cho bạn các công thức (hàm) tương ứng và bạn chỉ cần copy và dán nó vào bảng tính làm việc của mình.

18. Soạn truy vấn SQL.

Một ứng dụng khác của ChatGPT vào hoạt động Digital Marketing đó là nạp dữ liệu.

Theo thông tin trực tiếp từ Google, Google Analytics (UA) sẽ được thay thế bằng Google Analytics 4 (GA4) kể từ ngày 1 tháng 7 tới, và khi điều này xảy ra, những người làm marketing có thể thường xuyên cần tìm nạp dữ liệu (fetch data) từ BigQuery (Google hiện cung cấp miễn phí kết nối GA4 với BigQuery).

Để truy vấn tập dữ liệu (dataset), bạn cần phải học và biết về SQL. Theo các cách làm như ở trên, bạn chỉ cần yêu cầu ChatGPT tạo một truy vấn cụ thể để giúp bạn trích xuất dữ liệu mà không cần lấy mẫu từ tập dữ liệu.

ChatGPT giúp soạn truy vấn SQL.
ChatGPT giúp soạn truy vấn SQL.

Một lần nữa, nhiệm vụ của bạn chỉ cần Copy & Paste.

Kết luận về vai trò của ChatGPT với Digital Marketing, Social Media và SEO.

Trên đây là toàn bộ các hướng dẫn của MarketingTrips về cách sử dụng ChatGPT cho các hoạt động Digital Marketing, SEO, Content Marketing và Social Media.

Cũng tương tự như việc tận dụng các xu hướng Digital Marketing hay SEO trong năm mới 2023, bạn có thể xem ChatGPT là một trợ thủ đắc lực khác, thứ có thể giúp đơn giản hoá việc triển khai, giảm thiểu thời gian làm việc, tăng cường hiệu suất và hơn thế nữa.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Đòn bẩy tăng trưởng: Vai trò của Digital Marketing đã thay đổi như thế nào

Để có thể thúc đẩy sự tăng trưởng, các chiến dịch cần đạt được cả mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, điều này có nghĩa là Digital Marketing phải thể hiện được tính hiệu quả trong suốt các giai đoạn của phễu bán hàng.

Đòn bẩy tăng trưởng: Vai trò của Digital Marketing đã thay đổi như thế nào
Đòn bẩy tăng trưởng: Vai trò của Digital Marketing đã thay đổi như thế nào

Theo nhiều báo cáo khác nhau, trung bình mỗi người dùng sử dụng hơn 2 giờ mỗi ngày trên các nền tảng trực tuyến và mạng xã hội. Điều này không chỉ thay đổi cách họ mua sắm các sản phẩm và dịch vụ mà còn thay đổi cách họ nhận biết về thương hiệu và cân nhắc mua hàng trong tương lai.

Theo truyền thống, các nền tảng hay kênh kỹ thuật số (Digital Media) được coi là kênh kích hoạt ở cuối cùng trong hành trình mua sắm của khách hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu mới đây của Nielsen, Nepa và GfK đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối ưu hóa cả mục tiêu tăng trưởng ngắn hạn lẫn dài hạn trên tất cả các kênh truyền thông.

Bằng cách thiết lập các chiến dịch một cách phù hợp, thương hiệu vừa có thể thúc đẩy các phản hồi trực tiếp và chuyển đổi trong ngắn hạn vừa thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững trong dài hạn.

Người tiêu dùng ngày nay đang tương tác nhiều hơn với các định dạng nội dung hấp dẫn hơn và có tính tương tác cao hơn – đặc biệt là video.

Người tiêu dùng cũng đang khám phá các sản phẩm và dịch vụ mới từ những người tiêu dùng trực tuyến khác mà họ có thể kết nối. Do đó, các thương hiệu thành công nhận ra rằng họ có thể thúc đẩy tăng trưởng doanh số và lợi nhuận bền vững từ hoạt động Digital Marketing bằng cách mở rộng phạm vi tiếp cận tới nhiều đối tượng mục tiêu hơn trên toàn bộ kênh (phễu bán hàng) – từ giai đoạn xây dựng nhận thức về thương hiệu, hỗ trợ lựa chọn, cho đến giai đoạn chuyển đổi bán hàng.

Để làm được điều này, những người làm marketing nói chung phải đánh giá lại các chiến lược, phân bổ lại ngân sách cũng như cách triển khai chiến dịch ở các giai đoạn khác nhau.

Thay vì chỉ tiếp cận các phân khúc khách hàng hẹp bằng các chiến dịch hướng đến hiệu suất (Performance Marketing), doanh nghiệp hay thương hiệu cần mở rộng để tiếp cận khách hàng ngay ở các giai đoạn đầu tiên của hành trình mua hàng.

Mở rộng phạm vi tiếp cận (Reach) để thúc đẩy tăng trưởng.

Thúc đẩy tăng trưởng trên toàn bộ phễu bán hàng (Sales Funnel) sẽ bắt đầu bằng việc thiết lập (set up). Đối tượng mục tiêu và định dạng quảng cáo rõ ràng là rất quan trọng để thành công, tuy nhiên, các nhà marketer cũng cần suy nghĩ mọi thứ một cách linh hoạt và đa dạng hơn.

Nhiều chiến lược đã chứng minh được tính hiệu quả bằng cách ưu tiên tập trung vào việc kết hợp mục tiêu tìm kiếm khách hàng tiềm năng mở rộng với các mục tiêu tối ưu hóa chuyển đổi để tối đa hóa sự tăng trưởng.

Với những cách thiết lập chiến dịch phù hợp, tính năng cá nhân hóa dựa trên thuật toán sau đó có thể tiếp cận đối tượng mới và hướng dẫn họ chuyển đổi.

Wise, một công ty công nghệ toàn cầu, đã chứng minh được sức mạnh của việc mở rộng phạm vi tiếp cận trên các nền tảng kỹ thuật số, tăng số lượng khách hàng lên 3.4 lần nhờ chiến lược tương tác sớm hơn với khách hàng trong hành trình mua hàng.

Wise muốn nâng cao nhận thức và cân nhắc của khách hàng với các sản phẩm cốt lõi của mình, đồng thời cũng muốn tăng chuyển đổi từ các chiến dịch phản hồi trực tiếp.

Vì vậy, thương hiệu này đã vừa tập trung vào những nhóm đối tượng có độ tuổi phù hợp vừa là những người đã từng truy cập vào website của họ trước đây, tối ưu hoá lượng truy cập (traffic) và lượt xem video cùng với đó là các chiến dịch phản hồi trực tiếp là những gì họ đã làm.

So với việc chỉ chạy các chiến dịch phản hồi trực tiếp, các quảng cáo có thương hiệu (Brand-led Ads) không chỉ mang lại nhiều khách hàng hơn mà còn giúp tăng gấp đôi tỷ lệ chuyển đổi, đồng thời tăng mức độ ghi nhớ quảng cáo (Ad Recall) lên hơn 1.3 lần.

Người làm Marketing cần thay đổi tư duy tiếp cận khách hàng.

Việc liên tục quảng cáo cho một nhóm đối tượng đã được xác định cụ thể trước đó luôn có nguy cơ là làm bão hòa phạm vi tiếp cận – đối với hầu hết các nhà quảng cáo, phần lớn những người mà họ từng tiếp cận trong một tháng sẽ đã xem chiến dịch của họ, thậm chí là xem đi xem lại nhiều lần – trong khi việc mở rộng đối tượng mục tiêu ban đầu có thể vừa có thêm khách hàng mới vừa cải thiện tỷ lệ chuyển đổi .

Những người làm marketing cũng nên tránh suy nghĩ về đối tượng mục tiêu là những người thuộc các nhóm nhân khẩu học cụ thể đang tìm kiếm sản phẩm của họ; nhiều khách hàng tiềm năng về cơ bản sẽ không phù hợp với cách tiếp cận này trong khi họ vẫn có thể mua hàng.

Việc mở rộng phạm vi tiếp cận ở những phần đầu của phễu bán hàng hay hành trình mua hàng của khách hàng có thể giúp thương hiệu tìm thấy những đối tượng chưa từng được khai thác nhưng lại có mức độ ý định mua hàng (Buying Intent) cao.

Tối ưu hoá các trải nghiệm để thu hút người tiêu dùng.

Để thu hút người tiêu dùng trên toàn bộ kênh, điều quan trọng là các thương hiệu phải cung cấp những trải nghiệm vừa mang tính logic (các tính năng và lợi ích của sản phẩm) vừa mang tính cảm xúc.

Nghiên cứu do Nepa thực hiện và được Meta ủy quyền cho thấy các thương hiệu thành công trong việc xây dựng mối quan hệ thương hiệu có ý nghĩa với khách hàng có thể giúp cải thiện tổng ROI (tỷ suất lợi nhuận đầu tư) lên đến 59%.

Để đạt được điều này, các thương hiệu cần triển khai nhiều định dạng quảng cáo hơn và để các thuật toán cá nhân hóa giúp chúng trở nên phù hợp hơn với sở thích của người dùng.

Theo một nghiên cứu tổng hợp của Meta, việc kết nối các trải nghiệm thương hiệu bằng cách sử dụng nhiều vị trí hiển thị quảng cáo có thể mang lại hiệu suất cao hơn 80%.

Kết luận.

Bằng cách đặt ra các mục tiêu rõ ràng về cách tiếp cận đối tượng mới và đa dạng, các thương hiệu có thể sử dụng tính năng cá nhân hóa dựa trên thuật toán của nền tảng để tối ưu hóa các chiến dịch, truyền tải thông điệp phù hợp tới từng nhóm đối tượng ở từng giai đoạn trong hành trình mua hàng. Kết quả cuối cùng sẽ là, thương hiệu có nhiều khách hàng mới hơn, chuyển đổi giá trị cao hơn và doanh số tốt hơn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Nam Nguyen | MarketingTrips

Xu hướng Digital Marketing 2023: Những dự báo quan trọng cho Marketers

Google vừa đưa ra các dự báo và xu hướng Digital Marketing 2023 hứa hẹn là sẽ phát triển mạnh trong năm 2023 và xa hơn thế nữa. Hãy cùng MarketingTrips khám phá chi tiết trong bài viết này.

xu hướng Digital Marketing 2023
Xu hướng Digital Marketing 2023: Top các dự báo từ Google

Để có thể giúp doanh nghiệp cũng như người làm marketing có những góc nhìn tốt hơn về tương lai phía trước, Google vừa đưa ra các dự báo và xu hướng Digital Marketing 2023, đó là những gì mà các Marketer nói chung và Digital Marketer nói riêng có thể học hỏi và cập nhật cho chiến lược của mình.

Dưới đây là chi tiết từng xu hướng.

Xu hướng Digital Marketing 2023: Các kế hoạch truyền thông sẽ trở nên toàn diện hơn.

Trong những năm trở lại đây, ngành quảng cáo nói chung đang tập trung nhiều hơn vào việc thể hiện tính toàn diện và đa dạng trong yếu tố sáng tạo.

Xu hướng này giờ đây cũng đang mở rộng sang việc lập kế hoạch truyền thông (Media Planning). Mọi người hơn bao giờ hết hiện đang muốn thấy và nghe những người giống họ, được trải nghiệm những thứ mà họ thấy quen thuộc.

Tuy nhiên, đối với không ít các thương hiệu, sự thiên vị vô tình có thể làm cản trở tính toàn diện trong quá trình lập kế hoạch.

Đối với các Marketer, những người thực sự muốn tương tác và kết nối với nhiều đối tượng mục tiêu (Target Audience) khác nhau, họ cần vượt qua sự thiên vị này và nắm bắt những kiểu nội dung mà đối tượng mục tiêu của họ muốn “tiêu thụ”.

Đối với các thương hiệu như Domino’s và Diageo, để có thể kết nối rộng hơn với các nhóm đối tượng mục tiêu khác nhau, họ đã loại bỏ các từ khóa và chủ đề có chứa các thành kiến ​​hay sự thiên vị tiềm ẩn.

Vào năm 2023, các thương hiệu nên tiến hành rà soát lại các bản kế hoạch truyền thông của mình, đánh giá xem liệu chiến lược hiện tại có giúp thương hiệu tiếp cận được nhiều đối tượng mục tiêu hơn hay không và hơn thế nữa.

Ngoài ra, hãy xem xét đến việc hỗ trợ các cộng đồng yếu thế và chưa được đại diện.

2023 tiếp tục là năm của quyền riêng tư.

Vào năm 2022 và tiếp đó là trong năm tới 2023, khi các thương hiệu hay doanh nghiệp đang cạnh tranh trong một môi trường khá bất ổn (VUCA), việc tạo ra sự khác biệt lại trở nên quan trọng hơn.

Các thương hiệu sẽ cần phải chứng minh giá trị của mình để có được và giữ chân khách hàng. Và khi mọi người dùng đang trực tuyến nhiều hơn bao giờ hết, quyền riêng tư sẽ tiếp tục thể hiện vai trò của mình.

Theo khảo sát của Google với hơn 7.000 người châu Âu, kết quả cho thấy rằng khi các thương hiệu tôn trọng quyền riêng tư, quảng cáo của họ sẽ hoạt động tốt hơn.

Tiếp đó, qua một khảo sát khác với 20.000 người về trải nghiệm của họ liên quan đến quyền riêng tư, kết quả cũng cho thấy rằng trải nghiệm về quyền riêng tư ảnh hưởng trực tiếp đến lòng tin của người dùng với thương hiệu.

Vào năm 2023, các thương hiệu cần đảm bảo rằng họ đang cung cấp cho khách hàng mọi thứ họ cần — và khách hàng cần được cảm thấy an toàn.

Khi mọi người thiếu quyền kiểm soát về dữ liệu trực tuyến của họ, họ sẽ hoài nghi mọi hoạt động Digital Marketing của doanh nghiệp.

Xu hướng Digital Marketing trong năm 2023 sẽ gắn liền với Gen Z.

Gen Z là thế hệ đầu tiên trưởng thành hoàn toàn với thế giới internet và do đó còn được gọi là những “cư dân kỹ thuật số đầu tiên” (Digital Natives).

Để có thể đáp ứng được nhu cầu của thế hệ này, các nền tảng đang trở nên năng động và có tính trực quan cao hơn, đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của họ theo những cách mới và sáng tạo hơn. Gen Z muốn thể hiện và tương tác ở những nơi mà họ cho là quan trọng nhất đối với họ.

Vào năm 2023, đừng cố gắng đưa Gen Z vào thế giới (chủ quan) riêng của thương hiệu, thay vào đó, hãy gặp gỡ họ trong thế giới riêng của họ.

Hãy tìm hiểu xem đâu là những nhu cầu còn chưa được đáp ứng, ưu tiên nhiều hơn cho tính xác thực (Authentic Marketing) đồng thời thể hiện được tính đa dạng trong các chiến dịch marketing.

Định dạng video ngắn (short-form video) sẽ tiếp tục chiếm ưu thế.

Định dạng video ngắn (Short-form video) là xu hướng Digital Marketing 2023
Định dạng video ngắn (Short-form video) là xu hướng Digital Marketing 2023

Thói quen xem đang trở nên đa dạng hóa hơn bao giờ hết khi mọi người muốn di chuyển một cách liền mạch giữa các màn hình và thời lượng video — với các nhu cầu và kỳ vọng khác nhau cho từng loại.

Nhiều nhà sáng tạo nội dung (Content Creator) đang tập trung vào các định dạng video ngắn, dễ tiêu thụ để đáp ứng nhu cầu này của người xem.

Trên thực tế, YouTube Shorts hiện có 1,5 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng (MAU) và có hơn 30 tỷ lượt xem hàng ngày, những con số này khiến YouTube trở thành nền tảng với nhiều cơ hội hứa hẹn cho các nhà quảng cáo.

Với các nhà sáng tạo hay thương hiệu trên nền tảng, điều quan trọng là họ phải tận dụng các phương pháp kể chuyện (Storytelling) hay nhất để tạo ra những nội dung video có tinh hấp dẫn cao.

Ví dụ với chỉ 10 đến 60 giây, các video nên đi thẳng vào các hành động cụ thể và không cần phải thiết lập cốt truyện (storyline) với nhiều bối cảnh bổ sung khác nhau.

Các thương hiệu không cần phải phát minh lại bánh xe khi sử dụng các định dạng video mới này. Google hiện đang sử dụng công nghệ máy học để định dạng lại video thành hình ngang hoặc vuông dựa trên cách người dùng đang xem video.

Tính năng này hiện đã có sẵn cho các chiến dịch ứng dụng (App Campaigns), chiến dịch video và sẽ sớm áp dụng cho Performance Max trong năm 2023.

Sự trỗi dậy của các Siêu ứng dụng (Super App) sẽ là xu hướng Digital Marketing cuối cùng trong 2023.

Siêu ứng dụng (Super App) là ứng dụng di động đa chức năng với nhiều tính năng khác nhau được gói gọn trong một ứng dụng, chẳng hạn như bán hàng, dịch vụ nhắn tin hay thanh toán.

Trong những năm trở lại đây và đặc biệt là trong 2023, các siêu ứng dụng sẽ được quan tâm và đầu tư nhiều hơn khi chúng chính là “cửa ngõ” dẫn đến các giải pháp tài chính toàn diện.

Ở nhiều nơi trên thế giới, ví dụ với nhà bán lẻ Walmart của Mỹ, hiện đang xây dựng phiên bản siêu ứng dụng của riêng họ.

Điều này không có nghĩa là mọi ứng dụng đều có thể là một siêu ứng dụng — hoặc thậm chí cần phải là một siêu ứng dụng.

Đối với những người làm marketing, họ cần phải hiểu rằng các siêu ứng dụng có thể phá vỡ cách người dùng tương tác với các ứng dụng di động, điều này đang đặt ra những kỳ vọng cao hơn cho các ứng dụng và trải nghiệm di động nói chung.

Sự phát triển mạnh mẽ của các siêu ứng dụng cũng chúng cho chúng ta thấy rằng mọi người đang tìm kiếm sự thuận tiện, và hiển nhiên, các siêu ứng dụng là điểm đến hoàn hảo cho điều này.

Vào năm 2023, các thương hiệu cần xem xét nhiều hơn đến cách các ứng dụng hay nền tảng của họ có thể làm cho trải nghiệm của người dùng trở nên đơn giản, liền mạch và thuận tiện hơn. Tránh tạo ra từng ứng dụng chỉ để giải quyết từng nhu cầu đơn lẻ.

Hãy xây dựng một ứng dụng toàn diện, lấy khách hàng làm trọng tâm (Customer Centric), hợp nhất các tính năng và “buộc” người dùng “không thể rời xa” chúng trong cuộc sống hàng ngày của họ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: We’re Marketer

Hà Anh  | MarketingTrips   

Liệu chiến lược Digital Marketing của thương hiệu có đang tạo ra giá trị

Mặc dù Digital Marketing hiện đang là chiến lược ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp hay thương hiệu, không phải chiến lược nào cũng đang tạo ra giá trị.

Liệu chiến lược Digital Marketing của thương hiệu có đang tạo ra giá trị
Liệu chiến lược Digital Marketing của thương hiệu có đang tạo ra giá trị

Cũng như bất cứ hoat động marketing nào khác, một chiến lược tiếp thị kỹ thuật số hay Digital Marketing có giá trị cần gắn liền với các cam kết về thời gian và công sức.

Cam kết này có thể bao gồm nhiều ngày, nhiều tuần hoặc thậm chí là nhiều tháng liên tục nghiên cứu, phân tích, xây dựng chiến lược, thử nghiệm và hơn thế nữa.

Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động này là để tạo ra những thứ gì đó có thể giúp thương hiệu hay doanh nghiệp tỏa sáng.

Tuy nhiên, ngay cả khi các chiến dịch Digital Marketing được xây dựng một cách tỉ mỉ và mang lại nhiều giá trị thì điểm bão hoà cũng không thể tránh khỏi, đó là điểm mà nó không còn mang lại (nhiều) giá trị cho doanh nghiệp hoặc cho các nỗ lực xây dựng thương hiệu.

Với tư cách là Digital Marketer, nếu điều này xảy ra với doanh nghiệp của bạn, đã đến lúc bạn nên suy nghĩ lại về chiến lược Digital Marketing của mình, tạm dừng, thay đổi hoặc xây dựng một chiến lược tiếp cận khác mới mẻ hơn.

Dưới đây là một số dấu hiệu để bạn có thể ra quyết định một cách đúng đắn hơn.

1. Giá trị mang lại đang trở nên mờ nhạt.

Một trong những dấu hiệu đầu tiên mà bạn nên tạm hoãn hay thay đổi các chiến dịch digital marketing của mình đó là mức giá trị nhận được đang trở nên rất mờ nhạt.

Trong khi các giá trị nhận được còn phụ thuộc vào từng doanh nghiệp khác nhau, một số thông số mà bạn có thể xem xét đó là số tiền bạn đang chi cho quảng cáo, PR, Influencer hay Social Media Marketing, v.v., so với những gì bạn nhận được.

Nếu chi phí bạn bỏ ra lớn hơn nhiều so với lợi nhuận hoặc vượt quá điểm hòa vốn, có lẽ đã đến lúc bạn nên xem xét lại chiến lược tổng thể của mình.

2. Bạn mất quá nhiều thời gian để thấy được giá trị hay hiệu suất của các chiến dịch.

Như đã phân tích ở trên, mặc dù không ít các chiến lược có thể mất vài tháng hoặc hơn để thực sự thấy được những kết quả mà nó có thể mang lại, hay nói dễ hiểu hơn là bạn có thể thấy rằng bạn đang tiến đến gần hơn với các mục tiêu Digital Marketing của mình.

Tuy nhiên, nếu bạn chờ đợi quá lâu, hay các chiến dịch tốn quá nhiều thời gian để thử nghiệm nhưng lại chưa mang lại kết quả – đã đến lúc bạn nên có một quyết định khác.

3. Mặc dù đã được tối ưu nhưng chiến lược vẫn không tạo ra nhiều sự khác biệt.

Trong quá trình xây dựng và vận hành các chiến dịch Digital Marketing, việc một số chiến dịch thất bại hay không mang lại bất cứ giá trị nào là điều hết sức bình thường.

Nhiệm vụ của những người làm marketing khi này là cập nhật, tối ưu lại hay thêm mới các điểm khác biệt hoá (USP) vào chiến dịch.

Trong một số trường hợp, thực hiện các điều chỉnh chiến lược quan trọng vào đúng thời điểm có thể làm thay đổi hoàn toàn cục diện của chiến dịch.

Nhưng trong một số tình huống khác, hầu như không có bất cứ sự thay đổi nào được diễn ra, và đây chính là lúc bạn nên dừng và tìm ra một cách thức khác cho thương hiệu của mình trong dài hạn.

5. Mọi thứ đang hoạt động ngược lại với kỳ vọng.

Khi mọi chỉ số hiệu suất cho bạn thấy rằng chiến dịch đang đi đến thất bại, bạn hiểu rằng bạn cần làm mới cho chiến lược của mình, đó có thể là thêm mới một số cập nhật hoặc cũng có thể là thay đổi hoàn toàn cách tiếp cận chiến lược (chẳng hạn chuyển sang một kênh hay nền tảng khác).

Việc phân tích hiệu suất chiến lược một cách kỹ lưỡng và thường xuyên cho phép các nhà marketer theo dõi chặt chẽ các xu hướng tiêu cực và quyết định dừng lại trước khi chúng trở thành một nguồn tiêu hao đáng kể cho ngân sách marketing tổng thể.

6. Một số chiến lược Digital Marketing đang trở nên tệ hại hơn so với các chiến lược khác.

Trong bối cảnh khi không ít các doanh nghiệp chọn cách tiếp cận đa kênh (Omni Channel), từ việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, tiếp thị nội dung (Content Marketing), đến các hoạt động Influencer Marketing.

Sẽ là bình thường nếu các chiến dịch trên các nền tảng đều mang lại những giá trị như kỳ vọng hoặc ít nhất là không quá tệ hại, tuy nhiên, trong một số các trường hợp khi một số kênh hay chiến lược mang lại hiệu suất kém hơn nhiều so với các kênh khác, đã đến lúc bạn nên ưu tiên cho những nơi đang mang lại nhiều giá trị hơn.

7. Những dấu hiệu phản hồi tiêu cực từ đối tượng mục tiêu hay công chúng.

Nếu chiến dịch của bạn đang khiến cho các nhóm đối tượng mục tiêu phải đưa ra những phản ứng tiêu cực, ưu tiên hàng đầu mà bạn nên làm là tạm dừng chúng và tìm hiểu đâu là nguyên nhân đằng sau các phản ứng đó.

Trong khi chiến dịch đó có thể không làm ảnh hưởng đến tất cả các nhóm đối tượng mục tiêu, một vài trải nghiệm xấu của một số ít khách hàng với thương hiệu cũng có thể nhanh chóng lan truyền (Viral) và làm ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ thương hiệu.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Digital Marketing thuộc Top 3 kỹ năng được người Mỹ theo học trong 2022

Khi các doanh nghiệp ngày càng tập trung nhiều hơn vào các hoạt động chuyển đổi số và thương mại điện tử, Digital Marketing tiếp tục là kỹ năng quan trọng hàng đầu trong năm 2022 và hơn thế nữa.

Trong suốt những năm diễn ra đại dịch, tỷ lệ bỏ việc tại thị trường Mỹ đã đạt mức cao nhất trong 20 năm và cũng từ đây, khái niệm “cuộc di cư vĩ đại” (Great Resignation) cũng chính thức được hình thành.

Theo một báo cáo của LinkedIn, “Cuộc cải tổ vĩ đại” trong lĩnh vực việc làm đã chứng kiến ​​618.000 marketer rời bỏ công việc của họ vào năm 2021.

Cũng theo một nghiên cứu khác từ LinkedIn, xu hướng này sẽ tiếp tục diễn ra vào năm 2022 với khoảng 24% nhà tiếp thị sẽ tìm kiếm một công việc mới và 62% thay đổi công việc hoàn toàn.

Xu hướng việc làm Marketing từ xa.

LinkedIn lưu ý rằng tỷ lệ việc làm marketing từ xa (remote marketing) đã tăng 121% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, những công việc liên quan đến Social Media hiện có nhu cầu cao nhất.

Cũng theo nhận định từ LinkedIn, khi các doanh nghiệp ngày càng tập trung vào chuyển đổi số, đặc biệt khi Covid-19 đã khiến không ít các doanh nghiệp phải thay đổi hoàn cách tiếp cận kinh doanh của mình, việc các kỹ năng tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing) tiếp tục trở nên quan trọng hơn và nhu cầu cao cho vị trí Digital Marketer cũng là điều hết sức dễ hiểu.

Sự trỗi dậy của các công việc liên quan đến dữ liệu.

Trong khi Digital Marketing đứng ở vị trí thứ 2 với 35% lượt bình chọn, kỹ năng về khoa học dữ liệu (Data Science) xếp ở vị trí thứ nhất với 76%. Các kỹ năng quan trọng khác là quản trị dữ liệu (Data Management) với 34%, và quản trị là 34%.

Người làm Marketing cần lưu ý điều gì từ xu hướng này.

Trong 2022 và những năm tới, khi Digital Marketing nói chung hay các hoạt động khác nói riêng như Social Media Marketing, SEO, hay Content Marketing tiếp tục là ưu tiên tuyển dụng hàng đầu của các doanh nghiệp.

Bằng cách học và rèn luyện các kỹ năng này, người làm marketing có thể có nhiều cơ hội hơn để phát triển sự nghiệp của mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Facebook chia sẻ tầm quan trọng của Brand Loyalty với Digital Marketing

Facebook (Meta) vừa xuất bản báo cáo mới chia sẻ tầm quan trọng của lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu (Brand Loyalty) đối với các hoạt động tiếp thị kỹ thuật số – Digital Marketing.

Thông qua việc hợp tác với GroupM, Facebook nêu bật một số xu hướng chính trong tương tác mua sắm trực tuyến và ý nghĩa của chúng đối với các thương hiệu.

Facebook cũng chỉ rõ vai trò của lòng trung thành với thương hiệu (Brand Loyalty) trong bối cảnh tiêu dùng hiện đại và cách các doanh nghiệp có thể thiết lập niềm tin và xây dựng cộng đồng thông qua các công cụ trực tuyến.

Theo báo cáo:

“Khi bạn phát triển một chiến lược, điều quan trọng là bạn phải hiểu rằng lòng trung thành không chỉ đơn thuần là mua sắm lặp lại.

Lòng trung thành theo đó dựa trên sự có đi có lại: Nó được hình thành từ yếu tố cảm xúc của người mua sắm rằng họ được thương hiệu đánh giá cao như cách họ đánh giá chính thương hiệu của mình.

Nghiên cứu cho thấy rằng mối liên hệ cá nhân với một thương hiệu là động lực ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng.”

Theo báo cáo, để đáp ứng nhu cầu mua sắm cá nhân, khoảng 64% người mua sắm trong khảo sát đã thử các thương hiệu, website và ứng dụng khác nhau trong suốt thời gian diễn ra cuộc khủng hoảng COVID-19.

Điều này có nghĩa là khách hàng đang ngày càng cởi mở hơn trong việc thử các thương hiệu mới, khám phá và tương tác với thương hiệu theo những cách khác nhau, và cũng từ đây, việc kết nối nhiều hơn với khách hàng và xây dựng lòng trung thành của họ với thương hiệu (Brand Loyalty) ngày càng trở nên cấp thiết hơn.

Người dùng ưu tiên thiết bị di động.

Những kỳ vọng về trải nghiệm mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng cũng đang tăng lên, với 63% người được hỏi cho biết rằng họ đã từ bỏ một sản phẩm hoặc website do các vấn đề về khả năng sử dụng chúng trên thiết bị di động.

“Sự thuận tiện là nền tảng của mọi doanh nghiệp hay thương hiệu thương mại điện tử (eCommerce) và đây cũng là lý do đã thúc đẩy các hoạt động mua sắm trực tuyến tăng tốc với tốc độ đáng kinh ngạc.

Ngày nay, giao hàng miễn phí và nhanh chóng là yếu tố quan trọng hàng đầu và mọi người còn mong đợi các doanh nghiệp hoàn thiện mình hơn nữa.”

Sức mạnh của tiếp thị thương hiệu – Brand Marketing.

Source: Facebook

Những khách hàng trung thành với thương hiệu có xu hướng nói về những trải nghiệm mua sắm của họ cao hơn 1,5 lần so với những người mua sắm trực tuyến thông thường và khi các nền tảng truyền thông mạng xã hội là nơi để họ chia sẻ tiếng nói của mình, điều này đang thúc đẩy sức mạnh của các hoạt động tiếp thị thương hiệu (Brand Marketing).

Các thương hiệu cần nhận ra điều này và từ đó, để có thể kết nối nhiều hơn với khách hàng, họ không chỉ phải đầu tư vào các hoạt động tiếp thị hiệu suất (Performance Marketing) mà còn cần quan tâm nhiều hơn đến tiếp thị thương hiệu và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.

Trên đây là một số điểm chính từ báo cáo, bạn có thể xem chi tiết báo cáo này tại đây

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Zoho hợp nhất các hoạt động Marketing trên nền tảng mới

Việc hợp nhất nhiều hoạt động Marketing giúp tăng cường sự hợp tác giữa các bên liên quan, hoàn thiện quy trình và nâng cao hiệu quả các chiến dịch tiếp thị, báo cáo, và trải nghiệm khách hàng.

SINGAPORE – Ngày 06/06/2022 – Zoho Corporation, tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới, vừa chính thức ra mắt Zoho Marketing Plus, một nền tảng hiện đại giúp hợp nhất các hoạt động marketing, từ khâu lên ý tưởng, sáng tạo nội dung, thực hiện chiến dịch, cho đến quản lý, đo lường kết quả, qua đó giúp các bên liên quan trong công ty nắm bắt những thông tin cần thiết và quan trọng nhất để cùng nhau làm việc, cải thiện kết quả.

Nền tảng mới này giúp những người làm marketing hiểu rõ hơn thị hiếu và hành vi của khách hàng, từ đó xây dựng trải nghiệm khách hàng linh hoạt, mang lại nhiều giá trị, giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu (Brand Image), sự hài lòng của khách hàng, và hiệu quả của chiến lược digital marketing.

Trong kỷ nguyên số ngày nay, các Giám đốc Marketing Cấp cao (Chief Marketing Officers – CMOs) đang yêu cầu nhân viên tận dụng sức mạnh của công nghệ để nắm bắt những suy nghĩ (insights) của khách hàng và tạo thêm nhiều giá trị cho cả doanh nghiệp lẫn khách hàng.
Một báo cáo năm 2022 của Mordor Intelligence cho biết thị trường Phần mềm Marketing tự động Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương sẽ có Tốc độ tăng trưởng gộp hàng năm (Compound Annual Growth Rate – CAGR) đạt 17,8% trong kỳ dự báo (2022 – 2027).
Nền tảng Marketing Plus đồng bộ và kết hợp dữ liệu thông qua khả năng tự động hóa (automation) và trí tuệ doanh nghiệp (business intelligence).

Thông qua đó, bộ phận Marketing có thể hiểu nhiều hơn về khách hàng, quyết định thông suốt hơn với nhiều thông tin, và trên hết là mang đến hiệu quả cao nhất cả về tăng trưởng và doanh thu.

“Sự phức tạp và phân tán của dữ liệu đang gây khó khăn cho các marketer (người làm marketing) và CMOs khi muốn triển khai một chiến dịch hiệu quả.

Việc theo dõi đồng thời nhiều chiến dịch, kênh truyền thông, dữ liệu khách hàng và các chỉ số kinh doanh còn khó khăn hơn gấp bội” – ông Gibu Mathew, Phó Chủ tịch và Tổng Giám đốc Zoho APAC chia sẻ.

“Bằng cách loại bỏ những rào cảo và “thông tin nhiễu” từ các phần mềm thiếu liên kết, Zoho Marketing Plus tối ưu hóa năng suất làm việc và hoạt động nhóm, tiếp sức cho các marketer triển khai những chiến dịch tiếp thị giúp thắt chặt mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng.”

Nền tảng hợp nhất sẽ tiếp sức cho các nhóm phụ trách Marketing trên hành trình xây dựng trải nghiệm liền mạnh và cá nhân hóa cho khách hàng, thông qua:

  • Tăng Cường Sự Cộng Tác Xuyên Suốt Nhiều Chiến Dịch.

Các nhóm phụ trách Marketing có thể dễ dàng kết nối và cùng nhau làm việc trên nhiều dự án khác nhau; Xây dựng nội dung, quản lý tiến độ, thực hiện và theo dõi các hoạt động của mình cũng như của những bên liên quan khác, đồng thời cập nhật tình hình từng tác vụ.

Nền tảng mang đến bộ công cụ sáng tạo mạnh mẽ giúp phát triển và hoàn thiện những sản phẩm marketing, hỗ trợ khả năng làm việc trên nhiều phiên bản (version) và nhanh chóng chia sẻ ý tưởng với các bên trong và ngoài công ty.

  • Tinh Gọn Hoạt Động Quản Lý Dự Án.

Zoho Brand Studio loại bỏ những rào cản phiền toái của các ứng dụng không liên kết và mang đến một không gian làm việc chung nơi các thành viên dễ dàng xây dựng và quản lý những chiến dịch Marketing.

Tại đây, người dùng có cái nhìn bao quát về chiến lược cũng như cụ thể từng bước đang diễn ra. Lấy ví dụ như Zoho WorkDrive, ứng dụng giúp cho các marketers quản lý văn bản, tài liệu, tệp tin hiệu quả tại một nơi duy nhất.

  • Tập Hợp Những Tài Nguyên Số.

Văn bản, bài thuyết trình, bảng tính, hình ảnh, video clip, và nhiều tệp tin khác sẽ được lưu trữ tại một nơi duy nhất để đảm bảo quy tắc: Dễ tìm – Dễ dùng – Dễ chia sẻ.

Tính năng tìm kiếm được trợ giúp bởi Máy Học (Machine Learning) sẽ đơn giản hóa việc tìm kiếm và nhanh chóng định vị chính xác tệp tin cần tìm.

  • Tự Động Hóa Marketing Mạnh Mẽ.

Khả năng phân tích dữ liệu được hỗ trợ bởi trí thông minh nhân tạo (AI) giúp nhanh chóng tìm ra thị hiếu của khách hàng, đề xuất hành trình mua sắm phù hợp hơn, cũng như gợi ý những bước cần làm tiếp theo cho các marketer.

Phần mềm cung cấp những dữ liệu hoàn chỉnh nhất về tương tác và phản hồi của khách hàng, để team Marketing có thể cải thiện tốt hơn hành trình mua sắm của khách hàng theo thời gian.

Chính sự hiểu biết sâu sắc về hành vi khách hàng này sẽ cho phép các marketer tiếp cận khách hàng theo cách chưa từng có, mang đến trải nghiệm riêng biệt và độc đáo theo yêu cầu của mỗi khách hàng.

  • Tương Tác Đa Kênh.

Khách hàng thường xuyên chuyển đổi giữa nhiều kênh và thiết bị khác nhau, trong khi đó các team Marketing chưa được trang bị tốt để chạy theo những thay đổi chóng mặt này.

Zoho hỗ trợ team Marketing truy cập và quản lý tất cả các kênh, duy trì liên hệ với khách hàng, giữ tương tác với thương hiệu, và kết nối các công cụ Marketing với nhau.

Các chiến dịch email, mạng xã hội, khảo sát lấy ý kiến, các webinar, sự kiện, và nhiều hơn thế nữa đều có thể được thiết kế và quản lý trên một giao diện chung của Zoho Marketing Plus.

  • Hỗ Trợ Tích Hợp.

Zoho Marketing Plus có thể tích hợp dễ dàng với phần mềm của các bên thứ ba để nhanh chóng chia sẻ dữ liệu và insights khi cần thiết.

Lấy ví dụ, team sales có thể kết nối dữ liệu từ Zoho CRM sang các nền tảng đang dùng như Salesforce CRM, Microsoft Dynamics CRM, HubSpot, và nhiều phần mềm khác nữa, để đo lường hiệu quả doanh thu đầu ra của các khoản chi phí Marketing.

Một số phần tích hợp phổ biến khác cho team Marketing như Tài chính kế toán, Bán lẻ, Quản lý sự kiện: Zoho Marketing Plus tích hợp với Google Ads, Facebook Ads, Google Analytics, Google Search console, YouTube, Survey Monkey; Zoho Books tích hợp với QuickBooks, Xero, Stripe; Zoho Commerce làm việc được với WooCommerce và Shopify; hay Zoho Backstage với Eventbrite.

Những ứng dụng tích hợp này có thể được truy cập thông qua Zoho Marketplace từ module Campaigns và Analytics trong Nền tảng.

  • Đo Lường Chính Xác Theo Thời Gian Thực.

Những dữ liệu được tập hợp và phân tích theo thời gian thực giúp nhà quản lý xác định tỷ suất sinh lời (ROI) của các hoạt động Marketing.

Việc tích hợp thêm các công cụ khác sẽ mang đến cái nhìn chính xác hơn về hành vi khách hàng, ROI, và dự báo tăng trưởng doanh thu.

“Những phần mềm Marketing trước đây đòi hỏi phải đầu tư và tùy chỉnh rất nhiều, tốn kém thời gian và chi phí, mà hiệu quả lại không như mong đợi, không mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng cũng như insights hữu ích hơn doanh nghiệp,” ông Sundeep MV, Giám đốc Tiếp thị Cấp cao của Techademy cho biết.

“Từ khi sử dụng Zoho Marketing Plus, tích hợp trực tiếp với Zoho CRM, đội ngũ nhân sự trong công ty đã có một nền tảng Sales và Marketing hợp nhất từ đầu đến cuối với đầy đủ tính năng, cùng với đó là những công cụ và dữ liệu cần thiết để tối ưu hóa trải nghiệm và tăng cường tương tác với khách hàng.

Từ các team giới thiệu sản phẩm, marketing, tư vấn kỹ thuật, cho đến những nhân viên phụ trách kinh doanh, đều có thể phối hợp hiệu quả trên một nền tảng chung – nơi có tất cả dữ liệu cần thiết để ra quyết định và phát triển hoạt động kinh doanh.”

Nền tảng hợp nhất này còn bao gồm hàng loạt giải pháp tích hợp nhằm cung cấp cho các marketers công cụ cần thiết để nâng cao chất lượng đầu ra, thông qua việc tinh gọn quy trình, hỗ trợ cộng tác, chia sẻ tài nguyên và đảm bảo thống nhất dữ liệu.

Nền tảng Zoho Marketing Plus mang trong mình những tính năng mạnh mẽ nhất từ các ứng dụng Zoho như WorkDrive, Marketing Automation, Campaigns, Brand Studio, Analytics, PageSense, Social, Survey, và Backstage.

Không dừng lại ở đó, Marketing Plus còn hoạt động tốt với những công cụ Zoho phổ biến như Cliq, hay các giải pháp mới như LandingPage, trình thiết kế web dễ thao tác giúp các marketer xây dựng trang đích Landing page trong vài phút mà không cần đến công cụ lập trình chuyên nghiệp.

  • Mức giá.

Nền tảng Zoho Marketing Plus hiện đang có mức giá $25/tháng khi thanh toán hàng năm.

  • Cam kết về Quyền Riêng Tư.

Zoho tôn trọng quyền riêng tư của người dùng và tuyệt đối không chạy quảng cáo trên bất kỳ sản phẩm, kể cả những sản phẩm miễn phí.

Hơn 75 triệu người dùng ở hàng trăm ngàn công ty trên khắp thế giới đang tin dùng Zoho để xử lý công việc hàng ngày, kể cả bản thân Zoho.

Về Zoho.

Với hơn 50 ứng dụng phục vụ cho hầu hết các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp như: Sales, Marketing, CRM, Hỗ trợ khách hàng, Tài chính kế toán, Vận hành, cũng như hệ thống đa dạng những công cụ giúp nâng cao chất lượng công việc, Zoho là một trong những tập đoàn công nghệ đa dạng nhất thế giới.

Zoho là công ty tư nhân, hoạt động có lợi nhuận, với hơn 10.000 nhân viên. Zoho đặt trụ sở tại Austin, Texas và có trụ sở quốc tế tại Chennai, Ấn Độ

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Digital Marketer là ai? Kỹ năng cần có của Digital Marketer

Cùng tìm hiểu tất cả các nội dung xoay quanh thuật ngữ Digital Marketer như: Digital Marketer là ai? Làm Digital Marketing là làm gì? Các công cụ Digital Marketing phổ biến? Các kỹ năng cần có của một Digital Marketer chuyên nghiệp? Digital Marketing bao gồm những gì? và hơn thế nữa.

digital marketer
Digital Marketing là gì? Digital Marketer là ai và làm gì?

Digital Marketing là một hình thức Marketing được thực hiện trên môi trường Digital (kỹ thuật số). Người làm Digital Marketing được gọi là Digital Marketer. Khi các yếu tố công nghệ (Technology) và kỹ thuật số (Digital) đang thâm nhập, ảnh hưởng và chi phối ngày càng nhiều các hoạt động Marketing nói chung, khái niệm Digital Marketing ngày càng trở nên phổ biến hơn, thậm chí là còn trở thành một nghề hay ngành học mơ ước của nhiều bạn trẻ (sinh viên). Tuy nhiên, nhiều người mới vẫn chưa thực sự hiểu bản chất của Digital Marketing là gì? và ứng dụng nó vào doanh nghiệp ra sao? Bài viết dưới đây sẽ trả lời tất cả các câu hỏi này.

Bài viết sẽ được MarketingTrips phân tích các nội dung bao gồm:

  • Digital Marketer là gì hay họ là ai?
  • Marketer là gì?
  • Tìm hiểu khái niệm Digital và Marketing.
  • Phân biệt Digital Marketing và Marketing Online.
  • Digital Marketing bao gồm những gì hay làm Digital Marketing là làm gì?
  • Tìm hiểu mô hình 5Ds trong Digital Marketing.
  • Vai trò của các Digital Marketer trong doanh nghiệp hay với thương hiệu là gì?
  • Các vị trí thường thấy trong doanh nghiệp liên quan đến Digital Marketer.
  • Các kỹ năng chính cần có của một Digital Marketer là gì?
  • Digital Marketing lương bao nhiêu và học trường nào?
  • Những câu hỏi thường gặp xoay quanh chủ đề về Digital Marketing.

Bên dưới là tất cả những gì bạn cần biết về Digital Marketing.

Digital Marketer là gì hay họ là ai?

Digital Marketer là một kiểu Marketer tức là các nhà tiếp thị trong đó công việc chủ yếu liên quan đến các hoạt động Marketing trên môi trường kỹ thuật số (Digital).

Theo đó, Digital Marketer cũng tương tự các vị trí khác trong ngành Marketing như Content Marketer, Full Stack Marketer hay Brand Marketer, Marketer là tên gọi gốc dùng để chỉ những người làm Marketing, còn tuỳ thuộc vào việc công việc của họ tập trung vào phương thức tiếp cận nào, họ sẽ được gắn liền với các tên gọi tương ứng.

Digital Marketer chính là những người làm Digital Marketing.

Để có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Digital Marketer, bạn cần hiểu thêm Digital là gì, Marketer là gì và làm Digital Marketing là làm những công việc gì.

Chân dung của một Marketer.

Marketer, mặc dù không được chính xác và rõ nghĩa khi dịch ra tiếng Việt tuy nhiên nó có nghĩa là Nhà tiếp thị, tức đề cập đến những người làm các công việc về Marketing.

Trong khi cũng tương tự như các khái niệm hay công việc về marketing, vị trí marketer trong thực tế cũng khá đa dạng với nhiều “chân dung” khác nhau.

Có thể ở doanh nghiệp này, marketer là những người chạy quảng cáo, nhưng cũng có thể ở các doanh nghiệp khác, marketer lại đóng tròn vai hơn.

Mặc dù, marketer có thể được gắn liền với nhiều tên gọi hay công việc khác nhau, mục tiêu chính của họ là kết nối thương hiệu với khách hàng để từ đó bán được nhiều hàng hơn.

Tìm hiểu khái niệm Digital và Marketing.

  • Digital là gì: Digital trong tiếng Việt có thể được hiểu là kỹ thuật số. Theo TechTarget, Digital là khái niệm mô tả công nghệ điện tử (Electronic Technology), công nghệ được dùng để tạo ra, lưu trữ và xử lý dữ liệu theo hai trang thái là 0 và 1. Chính vì điều này, các công nghệ kỹ thuật số thường được biểu thị dưới dạng chuỗi số 0 và 1. Một khái niệm khác từ McKinsey thì cho rằng, Digital không phải là một thứ (thing) mà là về cách làm hay vận hành (Doing).
  • Marketing là gì: Theo góc nhìn của MarketingTrips, Marketing là hoạt động tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh. Khái niệm này đã bao gồm rất nhiều quy trình của hoạt động Marketing như: nghiên cứu thị trường để tìm hiểu được nhu cầu thực sự của khách hàng (insight), nghiên cứu sản phẩm, nghiên cứu về giá, phân phối và tất nhiên kể cả những hoạt động xúc tiến (quảng cáo, PR, khuyến mãi, marketing trực tiếp, bán hàng cá nhân)…

Phân biệt Digital Marketing và Marketing Online.

Nhìn vào cụm từ thì chúng ta có thể thấy Digital Marketing hay Marketing Online đều có cùng Marketing, ở Việt Nam chúng ta tạm dịch là Tiếp thị, mặc dù cách dịch này là chưa chính xác với bản chất vốn có của Marketing tuy nhiên chúng ta cứ tạm dịch là như thế (Mindset chúng ta khi hành động có thể khác).

Sự khác biệt duy nhất giữa 2 khái niệm này là Digital và online. Digital được dịch kỹ thuật số, điều này có nghĩa Digital Marketing là làm Marketing trên các phương tiện hay kênh kỹ thuật số như: Mobile, PC, Smart TV, Website, ứng dụng (App), các công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo…), các ứng dụng mạng xã hội (Facebook, LinkedIn, Instagram, TikTok….), các frame OOH thang máy, các Billboards có tích hợp yếu tố kỹ thuật số hay điện tử… cùng nhiều kênh và phương tiện kỹ thuật số khác mà không nhất thiết phải “Online”.

Ngược lại với Digital thì Marketing Online thì dễ hiểu hơn là làm Marketing trên các phương tiện hay kênh Online (không offline như Digital vẫn bao hàm).

Điều này có nghĩa là Marketing Online nhấn mạnh đến yếu tố Online hay nói một cách nôm na là “Lên mạng” trong khi Digital Marketing thì không nhất thiết.

Qua 2 khái niệm thì chúng ta có thể thấy, Digital Marketing bao hàm và rộng lớn hơn nhiều so với Marketing Online khi nó bao gồm luôn cả khía cạnh “Offline”.

Hãy lấy một ví dụ đơn giản như thế này: Chúng ta sử dụng Mobile SMS để làm Marketing. Khi này chúng ta chỉ cần một chiếc điện thoại có gắn Sim là có thể gửi tin nhắn đi được mà không cần phải kết nối mạng (Online). Khi này Mobile SMS không thuộc Marketing Online nhưng lại thuộc Digital Marketing.

Digital Marketing bao gồm những gì hay làm Digital Marketing là làm gì?

Các thành phần chính của Digital Marketing bao gồm:

  • SEO
  • Content Marketing
  • Social Media Marketing
  • PPC – Pay Per Click
  • Affiliate Marketing
  • Native Advertising
  • Marketing Automation
  • Email Marketing
  • PR Online
  • Inbound Marketing
  • Sponsored Content

1. SEO – Search Engine Optimization.

Đây là quá trình tối ưu hóa website của bạn để tăng “xếp hạng” cao hơn trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs – Search Engine Results Page), do đó làm tăng lưu lượng truy cập không phải trả tiền (Organic Traffic) mà website của bạn nhận được. Các kênh được hưởng lợi từ SEO bao gồm các website, App, blog và infographics.

Có một số cách để tiếp cận SEO để tạo lưu lượng truy cập đủ điều kiện đến website của bạn. Bao gồm 3 phần chính:

  • Thứ nhất là SEO Onpage

Loại SEO này tập trung vào tất cả các nội dung tồn tại onpage hay “trên trang” khi bạn nhìn vào một website nào đó. Bằng cách nghiên cứu từ khóa cho khối lượng tìm kiếm và ý định (hoặc ý nghĩa) của chúng, bạn có thể trả lời câu hỏi cho người đọc và xếp hạng cao hơn trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs) mà những câu hỏi đó tạo ra.

  • Thứ hai là SEO Offpage

Loại SEO này tập trung vào tất cả các hoạt động diễn ra bên “ngoài trang” khi muốn tối ưu hóa website của bạn. Bạn có thể thắc mắc: “Hoạt động nào không có trên website của tôi sẽ ảnh hưởng đến thứ hạng của website?”. Câu trả lời là các inbound links (liên kết đến website) hay còn được gọi là backlink (liên kết ngược).

Số lượng các website hay nhà xuất bản (Publisher) liên kết với bạn và “thẩm quyền” tương đối của những nhà xuất bản đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ xếp hạng của bạn đối với các từ khóa bạn quan tâm. Bằng cách kết nối với các nhà xuất bản khác, viết bài đăng của khách trên các website (và liên kết trở lại trang web của bạn) và tạo sự chú ý từ bên ngoài, bạn có thể kiếm được các liên kết ngược (backlinks) mà bạn cần để đưa website của bạn lên trên tất cả các SERPs phù hợp.

  • Thứ ba là SEO Technical (SEO kỹ thuật)

Loại SEO này tập trung vào phần backend (nền tảng kỹ thuật của website) của website của bạn và cách các trang của bạn được code (mã hóa). Nén hình ảnh, dữ liệu có cấu trúc và tối ưu hóa tệp CSS là tất cả các hình thức SEO kỹ thuật có thể tăng tốc độ tải của website của bạn – một yếu tố xếp hạng quan trọng trong mắt của các công cụ tìm kiếm như Google hay Bing.

2. Content Marketing.

Content Marketing biểu thị việc tạo (Creation) và quảng bá (Promotion hay Marketing) tài sản nội dung của bạn cho mục đích tạo ra nhận thức về thương hiệu, tăng trưởng lưu lượng truy cập (traffic), tạo khách hàng tiềm năng. Các kênh có thể đóng một phần trong chiến lược content marketing của bạn bao gồm:

  • Viết Blog

Viết và xuất bản bài viết trên blog (website) của công ty giúp bạn thể hiện chuyên môn trong ngành và tạo lưu lượng tìm kiếm không phải trả tiền cho doanh nghiệp của bạn.

Điều này cuối cùng mang đến cho bạn nhiều cơ hội hơn để chuyển đổi khách truy cập website thành khách hàng tiềm năng, từ đó có thể hỗ trợ nhiều cho đội ngũ sales của bạn.

  • Ebooks

Ebooks và những nội dung dài tương tự giúp giáo dục thêm cho khách truy cập website của bạn. Nó cũng cho phép bạn trao đổi nội dung để lấy thông tin liên hệ của người đọc, tạo khách hàng tiềm năng cho công ty của bạn và đưa mọi người đi qua hành trình mua hàng – Customer Journey.

  • Infographics

Đôi khi, độc giả muốn bạn thể hiện chứ không chỉ là những lời nói. Infographics là một dạng nội dung trực quan giúp khách truy cập website hình dung ra một khái niệm mà bạn muốn giúp họ tìm hiểu một cách tốt nhất.

3. Social Media Marketing.

Social Media Marketing giúp thúc đẩy thương hiệu và nội dung của bạn trên các kênh truyền thông xã hội để tăng nhận thức về thương hiệu, thúc đẩy lưu lượng truy cập và tạo khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp của bạn.

Các kênh bạn có thể sử dụng trong Social Media Marketing hay tiếp thị truyền thông xã hội bao gồm:

  • Facebook.
  • Twitter.
  • LinkedIn.
  • Instagram.
  • Snapchat.
  • Pinterest.

4. Pay Per Click – PPC.

PPC là một phương pháp hướng lưu lượng truy cập (traffic) đến website của bạn bằng cách trả tiền cho nhà xuất bản (Publisher) mỗi khi quảng cáo của bạn được nhấp (Click).

Một trong những loại PPC phổ biến nhất là Quảng cáo Google, cho phép bạn trả tiền cho các vị trí hàng đầu trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm của Google với cách tính giá “mỗi lần nhấp” của các liên kết bạn đặt.

Các kênh khác mà bạn có thể sử dụng PPC bao gồm:

  • Quảng cáo trả tiền trên Facebook: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để tùy chỉnh video, bài đăng hình ảnh hoặc trình chiếu, mà Facebook sẽ xuất bản lên các bản tin của những người phù hợp với đối tượng doanh nghiệp của bạn.
  • Chiến dịch quảng cáo Twitter: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để đặt một loạt bài đăng hoặc profile Badges (tài khoản cá nhân được chứng thực có dấu tick) cho nguồn cấp tin tức (Newfeeds) của một đối tượng cụ thể, tất cả tuỳ thuộc vào tiêu cụ thể cho doanh nghiệp của bạn. Mục tiêu này có thể là lưu lượng truy cập website, nhiều người theo dõi Twitter hơn, tương tác trên tweet hoặc thậm chí tải xuống ứng dụng.
  • Tin nhắn được tài trợ trên LinkedIn: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để gửi tin nhắn trực tiếp đến người dùng LinkedIn cụ thể dựa trên ngành và nền tảng của họ.

5. Affiliate Marketing.

Affiliate Marketing hay Tiếp thị liên kết là một hình thức quảng cáo dựa trên hiệu suất khi bạn nhận được hoa hồng để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác trên website hay kênh của mình. Các kênh tiếp thị liên kết thường bao gồm:

  • Lưu trữ quảng cáo video thông qua Chương trình Đối tác của YouTube.
  • Đăng link liên kết từ các tài khoản truyền thông mạng xã hội của bạn.
  • Đặt banner, bài viết hay link… của đối tác liên kết (Advertiser) lên website của người chạy chương trình liên kết (Publisher).

6. Native Advertising.

Native Advertising hay còn gọi là “quảng cáo tự nhiên” đề cập đến các quảng cáo chủ yếu dựa trên nội dung và nổi bật trên nền tảng cùng với các nội dung không phải trả tiền khác.

Mặc dù cũng mới được phát triển rầm rộ trong vàì năm trở lại đây tuy nhiên quảng cáo tự nhiên hay native advertising lại nhận được sự chú ý rất lớn bởi tính hiệu quả của nó.

Như hình bên dưới là một ví dụ về hình thức này. Đặc điểm nổi bật của hình thức này là tính “tự nhiên”, nội dung quảng cáo được lồng ghép một cách “ngẫu nhiên” vào các nội dung khác trên website (app).

Những native ads thường có hình ảnh, tiêu đề và một phần mô tả nhỏ để tăng cường CTA (call to action).

7. Marketing Automation.

Marketing Automation tạm dịch là tự động hóa tiếp thị đề cập đến các phần mềm phục vụ cho việc tự động hóa các hoạt động marketing cơ bản của doanh nghiệp. Nhiều bộ phận marketing có thể tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại mà bạn thường làm bằng tay, chẳng hạn như:

Bản tin email: Tự động hóa email không chỉ cho phép bạn tự động gửi email đến người đăng ký của bạn. Nó cũng có thể giúp bạn thu nhỏ và mở rộng danh sách liên lạc của bạn khi cần để bản tin của bạn chỉ đến những người muốn xem chúng trong hộp thư đến của họ.
Lập lịch đăng bài trên mạng xã hội: Nếu bạn muốn tăng sự hiện diện của tổ chức của mình trên mạng xã hội, bạn cần đăng bài thường xuyên.

Các công cụ lập lịch truyền thông xã hội giúp đẩy tự động nội dung của bạn lên các kênh truyền thông xã hội, vì vậy bạn có thể dành nhiều thời gian hơn để tập trung vào chiến lược nội dung.

Quy trình công việc nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng: Tạo khách hàng tiềm năng và chuyển đổi những khách hàng tiềm năng đó thành khách hàng, có thể là một quá trình lâu dài. Bạn có thể tự động hóa quy trình đó bằng cách gửi các email và nội dung cụ thể khi chúng phù hợp với các tiêu chí nhất định, chẳng hạn như khi có ai đó tải xuống và mở ebook của bạn thì bạn nên gửi gì ? Hãy làm chúng một cách tự động.

Theo dõi và báo cáo chiến dịch: Một chiến dịch marketing có thể bao gồm rất nhiều người khác nhau, nhiều email khác nhau, nhiều nội dung khác nhau, hoặc cũng có thể nhiều website khác nhau và hơn thế nữa.

Tự động hóa marketing có thể giúp bạn sắp xếp mọi thứ bạn làm theo chiến dịch mà bạn muốn và sau đó theo dõi hiệu suất của chiến dịch đó dựa trên tiến trình mà tất cả các thành phần này tạo ra theo thời gian.

8. Email Marketing.

Các công ty thường sử dụng email marketing như một cách để giao tiếp với khách hàng của họ. Email thường được sử dụng để quảng bá nội dung, giảm giá và sự kiện, cũng như để hướng mọi người tới website của doanh nghiệp cho một sự kiện nào đó. Các loại email bạn có thể gửi trong chiến dịch email marketing bao gồm:

  • Blog đăng ký bản tin.
  • Email tới khách truy cập website đã tải xuống một cái gì đó.
  • Email chào mừng khách hàng mới
  • Email Khuyến mãi ngày lễ cho các khách hàng trung thành

9. PR Online.

PR Online là một loạt các hoạt động nhằm bảo vệ độ bao phủ của “earned online media – kênh thảo luận về thương hiệu” gắn liền với xuất bản số (digital puclications), xuất bản nội dung (blog) và các website dựa trên nội dung khác (content-based-website).

PR online cơ bản giống như PR truyền thống, chỉ khác về môi trường trực tuyến (online) so với môi trường ngoại tuyến (offline). Các cách thức bạn có thể sử dụng để tối đa hóa các nỗ lực PR Online của mình bao gồm:

Tiếp cận cộng đồng thông qua phương tiện truyền thông xã hội: Chẳng hạn, nói chuyện với các nhà báo trên Twitter là một cách tuyệt vời để phát triển mối quan hệ với báo chí tạo ra cơ hội earned media cho công ty của bạn.

Thu hút các đánh giá trực tuyến về công ty của bạn: Khi ai đó đánh giá công ty của bạn trực tuyến, cho dù đánh giá đó là tốt hay xấu, cơ bản thì bản năng của bạn có thể không “chạm” hay cảm nhận hết được. Ngược lại, đánh giá công ty hấp dẫn giúp bạn nhân cách hóa thương hiệu của bạn và cung cấp thông điệp mạnh mẽ nhằm bảo vệ danh tiếng của thương hiệu.

Thu hút ý kiến trên trang web hoặc blog cá nhân của bạn: Tương tự như cách bạn phản hồi đánh giá về công ty của bạn, trả lời những người đang đọc nội dung của bạn là cách tốt nhất để tạo ra cuộc trò chuyện hiệu quả trong ngành của bạn.

Ngoài ra thì thông báo báo chí, xuất bản các Editorial, Testimonial…online cũng một là trong những cách tiếp cận hiệu quả giúp bảo vệ và tạo danh tiếng cho thương hiệu của bạn.

10. Inbound Marketing.

Inbound Marketing đề cập đến một phương pháp marketing trong đó bạn thu hút, tương tác và làm hài lòng khách hàng ở mọi giai đoạn của hành trình mua hàng.

Bạn có thể sử dụng mọi chiến thuật digital marketing được liệt kê ở trên, trong suốt chiến lược inbound marketing, để tạo trải nghiệm khách hàng, làm việc với khách hàng chứ không phải chống lại họ.

11. Nội dung được tài trợ.

Với nội dung được tài trợ, bạn với tư cách là một thương hiệu trả phí cho một công ty hoặc tổ chức khác để tạo và quảng bá nội dung thảo luận về thương hiệu hoặc dịch vụ của bạn theo một cách nào đó.

Một loại nội dung được tài trợ phổ biến là influencer marketing. Với loại nội dung được tài trợ này, một thương hiệu tài trợ cho một người có ảnh hưởng trong ngành của mình để xuất bản các bài đăng hoặc video liên quan đến công ty trên phương tiện truyền thông xã hội hoặc cái kênh truyền thông khác.

Một số loại nội dung được tài trợ khác có thể là một bài đăng trên blog hoặc bài viết được viết để làm nổi bật một chủ đề, dịch vụ hoặc thương hiệu trên các website hoặc các kênh khác.

Tìm hiểu mô hình 5Ds trong Digital Marketing.

Trong những năm tới, khi công nghệ tiếp tục phát triển và giữ vai trò mũi nhọn trong các hoạt động kinh doanh và chuyển đổi của doanh nghiệp, khi mọi người chuyển sang thế giới ảo để thực hiện các công việc hàng ngày của họ, để truy cập mọi thể loại thông tin, để kết nối với bất kỳ ai từ khắp nơi trên thế giới, để tìm kiếm giải trí…thì con số này dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn.

Việc có các tiện ích như điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hiện là một cảnh tượng phổ biến trong một thế giới được kết nối (connected world), nơi công nghệ gần như là trung tâm của mọi thứ chúng ta làm.

Với xu hướng này, không có gì ngạc nhiên khi chúng ta đang thấy rằng những người làm marketing hay các chuyên gia truyền thông đã chuyển sang thế giới ảo và tối ưu hóa tất cả các loại nền tảng kỹ thuật số như một con đường mang tính đổi mới và sáng tạo để nâng cao nhận thức về thương hiệu và phát triển doanh nghiệp.

Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số không chỉ nổi lên mà còn từ lâu đã chiếm lĩnh một sức hút quan trọng trong thời đại hiện đại ngày nay.

Những lợi ích của digital marketing đơn giản là vô cùng to lớn. Công cụ hiệu quả về mặt chi phí này không chỉ mang lại sự tiện lợi và nhắm mục tiêu theo nhân khẩu học một cách chính xác, mà nó còn cho phép các nhà marketer đo lường và theo dõi kết quả của các hoạt động nhanh chóng hơn và dễ dàng hơn.

Mô hình 5Ds trong Digital Marketing là gì?

Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu xoay quanh mô hình 5Ds bao gồm: Digital Devices (thiết bị kỹ thuật số), Digital Platforms (nền tảng kỹ thuật số), Digital Media (phương tiện kỹ thuật số), Digital Data (dữ liệu kỹ thuật số) và Digital Technology (công nghệ kỹ thuật số).

5Ds tạo điều kiện để xây dựng các tương tác một cách hiệu quả giữa thương hiệu và đối tượng khách hàng mục tiêu cũng như cung cấp những thông tin chi tiết về hành vi thị trường để xây dựng và thực hiện những chiến lược kinh doanh tốt hơn.

  • Digital Devices.

Chữ D đầu tiên của mô hình đề cập đến các thiết bị kỹ thuật số. Nó chủ yếu tập trung vào sự tương tác của các đối tượng mục tiêu trên các website và ứng dụng di động thông qua việc sử dụng kết hợp các thiết bị được kết nối. Những thiết bị này có thể bao gồm điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính để bàn, TV và thiết bị chơi game.

  • Digital Platforms.

Các nền tảng kỹ thuật số là một thành phần khác liên quan đến việc phân tích các nền tảng hoặc dịch vụ ưa thích của các đối tượng mục tiêu. Hầu hết các tương tác diễn ra thông qua việc sử dụng các nền tảng phổ biến như Facebook, Instagram, Google, YouTube, Twitter, Snapchat và LinkedIn.

  • Digital Media.

Phương tiện truyền thông kỹ thuật số thường đề cập đến các kênh truyền thông có trả phí (Paid Media), kênh do thương hiệu sở hữu (Owned Media) và các kênh nơi khách hàng nói về thương hiệu (Earned Media) được sử dụng để xây dựng sự tương tác với thị trường mục tiêu thông qua một số phương pháp tiếp cận như như quảng cáo e-mail, nhắn tin, công cụ tìm kiếm và mạng xã hội.

  • Digital Data.

Dữ liệu kỹ thuật số thường bao gồm thông tin về đối tượng mục tiêu, các bản phân tích các dữ liệu thu thập được trên website, ứng dụng, các mô hình tương tác với các doanh nghiệp, trong khi công nghệ kỹ thuật số (Digital Technology) tập trung vào việc xây dựng các trải nghiệm tương tác trên nhiều nền tảng, từ website và ứng dụng dành cho thiết bị di động đến các cửa hàng thực (physical Store) của thương hiệu.

5Ds sẽ làm thay đổi cách các doanh nghiệp làm kinh doanh trên toàn cầu.

Tất cả các thành phần trong mô hình 5Ds đều rất cần thiết nếu những người làm marketing muốn đạt được những lợi thế vô song trong các chiến dịch digital marketing.

Từ góc nhìn tiếp thị truyền thống, chúng đã chuyển đổi ngành một cách hiệu quả nhằm mang đến những phương tiện hiệu quả hơn để nâng cao nhận thức về thương hiệu, phát triển mạnh mẽ trong thời đại cạnh tranh cao và tập trung nhiều hơn vào công nghệ.

Việc tối ưu hóa lợi ích và trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số với mô hình 5Ds được coi là một bước đi đúng hướng trong thời đại cạnh tranh cao ngày nay.

Vai trò của các Digital Marketer hay người làm Digital Marketing trong doanh nghiệp là gì?

Vai trò của các Digital Marketer hay người làm Digital Marketing trong doanh nghiệp là gì?
Vai trò của các Digital Marketer hay người làm Digital Marketing trong doanh nghiệp là gì?

Cũng tương tự như các Marketer hay Marketer truyền thống, Digital Marketer vẫn chịu trách nhiệm cho các công việc liên quan đến marketing chỉ khác là các công việc hay trách nhiệm của họ chủ yếu diễn ra trên môi trường số.

Dưới đây là một số vai trò mà các Digital Marketer có thể mang lại cho doanh nghiệp.

Digital Marketer giúp doanh nghiệp kết nối rộng hơn với nhiều khách hàng mục tiêu hơn.

Nếu với các phương thức marketing phi thuật số khác, doanh nghiệp có thể rất khó hoặc rất tốn kém để kết nối với khách hàng của họ.

Với Digtal Marketing, doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách nhanh chóng hơn với khách hàng với một chi phí rẻ hơn rất nhiều.

Ví dụ, nếu doanh nghiệp sử dụng kỹ thuật tối ưu hoá website của họ trên các công cụ kỹ thuật số như công cụ tìm kiếm, mỗi khi khách hàng tìm một thứ gì đó, họ có thêm một cơ hội để gặp gỡ ngay khách hàng.

Vì môi trường kỹ thuật số hay Digital dường như “không có giới hạn” hay bị hạn chế nhiều như môi trường vật lý, các Digital Marketer có thể giúp doanh nghiệp kết nối với một lượng rất lớn đối tượng mục tiêu.

Digital Marketer giúp doanh nghiệp hiểu khách hàng nhiều hơn và tương tác với họ theo những cách có ý nghĩa hơn hoặc thậm chí là cá nhân hoá.

Một trong thế mạnh lớn nhất của việc làm marketing trên môi trường digital là doanh nghiệp có thể thu thập được nhiều dữ liệu hơn.

Từ những dữ liệu có được này, doanh nghiệp có thể hiểu khách hàng nhiều hơn, hiểu về các sở thích, nhu cầu hay kỳ vọng của họ với các sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp sử dụng các công cụ phân tích website như Google Analytics, họ có thể hiểu nhiều hơn về hành vi kỹ thuật số của những người truy cập vào website của họ ví dụ như đâu là nội dung được nhiều người dùng quan tâm nhất hay những nội dung nào mang lại tỷ lệ chuyển cao nhất và hơn thế nữa.

Cũng theo cách tương tự, thông qua các công cụ kỹ thuật số như chatbot, doanh nghiệp có thể gửi những nội dung được cá nhân hoá theo từng người dùng tương tác với họ.

Digital Marketer giúp doanh nghiệp kết nối với khách hàng một cách liền mạch hơn.

Với một khách hàng nhất định, trước khi họ thực hiện hành động là mua hàng, họ thường trải qua rất nhiều điểm tiếp xúc khách nhau với thương hiệu, và được gọi là hành trình mua hàng hoặc hành trình khách hàng (customer journey).

Trong bối cảnh hiện tại, khi các yếu tố công nghệ và kỹ thuật số có thể làm cho quá trình khách hàng tìm hiểu và nghiên cứu về các sản phẩm hay thương hiệu trở nên dễ dàng hơn, họ đang tương tác với thương hiệu trên nhiều điểm chạm hay kênh (channel) hơn trước khi quyết định mua hàng.

Giả sử rằng, khách hàng của bạn vô tình xem một quảng cáo của bạn trên TV hay một kênh radio nào đó chẳng hạn, nếu họ quan tâm đến các sản phẩm do bạn cung cấp, họ có thể tiếp tục tìm hiểu về bạn trên các nền tảng khác, công cụ tìm kiếm chẳng hạn.

Nếu doanh nghiệp đang có những Digital Marketer, họ hoàn toàn có thể gặp gỡ được khách hàng này khi họ tìm kiếm về thương hiệu hay thậm chí là các từ khoá liên quan khác.

Chính vì doanh nghiệp có thể sẵn sàng để gặp gỡ khách hàng trong suốt hành trình khách hàng, họ đang làm cho trải nghiệm của khách hàng với thương hiệu trở nên liền mạch hơn, một điều kiện quan trọng để khách hàng tiếp tục tương tác và ủng hộ doanh nghiệp.

Digital Marketer giúp doanh nghiệp có được nhiều khách hàng tiềm năng và doanh số hơn, với một tốc độ nhanh hơn.

Ngày nay, với các nền tảng quảng cáo như Facebook (Facebook Ads) và Google (Google Ads) hoặc như TikTok Ads, doanh nghiệp có thể tìm kiếm một lượng lớn khách hàng tiềm năng trong một khoảng thời gian tương đối ngắn (so với các kênh truyền thống cũ).

Với nhiều định dạng hỗ trợ tìm khách hàng tiềm năng và thậm chí là tăng doanh số bán hàng trực tiếp (chuyển đổi) từ các nền tảng này, doanh nghiệp hoàn toàn có thể có cơ hội để thúc đẩy doanh số bán hàng thông các chiến dịch quảng cáo thông minh.

Các vị trí thường thấy trong doanh nghiệp liên quan đến hoạt động Digital Marketing.

Trong khi Digital Marketer ở một số trường hợp vẫn là tên gọi chung chung, có một số vị trí khác cụ thể hơn mô tả chi tiết hơn về chân dung của một nhà tiếp thị kỹ thuật số.

  • Nhân viên SEO: Là những người chịu trách nhiệm chính các công việc liên quan đến tối ưu hoá thứ hạng và lưu lượng tìm kiếm tự nhiên. Thông thường các nhân viên SEO sẽ trực thuộc bộ phận Marketing hoặc Digital Marketing.
  • Performance-based Ads: Những nhân viên quảng cáo hiệu suất, khái niệm đề cập đến những người vận hành các hoạt động quảng cáo (chủ yếu trên môi trường kỹ thuật số) với mục tiêu chính là thúc đẩy lượng khách hàng tiềm năng và doanh số bán hàng.
  • Digital Content Marketer: Với Digital Marketing, nội dung (Content) là một trong những yếu tố then chốt quyết định mức độ hiệu quả của các chiến dịch nói chung. Digital Content Marketer là những Marketer chịu trách nhiệm sản xuất và tối ưu nội dung trên các nền tảng Digital như website, fanpage, Blog hay công cụ tìm kiếm.

Các kỹ năng chính cần có của một Digital Marketer hay người làm Digital Marketing là gì?

Nếu đã hiểu Digital Marketer là gì và bạn hiện cũng đang mong muốn theo đuổi nó? Bạn cần trang bị cho mình những kỹ năng chính dưới đây.

Digital Marketer cũng là Marketer do đó ngoài các kỹ năng chính là về Digital, họ cũng cần được trang bị các kỹ năng mà một Marketer nên có.

Kỹ năng sử dụng các nền tảng kỹ thuật số.

Vì môi trường làm việc chủ yếu của các Digital Marketer là trên internet và gắn liền với các nền tảng kỹ thuật số, do đó kỹ năng đầu tiên họ cần có đó là quen thuộc với các nền tảng kỹ thuật số phổ biến như website, fanpage, CRM, CDP

“Quen thuộc” có thể được hiểu là hiểu cách vận hàng, quản lý và tối ưu.

Kỹ năng phân tích dữ liệu.

Điểm khác biệt lớn nhất của Digital Marketing với các phương thức truyền thống khác là Digital Marketing cho phép doanh nghiệp thu thập và lưu trữ nhiều dữ liệu hơn từ khách hàng (cả từ dữ liệu của bên thứ nhất First-Party Data và dữ liệu của bên thứ 3).

Thông qua các dữ liệu có được từ các nền tảng nói trên hoặc nhờ sự hỗ trợ của các công cụ trung gian khác, Digital Marketer cần phân tích, tổng hợp và dự báo các chiến thuật khác nhau và đưa nó vào các kế hoạch hành động trong tương lai.

Về bản chất, nếu Digital Marketer không thể hiểu các dữ liệu có được (kết hợp với các thử nghiệm khác), họ không thể trở thành một Digital Marketer thực thụ (hiệu quả).

Kỹ năng quảng cáo.

Trong hầu hết các doanh nghiệp, quảng cáo (một phần của Paid Media) là một trong những chiến lược quan trọng hàng đầu, thậm chí, nhiều doanh nghiệp còn sử dụng 100% ngân sách Marketing cho quảng cáo ở một số giai đoạn hay chu kỳ kinh doanh nhất định.

Bằng cách thông thạo các nền tảng quảng cáo phổ biến như Facebook, Google, TikTok hay LinkedIn, từ các công việc đơn giản như cài đặt đến các công việc khó khăn như tối ưu chuyển đổi, bạn có thể đã sẵn sàng để trở thành một Digital Marketer.

Kỹ năng SEO.

Bên cạnh các kỹ năng liên quan đến các kênh có trả phí, tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) để có được lượng người dùng tự nhiên cũng là một yêu cầu khác của Digital Marketer.

Thông qua việc tìm hiểu SEO là gì, các công cụ tìm kiếm hiện đang ưu tiên những điều gì hay thuật toán của nó hoạt động ra sao, kết hợp với các công cụ hỗ trợ SEO khác như Google Keyword Planner hay Ahrefs, bạn đang trang bị cho mình những bộ kỹ năng cứng cần thiết để trở thành một Digital Marketer chuyên nghiệp trong tương lai.

Kết luận.

Trên đây là tất cả những gì bạn cần biết về Digital Marketing, từ khái niệm, công cụ, đến các nền tảng kiến thức căn bản của Digital Marketing.

Nếu sau khi đã hiểu rõ về thuật ngữ digital marketing là gì hay về chân dung của một Digital Marketer chuyên nghiệp, và bạn cũng mong muốn được trở thành một người làm Digital Marketing thực thụ trong tương lai, những nội dung nói trên là hành trang căn bản nhất dành cho bạn.

Xem thêm:

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

Khai giảng khoá học Digital Marketing Generalist (DMG) – 03

Nằm trong chuỗi các khoá học được hướng dẫn trực tiếp bởi đội ngũ sáng lập của MarketingTrips, Digital Marketing Generalist 03 lại tiếp tục khai giảng khoá mới.

Digital Marketing Generalist 03
Khai giảng khoá học Digital Marketing Generalist (DMG) – 03

Tại sao lại là Digital Marketing Generalist (DMG)?

Xuất phát từ góc nhìn mong muốn xây dựng nên những “người đa năng” (Generalist) thay vì các chuyên gia (Specialist) chỉ với một số ít các kỹ thuật cụ thể, chương trình DMG được thiết kế bởi MarketingTrips nhằm mục tiêu giúp học viên phát triển rộng và xa hơn trong ngành Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng trước bối cảnh kinh tế mới.

Sau khoá 1 và khoá 2 sắp hoàn thành, MarketingTrips tiếp tục tuyển sinh khoá 03 – Digital Marketing Generalist (DMG) – 03

Mục tiêu của Digital Marketing Generalist.

  • Học viên được tiếp cận đa dạng kiến thức và kỹ năng để gia nhập ngay hoặc phát triển xa hơn trong nghề.
  • Có thể hiểu và tiếp cận các vấn đề trong ngành ở góc nhìn rộng hơn (Mindset & Emotional).
  • Chuyển hoá về tư duy, cảm xúc làm Marketing, Digital Marketing từ người hướng dẫn vốn đã trải nghiệm đa dạng các công việc khác nhau tại doanh nghiệp.

Thời gian học.

  • Mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi 2h. Tối từ 19h – 21h thứ 3, 5, 7 hoặc thứ 2,4,6 hoặc tối thứ 3, 5, và sáng chủ nhật từ 9h-11h (Lịch học có thể thay đổi linh hoạt).
  • Các khoá học sẽ được khai giảng liên tục, các bạn đăng ký xong sẽ được liên hệ tư vấn và xếp lớp.
  • Học phí của chương trình: 11 triệu (VNĐ).
  • Link đăng ký để được tư vấn và xếp lớp: Tại đây

Các học viên phù hợp với Digital Marketing Generalist.

  • Những bạn học khác ngành và mong muốn chuyển sang ngành Marketing hoặc Digital Marketing.
  • Những bạn sinh viên chuyên ngành Marketing và quản trị kinh doanh.
  • Những bạn mới đi làm các công việc liên quan đến Marketing, Content, Quảng cáo, Digital Marketing và mong muốn tiếp cận thêm nhiều kiến thức và công cụ hơn.
  • Các bạn làm nghề kinh doanh tự do (hoặc chủ doanh nghiệp) mong muốn hiểu và thực thi Marketing, Digital Marketing theo cách tiếp cận tổng quan và toàn diện.

Người hướng dẫn.

Người hướng dẫn trực tiếp và duy nhất của chương trình Digital Marketing Generalist là Bạn Ngọc Trà Nguyễn (Founder & Admin của MarketingTrips).

Với hơn 8 năm kinh nghiệm trong nghề cùng quan điểm và cách tiếp cận nghề theo hướng Generalist (hiểu vấn đề từ bản chất, tiếp cận và làm nhiều thứ khác nhau), mong muốn của Admin là hướng dẫn và góp phần xây dựng nên nhiều Generalist khác.

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Marketing tại Đại học Kinh tế TP.HCM.
  • Từng đảm nhận vị trí Brand Manager, Marketing Manager tại AnDongPharma.
  • Từng đảm nhận vị trí Marketing Manager (Digital focused) tại VCCorp.
  • Từng đảm nhận vị trí Digital & Consumer Insight Manager tại Taco Vietnam (thương hiệu trà sữa ToCoToCo, Lẩu JiangHu và một số thương hiệu khác).
  • Từng đảm nhận vị trí Head of Marketing tại Hoa Thien Phu Pharma (thương hiệu Sắc Ngọc Khang, Hoa Thiên…).

Một số điểm cần lưu ý.

  • Để bảm đảo tính hiệu quả và tương tác, mỗi lớp sẽ có từ 5 đến không quá 15 học viên.
  • Chương trình được tổ chức qua Google Meet.
  • Các học viên sau khi tham gia sẽ gia nhập các Group riêng theo từng lớp để được hỗ trợ trong suốt và sau chương trình (người hướng dẫn sẽ tư vấn thông qua các case thực tế của học viên tại doanh nghiệp).
  • Chương trình sẽ kéo dài trong khoảng 18 buổi và mỗi buổi diễn ra trong 2 tiếng (chương trình có thể kéo dài hơn nếu học viên hỏi và tương tác nhiều).

Nội dung tổng quan của chương trình.

  1. Cấu trúc bộ phận Digital Marketing trong cấu trúc kinh doanh của tổ chức.
  2. Tổng quan về ngành Marketing và Digital Marketing.
  3. Các kỹ thuật phân tích và thấu hiểu đối tượng mục tiêu.
  4. Content Creation & Marketing (cho SEO, Ads, Blogs).
  5. Display Advertising – Programmatic Advertising – Native Advertising.
  6. Quảng cáo Google (GDN & Google Adwords).
  7. Quảng cáo Facebook (Facebook Ads).
  8. Cài đặt và thiết lập các công cụ hỗ trợ phục vụ cho việc đo lường, phân tích và đánh giá mức độ hiệu quả của các hoạt động Digital Marketing.
  9. Tư duy về hình ảnh (Visual) cho nội dung và quảng cáo.
  10. Xây dựng chiến lược (kế hoạch) Digital Marketing.
  11. Hướng dẫn cơ bản về OKRs – Công cụ xây dựng mục tiêu và quản lý đội nhóm dựa trên các chỉ số hiệu suất và kết quả chính. 
  12. Các ví dụ thực tế (case study) sẽ được chia sẻ xuyên suốt chương trình.

Bạn cũng có thể xem chi tiết hơn về nội dung học tại đây.

Kết thúc chương trình.

  • Học phí của chương trình: 11 triệu (VNĐ).
  • Thông tin chuyển khoản:

Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Trà

Ngân hàng: Vietcombank, CN Đông Sài Gòn

Số tài khoản: 0371 000 444 392

Nội dung chuyển khoản: DMG 03 – [Tên người chuyển]

  • Link đăng ký khoá học Digital Marketing Generalist 03: Tại đây

* Lưu ý: Vì mỗi lớp chỉ có tối đa 15 bạn, nên những bạn xếp lớp trước sẽ tham gia trước. Học viên có thể chuyển khoản thanh toán trước hoặc sau khi được xếp lớp.

Xin cảm ơn và hẹn gặp các bạn tại các buổi học!

Khoá học Digital Marketing và eCommerce của Google

Nhằm mục tiêu hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng năng lực trong lĩnh vực thương mại điện tử và tiếp thị kỹ thuật số, Google vừa thông báo ra mắt khoá học về eCommerce và Digital Marketing mới.

học digital marketing google
Google ra mắt khoá học về eCommerce và Digital Marketing.

Khi yếu tố công nghệ và các công cụ kỹ thuật số tiếp tục là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tăng trưởng trong bối cảnh mới, Google vừa tiếp thêm năng lượng cho các Digital Marketer thông qua chương trình mới.

Theo Google:

“3 trong số 4 doanh nghiệp vừa và nhỏ của Mỹ đã báo cáo rằng việc áp dụng các công cụ kỹ thuật số (digital tools) trong thời kỳ đại dịch đã tạo ra nhiều các cơ hội mới cho hoạt động kinh doanh của họ.

Và các doanh nghiệp kỹ thuật số cũng đã báo cáo rằng tỷ lệ thu hút khách hàng của họ tốt hơn tới 20 lần. Tuy nhiên, gần một nửa (49%) doanh nghiệp nhỏ vẫn thiếu thông tin và kỹ năng cần thiết để sử dụng các công cụ kỹ thuật số.

Đó là lý do tại sao chúng tôi đang mở rộng chương trình Chứng chỉ nghề nghiệp của Google (Google Career Certificates) để có thể đáp ứng nhiều hơn nữa nhu cầu của các doanh nghiệp và người tìm việc.”

Chương trình Chứng chỉ nghề nghiệp của Google.

Các doanh nghiệp có thể sử dụng Chứng chỉ nghề nghiệp của Google để đào tạo nhân viên của họ cho các công việc liên quan đến phân tích dữ liệu, tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing), thương mại điện tử (eCommerce), hỗ trợ CNTT, quản lý dự án hoặc thiết kế trải nghiệm người dùng (UX).

Chứng chỉ không yêu cầu người có kinh nghiệm và nhân viên có thể đạt được chứng chỉ được ngành công nhận trong vòng từ 3 đến 6 tháng học bán thời gian.

Google hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng năng lực eCommerce và Digital Marketing.

Đại dịch đã góp phần làm thúc đẩy nhu cầu về các công cụ kỹ thuật số – và các doanh nghiệp có thể ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số tiên tiến đã chứng minh rằng họ có nhiều lợi thế hơn về mặt kinh doanh.

Để đảm bảo các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô đều có thể sử dụng Digital Marketing và thương mại điện tử (eCommerce) để mở ra các cơ hội phát triển mới – Chương trình chứng chỉ nghề nghiệp của Google là một cánh tay đắc lực.

Dưới đây là những gì bạn sẽ nhận được trong khoá học:

  • Các kỹ năng Digital Marketing và eCommerce, bao gồm cách tìm kiếm khách hàng, Social Media, tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO), quảng cáo, xây dựng cửa hàng trực tuyến, đo lường và phân tích, nghiên cứu thị trường, cũng như xây dựng lòng trung thành của khách hàng (brand loyalty).
  • Cũng giống như tất cả các chứng chỉ khác của Google, tất cả người hướng dẫn khóa học đều là nhân viên của Google, họ là những chuyên gia về các chủ đề liên quan.
  • Người học sẽ có được những trải nghiệm thực tế với các công cụ cũng như nền tảng Digital Marketing và eCommerce phổ biến như Canva, Constant Contact, Hootsuite, HubSpot, MailChimp, Shopify, Twitter, hay cả Google Ads và Google Analytics.

Bạn có thể xem chi tiết các khoá học tại: eCommerce & Digital Marketing Certificate

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Digital Marketing là xu hướng nghề HOT cho Gen Z

Digital Marketing đang dần trở thành xu hướng nghề nghiệp thu hút nhiều bạn trẻ, đặc biệt là thế hệ Z (Gen Z).

Digital Marketing cho Gen Z

Ngành nghề bùng nổ trong thời đại số và bước nhảy vọt giữa đại dịch COVID-19.

Những năm gần đây, Digital Marketing đang dần thay đổi vị thế của tiếp thị truyền thống bởi quá trình chuyển đổi số.

Giữa bối cảnh dịch COVID-19, các công nghệ Digital càng chứng tỏ sức mạnh và độ phù hợp không thể phủ nhận của nó trong các hoạt động kinh doanh, thay đổi nhận thức về việc tìm kiếm, lựa chọn mua hàng của nhiều người, tiếp cận người tiêu dùng và xây dựng thương hiệu thông qua các nền tảng mạng xã hội.

Trong báo cáo Chỉ số Kinh tế Số (Digital Economy Index) tháng 5-2020 của Adobe khi phân tích 1 tỉ lượt truy cập các trang web bán lẻ cũng như các dữ liệu bán lẻ khác, doanh thu thương mại điện tử trong tháng 5, chỉ tính riêng tại Mỹ, đã chạm mức 82,5 tỉ đô, tăng 77,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đây là một mức tăng trưởng đầy bứt phá của ngành thương mại điện tử. Để đạt được mức doanh thu trên, lẽ ra ngành cần nhiều hơn bốn năm, nhưng trên thực tế, ngành đã đạt được trong chưa đầy 4 tháng.

Chân dung thế hệ Gen Z.

Theo Nielsen Việt Nam, thế hệ Z được biết là “thế hệ kết nối” hay “những đứa trẻ trong thời đại chấm com”.

Ước tính đến năm 2025, sẽ có 2 tỉ người trên toàn cầu và Việt Nam có 15 triệu người thuộc thế hệ Z – lực lượng đóng góp 21% vào nguồn lao động và chiếm 30% lực lượng tiêu dùng tại Việt Nam.

Theo từ điển Oxford, Gen Z là những người sinh ra trong khoảng thời gian từ cuối những năm 1990 cho đến 2012. Tuy nhiên, khoảng tuổi phổ biến và được chấp nhận rộng rãi nhất là 1997-2012.

Với cá tính thẳng thắn, thực tế và cởi mở trước các vấn đề của xã hội, thế hệ Gen Z khá tự tin khi quyết định chọn nghề nghiệp.

Họ xem tấm bằng Đại học, Cao đẳng không phải là cách duy nhất để thành công, chúng ta có nhiều hơn một con đường để chinh phục đam mê và thành công với nghề nghiệp mình chọn.

Hiện nay, các bạn trẻ Việt Nam đã có thể cập nhật mọi thứ một cách dễ dàng và nhanh chóng khi Internet phát triển vô cùng mạnh mẽ. Chính sự lên ngôi của công nghệ 4.0 là lực đẩy rất lớn cho Gen Z hướng đến tiêu chuẩn công dân toàn cầu.

Những ngành nghề thời thượng, đón đầu xu thế công nghệ Số trở thành mối quan tâm và mục tiêu mà thế hệ này hướng đến.

Xu hướng chọn nghề của Gen Z.

Sống trong thời đại số (digital native), chỉ cần ngồi tại nhà với một cú click chuột, chúng ta có thể tìm kiếm mọi thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.

Thế hệ Z cũng vì thế mà có xu hướng khám phá, theo đuổi ngành nghề có tính chất nhạy bén kết hợp với công nghệ hiện đại, có tính tự do và độc lập cao.

Digital Marketing là lĩnh vực có tốc độ biến đổi liên tục, môi trường làm việc năng động, sáng tạo với mức thu nhập hấp dẫn và cực “khát” nguồn năng lực.

Với sự cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt trên thị trường thì chiến lược Marketing hiệu quả sẽ tạo ra mạng lưới gắn kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Đây sẽ là lĩnh vực đầy tiềm năng và hợp xu thế chọn nghề đối với các bạn Gen Z.

Cũng theo báo cáo của LinkedIn trong năm 2021, Digital Marketing là một trong những kỹ năng được yêu cầu nhiều nhất từ các công việc liên quan đến Marketing.

Nhằm mục tiêu giúp các bạn mới gia nhập ngành hoặc những người làm marketing có thêm nhiều cơ hội phát triển hơn trong nghề, MarketingTrips đã khai giảng một số khoá học chủ yếu tập trung vào Digital Marketing bạn có thể xem tại: Khoá học.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Khai giảng khoá học Digital Marketing – From Thinking To Execution – 02

Xuất phát từ mong muốn giúp các bạn trẻ đang trong giai đoạn đầu tiếp cận với Digital Marketing có được tư duy và kỹ năng triển khai hoạt động này một cách đúng đắn, chuẩn xác ngay từ đầu, chương trình “DM – From Thinking to Execution” đã được thiết kế bởi MarketingTrips với mục tiêu giúp học viên hoàn thiện tư duy nền tảng chắc chắn về Digital Marketing, nắm chắc cách thức triển khai hoạt động Digital từ tổng quan đến chi tiết nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó giúp các bạn trẻ nhanh chóng đạt được những cột mốc phát triển trong sự nghiệp.

Mục tiêu.

Học viên có đủ kiến thức để gia nhập ngay, đồng thời xây dựng khả năng tự học Digital Marketing chủ động để có những bước tiến xa hơn trong nghề.

Thời gian học.

  • Ngày khai giảng: 06/04/2022
  • Từ 19h – 21h tối thứ 4 và thứ 6
  • Thời lượng 2h/ buổi
  • Học phí của chương trình: 6.5 triệu (VNĐ).
  • Link đăng ký & xếp lớp: Tại đây

* Thời gian cụ thể sẽ được điều chỉnh theo lịch đăng ký của học viên.

Các học viên phù hợp với chương trình.

  • Những bạn sinh viên chuyên ngành Marketing, kinh tế, quản trị kinh doanh có mong muốn theo đuổi ngành Digital Marketing.
  • Những bạn đã đi làm, hiện đang làm việc trong các mảng khác như Content Marketing, Brand Marketing, có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về Digital Marketing để mở rộng kỹ năng chuyên môn trong ngành.
  • Những bạn đã đi làm trong ngành quảng cáo nói riêng và Digital Marketing nói chung, chưa có nhiều kinh nghiệm, làm chưa hiệu quả, cần được hiểu và làm chuyên sâu hơn.

Người hướng dẫn.

Bạn Đàm Xuân Thành – Co-Founder & Editor của MarketingTrips.

Người hướng dẫn trực tiếp và duy nhất của chương trình này là bạn Đàm Xuân Thành. Với hơn 4 năm kinh nghiệm trong ngành Digital Marketing, cùng những trải nghiệm làm việc tại nhiều công ty thuộc nhiều lĩnh vực và quy mô khác nhau, bạn Thành mong muốn giúp các bạn trẻ mới ra trường, mới tiếp cận với Digital Marketing có thể đi đúng hướng ngay từ đầu, tạo nền tảng vững chắc để phát triển thành các chuyên gia xuất sắc của doanh nghiệp mà bạn đang làm việc, giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn trong quá trình kinh doanh và xây dựng thương hiệu trên môi trường số.

  • Tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân – NEU.
  • Từng đảm nhận vị trí Digital Marketing Manager tại Công ty cổ phần giáo dục ILIAT toàn cầu.
  • Từng đảm nhận vị trí Performance-Based Ads Specialist tại VCCorp.
  • Đảm nhận vị trí Growth Manager tại Công ty TNHH Tư vấn & Truyền thông 5S – 5S Consulting & Media.

Một số điểm cần lưu ý.

  • Để đảm bảo tính hiệu quả và tương tác, mỗi lớp sẽ có từ 5 đến không quá 10 học viên.
  • Người hướng dẫn sẽ liên hệ xếp lớp (với những học viên tương tự nhất) sau khi học viên đăng ký form.
  • Chương trình được tổ chức qua Google Meet hoặc Zoom. (sẽ tổ chức lớp offline nếu tình hình dịch Covid-19 tích cực hơn).
  • Các học viên sau khi tham gia sẽ gia nhập các Group riêng theo từng lớp để được hỗ trợ trong suốt và sau chương trình (người hướng dẫn sẽ tư vấn thông qua các case thực tế của học viên tại doanh nghiệp).
  • Chương trình sẽ kéo dài trong khoảng 15 buổi và mỗi buổi diễn ra trong 2 tiếng (chương trình có thể kéo dài hơn nếu học viên hỏi và tương tác nhiều).

Nội dung tổng quan của chương trình.

  1. Khái niệm nền tảng trong Digital Marketing.
  2. Tư duy: Khách hàng là trung tâm.
  3. Tư duy phân khúc khách hàng và phân tích đặc điểm của khách hàng trên môi trường Digital.
  4. Digital Marketing Funnel là gì? Tìm hiểu về các phễu chuyển đổi quan trọng trong Digital Marketing.
  5. Tìm hiểu về các kênh quan trọng trong Digital.
  6. Thực hành: Thao tác cài đặt, vận hành trên các kênh Digital.
  7. Xây dựng chiến lược Digital Marketing cho doanh nghiệp.
  8. Bonus: Tâm lý học trong Digital Marketing.
  9. Bonus: Phân tích một số case study làm Digital Marketing trong các lĩnh vực cụ thể (E-commerce, Giáo dục, Công nghệ,…).
  10. Bonus: Phân tích, đánh giá case của học viên.

Nội dung chi tiết.

1. Khái niệm nền tảng trong Digital Marketing.

1.1 Digital Marketing chiếm vị thế như thế nào trong bức tranh tổng về Marketing?

1.2.Digital Marketing trong bức tranh lớn về phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Tư duy khách hàng là trung tâm.

2.1 Điều gì khiến khách hàng hành động?

2.2 Những cảm xúc chủ đạo trên môi trường số.

2.3 Nhận thức quyết định hành vi.

3. Phân khúc khách hàng và phân tích đặc điểm của khách hàng trên Digital.

3.1 Phân khúc khách hàng mục tiêu.

3.2 Phân tích khách hàng trên môi trường số.

3.3 Hành trình khách hàng trong Marketing.

4. Digital Marketing Funnel là gì? Tìm hiểu về các phễu chuyển đổi quan trọng trong Digital Marketing.

4.1 Phễu Sản phẩm.

4.2 Phễu Traffic.

4.3 Phễu Khách hàng.

5. Tìm hiểu về các kênh quan trọng trong Digital.

5.1 Paid Media.

5.2 Owned Media.

5.3 Earned Media.

6. Thực hành: Thao tác cài đặt, vận hành trên các kênh Digital.

6.1 Thực hành với kênh Facebook.

6.2 Thực hành với kênh Google.

6.3 Thực hành với Website.

7. Xây dựng chiến lược Digital Marketing cho doanh nghiệp

7.1 Tìm hiểu mô hình 3Cs, 4Cs.

7.2 Đề xuất chiến lược Digital Marketing.

7.3 Đề xuất hoạt động Digital Marketing.

7.4 Đo lường hoạt động Digital Marketing.

7.5 Tối ưu hoạt động Digital Marketing.

8. Bonus: Tâm lý học trong Digital Marketing.

9. Bonus: Phân tích một số case study làm Digital Marketing trong các lĩnh vực cụ thể (E-commerce, Giáo dục, Công nghệ…).

10. Bonus: Phân tích, đánh giá case của học viên.

Kết thúc chương trình.

  • Học phí của chương trình: 6.5 triệu (VNĐ).
  • Thông tin chuyển khoản:

Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Trà

Ngân hàng: Vietcombank, CN Đông Sài Gòn

Số tài khoản: 0371 000 444 392

Nội dung chuyển khoản: DM – From Thinking to Execution – [Tên người chuyển]

* Lưu ý: Vì mỗi lớp chỉ có tối đa 10 bạn, nên những bạn xếp lớp trước sẽ tham gia trước. Học viên có thể chuyển khoản trước hoặc sau khi phỏng vấn xếp lớp.

Mọi thắc mắc hay ý kiến đóng góp cho MarketingTrips, bạn có thể liên hệ qua:

  • Phone: 0976.577.458
  • Email: help@marketingtrips.com hoặc marketingtrips.dmg@gmail.com

Cảm ơn tất cả các bạn. Hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn tại chương trình nhé!

Khai giảng khoá học Digital Marketing Generalist (DMG) – 02

Nằm trong chuỗi các khoá học được hướng dẫn trực tiếp bởi đội ngũ sáng lập của MarketingTrips, Digital Marketing Generalist 02 lại tiếp tục khai giảng khoá mới.

Khoá học Digital Marketing Generalist - 02

Tại sao lại là Digital Marketing Generalist (DMG)?

Xuất phát từ góc nhìn mong muốn xây dựng nên những “người đa năng” (Generalist) thay vì các chuyên gia (Specialist) chỉ với một số ít các kỹ thuật cụ thể, chương trình DMG được thiết kế bởi MarketingTrips nhằm mục tiêu giúp học viên phát triển rộng và xa hơn trong ngành Marketing nói chung và Digital Marketing nói riêng trước bối cảnh kinh tế mới.

Mục tiêu của DMG.

  • Học viên có đa dạng kiến thức và kỹ năng để gia nhập ngay hoặc phát triển xa hơn trong nghề.
  • Có thể hiểu và tiếp cận các vấn đề trong ngành ở góc nhìn rộng hơn (Mindset & Emotional).
  • Chuyển hoá về tư duy, cảm xúc làm Marketing, Digital Marketing từ người hướng dẫn vốn đã trải nghiệm đa dạng các công việc khác nhau tại doanh nghiệp.

Thời gian học.

  • Mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi 2h. Tối từ 19h – 21h thứ 3, 5, 7 hoặc thứ 2,4,6 hoặc tối thứ 3, 5, và sáng chủ nhật từ 9h-11h (Lịch học có thể thay đổi linh hoạt).
  • Các khoá học sẽ được khai giảng liên tục, khoá DMG 02 khai giảng ngày 2 tháng 4.
  • Học phí của chương trình: 11 triệu (VNĐ).
  • Link đăng ký học để được xếp lớp: Tại đây

Các học viên phù hợp với chương trình.

  • Những bạn học khác ngành và mong muốn chuyển sang Marketing hay Digital Marketing.
  • Những bạn sinh viên chuyên ngành Marketing và quản trị kinh doanh.
  • Những bạn đã hoặc đang đi làm các công việc liên quan đến quảng cáo, Content, Marketing hay Digital Marketing (không phân biệt các cấp độ/level vị trí đang đảm nhận tại doanh nghiệp miễn là thấy nội dung chương trình phù hợp hoặc muốn tương tác sâu hơn với người hướng dẫn).
  • Các bạn làm nghề kinh doanh tự do (hoặc chủ doanh nghiệp) mong muốn hiểu và thực thi Marketing, Digital Marketing theo cách tiếp cận rộng và đa dạng nhất.

Người hướng dẫn.

Người hướng dẫn trực tiếp và duy nhất của chương trình này là Bạn Ngọc Trà Nguyễn (Founder & Admin của MarketingTrips).

Với hơn 8 năm kinh nghiệm trong nghề cùng quan điểm và cách tiếp cận nghề theo hướng Generalist (hiểu vấn đề từ bản chất, tiếp cận và làm nhiều thứ khác nhau), mong muốn của Admin là hướng dẫn và góp phần xây dựng nên nhiều Generalist khác.

  • Tốt nghiệp chuyên ngành Marketing tại Đại học Kinh tế TP.HCM.
  • Từng đảm nhận vị trí Brand Manager, Marketing Manager tại AnDongPharma.
  • Từng đảm nhận vị trí Marketing Manager (Digital focused) tại VCCorp.
  • Từng đảm nhận vị trí Digital & Consumer Insight Manager tại Taco Vietnam (thương hiệu trà sữa ToCoToCo, Lẩu JiangHu và một số thương hiệu khác).
  • Từng đảm nhận vị trí Head of Marketing tại Hoa Thien Phu Pharma (thương hiệu Sắc Ngọc Khang, Hoa Thiên…).

Một số điểm cần lưu ý.

  • Để bảm đảo tính hiệu quả và tương tác, mỗi lớp sẽ có từ 5 đến không quá 10 học viên.
  • Chương trình được tổ chức qua Google Meet (sẽ tổ chức lớp offline nếu tình hình dịch Covid-19 tích cực hơn).
  • Các học viên sau khi tham gia sẽ gia nhập các Group riêng theo từng lớp để được hỗ trợ trong suốt và sau chương trình (người hướng dẫn sẽ tư vấn thông qua các case thực tế của học viên tại doanh nghiệp).
  • Chương trình sẽ kéo dài trong khoảng 15 buổi và mỗi buổi diễn ra trong 2 tiếng (chương trình có thể kéo dài hơn nếu học viên hỏi và tương tác nhiều).

Nội dung tổng quan của chương trình.

  1. Cấu trúc bộ phận Digital Marketing trong cấu trúc kinh doanh của tổ chức.
  2. Tổng quan về ngành Marketing và Digital Marketing.
  3. Các kỹ thuật phân tích và thấu hiểu đối tượng mục tiêu.
  4. Content Creation & Marketing (cho SEO, Ads, Blogs).
  5. Display Advertising – Programmatic Advertising – Native Advertising.
  6. Quảng cáo Google (GDN & Google Adwords).
  7. Quảng cáo Facebook (Facebook Ads).
  8. Cài đặt và thiết lập các công cụ hỗ trợ phục vụ cho việc đo lường, phân tích và đánh giá mức độ hiệu quả của các hoạt động Digital Marketing.
  9. Tư duy về hình ảnh (Visual) cho nội dung và quảng cáo.
  10. Xây dựng chiến lược (kế hoạch) Digital Marketing.
  11. Hướng dẫn cơ bản về OKRs – Công cụ xây dựng mục tiêu và quản lý đội nhóm dựa trên các chỉ số hiệu suất và kết quả chính. 
  12. Các ví dụ thực tế (case study) sẽ được chia sẻ xuyên suốt chương trình.

Bạn cũng có thể xem chi tiết hơn về nội dung học tại đây.

Kết thúc chương trình.

  • Học phí của chương trình: 11 triệu (VNĐ).
  • Thông tin chuyển khoản:

Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Trà

Ngân hàng: Vietcombank, CN Đông Sài Gòn

Số tài khoản: 0371 000 444 392

Nội dung chuyển khoản: DMG 02 – [Tên người chuyển]

  • Link đăng ký khoá học Digital Marketing Generalist 02: Tại đây

* Lưu ý: Vì mỗi lớp chỉ có tối đa 10 bạn, nên những bạn xếp lớp trước sẽ tham gia trước. Học viên có thể chuyển khoản thanh toán trước hoặc sau khi được xếp lớp.

Xin cảm ơn và hẹn gặp các bạn tại các buổi học!

Chiến lược Digital Marketing cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

So với các chiến lược marketing truyền thống thì digital marketing giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận đối tượng khách hàng tiềm năng nhanh hơn và nhắm mục tiêu tốt hơn.

chiến lược digital marketing
Chiến lược Digital Marketing cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ hội nhập

(Bài viết được dẫn nguồn và viết theo ngôn ngữ riêng của Trang Doanh nhân Sài Gòn)

Trong khi các loại hình doanh nghiệp khác nhau cần những chiến lược hay cách tiếp cận Digital Marketing khác nhau, dưới đây là chi tiết các chiến lược tiếp thị kỹ thuật số dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs).

I. Bối cảnh hoạt động của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

1. Các hiệp định thương mại tự do (FTA) khu vực và song phương Việt Nam đã tham gia.

Thực hiện chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng, Việt Nam đã từng bước chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

Những kết quả đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, nâng cao vị thế, vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế.

Với sự kiện gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995, Việt Nam đã mở đầu cho tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với việc chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam đã hoàn toàn hội nhập với nền kinh tế thế giới.

Tiếp tục chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, ngày 10/4/2013, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 22/NQ-TW về hội nhập quốc tế (Nghị quyết 22), trong đó xác định rõ hội nhập quốc tế sẽ được triển khai sâu rộng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt, hội nhập kinh tế phải gắn với yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng và tái cơ cấu lại nền kinh tế.

Đồng thời, để thực hiện Nghị quyết 22, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 về chương trình hành động của Chính phủ với các mục tiêu cụ thể trên các lĩnh vực thông tin tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết 22; ban hành Chỉ thị số 15/CT–TTg ngày 7/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai Nghị quyết 22.

Điều này cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế là một chủ trương nhất quán và là nội dung trọng tâm trong chính sách đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế của Đảng ta trong quá trình đổi mới đất nước.

Trên thực tế, giai đoạn vừa qua, Việt Nam đã tích cực, chủ động trong đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do mới với các đối tác. Tính đến tháng 5/2021, Việt Nam đã tham gia thiết lập 14 FTA với 56 quốc gia và nền kinh tế trên thế giới.

Trong số 13 FTA đã có hiệu lực và đang triển khai, Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là FTA thế hệ mới đầu tiên mà Việt Nam tham gia, Hiệp định UKVFTA với Vương quốc Anh là Hiệp định mới nhất, có hiệu lực từ ngày 1/5/2021. Đây là các FTA thế hệ mới với diện cam kết rộng và mức cam kết sâu.

Ngoài cam kết về tự do hóa thương mại hàng hóa và dịch vụ, các nước tham gia còn cam kết trên nhiều lĩnh vực khác như mua sắm công, lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp nhà nước, đầu tư…

Đặc biệt, ngày 22/11/2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã ký Tuyên bố Kuala Lumpur chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN, trong đó có Cộng đồng Kinh tế ASEAN vào ngày 31/12/2015.

Việc tham gia ASEAN và thực hiện các cam kết nhằm xây dựng Cộng đồng ASEAN sẽ góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định cải thiện môi trường luật pháp trong nước, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, cũng như làm cơ sở, tiền đề giúp Việt Nam tham gia các khuôn khổ hợp tác song phương và đa phương khác.

Ngoài ra, Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực giữa ASEAN với 6 nước đối tác (RCEP) đã có hiệu lực. Hiện nay Việt Nam vẫn đang đàm phán một số hiệp định bao gồm Hiệp định giữa Việt Nam và các nước EFTA (Thụy Sĩ, Na Uy, Iceland, Liechtenstein); FTA Việt Nam – Israel. Ngoài lợi ích kinh tế, các FTA với các đối tác này cũng góp phần làm phong phú thêm quan hệ thương mại và chính trị của Việt Nam với các nước.

Giai đoạn 2016-2020, theo lộ trình cam kết, phần lớn các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia đều bước sang giai đoạn cắt giảm sâu, xóa bỏ hàng rào thuế quan đối với phần lớn các dòng thuế trong biểu thuế nhập khẩu.

Trong đó, xét về mức độ cam kết, hầu hết FTA mà Việt Nam đã ký kết thì mức độ tự do hóa về thuế nhập khẩu trung bình khoảng 90% số dòng thuế, trừ Hiệp định ASEAN (ATIGA) là Hiệp định nội khối với mức cam kết tự do hóa xấp xỉ 97%.

Xét về lộ trình, FTA hoàn thành lộ trình sớm nhất là ATIGA (2018), tiếp đó là ACFTA (2020) và AKFTA (2021). Hiện nay, mức độ tự do hóa thuế quan của Việt Nam với các đối tác FTA đã ở mức khá cao.

Trong ATIGA đạt khoảng 93%, ASEAN – Trung Quốc 84% số dòng thuế về 0%, ASEAN – Hàn Quốc 78% và ASEAN – Nhật Bản 62%. Cam kết về thuế nhập khẩu trong hai khuôn khổ FTA thế hệ mới là TPP và Việt Nam – EU có tỷ lệ tự do hóa cao hơn với lộ trình ngắn hơn, hướng tới cam kết xóa bỏ thuế quan đối với 100% số dòng thuế.

Cụ thể, với EU, Việt Nam cam kết sẽ xóa bỏ thuế quan ngay khi hiệp định có hiệu lực với 48,5% số dòng thuế, tương đương 64,5% kim ngạch nhập khẩu từ EU và sau 10 năm là khoảng 99% số dòng thuế, tương đương 99,8% kim ngạch nhập khẩu từ EU. Đối với số dòng thuế còn lại, Việt Nam sẽ có lộ trình trên 10 năm hoặc dành ưu đãi cho EU trên cơ sở hạn ngạnh thuế quan của WTO.

Trong TPP, Việt Nam cam kết xóa bỏ thuế đối với khoảng 66% số dòng thuế ngay khi hiệp định có hiệu lực và xóa bỏ đối với 86,5% số dòng thuế sau ba năm hiệp định có hiệu lực. Các mặt hàng còn lại sẽ có lộ trình giảm thuế cơ bản từ 4-10 năm.

Một số mặt hàng đặc biệt nhạy cảm, Việt Nam cam kết lộ trình trên 10 năm hoặc hạn ngạch thuế quan.

2. Tác động của các FTA khu vực và song phương Việt Nam tham gia đối với doanh nghiệp.

Hiện nay, phạm vi đối tác FTA của Việt Nam đã khá rộng và toàn diện, trong 3-5 năm tới sẽ chạm đến các dấu mốc quan trọng của nhiều hiệp định và dần tiến đến tự do hóa thuế quan hầu hết các mặt hàng nhập khẩu với các đối tác thương mại chính.

Khi các cam kết FTA bước vào giai đoạn cắt giảm sâu, đặc biệt các FTA với Mỹ, EU có hiệu lực sẽ thúc đẩy xuất khẩu mạnh hơn, đem đến nhiều cơ hội thu hút nhà đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường cho hàng hóa của TP.HCM, đồng thời giúp đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, tránh phụ thuộc vào các thị trường nguyên liệu truyền thống.

Nhưng với năng lực thực tại như hiện nay, cụ thể quy mô nhỏ, trình độ khoa học công nghệ chưa cao, chất lượng lao động thấp, hiệu quả quản trị doanh nghiệp, kinh nghiệm quốc tế, kiến thức kinh doanh, khả năng tiếp cận thông tin từ thị trường còn hạn chế… cũng chính là bước cản lớn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của TP.HCM khi tiếp cận FTA.

3. Tác động của dịch Covid-19 đối với hoạt động doanh nghiệp.

Theo “Báo cáo tác động của dịch bệnh Covid-19 đối với doanh nghiệp Việt Nam: Một số phát hiện chính từ điều tra doanh nghiệp 2020” do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam (WB) thực hiện, đại dịch Covid-19 tác động rất tiêu cực đến doanh nghiệp tại Việt Nam.

Cả khu vực doanh nghiệp tư nhân trong nước và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (doanh nghiệp FDI) đều bị ảnh hưởng nặng nề.

Trong số các nhóm doanh nghiệp, đối tượng chịu ảnh hưởng tiêu cực nhiều hơn cả là các doanh nghiệp mới hoạt động dưới ba năm và các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ, nhỏ.

Tỷ lệ doanh nghiệp chịu ảnh hưởng ở mức phần lớn hoặc hoàn toàn tiêu cực có xu hướng giảm khi số năm hoạt động của doanh nghiệp gia tăng.

Song vẫn có tới 84% doanh nghiệp tư nhân và 85% doanh nghiệp FDI có trên 20 năm hoạt động chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 ở mức phần lớn hoặc hoàn toàn tiêu cực.

Mức độ ảnh hưởng của dịch Covid-19 đối với các doanh nghiệp FDI lớn nhất ở nhóm doanh nghiệp quy mô nhỏ, với 89,3% cho biết chịu ảnh hưởng ở mức phần lớn hoặc hoàn toàn tiêu cực.

Doanh nghiệp FDI ở quy mô lớn là nhóm chịu ảnh hưởng tiêu cực lớn thứ hai, với con số 88%. Tỷ lệ chịu ảnh hưởng tiêu cực của nhóm quy mô vừa và quy mô siêu nhỏ thấp hơn một chút, lần lượt ở mức 87,3% và 87,2%.

Bên cạnh đó, kết quả điều tra cũng cho thấy dịch Covid-19 đã ảnh hưởng tới việc tiếp cận khách hàng, tiếp đến là bị ảnh hưởng về dòng tiền và nhân công của doanh nghiệp. Chuỗi cung ứng của nhiều doanh nghiệp đã bị gián đoạn.

Một số doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng tới các vấn đề khác, từ giảm đơn hàng, giảm sản lượng, phải trì hoãn, giãn tiến độ đầu tư thậm chí hủy dự án đang hoặc sẽ thực hiện. Các doanh nghiệp cũng bị phát sinh thêm chi phí phòng ngừa dịch Covid-19.

Nhiều doanh nghiệp cho hay, họ bị gián đoạn, ngưng trệ hoạt động, thậm chí dừng hoạt động do tình hình dịch và đứng trước bờ vực phá sản bởi thị trường giảm cầu đột ngột, dẫn tới giảm doanh thu cũng như vấp phải những rủi ro về thu hồi nợ, mất khả năng thanh toán.

Theo kết quả điều tra trên (chưa tính đến hậu quả nặng nề của đợt dịch thứ ba năm 2021). Có đến 87,2% doanh nghiệp cho biết, chịu ảnh hưởng ở mức “phần lớn” hoặc “hoàn toàn tiêu cực”, chỉ có 11% doanh nghiệp cho rằng họ “không bị ảnh hưởng gì” và gần 2% ghi nhận tác động “hoàn toàn tích cực” hoặc “phần lớn tích cực”.

Theo nghiên cứu và kinh nghiệm tư vấn của chúng tôi, những doanh nghiệp có hệ thống quản trị chất lượng tốt sẽ dễ dàng vượt qua khó khăn do đại dịch Covid-19 mang lại do hệ thống quản lý của doanh nghiệp tối ưu, dễ dàng thích nghi với mọi rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Đặc biệt, những doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh trên nền digital marketing thì gần như không bị tác động tiêu cực bởi các chính sách lockdown và dễ dàng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu phương pháp xây dựng chiến lược digital marketing nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng trung thành trên nền tảng kỹ thuật số trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

II. Chiến lược digital marketing là yếu tố quyết định sự thành công doanh nghiệp.

1. Chiến lược digital marketing là gì?

Digital marketing hay còn gọi là tiếp thị kỹ thuật số. Đây có thể hiểu là các hoạt động quảng bá cho sản phẩm, thương hiệu nhằm tác động đến nhận thức khách hàng dựa trên nền tảng Internet. Trong nhiều năm qua, digital marketing đã trở thành một phần không thể thiếu trong các chiến lược marketing của các doanh nghiệp.

So với các phương pháp marketing truyền thống thì digital marketing giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận đối tượng khách hàng tiềm năng nhanh hơn và nhắm mục tiêu trúng đích hơn.

Bên cạnh đó việc phân bổ chi phí cho digital marketing cũng rất linh hoạt, doanh nghiệp có thể điều chỉnh theo từng giai đoạn của chiến dịch marketing.

Khả năng nhắm mục tiêu chính xác mang lại tỷ lệ mua hàng cao hơn: Việc áp dụng công nghệ máy học và khai thác Big Data (các tập dữ liệu có khối lượng lớn và phức tạp) giúp các nền tảng quảng cáo trên môi trường digital có khả năng tiếp cận chính xác những khách hàng có nhu cầu.

Chi phí quảng cáo được tối ưu hơn: Doanh nghiệp có thể chủ động tăng ngân sách nếu thấy quảng cáo đang hiệu quả, hoặc cũng có thể giảm ngân sách chi tiêu nếu thấy kênh quảng cáo có tỷ lệ sinh lợi (ROI) thấp.

Tốc độ tiếp cận nhanh, độ phủ lớn: Nền tảng digital sở hữu số lượng dữ liệu người dùng khổng lồ thông qua việc thu thập dữ liệu người dùng khai báo hoặc lịch sử hoạt động. Do đó khi thực hiện chiến dịch digital marketing doanh nghiệp có thể tiếp cận đến bất cứ nơi đâu trên toàn thế giới.

Khả năng đo lường hiệu quả: Thông qua các công cụ đo lường, doanh nghiệp có thể xác định chính xác mức độ quan tâm của khách hàng thông qua chỉ số lượt xem video, lượt nhấp, lượt chia sẻ, số lưu lượng truy cập trang web, số lượng tiếp cận bài viết…

Đa dạng loại hình tiếp thị: Có rất nhiều loại hình trên digital marketing để hỗ trợ tiếp thị: SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm); PPC (trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột); content marketing (tiếp thị nội dung – hoạt động marketing của một doanh nghiệp hoặc thương hiệu tập trung vào việc tạo ra và phân phối nội dung có giá trị, liên quan đến sản phẩm/dịch vụ); social media marketing (quá trình tiếp thị nhằm đạt được lưu lượng truy cập lớn hoặc sự chú ý thông qua các trang mạng xã hội); affiliate marketing (tiếp thị liên kết); native advertising (các bài viết quảng cáo của doanh nghiệp được hòa trộn tự nhiên vào nội dung khiến cho khách hàng không nhận ra); marketing automation (tự động hóa tiếp thị là công cụ hoặc phần mềm để truyền tải thông điệp cá nhân đến khách hàng tiềm năng); email marketing (hình thức sử dụng email mang nội dung thông tin về bán hàng, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đến nhóm khách hàng); online PR (hoạt động PR trên Internet sử dụng các kênh trực tuyến, bao gồm các báo điện tử, blog, công cụ tìm kiếm, chủ đề thảo luận, diễn đàn); sponsored content (quảng cáo có tài trợ); inbound marketing (là việc tạo ra trải nghiệm có giá trị cho người dùng/khách hàng, từ đó tác động tích cực trở lại với công việc kinh doanh của bạn).

2. Quy trình xây dựng chiến lược digital marketing phù hợp cho doanh nghiệp.

a. Tìm hiểu vòng đời khách hàng:

Vòng đời khách hàng (customer life cycle) là một trong những khái niệm marketing quan trọng nhất. Mọi phương pháp marketing hiện đại ngày nay đều được xây dựng dựa trên khái niệm nền tảng này.

Khi quản trị tốt vòng đời khách hàng, doanh nghiệp sẽ có thể tạo ra những trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng tiềm năng. Khiến họ tiếp tục quay lại mua hàng và giới thiệu doanh nghiệp với những người họ quen biết, từ đó giúp doanh nghiệp tăng doanh số đáng kể.

Marketing vòng đời khách hàng là thuật ngữ của việc xác định tất cả các chiến lược mà doanh nghiệp sử dụng để thu hút khách hàng, khiến khách hàng yêu thích, tin tưởng, chuyển đổi, giữ chân và tận dụng với mục đích tăng doanh thu và phát triển thương hiệu.

Tất cả chiến lược như vậy thu hút khách hàng trong suốt hành trình mua hàng của họ. Nói một cách đơn giản, đó là hành trình từ điểm A đến điểm B mà khách hàng thực hiện cho đến khi họ thực hiện giao dịch mua cuối cùng.

b. Các giai đoạn then chốt của hành trình khách hàng.

Bản đồ hành trình khách hàng có thể thiết kế theo các mô hình khác nhau như AIDA, 5A… tùy thuộc vào tính chất ngành và mục tiêu, ưu tiên của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một bản đồ hành trình khách hàng thường bao gồm 3 giai đoạn:

Trước khi mua:

– Nhận thức (Brand Awareness): Khách hàng tiếp xúc với sản phẩm, thương hiệu, nhận ra nỗi đau mà họ đang cố gắng khắc phục hoặc một mong muốn mà họ muốn thỏa mãn.

– Xem xét (Brand Consideration): Xem xét, tham khảo các sản phẩm của các thương hiệu khác nhau để đi đến giai đoạn quyết định.

– Quyết định (Brand Decision): Khách hàng chọn một giải pháp tối ưu nhất so với số tiền mà họ bỏ ra.

Với giai đoạn này, khách hàng có thể tương tác chủ yếu với các quảng cáo, trang mạng xã hội, Google Search, website, các trang review hoặc thông qua email marketing của doanh nghiệp.

Trong khi mua:

– Mua hàng (Purchase): Tiến hành mua sản phẩm và thanh toán. Trong thời đại thương mại điện tử lên ngôi, việc mua hàng có thể là bao gồm quá trình đưa sản phẩm vào giỏ hàng và thanh toán online.

– Sử dụng (Use): Khách hàng sẽ tiến hành sử dụng sản phẩm và trải nghiệm nó.

Các điểm chạm ở giai đoạn này thường bao gồm cửa hàng, website, chương trình khuyến mãi, điểm bán hàng… để thúc đẩy, giữ chân khách hàng.

Sau khi mua:

– Chia sẻ trải nghiệm (Advocacy): Khách hàng chia sẻ những nhận xét của mình với người thân, bạn bè hay trên các trang web review dành cho khách hàng.

– Affiliate: Khách hàng có thể trở thành đại lý bán hàng, nhà phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể tương tác với khách hàng thông qua email marketing, automation marketing hoặc các hoạt động chăm sóc khách hàng để tăng cường mức độ hài lòng.

c. Xây dựng hành trình khách hàng là chìa khóa giúp chinh phục khách hàng khó tính nhất.

Một nghiên cứu từ Aberdeen Group cho thấy, các công ty thực hiện xây dựng bản đồ hành trình khách hàng sẽ đạt mức tăng trưởng vượt trội so với các công ty khác.

Bao gồm tăng 56% doanh thu upsell và cross-sale; giảm 10 lần chi phí dịch vụ khách hàng; tăng 54% lợi nhuận từ các hoạt động marketing (ROMI). Vậy làm cách nào mà bản đồ trải nghiệm khách hàng có thể giúp doanh nghiệp đạt mức tăng trưởng như thế?

Chìa khóa ở đây chính là thấu hiểu khách hàng. Việc tập trung vào khách hàng đã trở thành một yêu cầu bắt buộc để phát triển doanh nghiệp ngày nay.

Nghiên cứu cũng cho thấy, 86% khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho một trải nghiệm tốt hơn. Và để tối ưu trải nghiệm đó, doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng của mình.

Bản đồ trải nghiệm khách hàng chính là chìa khóa mở cánh cửa ấy. Một bản đồ tốt sẽ giúp doanh nghiệp thấu hiểu trải nghiệm khách hàng dưới góc nhìn của chính họ, từ đó đưa ra những cải tiến phù hợp để xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng.

Để có thể định vị được nhu cầu, vấn đề của khách hàng và xây dựng một bản đồ hành trình khách hành chính xác, doanh nghiệp cần thu thập đầy đủ và chi tiết toàn bộ dữ liệu khách hàng của mình bằng bộ câu hỏi 5W1H chân dung khách hàng mục tiêu.

Bản đồ hành trình khách hàng giúp chúng ta xác định được các hoạt động nào mang lại hiệu quả và ngược lại. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể đầu tư nguồn lực vào các kênh có giá trị thay vì lãng phí công sức vào các kênh không mang lại hiệu quả cao.

Thấu hiểu khách hàng là nền tảng để thực hiện cá nhân hóa – mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến.

Thông qua các insights đạt được từ bản đồ hành trình khách hàng, các marketer có thể bắt đầu định hướng và phát triển các chiến dịch marketing cá nhân hóa của mình, tối ưu trải nghiệm, đưa doanh nghiệp đến tầm cao mới.

d. Lựa chọn mô hình phù hợp để xây dựng hành trình khách hàng trong chiến lược Digital Marketing tổng thể.

chiến lược digital marketing
Mô hình AIDA trong chiến lược Digital Marketing 

Với mỗi doanh nghiệp, mỗi loại sản phẩm/dịch vụ sẽ có những hành trình khách hàng khác nhau, tuy nhiên nếu gộp chung lại thì sẽ có vài hành trình cơ bản nhất.

Mô hình 01: AIDA

– A (Awareness – nhận thức): Khách hàng mới biết về sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu, cửa hàng

– I (Interest – thích thú): Khách hàng tìm hiểu và có thích thú về sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu

– D (Desire – khao khát): Khách hàng khao khát và mong muốn sở hữu/trải nghiệm

– A (Action – hành động): Khách hàng ra quyết định sẽ mua, dùng thử, trải nghiệm

Có thể nói AIDA là mô hình hành trình khách hàng đầu tiên và cơ bản nhất, nếu làm marketing, chúng ta phải luôn nắm vững AIDA.

AIDA không chỉ áp dụng trong việc hoạch định chiến lược marketing, nó còn áp dụng trong từng nội dung, video, bài viết, bài thuyết trình, trong cả bán hàng, thuyết phục.

Mô hình 02: ACC

Mô hình hành trình khách hàng ACC của Facebook, khi doanh nghiệp tạo chiến dịch quảng cáo, Facebook sẽ yêu cầu chọn các kết quả mong muốn dựa theo mô hình này.

– A (Awareness – nhận thức): Khách hàng mới biết về sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu, của hàng

– C (Consideration – cân nhắc): Khách hàng tìm hiểu, so sánh và cân nhắc giữa các loại sản phẩm/dịch vụ

– C (Conversion – chuyển đổi): Khách hàng ra quyết sẽ mua, dùng thử, trải nghiệm sản phẩm/dịch vụ

Đây là mô hình đơn giản nhất, cũng là mô hình quảng cáo được gợi ý của Facebook.

Mô hình 03: ACCSR

Đây chính là mô hình hành trình khách hàng ACCSR. Tuy nhiên họ dùng từ Acquisition thay cho Conversion, về nghĩa thì tương tự nhau. Đây là mô hình ACC bổ sung thêm S và R

– S (Service – dịch vụ): Sau khi mua hàng, khách hàng sẽ được chăm sóc bởi một dịch vụ khách hàng (có thể là sản phẩm khó sử dụng, cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng, hoặc là dịch vụ chăm sóc để khách hàng không quên thương hiệu.)

– R (Retention – mua lại): Sau khi mua hàng, sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ tiếp tục mua nhiều lần nữa trong tương lai.

Mô hình 04: ACCRA hoặc ACPRA

Đây là phiên bản khác của mô hình ACC, (có nơi thay chữ C cuối là Conversion thành P là Purchase, về ý nghĩa thì như nhau), bổ sung thêm R và A:

– R (Retention – mua lại): Sau khi mua hàng, sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ tiếp tục mua nhiều lần nữa trong tương lai.

– A (Advocacy – giới thiệu): Khách hàng sau khi mua hàng và trải nghiệm dịch vụ, họ thấy thỏa mãn và sẽ giới thiệu chúng ta với bạn bè, người thân của họ.

Mô hình này nếu tách ra theo AIDA sẽ là AIDARA tức là Awareness – Interest – Desire – Action – Retention – Advocacy. Nếu kết hợp AIDARA với ACCSR sẽ ra AIDASRA: Awareness – Interest – Desire – Action – Service – Retention – Advocacy.

Mô hình AIDA mở rộng

Đây chính là mô hình AIDASRA (với Service được thay bằng Support, Retention được thay bằng Loyalty, tuy thuật ngữ khác nhau nhưng ý nghĩa như nhau). AIDASRA có lẽ là mô hình chi tiết nhất, giúp chinh phục khách hàng khó tính nhất

e. Xây dựng hệ thống marketing đa kênh theo hành trình khách hàng để biến người lạ thành khách hàng trung thành.

Hệ thống chiến lược digital marketing đa kênh.

Sơ đồ bên dưới là hệ thống marketing đa kênh, điểm đặt biệt là bây giờ hệ thống này đóng vài trò là trung tâm, còn các kênh truyền thông như mạng xã hội Facebook, Instagram, TikTok, YouTube… cũng như các kênh PR truyền thông trên báo chí, truyền hình, website, content marketing… là những thành tố vệ tinh xung quanh, những vệ tinh này đóng vai trò thu hút khách hàng vào hệ thống trung tâm là “hệ thống marketing đa kênh”.

Khi một trong các kênh vệ tinh bị “chết” thì các kênh khác vẫn có traffic khách hàng tiềm năng đổ vào hệ thống, như vậy công việc kinh doanh của các doanh nghiệp vẫn diễn ra bình thường và đặc biệt là bạn không bị phụ thuộc hoàn toàn vào bất cứ kênh truyền thông nào cả.

Tính năng nổi bật hệ thống chiến lược digital marketing đa kênh.

Trước đây, để sở hữu hệ thống marketing đa kênh này thì doanh nghiệp phải chi rất nhiều tiền, có khi lên đến vài trăm triệu đồng.

Tuy nhiên gần đây, sự phát triển của công nghệ marketing, sự trỗi dậy của các nhà phát triển phần mềm marketing làm cho giá thành hệ thống này rẻ hơn khá nhiều, với con số chỉ dưới 10 triệu là doanh nghiệp có thể sở hữu hệ thống digital marketing đa kênh chuyên nghiệp với tính năng cao cấp như sau:

– Tự động hoá hoạt động tiếp thị: Gửi thông điệp đến đối tượng mong muốn qua nhiều kênh khác nhau hoàn toàn miễn phí.

– Quản lý dữ liệu tập trung: Sắp xếp, phân loại, thống kê và quản lý tập trung tệp khách hàng từ tất cả kênh online của doanh nghiệp.

– Quản lý giao tiếp khách hàng: Xây dựng luồng tương tác tự động, lịch chăm sóc và bán hàng tự động qua nhiều kênh khác nhau như Facebook Messenger, Email… trên một công cụ.

– Báo cáo và phân tích tập trung: Quản lý, báo cáo và phân tích tập trung dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, phân loại dễ dàng, đồng nhất.

– Tăng hiệu quả marketing 3X: Nhận biết khách hàng, phân loại khách hàng, thấu hiểu khách hàng ngay từ những tương tác đầu tiên. Tăng tỷ lệ chuyển đổi trên mỗi khách hàng tiếp cận.

– LiveChat: Quản lý comment, inbox trên một cửa sổ, phân sale tự động, đánh giá hiệu quả từng sale. Tin nhắn mẫu giúp sale trả lời nhanh

– Tương tác: Tổ chức sự kiện tương tác, mini game thu hút khách hàng tiềm năng

III. KẾT LUẬN.

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, chiến lược digital marketing là giải pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường quốc tế với chi phí rẻ nhất và dễ dàng vượt qua khó khăn do tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19.

Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược digital marketing đa kênh không nên phụ thuộc vào một kênh digital marketing, một kênh bán hàng duy nhất.

Chúng tôi từng tư vấn cho một doanh nghiệp kinh doanh ngành thiết bị y tế. Doanh nghiệp này những năm trước đây kinh doanh rất thuận lợi và kênh bán hàng chính là dựa vào Facebook, có những tháng tiền quảng cáo Facebook lên đến hàng tỷ đồng, doanh thu từ quảng cáo Facebook lên đến hàng chục tỷ đồng.

Tuy nhiên, đến đầu năm 2020, Facebook bắt đầu “trảm” hàng loạt tài khoản quảng cáo ở Việt Nam. Tài khoản cũ hay mới đều bị trảm hết, sau một đêm bay sạch dàn Fanpage, tài khoản… khiến công việc kinh doanh điêu đứng, công ty lâm vào cảnh bên bờ vực phá sản.

Nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam cũng rơi vào trường hợp tương tự, phụ thuộc hơn 90% vào quảng cáo Facebook liền bị điêu đứng vì không chạy quảng cáo được, không bán hàng được mà vẫn phải nuôi bộ máy vận hành và lượng hàng tồn kho ngày càng lớn.

Nhiều doanh nghiệp từng kinh doanh rất tốt nhờ quảng cáo Facebook đã biến mất trong khoảng thời gian gần hai năm này.

Do đó, xây dựng hệ thống marketing đa kênh, hệ thống có vai trò là trung tâm kết nối các kênh digital marketing để kéo lưu lượng truy cập (traffic) về, sau đó dùng chiến lược hành trình khách hàng để nuôi dưỡng, từ đó biến người lạ thành khách hàng trung thành.

Đây là chiến lược kinh doanh, theo chúng tôi, phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay.

(Bài viết được dẫn nguồn và viết theo ngôn ngữ riêng của Trang Doanh nhân Sài Gòn).

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Trình quản lý quảng cáo là gì? Mọi thông tin Marketer cần biết

Cùng tìm hiểu các nội dung về thuật ngữ Trình quản lý quảng cáo (Ads Manager) như: Trình quản lý quảng cáo là gì? Các trình quản lý quảng cáo của các nền tảng quảng cáo phổ biến nhất thế giới hiện nay như Facebook, Google, TikTok, LinkedIn, Twitter, Zalo, Cốc Cốc và hơn thế nữa.

trình quản lý quảng cáo là gì
Trình quản lý quảng cáo (Ads Manager) là gì?

Trình quản lý quảng cáo trong tiếng Anh có nghĩa là Ads Manager (hoặc Ad Manager), là nơi quản lý toàn bộ các tài khoản và nội dung quảng cáo (mẫu quảng cáo) của các nền tảng quảng cáo như Facebook, Google hay TikTok. Không chỉ là nơi nhà quảng cáo có thể xem và phân tích hiệu suất quảng cáo, trình quản lý quảng cáo còn là nơi cài đặt, phân tích, tích hợp và hơn thế nữa. Để có thể tối đa hoá hiệu suất quảng cáo, người làm quảng cáo cần thấu hiểu về cách thức sử dụng các tính năng hiện có trong các trình quản lý quảng cáo của các nền tảng quảng cáo. Bài viết dưới đây của MarketingTrips sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn bộ các kiến thức về Trình quản lý quảng cáo.

Trình quản lý quảng cáo là gì?

Nằm trong bối cảnh của ngành Quảng cáo nói chung, Trình quản lý quảng cáo là nơi nhà quảng cáo có thể quản lý hầu hết các tài sản quảng cáo như chiến dịch quảng cáo (Campaigns), nhóm quảng cáo (Ad sets), mẫu quảng cáo (Ads) và hơn thế nữa.

Sau khi đăng ký tài khoản thành công, từ giao diện của trình quản lý quảng cáo, nhà quảng cáo thể tiến hành thiết lập và khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, phân bổ các nhóm quảng cáo và mẫu quảng cáo cho từng nhóm quảng cáo.

Trong hầu hết các trình quản lý quảng cáo phổ biến trên thế giới như Google, Facebook hay TikTok, phần chiếm nhiều thời gian nhất của các nhà quảng cáo hay marketer đó là phần nhóm quảng cáo và quảng cáo.

Trong khi bạn có thể dễ dàng chọn mục tiêu chiến dịch hay mục tiêu kinh doanh của thương hiệu ở phần Chiến dịch, để đạt được các mục tiêu (KPIs) đề ra, bạn cần rất rất nhiều thời gian cho việc thiết lập và tối ưu hoá quảng cáo ở phần Nhóm quảng cáo và Quảng cáo.

Trình quản lý quảng cáo là nơi nhà quảng cáo cũng có thể xem chi tiết các chỉ số hiệu suất quảng cáo theo thời gian thực (real-time).

Dưới đây là một số trình quản lý quảng cáo phổ biến nhất trên thế giới.

Các trình quản lý quảng cáo của các nền tảng quảng cáo phổ biến trên thế giới và tại Việt Nam.

1. Trình quản lý quảng cáo của Facebook – Facebook Ads Manager.

Theo Meta, trình quản lý quảng cáo Facebook là điểm khởi đầu để chạy quảng cáo trên các nền tảng của Meta như Facebook, Instagram, Facebook Messenger hoặc Mạng lưới đối tượng (Audience Network).

Đây là một công cụ ‘all-in-one’ để tạo quảng cáo, kiểm soát về thời gian và vị trí chúng sẽ chạy cũng như theo dõi kết quả của các chiến dịch.

Với ứng dụng quản lý quảng cáo (Ads Manager app) dành cho iOS và Android, bạn có thể theo dõi chiến dịch của mình ở bất cứ nơi đâu, dù bạn ở đâu, bạn cũng sẽ có quyền tạo và chỉnh sửa quảng cáo, theo dõi hiệu suất và nhiều tính năng khác.

Dưới đây là hình ảnh giao diện chính của trình quản lý quảng cáo Facebook (để các bạn có thể dễ dàng theo dõi các thuật ngữ gốc, bài viết sẽ sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ mặc định trong các giao diện cài đặt).

trình quản lý quảng cáo facebook
Giao diện chính của trình quản lý quảng cáo Facebook – Facebook Ads Manager.

Như bạn có thể thấy ở trên, từ giao diện chính của trình quản lý, bạn có thể lựa chọn các mục tiêu khác nhau tuỳ theo doanh nghiệp ở phần chiến dịch.

Nếu bạn muốn xây dựng độ nhận biết thương hiệu bạn có thể chọn mục tiêu là Awareness hay nếu thương hiệu của bạn cần các chuyển đổi bán hàng, bạn có thể chọn là Conversions.

Tuỳ vào mỗi mục tiêu khác nhau ở phần chiến dịch, các thông số ở phần nhóm quảng cáo và quảng cáo sẽ thay đổi.

Ví dụ, nếu bạn chọn mục tiêu là Awarenss (Độ nhận biết thương hiệu), bạn không thể thiết lập biểu mẫu khách hàng tiềm năng (Lead Forms) ở phần quảng cáo và ngược lại.

Cũng bởi lý do này, chất lượng quảng cáo hay các mục tiêu kinh doanh của thương hiệu có đạt được hay không cũng phụ thuộc không nhỏ vào tư duy tổng thể của các nhà quảng cáo từ những giai đoạn đầu khi hình thành mục tiêu.

trình quản lý quảng cáo facebook
Trình quản lý quảng cáo Facebook – Phần Chiến dịch.

Ở phần mục tiêu của chiến dịch như bạn có thể thấy ở trên, hiện Facebook cung cấp 6 lựa chọn khác nhau bao gồm: Độ nhận biết thương hiệu (Awareness), lưu lượng truy cập (Traffic), tương tác với khách hàng mục tiêu (Engagement), tìm kiếm khách hàng tiềm năng (Leads), thúc đẩy ứng dụng (App promotion) và thúc đẩy doanh số bán hàng (Sales).

Theo cập nhật mới nhất từ Facebook, các mục tiêu của quảng cáo sẽ tiếp tục được cập nhật trong 2022 nhằm mục tiêu giúp thương hiệu dễ dàng quản lý các chiến dịch của họ nhiều hơn nữa.

Facebook cho biết:

“Để có thể hướng dẫn các nhà quảng cáo một cách hiệu quả về cách thiết lập chiến dịch, chúng tôi đang thiết kế lại trải nghiệm lựa chọn mục tiêu khi tạo một chiến dịch mới trong Trình quản lý quảng cáo.

Chúng tôi đang chuyển sang mô hình trải nghiệm quảng cáo dựa trên kết quả đầu ra (ODAX), nơi các nhà quảng cáo có thể lựa chọn kết quả kinh doanh đầu ra mong muốn của họ (ví dụ: Xây dựng nhận thức thương hiệu, Lưu lượng truy cập, Tương tác, Khách hàng tiềm năng…) và giao diện thiết lập chiến dịch mới sẽ có nhiệm vụ hướng dẫn họ cách để đạt được các mục tiêu đó.”

Như đã phân tích ở trên, các nhà quảng cáo thường không mất quá nhiều thời gian ở phần chiến dịch, thay vào đó, phần lớn các nỗ lực tối ưu hiệu suất quảng cáo nằm ở phần nhóm quảng cáo và quảng cáo.

trình quản lý quảng cáo facebook
Trình quản lý quảng cáo Facebook – Phần Nhóm quảng cáo

Hầu hết các thông số cài đặt quảng cáo như ngân sách và thời gian chạy quảng cáo, lựa chọn đối tượng mục tiêu, vị trí phân phối quảng cáo (Ad Placements), chiến lược giá thầu hay kiểu phân phối quảng cáo đều được hiển thị ở đây.

Trình quản lý quảng cáo Facebook
Trình quản lý quảng cáo Facebook – Phần Quảng cáo

Và cuối cùng là phần quảng cáo, nơi bạn có thể thiết lập tất cả những thứ liên quan đến nội dung quảng cáo. Cũng tuỳ vào từng mục tiêu khác nhau của chiến dịch mà phần thiết lập quảng cáo cũng có các tính năng khác nhau.

Liên quan đến khái niệm trình quản lý quảng cáo, Facebook cũng cấp trình quản lý kinh doanh (BM – Business Manager), nơi nhà quảng cáo có thể tạo và quản lý tất cả các tài khoảng quảng cáo, đối tượng mục tiêu hay các tài sản quảng cáo khác.

Giao diện chính của Facebook Business Manager

Như bạn có thể thấy ở trên, từ giao diện chính, bạn có thể truy cập ngay vào các phần khác như trình quản lý quảng cáo, Audience (đối tượng), trình quản lý sự kiện (Events Manager) và nhiều tính năng khác của doanh nghiệp.

Hiện tại, với mỗi trình quản lý kinh doanh bình thường, Facebook cấp tối đa (chủ yếu phân bổ theo ngưỡng chi tiêu) là 5 tài khoản quảng cáo con.

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhiều thương hiệu hoặc sản phẩm, tốt nhất bạn nên bắt đầu với trình quản lý doanh nghiệp tức BM hơn là tài khoản quảng cáo cá nhân hay trình quản lý quảng cáo.

2. Trình quản lý quảng cáo của Google – Google Ad Manager.

Giao diện chính của trình quản lý quảng cáo của Google
Giao diện chính của trình quản lý quảng cáo của Google – Google Ads Manager.

Cũng tương tự như Facebook, trình quản lý quảng cáo của Google cũng khá phức tạp với nhiều tính năng khác nhau.

Google Ad Manager là một nền tảng trao đổi quảng cáo hoàn chỉnh của Google tạo điều kiện thuận lợi cho cả việc mua và bán quảng cáo trên nhiều mạng lưới quảng cáo và địa điểm khác nhau, bao gồm AdSense và (trước đây) AdExchange.

Nếu trước đây bạn đã từng sử dụng các công cụ quảng cáo của Google, bạn có thể nhận thấy rằng Google Ad Manager kết hợp các tính năng được cung cấp bởi DoubleClick for Publishers và DoubleClick AdExchange, (đã được Google mua lại vào năm 2007).

Google Ad Manager cho phép các nhà quảng cáo tạo ra một mạng lưới rộng hơn và tăng tính cạnh tranh cho các quảng cáo bằng cách quản lý quảng cáo và không gian quảng cáo trên nhiều mạng lưới quảng cáo (ad networks).

Tuy nhiên, vì Google Ad Manager được xem như là nền tảng tổng cho các doanh nghiệp lớn, các nhà xuất bản lớn hay các Media Agency, nền tảng này ít khi được các đơn vị nhỏ chú ý.

Liên quan đến thuật ngữ trình quản lý quảng cáo của Google, có không ít marketer hay nhà quảng cáo (mới) nhầm lẫn với khái niệm tài khoản quảng cáo hoặc chạy quảng cáo trên Google (Google Ads) vốn được triển khai trên một nền tảng hoàn toàn riêng.

Giao diện tổng quan của trình quản lý tất cả các quảng cáo của nhà quảng cáo
Giao diện tổng quan của trình quản lý tất cả các quảng cáo của nhà quảng cáo

Với những bạn mới, các bạn cần phân biệt tài khoản quảng cáo dành cho người quản lý (Manager Account) và tài khoản quảng cáo (Ad Account).

Tài khoản dành cho người quản lý (tên gọi trước đây là MCC – My Client Center), là tài khoản tổng dùng để quản lý các tài khoản quảng cáo con, hiện tại theo giới hạn của Google, bạn có thể tạo tối đa 20 tài khoản quảng cáo con này trong mỗi tài khoản tổng.

Để có thể dễ hình dung hơn, nếu như với Facebook bạn dùng tài khoản doanh nghiệp (BM – Business Manager) để quản lý các tài khoản quảng cáo thì với Google cũng tương tự, bạn dùng Google Ads (Manager Accounts) để quản lý các Ad Account.

Cũng giống với cấu trúc của Facebook, để có thể tiến hành khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, bạn cần thao tác trên 3 phần chính là chiến dịch, nhóm quảng cáo và quảng cáo. 

Như bạn có thể thấy ở trên, ở phần thiết lập chiến dịch, Google cho phép bạn lựa chọn các mục tiêu khác nhau như bán hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, xây dựng độ nhận biết thương hiệu và một số mục tiêu khác. 

Sau khi lựa chọn được mục tiêu, Google cho phép bạn lựa chọn các kiểu chiến dịch, tức cách mà các quảng cáo sẽ được chạy và hiển thị.

Bạn có thể chọn cách hiển thị trên công cụ tìm kiếm, trên các website và ứng dụng, chạy các chiến dịch mua sắm hay video.

Trình quản lý quảng cáo của Google – Phần nhóm quảng cáo

Sau khi đã chọn xong các thông số ở phần chiến dịch, lại một lần nữa tương tự như Facebook, nhóm quảng cáo (ad group) và quảng cáo (ads) là những phần tốn nhiều thời gian và công sức nhất.

Với mục tiêu là hiển thị quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Search), tại phần thiết lập nhóm quảng cáo, từ khoá (keywords) là một trong những phần quan trọng nhất.

Bên cạnh các yếu tố khác của công việc tối ưu quảng cáo, một chiến lược lựa chọn từ khoá đúng có tác động rất lớn đến thành cộng của một chiến dịch nhất định.

Tuỳ vào từng từng mục tiêu kinh doanh khác nhau, bạn có thể chọn các chiến lược từ khoá khác nhau, hiện Google cung cấp các kiểu đối sánh từ khoá như đối sánh chính xác, đối sánh rộng và đối sáng cụm từ.

Cuối cùng, phần thiết lập nội dung quảng cáo của Google cũng có gì đặc biệt.

Ngoài Google Ads, trình quản lý quảng cáo của Google, nếu bạn là người làm marketing cho các doanh nghiệp vừa và lớn, bạn cũng nên tìm hiểu và sử dụng nền tảng marketing tích hợp của Google (Google Marketing Platforms), nơi bạn có thể quản lý tất cả các sản phẩm khác của Google như Google Search Ads 360, Analytics 360, Google Tag Manager…

3. Trình quản lý quảng cáo của TikTok – TikTok Ads Manager.

So với các trình quản lý quảng cáo của Facebook và Google, TikTok Ads Manager có phần đơn giản và dễ sử dụng hơn.

Trình quản lý quảng cáo của TikTok - TikTok Ads Manager.
Trình quản lý quảng cáo của TikTok – TikTok Ads Manager.

trình quản lý quảng cáo của tiktok - giao diện

Cấu trúc tài khoản của TikTok cũng có 3 phần chính là chiến dịch, nhóm quảng cáo và quảng cáo, nơi các nhà quảng cáo có thể thiết lập và khởi chạy các chiến dịch quảng cáo.

trình quản lý quảng cáo của tiktok- chiến dịch

Trước hết, ở phần cài đặt mục tiêu của chiến dịch, TikTok cho phép bạn lựa chọn các mục tiêu khác nhau như kết nối với khách hàng, tăng lượng người dùng truy cập website, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và thúc đẩy chuyển đổi bán hàng.

trình quản lý quảng cáo tiktok - lựa chọn đối tượng mục tiêu

Tiếp theo, bạn có thể lựa chọn các nhóm đối tượng mục tiêu khác nhau và mức ngân sách bạn muốn cho chiến dịch. Và cuối cùng là kết nối tài khoản và thiết lập chi tiết nội dung quảng cáo.

Cũng tương tự như tài khoản doanh nghiệp (Business Manager) trong Facebook và tài khoản người quản lý (Manager Accounts) trong Google, TikTok cũng cung cấp trình quản lý doanh nghiệp riêng.

Tại đây, nhà quảng cáo có thể cài đặt và quản lý các tài sản quảng cáo của doanh nghiệp như đối tác, người dùng, và cả các tài khoản của các nhà quảng cáo.

Theo TikTok, dưới đây là một số tính năng nổi bật của trình quản lý doanh nghiệp TikTok Business Center:

  • Khi bạn thêm một tài khoản của nhà quảng cáo (Advertiser Account) vào trình quản lý doanh nghiệp, bạn có thể xem các dữ liệu, insights, quản lý các quyền truy cập tài sản quảng cáo, và có thể truy cập ngay trình quản lý quảng cáo (Ads Manager).
  • Bạn có thể mời và phân quyền tài sản cho các nhà quảng cáo khác nhau.
  • Bạn cũng có thể thêm các trình quản lý doanh nghiệp khác vào tài khoản của bạn như là đối tác quảng cáo.
  • Cuối cùng, vì bạn có thể quản lý tất cả các tài sản quảng cáo tại một nơi duy nhất, bạn có thể dễ dàng truy cập và phân tích hiệu suất của các tài khoản quảng cáo khác nhau.

4. Trình quản lý quảng cáo của LinkedIn – LinkedIn Ads Campaign Manager.

Trình quản lý quảng cáo của LinkedIn - LinkedIn Campaign Manager.
Trình quản lý quảng cáo của LinkedIn – LinkedIn Campaign Manager.

Ngoài các nền tảng phổ biến như Google, Facebook và TikTok, với gần 800 triệu người dùng tính đến năm 2022, LinkedIn là một trong những nền tảng quảng cáo lớn nhất toàn cầu đặc biệt là trong ngành B2B.

Sau khi tạo Trang (LinkedIn Company Page) và truy cập vào trình quản lý quảng cáo, bạn sẽ thấy giao diện như bên dưới.

Sau khi tạo chiến dịch, LinkedIn cũng cho phép nhà quảng cáo lựa chọn các mục tiêu khác nhau tương tự Facebook hay TikTok, như độ nhận biết thương hiệu, lượng truy cập website, lượng tương tác hay thúc đẩy khách hàng tiềm năng (Lead generation).

Tiếp đó, bạn có thể cài đặt hàng loạt các tính năng khác như định dạng quảng cáo, nơi hiển thị quảng cáo, ngân sách hoặc đo lường chuyển đổi.

Trình quản lý quảng cáo LinkedIn - Quảng cáo

Cuối cùng bạn có thể tiến hành thiết kế nội dung quảng cáo cho các mục tiêu và chiến dịch đã chọn. Nếu xét về giao diện tổng thể, LinkedIn Campaign Manager có phần tương tự Facebook Ads Manager nhất.

5. Trình quản lý quảng cáo của Twitter – Twitter Ads Manager.

Giao diện trình quản lý quảng cáo của Twitter - Ads Manager của Twitter.

So với các nền tảng quảng cáo khác như Google, Facebook, TikTok hay LinkedIn, quảng cáo trên Twitter có phần ít phổ biến hơn.

Tuy nhiên, với hơn 200 triệu người dùng trên toàn cầu tính đến năm 2022, nếu đối tượng mục tiêu của bạn ở ngoài phạm vi của thị trường Việt Nam thì Twitter cũng là một nền tảng đầy hứa hẹn.

Như giao diện bạn có thể thấy ở trên, về cơ bản quảng cáo trên Twitter cũng tương tự như các nền tảng quảng cáo khác, cấu trúc chiến dịch được tách thành chiến dịch, nhóm quảng cáo và cuối cùng là các mẫu quảng cáo.

Hiện Twitter cung cấp các hình thức (format) quảng cáo như quảng cáo bài đăng (Promoted Tweets), quảng cáo tài khoản nhằm mục tiêu gia tăng lượt người theo dõi (Promoted Accounts), quảng cáo xu hướng (Promoted Trend) và quảng cáo các khoảnh khắc (Promoted Moments).

6. Trình quản lý quảng cáo của Zalo – Zalo Ads Manager.

Mặc dù chỉ hoạt động chủ yếu tại thị trường Việt Nam và không mấy phổ biến, Zalo cũng được không ít các nhà quảng cáo để ý đến.

So với các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok, Zalo có cấu trúc cài đặt và khởi chạy chiến dịch khá đơn giản và ít tính năng.

Như bạn có thể thấy ở trên, ở phần chọn mục tiêu chiến dịch, Zalo cũng cho phép nhà quảng cáo chọn các mục tiêu phổ biến như tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tăng lưu lượng truy cập website, tăng mức độ tương tác hoặc thúc đẩy khả năng tiếp cận với khách hàng mục tiêu.

Nằm trong hệ sinh thái của VNG, sau khi cài đặt và khởi chạy chiến dịch, quảng cáo chủ yếu hiển thị trên Zalo Feed (nguồn cấp dữ liệu của Zalo với khoảng hơn 10 triệu người dùng), Zing News, Báo mới và một số nền tảng liên kết khác của.

Cũng tương tự như các trình quản lý quảng cáo khác, tuỳ vào mỗi mục tiêu chiến dịch khác nhau, nhà quảng cáo có thể chọn các kiểu quảng cáo khác nhau như quảng cáo bài viết, quảng cáo điền biểu mẫu khách hàng hoặc quảng cáo video.

7. Trình quản lý quảng cáo của Cốc Cốc – Cốc Cốc Ads Manager.

Là nền tảng quảng cáo chạy trên hệ sinh thái của trình duyệt Cốc Cốc, Cốc Cốc Ads hiện cung cấp nhiều định dạng quảng cáo khác nhau như: quảng cáo tìm kiếm, quảng cáo banner (hiển thị trên trang chủ của trình duyệt Cốc Cốc), quảng cáo icon (hiển thị icon của thương hiệu trên trang chủ của trình duyệt) và quảng cáo mua sắm.

Trình quản lý quảng cáo của Cốc Cốc - Cốc Cốc Ads Manager.

Cũng tương tự như Zalo, trình quản lý quảng cáo của Cốc Cốc khá đơn giản và không có quá nhiều tuỳ chọn.

Một số lưu ý cho các nhà quảng cáo hoặc người làm marketing khi sử dụng trình quản lý quảng cáo (Ads Manager) là gì?

Như bạn có thể thấy qua các phân tích ở trên, để có thể tối ưu hoá được các tài sản quảng cáo theo thời gian, nhà quảng cáo nên tiến hành xây dựng từng bước cấu trúc của tài khoản, hãy bắt đầu từ việc xây dựng các tài khoản doanh nghiệp, sau đó mới đến các tài khoản quảng cáo con.

Nếu bạn là doanh nghiệp lớn và có nhiều sản phẩm hay thương hiệu, việc chuẩn bị cho mình nhiều tài khoản quảng cáo có thể giúp ích rất nhiều cho bạn sau này.

Bên cạnh đó, với những trình quản lý quảng cáo như Facebook, vì số lượng các tài khoản quảng cáo sẽ được mở rộng biến thiên dựa theo ngân sách chi tiêu và mức độ cung cấp các thông tin liên quan đến doanh nghiệp.

Việc xây dựng từ sớm các tài khoản doanh nghiệp thay vì chỉ là các tài khoản quảng cáo cá nhân có thể giúp cho bạn có nhiều tài khoản quảng cáo hơn, chủ động phân bổ sản phẩm và nguồn lực dễ dàng hơn.

Kết luận.

Trên đây là toàn bộ giải đáp của MarketingTrips cho câu hỏi Trình quản lý quảng cáo hay Ads Manager là gì? Cách sử dụng Trình quản lý quảng cáo.

Như đã phân tích, công việc đầu tiên và quan trọng nhất của các nhà quảng cáo hay Digital Marketer không phải là vận hành các chiến dịch quảng cáo mà là thấu hiểu tất cả các trình quản lý quảng cáo, các tính năng hiện có và hơn thế nữa.

Hy vọng với bài viết tương đối toàn diện nói trên từ MarketingTrips, bạn sẽ có những kiến thức căn bản nhất trước khi bắt tay vào công việc.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Nguồn: MarketingTrips

Một vài xu hướng Digital Marketing bạn không thể bỏ qua trong 2022

Bằng cách tập trung vào các xu hướng mà người dùng quan tâm trong 2022, người làm Digital Marketing có thể đánh bại đối thủ và mở ra nhiều cơ hội tăng trưởng hơn trong dài hạn.

xu hướng Digital Marketing 2022
Xu hướng Digital Marketing 2022

Bắt kịp các xu hướng digital marketing (tiếp thị kỹ thuật số) mới dường như cũng không mấy dễ dàng tuy nhiên đó lại là điều hết sức cần thiết đối với cả người làm marketing lẫn chủ doanh nghiệp.

Trong khi các digital marketers phải cố gắng tận dụng triệt để các cơ hội mới, các chủ doanh nghiệp cũng cần có các chiến lược khác để có thể thích ứng tốt hơn với các hành vi đang thay đổi nhanh chóng từ phía người dùng.

Với sự bùng nổ của thương mại điện tử (eCommerce) và giáo dục trực tuyến, dưới đây là một số xu hướng digital marketing hàng đầu mà bạn không thể bỏ qua trong năm mới 2022.

1. Video Marketing.

Với sự trỗi dậy của ứng dụng video dạng ngắn TikTok, video giờ đây có thể lan truyền rộng rãi hơn nhiều và điều này cho phép các thương hiệu có nhiều cách hơn để tận dụng nó.

Bằng cách chủ động tạo ra những xu hướng mới cộng với việc sử dụng chiến lược nội dung do người dùng tạo ra (UGC), các nhà sáng tạo nội dung có thể giúp thương hiệu xây dựng độ nhận biết một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Bên cạnh sự phát triển nhanh chóng của TikTok, việc Instagram tập trung vào Reels, và YouTube liên tục cải tiến Shorts là những bằng chứng khác cho thấy video sẽ tiếp tục là định dạng ưu tiên hàng đầu của các nền tảng trong 2022.

Ngoài TikTok, Instagram Reels hay YouTube, Pinterest và LinkedIn cũng đang đầu tư nhiều hơn vào các tính năng video nhằm bắt kịp các xu hướng tiêu thụ nội dung của người dùng.

Tuy nhiên, có một lầm tưởng khác mà không ít các marketers mắc phải đó là, trong khi nghĩ đến video marketing họ thường nghĩ đến các chiến dịch tốn kém và trau chuốt, những câu chuyện mang tính xác thực cao và gần gũi lại nhận được sự quan tâm nhiều hơn của khách hàng.

2. Niche Marketing.

Niche Marketing hay phương thức làm marketing bằng cách tập trung vào các thị trường ngách (nhỏ và hẹp) luôn thể hiện được sức mạnh kết nối vốn có với người tiêu dùng.

Tập trung vào một (hoặc một vài) thị trường ngách cho phép thương hiệu hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng, dễ dàng hơn trong việc định vị mình là chuyên gia ngành và mức độ trung thành của người tiêu dùng là cao hơn.

Niche Marketing còn có khả năng phát triển nhanh hơn, ít tốn kém hơn và thâm nhập tốt hơn khi thương hiệu đã ở vị thế dẫn đầu ở các thị trường hay phân khúc nhỏ hơn.

Với một nhóm khách hàng nhỏ hơn, thương hiệu có nhiều cơ hội hơn để tập trung vào chất lượng, dịch vụ khách hàng và xây dựng mối quan hệ, điều có thể mang lại cho thương hiệu nhiều rào cản gia nhập hơn với các đối thủ mới.

Ngoài ra, khi khách hàng ngày càng có xu hướng tin tưởng hơn với những “nhà lãnh đạo tư tưởng ngành“, thương hiệu càng thể hiện được tính có thẩm quyền của mình thì càng có nhiều cơ hội hơn để bán các giải pháp của họ tới công chúng.

3. Sự bùng nổ của các nền tảng thương mại điện tử.

Thương mại điện tử đang phát triển ở một tốc độ chưa từng có và được dự kiến ​​là sẽ tiếp tục phát triển trong những năm tới.

Theo Statista, giá trị thị trường thương mại điện tử ở Đông Nam Á đã tăng 24 lần trong vòng 6 năm qua, từ 5 tỷ USD năm 2015 lên 120 tỷ USD năm 2021; và dự kiến đạt 234 tỷ USD vào năm 2025. Thị trường thương mại điện tử bán lẻ Việt Nam được dự báo tăng 300%, từ 13 tỷ USD năm 2021 lên 39 tỷ USD vào năm 2025.

Dựa trên những xu hướng này, các nhà bán lẻ và doanh nghiệp có thể “nương tựa” vào các nền tảng thương mại điện tử để gia tăng mức độ hiển thị và thúc đẩy nhiều hơn nữa nhận thức về thương hiệu.

Cho dù thương hiệu của bạn vốn bán hàng trực tiếp thông qua các cửa hàng (vật lý), một sự hiện diện mạnh mẽ trên các nền tảng trực tuyến cũng có thể mang lại những giá trị không hề nhỏ.

4. Mobile Marketing cũng là xu hướng Digital Marketing sẽ phát triển mạnh trong 2022.

Một số chiến lược mobile marketing hay tiếp thị di động mà thương hiệu có thể tận dụng tốt trong 2022 là tiếp thị qua SMS, tiếp thị trong ứng dụng (in-app marketing), tiếp thị truyền thông mạng xã hội (social media marketing), tiếp thị dựa trên vị trí (location-based marketing) và tiếp thị ở các khu vực lân cận (proximity marketing).

Theo Google Consumer Insights, 61% giao dịch mua hàng trực tuyến được thực hiện trên các thiết bị điện thoại thông minh từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 1 năm 2019, với mức tăng hơn 27% so với cùng kỳ năm ngoái (YoY).

Hơn một nửa lưu lượng truy cập các website và ứng dụng đến từ thiết bị di động và người mua sắm cũng đang sử dụng thiết bị di động của họ để nghiên cứu sản phẩm và mua hàng trực tuyến.

Khi nói đến các chiến lược tiếp thị di động, ‘thân thiện’ là từ khoá chính mà những người làm marketing cần lưu ý, điều này có nghĩa là bạn cần làm cho các nền tảng của mình chạy nhanh hơn, dễ điều hướng hơn và luôn đảm bảo có thể hiển thị trong tầm mắt những gì mà khách hàng tìm kiếm.

5. Marketing Automation.

Trong những năm qua, các nền tảng lớn như HubSpot hay SalesForce đã chỉ ra rằng những doanh nghiệp có sử dụng các công cụ tự động hoá trong quá trình nuôi dưỡng khách hàng có thể mang lại lượng khách hàng tiềm năng chất lượng cao hơn theo thời gian.

Bằng cách ứng dụng yếu tố tự động hoá vào quá trình gửi email, quản lý khách hàng (CRM) hay phản hồi tự động (chatbots), thương hiệu có thể kết nối với khách hàng ở cấp độ cá nhân cao hơn và nhanh hơn.

Bên cạnh đó, thông qua việc cá nhân hoá nội dung tới từng đối tượng mục tiêu trên các nền tảng, thương hiệu cũng có thể chứng kiến tỷ lệ chuyển cao hơn.

Trong khi đầu năm thường là khoảng thời gian các doanh nghiệp xem xét lại các chiến lược cũ và phát triển chiến lược mới, khai thác nhanh và sâu những xu hướng digital marketing có thể phát triển mạnh trong 2022 giúp mang lại cho thương hiệu nhiều lợi thế và cơ hội tăng trưởng dài hạn trong tương lai.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Social Listening và nghiên cứu thị trường truyền thống liên quan với nhau như thế nào

Social Listening có thể được xem như là 1 biến thể của nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường truyền thống có khả năng đào sâu dùng phương pháp hỏi nhưng làm trên diện rộng tốn chi phí cao và thời gian dài.

Social Listening và nghiên cứu thị trường truyền thống liên quan với nhau như thế nào
Social Listening và nghiên cứu thị trường truyền thống liên quan với nhau như thế nào

Social Listening là lắng nghe và chỉ có thể phân tích nếu người tiêu dùng chia sẻ, nhưng lại có lợi thế đem lại kết quả trong thời gian thực và chi phí thấp.

Với sự bùng nổ của mạng xã hội tại Việt Nam và tốc độ phát triển của Digital Marketing, Social Listening có lợi thế trong việc đo lường hiệu quả về mặt Communications cho campaigns và giúp thương hiệu có sự điều chỉnh nhanh chóng.

Vậy Social Listening và Nghiên cứu thị trường truyền thống có liên quan như thế nào, liệu Social Listening có thể thay thế Nghiên cứu thị trường truyền thống hay không?

Câu hỏi này sẽ được phân tích từ các góc nhìn của các chuyên gia phân tích tại Buzzmetrics, đã từng có kinh nghiệm làm việc tại các công ty nghiên cứu lớn như Nielsen, TNS, Milward Brown…

 1. Social Listening kiểm chứng và xác nhận kết quả của Nghiên cứu thị trường truyền thống.

Câu hỏi các marketer thường đặt ra là phương pháp hỏi của nghiên cứu thị trường truyền thống có thể đem lại kết quả không chính xác vì đáp viên thường có xu hướng trả lời vừa lòng người phỏng vấn hoặc sự hồi tưởng của đáp viên sẽ bị ảnh hưởng bởi trải nghiệm gần nhất.

Ngược lại Social Listening tuy lắng nghe ý kiến tự nhiên của người tiêu dùng nhưng lại bị nhiễu bởi hoạt động seeding của thương hiệu. Vậy Social Listening liệu có bao giờ đem lại kết quả không thống nhất với Nghiên cứu thị trường truyền thống?

Qua hơn 200 dự án Usage and Attitude mà Buzzmetrics đã thực hiện trên Social Media, các kết quả hầu hết đều là xác nhận và bổ trợ cho Nghiên cứu thị trường truyền thống, chứ không phủ nhận.

Một ví dụ cụ thể về sự tương hỗ của nghiên cứu thị trường truyền thống & Social Listening:

2. Social Listening đi trước Nghiên cứu định tính, sau đó là nghiên cứu định lượng.

Social Listening vừa có ý nghĩa về mặt nghiên cứu định lượng và định tính. Social Listening là một Focus Group hàng triệu người, trong đó có thể đem lại cho Marketer các khám phá hoàn toàn ngẫu nhiên về Target Consumers, dưới ngôn ngữ của người tiêu dùng.

Trong một số dự án Buzzmetrics đã thực hiện cho các khách hàng FMCG, Social Listening được sử dụng để xác định các giả thuyết về hành vi của người tiêu dùng.

Bộ phận CMI (Consumer Market Intelligence) sau đó sẽ đào sâu hơn với Focus Groups hoặc Ethnography và cuối cùng là kiểm chứng trên diện rộng với Nghiên cứu định lượng (Quantitative Research)

3. Social Listening có thế mạnh về Communication Messaging và Content Planning, Nghiên cứu thị trường truyền thống có thế mạnh về đào sâu Insight.

Sự hạn chế của Social Listening nằm ở chiều sâu của sự chia sẻ của người dùng. Chiều sâu của việc chia sẻ khác nhau cho các ngành hàng.

Nếu người dùng không chia sẻ thì Social Listening sẽ không mang lại Insight. Trong khi đó Nghiên cứu thị trường truyền thống không bị sự hạn chế này vì làm việc trên phương pháp hỏi và người điều phối có thể hỏi và dẫn dắt buổi phỏng vấn cho đến khi tìm ra được nguyên nhân sâu xa cuối cùng.

Ngược lại, Social Listening lại mang lại các ý kiến của người tiêu dùng một cách tự nhiên nhất, không bị ảnh hưởng bởi việc hỏi, nên thường được sử dung trong việc xây dựng content cho chiến dịch và sự sát thực của communication messaging.

 4. Social Listening là một phần của Brand Health Tracking.

Chỉ số Buzz volume và Share of Voice của Social Listening thường được diễn giải song song và có quan hệ mật thiết với chỉ số Awareness của Brand Health Tracking, trong khi chỉ số Sentiment Index của Social Listening lại có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chỉ số hài lòng của Khách hàng (Customer Satisfaction Score) hay Brand Equity Index.

Đề xuất cách ứng dụng Social Listening vào nghiên cứu thị trường truyền thống để tối ưu hóa lượng thông tin thu thập trong nghiên cứu.

Social Listening và Nghiên cứu thị trường truyền thống bổ trợ cho nhau theo các giai đoạn của thương hiệu từ Concept đến Launch và Post Market Launch:

Quá trình thu thập thông tin sẽ toàn diện hơn khi được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đó có social media, nơi người tiêu dùng chia sẻ thông tin một cách tự nguyện.

Ngoài ra, Social listening còn có những ưu điểm về mặt chi phí, thời gian cập nhật, kích cỡ mẫu phân tích, v.v… Do đó, doanh nghiệp, marketer, và brand nên phân bổ chi phí đầu tư cho cả hai cách khảo sát thu thập thông tin thị trường để đạt được hiệu quả cao nhất.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen (Theo BuzzMetrics)

LinkedIn: Top những kỹ năng Digital Marketing hiện có nhu cầu cao nhất

Theo dữ liệu được công bố bởi nền tảng LinkedIn, dưới đây là những kỹ năng digital marketing hiện có nhu cầu tuyển dụng cao nhất.

Digital Marketing

Dựa trên dữ liệu từ các doanh nghiệp đã tuyển dụng trên nền tảng, LinkedIn công bố những thông tin mới về các kỹ năng digital marketing đang được mong đợi nhất.

Theo giải thích của LinkedIn:

“Khi đại dịch đã thúc đẩy nhanh hơn sự chuyển dịch của chúng tôi vào thế giới kỹ thuật số, nhu cầu về những người làm tiếp thị kỹ thuật số cũng tăng lên đáng kể.

Các chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số (digital marketer) đang được các doanh nghiệp săn đón nhiều nhất, trong khi các vai trò về truyền thông cũng có tốc độ tăng trưởng khá ấn tượng.

Theo LinkedIn, một nửa trong số 10 công việc hàng đầu được đăng tải trên LinkedIn thuôc về không gian truyền thông (Media) và kỹ thuật số (Digital).

Top những kỹ năng Digital Marketing hiện có nhu cầu cao nhất.

kỹ năng digital marketing
Top 10 vị trí Digital Marketing có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (Trái) và Top 10 vị trí có mức độ đăng tải nhiều nhất (Phải).

Vậy làm cách nào để bạn có thể cải thiện và đảm bảo rằng các kỹ năng của mình là phù hợp với những kỹ năng mà các doanh nghiệp đang tìm kiếm?

Theo LinkedIn:

“Trong khi nhiều marketer tự coi mình là chuyên gia tiếp thị kỹ thuật số, các nhà tuyển dụng hiện đang gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nhà tiếp thị có đủ kỹ năng và năng lực thực sự về chiến lược kỹ thuật số, Omniture (công cụ phân tích web của Adobe), xây dựng liên kết (backlink), quảng cáo tìm kiếm (SEM) và SEO off-page.”

kỹ năng
Top các kỹ năng Digital Marketing mà các Marketer nên có.

Tương ứng với từng vị trí cụ thể, LinkedIn cũng liệt kê kỹ năng hiện được nhà tuyển dụng ưu tiên nhiều nhất.

Để có thể cải thiện các kỹ năng và năng lực của những người làm marketing, LinkedIn sau đó cũng đề xuất các khoá học liên quan hiện đang nhận được nhiều sự quan tâm nhất.

Digital Marketing

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Giang Nguyễn

Hiệu ứng Covid: Tại sao các CEO cần thích ứng với tư duy Digital Marketing

Với những tác động từ phía đại dịch đã làm thay đổi cơ bản hành vi của đa số người tiêu dùng, các tầng lớp C-suite cần làm gì để phản ứng lại bối cảnh mới.

CEO cần tư duy Digital Marketing

Tất cả chúng ta đang sống trong giai đoạn bình minh của một thực tế mới đang được thúc đẩy bởi những thay đổi nghề nghiệp và cá nhân.

Đại dịch đã làm chuyển đổi gần như mọi khía cạnh của cuộc sống, từ cách mọi người tìm kiếm các sản phẩm đến cách mọi người sinh sống và làm việc.

Đó không phải là một điều bình thường (new normal) mới – đó là một thực tế hoàn toàn mới (new reality) trong một thế giới mới.

Những thay đổi đáng kể trong hành vi của người mua sắm.

Đại dịch không chỉ làm thay đổi yếu tố nội tại của các tổ chức – nó cũng tác động khá nhiều đến cách mọi người mua hàng. Những người mua hiện đại đang trở nên tự chủ hơn, độc lập hơn và ảnh hưởng nhiều hơn bởi các công nghệ kỹ thuật số.

Theo nghiên cứu của Vistage, có đến 78% CEO cho rằng Covid-19 đã làm thay đổi hành vi của khách hàng dựa trên 04 yếu tố chính:

  • Chuyển sang mua hàng kỹ thuật số: Người mua đang tiến hành mua sắm trực tuyến và tự nghiên cứu nhiều hơn trước khi ra quyết định mua hàng.
  • Bán hàng ảo thay thế bán hàng trực tiếp: Những nhân viên hay hoạt động bán hàng ảo đang ngày càng thay thế các tương tác mặt đối mặt truyền thống; khách hàng có thể quan tâm đến việc thiết lập một cuộc trò chuyện qua video hơn là gặp mặt trực tiếp.
  • Chu kỳ bán hàng (sales cycle) chậm hơn: Sau giai đoạn hoảng sợ do đại dịch, khách hàng trở nên thận trọng và cân nhắc nhiều hơn trước các quyết định chi tiêu, họ ít chấp nhận rủi ro hơn và do đó chu kỳ bán hàng của doanh nghiệp sẽ trở nên chậm hơn.
  • Các động lực từ thị trường: Tất cả mọi thứ từ các vấn đề về chuỗi cung ứng hay lạm phát đã ảnh hưởng rất nhiều đến trải nghiệm mua hàng của khách hàng. Chuỗi cung ứng và lạm phát có thể luân chuyển và thay đổi theo thời gian, nhưng cách người mua thu thập, tìm kiếm và sử dụng thông tin để mua hàng thì đã thay đổi mãi mãi.

Để có thể đối phó lại những thay đổi này từ phía khách hàng và thị trường, chuyển đổi doanh nghiệp không còn chỉ là câu chuyện của những người làm marketing nói chung, các giám đốc điều hành (CEO) sẽ phải thay đổi và thích nghi với những tư duy mới.

Hình dung lại các chiến lược marketing và bán hàng của doanh nghiệp.

Mọi bước tiếp cận với khách hàng trong suốt hành trình mua sắm của họ đều phải được tiến hành một cách nhất quán và liền mạch, cho dù đó là trền các nền tảng kỹ thuật số hay tương tác trực tiếp ở cấp độ con người.

  • Môi trường ảo: Khi người mua sắm đã không thể gặp gỡ trực tiếp nhân viên bán hàng trong suốt đại dịch, họ đã dần trở nên quen thuộc với điều này. Mặc dù bán hàng trực tiếp (face-to-face selling) vẫn sẽ sớm quay trở lại, nhưng nó sẽ không bao giờ trở lại như lúc trước đại dịch. Các trải nghiệm mua hàng kỹ thuật số hay thông qua môi trường ảo đã tăng lên gấp 10 lần trong thời gian qua.
  • Website: Người mua hiện đại ngày nay có thể tìm kiếm bất cứ thứ gì họ muốn chỉ thông qua vài bước đơn giản. Họ có nhiều thông tin hơn, được trao quyền nhiều hơn để mua sắm mà không cần sự can thiệp hay hỗ trợ của nhân viên bán hàng hay thương hiệu. Trải nghiệm khách hàng kỹ thuật số không chỉ còn xoay quanh các giỏ hàng; thương hiệu phải vun đắp và duy trì mối quan hệ bền vững hơn với khách hàng ở quy mô lớn, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp nên tập trung vào việc cung cấp những trải nghiệm ảo hấp dẫn hơn. Trong khi vô số thông tin trên các nền tảng trực tuyến có thể khiến khách hàng choáng ngợp hay thậm chí là không tin tưởng, website chính thức của thương hiệu nên là trung tâm của các trải nghiệm và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm. Phát triển và tối ưu website phải là lĩnh vực trọng tâm chính của các CEO khi nói đến việc tương tác với khách hàng.
  • Các điểm tiếp xúc với khách hàng: Truyền thông trên các nền tảng mạng xã hội (social media) nên là ưu tiên tiếp theo trong chiến lược digital marketing đối với các CEO. Khi khách hàng ngày càng tương tác nhiều hơn với các nền tảng mạng xã hội, ở lại đó lâu hơn hay thậm chí là mua hàng (social commerce) nhiều hơn, việc bao gồm các kênh như Facebook hay TikTok vài chiến lược tổng thể là điều quan trọng hơn bao giờ hết. Điều quan trọng các thương hiệu cần lưu ý là, dù cho các thông điệp được truyền tải ở đâu trên bao nhiêu điểm tiếp xúc khác nhau thì nó vẫn cần nhất quan về giá trị và cảm nhận thương hiệu.
  • Dịch vụ khách hàng: Bộ phận bán hàng và marketing cần kết nối chặt chẽ với nhau hơn khi nói đến việc hỗ trợ khách hàng. Dịch vụ khách hàng nên đóng vai trò là chuyên gia về sản phẩm và đại sứ của thương hiệu – những nhân viên dịch vụ khách hàng cần phải có khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn so với các thông tin sẵn có trên Google.

Các nhà lãnh đạo hay CEOs có thể rút ra được điều gì.

Những nhà lãnh đạo doanh nghiệp càng nhanh chóng nắm bắt và thích ứng với những sự thay đổi sẽ càng có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với những ai vẫn đang cố gắng tối ưu lại các mô hình cũ trước đây của họ.

Các giám đốc điều hành giờ đây phải thích nghi được với các tư duy tiếp thị kỹ thuật số, các yếu tố công nghệ, suy nghĩ lại các chiến lược marketing của doanh nghiệp, tập trung vào các trải nghiệm kỹ thuật số và nhiều thứ khác.

Những khách hàng hiện đại muốn được trao quyền nhiều hơn để họ có thể tự tìm kiếm được thông tin, tự giáo dục chính mình và tự mua hàng.

Những CEO có thể giải quyết được những mong muốn này của khách hàng, tái đầu tư các chiến lược bán hàng và marketing của họ sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn trong một tương lai đầy bất ổn.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh

Xu hướng Digital Marketing 2022 cho Marketers

Khi các yếu tố công nghệ tiếp tục phát triển và ảnh hưởng đến thương hiệu trong 2022, các xu hướng ứng dụng digital marketing cũng đang thay đổi.

xu hướng digital marketing 2022
Xu hướng Digital Marketing trong năm 2022

Được tổng hợp lại, dưới đây là những xu hướng Digital Marketing 2022 mà các Digital Marketer có thể tham khảo và áp dụng.

  • Metaverse phát triển rộng hơn.
  • Tiếp thị người có ảnh hưởng (Influencer Marketing) tiếp tục tăng trưởng ngay cả với ngành hàng B2B.
  • Tính bảo mật và quyền riêng tư là thách thức lớn của ngành quảng cáo.
  • Các Marketers cần trở nên có chiến lược hơn.
  • LinkedIn tăng trưởng mạnh mẽ.
  • SEO sẽ chuyển sang hướng tích hợp nhiều hơn.
  • Trải nghiệm là “tiền tệ xã hội” (social currency) mới.
  • Các công việc liên quan đến Digital tăng mạnh.
  • Facebook vẫn tiếp tục mắc kẹt.
  • Các website sẽ nhanh hơn.
  • Thuật toán có thể điều hướng mọi thứ.
  • Ít hơn là nhiều hơn.

Những xu hướng Digital Marketing 2022 cho các Marketers.

Metaverse phát triển rộng hơn là xu hướng Digital Marketing đầu tiên.

Vào năm 2021 khi Facebook chính thức đổi tên thành Meta và quyết tâm theo đuổi vũ trụ ảo metaverse, một làn sóng gồm nhiều tên tuổi lớn khác như Nike hay Micorsoft cũng bắt đầu gia nhập cuộc chơi. Các công nghệ mới như VR hay AR được xem là tương lai của các trải nghiệm web.

Lời khuyên cho những người làm marketing là hãy bắt đầu quan tâm và nhận diện các cơ hội mới cho doanh nghiêp của mình với metaverse cũng như các công nghệ đi kèm khác.

Tiếp thị người có ảnh hưởng (Influencers Marketing) tiếp tục tăng trưởng ngay cả với ngành hàng B2B.

Thị trường tiếp thị người có ảnh hưởng (KOL, Influencer, Celebrity)ước tính có giá trị khoảng 13.8 tỷ USD vào năm 2021 và vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh trong năm mới 2022.

Các chiến dịch marketing sử dụng người có ảnh hưởng sẽ hiệu quả hơn nếu bản thân họ gắn kết với sản phẩm nhiều hơn. Ngoài việc được áp dụng rộng rãi với B2C, các thương hiệu B2B như SAP, Adobe hay PwC cũng đang thích ứng nhanh với chiến lược này.

Lời khuyên cho các digital marketer là nên tiếp tục tìm kiếm và hợp tác với các người có ảnh hưởng để kết nối sâu hơn với đối tượng mục tiêu cho dù là B2C hay B2B.

Tính bảo mật và quyền riêng tư là thách thức lớn của ngành quảng cáo.

Các quảng cáo kỹ thuật số hiện đại đang chủ yếu sử dụng dữ liệu để tối ưu hiệu suất một cách tự động, tuy nhiên các chính sách mới về quyền riêng tư như iOS 14 của Apple sẽ là một rào cản lớn. Thế giới mới sẽ sử dụng ít cookies theo dõi hơn và ưu tiên người dùng nhiều hơn.

Lời khuyên cho những người làm marketing nói chung là tập trung nhiều hơn vào dữ liệu của bên thứ nhất (first-party data) và hỏi người dùng về cách họ muốn dữ liệu của họ được thu thập và sử dụng.

Các Marketers cần trở nên có chiến lược hơn và thích ứng nhanh hơn với các xu hướng Digital Marketing mới trong 2022.

Khi các công nghệ mới như tự động hoá, trí tuệ nhân tạo (AI) hay công nghệ máy học (machine learning) tiếp tục phát triển mạnh hơn, những digital marketers cần thích ứng tốt hơn với các kỹ năng mới như sáng tạo hay phát triển nội dung.

Việc trở nên có chiến lược hơn, hiểu được bối cảnh lớn hơn của kinh doanh cũng đóng vai trò quan trọng tương tự.

Lời khuyên cho các marketers là cần trang bị cho mình nhiều kỹ năng hơn, đa dạng hơn về mặt tư duy hơn là chỉ tập trung vào một số ít kỹ thuật riêng biệt.

LinkedIn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ và có sức ảnh hưởng nhiều hơn đến tiếp thị kỹ thuật số.

Lượng tương tác và người dùng hoạt động hàng tháng (MAU) trên LinkedIn vẫn tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây, để áp ứng lại nhu cầu ngày càng tăng của người dùng và doanh nghiệp trên nền tảng, LInkedIn cũng đang không ngừng cập nhật các tính năng mới, đăng bài dài hơn, sales navigator là những ví dụ tiêu biểu.

Lời khuyên đơn giản cho những người làm marketing là nhanh chóng thích ứng với các nền tảng mới hoặc đang tăng trưởng mạnh.

Dựa theo các xu hướng Digital Marketing mới, SEO sẽ chuyển sang hướng tích hợp nhiều hơn vào năm 2022.

xu hướng digital marketing 2022
Xu hướng Digital Marketing trong năm 2022 – SEO

Các thuât toán tìm kiếm đang ngày càng trở nên thông minh hơn và có khả năng nhận diện tốt hơn về mặt ngữ cảnh tìm kiếm (contextual), do đó những người làm SEO hay marketer cần tập trung ít hơn vào các thủ thuật (gian lận) và nhiều hơn vào trải nghiệm của người dùng.

Trải nghiệm là “tiền tệ xã hội” (social currency) mới.

Các doanh nghiệp vẫn đang tỏ ra rất hào hứng với các nền tảng mạng xã hội và thu hút sự quan tâm lớn của đối tượng mục tiêu thông qua tiếp thị truyền miệng (WOM), khi bối cảnh quảng cáo trở nên “ồn ào và hoảng loạn” hơn, các kênh tiếp thị truyền miệng và những nơi khách hàng đang nói về thương hiệu (earned media) sẽ trở nên quan trọng hơn.

Các công việc liên quan đến Digital tăng mạnh.

Theo công bố của LinkedIn cũng như McKinsey, các kỹ năng kỹ thuật số sẽ tăng trưởng mạnh vào các năm tới khi công nghệ tiếp tục chuyển mình sang các giai đoạn tiếp theo (Web3, Metaverse).

Lời khuyên cho các marketer là không ngừng cập nhật các kỹ năng và năng lực mới để có thể đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp trong bối cảnh mới.

Facebook vẫn tiếp tục mắc kẹt.

Mặc dù hiện là nền tảng mạng xã hội lớn nhất thế giới với hơn 3 tỷ người dùng, Facebook vẫn không thoát ra được những rắc rối liên quan đến thuật toán và nội dung sai lệch. Hay mới đây theo số liệu của Yahoo Finance, Facebook được coi là công ty tệ nhất của năm.

Thuật toán có thể điều hướng mọi thứ.

Tất cả các nền tảng từ tìm kiếm đến mạng xã hội hay các nền tảng quảng cáo hiển thị khác, thuật toán đang dẫn dắt mọi thứ.

Thuật toán sẽ là yếu tố quyết định các trải nghiệm của người dùng, do đó lời khuyên cho các marketers là cần cung cấp cho người dùng những trải nghiệm tốt nhất bằng những nội dung liên quan nhất.

Ít hơn là nhiều hơn cũng là xu hướng digital marketing bạn cần tham khảo trong 2022.

Sự phát triển bùng nổ của các hoạt động digital marketing đồng nghĩa với việc có không ít các thương hiệu hay doanh nghiệp tập trung quá dàn trải vào nhiều kênh khác nhau.

Lời khuyên khá hữu ích là nên tập trung vào một số kênh mạng lại giá trị cao nhất trước khi quyết định có nên mở rộng thêm các kênh khác hay không.

Kết luận.

Bằng cách nhanh chóng học hỏi và thử nghiệm các xu hướng Digital Marketing 2022 được đề cập ở trên, các thương hiệu có thể nhanh chóng giành lấy các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen

Cách thích ứng chiến lược Digital Marketing cho tương lai

Người làm marketing cần phải thiết kế các chiến lược digital marketing có thể thích ứng với thế giới mới đang luôn thay đổi.

Cách thích ứng chiến lược Digital Marketing cho tương lai

Sự thay đổi nhanh chóng của các yếu tố công nghệ và xu hướng digital marketing mới đã khiến nhiều thương hiệu phải đánh giá lại chiến lược của họ.

Sau đại dịch Covid-19, những người làm marketing đã rút ra được một bài học kinh nghiệm rằng họ cần phải chủ động nhiều hơn, nhanh nhẹn hơn trong các bản kế hoạch hay chiến lược của mình nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất trước những sự kiện bất ngờ.

Đại dịch đã thực sự làm thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi chỉ trong khoảng 2 năm, điều mà đáng lẻ ra chúng ta phải mất nhiều hơn rất nhiều thời gian để thay đổi.

Và cũng bởi lẽ đó, giá trị của ngành thương mại điện tử đang có mức tăng trưởng của 10 năm chỉ trong ba tháng đầu tiên.

Theo báo cáo thông tin chi tiết về kinh doanh của McKinsey, 75% người tiêu dùng tại Mỹ đã thử các cửa hàng, website và thương hiệu khác nhau trong suốt thời gian xảy ra đại dịch.

Hơn thế nữa, 65% trong số những người tiêu dùng này kỳ vọng sự có mặt của những thương hiệu đã thử đó vào cuộc sống của họ hậu COVID.

Ngoài việc phải thích nghi nhanh với những hành vi đang thay đổi của người tiêu dùng, các thương hiệu còn phải đối mặt với hai thách thức khác trong vài năm vừa qua: sự chấm dứt cookies của bên thứ ba và sự ra đời của nhiều quy định mới về quyền riêng tư dữ liệu.

Các công ty công nghệ lớn như Google, Facebook hay Apple…cũng đang thay đổi cách nền tảng của họ theo dõi người dùng sao cho phù hợp với tương lai mới.

Tất cả những điều này, như một động lực tất yếu buộc tất cả những người làm marketing nói chung và digital marketing nói riêng phải tìm ra các cách mới để thích nghi, họ cần tìm ra phương pháp tiếp cận phù hợp với khách hàng của họ trong một tương lai kỹ thuật số sẽ tập trung nhiều hơn vào quyền riêng tư.

Thay vì chờ đợi các cơ hội để thay đổi, các nhà tiếp thị sẽ khôn ngoan hơn nhiều nếu họ sớm bắt đầu lên kế hoạch và thích nghi dần với các chiến dịch của mình.

Dưới đây là một số cách họ có thể làm để thích ứng nhanh hơn các chiến lược Digital Marketing của thương hiệu tới tương lai.

Tích hợp công nghệ và dữ liệu.

Theo một nghiên cứu từ McKinsey, những doanh nghiệp có hiệu suất cao trong đại dịch, ít nhất là hơn 20% so với các công ty còn lại – đang đặt cược nhiều hơn vào yếu tố tích hợp dữ liệu và công nghệ.

Họ đang tận dụng nhiều hơn các công nghệ đám mây và cơ sở hạ tầng, họ có nguồn dữ liệu chung cho cả tổ chức và luôn cập nhật các công nghệ hiện đại nhất, tất cả những điều này đã mang lại cho họ sự nhanh nhẹn và linh hoạt hơn.

Các thương hiệu theo đó không nên chỉ tập trung vào việc áp dụng các công nghệ mới mà còn phải thử nghiệm và thực sự nhanh nhạy. Điều này có thể giúp đảm bảo các đội nhóm marketing đang được thiết lập tốt nhất để giải quyết những thay đổi từ thị trường.

Các công ty nhanh nhẹn và thích ứng nhanh hơn đang làm tốt hơn các công ty còn lại và dĩ nhiên họ cũng có được một tỷ suất lợi nhuận tốt hơn.

Triển khai các chiến thuật tương tác và nhận diện khách hàng mới.

Khi cookies của bên thứ ba dần mất đi, các thương hiệu có thể phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng mới về khả năng nhận diện khách hàng của họ.

Việc triển khai các công nghệ nhận diện khách hàng mới để thay thế cho cookies của bên thứ ba là điều hết sức quan trọng và cần triển khai sớm, tuy nhiên, dù cho bạn đang sử dụng công nghệ hay giải pháp nào, thì khách hàng vẫn nên được đặt ưu tiên hàng đầu.

Nhiều người làm marketing thường quá tập trung vào việc thu thập dữ liệu mà quên đi trải nghiệm của người dùng. Nếu các thương hiệu có thể làm tốt cả hai vấn đề này trong chiến lược của mình, việc thu thập dữ liệu khách hàng sẽ trở nên có ý nghĩa hơn nhiều.

Ưu tiên quyền riêng tư và sự đồng ý việc thu thập dữ liệu từ phía người dùng.

Quyền riêng tư là yêu cầu tất yếu của tương lai. Bạn cần hiểu bạn đang thu thập điều gì từ khách hàng và bạn sẽ làm gì với nó.

Nếu không tập trung vào quyền riêng tư và sự đồng ý của khách hàng cần được đưa vào các chiến lược thu thập dữ liệu, những người làm marketing sẽ sớm nhận nhiều thua thiệt trong bối cảnh kỹ thuật số mới này.

Về cơ bản, trong khi khách hàng muốn dữ liệu của họ được tôn trọng hay được sử dụng đúng mục đích từ các thương hiệu, họ cũng mong muốn nhận được những nội dung được cá nhân hoá. Và đây cũng là bài toán mà các thương hiệu cần phải giải quyết.

Đầu tư vào con người và quy trình.

Trong bối cảnh mới, ngoài những thứ hiện có, các doanh nghiệp cần có thêm những vị trí mới, những kỹ năng mới và cả những mối quan hệ đối tác mới cần thiết để phát triển.

Các đội nhóm trong doanh nghiệp đang phải làm những điều mà họ chưa bao giờ làm trước đây theo những cách mà họ chưa từng thử.

Hàng loạt các xu hướng kỹ thuật số mới, các quy định về quyền riêng tư và công nghệ mới, và doanh nghiệp từ đây cũng cần có những con người mới. Họ sẽ là những người chịu trách nhiệm chính về sự phát triển của doanh nghiệp thông qua các nền tảng kỹ thuật số.

Chúng ta hiểu rằng, nếu tất cả mọi thứ đã thay đổi, làm thế nào chúng ta có thể mong đợi nhận được những kết quả như chúng ta từng có với chiến lược cũ?

Đôi ngũ của chúng ta cũng cần hiểu và thích nghi với điều này.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Nam Nguyen

Tương lai của nghề marketing – Sự hài hoà giữa marketing, dữ liệu, công nghệ và kỹ thuật số

Sau một năm với nhiều lần bị ‘khoá cửa’, nhiều nhà marketers đang suy nghĩ về tương lai của nghề marketing cũng như các cách thức làm việc mới.

Tương lai của nghề marketing - Sự hài hoà giữa marketing, dữ liệu, công nghệ và kỹ thuật số

‘Đại dịch đã làm thay đổi mọi thứ’. Từ cuộc sống, cách sinh hoạt đến cả cách mà chúng ta đang giao tiếp và làm việc.

Trong bối cảnh đầy sự bất ổn đó, một câu hỏi mà nhiều người trong chúng ta đang đặt ra là, tương lai công việc của chúng ta sẽ thay đổi như thế nào?

Làm thế nào tôi có thể đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp phù hợp hơn với tôi, cho sự nghiệp của tôi và cho cả nơi mà thế giới đang hướng đến?”

Mặc dù tôi không phải là một chuyên gia về tư vấn nghề nghiệp, nhưng với tư cách là một người làm marketing có kinh nghiệm, tôi từng trải qua những cuộc khủng hoảng buộc tôi phải cân nhắc lựa chọn nghề nghiệp của mình – và chứng kiến những gì xảy ra sau đó.

Ngay bây giờ đây, khi ngành marketing đang thay đổi nhanh chóng với vô số những thứ mới, tôi cũng đang phải suy nghĩ cho nghề nghiệp của mình trong những giai đoạn sắp tới.

Rốt cuộc nghề marketing của tôi sẽ đi về đâu và chúng sẽ thay đổi như thế nào?

Phần mềm đã ‘xâm chiếm’ thế giới và bây giờ nó tiếp tục ‘xâm chiếm’ ngành marketing.

Vào năm 2011, nhà đầu tư mạo hiểm ở Thung lũng Silicon (Silicon Valley) và cũng là người sáng tạo ra Netscape, Ông Marc Andreessen đã viết một bài luận với tên gọi “Why Software is Eating the World” (Tạm dịch: Tại sao phần mềm lại có thể ‘xâm chiếm’ thế giới).

Một trong những điểm đáng chú ý trong bài luận, là ông mô tả cách các doanh nghiệp mới được xây dựng trên những phần mềm tiên tiến đang ‘xâm chiếm’ và ‘phá vỡ’ cả những tập đoàn vốn thống trị trước đây.

Có lẽ, Andreessen đã biết trước tương lai. Ông viết rằng “trong 10 năm tới, các trận chiến sẽ diễn ra giữa những tên tuổi lớn vốn đang thống trị và những đội quân mới nổi được trang bị đầy những phần mềm tiên tiến”, ông đặc biệt đề cập đến những cái tên như Google, Netflix, Square, Spotify, PayPal và Salesforce.

Ý tưởng rằng một số doanh nghiệp ‘bám chặt’ với phần mềm và công nghệ trong năm 2011 sẽ là các doanh nghiệp dẫn đầu và thống trị thị trường trong tương lai theo một cách mà bạn không thể tưởng tượng được.

Đại dịch Covid-19 đã đẩy đi nhanh hơn một sự thật rằng ‘phần mềm đang xâm chiếm thế giới’. Andreessen đã viết vào năm 2011 rằng “Amazon là một công ty phần mềm – năng lực cốt lõi của nó là có những công cụ phần mềm tuyệt vời để có thể bán hầu như tất cả mọi thứ trực tuyến”.

Ít nhất cho đến nay, Andreesen đã được chứng minh là ông đã đúng – ngay cả trong marketing. Khi hầu hết những việc chúng ta làm trong marketing đều có liên quan đến hoặc gắn liền trực tiếp với các yếu tố phần mềm hoặc công nghệ.

Những nhà marketers ngày nay có nhiều công cụ công nghệ hơn, nhiều thông tin hơn và nhiều sức mạnh tính toán hơn cả các CEO của các công ty lớn nhất thế giới cách đây khoảng 2 thập kỷ trước.

Vào năm 2011, Ông Scott Brinker đến từ trang tin chuyên về công nghệ marketing, Chief Martech đã cố gắng tìm kiếm tất cả các công ty chuyên về công nghệ marketing (MarTech) mà ông có thể tìm thấy.

Theo Scott, ông đã tìm ra hơn 150 logo của các công ty công nghệ marketing khác nhau, điều đang thể hiện một sự bùng nổ đầy cảm hứng của yếu tố phần mềm trong markeing.

Và sự thật sau đó là, mọi thứ đã vượt ra những gì ông có thể tưởng tượng! Từ con số chỉ 150, Scott cho rằng hiện đã có hơn 8.000 công ty mà ông có thể tìm thấy đang cung cấp những phần mềm hoặc giải pháp về công nghệ marketing.

Từ năm 2011 đến nay, đó là mức tăng trưởng kỷ lục với 5,233%.

Cũng như Scott chỉ ra, Châu Âu hiện có nhiều công ty công nghệ marketing nhất, cụ thể, số lượng nó đang có bằng con số của toàn bộ thế giới vào năm 2016.

Các nền tảng Adobe Marketing Cloud, SalesForce Marketing Cloud, Google Marketing Platform – vốn rất mới mẻ và chưa hoàn chỉnh cách đây 10 năm. Bây giờ họ có thể chi phối không nhỏ đến thế giới marketing toàn cầu.

Khả năng dự báo – đặc biệt là về tương lai – thực sự rất khó!

Thật khó để có thể dự đoán được bao nhiêu phần mềm và công nghệ sẽ ‘xâm chiếm thế giới vào năm 2011 và mãi sau đó. Hầu hết các dự báo về những gì có thể xảy ra đều dựa trên ‘lý thuyết mơ mộng’ và những thành kiến ​​trong nhận thức.

Các nhà dự báo khá an toàn khi nói rằng sẽ không ai có thể gọi tên họ trong thời gian 10 năm tới và nói với họ rằng họ đã sai.

Vậy có cách nào để lập kế hoạch sự nghiệp của chúng ta mà không cần lắng nghe những suy nghĩ viển vông từ những dự báo này không?

Tôi nghĩ rằng có một số bằng chứng có thể giúp chúng ta. Hãy bắt đầu với những gì chúng ta có thể đảm bảo từ yếu tố công nghệ.

Năm 1965, Gordon Moore, người sáng lập của Intel, đã đưa ra dự báo – điều mà ngày nay được gọi là ‘Định luật Moore’ – rằng sức mạnh của máy tính sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 18 đến 24 tháng – và / hoặc giảm một nửa về giá.

Định luật Moore cũng được chứng minh là đúng với hầu hết các công nghệ dựa trên thông tin khác như chip, điện toán đám mây, cảm biến, robot và di truyền. Điều này có nghĩa là tương lai sẽ không tuyến tính – trực tiếp – từ vị trí của chúng ta hôm nay.

Tất cả chúng ta đều suy nghĩ theo thuật ngữ tuyến tính vì đó là những gì chúng ta đã quan sát được về cách thế giới tự nhiên được vận hành và đó là cách chúng ta đưa ra dự báo về tương lai trong hàng thiên niên kỷ tới.

Nhiều người đọc sẽ tỏ ra nghi ngờ ý tưởng này về một thế giới theo cấp số nhân, tin rằng vì phần lớn mọi thứ trên thế giới này không phát triển theo cấp số nhân và, ngay cả khi nếu chúng có, thì cũng không thể phát triển vô hạn.

Tuy nhiên với những bằng chứng về sự phát triển của phần mềm như đã nói và cách nó mở rộng quy mô của nó, cho thấy niềm tin này của nhiều người là không đúng.

Để dễ hiểu hơn và thú vị hơn, hãy nghĩ đến iPhone. Nhiều người trong số chúng ta có thể nhớ iPhone đời đầu khi nó ra mắt.

Nếu bạn giống tôi, bạn có thể đã cười nhạo nó và nói các câu kiểu như, “Tôi sẽ gắn bó với Blackberry của tôi thôi” hay “Nó thật điên rồ…”.

Chiếc iPhone đầu tiên vào năm 2007 có màn hình 3,5 inch, chỉ nặng 2g – không có ứng dụng và không có camera. 3G và app store xuất hiện sau đó vào năm 2008 và máy ảnh xuất hiện vào năm 2010.

Hãy lấy điện thoại thông minh của riêng bạn ra ngay bây giờ. Và xem điều gì đã xảy ra với suy nghĩ của chúng ta cách đây khoảng 14 năm.

Vào năm 2011, khoảng một phần tư toàn cầu, khoảng 1,8 tỷ người, được kết nối với Internet. Vào tháng 1 năm 2021, 4,66 tỷ người trên thế giới sử dụng Internet, tăng 316 triệu người (7,3%) trong một năm.

Tỷ lệ thâm nhập của internet (internet penetration) toàn cầu hiện đạt gần 60% – trong đó phần lớn là trên điện thoại thông minh với màn hình có độ phân giải cao.

Nếu bạn đọc tin tức về marketing và quảng cáo – và xem xét góc nhìn dựa trên những người tự xưng là marketers, bạn có thể nghĩ rằng việc phụ thuộc vào công nghệ marketing (Martech) hay Digital là một điều gì đó rất tồi tệ.

Tuy nhiên, nếu bạn xem xét trên một góc nhìn chuyên nghiệp hơn, từ những người làm marketing thực thụ, khi các doanh nghiệp đang khuyến khích đo lường và quản lý hoạt động marketing bằng công nghệ thì mọi thứ sẽ hoàn toàn khác.

Các CEO và CFO ngày nay không thể quản lý “sự sáng tạo” hay “sự dũng cảm” đơn thuần, họ chỉ có thể nhìn với kết quả, bằng những con số để giải thích cho vấn đề.

Những điều duy nhất chúng ta có thể đảm bảo trong 10 năm tới trong lĩnh vực marketing.

  • Nhiều công nghệ hơn sẽ giúp thúc đẩy mọi doanh nghiệp.
  • Nhiều công nghệ hơn sẽ giúp thúc đẩy các hoạt động marketing.
  • Nhiều công nghệ hơn sẽ thúc đẩy việc đo lường và quản lý hiệu suất.
  • Nhiều người trên Internet hơn sẽ truy cập qua màn hình điện thoại di động.
  • Ít TV tuyến tính (linear TV) hơn và thay vào đó là TV thông minh (Smart TV).

Vào đầu những năm 1950, Chủ tịch của NBC, Ông ‘Pat’ Weaver đã phát minh ra các chương trình ‘hoành tráng’ và xa hoa kéo dài hơn một giờ với mục tiêu sẽ lấp đầy một buổi tối của mọi người xem. Cái mà thời điểm đó ông gọi là magazine format (định dạng tạp chí).

Là tác giả của hai trong số những cuốn sách hàng đầu về quảng cáo ‘The Anatomy of Humbug’ và ‘Why Does the Pedlar Sing?’, Paul Feldwick nói từng nói:

“Các nhà quảng cáo có thể mua các chương trình này nhưng không phải bằng cách tài trợ toàn bộ mà bằng cách mua thời gian phát sóng theo từng phút một, điều này cho phép nhà mạng cung cấp một chương trình chất lượng và đắt giá hơn nhiều.”

“Việc lựa chọn một phút làm thời lượng bán hàng là tùy ý; sự thay đổi này về bản chất của các quảng cáo truyền hình không phải là để làm cho bản thân quảng cáo trở nên hiệu quả hơn, mà bởi mục tiêu gia tăng lượng khán giả và doanh thu quảng cáo thông qua việc tài trợ cho các chương trình đắt giá hơn.”

Fedwick tiếp tục: “Truyền hình Anh sử dụng thời lượng phút làm đơn vị cơ bản, nhưng theo thời gian, ba mươi giây đã trở thành tiêu chuẩn mới.”

Trở lại với nghề marketing. Mọi thứ cũng đang thay đổi. Dưới đây là các công việc thường có của một số Giám đốc Marketing (Marketing Director/CMO/Head of Marketing) ở một số các ngành hàng khác nhau.

  • Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chiến lược và thực thi tất cả các hoạt động marketing của doanh nghiệp (hoặc thương hiệu).

Nó bao gồm việc phát triển và thực hiện chiến lược, B2C và B2B Marketing, vận hành marketing, sáng tạo quảng cáo, phân tích marketing, điều phối với chiến lược chung của công ty, chuyển đổi số doanh nghiệp, dự báo nhu cầu của khách hàng…

Tiếp thị hiệu suất hay performance marketing có thể thực hiện qua quảng cáo tìm kiếm có trả phí, SEO, đối tác chiến lược (Strategic Partnerships), tiếp thị liên kết (Affiliates) và các phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media).

Quản lý danh tiếng thương hiệu cả trực tuyến (Search, Social…) và ngoại tuyến (PR) bằng cách liên tục tối ưu thông điệp thương hiệu và thiết kế sáng tạo trên tất cả các kênh để thúc đẩy sự tăng trưởng bền vững lâu dài.

Hiểu, theo dõi hành vi và xây dựng các chiến lược marketing được nhắm mục tiêu phù hợp trên tất cả các kênh.

  • Chịu trách nhiệm về chiến lược kỹ thuật số.

Đối với các hoạt động Tìm kiếm (Search), Mạng xã hội, Display, Video, Programmatic Ads…để mang lại hiệu suất cao, hiệu quả chi tiêu tốt và tính nhất quán của chiến dịch.

Tuỳ vào mỗi ngành hàng hay chiến lược cụ thể trong từng giai đoạn của doanh nghiệp hoặc thương hiệu mà các công việc của từng Giám đốc Marketing là khác nhau.

Qua nhiều nghiên cứu từ các doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu về các nhà marketers đa năng vẫn còn, nhưng các yêu cầu để thành công thì đang thay đổi.

Các doanh nghiệp đang tìm kiếm các nhân tài có chuyên môn sâu về nền tảng kỹ thuật số (digital) và tiếp thị (marketing).

Họ đang tìm kiếm những người có chuyên môn kỹ thuật (technical) trong tất cả các khía cạnh của hoạt động digital. Họ đang tìm kiếm những người làm (do-ers) – thay vì chỉ là những người nghĩ (think-ers).

Tương lai của vai trò marketing.

Quay lại với câu hỏi ban đầu mà các nhà marketer đã tự hỏi: “Làm thế nào tôi có thể đưa ra những lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với tôi, cho sự nghiệp của tôi và cho cả thứ mà thế giới đang hướng tới?”

Tương lai của vai trò marketing trong 10 năm tới là sự kết hợp hài hoà giữa các yếu tố chiến lược, marketing, dữ liệu và công nghệ.

Marketing sẽ được thực hiện thông qua sự hỗ trợ của các yếu tố phần mềm và công nghệ, vì vậy những người làm marketing không thể không hiểu công nghệ cũng như các thành phần liên quan đến nó.

Thị trường muốn bạn có kiến ​​thức chuyên môn sâu về marketing – nhưng cũng phải có kiến ​​thức chuyên môn về công nghệ, dữ liệu và cả kỹ thuật số, cho dù bạn có muốn hay không.

Sự bùng nổ của công nghệ là một khía cạnh cũng tương đối mới đối với ngành marketing, vì vậy không có gì quá ngạc nhiên khi chúng ta nói chung hiện không thể nắm bắt được cách khai thác và quản lý nó một cách thực sự ‘mượt mà’.

Công nghệ trong marketing, không phải là có hay không, tận dụng hay không mà là phải tận dụng nó như thế nào.

Các thông số kỹ thuật không biết nói dối.

Nếu bạn muốn có một công việc marketing đủ tốt trong tương lai, bạn phải biết rằng công nghệ (technology) cũng như 4 Ps (hoặc 7Ps) hay phân khúc và định vị là đều quan trong như nhau.

Digital không phải là một lĩnh vực tách biệt: hiểu và trở thành một chuyên gia về nó là trọng tâm của marketing.

Hãy cố gắng tận dụng các yếu tố công nghệ, thương mại điện tử, kỹ thuật số vào các hoat động kinh doanh của doanh nghiệp và thương hiệu.

Phát triển kiến ​​thức chuyên môn với các nền tảng marketing. Biết cách một phần mềm ‘hoạt động’. Và nhiều thứ khác.

Mặc dù, dưới một thế giới đầy bất ổn như thế này, rất khó để có thể nói chắc chắn điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, tuy nhiên có một thứ mà chúng ta có thể chắc chắn được đó là ‘tương lai sẽ luôn thay đổi’, công nghệ hay marketing cũng sẽ thay đổi.

Điều cuối cùng của chúng ta chỉ là sẵn sàng tiếp nhận và phát triển nó một cách hiệu quả !

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen 

Tìm hiểu căn bản về Digital Marketing

Cùng tìm hiểu các nội dung như: Digital Marketing là gì, Digital Marketing bao gồm những thành phần chính là gì, tìm hiểu mô hình 5Ds trong phạm vi Digital Marketing và hơn thế nữa.

digital marketing
Digital Marketing là gì? Thấu hiểu Digital Marketing

Cho đến khi bạn đọc bài viết này tại thời điểm hiện tại thì vẫn không ít những bạn đã đi làm tạm gọi là “Digital Marketing” vẫn hiểu một cách “mơ hồ” và rời rạc về bản chất của Digital Marketing. Ở bài viết này bạn sẽ tìm được điều gì?

  • Digital Marketing là gì?
  • Vai trò của Digital Marketing trong doanh nghiệp.
  • Phân biệt Digital Marketing và Marketing Online.
  • Các thành phần hay loại hình (Channel, Tools…) của Digital Marketing.
  • Làm Digital Marketing là làm gì.
  • Tìm hiểu mô hình 5Ds trong Digital Marketing.
  • Và nhiều hơn thế nữa.

Bên dưới là nội dung chi tiết.

Digital Marketing là gì?

Digital Marketing hay tiếp thị kỹ thuật số bao gồm tất cả các nỗ lực marketing hay tiếp thị sử dụng một thiết bị điện tử hay kỹ thuật số nào đó hoặc sử dụng internet.

Các doanh nghiệp tận dụng các kênh kỹ thuật số (digital channels) như công cụ tìm kiếm (SEM – Search Engine Marketing), phương tiện truyền thông xã hội (Social Media), email và các website khác để kết nối với khách hàng hiện tại và tương lai của mình.

Những nhà làm inbound marketing nói inbound marketing và digital marketing gần như giống nhau, nhưng có một số khác biệt nhỏ. Điều này có thể đúng. Thông qua nhiều cuộc trò chuyện và khảo sát từ các nhà tiếp thị và chủ doanh nghiệp ở Mỹ, Châu Á, Úc, New Zealand và trên toàn thế giới thì điều này giường như rõ ràng hơn.

Phân biệt Digital Marketing và Marketing Online.

Nhìn vào cụm từ thì chúng ta có thể thấy Digital Marketing hay Marketing Online đều có cùng “Marketing”, ở Việt Nam chúng ta tạm dịch là “Tiếp thị”, mặc dù cách dịch này là chưa chính xác với bản chất vốn có của Marketing tuy nhiên chúng ta cứ tạm dịch là như thế (Mindset chúng ta khi hành động có thể khác).

Sự khác biệt duy nhất giữa 2 khái niệm này là Digital và online. Digital được dịch kỹ thuật số, điều này có nghĩa Digital Marketing là làm Marketing trên các phương tiện hay kênh kỹ thuật số như: Mobile, PC, Smart TV, Website, ứng dụng (App), các công cụ tìm kiếm (Google, yahoo…), các ứng dụng mạng xã hội (Facebook, LinkedIn, Instagram, TikTok….), các frame OOH thang máy, các Billboards có tích hợp yếu tố kỹ thuật số hay điện tử… cùng nhiều kênh và phương tiện kỹ thuật số khác mà không nhất thiết phải “Online”.

Ngược lại với Digital thì Marketing Online thì dễ hiểu hơn là làm Marketing trên các phương tiện hay kênh Online (không offline như Digital vẫn bao hàm).

Điều này có nghĩa là Marketing Online nhấn mạnh đến yếu tố Online hay nói một cách nôm na là “Lên mạng” trong khi Digital Marketing thì không nhất thiết.

Qua 2 khái niệm thì chúng ta có thể thấy, Digital Marketing bao hàm và rộng lớn hơn nhiều so với Marketing Online khi nó bao gồm luôn cả khía cạnh “Offline”.

Hãy lấy một ví dụ đơn giản như này cho dễ hiểu nhé: Chúng ta sử dụng Mobile SMS để làm Marketing. Khi này chúng ta chỉ cần một chiếc điện thoại có gắn Sim là có thể gửi tin nhắn đi được mà không cần phải kết nối mạng (Online). Khi này Mobile SMS không thuộc Marketing Online nhưng lại thuộc Digital Marketing.

Vai trò của Digital Marketing trong doanh nghiệp.

Trong khi tiếp thị truyền thống hay Traditional Marketing có thể tồn tại trong quảng cáo in (Print Ads), giao tiếp qua điện thoại (Phone Communications), tiếp thị trực tiếp (Physical Marketing) thì tiếp thị kỹ thuật số hay digital marketing có thể xảy ra dưới dạng điện tử và cả trực tuyến.

Điều này có nghĩa là có một tiềm năng vô tận cho các thương hiệu bao gồm email, video, phương tiện truyền thông mạng xã hội hoặc các cơ hội marketing dựa trên các website.

Ở giai đoạn này, digital marketing rất quan trọng đối với doanh nghiệp và độ nhận biết về thương hiệu của bạn (Brand Awareness).

Có vẻ như mọi thương hiệu khác đều có ít nhất một website. Và nếu bạn không làm như vậy, ít nhất bạn phải có sự hiện diện của thương hiệu bạn trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội hoặc chiến lược quảng cáo kỹ thuật số.

Nội dung số (digital content) và marketing phổ biến đến mức người tiêu dùng hiện mong đợi và dựa vào đó như một cách để tìm hiểu về các thương hiệu của bạn.

Tóm lại, để trở nên cạnh tranh hơn cho doanh nghiệp của bạn, bạn sẽ phải cần nắm lấy một số khía cạnh của digital marketing, ít nhất là như thế.

Bởi vì digital marketing có rất nhiều lựa chọn và chiến lược liên quan khác nhau nên bạn có thể sáng tạo và thử nghiệm nhiều chiến thuật marketing khác nhau dựa trên mức ngân sách của bạn.

Với digital marketing, bạn cũng có thể sử dụng các công cụ như bảng điều khiển phân tích (Analytics Dashboards) để theo dõi thành công và ROI của các chiến dịch của bạn nhiều hơn so với nội dung quảng cáo truyền thống – chẳng hạn như bảng quảng cáo (Billboards) hoặc quảng cáo in (Print Ads).

Các thành phần chính của Digital Marketing.

  • SEO
  • Content Marketing
  • Social Media Marketing
  • PPC – Pay Per Click
  • Affiliate Marketing
  • Native Advertising
  • Marketing Automation
  • Email Marketing
  • PR Online
  • Inbound Marketing
  • Sponsored Content

1. SEO – Search Engine Optimization.

Đây là quá trình tối ưu hóa website của bạn để tăng “xếp hạng” cao hơn trong các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs – Search Engine Results Page), do đó làm tăng lưu lượng truy cập không phải trả tiền (Organic Traffic) mà website của bạn nhận được. Các kênh được hưởng lợi từ SEO bao gồm các website, App, blog và infographics.

Có một số cách để tiếp cận SEO để tạo lưu lượng truy cập đủ điều kiện đến website của bạn. Bao gồm 3 phần chính:

  • Thứ nhất là SEO Onpage

Loại SEO này tập trung vào tất cả các nội dung tồn tại onpage hay “trên trang” khi bạn nhìn vào một website nào đó. Bằng cách nghiên cứu từ khóa cho khối lượng tìm kiếm và ý định (hoặc ý nghĩa) của chúng, bạn có thể trả lời câu hỏi cho người đọc và xếp hạng cao hơn trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERPs) mà những câu hỏi đó tạo ra.

  • Thứ hai là SEO Offpage

Loại SEO này tập trung vào tất cả các hoạt động diễn ra bên “ngoài trang” khi muốn tối ưu hóa website của bạn. Bạn có thể thắc mắc: “Hoạt động nào không có trên website của tôi sẽ ảnh hưởng đến thứ hạng của website?”. Câu trả lời là các inbound links (liên kết đến website) hay còn được gọi là backlinks (liên kết ngược).

Số lượng các website hay nhà xuất bản (Publisher) liên kết với bạn và “thẩm quyền” tương đối của những nhà xuất bản đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ xếp hạng của bạn đối với các từ khóa bạn quan tâm. Bằng cách kết nối với các nhà xuất bản khác, viết bài đăng của khách trên các website (và liên kết trở lại trang web của bạn) và tạo sự chú ý từ bên ngoài, bạn có thể kiếm được các liên kết ngược (backlinks) mà bạn cần để đưa website của bạn lên trên tất cả các SERPs phù hợp.

  • Thứ ba là SEO Technical (SEO kỹ thuật)

Loại SEO này tập trung vào phần backend (nền tảng kỹ thuật của website) của website của bạn và cách các trang của bạn được code (mã hóa). Nén hình ảnh, dữ liệu có cấu trúc và tối ưu hóa tệp CSS là tất cả các hình thức SEO kỹ thuật có thể tăng tốc độ tải của website của bạn – một yếu tố xếp hạng quan trọng trong mắt của các công cụ tìm kiếm như Google hay Bing.

2. Content Marketing.

digital marketing là gì

Thuật ngữ này biểu thị việc tạo (Creation) và quảng bá (Promotion hay Marketing) tài sản nội dung của bạn cho mục đích tạo ra nhận thức về thương hiệu, tăng trưởng lưu lượng truy cập (traffic), tạo khách hàng tiềm năng. Các kênh có thể đóng một phần trong chiến lược content marketing của bạn bao gồm:

  • Viết Blog

Viết và xuất bản bài viết trên blog (website) của công ty giúp bạn thể hiện chuyên môn trong ngành và tạo lưu lượng tìm kiếm không phải trả tiền cho doanh nghiệp của bạn.

Điều này cuối cùng mang đến cho bạn nhiều cơ hội hơn để chuyển đổi khách truy cập website thành khách hàng tiềm năng, từ đó có thể hỗ trợ nhiều cho đội ngũ sales của bạn.

  • Ebooks

Ebooks và những nội dung dài tương tự giúp giáo dục thêm cho khách truy cập website của bạn. Nó cũng cho phép bạn trao đổi nội dung để lấy thông tin liên hệ của người đọc, tạo khách hàng tiềm năng cho công ty của bạn và đưa mọi người đi qua hành trình mua hàng – Customer Journey.

  • Infographics

Đôi khi, độc giả muốn bạn thể hiện chứ không chỉ là những lời nói. Infographics là một dạng nội dung trực quan giúp khách truy cập website hình dung ra một khái niệm mà bạn muốn giúp họ tìm hiểu một cách tốt nhất.

3. Social Media Marketing.

Social Media Marketing giúp thúc đẩy thương hiệu và nội dung của bạn trên các kênh truyền thông xã hội để tăng nhận thức về thương hiệu, thúc đẩy lưu lượng truy cập và tạo khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp của bạn.

Các kênh bạn có thể sử dụng trong Social Media Marketing hay tiếp thị truyền thông xã hội bao gồm:

  • Facebook.
  • Twitter.
  • LinkedIn.
  • Instagram.
  • Snapchat.
  • Pinterest.

4. Pay Per Click – PPC.

PPC là một phương pháp hướng lưu lượng truy cập (traffic) đến website của bạn bằng cách trả tiền cho nhà xuất bản (Publisher) mỗi khi quảng cáo của bạn được nhấp (Click).

Một trong những loại PPC phổ biến nhất là Quảng cáo Google, cho phép bạn trả tiền cho các vị trí hàng đầu trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm của Google với cách tính giá “mỗi lần nhấp” của các liên kết bạn đặt.

Các kênh khác mà bạn có thể sử dụng PPC bao gồm:

  • Quảng cáo trả tiền trên Facebook: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để tùy chỉnh video, bài đăng hình ảnh hoặc trình chiếu, mà Facebook sẽ xuất bản lên các bản tin của những người phù hợp với đối tượng doanh nghiệp của bạn.
  • Chiến dịch quảng cáo Twitter: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để đặt một loạt bài đăng hoặc profile Badges (tài khoản cá nhân được chứng thực có dấu tick) cho nguồn cấp tin tức (Newfeeds) của một đối tượng cụ thể, tất cả tuỳ thuộc vào tiêu cụ thể cho doanh nghiệp của bạn. Mục tiêu này có thể là lưu lượng truy cập website, nhiều người theo dõi Twitter hơn, tương tác trên tweet hoặc thậm chí tải xuống ứng dụng.
  • Tin nhắn được tài trợ trên LinkedIn: Tại đây, người dùng có thể trả tiền để gửi tin nhắn trực tiếp đến người dùng LinkedIn cụ thể dựa trên ngành và nền tảng của họ.

5. Affiliate Marketing.

Đây là một hình thức quảng cáo dựa trên hiệu suất khi bạn nhận được hoa hồng để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác trên website hay kênh của mình. Các kênh tiếp thị liên kết thường bao gồm:

  • Lưu trữ quảng cáo video thông qua Chương trình Đối tác của YouTube.
  • Đăng link liên kết từ các tài khoản truyền thông mạng xã hội của bạn.
  • Đặt banner, bài viết hay link… của đối tác liên kết (Advertiser) lên website của người chạy chương trình liên kết (Publisher).

6. Native Advertising.

Native Advertising hay còn gọi là “quảng cáo tự nhiên” đề cập đến các quảng cáo chủ yếu dựa trên nội dung và nổi bật trên nền tảng cùng với các nội dung không phải trả tiền khác.

Mặc dù cũng mới được phát triển rầm rộ trong vàì năm trở lại đây tuy nhiên quảng cáo tự nhiên hay native advertising lại nhận được sự chú ý rất lớn bởi tính hiệu quả của nó.

Như hình bên dưới là một ví dụ về hình thức này. Đặc điểm nổi bật của hình thức này là tính “tự nhiên”, nội dung quảng cáo được lồng ghép một cách “ngẫu nhiên” vào các nội dung khác trên website (app).

Những native ads thường có hình ảnh, tiêu đề và một phần mô tả nhỏ để tăng cường CTA (call to action).

Native Advertising.
Native Advertising trong Digital Marketing.

 

7. Marketing Automation.

Marketing Automation tạm dịch là tự động hóa tiếp thị đề cập đến các phần mềm phục vụ cho việc tự động hóa các hoạt động marketing cơ bản của doanh nghiệp. Nhiều bộ phận marketing có thể tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại mà bạn thường làm bằng tay, chẳng hạn như:

Bản tin email: Tự động hóa email không chỉ cho phép bạn tự động gửi email đến người đăng ký của bạn. Nó cũng có thể giúp bạn thu nhỏ và mở rộng danh sách liên lạc của bạn khi cần để bản tin của bạn chỉ đến những người muốn xem chúng trong hộp thư đến của họ.
Lập lịch đăng bài trên mạng xã hội: Nếu bạn muốn tăng sự hiện diện của tổ chức của mình trên mạng xã hội, bạn cần đăng bài thường xuyên.

Các công cụ lập lịch truyền thông xã hội giúp đẩy tự động nội dung của bạn lên các kênh truyền thông xã hội, vì vậy bạn có thể dành nhiều thời gian hơn để tập trung vào chiến lược nội dung.

Quy trình công việc nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng: Tạo khách hàng tiềm năng và chuyển đổi những khách hàng tiềm năng đó thành khách hàng, có thể là một quá trình lâu dài. Bạn có thể tự động hóa quy trình đó bằng cách gửi các email và nội dung cụ thể khi chúng phù hợp với các tiêu chí nhất định, chẳng hạn như khi có ai đó tải xuống và mở ebook của bạn thì bạn nên gửi gì ? Hãy làm chúng một cách tự động.

Theo dõi và báo cáo chiến dịch: Một chiến dịch marketing có thể bao gồm rất nhiều người khác nhau, nhiều email khác nhau, nhiều nội dung khác nhau, hoặc cũng có thể nhiều website khác nhau và hơn thế nữa.

Tự động hóa marketing có thể giúp bạn sắp xếp mọi thứ bạn làm theo chiến dịch mà bạn muốn và sau đó theo dõi hiệu suất của chiến dịch đó dựa trên tiến trình mà tất cả các thành phần này tạo ra theo thời gian.

8. Email Marketing.

Các công ty thường sử dụng email marketing như một cách để giao tiếp với khách hàng của họ. Email thường được sử dụng để quảng bá nội dung, giảm giá và sự kiện, cũng như để hướng mọi người tới website của doanh nghiệp cho một sự kiện nào đó. Các loại email bạn có thể gửi trong chiến dịch email marketing bao gồm:

  • Blog đăng ký bản tin.
  • Email tới khách truy cập website đã tải xuống một cái gì đó.
  • Email chào mừng khách hàng mới
  • Email Khuyến mãi ngày lễ cho các khách hàng trung thành

9. PR Online.

PR Online là một loạt các hoạt động nhằm bảo vệ độ bao phủ của “earned online media – kênh thảo luận về thương hiệu” gắn liền với xuất bản số (digital puclications), xuất bản nội dung (blog) và các website dựa trên nội dung khác (content-based-website).

PR online cơ bản giống như PR truyền thống, chỉ khác về môi trường trực tuyến (online) so với môi trường ngoại tuyến (offline). Các cách thức bạn có thể sử dụng để tối đa hóa các nỗ lực PR Online của mình bao gồm:

Tiếp cận cộng đồng thông qua phương tiện truyền thông xã hội: Chẳng hạn, nói chuyện với các nhà báo trên Twitter là một cách tuyệt vời để phát triển mối quan hệ với báo chí tạo ra cơ hội earned-media cho công ty của bạn.

Thu hút các đánh giá trực tuyến về công ty của bạn: Khi ai đó đánh giá công ty của bạn trực tuyến, cho dù đánh giá đó là tốt hay xấu, cơ bản thì bản năng của bạn có thể không “chạm” hay cảm nhận hết được. Ngược lại, đánh giá công ty hấp dẫn giúp bạn nhân cách hóa thương hiệu của bạn và cung cấp thông điệp mạnh mẽ nhằm bảo vệ danh tiếng của thương hiệu.

Thu hút ý kiến trên trang web hoặc blog cá nhân của bạn: Tương tự như cách bạn phản hồi đánh giá về công ty của bạn, trả lời những người đang đọc nội dung của bạn là cách tốt nhất để tạo ra cuộc trò chuyện hiệu quả trong ngành của bạn.

Ngoài ra thì thông báo báo chí, xuất bản các Editorial, Testimonial…online cũng một là trong những cách tiếp cận hiệu quả giúp bảo vệ và tạo danh tiếng cho thương hiệu của bạn.

10. Inbound Marketing.

Inbound Marketing đề cập đến một phương pháp marketing trong đó bạn thu hút, tương tác và làm hài lòng khách hàng ở mọi giai đoạn của hành trình mua hàng.

Bạn có thể sử dụng mọi chiến thuật digital marketing được liệt kê ở trên, trong suốt chiến lược inbound marketing, để tạo trải nghiệm khách hàng, làm việc với khách hàng chứ không phải chống lại họ.

11. Nội dung được tài trợ.

Với nội dung được tài trợ, bạn với tư cách là một thương hiệu trả phí cho một công ty hoặc tổ chức khác để tạo và quảng bá nội dung thảo luận về thương hiệu hoặc dịch vụ của bạn theo một cách nào đó.

Một loại nội dung được tài trợ phổ biến là influencer marketing. Với loại nội dung được tài trợ này, một thương hiệu tài trợ cho một người có ảnh hưởng trong ngành của mình để xuất bản các bài đăng hoặc video liên quan đến công ty trên phương tiện truyền thông xã hội hoặc cái kênh truyền thông khác.

Một số loại nội dung được tài trợ khác có thể là một bài đăng trên blog hoặc bài viết được viết để làm nổi bật một chủ đề, dịch vụ hoặc thương hiệu trên các website hoặc các kênh khác.

Tìm hiểu mô hình 5Ds trong thuật ngữ Digital Marketing.

Trong những năm tới, khi công nghệ tiếp tục phát triển và giữ vai trò mũi nhọn trong các hoạt động kinh doanh và chuyển đổi của doanh nghiệp, khi mọi người chuyển sang thế giới ảo để thực hiện các công việc hàng ngày của họ, để truy cập mọi thể loại thông tin, để kết nối với bất kỳ ai từ khắp nơi trên thế giới, để tìm kiếm giải trí…thì con số này dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn.

Việc có các tiện ích như điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hiện là một cảnh tượng phổ biến trong một thế giới được kết nối (connected world), nơi công nghệ gần như là trung tâm của mọi thứ chúng ta làm.

Với xu hướng này, không có gì ngạc nhiên khi chúng ta đang thấy rằng những người làm marketing hay các chuyên gia truyền thông đã chuyển sang thế giới ảo và tối ưu hóa tất cả các loại nền tảng kỹ thuật số như một con đường mang tính đổi mới và sáng tạo để nâng cao nhận thức về thương hiệu và phát triển doanh nghiệp.

Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số không chỉ nổi lên mà còn từ lâu đã chiếm lĩnh một sức hút quan trọng trong thời đại hiện đại ngày nay.

Những lợi ích của digital marketing đơn giản là vô cùng to lớn. Công cụ hiệu quả về mặt chi phí này không chỉ mang lại sự tiện lợi và nhắm mục tiêu theo nhân khẩu học một cách chính xác, mà nó còn cho phép các nhà marketer đo lường và theo dõi kết quả của các hoạt động nhanh chóng hơn và dễ dàng hơn.

Mô hình 5Ds trong Digital Marketing là gì?

Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu xoay quanh mô hình 5Ds bao gồm: Digital Devices (thiết bị kỹ thuật số), Digital Platforms (nền tảng kỹ thuật số), Digital Media (phương tiện kỹ thuật số), Digital Data (dữ liệu kỹ thuật số) và Digital Technology (công nghệ kỹ thuật số).

5Ds tạo điều kiện để xây dựng các tương tác một cách hiệu quả giữa thương hiệu và đối tượng khách hàng mục tiêu cũng như cung cấp những thông tin chi tiết về hành vi thị trường để xây dựng và thực hiện những chiến lược kinh doanh tốt hơn.

  • Digital Devices.

Chữ D đầu tiên của mô hình đề cập đến các thiết bị kỹ thuật số. Nó chủ yếu tập trung vào sự tương tác của các đối tượng mục tiêu trên các website và ứng dụng di động thông qua việc sử dụng kết hợp các thiết bị được kết nối. Những thiết bị này có thể bao gồm điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính để bàn, TV và thiết bị chơi game.

  • Digital Platforms.

Các nền tảng kỹ thuật số là một thành phần khác liên quan đến việc phân tích các nền tảng hoặc dịch vụ ưa thích của các đối tượng mục tiêu. Hầu hết các tương tác diễn ra thông qua việc sử dụng các nền tảng phổ biến như Facebook, Instagram, Google, YouTube, Twitter, Snapchat và LinkedIn.

  • Digital Media.

Phương tiện truyền thông kỹ thuật số thường đề cập đến các kênh truyền thông có trả phí (Paid Media), kênh do thương hiệu sở hữu (Owned Media) và các kênh nơi khách hàng nói về thương hiệu (Earned Media) được sử dụng để xây dựng sự tương tác với thị trường mục tiêu thông qua một số phương pháp tiếp cận như như quảng cáo e-mail, nhắn tin, công cụ tìm kiếm và mạng xã hội.

  • Digital Data.

Dữ liệu kỹ thuật số thường bao gồm thông tin về đối tượng mục tiêu, các bản phân tích các dữ liệu thu thập được trên website, ứng dụng, các mô hình tương tác với các doanh nghiệp, trong khi công nghệ kỹ thuật số (Digital Technology) tập trung vào việc xây dựng các trải nghiệm tương tác trên nhiều nền tảng, từ website và ứng dụng dành cho thiết bị di động đến các cửa hàng thực (physical Store) của thương hiệu.

5Ds sẽ làm thay đổi cách các doanh nghiệp làm kinh doanh trên toàn cầu.

Tất cả các thành phần trong mô hình 5Ds đều rất cần thiết nếu những người làm marketing muốn đạt được những lợi thế vô song trong các chiến dịch digital marketing.

Từ góc nhìn tiếp thị truyền thống, chúng đã chuyển đổi ngành một cách hiệu quả nhằm mang đến những phương tiện hiệu quả hơn để nâng cao nhận thức về thương hiệu, phát triển mạnh mẽ trong thời đại cạnh tranh cao và tập trung nhiều hơn vào công nghệ.

Việc tối ưu hóa lợi ích và trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số với mô hình 5Ds được coi là một bước đi đúng hướng trong thời đại cạnh tranh cao ngày nay.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen

Tìm hiểu mô hình 5Ds trong thuật ngữ Digital Marketing

5Ds trong Digital Marketing bao gồm Digital Devices, Digital Platforms, Digital Media, Digital Data và Digital Technology (công nghệ kỹ thuật số).

5Ds trong Digital Marketing
Tìm hiểu mô hình 5Ds trong thuật ngữ Digital Marketing

Theo số liệu mới nhất từ statista, tính đến tháng 1 năm 2021, toàn thế giới có khoảng 4.66 tỷ người dùng internet và chiếm 59.5% dân số toàn cầu. Đây thực sự là một cơ hội lớn cho các Digital Marketer.

Trong những năm tới, khi công nghệ tiếp tục phát triển và giữ vai trò mũi nhọn trong các hoạt động kinh doanh và chuyển đổi của doanh nghiệp, khi mọi người chuyển sang thế giới ảo để thực hiện các công việc hàng ngày của họ, để truy cập mọi thể loại thông tin, để kết nối với bất kỳ ai từ khắp nơi trên thế giới, để tìm kiếm giải trí…thì con số này dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh hơn.

Việc có các tiện ích như điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hiện là một cảnh tượng phổ biến trong một thế giới được kết nối (connected world), nơi công nghệ gần như là trung tâm của mọi thứ chúng ta làm.

Với xu hướng này, không có gì ngạc nhiên khi chúng ta đang thấy rằng những người làm marketing hay các chuyên gia truyền thông đã chuyển sang thế giới ảo và tối ưu hóa tất cả các loại nền tảng kỹ thuật số như một con đường mang tính đổi mới và sáng tạo để nâng cao nhận thức về thương hiệu và phát triển doanh nghiệp.

Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số không chỉ nổi lên mà còn từ lâu đã chiếm lĩnh một sức hút quan trọng trong thời đại hiện đại ngày nay.

Những lợi ích của digital marketing đơn giản là vô cùng to lớn. Công cụ hiệu quả về mặt chi phí này không chỉ mang lại sự tiện lợi và nhắm mục tiêu theo nhân khẩu học một cách chính xác, mà nó còn cho phép các nhà marketer đo lường và theo dõi kết quả của các hoạt động nhanh chóng hơn và dễ dàng hơn.

Mô hình 5Ds trong Digital Marketing là gì?

Digital Marketing hay Tiếp thị kỹ thuật số chủ yếu xoay quanh mô hình 5Ds bao gồm: Digital Devices (thiết bị kỹ thuật số), Digital Platforms (nền tảng kỹ thuật số), Digital Media (phương tiện kỹ thuật số), Digital Data (dữ liệu kỹ thuật số) và Digital Technology (công nghệ kỹ thuật số).

5Ds tạo điều kiện để xây dựng các tương tác một cách hiệu quả giữa thương hiệu và đối tượng khách hàng mục tiêu cũng như cung cấp những thông tin chi tiết về hành vi thị trường để xây dựng và thực hiện những chiến lược kinh doanh tốt hơn.

  • Digital Devices.

Chữ D đầu tiên của mô hình đề cập đến các thiết bị kỹ thuật số. Nó chủ yếu tập trung vào sự tương tác của các đối tượng mục tiêu trên các website và ứng dụng di động thông qua việc sử dụng kết hợp các thiết bị được kết nối. Những thiết bị này có thể bao gồm điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính để bàn, TV và thiết bị chơi game.

  • Digital Platforms.

Các nền tảng kỹ thuật số là một thành phần khác liên quan đến việc phân tích các nền tảng hoặc dịch vụ ưa thích của các đối tượng mục tiêu. Hầu hết các tương tác diễn ra thông qua việc sử dụng các nền tảng phổ biến như Facebook, Instagram, Google, YouTube, Twitter, Snapchat và LinkedIn.

  • Digital Media.

Phương tiện truyền thông kỹ thuật số thường đề cập đến các kênh truyền thông có trả phí (Paid Media), kênh do thương hiệu sở hữu (Owned Media) và các kênh nơi khách hàng nói về thương hiệu (Earned Media) được sử dụng để xây dựng sự tương tác với thị trường mục tiêu thông qua một số phương pháp tiếp cận như như quảng cáo e-mail, nhắn tin, công cụ tìm kiếm và mạng xã hội.

Xem thêm: Quảng cáo là gì?

  • Digital Data.

Dữ liệu kỹ thuật số thường bao gồm thông tin về đối tượng mục tiêu, các bản phân tích các dữ liệu thu thập được trên website, ứng dụng, các mô hình tương tác với các doanh nghiệp, trong khi công nghệ kỹ thuật số (Digital Technology) tập trung vào việc xây dựng các trải nghiệm tương tác trên nhiều nền tảng, từ website và ứng dụng dành cho thiết bị di động đến các cửa hàng thực (physical Store) của thương hiệu.

5Ds sẽ làm thay đổi cách các doanh nghiệp làm kinh doanh trên toàn cầu.

Tất cả các thành phần trong mô hình 5Ds đều rất cần thiết nếu những người làm marketing muốn đạt được những lợi thế vô song trong các chiến dịch digital marketing.

Từ góc nhìn tiếp thị truyền thống, chúng đã chuyển đổi ngành một cách hiệu quả nhằm mang đến những phương tiện hiệu quả hơn để nâng cao nhận thức về thương hiệu, phát triển mạnh mẽ trong thời đại cạnh tranh cao và tập trung nhiều hơn vào công nghệ.

Việc tối ưu hóa lợi ích và trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực tiếp thị kỹ thuật số với mô hình 5Ds được coi là một bước đi đúng hướng trong thời đại cạnh tranh cao ngày nay.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips

Top các dự báo và xu hướng Digital Marketing năm 2021

Những xu hướng digital marketing nào trong năm 2021 sẽ tạo nên các làn sóng khác biệt? Các nhà lãnh đạo của Google đã chia sẻ những dự báo của họ dưới đây.

xu hướng digital marketing 2021
Top các dự báo và xu hướng digital marketing năm 2021

Nếu bạn là người làm marketing nói chung và digital marketing nói riêng, những xu hướng Digital Marketing trong năm 2021 dưới đây sẽ rất hữu ích đối với bạn.

Mối quan tâm tìm kiếm trên toàn cầu đối với cụm từ “Doanh nghiệp do người da đen làm chủ” đã tăng lên vào giữa năm 2020 khi phong trào ‘Black Lives Matter’ (Người da màu đáng được sống) ngày càng được quốc tế chú ý và công nhận.

Đó là một dấu hiệu mạnh mẽ cho thấy mọi người đang tìm cách thúc đẩy sự thay đổi, không chỉ thông qua các chiến dịch vận động mà còn trong các quyết định mà họ đưa ra với tư cách là người tiêu dùng.

Những cuộc đàm thoại về bình đẳng chủng tộc chắc chắn đã tiến triển mạnh vào năm 2020, nhưng vào năm 2021, mọi người sẽ mong đợi nhiều thương hiệu hơn cùng tham gia vào quá trình đó.

Các doanh nghiệp sẽ cần phải có cách tiếp cận ngày càng chủ động – và trao quyền cho người tiêu dùng làm điều tương tự.

Người tiêu dùng đang mua sắm có tâm hơn, và họ nắm quyền trong việc tiêu tiền của mình ở đâu và như thế nào. Nếu thương hiệu không đáp ứng được kỳ vọng của họ, thì họ có thể gặp rủi ro lớn.

Vai trò của các nhà làm marketing là đảm bảo sự bình đẳng. Điều này bao gồm việc thúc đẩy một môi trường đa dạng trong nội bộ và chú ý đến cách bạn tiếp cận các chiến dịch của mình.

Xu hướng digital marketing 2021 – Một kỹ nguyên mới của đạo đức dữ liệu.

Nếu có một điều chúng ta học được trong năm nay, thì đó là các công cụ trực tuyến đã là một phao cứu cánh thực sự.

Khi nhiều người truy cập trực tuyến hơn, việc bảo vệ quyền riêng tư và dữ liệu của họ càng trở nên quan trọng hơn. Mọi người mong đợi các thương hiệu bảo vệ dữ liệu của họ và rõ ràng về cách họ đang sử dụng dữ liệu đó và những gì họ cung cấp để đổi lại.

Digital đang thích ứng để đáp ứng nhu cầu của mọi người và vào năm 2021, những cuộc đàm thoại xung quanh đạo đức dữ liệu sẽ trở thành hành động đối với nhiều thương hiệu.

Toàn bộ hệ sinh thái kỹ thuật số chỉ hoạt động nếu mọi người có thể tin tưởng nó. Đạo đức dữ liệu là một quá trình lựa chọn làm những gì phù hợp với mọi người, thay vì chỉ là mức tuân thủ cơ bản.

Đây là một chủ đề phức tạp nhưng các công ty quan tâm đến nó và muốn làm đúng. Tại Google, họ đã nghĩ về đạo đức dữ liệu như một loạt các nguyên tắc thông báo cho mọi việc mà họ sẽ làm.

Một cuộc khảo sát gần đây đối với khách hàng của Google tại EMEA cho thấy phần lớn hiện đang tổ chức các cuộc thảo luận về đạo đức dữ liệu ở cấp lãnh đạo.

1/5 nói rằng họ đã thành lập một trung tâm bảo mật xuất sắc – một nhóm cấp cao tập trung vào bảo mật dữ liệu – đã chuẩn bị cho họ trước những thay đổi về quy định.

Chuẩn bị cho việc marketing trong một thế giới không sử dụng dữ liệu cá nhân.

Việc đo lường hiệu suất đối với các chiến dịch digital marketing đang ngày càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Việc đo lường trực tuyến thành công chủ yếu dựa vào cookies (thông tin khách hàng chưa định danh) ghi lại thông tin hữu ích về những gì xảy ra sau khi một người nhấp vào quảng cáo.

Các yêu cầu và quy định về quyền riêng tư của người dùng như GDPR, có nghĩa là các phương pháp đo lường truyền thống cần phải phát triển phù hợp với một hệ sinh thái đang thay đổi.

Vào năm 2021, sẽ tiếp tục nhấn mạnh vào đo lường sáng tạo, ưu tiên quyền riêng tư, với việc các nhà marketer sẽ dựa vào các kỹ thuật phức tạp như mô hình chuyển đổi để định lượng mức độ thành công của các chiến dịch kỹ thuật số của họ.

Để chứng minh cho việc đo lường hiệu suất của bạn trong tương lai trong một thế giới không có cookies của bên thứ ba, bạn nên có sẵn tính năng gắn thẻ và phân tích lâu dài, tôn trọng lựa chọn của người dùng bằng cách chỉ thu thập khi nhận được sự đồng ý phù hợp và lưu trữ chúng một cách an toàn cũng như đầu tư vào dữ liệu của bên thứ nhất.

Bằng cách xây dựng một cơ sở hạ tầng mạnh mẽ và vững chắc, bạn sẽ có thể đo lường nhiều hơn với ít dữ liệu hơn.

Digital Marketing trong năm 2021 sẽ có xu hướng tiếp cận khách hàng tại nhà.

Do ảnh hưởng của COVID-19, người tiêu dùng đang có xu hướng dành nhiều thời gian ở nhà hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong năm 2021. Tuy nhiên, nhu cầu cơ bản của con người về những trải nghiệm được kết hợp vẫn còn.

Mọi người ngày càng chuyển sang sử dụng video trực tuyến để được cập nhật thông tin, giải trí và kết nối. Người ta dự đoán rằng vào năm 2022, hơn 80% lưu lượng truy cập internet của người tiêu dùng sẽ được thúc đẩy bởi video trực tuyến.

Và xu hướng này dự kiến ​​sẽ tăng tốc do sự gia tăng trong việc áp dụng kỹ thuật số trong thời kỳ đại dịch.

Thời gian xem tổng thể của video trực tuyến đã tăng lên, với YouTube trên TV tăng 80% so với cùng kỳ năm trước (YoY) vào tháng 3 năm 2020. Sự thay đổi này mở ra cơ hội cho các thương hiệu kết nối với người tiêu dùng theo những cách mới.

Một số thương hiệu đã làm điều này. Thương hiệu giày Thụy Sĩ ‘On’ đã tạo một sự kiện trực tiếp trên YouTube để ra mắt giày thể thao mới khi chiến dịch Wimbledon của họ bị thất bại do ảnh hưởng từ đại dịch.

Thành công vào năm 2021 có nghĩa là khai thác xu hướng video trực tuyến để tiếp cận và thu hút người tiêu dùng ở nơi họ đang ở.

Tính bền vững cũng là xu hướng mà người làm digital marketing cũng cần tập trung trong 2021.

Đại dịch đã củng cố nhu cầu của người tiêu dùng về tính bền vững. Hành vi ‘tái chế’ được thiết lập nhiều nhất, nhưng người tiêu dùng cũng đang cân nhắc tác động của họ đối với môi trường khi họ đưa ra quyết định mua hàng.

Ví dụ: Google Trends cho thấy rằng trong danh mục “thực phẩm”, mọi người ngày càng tìm kiếm “bền vững”, “thực phẩm địa phương” và “thuần chay”.

Mọi người muốn thương hiệu thể hiện trách nhiệm và sự minh bạch thông qua các hành động cụ thể.

Những nghiên cứu về lĩnh vực thời trang bền vững cho thấy rằng việc tạo ra và truyền đạt các thuộc tính bền vững có hiệu ứng hào quang cũng như ảnh hưởng tích cực đến nhận thức của khách hàng – đặc biệt là về chất lượng và giá trị – tại những thời điểm ra quyết định quan trọng.

Với ngành công nghệ, Giám đốc điều hành Sundar Pichai của Google đã cam kết hoạt động 24/7 bằng năng lượng không có carbon trong tất cả các trung tâm dữ liệu của Google vào năm 2030.

Các thương hiệu đi đầu trong những thay đổi này không ngừng tìm cách cải thiện các nỗ lực về môi trường của họ, cho dù thông qua quan hệ đối tác, các sáng kiến ​​trong toàn ngành hay các kỹ thuật sản xuất và tái chế mới.

Vai trò của nhóm marketing là minh bạch về cách doanh nghiệp hoạt động trong hệ sinh thái rộng lớn và thể hiện được những cải tiến cụ thể.

Ứng dụng mobile là ‘key’ để tăng trưởng.

Câu chuyện tiêu thụ phương tiện truyền thông lớn vào năm 2020 là thời gian dành cho các thiết bị di động.

Trên phạm vi toàn cầu, hiện có hơn 1,6 nghìn tỷ giờ được tiêu thụ trên điện thoại di động trong nửa đầu năm 2020 và sẽ tiếp tục tăng trưởng trong 2021.

Và trong quý thứ ba, việc sử dụng ứng dụng (app) đã tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái, với 180 tỷ giờ mỗi tháng.

Nghiên cứu tương tự nhấn mạnh rằng các danh mục dự kiến ​​sẽ đặc biệt hưởng lợi từ sự gia tăng phổ biến của ứng dụng này bao gồm giao đồ ăn, game, học tập trực tuyến, giải trí và cả mua sắm.

Khi chúng ta đang hướng tới sự phục hồi kinh tế sau COVID, 30% người tiêu dùng tin rằng trải nghiệm mua sắm sẽ không bao giờ trở lại như cũ.

Điều này khiến các nhà bán lẻ phải nắm bắt cơ hội phát triển mới này trên ứng dụng ngày càng quan trọng.

Bản thân việc tải xuống một ứng dụng là một dấu hiệu thể hiện sự yêu thích đối với một thương hiệu. Xét cho cùng, người dùng ứng dụng có xu hướng trở thành khách hàng trung thành hơn chỉ là việc sử dụng một ứng dụng đơn thuần.

Đối với các nhà bán lẻ, người dùng ứng dụng chi tiêu nhiều hơn gấp 03 lần so với các khách hàng sử dụng các  nền tảng hay thiết bị khác.

Khi xu hướng này tiếp tục phát triển trong năm 2021, các doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược ứng dụng của mình và đảm bảo đó là một kênh chiến lược trong các hoạt động digital marketing để gia tăng giá trị cho khách hàng của họ.

Tập trung vào mức độ tin tưởng của người tiêu dùng là một xu hướng Digital Marketing quan trọng khác trong năm 2021.

Không có gì bí mật khi hành vi của người tiêu dùng đã thay đổi đáng kể trong năm qua. Các thương hiệu có thể tìm cách tự động hóa một số dịch vụ của họ để luôn nhanh nhẹn và đáp ứng những nhu cầu cũng như kỳ vọng mới nổi này.

Tự động hóa tiếp thị hay tạm dịch là marketing automation có thể giúp các thương hiệu hiệu hoạt động quả hơn, cho dù đó là thông qua chức năng tự động điền, quản lý các đơn đặt hàng định kỳ hay bằng cách sử dụng một chatbot dịch vụ khách hàng.

Tuy nhiên, các thương hiệu phải lưu tâm đến các quy tắc mạng xã hội. Việc tôn trọng dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng là điều tối quan trọng.

Khi mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng của họ được xây dựng dựa trên sự tin tưởng, mọi người sẽ cởi mở hơn trong việc chia sẻ thông tin cá nhân của họ, do đó có thể hỗ trợ các dịch vụ tự động.

Vào năm 2021, hãy minh bạch với khách hàng của bạn về cách thức và lý do bạn sẽ sử dụng thông tin cá nhân của họ. Điều này sẽ xây dựng lòng tin tốt hơn từ khách hàng.

Tự động hóa sẽ cho phép bạn tối ưu hóa trải nghiệm mà bạn cung cấp, nhưng điều này sẽ chỉ thành công khi có sự trao đổi giá trị hai chiều minh bạch tại chỗ.

Kết luận.

Khi các yếu tố công nghệ tiếp tục ảnh hưởng mạnh đến bối cảnh kinh doanh nói chung và Digital Marketing nói riêng, việc liên tục cập nhật các xu hướng mới sẽ giúp cho các doanh nghiệp nhanh chóng thích nghi với hành vi của người tiêu dùng và tăng trưởng tốt hơn trong năm mới 2021.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Tra Nguyen

4 động lực chính cho hoạt động Digital Marketing của doanh nghiệp

Câu chuyện trưởng thành của hoạt động Digital Marketing là câu chuyện của tốc độ. Dưới đây là những cách mà các doanh nghiệp cả Việt Nam và thế giới có thể gia nhập cuộc đua và tăng tốc.

Các nhà quảng cáo đã phải đối mặt với những sự thay đổi to lớn trong những năm vừa qua – và điều này vẫn sẽ tiếp tục diễn ra trong thời gian tới.

Trong khi nhiều doanh nghiệp đã có thể phản ứng một cách nhanh nhạy với mọi thứ khi áp dụng kỹ thuật số, những doanh nghiệp khác lại phản ứng chậm hơn.

Nghiên cứu mới từ đơn vị tư vấn BCG và Google cho thấy rằng những doanh nghiệp trưởng thành nhất về mặt kỹ thuật số đã có thể có được những sự phục hồi nhất định.

Nghiên cứu cũng cho thấy rằng các nhà quảng cáo đã trưởng thành về mặt kỹ thuật số có khả năng tăng thị phần của họ cao hơn gấp 2 lần, đồng thời vượt trội hơn hẳn về hiệu quả chi phí và doanh thu so với các nhà quảng cáo chậm trưởng thành hơn.

Về mặt trưởng thành, theo nghiên cứu, hiện chỉ có khoảng 9% thương hiệu được phân loại là trưởng thành về kỹ thuật số, đây là một cơ hội rất lớn để các thương hiệu khác có thể nhanh chóng gia nhập cuộc đua và tiến lên phía trước.

Nghiên cứu cũng làm nổi bật 4 động lực chính mà các doanh nghiệp cần tập trung vào để có thể thúc đẩy sự trưởng thành trong các hoạt động digital marketing của họ.

Bằng cách đặt những điều này vào trọng tâm của chiến lược phát triển kỹ thuật số của họ, các nhà quảng cáo có thể tăng tốc và về đích một cách nhanh chóng hơn.

1. Xây dựng một vòng tròn đạo đức xung quanh dữ liệu của bên thứ nhất (First Party Data).

Sử dụng dữ liệu của bên thứ nhất – những thông tin được chia sẻ trực tiếp bởi những người mà họ đã đồng ý – cung cấp cho các thương hiệu những thông tin chi tiết về khách hàng của họ và có thể dẫn đến một số lợi thế cạnh tranh nhất định.

Nó yêu cầu các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về chất lượng và nguồn dữ liệu của họ, nhưng ngược lại, nó có thể giúp họ đáp ứng nhanh hơn các thay đổi hay quy định mới về quyền riêng tư của người dùng.

Một chiến lược sử dụng dữ liệu của bên thứ nhất hiệu quả cần phải tuân theo các thực tiễn an toàn về quyền riêng tư và cần được xây dựng dựa trên sự tin tưởng.

Những người làm marketing chuyên nghiệp xây dựng lòng tin của khách hàng theo thời gian bằng cách tạo ra những sự trao đổi giá trị mang tính hai chiều hấp dẫn cho khách hàng của họ.

Điều này góp phần khuyến khích mọi người chia sẻ dữ liệu của họ để đổi lấy các tính năng hay giá trị mà họ đánh giá cao hơn, chẳng hạn như các ưu đãi độc quyền.

Quá trình thử nghiệm giúp xác định các loại trao đổi có giá trị và phù hợp hơn, điều có thể dẫn đến việc khách hàng sẽ chia sẻ dữ liệu nhiều hơn, giúp tạo ra một vòng tròn đạo đức xung quanh các dữ liệu của bên thứ nhất với khách hàng.

Nếu không có những sự trao đổi có giá trị, các doanh nghiệp có thể gặp khó khăn hơn trong việc xây dựng lòng tin với khách hàng của họ – và điều này khiến việc phát triển dữ liệu của bên thứ nhất trở nên khó khăn hơn.

Nghiên cứu của Google và BCG cho thấy rằng các doanh nghiệp liên kết được tất cả các nguồn dữ liệu của bên thứ nhất có thể tạo ra mức doanh thu gia tăng gấp 1,5 lần so với những doanh nghiệp bị hạn chế về mặt tích hợp dữ liệu.

2. Đầu tư vào hoạt động đo lường từ đầu đến cuối (end-to-end).

Một trong những thách thức của ngành marketing nói chung là có thể đo lường tác động của các tương tác khác nhau của người tiêu dùng trong suốt hành trình mua hàng, bất kể là trên kênh nào.

Và điều này sẽ ngày càng trở nên thách thức hơn khi các quy định mới về quyền riêng tư và việc loại bỏ cookies của bên thứ ba có hiệu lực. Mặc dù việc có thể đo lường từ đầu đến cuối là một quá trình phức tạp, nhưng nó vẫn là một sự ưu tiên lớn.

Điều quan trọng là các doanh nghiệp cần đặt ra các mục tiêu chung cho tất cả các kênh và liên kết chúng (trực tiếp hoặc gián tiếp) với kết quả kinh doanh cuối cùng.

Sau đó, họ có thể tập trung vào việc đo lường hiệu suất dựa trên mục tiêu của các kênh bằng cách tận dụng các thẻ điểm (scorecards) và bảng dữ liệu tổng quan trên các kênh đó.

Tuy nhiên, việc đo lường từ đầu đến cuối cũng yêu cầu triển khai các mô hình dự báo, những thứ có thể được sử dụng để đo lường mức độ phân bổ và chuyển đổi.

Ví dụ: chúng cho phép các doanh nghiệp có thể phân bổ giá trị của các điểm tiếp xúc với khách hàng bằng cách sử dụng các mô hình dự báo phức tạp dựa trên những chuyển đổi được mô hình hóa thay vì chỉ là những chuyển đổi đơn lẻ.

3. Ưu tiên sự nhanh nhạy.

Khi các nhà quảng cáo hiểu được sự nhanh nhạy, năng suất có thể cải thiện gấp ba lần và các tính năng mới của sản phẩm có thể được phát triển trong vòng vài tuần hoặc vài tháng, thay vì quý hoặc năm.

Tuy nhiên, việc tạo ra một vòng lặp nhanh nhạy là điều không hề dễ dàng. Và các giám đốc điều hành cấp cao phải sẵn sàng từ bỏ các cách làm cũ của họ.

Các nhà lãnh đạo có thể bắt đầu bằng cách đảm bảo các đội nhóm chủ chốt của họ trong doanh nghiệp cần làm việc và phối hợp cùng nhau. Các doanh nghiệp nên tìm cách tập hợp các đội nhóm theo chức năng chéo (phối hợp xuyên các phòng ban).

Bạn có thể đọc thêm bài ‘No Silo’ – Quy tắc lãnh đạo mà những trí thông minh như Elon Musk và Steve Jobs đều áp dụng để hiểu rõ hơn về cách thiết lập tổ chức này.

Mô hình làm việc này khuyến khích các đội nhóm có thể phản ứng nhanh nhạy hơn đối với các hành vi của người tiêu dùng đang thay đổi nhanh chóng.

Điều quan trọng nữa là các doanh nghiệp nên tạo ra một nền văn hóa thử nghiệm và học hỏi mạnh mẽ dựa trên các xu hướng hiện tại và các giả thuyết dựa trên những insights mới.

4. Nắm bắt nhanh các kỹ năng mới.

Nhiều doanh nghiệp hiện đang thiếu các nhân lực có đủ kỹ năng kỹ thuật để bắt kịp với tốc độ thay đổi nhanh chóng của ngành.

Mặc dù một số thương hiệu đang hợp tác với các nhà cung cấp bên ngoài để có được những kỹ năng họ cần, nhưng điều này dẫn đến hai thách thức: Thứ nhất là thiếu đảm bảo về đội ngũ nhân tài trong tổ chức và thứ hai là thiếu sự cân bằng tối ưu giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài.

Các doanh nghiệp cần tiến hành phân tích chuyên sâu để xác định sự cân bằng tốt nhất trong dài hạn giữa các năng lực bên trong và bên ngoài tổ chức.

Điều này vừa đảm bảo sự phát triển ổn định trong doanh nghiệp vừa mang lại nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ khác.

Điều quan trọng nữa là các doanh nghiệp phải thường xuyên phát triển các chương trình học tập và duy trì sự hấp dẫn để tránh việc nhân viên bỏ việc.

Các chiến lược tuyển dụng và giữ chân nhân viên chỉ trở nên thành công nhất khi doanh nghiệp có thể cung cấp một môi trường đủ tốt để học hỏi và phát triển.

Đã đến lúc doanh nghiệp cần bắt kịp tốc độ.

Cuộc đua để trở nên trưởng thành hơn về mặt kỹ thuật số luôn đòi hỏi yếu tố tốc độ – và các doanh nghiệp càng đang ít trưởng thành hơn thì càng cần phải tăng tốc nhanh hơn để có thể bắt kịp.

Khả năng lãnh đạo của các C-suite khi này là chìa khóa để thành công, nơi mà sự phối hợp có tổ chức là điều rất quan trọng.

Hơn 80% các thương hiệu trưởng thành nhất về mặt kỹ thuật số nói rằng họ nhận được nhiều sự hỗ trợ từ CEO trong việc thực thi các sáng kiến tiếp thị theo hướng dữ liệu (data-driven marketing) so với chưa đến một nửa trong số các thương hiệu chưa trưởng thành.

Bằng cách liên kết và tập hợp các bên liên quan trong toàn bộ tổ chức và tập trung vào 4 chiến lược nói trên, các nhà quảng cáo có thể nhanh chóng trưởng thành và đạt được các mục tiêu của họ một cách nhanh nhất.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen

Tại sao mô hình chuyển đổi lại trở nên rất quan trọng trong một thế giới không cookies

Digital Advertising hay quảng cáo kỹ thuật số cung cấp khả năng tiếp cận mọi người mọi lúc mọi nơi với những thông điệp phù hợp và kịp thời.

Khi hiểu được hiệu quả của những quảng cáo này, các nhà quảng cáo mong đợi một cái nhìn trực tiếp và đầy đủ về hành trình của khách hàng, từ nhận thức đến chuyển đổi.

Nhưng hành trình của khách hàng lại trở nên khó đo lường hơn bao giờ hết. Mọi người giao thoa giữa nhiều thiết bị trước khi mua một mặt hàng nào đó, điều này có thể dẫn đến cái nhìn rời rạc về hành vi của người tiêu dùng.

Ngay cả khi trên một thiết bị, các trình duyệt khác nhau cũng dẫn đến các hành trình mua hàng khác nhau.

Đồng thời, việc đo lường thành công trực tuyến phụ thuộc rất nhiều vào cookies, tức ghi lại lịch sử những thông tin hữu ích về những gì xảy ra sau khi một người nhấp vào quảng cáo.

Tuy nhiên, cho dù do hạn chế cookies trong trình duyệt hay những ‘điểm mù’ từ việc mua sắm trên nhiều thiết bị, ngày càng có nhiều trường hợp không còn khả năng quan sát liệu chuyển đổi có diễn ra hay không.

Quy định về quyền riêng tư gia tăng cũng đã áp đặt các nguyên tắc nghiêm ngặt về việc thu thập dữ liệu theo khu vực.

Kết quả của những thách thức này là một bối cảnh kỹ thuật số phức tạp với những lỗ hổng trong đo lường hiệu suất các phương tiện truyền thông.

Chìa khoá để mở cửa việc đo lường.

Làm thế nào bạn có thể đánh giá chính xác hiệu quả của các khoản đầu tư marketing của mình khi có rất nhiều khoảng trống tiềm ẩn trong hành trình của khách hàng? Đây là lúc mô hình chuyển đổi xuất hiện.

Mô hình chuyển đổi (Conversion modeling) đề cập đến việc sử dụng công nghệ máy học tức machine learning để định lượng tác động của các nỗ lực marketing khi không thể quan sát thấy một tập hợp con các chuyển đổi.

Ví dụ: khi đo lường chuyển đổi trên các thiết bị, bạn có thể không có sẵn cookies để liên kết các thiết bị này. Trong trường hợp này, bạn sẽ không thể phân bổ một số chuyển đổi của mình cho những khách hàng tương ứng đã tương tác với quảng cáo.

Nếu bạn không sử dụng bất cứ kỹ thuật lập mô hình nào, vấn đề phân bổ này sẽ để lại vô số các lỗ hổng trong hành trình của khách hàng, điều vốn sẽ ngăn bạn hiểu đầy đủ các ‘đường dẫn’ đến chuyển đổi của khách hàng.

Nhưng với nền tảng lập mô hình, dữ liệu quan sát có thể cung cấp nguồn cấp dữ liệu cho các thuật toán cũng sử dụng các xu hướng trong lịch sử để xác thực và cung cấp thông tin cho phép bạn đo lường một cách tương đối chính xác.

Lập mô hình cho phép đo lường chính xác trong khi chỉ báo cáo về dữ liệu tổng hợp và ẩn danh. Điều này mở ra bức tranh đầy đủ, tập trung vào quyền riêng tư về hành vi của khách hàng, đảm bảo rằng hiệu suất của bạn không bị ảnh hưởng chỉ vì không phải lúc nào cũng có thể đo lường trực tiếp.

Sự cần thiết của một thế giới không cookies.

Nếu không có mô hình chuyển đổi, điều này không chỉ ảnh hưởng đến một chiến dịch mà còn có tác động đến tình trạng chung của doanh nghiệp của bạn.

Các chiến dịch của bạn có hoạt động tốt so với nhau hoặc nói chung không? Quảng cáo của bạn có đáp ứng mục tiêu doanh thu mục tiêu không?

Nếu không có một cái nhìn đầy đủ về hiệu suất và một cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, sẽ rất khó để tự tin trả lời những câu hỏi như thế này.

Ngược lại, nếu mô hình được xây dựng trong cấu trúc của các giải pháp đo lường của bạn, thì nó có thể cung cấp một biện pháp bảo vệ thiết yếu để tự động lấp đầy khoảng trống bằng cách sử dụng các tín hiệu theo hướng dữ liệu được tùy chỉnh cho chiến dịch của bạn.

Đo lường chính xác là nền tảng thiết yếu để xây dựng quá trình học hỏi, quyết định và tối ưu hóa liên tục của bạn. Không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm đúng để bạn có thể tiếp tục cải thiện kết quả kinh doanh của mình theo thời gian.

Hãy để công nghệ máy học hiểu và lấp đầy khoảng trống đó.

Trong nhiều năm, các nhà marketer đã tận mắt trải nghiệm sức mạnh của việc mô hình hóa để làm được nhiều việc hơn với ít dữ liệu hơn.

Đặc biệt, đối với dữ liệu chuyển đổi, dữ liệu này được sử dụng như một công cụ để thu hẹp khoảng cách đo lường giữa các thiết bị cũng như từ trực tuyến đến ngoại tuyến.

Giờ đây, khi khoảng trống trong thế giới trực tuyến tăng lên, việc đo lường chuyển đổi website trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Hơn nữa, sự phong phú và phạm vi tiếp cận của dữ liệu vẫn là những yếu tố cần thiết để tạo ra các mô hình đáng tin cậy. Điều này có nghĩa là tận dụng dữ liệu chất lượng cao với cái nhìn toàn diện trên các nền tảng, thiết bị, trình duyệt và hệ điều hành.

Quy mô (Scale) phải là ưu tiên hàng đầu của bạn khi đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ đo lường phù hợp về độ chính xác của mô hình.

Để tạo chế độ xem tổng hợp, chính xác về hành vi của khách hàng, công nghệ máy học có thể phân tích các tín hiệu quan sát được hiện tại, chẳng hạn như thiết bị, ngày và giờ, loại chuyển đổi và mô hình trên các chiến dịch đang hoạt động.

Việc đưa điều này vào khả năng đo lường, được cung cấp bởi bộ dữ liệu mạnh mẽ, loại bỏ sự không chắc chắn và đảm bảo rằng báo cáo tự động được tạo ra từ việc lập mô hình.

Có một cơ sở hạ tầng trực tuyến mạnh mẽ là điều quan trọng để tạo ra một môi trường dựa trên dữ liệu để lập mô hình và giảm thiểu mất mát chuyển đổi hơn nữa, ngay cả khi ngành công nghiệp này thay đổi.

Chìa khóa để đạt được điều này là triển khai các giải pháp có thể giúp tăng lượng dữ liệu quan sát được cho các chiến dịch của bạn.

Những người làm marketing từ lâu đã biết tầm quan trọng của việc gắn thẻ (tag) để đo lường chuyển đổi đáng tin cậy và điều này vẫn đúng qua các nền tảng.

Bằng cách chủ động tận dụng các công cụ như ‘Trình quản lý thẻ của Google’ (Google Tag Manager) hoặc thẻ trang web toàn cầu (global site tagtrên website của mình, bạn có thể đảm bảo rằng cơ sở hạ tầng của mình được thiết lập để đo lường thành công trên Google Ads và Google Marketing Platform.

Để đạt được mục tiêu này, bạn không chỉ thu thập được nhiều dữ liệu chuyển đổi hơn mà còn đang tạo nền tảng vững chắc hơn để cải thiện chất lượng mô hình khi có những khoảng trống xảy ra.

Chúng ta đang trong quá trình đổi mới của yếu tố đo lường và những thay đổi trong hệ sinh thái toàn cầu đang thách thức những người làm marketing phải có tư duy đi trước và tập trung vào quyền riêng tư.

Đây là cơ hội để nhân đôi sức mạnh của marketing theo hướng dữ liệu để bạn có thể tiếp tục nắm bắt được những cái nhìn đầy đủ và chính xác về hiệu suất kinh doanh của mình, ngay bây giờ, ngày mai và cả trong tương lai.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Huy Lâm

5 “trụ cột” của một bản kế hoạch đo lường chiến dịch marketing toàn diện

Vào năm 2021, quyền riêng tư sẽ tiếp tục là trọng tâm chính đối với các nhà marketers khi digital marketing phải thích ứng với kỳ vọng của người tiêu dùng về các tính năng bảo mật dữ liệu.

Các biện pháp tăng cường quyền riêng tư không chỉ quan trọng đối với việc bảo vệ mọi người dùng mà còn cải thiện sức khỏe lâu dài của ngành marketing nói chung.

Cải thiện quyền riêng tư của người dùng sẽ yêu cầu áp dụng các cách tiếp cận mới để đo lường marketing, đây có thể là một thách thức của bạn khi việc đo lường vốn được áp dụng với các bộ KPIs nhất định.

Việc cập nhật những tiến bộ mới nhất trong các giải pháp đo lường có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về hiệu quả marketing và thậm chí có thể giúp bạn đạt được KPIs của mình trong suốt cả năm.

Dưới đây là 05 trụ cột của kế hoạch đo lường marketing toàn diện mà bạn có thể tham khảo để thành công hơn vào năm 2021.

1. Tận dụng sức mạnh của dữ liệu từ bên thứ nhất – first-party data.

Tương tác trực tiếp của khách hàng với doanh nghiệp của bạn có thể cho bạn biết nhiều điều về nhu cầu của khách hàng và do đó, giúp bạn đưa ra quyết định kinh doanh dựa trên những thông tin chi tiết của khách hàng trên suốt con đường chuyển đổi tiếp thị kỹ thuật số của mình.

Ví dụ, khi bạn xem lại lịch sử mua hàng trước đây, có những sản phẩm nào mà khách hàng trung thành chỉ có xu hướng mua trong những thời điểm nhất định trong năm không?

Hình thức mua hàng của họ có thể giúp bạn xác định đúng thời điểm để quảng bá sản phẩm phù hợp.

Dữ liệu của bên thứ nhất cũng có thể báo hiệu những khách hàng có nguy cơ bị gián đoạn, điều này có thể khiến bạn bắt đầu các chiến lược tương tác lại phù hợp hơn.

Hãy tự hỏi bản thân: Có loại dữ liệu của bên thứ nhất nào mà tôi chưa bao giờ phân tích không? Việc phân tích dữ liệu đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến các quyết định marketing trong tương lai?

2. Tập hợp dữ liệu của bên thứ nhất với các công cụ đa nền tảng – cross-platform tools.

Khi bạn giao tiếp với khách hàng của mình trên nhiều nền tảng, việc kết nối dữ liệu và tổng hợp thông tin chi tiết có thể khó khăn hơn.

Trong một cuộc khảo sát gần đây do Forrester đại diện cho Google thực hiện, hơn một nửa số nhà marketers trên khắp thế giới cho biết họ gặp khó khăn trong việc quản lý phạm vi dữ liệu mà họ có quyền truy cập.

Việc phân tích mờ nhạt về hành vi của khách hàng yêu cầu các giải pháp phân tích đa nền tảng. Những người sử dụng phân tích đa nền tảng có nhiều khả năng xem dữ liệu phân tích kỹ thuật số của họ là đầy đủ và chính xác hơn so với những người không sử dụng.

Các giải pháp phân tích hợp nhất thông tin chi tiết trên nhiều nền tảng và thiết bị cũng có thể giúp những người làm marketing có được cái nhìn đầy đủ hơn về hành trình của khách hàng.

Ví dụ: Domino’s Pizza Canada sử dụng một giải pháp phân tích duy nhất để đo lường các tương tác của khách hàng trên website và ứng dụng (app) của mình, điều này cho phép Domino’s xem các chiến dịch đa nền tảng của mình đang hoạt động như thế nào và cách tối ưu hóa chúng hiệu quả hơn.

Hãy tự hỏi bản thân: Tôi có đang phân tích dữ liệu từ các nền tảng khác nhau trong cùng một công cụ không? Nếu vậy, làm cách nào tôi có thể làm việc với đội nhóm của mình để bắt đầu đầu tư vào một giải pháp đa nền tảng?

3. Hãy minh bạch với khách hàng về cách bạn sử dụng dữ liệu.

Việc tôn trọng quyền riêng tư của khách hàng là điều cần thiết để đo lường hiệu suất digital cũng như sử dụng các công cụ và phân tích phù hợp.

Nếu bạn giải thích chính xác dữ liệu nào sẽ được sử dụng và cách sử dụng dữ liệu đó khi có sự đồng ý của khách hàng, thì nhiều khách hàng sẽ hiểu những gì họ đồng ý.

Hãy bắt đầu bằng cách đảm bảo rằng chính sách bảo mật của bạn được cập nhật cùng với các quy định đang phát triển của người dùng trong việc kiểm soát cách dữ liệu của họ được sử dụng.

Tiếp theo, hãy xem lại tất cả các thông tin liên lạc có liên quan và sửa đổi bất kỳ ngôn ngữ nào sử dụng các thuật ngữ ngành phức tạp để khách hàng có thể dễ dàng hiểu các chính sách của bạn và cảm thấy được trao quyền để hành động.

Các đội nhóm thường xuyên tương tác trực tiếp với khách hàng có thể có một số ý tưởng tuyệt vời về cách sửa đổi ngôn ngữ để phù hợp hơn với phong cách giao tiếp của khách hàng của bạn.

Ví dụ: họ có thể thay thế các từ như “đồng ý” bằng “tùy thuộc vào bạn”.

Bạn cũng có thể cập nhật cách website của mình quản lý quảng cáo và cookies phân tích để bạn có thể tiếp tục đo lường chuyển đổi trong khi vẫn tôn trọng các lựa chọn đồng ý của người dùng.

Hãy tự hỏi bản thân: Các chính sách về quyền riêng tư dành cho người tiêu dùng của tôi có rõ ràng và ngắn gọn không? Tôi có đang yêu cầu khách hàng đồng ý để được sử dụng dữ liệu của họ không? 

4. Lấp đầy các khoảng trống đo lường bằng cách mô hình hoá dữ liệu – modeled data.

Khi các quy định về quyền riêng tư và hạn chế cookies ngày càng tăng, các cách đo lường chuyển đổi truyền thống sẽ càng trở nên khó khăn hơn, đôi khi dẫn đến những khoảng trống trong hành trình của khách hàng.

Những mô hình chuyển đổi giúp thu hẹp những khoảng trống này theo cách tự động và ưu tiên quyền riêng tư.

Được hỗ trợ bởi công nghệ máy học, mô hình hóa dữ liệu có thể giúp bạn lấp đầy các chỗ trống trong hành trình đến chuyển đổi của khách hàng, chẳng hạn như hành trình trải rộng trên nhiều thiết bị, từ đó xác định những tác động đầy đủ của các nỗ lực marketing của bạn trong từng điểm chạm với khách hàng mục tiêu trước khi họ tiến hành mua hàng.

Hãy đầu tư xây dựng chất lượng các mô hình dữ liệu bằng cách sử dụng các thẻ (tags) khác nhau trên website để đo lường toàn bộ hành trình của khách hàng.

Hãy tự hỏi bản thân: Có phải các khoảng trống đo lường tạo ra những chỗ trống trong hành trình của khách hàng của tôi không? Làm cách nào để tôi có thể chứng minh với nhóm của mình rằng việc lấp đầy những khoảng trống này thông qua mô hình hoá dữ liệu sẽ dẫn đến những trải nghiệm khách hàng tốt hơn?

5. Dự báo các hành vi khách hàng với những giải pháp dựa trên đám mây an toàn – cloud-based.

Ngày nay, mọi người mong đợi những trải nghiệm hữu ích và được cá nhân hóa hơn khi họ tương tác với thương hiệu của bạn.

Để đáp ứng những kỳ vọng này, những người làm digital marketing chuyên nghiệp đang tập hợp dữ liệu của bên thứ nhất trong một giải pháp đám mây an toàn.

Ví dụ, một nghiên cứu gần đây mà Boston Consulting Group thực hiện ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương cho thấy rằng tất cả các thương hiệu lớn đều báo cáo rằng họ sử dụng giải pháp đám mây để xử lý dữ liệu.

Khi tất cả dữ liệu của bạn ở một vị trí tập trung, bạn sẽ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt hơn nhờ quyền truy cập kịp thời vào các dữ liệu và tự động hóa phân tích khách hàng.

Bạn cũng sẽ có thể sử dụng công nghệ máy học để ‘mở khóa’ các thông tin chi tiết nâng cao, chẳng hạn như dự đoán xác suất mua hàng và giá trị lâu dài của khách hàng.

Hãy sẵn sàng cho kỷ nguyên mới.

Bằng cách ưu tiên và đầu tư vào cơ sở hạ tầng của việc đo lường, các doanh nghiệp có thể thành công hơn về lâu dài.

Với sự chuẩn bị phù hợp, các nhà marketer có thể tiếp tục đo lường hiệu quả các chiến dịch digital của họ, khám phá nhiều thông tin chi tiết hơn trước đây trong khi vẫn cung cấp những trải nghiệm mượt mà, có tính riêng tư và được trao quyền cho người dùng của họ.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

 

Huy Lâm | MarketingTrips 

Những dấu hiệu này cho thấy thương hiệu đang cần PR thay vì Marketing

Trong một thế giới khi mà marketing được nhắc đến quá nhiều và gần như ‘chiếm sóng’ mọi hoạt động truyền thông của thương hiệu, PR hay các hoạt động quan hệ công chúng đang bị coi nhẹ đi rất nhiều.

Những dấu hiệu này cho thấy thương hiệu đang cần PR thay vì Marketing

Trong số những nhu cầu ban đầu quan trọng nhất của doanh nghiệp là xây dựng thương hiệu, một trong những sai lầm lớn nhất mà các công ty khởi nghiệp thường mắc phải trong việc giải quyết vấn đề đó là chọn sai kênh để truyền thông.

PR hay Quan hệ công chúng theo truyền thống thì nó nằm dưới và thuộc không gian marketing – ở cấp độ bên dưới, PR kết hợp và chia sẻ không gian với các kênh truyền thông có trả phí nói chung (paid media) cũng như truyền thông mạng xã hội, SEO, người có ảnh hưởng (influencer), quảng cáo và cả digital marketing.

Theo định nghĩa, PR là hành động quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Mục tiêu của nó là kết nối trực tiếp với khách hàng, làm nổi bật các giải pháp của bạn tới các vấn đề của họ và thúc đẩy họ mua hàng.

PR là ‘cánh tay nối dài’ để đưa thương hiệu đến với thế giới.

Là một chức năng chiến lược, PR cũng nhằm mục tiêu xây dựng mối quan hệ với đối tượng mục tiêu, nhân viên, nhà đầu tư và cả các chuyên gia trong ngành, nó xây dựng và duy trì sự thiện chí cũng như danh tiếng của thương hiệu.

Xem thêm: PR là gì?

Hiểu được các sắc thái giữa các mục tiêu của PR và Marketing và khi nào nên tận dụng các công cụ này là những gì mà người làm marketing nói chung cần nắm.

Dưới đây là 5 dấu hiệu cho thấy bạn cần PR, thay vì chỉ là Marketing:

1. Bạn cần xây dựng sự uy tín hay tín nhiệm trong ngành.

Doanh nghiệp của bạn có thể mới tham gia thị trường, đang bước vào một môi trường đã cạnh tranh, hoặc đang tìm cách phá vỡ (disrupt) một ngành công nghiệp.

Trong tất cả những trường hợp đó, thương hiệu của bạn cần phải xây dựng lòng tin và sự tín nhiệm đối với những đối tượng mục tiêu.

Là người tiêu dùng, chúng ta không chắc sẽ tin tưởng vào một thương hiệu mà chúng ta chưa từng thấy hoặc nghe nói đến trước đây.

Vì vậy, cũng như trong bất kỳ mối quan hệ mới nào, trước tiên bạn cần giới thiệu về bản thân mình. Để làm điều này, hiển nhiên, bạn có thể sử dụng các kênh quảng cáo có trả phí, tuy nhiên, điều đó không thể thay thế cho sự uy tín hay tín nhiệm mà bạn có thể có được bằng PR, khi một phương tiện truyền thông hay một ai đó ‘chủ động’ nói về bạn.

Đó cũng là sự khác biệt giữa việc bạn tự giới thiệu bản thân trên một sân khấu với tư cách là một diễn giả và việc để một người hay một kênh truyền thông nào đó nổi tiếng hơn bạn, đáng tin hơn bạn, nói về bạn.

PR là một công cụ thiết yếu để xây dựng lòng tin. Mối liên kết với bên thứ ba (third-party connection) này không chỉ giúp nâng cao nhận thức và uy tín của thương hiệu mà còn giúp thúc đẩy những mối quan hệ có ý nghĩa giữa bạn với khách hàng mục tiêu của bạn.

Bằng cách phát triển một thông điệp nhất quán và tự tin, bạn có thể định vị bạn như một nhà lãnh đạo tư tưởng, thúc đẩy sự hiện diện của thương hiệu, sự yêu mến của đối tượng mục tiêu đối với sản phẩm, nền tảng hoặc dịch vụ của bạn.

2. Bạn đang tìm kiếm nhà đầu tư.

Theo CB Insights, 29% công ty khởi nghiệp thất bại vì họ hết tiền mặt.

Nếu tiền mặt là vua, thì sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp có thể xảy ra ở khắp tất cả mọi nơi.

Bằng việc đầu tư cho các hoạt động PR, bạn sẽ không chỉ giúp đưa thương hiệu của bạn ra thế giới một cách hiệu quả mà còn định vị đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp như là những người dẫn đầu trong ngành.

Nói một cách dễ hiểu hơn: đưa câu chuyện và ý tưởng của bạn ‘ra ngoài kia’ là một cách tuyệt vời để thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư.

Tuy nhiên, như một lời cảnh báo, bạn đừng để bị rơi vào bẫy của danh vọng trước khi bạn có đủ lý do để tự hào; hãy tập trung vào việc tạo ra một sản phẩm hoặc giải pháp tuyệt vời trước khi bạn muốn kể về nó cho người khác một cách rộng rãi.

3. Bạn cần xử lý khủng hoảng.

Công ty của bạn có thể đang phải đối mặt với những đánh giá tiêu cực hoặc có thể đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng truyền thông nào đó.

Là một thành phần trọng yếu để quản lý danh tiếng thương hiệu, PR là chiến lược khôn ngoan khi bạn đang tìm cách kiểm soát nhận thức, ‘dập tắt’ – hoặc ngăn chặn khủng hoảng trước khi nó lan rộng hoặc chuyển hướng theo những diễn biến xấu.

Khi bạn đang tìm đường đến một thị trường mới hoặc có một sản phẩm nào đó gây ra một số tranh cãi, PR nên là một phần của bất kỳ chiến lược thông minh nào ngay từ đầu.

Trong truyền thông khủng hoảng, nếu bạn thất bại trong khâu chuẩn bị, bạn đang chuẩn bị cho thất bại.

Chiến lược PR đúng đắn có thể làm sáng tỏ những nghi ngờ, điều hướng lại câu chuyện và mở ra các cuộc trò chuyện mới để xây dựng (hoặc xây dựng lại) lòng tin.

Warren Buffet từng nói: “Bạn cần 20 năm để tạo dựng danh tiếng nhưng chỉ 5 phút để hủy hoại nó. Nếu bạn nghĩ về điều đó, bạn sẽ làm mọi thứ khác đi”.

4. Bạn đang cần truyền tải những điều gì đó mới.

Khi bạn phát triển một sản phẩm hoặc một tính năng mới nào đó và bạn cần truyền tải nó, đây là lúc để PR và marketing phối hợp chặt chẽ với nhau.

Mặc dù một số thông tin có thể hiệu quả hơn với marketing, nhưng PR có thể giúp định hình việc ra mắt những thứ mới mẻ đó thành một câu chuyện đầy hấp dẫn, điều mà mọi người sẽ rất muốn lắng nghe.

5. Đối thủ cạnh tranh của bạn luôn là hình tượng mới mẻ.

Trong một thị trường vốn đã đông đúc với những người chơi có tên tuổi, rất khó để bạn trở nên nổi bật.

Và giữa hàng ngàn các câu chuyện được tạo ra mỗi ngày trên thị trường, bạn nên tự hỏi bản thân mình: “Câu chuyện của chúng ta có gì thú vị?

Việc suy nghĩ như một nhà báo hoặc một người chuyên về khai thác tin tức có thể giúp bạn hiểu điều này tốt hơn.

Câu chuyện của bạn có đáng tin cậy? Nó có phù hợp với các cuộc trò chuyện hay thảo luận hiện có (hay còn gọi là tính thời sự) không?

Tại sao mọi người nên quan tâm đến câu chuyện đó? Bạn có thể đưa ra một quan điểm hoặc sản phẩm thực sự độc đáo không? Nó giải quyết các vấn đề mang tính xu hướng, những nỗi đau trong bối cảnh lớn hơn như thế nào?

PR không phải là làm cho mọi thứ trở nên ‘ồn ào’ hơn. Đó là tập trung tiếng nói của thương hiệu và sử dụng thuật kể chuyện để truyền đạt những gì khiến bạn thực sự độc đáo.

Con đường dẫn đến việc mua hàng là một con đường vô cùng đông đúc và chông gai, vì vậy điều quan trọng bạn cần lưu ý là mục tiêu cuối cùng của PR không phải dành cho những quyết định mua hàng.

Nó phải là một công cụ vô giá trong việc giao tiếp với công chúng và xây dựng niềm tin từ họ vào một thương hiệu.

Như Bill Gates cũng đã từng nói: “Nếu tôi chỉ còn một đô la, tôi sẽ dành nó cho PR.”

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Hà Anh | MarketingTrips

LinkedIn xuất bản tạp chí số mới với nhiều lời khuyên để tăng trưởng doanh nghiệp

Khi có nhiều dấu hiệu mới cho thấy về hy vọng sớm sẽ trở lại cuộc sống bình thường, nhiều doanh nghiệp hiện đang chuẩn bị mọi thứ để sẵn sàng tăng trưởng ngay khi có cơ hội mới.

LinkedIn xuất bản tạp chí số mới với nhiều lời khuyên để tăng trưởng doanh nghiệp

Để hỗ trợ quá trình này, LinkedIn đã xuất bản một tạp chí số với tên gọi “Ready for Business 2021″, nhằm cung cấp một loạt các thông tin chi tiết, mẹo và các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia để giúp truyền cảm hứng cho các thương hiệu trong việc tối ưu và cải thiện các chiến lược của họ hậu Covid-19.

Theo giải thích của LinkedIn:

“‘Ready for Business 2021’ khám phá mọi thứ liên quan đến việc sử dụng Digital Marketing để thúc đẩy sự tăng trưởng và đưa chiến lược của bạn trở nên hiệu quả hơn.

Có rất thông tin chi tiết về việc xác định các nhóm đối tượng có giá trị cao nhất và cách thu hút họ ngay khi họ dễ tiếp nhận nhất.

Chúng tôi cũng tìm hiểu sâu về sự phát triển và tầm quan trọng của yếu tố lòng tin và lãnh đạo tư tưởng trong thế giới hậu đại dịch, làm nổi bật bản chất của sự thay đổi trong hành trình mua hàng B2B.

Đồng thời chúng tôi cũng chia sẻ những câu chuyện và chiến lược về cách các hoạt động marketing của bạn có thể truyền cảm hứng, giải trí – và sự sẵn sàng cho tư duy kinh doanh trên quy mô lớn.”

Tạp chí số dài 50 trang mà bạn có thể tải xuống, bao gồm một loạt các bài viết và ghi chú hữu ích, bao gồm cả kết quả của một nghiên cứu người dùng mới của LinkedIn nhằm tìm cách khám phá thêm về lý do tại sao mọi người lại sử dụng nền tảng này.

Một hình ảnh được cắt ra từ Ready for Business 2021.

Ngoài ra tạp chí còn có các Case Study trong việc sử dụng quảng cáo LinkedIn và các công cụ quảng bá khác để đạt hiệu quả tốt nhất trên nền tảng.

Tạp chí cũng chứa các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia và thông tin chi tiết về các xu hướng chính, như sự kiện ảo (virtual events), mở rộng vai trò của các Giám đốc Marketing (CMO) và xây dựng thương hiệu.

Nếu bạn là chủ doanh nghiệp, người làm kinh doanh hay người làm marketing, những người đang rất muốn tìm kiếm các xu hướng phát triển mới cũng như các công cụ hữu ích trong quảng cáo và marketing, tạp chí số này sẽ rất hữu ích đối với bạn.

Bạn có thể tải xuống tạp chí số ‘Ready for Business 2021’ của LinkedIn tại đây.

Tham gia Cộng đồng We’re Marketer để thảo luận các chủ đề về Marketing và Business tại: Link

Nam Nguyen | MarketingTrips 

  • 1
  • 2